TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
------------
PHẠM THỊ THU HIỀN
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TOÀN DIỆN TRONG KINH
DOANH SẢN XUẤT BÁNH MỨT KẸO CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN BÁNH MỨT KẸO BẢO MINH
CHUYÊN NGÀNH: QUẢTHƯƠNG MẠI
Người hướng dẫn khoa học:
GS.TS. HOÀNG ĐỨC THÂN
HÀ NỘI – 2015
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các thông tin
trung thực, cập nhật, chính xác dựa theo các nguồn đáng tin cậy, các website uy tín.
Các số liệu tính toán, kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực, hợp lý
dựa theo BCTC các năm của Bảo Minh cũng như của các đơn vị, doanh nghiệp
khác. Các giải pháp dựa theo kết quả tính toán, tình hình hoạt động, thực trạng cũng
như định hướng của Công ty. Luận văn này chưa từng được công bố trong bất kỳ
một công trình nghiên cứu nào trước đó.
Tác giả luận văn
Phạm Thị Thu Hiền
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG 1......................................................................................................5
LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG...................................5
TOÀN DIỆN TRONG KINH DOANH SẢN PHẨM..................................5
CỦA DOANH NGHIỆP..................................................................................5
1.1. Mô hình và các nguyên tắc quản lý chất lượng toàn diện.................5
1.1.1. Khái niệm, vai trò và các xu hướng quản lý chất lượng toàn diện.....5
1.1.2. Mô hình quản lý chất lượng toàn diện.................................................8
1.1.3. Nguyên tắc quản lý chất lượng toàn diện...........................................10
1.1.4. Thiêt lập hệ thống quản lý chất lượng toàn diện ở doanh nghiệp....13
1.2. Nội dung quản lý chất lượng toàn diện trong kinh doanh sản phẩm
của doanh nghiệp.......................................................................................30
1.2.1. Quản lý chất lượng trong khâu bảo đảm vật tư cho sản xuất sản
phẩm...............................................................................................................30
1.2.2. Quản lý chất lượng trong quá trình sản xuất sản phẩm...................32
1.2.3. Quản lý chất lượng trong quá trình vận động của sản phẩm đến
người tiêu dùng..............................................................................................33
1.3. Nhân tố ảnh hưởng đến quản lý chất lượng toàn diện trong kinh
doanh sản phẩm của doanh nghiệp..........................................................34
1.3.1. Nhân tố thuộc về doanh nghiệp ảnh hưởng đến quản lý chất lượng
toàn diện.........................................................................................................34
1.3.2. Nhân tố bên ngoài tác động đến quản lý chất lượng toàn diện.........37
CHƯƠNG 2....................................................................................................38
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TRONG KINH DOANH
SẢN PHẨM BÁNH MỨT KẸO CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN BÁNH
MỨT KẸO BẢO MINH................................................................................38
2.1. Đặc điểm sản xuất kinh doanh sản phẩm bánh mứt kẹo của công ty
cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh.............................................................39
2.1.1. Đặc điểm sản phẩm và tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm bánh mứt
kẹo của công ty cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh.......................................39
2.1.2. Đặc điểm quá trình sản xuất và kinh doanh của công ty cổ phần
bánh mứt kẹo Bảo Minh................................................................................40
2.1.3. Kết quả kinh doanh sản phẩm bánh mứt kẹo của công ty cổ phần
bánh mứt kẹo Bảo Minh................................................................................42
2.2. Phân tích thực trạng quản lý chất lượng toàn diện trong kinh
doanh sản phẩm bánh mứt kẹo của công ty cổ phần bánh mứt kẹo Bảo
Minh............................................................................................................46
2.2.1. Quản lý chất lượng trong bảo đảm vật tư cho sản xuất bánh mứt
kẹo của công ty cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh.......................................46
2.2.2. Quản lý chất lượng trong khâu sản xuất sản phẩm bánh mứt kẹo
của công ty cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh.............................................55
2.2.3. Quản lý chất lượng trong khâu lưu thông đến người tiêu dùng sản
phẩm bánh mứt kẹo của công ty cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh..........64
2.2.4. Tác động của quản lý chất lượng toàn diện đến hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh.........................75
2.3. Đánh giá thực trạng quản lý chất lượng toàn diện trong kinh
doanh sản phẩm bánh mứt kẹo của công ty cổ phần bánh mứt kẹo Bảo
Minh............................................................................................................77
2.3.1. Kết quả đạt được..................................................................................77
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân.....................................................................78
3.1. Phương hướng kinh doanh và nâng cao chất lượng sản phẩm bánh
mứt kẹo của công ty cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh đến năm 2020. 82
3.1.1. Thời cơ và thách thức đối với công ty cổ phần bánh mứt kẹo Bảo
Minh................................................................................................................ 82
3.1.2. Phương hướng phát triển kinh doanh sản phẩm bánh mứt kẹo của
công ty cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh....................................................86
3.1.3. Phương hướng nâng cao chất lượng sản phẩm của công ty cổ phần
bánh mứt kẹo Bảo Minh................................................................................87
3.2. Giải pháp tăng cường quản lý chất lượng toàn diện trong kinh
doanh sản phẩm bánh mứt kẹo của công ty cổ phần bánh mứt kẹo Bảo
Minh............................................................................................................89
3.2.1. Xây dựng quy trình quản lý chất lượng toàn diện của công ty cổ
phần bánh mứt kẹo Bảo Minh......................................................................89
3.2.2. Áp dụng các phương pháp hiện đại trong quản lý chất lượng sản
phẩm của công ty cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh...................................90
