Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Ngân hàng đề thi trắc nghiệm học phần địa lý kinh tế xã hội đại cương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.76 KB, 24 trang )

A. PHẦN CHUNG
1. Lý do sử dụng câu hỏi TNKQ của học phần:
Kiểm tra đánh giá là công cụ đắc lực không những tạo điều kiện để phân
hoá được trình độ của sinh viên, mà còn giúp giảng viên có cơ sở để điều chỉnh,
hoàn thiện hoạt động giảng dạy của mình. Tuy nhiên, mỗi một hình thức kiểm
tra, đánh giá có những ưu, nhược điểm khác nhau. Vì vậy, cần nghiên cứu để
chọn lựa để đa dạng các hình thức kiểm tra, đánh giá sao cho phù hợp với xu thế
dạy học theo tín chỉ của quá trình dạy học hiện nay.
Về nguyên tắc, đối với bất kỳ một nội dung nào cần kiểm tra đều có thể
viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan. Tuy nhiên, còn do đặc thù của môn học mà
có thể lựa chọn để sử dụng hình thức kiểm tra đánh giá nào, đối với đối tượng
nào là phù hợp nhất. Học phần Địa lý kinh tế, xã hội đại cương (1) được giảng
dạy cho các khối lớp CĐSP Địa lý năm thứ nhất. Việc sử dụng bộ đề thi trắc
nghiệm khách quan rất phù hợp cho các khối lớp có số lượng sinh viên quá đông
như hiện nay. Ngoài ra, với số lượng câu hỏi hợp lý, các mức độ khác nhau, còn
tạo điều kiện thuận lợi cho ra nhiều bộ đề, sử dụng trong nhiều năm, giảng viên
chấm bài nhanh, công bằng, vô tư, chính xác.
Bên cạnh đó, học phần Địa lý kinh tế, xã hội đại cương (1) trang bị các
kiến thức cơ bản, hiện đại, hình thành các khái niệm về địa lý kinh tế, xã hội, các
nội dung có sự liên hệ với nhau rất chặt chẽ. Do đó, việc sử dụng hệ thống câu
hỏi trắc nghiệm có thể kiểm tra được khối lượng kiến thức, rèn luyện kỹ năng
một cách đầy đủ trong toàn bộ chương trình, nhằm làm giảm thiểu tình trạng học
tủ, học vẹt trong sinh viên.
2. Phạm vi triển khai áp dụng
Sử dụng thi kết thúc học kỳ cho các lớp CĐSP Địa lý, ngoài ra còn có thể
sử dụng làm tư liệu tham khảo cho giáo viên Địa lý các cấp.
3. Mô tả bộ đề và hướng sử dụng:
1


- Số lượng câu hỏi: 120 câu


- Cơ sở quan trọng để xây dựng và thiết kế hệ thống câu hỏi là mục tiêu về
kiến thức và kỹ năng của học phần, mục tiêu cụ thể của từng chương nội dung
trong học phần Địa lý kinh tế, xã hội đại cương (1), số lượng câu hỏi tỉ lệ thuận
với số tiết học phần.
- Các câu hỏi được cấu trúc theo từng chương nội dung của học phần, có đáp
án kèm theo, đáp án là các phương án lựa chọn đầu tiên, có dấu $
- Trong từng chương nội dung, trước hết xây dựng ma trận kiến thức
- Trong các chương nội dung có 3 mức độ tư duy
- Có thể sử dụng phần mềm trắc nghiệm Emp Test , …để làm đề và xáo đề
- Hàng năm có thể cập nhật, bổ sung thêm.
4. Kết quả sản phẩm
- Bộ đề 120 câu
- Đĩa CD
5. Đánh giá về lợi ích đã đạt được
- Đổi mới phương pháp kiểm tra, đánh giá cho sinh viên
6. Tài liệu tham khảo
6.1. Lâm Quang Thiệp, Lý thuyết và thực hành về đo lường và đánh giá trong
giáo dục, Hà Nội, 2007
6.2. Dương Thiệu Tống, Trắc nghiệm và đo lường thành quả học tập, 1995
6.3. Nguyễn Minh Tuệ (chủ biên), Giáo trình Địa lý kinh tế, xã hội đại cương,
Bộ GD và ĐT, 2005
6.4. Lê Thông, Địa lý kinh tế, xã hội Việt Nam, 2001
6.5. Trang Web của Bộ GD và ĐT : Đề thi
6.6. Trang Web: Số liệu thống kê
6.7. Đề cương chi tiết của học phần
2


II. PHẦN HỆ THỐNG CÂU HỎI


1. Chương 1: Đối tượng, nhiệm vụ, phương pháp nghiên cứu
(4 tiết)
Mục tiêu:
- Sinh viên cần phải nắm vững những kiến thức chung nhất về đối tượng, nhiệm vụ,
phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu Địa lý kinh tế, xã hội.
Ma trận:

Các mức độ trí năng và kỹ năng
Nội dung

Đối

tượng,

nhiệm

vụ,

Nhớ kiến
thức

Thông
hiểu

Vận dụng/
kỹ năng

(1)

(2)


(3)

8

4

0

phương pháp nghiên cứu

3

Tổng số
câu
12


Câu hỏi

Các
mức độ

1/ Đối tượng nghiên cứu của địa lý kinh tế, xã hội là:
$
Các quy luật phân bố sản xuất và tổ chức lãnh thổ đời sống xã hội ở các
vùng lãnh thổ
#
Sự phân bố địa lý của sản xuất ở các vùng lãnh thổ
#

Sự phân bố các hoạt động kinh tế trong không gian cho trước
#
Bộ phận xã hội của con người và các hoạt động kinh tế của họ trong môi
trường địa lý
2/ Nghiên cứu Địa lý kinh tế, xã hội theo quan niệm đúng đắn nhất
hiện nay là nghiên cứu:
$
Các quy luật phân bố sản xuất và tổ chức lãnh thổ đời sống xã hội ở các
vùng lãnh thổ
#
Sự phân bố địa lý của sản xuất ở các vùng lãnh thổ
#
Sự phân bố các hoạt động kinh tế trong không gian cho trước
#
Bộ phận xã hội của con người và các hoạt động kinh tế của họ trong môi
trường địa lý
3/ Sử dụng quan điểm phát triển bền vững trong nghiên cứu Địa lý
kinh tế, xã hội nhằm mục tiêu:
$
Đảm bảo cho sự phát triển hợp lý trên cả ba mặt: kinh tế, xã hội và môi
trường
#
Đảm bảo cho sự phát triển tăng trưởng kinh tế nhanh và thu lợi nhuận
cao
#
Đảm bảo cho sự phát triển trong mối quan hệ quá khứ, hiện tại và tương
lai
#
Đảm bảo cho sự phát triển trong mối quan hệ tổng hợp các hiện tượng
Địa lý kinh tế, xã hội

