Tải bản đầy đủ (.pptx) (23 trang)

ĐÁNH GIÁ SỰ BỀN VỮNG VÒNG ĐỜI NHIÊN LIỆU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.68 MB, 23 trang )

ĐÁNH GIÁ
SỰ BỀN VỮNG
VÒNG ĐỜI
NHIÊN LIỆU
GVHD: TS. ĐINH SỸ KHANG
SVTH: NG NGỌC NHƯ QUỲNH
PHAN THÁI BÌNH

1

ĐH TN&MT TP.HCM, THÁNG 03/2017


NỘI DUNG

1. GIỚI THIỆU CHUNG
2. NHỮNG VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN BC

ĐÁNH GIÁ
VÒNG ĐỜI
NHIÊN LIỆU

3. LỰA CHỌN CHỈ THỊ
4. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ
5. KẾT LUẬN

2


1. GIỚI THIỆU CHUNG


2

3


2. BÁO CÁO TÍNH BỀN VỮNG
KHÁI NIỆM
Chỉ
số

Chỉ số (index)

một tập hợp của các tham số hay
chỉ thị được tích hợp hay nhân với
trọng số. Các chỉ số ở mức độ tích
hợp cao hơn,

Chỉ thị

Chỉ thị (indicator)

là một giá trị kết xuất từ tham số,
chỉ về sự mô tả tình trạng của một
hiện tượng/ môi trường/ khu vực

Số đo

Số đo (metric)
là một đặc tính được đo hay quan
sát. Các số đo kết xuất từ 2 hay

nhiều kết quả đo, không thể hiện ý
nghĩa của chúng với hệ thống

Kết quả lấy mẫu

CHỨC NĂNG CỦA CHỈ THỊ MÔI TRƯỜNG
(1) Cho một cái nhìn tổng quan về sự tiến bộ
(2) Tập trung vào sự chú ý công chúng
(3) Làm gia tăng sự quan tâm của lãnh đạo đối với môi trường
(4) Khuyến khích sự thay đổi hành vi, định hướng hành động
(5) Khuyến khích tập trung vào sự phát triển bền vững
4


2. BÁO CÁO TÍNH BỀN VỮNG
Đánh giá tính bền
vững là động lực của
PTBV

Chỉ thị cho thấy mức
độ hoạt động của hệ
thống

Điều kiện tiên quyết :
công cụ đánh giá phù
hợp

Chỉ thị đại diện cho các
biến đo, khi so sánh
các trạng thái khác

nhau hệ thống

Giúp :
• Nhận biết quá trình
không bền vững
• Cung cấp thông tin
cho việc thiết kế
sản phẩm
• Kiểm soát các tác
động môi trường –
xã hội

Chỉ thị phải
• Chỉ ra được vấn
đề phát sinh
• Chỉ ra được
hướng giải quyết
vấn đề

5

Phát triển và lựa chọn
các chỉ thị yêu cầu:
• Mức độ đáng tin cậy
• Sự phù hợp
• Tính ứng dụng
• Giới hạn của
phương pháp đánh
giá



2. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU

Xe chạy xăng: Xăng
truyền thống

Động cơ diesel, phun
trực tiếp: Diesel truyền
thống

Xe chạy bằng khí nén
thiên nhiên

Xe có thể chạy nhiên
liệu methanol: 85%
methanol (từ khí thiên
nhiên) + 15% xăng

Xe có thể chạy nhiên
liệu ethanol: 85%
ethanol (từ bắp) + 15%
xăng

Xe có thể chạy nhiên
liệu ethanol: 100%
ethanol (từ sắn)

6



2. VÒNG ĐỜI NHIÊN LIỆU

7


2. ĐƠN VỊ TÍNH / THU THẬP DỮ LIỆU
Dữ liệu E100 và
giá
các
loại
nhiên liệu thu
thập từ dữ liệu
địa phương