3.2.3. Tăng cường quản lý chất lượng trong khâu bảo đảm vật tư cho sản
xuất bánh mứt kẹo của công ty cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh.............91
3.2.4. Tăng cường quản lý chất lượng trong quá trình sản xuất sản phẩm
tại Công Ty Cổ Phần Bánh Mứt Kẹo Bảo Minh..........................................93
3.2.5. Tăng cường quản lý chất lượng trong quá trình vận động của sản
phẩm đến người tiêu dùng............................................................................94
3.3. Kiến nghị điều kiện thực hiện............................................................97
3.3.1. Hoàn thiện hệ thống tổ chức kinh doanh của công ty cổ phần bánh
mứt kẹo Bảo Minh.........................................................................................97
3.3.2. Đầu tư đổi mới công nghệ và cơ sở vật chất kỹ thuật........................98
3.3.3. Nâng cao năng lực, trình độ cán bộ quản lý, công nhân viên...........99
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
1. Tiếng Việt
STT
Viết Tắt
Diễn Giải
1
ATTP
An toàn thực phẩm
2
CN
Công nghệ
3
KH
Kế hoạch
4
LN ST
Lợi nhuận sau thuế
5
LN TT
Lợi nhuận trước thuế
6
NCC
Nhà cung cấp
7
NVL
Nguyên vật liệu
8
PKD
Phòng kinh doanh
9
QLSX
Quản lý sản xuất
10
QT
Quy trình
11
Thuế TNDN
Thuế thu nhập doanh nghiệp
12
TP
Thành phẩm
13
VN
Việt Nam
14
VSV
Vi sinh vật
2. Tiếng Anh
STT Viết Tắt
Đầy Đủ Tiếng Anh
Nghĩa Tiếng Việt
1
CCP
Critical Control Point
Kiểm soát điểm tới hạn
2
CEO
Giám đốc điều hành cao cấp
3
CWQI
4
GDP
Chief Executive Officer
Company wide quality
improvement
Gross Domestic Product
5
GMP
Good Manufacturing Practice
6
HACCP
Hazard Analysis and Critical
Control Point
7
ISO
International Organization for
Standardization
Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế
8
JIT
Just In Time
Hệ thống quản lý hàng tồn kho
9
KCS
Knowledge Centered Support
10
KPI
Key Performance Indicator
Kiểm tra chất lượng sản phẩm
Chỉ số đánh giá thực hiện công
việc
Cải tiến chất lượng toàn công ty
Tổng sản phẩm quốc nội
Tiêu chuẩn thực hành sản xuất
tốt
Phân tích các mối nguy và kiểm
soát điểm tới hạn
11
PDCA
Plan - Do - Check - Action
Chu trình cải tiến liên tục
12
QA
Quality Assurance
Phòng đảm bảo chất lượng
13
QC
Quanlity control
14
SPC
Statistical Process Control
15
SQC
Statistical Quality Control
Kiểm soát chất lượng
Kiểm soát quy trình bằng kỹ
thuật thống kê
Kiểm soát chất lượng bằng
thống kê
16
SSOP
Sanitation Standard Operating
Procedures
17
TBT
Technical Barriers to Trade
18
TPP
19
Quy phạm vệ sinh
TQC
Trans-Pacific Strategic Economic
Partnership Agreement
Total quality control
Hàng rào kỹ thuật trong thương
mại
Hiệp định đối tác kinh tế chiến
lược xuyên Thái Bình Dương
Kiểm soát chất lượng toàn diện
20
TQCo
Total quality commitment
Cam kết chất lượng đồng bộ
21
TQM
Total quality management
Quản lý chất lượng toàn diện
22
WTO
World Trade Organization
Tổ chức thương mại thế giới
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
BẢNG
MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG 1......................................................................................................5
LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG...................................5
TOÀN DIỆN TRONG KINH DOANH SẢN PHẨM..................................5
CỦA DOANH NGHIỆP..................................................................................5
1.1. Mô hình và các nguyên tắc quản lý chất lượng toàn diện.................5
1.1.1. Khái niệm, vai trò và các xu hướng quản lý chất lượng toàn diện.....5
1.1.2. Mô hình quản lý chất lượng toàn diện.................................................8
1.1.3. Nguyên tắc quản lý chất lượng toàn diện...........................................10
1.1.4. Thiêt lập hệ thống quản lý chất lượng toàn diện ở doanh nghiệp....13
1.2. Nội dung quản lý chất lượng toàn diện trong kinh doanh sản phẩm
của doanh nghiệp.......................................................................................30
1.2.1. Quản lý chất lượng trong khâu bảo đảm vật tư cho sản xuất sản
phẩm...............................................................................................................30
1.2.2. Quản lý chất lượng trong quá trình sản xuất sản phẩm...................32
1.2.3. Quản lý chất lượng trong quá trình vận động của sản phẩm đến
người tiêu dùng..............................................................................................33
1.3. Nhân tố ảnh hưởng đến quản lý chất lượng toàn diện trong kinh
doanh sản phẩm của doanh nghiệp..........................................................34
1.3.1. Nhân tố thuộc về doanh nghiệp ảnh hưởng đến quản lý chất lượng
toàn diện.........................................................................................................34
1.3.2. Nhân tố bên ngoài tác động đến quản lý chất lượng toàn diện.........37
CHƯƠNG 2....................................................................................................38
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TRONG KINH DOANH
SẢN PHẨM BÁNH MỨT KẸO CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN BÁNH
MỨT KẸO BẢO MINH................................................................................38
2.1. Đặc điểm sản xuất kinh doanh sản phẩm bánh mứt kẹo của công ty
cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh.............................................................39
2.1.1. Đặc điểm sản phẩm và tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm bánh mứt
kẹo của công ty cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh.......................................39
2.1.2. Đặc điểm quá trình sản xuất và kinh doanh của công ty cổ phần
bánh mứt kẹo Bảo Minh................................................................................40
2.1.3. Kết quả kinh doanh sản phẩm bánh mứt kẹo của công ty cổ phần
bánh mứt kẹo Bảo Minh................................................................................42
2.2. Phân tích thực trạng quản lý chất lượng toàn diện trong kinh
doanh sản phẩm bánh mứt kẹo của công ty cổ phần bánh mứt kẹo Bảo
Minh............................................................................................................46
2.2.1. Quản lý chất lượng trong bảo đảm vật tư cho sản xuất bánh mứt
kẹo của công ty cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh.......................................46
2.2.2. Quản lý chất lượng trong khâu sản xuất sản phẩm bánh mứt kẹo
của công ty cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh.............................................55