4/ Sử dụng quan điểm kinh tế trong nghiên cứu Địa lý kinh tế, xã hội
nhằm mục tiêu:
$
Đảm bảo cho sự phát triển tăng trưởng kinh tế nhanh và thu lợi nhuận
cao
#
Đảm bảo cho sự phát triển hợp lý trên cả 3 mặt: kinh tế, xã hội và môi
trường
#
Đảm bảo cho sự phát triển trong mối quan hệ quá khứ, hiện tại và tương
lai
#
Đảm bảo cho sự phát triển trong mối quan hệ tổng hợp các hiện tượng
Địa lý kinh tế, xã hội
5/Sử dụng quan điểm lịch sử trong nghiên cứu Địa lý kinh tế, xã hội
nhằm mục tiêu:
$
Đảm bảo cho sự phát triển trong mối quan hệ quá khứ, hiện tại và tương
lai
#
Đảm bảo cho sự phát triển hợp lý trên cả 3 mặt: kinh tế, xã hội và môi
trường
#
Đảm bảo cho sự phát triển tăng trưởng kinh tế nhanh và thu lợi nhuận
cao
#
Đảm bảo cho sự phát triển trong mối quan hệ tổng hợp các hiện tượng
Địa lý kinh tế, xã hội

4


(1)

(1)

(1)

(1)

(1)

(1)

(1)

(1)


6/ Các hoạt động chính của phương pháp thu thập số liệu trong
nghiên cứu Địa lý kinh tế, xã hội là:
$
Tích lũy các tài liệu dạng thông tin ở các cơ quan lưu trữ
#
Phân tích, tổng hợp, so sánh các tài liệu đã có
#
Thu thập hệ thống thông tin qua các bảng hỏi
#
Xử lý các tài liệu đã thu thập được
7/ Các hoạt động chính của phương pháp xã hội học trong nghiên cứu
Địa lý kinh tế, xã hội là:

$
Thu thập hệ thống thông tin qua các bảng hỏi
#
Tích lũy các tài liệu dạng thông tin ở các cơ quan lưu trữ
#
Phân tích, tổng hợp, so sánh các tài liệu đã có
#
Xử lý các tài liệu đã thu thập được
8/ Các hoạt động chính của phương pháp phân tích, tổng hợp, so
sánh trong nghiên cứu Địa lý kinh tế, xã hội là:
$
Xử lý các tài liệu đã thu thập được
#
Tích lũy các tài liệu dạng thông tin ở các cơ quan lưu trữ
#
Điều tra các thông tin một cách cập nhật
#
Thu thập hệ thống thông tin qua các bảng hỏi
9/ Nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của Địa lý kinh tể xã hội là:
$
Nghiên cứu sự phân công lao động theo lãnh thổ
#
Nghiên cứu sự phân công lao động theo ngành
#
Nghiên cứu địa lý dân cư
#
Giáo dục và đào tạo địa lý
10/ Vì sao phải sử dụng phương pháp thu thập tư liệu trong nghiên
cứu Địa lý kinh tể xã hội?
$

Vì nhằm kế thừa và tích luỹ những thành tựu đã có
#
Vì nguồn tài liệu kinh tế và xã hội rất đa dạng và phong phú
#
Vì nguồn tài liệu được lưu trữ ở nhiều cơ quan
#
Vì nguồn tài liệu kinh tế, xã hội hay thay đổi theo thời gian
11/ Vì sao phải sử dụng phương pháp xã hội học trong nghiên cứu
Địa lý kinh tế, xã hội?
$
Vì cần tư liệu thu thập có độ tin cậy và cập nhật
#
Vì nguồc tài liệu kinh tế vã xã hội rất đa dạng và phong phú
#
Vì nguồn tài liệu được lưu trữ ở nhiều cơ quan
#
Vì nguồn tài liệu Kinh tế xã hội hay thay đổi theo thời gian
12/ Vì sao phải sử dụng phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh
trong nghiên cứu Địa lý kinh tế, xã hội?
$
Vì nhiều tư liệu cần xử lý phù hợp với yêu cầu nghiên cứu
#
Vì nguồn tài liệu kinh tế và xã hội rất đa dạng và phong phú
#
Vì nguồn tài liệu được lưu trữ ở nhiều cơ quan
#
Vì nguồn tài liệu kinh tế xã hội hay thay đổi theo thời gian

5


(2)

(2)

(2)

(2)


2. Chương 2: Môi trường, tài nguyên và nền sản xuất xã hội
(10 tiết: 7,3)
- Mục tiêu:
- SV cần nắm vững được những khái niệm cơ bản, các quan điểm, quy luật Địa lý
và bức tranh chung về môi trường, khai thác và sử dụng tài nguyên.

- SV cần có được kỹ năng vận dụng liên hệ thực tế.
- Ma trận:
Các mức độ trí năng và kỹ năng
Nội dung

Nhớ kiến
thức

Thông
hiểu

Vận dụng/
kỹ năng

Tổng số

câu

2.1. Môi trường, tài nguyên
và nền sản xuất xã hội

20

20

0

40

6


Câu hỏi

Các
mức
độ

1/ Yếu tố nào sau đây thuộc môi trường tự nhiên?
$
Rừng nguyên sinh
#
Rừng trồng
#
Đồn điền
#

Trang trại
2/ Yếu tố nào sau đây thuộc môi trường địa lý?
$
Kênh đào
#
Công trình nhà ở
#
Đường sá
#
Cột điện

(2)

3/ Môi trường địa lý có sự khác biệt lớn nhất với môi trường tự nhiên ở
điểm nào?