Xe
đã
chạy
200.000 km
Đường cao tốc
36.5 mph

Các dữ liệu phát thải, năng
lượng và lượng tiêu thụ nhiên
liệu CG, CD, M85, E85 lấy từ
model và CSDL ở NN (vd GREET)
và LCI được xây dựng tại Ford
8


3. LỰA CHỌN CHỈ THỊ

CHỈ
CHỈTHỊ
THỊKINH
KINHTẾ
TẾ
LCC(EcI)
LCC(EcI)

CHỈ
CHỈTHỊ
THỊNĂNG
NĂNGLƯỢNG
LƯỢNG
NE
NE(EeI)
(EeI)

CHỈ
THỊ

CHỈ
CHỈTHỊ
THỊMÔI
MÔITRƯỜNG
TRƯỜNG
GWP
GWP(EnI)
(EnI)

CHỈ

CHỈTHỊ
THỊKN
KNTÁI
TÁITẠO
TẠO
NRDP
NRDP(RI)
(RI)

9


3. LỰA CHỌN CHỈ THỊ
CHỈ THỊ KINH TẾ
Chỉ thị được sử dụng LCC

Ci : chi phí người tiêu dùng phải trả ở giai thứ i trong vòng đời sp
ĐVT: NDT/km ; 1 USD = 8.11 NDT

CHỈ THỊ NĂNG LƯỢNG
NE: Hiệu suất năng lượng (MJ/MJ)
GE: Năng lượng thô khi đốt cháy
E: tổng năng lượng trong vòng đời sp
E = E1 + E2
E1: NL giai đoạn làm nguyên liệu cơ bản
E2: NL giai đoạn làm nhiên liệu

10



3. LỰA CHỌN CHỈ THỊ
CHỈ THỊ MÔI TRƯỜNG

11


3. LỰA CHỌN CHỈ THỊ
CHỈ THỊ MÔI TRƯỜNG

Phân chuồng, vận chuyển
Sử dụng nhiên liệu ht
Sử dụng nhiên liệu ethanol
Trong bài nghiên cứu này, chỉ thị môi trường
được chọn là GWP
CHỈ bao gồm CO2 từ nhiên liệu hóa thạch
12


3. LỰA CHỌN CHỈ THỊ
CHỈ THỊ MÔI TRƯỜNG

Hệ số GWP của khí thứ i

13

Lượng phát thải / km


3. LỰA CHỌN CHỈ THỊ
CHỈ THỊ TÁI TẠO

-

-

Cho thấy cách con người khai thác tài nguyên năng lượng
Nếu tài nguyên đó có tỷ lệ khai thác nhanh hơn tốc độ tạo thành ->
nó được xem như tài nguyên không tái tạo và ngược lại
Trong vòng đời của ethanol (từ sắn), tài nguyên không tái tạo chủ
yếu được tiêu thụ là nhiên liệu hóa thạch
Chỉ thị NRDP để mô tả mức độ tiêu thụ một nguồn năng lượng
không tái tạo bởi 1 loại nhiên liệu nhất định
Công thức NRDP

Trong đó : w = yếu tố cạn kiệt của 1 loại tài nguyên ko tái tạo
m = lượng tiêu thụ nhiên liệu
RC = tỷ lệ tái chế
RE = lượng còn lại của 1 loại tài nguyên ko tái tạo (tính
theo số năm cho đến khi sử dụng hết
14


3. LỰA CHỌN CHỈ THỊ
CHỈ THỊ TÁI TẠO

Như vậy, NRDP không chỉ thể hiện lượng nhiên liệu hóa thạch được sử
dụng nhưng cũng xét đến sự cạn kiệt của các nguyên liệu hóa thạch
khác nhau

15



4. PHÂN TÍCH ĐƠN TIÊU CHÍ

1. Xăng truyền thống
2. Diesel truyền thống
3. Khí nén thiên nhiên
4. M85 (85% methanol)
5. E85 (85% ethanol)
6. E100 (100% ethanol)