2.2.3. Quản lý chất lượng trong khâu lưu thông đến người tiêu dùng sản
phẩm bánh mứt kẹo của công ty cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh..........64
2.2.4. Tác động của quản lý chất lượng toàn diện đến hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh.........................75
2.3. Đánh giá thực trạng quản lý chất lượng toàn diện trong kinh
doanh sản phẩm bánh mứt kẹo của công ty cổ phần bánh mứt kẹo Bảo
Minh............................................................................................................77
2.3.1. Kết quả đạt được..................................................................................77
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân.....................................................................78
3.1. Phương hướng kinh doanh và nâng cao chất lượng sản phẩm bánh
mứt kẹo của công ty cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh đến năm 2020. 82
3.1.1. Thời cơ và thách thức đối với công ty cổ phần bánh mứt kẹo Bảo
Minh................................................................................................................ 82
3.1.2. Phương hướng phát triển kinh doanh sản phẩm bánh mứt kẹo của
công ty cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh....................................................86
3.1.3. Phương hướng nâng cao chất lượng sản phẩm của công ty cổ phần
bánh mứt kẹo Bảo Minh................................................................................87
3.2. Giải pháp tăng cường quản lý chất lượng toàn diện trong kinh
doanh sản phẩm bánh mứt kẹo của công ty cổ phần bánh mứt kẹo Bảo
Minh............................................................................................................89
3.2.1. Xây dựng quy trình quản lý chất lượng toàn diện của công ty cổ
phần bánh mứt kẹo Bảo Minh......................................................................89
3.2.2. Áp dụng các phương pháp hiện đại trong quản lý chất lượng sản
phẩm của công ty cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh...................................90
3.2.3. Tăng cường quản lý chất lượng trong khâu bảo đảm vật tư cho sản
xuất bánh mứt kẹo của công ty cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh.............91
3.2.4. Tăng cường quản lý chất lượng trong quá trình sản xuất sản phẩm
tại Công Ty Cổ Phần Bánh Mứt Kẹo Bảo Minh..........................................93
3.2.5. Tăng cường quản lý chất lượng trong quá trình vận động của sản
phẩm đến người tiêu dùng............................................................................94
3.3. Kiến nghị điều kiện thực hiện............................................................97
3.3.1. Hoàn thiện hệ thống tổ chức kinh doanh của công ty cổ phần bánh
mứt kẹo Bảo Minh.........................................................................................97
3.3.2. Đầu tư đổi mới công nghệ và cơ sở vật chất kỹ thuật........................98
3.3.3. Nâng cao năng lực, trình độ cán bộ quản lý, công nhân viên...........99
Phụ lục 2: Bảng tổng hợp nguyên liệu và các thông tin về nguồn gốc,
công dụng để sản xuất sản phẩm bánh bông nhài.................................65
Môc ®Ých sö dông vµ chøc n¨ng víi SP..............................................65
Sơ đồ 2.5
Quy trình xử lý phản hồi khách hàng của Bảo Minh. Error: Reference
source not found
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Chất lượng là vấn đề then chốt đối với sự sống còn của bất cứ doanh nghiệp
nào. Trong giai đoạn hiện nay, cạnh tranh ngày càng trở nên khốc liệt, kinh tế vừa
trải qua một cuộc khủng hoảng toàn cầu, các nước phát triển đang tìm cách mở rộng
thị trường, chính phủ thực hiện nhiều biện pháp kích thích tăng trưởng kinh tế,
người tiêu dùng phải thắt chặt chi tiêu. Các doanh nghiệp, để có thể thắng thế trong
cạnh tranh trong giai đoạn này thì vấn đề quan tâm tới chất lượng là vấn đề cốt lõi
mà doanh nghiệp nào cũng chú trọng. Tuy nhiên, quan tâm tới chất lượng không có
nghĩa là chỉ quan tâm tới chất lượng sản phẩm, dịch vụ mà doanh nghiệp cung ứng.
Trong giai đoạn khoa học kỹ thuật ngày càng phát triển, cạnh tranh giữa các doanh
nghiệp ngày càng gay gắt, thị trường nguồn lao động có thâm niên, tay nghề và tri
thức cao ngày càng lớn, thị hiếu người tiêu dùng ngày càng nâng lên, các sản phẩm
thay thế, bổ sung ngày càng nhiều. Bởi vậy quan tâm tới chất lượng trong giai đoạn
hiện nay phải quan tâm đồng bộ và toàn diện vào mọi mặt của quá trình sản xuất
kinh doanh cả trước, trong và sau quá trình cung ứng sản phẩm, dịch vụ. Quản lý
chất lượng toàn diện là một phương pháp quản lý của một tổ chức, định hướng vào
chất lượng, dựa trên sự tham gia của mọi thành viên, nhằm đem lại sự thành công
dài hạn thông qua sự thỏa mãn khách hàng và lợi ích của mọi thành viên của công
ty và xã hội. Bởi vậy, quản lý chất lượng toàn diện là phương pháp quản lý khoa
học, hiệu quả và triệt để giúp các doanh nghiệp nâng cao khả năng cạnh tranh, phát
triển doanh nghiệp nhanh và bền vững.
Được thành lập từ năm 1955, Bảo Minh từ một cơ sở sản xuất nhỏ lẻ đã xây
dựng được thương hiệu của mình, với số lượng nhân viên hữu cơ trên 200 lao động,
có nhà máy sản xuất đạt tiêu chuẩn, với máy móc thiết bị tiên tiến. Tuy nhiên
thương hiệu Bảo Minh vẫn chỉ là một thương hiệu nhỏ trong lĩnh vực kinh doanh
bánh mứt kẹo. Đi lên từ sản xuất thủ công, nhỏ lẻ, từ đội ngũ lãnh đạo đến các nhân
viên chủ chốt đều chưa đáp ứng được sự tiến bộ của kinh tế tri thức. Toàn bộ quy
2
trình từ sản xuất tới kinh doanh của Công Ty Cổ Phần Bánh Mứt Kẹo Bảo Minh còn
tồn đọng nhiều hạn chế. Trong khi đó, cạnh tranh trong lĩnh vực kinh doanh bánh
mứt kẹo đang ngày càng khốc liệt. Để tồn tại và phát triển đòi hỏi Bảo Minh cần
thay đổi trong phương thức quản lý, tổ chức lại toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh
doanh của mình. Với yêu cầu như trên, phương pháp quản lý chất lượng toàn diện là
một phương pháp phù hợp với Bảo Minh trong giai đoạn này. Đây là một phương
pháp quản lý chất lượng mới, tác động tới tất cả các cấp, các bộ phận, các cá nhân
thực hiện, đòi hỏi sự phối hợp giữa tất cả các phòng ban liên quan. Quản lý chất
lượng toàn diện sẽ giúp cho Bảo Minh có cái nhìn tổng thể về hệ thống kinh doanh
của mình, để tìm ra những yếu kèm, thay đổi và sửa chữa trong từng cá nhân, bộ
phận, phòng ban. Để thắng thế trong cạnh tranh, phát triển thương hiệu và mở rộng
thị trường thì vấn đề áp dụng phương pháp quản lý chất lượng toàn diện trong kinh
doanh sản phẩm bánh mứt kẹo của công ty cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh là một
vấn đề cấp thiết, cần phải nghiên cứu và triển khai toàn diện.