(2)

$
Tốc độ biến đổi
#
Thành phần vật chất
#
Giới hạn phạm vi
#
Quy luật phát triển
4/ Quan điểm duy vật lịch sử về mối quan hệ giữa môi
trường Địa lý và xã hội loài người cho rằng:
$
Môi trường có mối quan hệ biện chứng với sự phát triển của xã

hội
#
Môi trường không có ảnh hưởng gì đến sự phát triển
#
Môi trường có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của xã
hội
#
Môi trường có vai trò quan trọng đối với sự phát triển của xã
hội
5/ Quan niệm quyết định luận Địa lý về mối quan hệ giữa
môi trường Địa lý và xã hội loài người cho rằng:
$
Môi trường có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của xã
hội
#
Môi trường có mối quan hệ biện chứng với sự phát triển của xã
hội

7

(2)

(1)

(1)

(2)


#

Môi trường không có ảnh hưởng gì đến sự phát triển của xã hội
#
Môi trường có vai trò quan trọng đến sự phát triển của xã hội
6/Hậu quả của quá trình "xâm thực đất" trên thế giới là đã
làm:
$
Mất đi tầng đất dinh dưỡng trên bề mặt
#
Tầng đất mặt bị mặn hóa và phèn hóa
#
Tầng đất mặt bị nhiễm bẫn
#
Tầng đất mặt bị khô hạn, thiếu ẩm
7/ Vai trò của môi trường Địa lý đối với sự phát triển của xã
hội loài người là:
$
Điều kiện thường xuyên và cần thiết
#
Có ý nghĩa quyết định đến sự phát triển
#
Không có vai trò quan trọng
#
Tuỳ thuộc vào từng giai đoạn phát triển
8/ Thuyết "khả năng" về mối quan hệ giữa môi trường Địa lý
và xã hội loài người cho rằng:
$
Môi trường có ảnh hưởng đến sự phát triển của xã hội
#
Môi trường có mối quan hệ biện chứng với sự phát triển của xã
hội

#
Môi trường không có ảnh hưởng gì đến sự phát triển của xã hội
#
Môi trường có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của xã
hội
9/ Nguyên nhân cơ bản dẫn đến quá trình "xâm thực đất"
trên thế giới là do:
$
Nước chảy và gió thổi
#
Chặt phá rừng để mở rộng đất nông nghiệp
#
Thâm canh quá mức
#
Chăn thả gia súc bừa bãi
10/ Rừng đặc dụng là loại rừng được sử dụng cho mục đích:
$
Bảo tồn thiên nhiên, bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa
#
Bảo vệ nguồn nước, bảo vệ đất, bảo vệ môi trường sinh thái
#
Sản xuất các lọai lâm sản phục vụ nhu cầu
#
Phục vụ nhu cầu giải trí, du lịch
11/Trong quá trình phát triển công nghiệp, đối với nguồn tài
nguyên khoáng sản cần phải sử dụng theo hướng:
$
Sử dụng tiết kiệm và sản xuất các vật liệu thay thế
#
Sử dụng tiết kiệm và tái sử dụng

#
Sử dụng đi đôi với bảo vệ, tái tạo
#
Sử dụng hợp lý và tái sử dụng
12/ Nguyên nhân cơ bản nhất của các vấn đề môi trường ở
các nước kinh tế phát triển xuất phát từ:
$
Quá trình phát triển công nghiệp và đô thị hóa
#
Sự bùng nổ của dân số
#
Sự khai thác quá mức các nguồn tài nguyên
#
Sự phát triển nền nông nghiệp hàng hóa
13/ Hoạt động nông nghiệp nào làm gia tăng nhiều nhất đến
diện tích hoang mạc trên thế giới?
$
Chăn thả gia súc theo hình thức du mục

8

(1)

(1)

(2)

(1)

(2)


(2)

(2)

(1)

(2)


#
Chặt rừng để lấy đất canh tác
#
Thâm canh quá mức
#
Bón nhiều phân hóa học
14/ Dự trữ nguồn tài nguyên nước ngọt trên thế giới tập
trung nhiều nhất ở khu vực nào sau đây?
$
Băng hà vĩnh cữu
#
Nước ngầm
#
Sông ngòi
#
Ao hồ
15Bản chất địa lý của quá trình sử dụng nguồn tài nguyên
thiên nhiên trên thế giới là quá trình:
$
Làm biến đổi các chu trình vật chất và năng lượng trong tự

nhiên
#
Khai thác các nguồn tài nguyên phục vụ cho mục đích kinh tế
#
Làm cạn kiệt các nguồn tài nguyên
#
Làm ô nhiễm môi trường
16/ Ở các nước kinh tế phát triển, nguồn năng lượng sử dụng
lớn nhất trong cơ cấu các loại năng lượng là:
$
Dầu mỏ
#
Than đá
#
Khí đốt
#
Năng lượng hạt nhân
17/ Trên toàn thế giới, nguồn nước ngọt chiếm tỷ lệ lớn nhất
là sử dụng vào mục đích:
$
Sản xuất nông nghiệp
#
Sản xuất công nghiệp
#
Sinh hoạt
#
Các mục đích khác
18/ Sự thay đổi cơ cấu sử dụng nguồn năng lượng trên thế
giới hiện nay theo hướng:
$

Giảm dần nguồn than đá, tăng nhanh dầu mỏ, thuỷ điện và
điện nguyên tử
#
Tăng nhanh nguồn thuỷ điện, than đá, giảm dần dầu mỏ và
điện nguyên tử
#
Giảm dần nguồn than đá, dầu mỏ và điện nguyên tử, tăng
nhanh thuỷ điện
#
Giảm nhanh nguồn than đá, thuỷ điện, tăng dần dầu mỏ và
điện nguyên tử
19/ Trong quá trình phát triển công nghiệp, tài nguyên rừng
cần phải sử dụng theo hướng:
$
Sử dụng đi đôi với bảo vệ, tái tạo
#
Sử dụng tiết kiệm và tái sử dụng
#
Sử dụng tiết kiệm và sản xuất các vật liệu thay thế
#
Sử dụng hợp lý và tái sử dụng
20/ Môi trường Địa lý có tất cả các chức năng nào?
$
Là không gian sống, cung cấp nguyên nhiên liệu, lưu trữ thông
tin, chứa các chất phế thải của con người
#
Cung cấp tài nguyên, nhiên liệu, năng lượng cho hoạt động