16


4. PHÂN TÍCH ĐƠN TIÊU CHÍ
CNG (Khí nén

CHỈ THỊ
KINH TẾ

CHỈ THỊ
MÔI TRƯỜNG

GWP của

thiên nhiên)

E100, E85 và

là lựa chọn


CD thấp hơn

tốt nhất

những nhiên
liệu còn lại
SINGLE
CRITERIA
ANALYSIS

CD, CNG và
CD ưu thế

CHỈ THỊ
NĂNG
LƯỢNG

CHỈ THỊ KHẢ
NĂNG TÁI TẠO
E100 là lựa
chọn ưu việt

hơn về hiệu
suất sử dụng

nhất về khả

năng lượng

năng tái tạo

17


4. ĐÁNH GIÁ ĐA CHỈ TIÊU
Cách xử lý
từ dữ liệu số đo sang dữ liệu chỉ thị

Chỉ thị = 1 -

18


4. ĐÁNH GIÁ ĐA CHỈ TIÊU
Cách xử lý
từ dữ liệu chỉ thị sang dữ liệu chỉ số

wi = trọng số của mỗi chỉ thị
ri = dữ liệu chỉ thị đã quy đổi

19


4. ĐÁNH GIÁ ĐA CHỈ TIÊU
C1: w1 = w2 = w3 = w4 =
0.25

C2: w2 = w3 = w4 = 0.1
w1 = 0.7

C3: w1 = w3 = w4 = 0.1

w2 = 0.7
w1: kinh tế w2: môi trường
w3: năng lượng w4: kn tái tạo

C4: w1 = w2 = w4 = 0.1
w3 = 0.7

C5: w1 = w2 = w3 = 0.1
w4 = 0.7
20

C5: w1 = w4 = 0.2
w2 = w3 = 0.3


4. ĐÁNH GIÁ ĐA CHỈ TIÊU
1. Trọng số như nhau

4. Trọng tâm vào yt NL

CNG, E100, E85 là sự lựa chọn tốt
vì mối liên hệ của các chỉ thị khi
xem xét đơn tiêu chí

Vì hiệu suất nhiên liệu cao nên
CNG, CD, CG tỏ ra là sự lựa chọn
ưu việt hơn

2. Trọng tâm vào yt KT


5. Trọng tâm vào KNTT

CNG, E100, E85 cho kết quả tốt vì
chi phí vòng đời thấp

E100 cho kết quả tốt nhất. CD và
CG cho kết quả thấp nhất vì sự
phụ thuộc vào NLHT

3. Trọng tâm vào yt MT

CD, E100, E85 có lượng phát phải
khí nhà kính thấp trong vòng đời,
E100 (từ sắn) có lượng phát thải
CO2 thấp nhất trong gđ nguyên
liệu cb vì sự quang hợp của cây
sắn

6. Phân bố tt khác nhau

[ CD
CNG
M85
E85
E100]
[0.196 0.195 0.109 0.186 0.25 ]
Sự khác biệt không lớn
=> ko cần đánh giá đa tiêu chí để có
kết quả tốt nhất
21



5. KẾT LUẬN
Về pp đánh giá đa tiêu chí
Chỉ thị bền vững xét đến 4 mặt của sự bền vững
Là một công cụ hữu ích cho người ra quyết định, biết được phương diện
nào đang có vấn đề cần phải ưu tiên giải quyết

Mặt trái của đánh giá đa tiêu chí
Các dữ liệu chỉ số tính toán được tùy thuộc vào trọng số đã đặt vào đâu

Về các đối tượng nghiên cứu
-

CNG và E100: 2 loại nhiên liệu tiềm năng nếu xem xét trong
các điều kiện đã trình bày trong nghiên cứu
CG và M85: có tiềm năng là các giải pháp chấp nhận được,
tùy vào điều kiện địa phương
E85 và E100: 2 loại năng lượng tái tạo mới

22


CẢM ƠN THẦY
VÀ CÁC BẠN
ĐÃ CHÚ Ý
THEO DÕI!

23




×