2. Tổng quan nghiên cứu
Trong quá trình tìm hiểu về lý luận và thực tiễn, tác giả đã thu thập và tìm hiểu
về các luận văn thạc sỹ cũng như luận án tiến sỹ về phương pháp quản lý chất lượng
toàn diện nói chung và tại công ty cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh nói riêng, cụ thể
như sau:
Về phương pháp quản lý chất lượng toàn diện
• Luận văn cao học của tác giả Lê Thành Nam (2007) đề tài: “Nghiên cứu áp
dụng công cụ quản lý chất lượng trong xây dựng hệ thống sản xuất Lean tại Công ty
Goldsun” bảo vệ tại ĐH Kinh tế Quốc dân, luận văn nghiên cứu về việc áp dụng
công cụ quản lý chất lượng trong quá trình sản xuất Lean tại công ty Goldsun.
• Luận văn cao học của tác giả Vũ Thị Thanh Hương (2008) Đề tài: “Cải tiến
các qui trình trong hệ thống quản lý chất lượng tại Công ty cổ phần Đầu tư và Phát
triển công nghệ FPT” tại trường ĐH Kinh tế Quốc dân, luận văn nghiên cứu về việc
cải tiến các quy trình trong hệ thống quản lý chất lượng tại công ty cổ phần đầu tư
và phát triển công nghệ FPT .
3
• Luận văn của tác giả Nguyễn Thị Quyên (2008) Đề tài: “Nghiên cứu áp dụng
một số công cụ cải tiến hệ thống quản lý chất lượng tại Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Kỹ Thương Việt Nam” tại trường ĐH Kinh tế Quốc dân, luận văn nghiên cứu
việc áp dụng một số công cụ để cải tiến hệ thống quản lý chất lượng tại ngân hàng
thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam.
• Luận văn của tác giả Hoàng Mạnh Dũng (2002) Đề tài: “Hoàn thiện hệ thống
quản lý chất lượng nhằm nâng cao chất lượng đào tạo Sau đại học tại Việt Nam” tại
trường ĐH Kinh tế Quốc dân, luận văn nghiên cứu việc hoàn thiện hệ thống quản lý
chất lượng nhằm nâng cao chất lượng đào tạo sau đại học tại Việt Nam,
Về công ty cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
•
Luận văn cao học của tác giả Nguyễn Thị Kim Chi (2014) Đề tài: “Hoàn
thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần
bánh mứt kẹo Bảo Minh” tại trường Học Viện Tài Chính, luận văn đã nghiên cứu
về việc hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ
phần bánh mứt kẹo Bảo Minh.
Như vậy, chưa có đề tài trước đó nghiên cứu cụ thể về quản lý chất lượng toàn
diện và chưa tìm hiểu sâu trong việc áp dụng phương pháp quản lý chất lượng toàn
diện vào quá trình sản xuất kinh doanh nói chung và kinh doanh sản phẩm bánh mứt
kẹo nói riêng. Tại công ty cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh chưa có đề tài nào
nghiên cứu về vấn đề quản lý chất lượng toàn diện trong kinh doanh sản phẩm bánh
mứt kẹo của công ty.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1 Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận về quản lý chất lượng toàn diện và thực tế của
công ty cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh, luận văn đề xuất kiến nghị và giải pháp
nhằm tăng cường quản lý chất lượng toàn diện trong kinh doanh sản phẩm bánh
mứt kẹo của công ty cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh.
3.2 Nhiệm vụ nghiên cứu
Từ mục tiêu tổng quan ở trên, luận văn có những nhiệm vụ cụ thể sau đây:
• Hệ thống hóa lý luận về quản lý chất lượng toàn diện trong hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp sản xuất.
4
• Phân tích đánh giá thực trạng quản lý chất lượng, tác động đến chất lượng
sản phẩm của công ty cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh.
• Kiến nghị giải pháp và tăng cường quản lý chất lượng toàn diện trong kinh
doanh sản phẩm bánh mứt kẹo của công ty cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1 Đối tượng nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu lý luận về quản lý chất lượng toàn diện và thực trạng
quản lý chất lượng toàn diện của công ty cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh.
4.2 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: Quản lý chất lượng toàn diện với sản phẩm bánh mứt kẹo.
- Phạm vi không gian: Công ty cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh.
- Phạm vi thời gian: Nghiên cứu thực trạng từ năm 2010 đến năm 2015 và kiến
nghị đến năm 2020.
5. Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng kết hợp cả hai phương pháp nghiên cứu là phương pháp nghiên cứu
định tính và phương pháp nghiên cứu định lượng.
Với các công cụ thu thập số liệu bao gồm xác định các biến số cần nghiên cứu
như doanh thu, chi phí, lợi nhuận, giá trị nhập, xuất, sản lượng, chất lượng, nhu cầu
thị trường… để thu thập số liệu, tổng hợp, so sánh, xử lý và phân tích số liệu. Đồng
thời nhận định tình hính, vấn đề đưa ra những kết luận khoa học, có cơ sở.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục các từ viết tắt, danh mục bảng, biểu, sơ
đồ, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, luận văn kết cấu ba chương:
Chương 1: Lý luận chung về quản lý chất lượng toàn diện trong kinh doanh
sản phẩm của doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng quản lý chất lượng trong kinh doanh sản phẩm bánh
mứt kẹo của công ty cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
Chương 3: Phương hướng và giải pháp tăng cường quản lý chất lượng toàn
diện trong kinh doanh sản phẩm bánh mứt kẹo của công ty cổ phần bánh mứt kẹo
Bảo Minh
5
CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
TOÀN DIỆN TRONG KINH DOANH SẢN PHẨM
CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Mô hình và các nguyên tắc quản lý chất lượng toàn diện
1.1.1. Khái niệm, vai trò và các xu hướng quản lý chất lượng toàn
diện
a. Khái niệm
Theo ISO 9000, Quản lý chất lượng toàn diện là cách quản lý một tổ chức tập
trung vào chất lượng, dựa vào sự tham gia của tất cả các thành viên trong tổ chức,
nhằm đạt được sự thành công lâu dài nhờ việc thỏa mãn khách hàng và đem lại lợi
ích cho các thành viên của tổ chức đó và cho xã hội. Quản lý chất lượng toàn diện
được viết tắt là TQM – Total Quality Management.