9


(1)

(1)

(2)

(1)

(1)

(2)

(1)
(2)


sống và sản xuất
#
Không gian để xã hội loài người tồn tại và phát triển
#
Là nơi chứa các chất thải do con người tạo ra trong hoạt động
sống và sản xuất
21/ Nguyên nhân cơ bản về các vấn đề môi trường ở các
nước kinh tế đang phát triển xuất phát từ:
$
Sự bùng nổ của dân số
#
Quá trình phát triển công nghiệp và đô thị hóa
#
Sự khai thác quá mức các nguồn tài nguyên

#
Sự phát triển nền nông nghiệp hàng hóa
22/ “Hiệu ứng nhà kính" gây nên hậu quả nào sau đây?
$
Sự nóng lên của toàn cầu
#
Sự biến đổi khí hậu trên thế giới
#
Sự suy thoái tầng ôzôn
#
Sự ô nhiễm môi trường không khí
23/ Quá trình thoái hóa đất trên thế giới do những nguyên
nhân nào?
$
Hoạt động sản xuất và sinh hoạt của con người
#
Hoạt động sản xuất công nghiệp và nông nghiệp
#
Hoạt động sản xuất nông nghiệp
#
Sử dụng quá mức nguồn phân bón
24/ Nguồn năng lượng hạt nhân được tiêu thụ lớn nhất ở
quốc gia nào?
$
Hoa Kỳ
#
Liên bang Nga
#
Nhật bản
#

Trung Quốc
25/ Hướng sử dụng nguồn nước ngọt hiện nay trên thế giới
đang mở rộng sang khu vực:
$
Nước ngầm
#
Nước ở đại dương
#
Băng hà
#
Hơi ẩm trong đất
26/Ở các nước kinh tế đang phát triển, nguồn năng lượng sử
dụng lớn nhất trong cơ cấu các loại năng lượng là:
$
Than đá
#
Dầu mỏ
#
Khí đốt
#
Năng lượng hạt nhân
27/Việc sử dụng nguồn phân bón hóa học quá mức đã tác
động như thế nào đến nguồn tài nguyên đất?
$
Làm cho đất bị ô nhiễm
#
Làm cho tầng đất mặt bị mặn hóa và phèn hóa
#
Làm mất dinh dưỡng cho các tầng đất trên bề mặt
#

Làm cho tầng đất mặt bị khô hạn, thiếu ẩm
28/Rừng phòng hộ là loại rừng được sử dụng cho mục đích:
$
Bảo vệ nguồn nước, bảo vệ đất, bảo vệ môi trường sinh thái
#
Bảo tồn thiên nhiên, bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa

10

(1)

(2)

(1)

(2)

(1)

(1)

(2)

(2)


#
Sản xuất các lọai lâm sản phục vụ nhu cầu
#
Phục vụ nhu cầu giải trí, du lịch

29/ Quốc gia có sản lượng thủy điện lớn nhất trên thế giới là:
$
Canada
#
Hoa Kỳ
#
Liên Bang Nga
#
Nhật Bản
30/ Trong quá trình phát triển công nghiệp, đối với nguồn tài
nguyên nước cần phải sử dụng theo hướng:
$
Sử dụng hợp lý và tái sử dụng
#
Sử dụng đi đôi với bảo vệ
#
Sử dụng tiết kiệm và thay thế
#
Sử dụng tiết kiệm và bảo vệ
31/ Trong quá trình sử dụng, loại tài nguyên nào sau đây cần
được sử dụng tiết kiệm và sản xuất các vật liệu thay thế?
$
Tài nguyên khoáng sản
#
Tài nguyên nước
#
Tài nguyên đất
#
Tài nguyên rừng
32/Hậu quả của hiện tượng "hoang mạc hóa" trên thế giới đã

làm:
$
Mở rộng diện tích khô hạn và làm thoái hóa đất đai
#
Giảm diện tích đất nông nghiệp do bị thoái hóa
#
Giảm diện tích đất nông nghiệp do bị khô hạn
#
Mở rộng các vùng đất khô hạn ở các hoang mạc
33/Nguyên nhân chính dẫn đến sự thiếu hụt nguồn tài
nguyên nước ngọt ở nhiều vùng trên thế giới là:
$
Sự phân bố không đều trên trái đất
#
Nhu cầu sử dụng quá lớn trên thế giới
#
Quá trình sử dụng không hợp lý
#
Nguồn nước bị ô nhiễm
34/Hoạt động kinh tế nào là nguyên nhân chính làm gia tăng
"hiệu ứng nhà kính" trên thế giới hiện nay?
$
Sử dụng nguồn năng lượng truyền thống
#
Hoạt động sản xuất nông nghiệp
#
Chặt phá rừng bừa bãi
#
Khai thác khoáng sản quá mức
35/ Nguồn năng lượng sạch là các nguồn năng lượng nào sau

đây?
$
Thủy năng, năng lượng gió, năng lượng mặt trời
#
Địa nhiệt, năng lượng mặt trời, năng lượng hạt nhân
#
Thủy năng, than đá, năng lượng gió
#
Năng lượng hạt nhân, dầu mỏ, khí đốt
36/Vai trò tổng hợp của nguồn tài nguyên rừng đối với con
người là:
$
Cung cấp nguồn lâm sản và bảo vệ môi trường
#
Cung cấp một trữ lượng thực vật vô cùng to lớn
#
Môi trường sống cho con người

11

(2)

(1)

(2)

(2)

(1)


(2)
(1)

(1)

(1)


#
Cung cấp nguồn thức ăn
37/Nguồn năng lượng mặt trời hiện nay chưa được sử dụng
phổ biến trên thế giới là do:
$
Giá thành của điện mặt trời còn quá cao và hiệu quả chuyển
biến điện thấp
#
Nhiều nước chưa có nhu cầu sử dụng
#
Nhiều khu vực còn thiếu nguồn năng lượng từ mặt trời
#
Điều kiện về kỹ thuật và lắp đặt khó khăn
38/Chất thải công nghiệp nào là nguyên nhân chính làm suy
giảm tầng Ozôn trên thế giới?
$
CFC
#
CO 2
#
CH 4
#

SO2
39/ Chất thải công nghiệp chủ yếu nào sau đây là nguyên
nhân làm tăng cường "hiệu ứng nhà kính" trên thế giới?
$
CO 2
#
CFC
#
CH 4
#
SO2, Nox
40/ Chất thải chính từ công nghiệp gây nên hiện tượng "mưa
axit" trên thế giới là:
$
SO2, NOx
#
CFC
#
CH 4
#
CO 2

3. Chương 3: Địa lý dân cư và quần cư (13 tiết: 10,3)
Mục tiêu: :
- SV cần nắm vững được những khái niệm cơ bản về địa lý dân cư và quần cư.
- SV cần nắm được các kỹ năng: phân tích, tính toán số liệu, vận dụng kiến thức
và kỹ năng để nhận xét một vấn đề cụ thể về kinh tế, xã hội.

