Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

TC 13 luyện tập liên kết cộng hóa trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (62.94 KB, 3 trang )

Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ

Giáo án Hóa 10

GV: Nguyễn Văn Thắng

Ngày soạn: 22/ 11/ 2018
TIẾT PPCT 37: TỰ CHỌN 13 - LUYỆN TẬP LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức - kĩ năng - thái độ
Kiến thức: Củng cố về:
- Liên kết cộng hóa trị, liên kết cộng hóa trị không phân cực, phân cực.
- So sánh liên kết cộng hóa trị với liên kết ion.
Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng:
- Viết công thức electron, công thức cấu tạo của một số chất đơn giản.
- Nhận biết được chất có liên kết cộng hóa trị, liên kết ion.
* Trọng tâm: Viết công thức electron, công thức cấu tạo, bài tập trắc nghiệm
Thái độ: Say mê, hứng thú, tự chủ trong học tập; trung thực; yêu khoa học.
2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân.
II/ Phương pháp và kĩ thuật dạy học
1/ Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm, dạy học giải quyết vấn đề.
2/ Các kĩ thuật dạy học
- Hỏi đáp tích cực, đọc tích cực.
- Hoạt động nhóm nhỏ.
- Kĩ thuật khăn trải bàn.
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên (GV)
- Soạn giáo án, phiếu học tập.
- Nam châm (để gắn nội dung báo cáo của HS lên bảng từ).


2. Học sinh (HS)
- Ôn bài cũ.
- Bảng hoạt động nhóm, bút mực viết bảng.

IV. Chuỗi các hoạt động học
Hoạt động 1: Củng cố kiến thức cơ bản (7 phút)
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
- Ôn lại các 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

Sản phẩm
1

Đánh giá
Kết hợp quan sát mức


Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ
kiến thức đã
được học ở
bài trước.
- Rèn năng
lực sử dụng
ngôn ngữ.

Giáo án Hóa 10

GV: Nguyễn Văn Thắng

GV nêu các yêu cầu sau:

- Nêu khái niệm liên kết cộng hóa trị, liên kết cộng hóa trị không phân cực, liên kết cộng
hóa trị phân cực.
- Dấu hiệu để nhận ra phân tử có liên kết ion, liên kết cộng hóa trị không phân cực, liên kết
cộng hóa trị phân cực.
2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS làm việc cá nhân trong 3 phút.
3. Báo cáo, thảo luận: HĐ chung cả lớp
GV mời học sinh báo cáo kết quả. Các HS khác góp ý, phản biện.
GV chốt kiến thức.

Báo cáo của HS

độ tích cực của HS
trong HĐ và báo cáo,
thảo luận, GV cộng
điểm khuyến khích
vào điểm miệng, 15
phút.

Hoạt động 2: Luyên tập (12 phút)
Mục tiêu
Vận
dụng các
kiến thức
đã ôn tập
vào
các
tình huống
cụ thể.
- Rèn

năng lực
sử dụng
ngôn ngữ,
hợp tác.

Phương thức tổ chức
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV phát PHT số 1

Sản phẩm
1A

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Câu 1: Liên kết trong phân tử HCl là
A. cộng hoá trị phân cực.
B. cộng hoá trị không phân cực. C. đôi.
Câu 2: Trong phân tử H2, số cặp electron dùng chung là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
Câu 3: Phân tử nào dưới đây có liên kết ba?
A. H2.
B. N2.
C. CO2.
Câu 4: Liên kết được tạo thành giữa hai nguyên tử bằng một cặp electron chung gọi là liên kết
A. đơn.
B. đôi.
C. ion.
Câu 5: Cặp electron dùng chung trong phân tử HCl
A. lệch về phía clo.
B. lệch về phía hiđro.

C. không lệch.
Câu 6: Trong phân tử CO2, số cặp electron tham gia liên kết là
A. 1.
B. 3.
C. 4.
Câu 7: Phân tử nitơ ( : N ⁝⁝ N :) có số cặp electron chưa tham gia liên kết là
A. 3.
B. 5.
C. 1.

2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS làm việc cặp đôi trong 5 phút.
3. Báo cáo, thảo luận: HĐ chung cả lớp
2

2D
D. ion.

3B

D. 1.

4A

D. HCl.

5A

D. ba.
D. thuộc hẳn về clo.

D. 5.
D. 2.

6C
7D

Đánh giá
Kết
hợp
quan
sát
mức độ tích
cực của HS
trong HĐ
và báo cáo,
thảo luận,
GV cộng
điểm
khuyến
khích vào
điểm
miệng, 15
phút.


Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ

Giáo án Hóa 10

GV: Nguyễn Văn Thắng


GV mời đại diện cặp đôi báo cáo kết quả. Các HS khác góp ý, phản biện. GV chốt kiến thức.

Hoạt động 3: Luyên tập (tt) (25 phút)
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
- Vận dụng các kiến 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV phát PHT số 2
thức đã ôn tập vào
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
các tình huống cụ
thể.

Câu 1: Dãy chất nào sau đây đều có liên kết cộng hóa trị phân cực?

- Rèn kĩ năng giải
A. H2O, NH3, HCl. B. MgCl2, H2O, NH3.
C. NaCl, HBr, H2S.
D. H2, H2O, NH3.
bài tập hóa học.
Câu 2: Cho các nguyên tố sau có độ âm điện là: H = 2,20; O = 3,44; S = 2,58; C = 2,55. Dựa vào hiệu độ
âm điện thì phân tử nào sau đây có liên kết cộng hóa trị không cực?
- Rèn năng lực sử
A. H2O.
B. CH4.
C. SO2.
D. SO3.
dụng ngôn ngữ, hợp
Câu 3: Cho các hợp chất: HCl, NaCl, CaO, H2O, NH3. Số chất có liên kết cộng hóa trị là
tác.


A. 2.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Câu 4: Nguyên tử nguyên tố X có 20 proton, nguyên tử nguyên tố Ycó 9 proton. Công thức của hợp chất
tạo thành giữa 2 nguyên tố này và có liên kết hóa học là
A. XY2 và liên kết cộng hóa trị.
B. XY2 và liên kết ion.
C. XY và liên kết ion.
D. XY và liên kết cộng hóa trị.
Câu 5: Viết công thức electron và công thức cấu tạo của các chất sau: H 2O, NH3, CH4, C2H4, C2H2.

2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS làm việc nhóm trong 10 phút.
Ghi kết quả vào bảng nhóm.
3. Báo cáo, thảo luận: HĐ chung cả lớp
GV mời một nhóm lên thuyết minh. Các nhóm khác góp ý, phản biện.
GV chốt kiến thức.
Hoạt động 4: Dặn dò (1 phút)
- Nghiên cứu trước bài “Hóa trị và số oxi hóa”.

==============HẾT===============

3

Sản phẩm
Sản phẩm nhóm
sau khi GV chốt
kiến thức


Đánh giá
Chấm kết
quả một
số nhóm
để
thay
điểm
miệng



×