Ở Việt Nam, nhằm hưởng ứng cuộc vận động lớn về “Thập niên chất lượng”
tiến tới sản xuất ra sản phẩm có chất lượng cao, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng đã khuyến cáo rằng: “Để hòa nhập với hệ thống quản lý chất lượng và
hệ thống tiêu chuẩn hóa khu vực ASEAN, ở Việt Nam cần thiết phải đưa mô hình
quản lý TQM vào áp dụng trong các doanh nghiệp, nhằm nâng cao chất lượng và
vượt qua hàng rào TBT” đồng thời thành lập ban chuyên ngành quản lý chất lượng
toàn diện (Ban TQM – VN) theo quyết định số 115/TĐC-QĐ.
b.Vai trò
Hệ thống quản lý chất lượng toàn diện là một trong những công cụ quan trọng
giúp các nhà sản xuất vượt qua được các hàng rào kỹ thuật trong thương mại thế
giới. Nhiều công ty đã áp dụng phương pháp này và trờ thành ngôn ngữ chung trong
lĩnh vực quản lý chất lượng. Việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng này là một
trong những điều kiện cần thiết trong quá trình hội nhập vào nền kinh tế khu vực và
thế giới. Sau quyết định 115/TĐC-QĐ, hội nghị chất lượng toàn quốc lần thứ nhất
tháng 8 năm 1995 và lần 2 năm 1997, phong trào TQM đã bắt đầu được khởi động.
6
Nhà nước công bố giải thưởng chất lượng hàng năm để khuyến khích các hoạt động
quản lý và nâng cao chất lượng.
c. Các xu hướng quản lý chất lượng
Quản lý chất lượng phát triển là xu hướng tất yếu đối với các doanh nghiệp,
các quốc gia nói riêng và cả thế giới nói chung. Nó trở thành một phần không thể
thiếu trong hệ thống quản lý và là công cụ giúp nhà sản xuất kiểm tra, kiểm soát
được sản phẩm của mình sản xuất ra. Tuy nhiên trong quá trình hình thành và phát
triển ở từng quốc gia, từng vùng miền khác nhau lại có những phương thức thực
hiện, các đặc trưng và dẫn tới hiệu quả khác nhau. Xét chung trên thế giới, hiện nay
có hai xu hướng tiếp cận hệ thống quản lý chất lượng khác nhau. Xu hướng thứ nhất
là quản lý chất lượng của Nhật Bản và Mỹ. Xu hướng thứ hai là quản lý chất lượng
của Tây Âu. Cụ thể hai xu hướng phát triển như sau:
Bảng 1. 1 Bảng so sánh hai xu hướng quản lý chất lượng
Tiêu
Xu hướng quản lý chất lượng
Xu hướng quản lý chất lượng của
chuẩn
của Nhật Bản và Mỹ
Tây Âu
Quan Coi vấn đề chất lượng sản phẩm là Chất lượng được tạo ra từ toàn bộ quá
điểm
những vấn đề kỹ thuật, phụ thuộc
trình, phải được thể hiện ngay từ khâu
vào các tiêu chuẩn, các yêu cầu kỹ
thiết kế, tổ chức sản xuất và trong tiêu
thuật do những yếu tố về nguyên
dùng. Chất lượng phải được đảm bảo
vật liệu, máy móc, thiết bị, công
trong mọi tiến trình, mọi công việc và
nghệ quyết định.
liên quan đến mọi thành viên trong tổ
Cơ Sở Để quản lý chất lượng người ta
dựa vào các phương pháp kiểm tra
chức.
Coi quản lý chất lượng là nhiệm vụ
của mọi thành viên. Bắt đầu từ những
bằng thống kê và áp dụng các thiết hoạt động thường xuyên và có kế
bị kiểm tra tự động trong và sau
hoạch của lãnh đạo cấp cao, sau đó
sản xuất.
phổ biến công khai các chương trình
Xây dựng hệ thống tiêu chuẩn chất nâng cao chất lượng tới từng thành
lượng cho các sản phẩm.
viên. Tất cả mọi người sẽ nghiên cứu
So sánh giữa sản phẩm thực tế với
các cách thức tốt nhất để hoàn thành.
7
hệ thống tiêu chuẩn để loại bỏ
Việc đảm bảo chất lượng là nhiệm vụ
Cách
những sản phẩm lỗi.
Hình thành các phương pháp quản
hàng đầu của mỗi thành viên.
Hình thành các phương pháp quản lý
Thức
lý chất lượng như:
chất lượng như:
QC (Quanlity control) kiểm soát
TQM (Total Quality Management)
chất lượng.
Quản lý chất lượng toàn diện
KCS – Kiểm tra chất lượng sản
TQCo – Cam kết chất lượng toàn diện
phẩm.
CWQI – Cải tiến chất lượng toàn công
TQC (Total Quality control) –
ty
Kiểm soát chất lượng toàn diện
Nâng cao hiệu quả và chất lượng trong
Hình thành bộ phận kiểm tra chất
từng khâu, từng công đoạn hình thành
Thực
lượng độc lập.
Tiến hành kiểm tra, so sánh giữa
nên sản phẩm.
Thực hiện đảm bảo chất lượng đối với
Hiện
sản phẩm sản xuất ra với tiêu
từng người, từng khâu, từng công
chuẩn sản phẩm yêu cầu. Để loại
đoạn hình thành nên sản phẩm.
bỏ những sản phẩm lỗi.
Có thể khai thác hết tiềm năng con
Muốn nâng cao chất lượng sản
người trong tổ chức, nâng cao hiệu
phẩm cần xây dựng các tiêu chuẩn
quản sản xuất, kinh doanh trong từng
với những yêu cầu cao hơn hoặc
bộ phận, phòng ban.
tiến hành kiểm tra chặt chẽ hơn.
Để nâng cao chất lượng phải nâng cao
Việc sản xuất và kiểm tra được
cả công nghệ sản xuất, kỹ năng quản
thực hiện bởi hai bộ phận khác
trị, điều hành và thích ứng với những
nhau.
thay đổi của thị trường.
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
Như vậy xu hướng thứ nhất là phương pháp quản lý thụ động, không tạo điều
kiện cải tiến, nâng cao chất lượng. Thiếu sự phối hợp đồng bộ và sự quan tâm của
các thành viên trong tổ chức, thực hiện cứng nhắc và thiếu sự linh động, linh hoạt.
Còn xu hướng thứ hai là phương pháp chủ động, không những đảm bảo được chất
lượng sản phẩm mà còn nâng cao được hiệu quả của các hoạt động sản xuất kinh
8
doanh. Xu hướng thứ hai góp phần kích thích sự sáng tạo của các cá nhân, giúp đơn
vị áp dụng thường xuyên thay đổi và dễ dàng thích nghi với điều kiện môi trường
thay đổi hơn. Tuy nhiên lựa chọn xu hướng nào để áp dụng vào đơn vị doanh
nghiệp cụ thể cần phải có sự đánh giá mọi mặt, hoàn cảnh đặc thù của từng đơn vị,
từng quốc gia khác nhau.