Ma trận
12



Các mức độ trí năng và kỹ năng
Nội dung
Địa lý dân cư và quần cư

Nhớ kiến
thức

Thông
hiểu

Vận dụng/
kỹ năng

Tổng số
câu

23

25

8

56

Câu hỏi

Các
mức độ


1/ Quy mô dân số là chỉ tiêu nhằm xác định:
$
Tổng số dân của một khu vực lãnh thổ trong một thời điểm nhất định
#
Sự chênh lệch dân số ở thời điểm đầu và cuối một thời kỳ
#
Số dân sinh ra trong một đơn vị thời gian
#
Sự tập trung dân ở một vùng lãnh thổ trong một thời gian xác định
2/ Dân số thế giới trước thế kỷ XIX tăng chậm lại là do:
$
Tỷ lệ tử cao, tỷ lệ sinh thấp
#
Tỷ lệ tử thấp, tỷ lệ sinh cao
#
Tỷ lệ sinh cao, tỷ lệ tử cao
#
Tỷ lệ sinh thấp, tỷ lệ tử thấp

13

(1)

(2)


3/ Dân số thế giới giữa thế kỷ XX tăng nhanh là do:
$
Tỷ lệ tử thấp, tỷ lệ sinh cao

#
Tỷ lệ tử cao, tỷ lệ sinh thấp
#
Tỷ lệ sinh cao, tỷ lệ tử cao
#
Tỷ lệ sinh thấp, tỷ lệ tử thấp
4/ Từ năm 1950 đến nay, quy mô dân số ở nhóm nước nào ngày
càng tăng trong cơ cấu dân số trên thế giới?
$
Đang phát triển
#
Phát triển
#
Công nghiệp mới
#
Kém phát triển
5/ Tỷ suất tử thể hiện mối tương quan giữa số trẻ em bị chết dưới
một tuổi so với số trẻ em sinh ra còn sống trong năm là:
$
Tỷ suất tử vong trẻ em
#
Tỷ suất tử thô
#
Tỷ suất tử đặc thù
#
Tuổi thọ trung bình
6/ Tỷ suất tử thể hiện mức tử của các nhóm dân cư riêng biệt là:
$
Tỷ suất tử đặc thù
#

Tỷ suất tử thô
#
Tỷ suất tử vong trẻ em
#
Tuổi thọ trung bình
7/ Nguyên nhân cơ bản nhất làm cho tỷ suất tử trên thế giới hiện
nay có xu hướng giảm dần là:
$
Trình độ y tế phát triển
#
Chiến tranh đã kết thúc
#
Tuổi thọ trung bình cao
#
Mức sống ngày càng cao
8/ Sự chênh lệch về tỷ suất sinh ở các nước phát triển và đang phát
triển do nguyên nhân cơ bản nào?
$
Trình độ kinh tế, xã hội
#
Tâm lý xã hội
#
Phong tục tập quán
#
Chính sách dân số
9/ Dân số thế giới năm 2009 là 6.705 triệu người, tỷ suất sinh là
21%o, tỷ suất tử là 9%o, vậy sau một năm dân số thế giới sẽ tăng
thêm bao nhiêu người?
$
80,4 triệu người

#
804 triệu người
#
8,04 triệu người
#
8040 triệu người
10/ Dân số thế giới đầu năm 2009 là 6.705 triệu người, tỷ suất sinh
là 21%o, tỷ suất tử là 9%o,vậy cuối năm dân số thế giới là bao nhiêu
người?
$
6785,4 triệu người
#
6754,6 triệu người
#
6945,7 triệu người
#
7900,0 triệu người

14

(2)
(1)

(1)

(1)

(1)

(1)


(3)

(3)

(1)


11/ Sự biến động dân số ở một quốc gia trên thế giới phụ thuộc vào:
$
Gia tăng tự nhiên và gia tăng cơ học
#
Gia tăng tự nhiên
#
Tỷ suất di cư và nhập cư
#
Tỷ suất sinh và tỷ suất tử
12/Trong những thập kỷ 80-90 dân số trên thế giới tăng nhanh, chủ
yếu là do:
$
Tỷ suất gia tăng tự nhiên cao
#
Tuổi thọ con người tăng cao
#
Chiến tranh giảm
#
Trình độ y tế phát triển
13/ Nguyên nhân cơ bản làm cho tỷ lệ gia tăng tự nhiên trên thế
giới hiện nay có xu hướng giảm dần là do:
$

Tỷ suất sinh giảm và tỷ suất tử giảm
#
Trình độ kinh tế, xã hội ngày càng cao
#
Ý thức về vấn đề dân số cao
#
Chính sách dân số
14/ Sự gia tăng dân số không hợp lý ở các nứơc đang phát triển đã
gây ra hậu quả về :
$
Kinh tế, xã hội và môi trường
#
Suy giảm về kinh tế và xã hội
#
Cạn kiệt tài nguyên và ô nhiễm môi trường
#
Y tế - giáo dục - việc làm
15/ Tỷ số giới tính trên thế giới thấp nhất tập trung ở nhóm nước
nào?
$
Nhóm thu nhập cao
#
Nhóm thu nhập rất thấp
#
Nhóm thu nhập trung bình
#
Tỷ số giới tính trên thế giới cao nhất tập trung ở nhóm nước
nào?
$
Nhóm thu nhập thấp

#
Nhóm thu nhập rất thấp
#
Nhóm thu nhập trung bình
#
Nhóm thu nhập caoNhóm thu nhập thấp
16/ Mối tương quan nào thể hiện tỷ số giới tính ở một vùng lãnh
thổ?
$
Dân số nam trong 100 dân số nữ
#
Dân số nam trong 100 dân số
#
Dân số nữ trong 100 dân số
#
Tất cả các mối quan hệ trên
17/ Tỷ số giới tính năm 2009 là 95,6% và 106,6% theo thứ tự thuộc
nhóm nước nào sau đây?
$
Hoa Kỳ và Trung Quốc
#
Trung Quốc và Hoa Kỳ
#
Việt Nam và Trung Quốc
#
Hoa Kỳ và Nhật Bản
18/ Tỷ số giới tính năm 2009 là 87,8 % và 106,6% theo thứ tự thuộc
nhóm nước nào sau đây?