1.1.2. Mô hình quản lý chất lượng toàn diện
Hệ thống quản lý trong TQM có cơ cấu, chức năng chéo nhằm kiểm soát, phối
hợp một cách đồng bộ các hoạt động khác nhau trong hệ thống, tạo điều kiện thuận
lợi cho các hoạt động tổ, nhóm. Việc áp dụng TQM cần thiết phải có sự tham gia
của lãnh đạo cấp cao và cấp trung gian. Công tác tổ chức phải nhằm phân công
trách nhiệm một cách rành mạch. Vì vậy, TQM đòi hỏi một mô hình quản lý mới,
với những đặc điểm khác hẳn với các mô hình quản lý trước đây.
Để thực hiện tốt TQM thì đầu tiên cần làm là phải đặt đúng người đúng chỗ và
phân định rạch ròi trách nhiệm của ai, đối với việc gì. Vì thế, trong TQM việc
quản lý chất lượng và chịu trách nhiệm về chất lượng là trách nhiệm của các nhà
quản lý chủ yếu trong doanh nghiệp. Những người này lập thành phòng đảm bảo
chất lượng (QA: Quality Assurance) dưới sự chỉ đạo của Giám đốc điều hành cấp
cao nhất (CEO: Chief Excutive Officer) của doanh nghiệp để thực hiện việc
phòng ngừa bằng quản lý chứ không dành nhiều thời gian cho việc thanh tra, sửa
sai. Cấp lãnh đạo trực tiếp của phòng đảm bảo chất lượng có trách nhiệm phải
đảm bảo dây chuyền chất lượng không bị phá vỡ. Mặt khác, công việc tổ chức
xây dựng một hệ thống TQM còn bao hàm việc phân công trách nhiệm để tiêu
chuẩn hóa công việc cụ thể, chất lượng của từng bộ phận sản phẩm và sản phẩm
ở mỗi công đoạn.
9
Bảng 1. 2 Bảng so sánh hai mô hình quản lý kiểu cũ và kiểu TQM
MÔ HÌNH CŨ
Cơ cấu quản lý
Cơ cấu thứ bậc dành uy quyền cho các
MÔ HÌNH MỚI
Cơ cấu mỏng, cải tiến thông tin và
nhà quản lý cấp cao (quyền lực tập trung) chia xẻ quyền uy (uỷ quyền)
Quan hệ cá nhân
Quan hệ nhân sự dựa trên cơ sở chức vụ, Quan hệ thân mật, phát huy tinh thần
địa vị.
sáng tạo của con người.
Cách thức ra quyết định
Ra quyết định dựa trên kinh nghiệm quản Ra quyết định dựa trên cơ sở khoa
lý và cách làm việc cổ truyền, cảm tính.
học là các dữ kiện, các phương pháp
phân tích định lượng, các giải pháp
mang tính tập thể.
Kiểm tra - Kiểm sóat
Nhà quản lý tiến hành kiểm tra, kiểm
Nhân viên làm việc trong các đội tự
soát nhân viên.
Thông tin
Nhà quản lý giữ bí mật tin tức cho mình
quản, tự kiểm soát.
và chỉ thông báo các thông tin cần thiết
Phương châm hoạt động
Chữa bệnh
nhân viên một cách công khai
Nhà quản lý chia sẻ mọi thông tin với
Phòng bệnh
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
Mô hình quản lý cũ và mô hình quản lý mới là hai mô hình quản lý khác nhau
và có sự khác biệt rõ rệt trong mọi yếu tố quản lý. Mô hình cũ là mô hình cổ điển,
thực hiện theo cơ chế quan liêu, mệnh lệnh, không có tính linh hoạt và có tính cá
nhân sâu sắc. Còn mô hình quản lý mới tiếp cận vấn đề theo hướng năng động, tất
cả vì một tập thể vững mạnh, mọi người đều ý thức vị trí và vai trò của mình trong
hệ thống mà phấn đấu làm tốt vì một tập thể vững mạnh. Điều này giúp cho cá nhân
nâng cao trách nhiệm của mình trong công việc và giúp nâng cao hiệu quả làm việc
của từng cá nhân và cả tập thể. Để thành công cần phải có các biện pháp khuyến
khích sự tham gia của các nhân viên. Vì vậy, mô hình quản lý theo lối mệnh lệnh
không phát huy được tác dụng, thay vào đó là một hệ thống trong đó viêc đào tạo,
hướng dẫn và ủy quyền thực sự sẽ giúp cho bản thân người nhân viên có khả năng
10
tự quản lý và nâng cao các kỹ năng của họ. Trong môi trường cạnh tranh khốc liệt
như hiện nay đòi hỏi các doanh nghiệp phải bỏ mô hình quản lý kiểu cũ, áp dụng
mô hình quản lý kiểu TQM để nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp
mình và giúp cho doanh nghiệp ngày càng phát triển.
1.1.3. Nguyên tắc quản lý chất lượng toàn diện
Để thực hiện hệ thống quản lý chất lượng cần thực hiện một số nguyên tắc cơ
bản sau:
Thứ nhất, Hệ thống quản lý chất lượng toàn diện phải ngăn ngừa sự xuất hiện
của các khuyết tật, trục trặc về chất lượng ngay từ đầu. Sử dụng các kỹ thuật thống
kê, các kỹ năng của quản lý để kiểm tra, giám sát các yếu tố ảnh hưởng tới sự xuất
hiện các khuyết tật ngay trong hệ thống sản xuất từ khâu nghiên cứu, thiết kế, cung
ứng các dịch vụ khác liên quan đến quá trình hình thành nên chất lượng.
Thứ hai, Triển khai thực hiện hệ thống quản lý chất lượng một cách toàn diện.
Để thực thi hệ thống quản lý chất lượng toàn diện cần phải phát triển một cách đồng
bộ và thống nhất năng lực của các thành viên thông qua đào tạo, huấn luyện và
chuyển quyền hạn, nhiệm vụ cho họ. Với mục tiêu chủ yếu của TQM là cải tiến
nâng cao chất lượng bằng cách tận dụng các kỹ năng, sự sáng tạo của toàn thể nhân
lực trong công ty. Bởi vậy, để thực hiện TQM doanh nghiệp cần xây dựng một môi
trường làm việc tích cực, trong đó các nhóm, các tổ, các nhân viên được đào tạo đa
kỹ năng, có khả năng tự quản lý công việc của mình. Đặc biệt, mỗi cá nhân, bộ
phận phải liên tục hoàn thiện bản thân, các thao tác thực hiện, nâng cao tinh thần
trách nhiệm để hiệu quả công việc đạt mức cao nhất có thể. Đồng thời cải tiến liên
tục quy trình công nghệ, phương thức sản xuất để đáp ứng tốt nhất nhu cầu thị
trường và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.
Thứ ba, Liên tục cải tiến bằng việc áp dụng vòng tròn Deming (PDCA). Cụ
thể vòng tròn Deming bao gồm các khâu trong sản xuất bao gồm Plan – lập kế
hoạch, Do – thực hiện, Check – kiểm tra, và Action – hoạt động. Đầu tiên, để đạt
được hiệu quả cần xây dựng một kế hoạch khả thi, kế hoạch là khâu quan trọng
nhất, quyết định nên sự thành bại của cả quá trình. Kế hoạch phải được xây dựng
11
dựa trên chính sách chất lượng và mục tiêu chất lượng của doanh nghiệp. Nếu kế
hoạch được xây dựng tốt thì việc thực hiện sẽ dễ dàng và đạt hiệu quả cao, đồng
thời khi xây dựng kế hoạch cần dự báo các rủi ro sảy ra để xây dựng các biện pháp
phòng ngừa hiệu quả. Tiếp đến là khâu thực hiện. Muốn kế hoạch được thực hiện
tốt thì người thực hiện phải hiểu rõ về yêu cầu của từng công việc, cách thức thực
hiện và thời gian hoàn thành cụ thể. Để làm được điều này thì cần phải tổ chức tập
huấn, hướng dẫn chi tiết cho từng bộ phận, phòng ban trước khi đưa kế hoạch vào
thực hiện. Đồng thời yêu cầu từng người thực hiện phải nghiêm túc thực hiện và
loại bỏ những lỗi sai ngay trong khâu thực hiện của chính mình, điều đó góp phần
giảm thiếu tối đa sự sai sót tổng thể sau này. Sau khi khâu thực hiện hoàn thành vẫn
cần một bộ phận kiểm tra lại giữa sản phẩm hiện thực và sản phẩm tiêu chuẩn. Bên
cạnh đó cần nhìn nhận lại kế hoạch ban đầu xây dựng đã phù hợp hay chưa, đã được
thực hiện nghiêm túc chưa, sự sai lệch giữa kế hoạch và thực hiện do những nguyên
nhân nào. Việc kiểm tra lại cũng được thực hiện ở tất cả các khâu, trước tiên là khâu
lập kế hoạch, sau đó đến chính người thực hiện ở các bộ phận, tiếp đến là người
hoàn thiện, lắp ghép sản phẩm cuối cùng và trước khi đưa sản phẩm ra thị trường
cần kiểm tra lại lần cuối. Bên cạnh đó, người thực hiện khi phát hiện các lỗi do
nguyên nhân khách quan phải đưa ra cho tất cả mọi người biết và thảo luận đưa ra
những biện pháp khắc phục để công việc được hoàn chỉnh nhất. Cuối cùng là hoạt
động khắc phục và phòng ngừa sau khi đã tìm ra những trục trặc, sai sót, đề ra biện
pháp giải quyết và phòng ngừa sự tái diễn. Qua đó quay trở về điều chỉnh kế hoạch
ban đầu, để kế hoạch ban đầu được hoàn chỉnh và tiếp đó là các khâu tiếp theo được
hoàn chỉnh. Vòng tròn PDCA phải luôn được thực hiện liên tục và liên tục cải tiến
để phù hợp với thị trường.
Thứ tư, Sử dụng các công cụ thống kế để cải tiến chất lượng. Hầu hết các doanh
nghiệp đều có bộ phận KCS để kiểm tra loại bỏ những sản phẩm không đạt chất lượng,
tuy nhiên điều này làm cho chất lượng sản xuất ra không được đảm bảo. Theo nguyên
tắc của quản lý chất lượng toàn diện cần người sản xuất phải tự kiểm soát công việc
của mình. Cụ thể là dùng các công cụ thống kê để thực hiện chi tiết như sau:
Bảng 1. 3 Bảng liệt kê các công cụ thống kê áp dụng trong TQM
TT
Công cụ
Đặc trưng
Ghi chú
12
Phiếu kiểm tra
Các hạng mục cần kiểm tra được
đưa lên bảng dữ liệu và các dữ liệu
có thể Được lấy một cách dễ dàng
mà không bị bỏ sót. - Thực hiện
phân tích xác nhận
2
Biểu đồ Pareto
Biểu đồ Pareto có thể thấy được:
+ vấn đề nào quan trọng nhất.
+Hạng mục nào quan trọng nhất
+Biện pháp nào quan trọng nhất
3
Biểu đồ nguyên
nhân và kết quả
(biểu đồ xương
cá, biểu đồ
Ishikawa)
Là biểu đồ mô tả đặc tính chất
lượng có mối quan hệ giưa các đặc
tính (kết quả) với các nhân tố và có
thể chọn được những nhân tố quan
trọng
1
Biểu đồ phân bố
4
Biểu đồ kiểm soát
5
6
7
Biểu đồ này cho thấy các đặc tính
và các nhân tố biến động do sự
biến động của các dữ liệu.
Biểu đồ này cho thấy những thay
đổi theo thời gián để biết được xu
hướng và tình trạng của quá trình.
Dữ liệu chính xác sẽ cho thấy toàn
bộ quá trình một cách nhanh chóng
và chính xác
Biểu đồ phân tán
Mô tả mối liên quan giữa hai đặc
tính hay hai nhân tố
Sự phân vùng
Phân dữ liệu thành thành các nhóm
bằng cách nào đó để có thể tiến
hành phân tích
- Các cột chỉ các hạng mục
kiểm tra và đánh giá để làm
rõ thông tin cần thiết - Làm
rõ các hạng mục và phương
pháp kiểm tra - Các hạng
mục kiểm tra và các công
việc kiểm tra sẽ tốt hơn
Biểu đồ Pareto là một đồ thị
dạng cột kết hợp với đồ thị
dường thẳng. Phân loại dữ
liệu trong các hạng mục và
sắp xếp lại theo độ lớn vẽ đồ
thị cột trước sau đó vẽ đường
cong tần suất tích luỹ
Đầu tiên là vẽ các xương nhỏ
cho tới các nhân tố sẽ trở
thành các biện pháp
Đây là một phần của đồ thị
hình cột. Phân loại dữ liệu
khoảng thành một khoảng và
quan xát tần suất của dữ liệu
Biểu đồ kiểm soát là một
phần của đồ thị mô tả dữ liệu
liên tục trong một khoảng
thời gian (Hàng ngày hàng
giờ)
Cặp dữ liệu X, Y nhằm để
nghiên cứu mối liên hệ tương
quan
Phân vùng hiệu quả để phân
loại nguyên nhân làm dữ liệu
biến động
Phân vùng có thể áp dụng
cho 6 công cụ trên
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
Trong mỗi bộ phận đều có người ghi chép và lưu trữ các thông tin trong quá
trình làm việc để đánh giá hiệu quả công việc cũng như phục vụ cho công tác kiểm
tra, quản lý. Việc sử dụng các bản ghi chép đó, tập hợp lại và áp dụng các công cụ
thống kê phù hợp, sẽ giúp ban lãnh đạo đơn vị có cái nhìn nhận tổng thể, có thể so
sánh được giữa các đơn vị và nắm bắt được tình hình hoạt động của từng bộ phận.