15


(1)

(2)

(1)

(2)
(2)

(1)

(2)

(2)

(2)

(3)


$
Nga và Trung Quốc
#
Trung Quốc và Hoa Kỳ
#
Việt Nam và Trung Quốc
#
Nga và Nhật Bản
19/ Tỷ số giới tính trên thế giới cao nhất thuộc nước nào sau đây?

$
Trung Quốc
#
Việt Nam
#
Hoa Kỳ
#
Nhật Bản
20/ Tỷ số giới tính của thế giới năm 2005 là 101,3%, dân số nam là
3126 triệu, vậy dân số nữ là:
$
3086 triệu
#
3570 triệu
#
3076 triệu
#
3077 triệu
21/ Tỷ số giới tính của Việt Nam năm 2009 là 96,75%, dân số nữ là
44 triệu, vậy dân số nam là:
$
42,5 triệu
#
425 triệu
#
36,7 triệu
#
37,7 triệu
22/ Quy mô dân số lớn nhất thế giới hiện nay tập trung ở khu vực
nào?

$
Châu Á
#
Châu Phi
#
Châu Mỹ
#
Châu Âu
23/ Tuổi thọ trung bình ở các nước phát triển cao hơn ở các nước
đang phát triển là do nguyên nhân nào?
$
Tỷ lệ tử vong trẻ em ở các nước phát triển thấp hơn
#
Tỷ suất tử thô ở các nước phát triển thấp hơn
#
Cơ cấu dân số ở các nước phát triển già
#
Cơ cấu dân số ở các nước đang phát triển trẻ
24/ Hiện nay, các nhóm nước có gia tăng dân số tự nhiên âm tập
trung nhiều ở khu vực:
$
Châu Âu
#
Bắc Mỹ
#
Châu Đại Dương
#
Châu Á - Thái Bình Dương
25/ Cơ cấu xã hội của dân số bao gồm các loại cơ cấu:
$

Theo lao động và theo trình độ văn hóa
#
Theo độ tuổi và theo giới tính
#
Theo dân tộc và theo thành phần kinh tế
#
Theo độ tuổi và theo lao động
26/ Cơ cấu dân số theo độ tuổi của các nước có "dân số trẻ" có thể
được sắp xếp theo các tỷ lệ nào sau đây?
$
Từ 0-14 tuổi > 35% và 60 tuổi trở lên < 10%
#
Từ 0-14 tuổi < 25% và 60 tuổi trở lên > 15%

16

(3)

(3)

(2)

(2)

(1)

(1)

(1)


(1)

(1)


#
Từ 0-14 tuổi >25% và 60 tuổi trở lên >10%
#
Từ 0-14 tuổi >35% và 60 tuổi trở lên >15%
27/ Cơ cấu dân số theo độ tuổi của các nước có "dân số già" có thể
được sắp xếp theo các tỷ lệ nào sau đây?
$
Từ 0-14 tuổi < 25% và 60 tuổi trở lên > 15%
#
Từ 0-14 tuổi > 35% và 60 tuổi trở lên < 10%
#
Từ 0-14 tuổi > 35% và 60 tuổi trở lên >10%
#
Từ 0-14 tuổi >10% và 60 tuổi trở lên < 35%
28/ Nguồn lao động của một quốc gia bao gồm tất cả dân số:
$
Hoạt động kinh tế và không hoạt động kinh tế
#
Trên 15 tuổi có việc làm, đang đi học, nội trợ trong gia đình
#
Đang làm việc ở các lứa tuổi
#
Đang làm việc ở lứa tuổi lao động
29/ Cơ cấu sinh học của dân số bao gồm các loại cơ cấu:
$

Theo độ tuổi và theo giới tính
#
Theo lao động và theo trình độ văn hóa
#
Theo dân tộc và theo thành phần kinh tế
#
Theo độ tuổi và theo lao động
30/ Sự gia tăng dân số quá nhanh ở các nước đang phát triển đã gây
nên những hậu quả lớn nhất nào về kinh tế?
$
Ảnh hưởng đến tốc độ tăng trưởng kinh tế
#
Ảnh hưởng đến thu nhập và mức sống
#
Ảnh hưởng đến vấn đề việc làm
#
Gây cạn kiệt các nguồn tài nguyên
31/ Sự gia tăng tự nhiên dân số không hợp lý ở các nước phát triển
đã ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế, xã hội?
$
Thiếu lao động đáp ứng cho phát triển
#
Tốc độ tăng trưởng kinh tế chậm
#
Gây cạn kiệt tài nguyên
#
Gây ô nhiễm môi trường
32/ Cơ cấu dân số theo các khu vực kinh tế của năm 2008 theo thứ
tự là: 2,5%, 21,0%, 76,5% thuộc nước nào sau đây?
$

Hoa Kỳ
#
Trung Quốc
#
Việt Nam
#
Hàn Quốc
33/ Cơ cấu dân số theo các khu vực kinh tế của năm 2008 theo thứ
tự là : 62%, 15%, 23% thuộc nước nào sau đây?
$
Ấn Độ
#
Trung Quốc
#
Nhật Bản
#
Singapo
34/ Nhóm các nước nào sau đây trên thế giới có cơ cấu dân số trẻ?
$
Tây Á, Nam Á, Đông Nam Á, Châu Phi
#
Châu Á, Châu Âu
#
Châu Đại Dương, Châu Mỹ
#
Tây Âu, Bắc Mỹ
35/ Dân số hoạt động kinh tế của một quốc gia bao gồm tất cả dân

17


(1)

(1)