Việc áp dụng các công cụ thống kê này sẽ là một công cụ quản lý hiệu quả cho nhà
13
quản trị, từ đó đưa ra được cách thức khắc phục được tình trạng hiện tại còn yếu
kém hay phát huy và biểu dương các thành tích tốt.
1.1.4. Thiêt lập hệ thống quản lý chất lượng toàn diện ở doanh nghiệp
1.1.4.1. Am hiểu, cam kết chất lượng
Giai đoạn am hiểu và cam kết là nền tảng của toàn bộ kết cấu của hệ thống
TQM, trong đó đặc biệt là sự am hiểu, cam kết của các nhà quản lý cấp cao. Trước
tiên cần sự am hiểu về hệ thống quản lý chất lượng toàn diện và cam kết áp dụng
phương pháp này vào doanh nghiệp mình là một yếu tố then chốt đối với sự thành
công hay thất bại khi áp dụng TQM đối với doanh nghiệp. Trong nhiều trường hợp,
đây cũng chính là bước đầu tiên, căn bản để thực thi các chương trình quản lý chất
lượng, dù dưới bất kỳ mô hình nào. Thực tế, có nhiều tổ chức đã xem nhẹ và bỏ qua
bước này trong khi đó sự am hiểu một cách khoa học, hệ thống về chất lượng đòi
hỏi một cách tiếp cận mới về cung cách quản lý và những kỹ năng thúc đẩy nhân
viên mới có thể tạo được cơ sở cho việc thực thi các hoạt động về chất lượng. Sự
am hiểu phải được thể hiện bằng các mục tiêu, chính sách và chiến lược đối với sự
cam kết quyết tâm thực hiện của các cấp lãnh đạo. Cần phải có một chiến lược thực
hiện TQM bằng cách tận dụng các kỹ năng và tài sáng tạo của toàn thể nhân viên
với trọng tâm là cải tiến liên tục các quá trình, thao tác để thực hiện các mục tiêu
chiến lược của doanh nghiệp và cung cấp sự thỏa mãn khách hàng.
Muốn áp dụng TQM một cách có hiệu quả, trước hết cần phải nhận thức đúng
đắn, am hiểu về những vấn đề liên quan đến chất lượng, những nguyên tắc, kỹ thuật
quản lý. Cần xác định rõ mục tiêu, vai trò, vị trí của TQM trong doanh nghiệp, các
phương pháp quản lý, kiểm tra, kiểm soát được áp dụng, việc tiêu chuẩn hóa, đánh
giá chất lượng. Sự am hiểu đó cũng phải được mở rộng ra khắp tổ chức bằng các
biện pháp giáo dục, tuyên truyền thích hợp nhằm tạo ý thức trách nhiệm của từng
người về chất lượng. TQM chỉ thực sự khởi động được nếu như mọi người trong
doanh nghiệp am hiểu và có những quan niệm đúng đắn về vấn đề chất lượng, nhất
là sự thông hiểu của Ban lãnh đạo trong doanh nghiệp. Với sự am hiểu của ban lãnh
đạo sẽ là kim chỉ nam dẫn đương cho mọi hoạt động, triển khai áp dụng TQM sau
14
này. Tuy nhiên, có sự am hiểu thôi vẫn chưa đủ những yếu tố làm nên sức mạnh về
chất lượng, mà cần thiết phải có một sự cam kết bền bỉ, quyết tâm theo đuổi các
chương trình, mục tiêu về chất lượng và mỗi cấp quản lý cần có một mức độ cam
kết khác nhau.
a. Cam kết của lãnh đạo cấp cao
Sự cam kết của các cán bộ lãnh đạo cấp cao có vai trò rất quan trọng, tạo ra
môi trường thuận lợi cho các hoạt động chất lượng trong doanh nghiệp, thể hiện
mối quan tâm và trách nhiệm của ban lãnh đạo đối với các hoạt động chất lượng.
Được sự đồng thuận của ban lãnh đạo sẽ là tiền đề và thuận lợi cho quá trình áp
dụng TQM sau này. Từ đó tạo động lực khuyến khích mọi thành viên tham gia tích
cực vào các chương trình chất lượng. Sự cam kết này cần được thể hiện thông qua
các chính sách chất lượng của doanh nghiệp. Doanh nghiệp không thể áp dụng được
TQM nếu thiếu sự quan tâm và cam kết của ban lãnh đạo, họ cần phải am hiểu về
chất lượng, quản lý chất lượng và quyết tâm thực hiện các mục tiêu, chính sách chất
lượng đã vạch ra. Đồng thời ban lãnh đạo cần kiên trì thực hiện và quyết tâm theo
đuổi mục tiêu tới cuối cùng, bởi quá trình thực hiện TQM là một quá trình tương
đối dài và khó xác định rõ ràng thành quả đạt được.
b. Cam kết của quản trị cấp trung gian
Sự cam kết của các cán bộ cấp trung gian (quản đốc, xưởng trưởng, tổ trưởng)
nhằm đảm bảo phát triển các chương trình chất lượng trong các phòng ban và các
bộ phận, liên kết các nhiệm vụ được giao và các mối quan hệ dọc và ngang trong tổ
chức, là cầu nối giữa việc thực thi các chính sách của lãnh đạo cấp cao và người
thừa hành. Quản trị cấp trung gian là người trực tiếp triển khai các hoạt động trong
cam kết của ban lãnh đạo, quyết định sự vận hành đúng hay sai trong vấn đề áp
dụng TQM. Sự cam kết của các quản trị cấp trung gian là chất xúc tác quan trọng
trong các hoạt động quản lý chất lượng trong doanh nghiệp. Trong điều kiện của
chúng ta hiện nay, khi trình độ của công nhân còn nhiều hạn chế thì vai trò của các
cán bộ quản lý cấp trung gian là vô cùng quan trọng. Nhiệm vụ của họ không chỉ là
kiểm tra, theo dõi mà còn bao gồm cả việc huấn luyện, kèm cặp tay nghề và hướng