(2)

(2)

(2)

(1)
(1)

(2)

(2)


số:
$
Trên 15 tuổi đang làm việc và cả thất nghiệp nhưng đang tích cực tìm
việc
#
Trên 15 tuổi có việc làm, đang đi học, nội trợ trong gia đình
#
Đang làm việc ở các lứa tuổi
#
Đang làm việc ở lứa tuổi lao động
36/ Dân số không hoạt động kinh tế của một quốc gia bao gồm tất
cả dân số:

$
Trên 15 tuổi đang đi học, nội trợ, không có khả năng nhu cầu làm việc
#
Không có việc làm nhưng có nhu cầu làm việc
#
Ngoài độ tuổi lao động
#
Không có khả năng làm việc
37/ Dân số hoạt động trong khu vực kinh tế thứ ba tham gia vào các
hoạt động nào?
$
Phục vụ các nhu cầu cho sản xuất và sinh hoạt
#
Khai thác trực tiếp các nguồn tài nguyên thiên nhiên có sẵn
#
Chế biến các sản phẩm từ tài nguyên thiên nhiên
#
Tất cả các hoạt động trong quá trình sản xuất vật chất
38/ Dân số hoạt động trong khu vực kinh tế thứ hai bao gồm các bộ
phận dân số đang tham gia vào các hoạt động:
$
Chế biến các sản phẩm từ tài nguyên thiên nhiên
#
Khai thác trực tiếp các nguồn tài nguyên thiên nhiên có sẵn
#
Phục vụ các nhu cầu cho sản xuất và sinh hoạt
#
Tất cả các hoạt động trong quá trình sản xuất vật chất
39/ Dân số hoạt động trong khu vực kinh tế thứ nhất bao gồm các
bộ phận dân số đang tham gia vào các hoạt động:

$
Khai thác trực tiếp các nguồn tài nguyên thiên nhiên có sẵn
#
Chế biến các sản phẩm từ tài nguyên thiên nhiên
#
Phục vụ các nhu cầu cho sản xuất và sinh hoạt
#
Tất cả các hoạt động trong quá trình sản xuất vật chất
40/ Trên thế giới hiện nay, cơ cấu lao động trong các khu vực kinh
tế thay đổi theo hướng:
$
Giảm tỷ trọng khu vực 1, tăng tỷ trọng khu vực 2 và 3
#
Giảm tỷ trọng khu vực 1 và 3, tăng tỷ trọng khu vực 2
#
Giảm tỷ trọng khu vực 1 và 2, tăng tỷ trọng khu vực 3
#
Tăng tỷ trọng khu vực 1 và 3, giảm tỷ trọng khu vực 2
41/ Kiểu tháp dân số mở rộng phản ảnh tình trạng dân số ở nước đó
là:
$
Đang tăng nhanh
#
Có xu hướng giảm dần
#
Có xu hướng tăng chậm và ổn định
#
Đang già đi
42/ Kiểu tháp dân số đáy rộng, đỉnh nhọn, cạnh thoải thể hiện kiểu
tháp nào?

$
Kiểu mở rộng
#
Kiểu thu hẹp
#
Kiểu ổn định
#
Kiểu phát triển

18

(2)

(1)

(2)

(2)

(2)

(2)

(3)

(3)

(1)



43/ Kiểu tháp dân số thu hẹp phản ảnh tình trạng dân số ở nước đó:
$
Có xu hướng giảm dần
#
Đang tăng nhanh
#
Có xu hướng tăng chậm và ổn định
#
Đang già đi
44/ Kiểu tháp dân số có đáy và đỉnh thu hẹp, phình to ở giữa tháp,
thể hiện kiểu tháp nào?
$
Kiểu thu hẹp
#
Kiểu mở rộng
#
Kiểu ổn định
#
Kiểu phát triển
45/ Dân số thế giới năm 2009 là 6.705 triệu người, diện tích của thế
giới là 135,6 triệu km2, vậy mật độ dân số thế giới là:
$
49 người / km2
#
490 người / km2
#
4,9 người / km2
#
9,8 người / km2
46/ Dân số Châu Á năm 2008 là 4.052 triệu người, diện tích là

31,764 triệu km2, vậy mật độ dân số ở Châu Á là:
$
127 người / km2
#
1270 người / km2
#
12,7 người / km2
#
270 người / km2
47/ Các khu vực tập trung đông dân cư nhất ở trên thế giới là:
$
Cựu lục địa
#
Khu vực có độ cao <500 m
#
Khu vực ôn đới
#
Khu vực ven biển và đại dương
48/ Các loại quần cư nông thôn và đô thị được phân biệt bởi đặc
điểm nào cơ bản nhất?
$
Chức năng kinh tế
#
Kiến trúc quy hoạch
#
Mức độ tập trung dân cư
#
Quy mô dân số
49/ Quần cư nông thôn trên thế giới có những tính chất nào sau
đây?

$
Chức năng nông nghiệp, quy mô dân sô không lớn, mật độ tập trung
không cao
#
Chức năng nông nghiệp, quy mô dân sô lớn, mật độ tập trung không
cao
#
Chức năng nông nghiệp, quy mô dân sô không lớn, mật độ tập trung
cao
#
Chức năng phi nông nghiệp, quy mô dân sô không lớn, mật độ tập
trung không cao
50/ Quần cư thành thị trên thế giới có những tính chất nào sau đây?
$
Chức năng phi nông nghiệp, quy mô dân sô lớn, mật độ tập trung cao
#
Chức năng phi nông nghiệp, quy mô dân sô không lớn, mật độ tập
trung cao

19

(2)

(1)

(1)

(3)

(1)

(2)

(3)

(2)

(2)


#
Chức năng phi nông nghiệp, quy mô dân sô lớn, mật độ tập trung
không cao
#
Chức năng phi nông nghiệp, quy mô dân sô không lớn, mật độ tập
trung không cao
51/ Tên gọi các điểm dân cư vùng trung du, miền núi, cao nguyên ở
nước ta là:
$
Bản, sóc, play
#
Bản, làng, buôn
#
Buôn, làng
#
Thị trấn, huyện
52/ Quy mô dân số đô thị nào lớn nhất trên thế giới?
$
Mêhicô
#
Xao Paolô

#
Tôkyô
#
Cairô
53/ Các nhân tố kinh tế, xã hội nào tác động quan trọng nhất đến sự
tập trung dân cư ở trên thế giới?
$
Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất
#
Tính chất của nền kinh tế
#
Lịch sử khai thác lãnh thổ
#
Các dòng chuyển cư
54/ Dân số Châu Phi năm 2008 là 197 triệu người, diện tích là 30,3
triệu km2,
Dân số Châu Âu là 736 triệu người, diện tích là 22,9 triệu km2
Dân số Châu Mỹ 915 triệu người, diện tích là 42 triệu km2, vậy
mật độ dân số ở châu lục nào thấp nhất?
$
Châu Mỹ
#
Châu Âu
#
Châu Phi
#
Châu Âu và châu Phi
55/ Nguồn gốc nào đã hình thành quá trình đô thị hóa ở các nước
kinh tế phát triển?
$

Công nghiệp hóa
#
Bùng nổ dân số đô thị
#
Sự chênh lệch mức sống ở nông thôn và đô thị
#
Tình trạng thất nghiệp ở nông thôn
56/ Nguyên nhân chính làm chậm lại tốc độ đô thị hóa ở các nước
kinh tế phát triển hiện nay là:
$
Khoảng cách về mức sống ở đô thị và nông thôn không lớn
#
Đã hình thành nhiều thành phố vệ tinh
#
Nhu cầu về việc làm giảm dần ở các đô thị
#
Môi trường đô thị bị ô nhiễm

20


4. Chương 4: Một số vấn đề của Địa lý xã hội (3 tiết )
Mục tiêu:
- SV cần nắm vững được một số yếu tố của Địa lý xã hội như: Tôn giáo và chất lượng
cuộc sống, biết cách tính chỉ số HDI.

Ma trận

Các mức độ tư duy
Nội dung


Nhớ kiến
thức

Thông
hiểu

Vận dụng/
kỹ năng

Tổng số
câu

Một số vấn đề của Địa lý xã

7

2

3

12

hội

21


Câu hỏi


Các
mức độ

1/ Loại tôn giáo nào phân bố chính ở Tây Nam Á, Bắc Phi, một số
đảo ở Đông Nam Á?
$
Hồi giáo
#
Cơ đốc giáo
#
Phật giáo
#
Đạo Hinđu
2/ Chỉ tiêu nhằm xác định kiến thức của dân cư, qua đó để tính chỉ
số HDI ở mỗi quốc gia là:
$
Chỉ số giáo dục
#
Số lượng dân cư biết chữ
#
Số năm trung bình đi học ở các cấp
#
Tỷ lệ người lớn biết chữ
3/ Chỉ số HDI là thước đo nhằm biểu hiện:
$
Sự phát triển tổng hợp về cuộc sống của con người ở một vùng, quốc
gia
#
Sự phát triển về mức sống của con người ở một vùng, quốc gia
#

Sự phát triển về dân trí của con người ở một vùng, quốc gia
#
Sự phát triển về y tế, giáo dục của con người ở một vùng, quốc gia
4/ Ở Trung Quốc năm 2005 có: tuổi thọ trung bình là 70 tuổi, tỷ lệ
người lớn biết chữ là 84,1%,tỷ lệ nhập học trung bình ở các cấp là
73%,GDP/ người thực tế là 3954 USD.
Vậy chỉ số HDI của Trung Quốc năm 2005 là:
$
0,723
#
0,823
#
0,780

22

(1)

(1)

(1)

(3)

(2)


#
0,650
5/ Ở Việt Nam, tôn giáo nào có số lượng tín đồ lớn nhất?

$
Phật giáo
#
Hồi giáo
#
Thiên Chúa giáo
#
Đạo Tin Lành
6/ Chỉ số HDI là thước đo phản ảnh sự phát triển con người trên các
phương diện:
$
Mức sống, tuổi thọ trung bình và trình độ giáo dục của dân cư
#
GDP/người, tuổi thọ trung bình và tỷ lệ người lớn biết chữ
#
Tổng GDP, tuổi thọ trung bình và tỷ lệ nhập học trung bình ở các cấp
#
Mức thu nhập và trình độ giáo dục của dân cư
7/ Loại tôn giáo được phân bố chính ở Châu Âu và Châu Mỹ là:
$
Đạo Cơ Đốc
#
Đạo Do Thái
#
Đạo Hồi
#
Đạo Hinđu
8/ Ở Việt Nam năm 2005 có các chỉ tiêu về kinh tế, xã hội:
Tuổi thọ trung bình là 69 tuổi
Tỷ lệ người lớn biết chữ là 92,7%

Tỷ lệ nhập học trung bình ở các cấp là 64%.
GDP/ người thực tế là 2070 USD. Vậy chỉ số HDI của VN năm
2005 là:
$
0,688
#
0,788
#
0,698
#
0,798
9/ Loại tôn giáo nào phân bố chính ở bán đảo Nam Á?
$
Đạo Hinđu
#
Cơ đốc giáo
#
Phật giáo
#
Hồi giáo
10/ Việt nam và Gămbia (châu Phi) có cùng GDP/người, nhưng chỉ số
HDI của Việt Nam cao hơn Gămbia là do:
$
Tuổi thọ trung bình và tỷ lệ người biết chữ của Việt Nam lớn hơn
#
Tuổi thọ trung bình của Việt Nam cao hơn
#
Tỷ lệ nhập học ở các cấp của Việt Nam cao hơn
#
Tổng GDP của Việt Nam cao hơn

11/ Chỉ số HDI được tính theo công thức:
$
HDI =( I1+ I2+ I3)/3
#
HDI = I1+ I2+ I3
#
HDI =( I1+ I2)/3
#
HDI = 3( I1+ I2+ I3)
12/ Ở các nước kinh tế phát triển, năm 2005 có các chỉ số sau: Tuổi
thọ trung bình là 78 tuổi, tỷ lệ người lớn biết chữ là 99%,tỷ lệ nhập
học trung bình ở các cấp là 93%. GDP/ người thực tế là 26.650 USD.
Vậy chỉ số HDI của các nước kinh tế phát triển năm 2005 là:
$
0,929

23

(1)

(1)

(3)

(1)

(2)

(1)


(3)


#
#
#

0,722
0,919
0,900

24



×