Tải bản đầy đủ (.ppt) (82 trang)

Viem da khop dang thap

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.27 MB, 82 trang )

VIEÂM ÑA KHÔÙP DAÏNG
THAÁP
Rheumatoid Arthritis ( RA )
Polyarthrite Chronique
Evolutive
(PCE )
BS TAÏ THÒ THANH HÖÔNG


VIÊM ĐA KHỚP DẠNG
THẤP
– Đại Cương

– Dòch tể học
– Giải phẫu bệnh
– Sinh bệnh học
– Triệu chứng
– Chẩn đoán
– Điều trò


ĐẠI CƯƠNG








Bệnh mãn tính


Nguyên nhân : ?
Tổn thương nhiều cơ quan
Chủ yếu : viêm màng hoạt dòch
ở khớp ngoại biên , đối xứng 
tàn phá sụn , bào mòn xương 
biến dạng khớp
Tiến triển kéo dài , có những đợt
cấp
Tổn thương ngoài khớp : mạch máu ,
da , tim , phổi , mắt , thần kinh …


DỊCH TỂ HỌC ( 1 )
Khắp nơi, các chủng tộc
 Tần suất : # 0,8 % dân số ( 0,3
– 2,1%)
Tăng theo tuổi.
 Bệnh bắt đầu thường nhất :
thập niên 4 , 5 . 80% : 35 – 50
tuổi
 Giới tính : nữ : gấp 3 nam
> 55 tuổi : nam= nữ



DỊCH TỂ HỌC ( 2 )
 Yếu

tố ảnh hưởng sự
xuất hiện bệnh :

- Yếu tố di truyền
- Yếu tố môi trường


YẾU TỐ DI TRUYỀN
- 10% BN RA có họ hàng thế
hệ 1 bò bệnh
 Anh em sinh đôi cùng trứng :
cùng bò RA 4 lần nhiều hơn anh
em sinh đôi khác trứng ( tỉ lệ
tương tự anh em thường )
 15% - 20% anh em sinh đôi cùng
trứng : cùng bò RA



YẾU TỐ DI
TRUYỀN
 HLA

.DR4 ( Dw4 , Dw14, Dw15 ) :
Dân da trắng ở bắc Mỹ ,
châu Âu , Nhật , nam Trung
Hoa …
 HLA DR1 : Do Thái , Ấn Độ
 HLA. Dw16 : Yakima Indians


YẾU TỐ MÔI
TRƯỜNG

 Khí

hậu ẩm thấp
 Đô thò hóa
 Nhiễm trùng
 Chấn thương tâm lý
 Thuốc lá






Vieâm Ña Khôùp Daïng
Thaáp



SINH BỆNH HỌC








Kháng thể kháng Globuline miễn
nhiễm G : Nhân tố thấp :
- IgM anti Ig G

- IgG anti Ig G
- IgA anti Ig G
Không phân lập vi sinh vật / dòch
khớp
Lý do xuất hiện và sản xuất nhân
tố thấp ?  bệnh tự miễn
Cơ chế sinh bệnh của biểu hiện
ngoài khớp : ? Cơ chế miễn dòch
thể dòch tham gia (IgG , IgM)


Căn nguyên (1 )
Chưa biết
 RA : sự đáp ứng của cơ
thể đ/v 1 tác nhân gây
bệnh trong 1 ký chủ nhạy
cảm về gen
 Tác nhân gợi ý :
Mycoplasma , Epstein – Bar
virus , Cytomegalo virus ,
Parvovirus và Rubella virus



CĂN NGUYÊN ( 2)
Giả thuyết :
- Nhiễm trùng dai dẳng ở khớp
- Những sản phẩm của vi sinh vật
đọng lại ở màng hoạt dòch tạo ra
phản ứng viêm mãn

- Vi sinh vật hay sự đáp ứng với vi
sinh vật sinh ra phản ứng miễn
dòch với những thành phần của
khớp ( do thay đổi tính toàn vẹn và
biểu lộ peptid KN )


CĂN NGUYÊN ( 3 )
Có bằng chứng về tính tương tự
giữa những sản phẩm của VK gr
(- ) và EBV với phân tử HLA . DR4
 Siêu KN ( những sản phẩm của
VSV ) : có thể gắn kết với
phân tử HLA .DR
Staphylococci , Streptococci , M.
arthritidis



TRIỆU CHỨNG


A. Triệu chứng lâm sàng
- Giai đọan báo trước
- Giai đoạn toàn phát
Khớp
Ngoài khớp

B . Cận lâm sàng



A.TRIỆU CHỨNG LÂM
SÀNG


1. Giai đoạn báo trước :

- Bắt đầu từ từ , kín đáo ( 2/3 ) :
Mệt mỏi , biếng ăn , suy nhược , triệu
chứng cơ xương mơ hồ
Kéo dài hàng tuần , hàng tháng
- Biểu hiện cấp tính ( 10% ) :
Viêm khớp , sốt , hạch bạch huyết ,
lách to
- Hiện tương Raynaud ( phản ứng màu 3
pha: trắng, tím , đỏ )


A.TRIỆU CHỨNG LÂM
SÀNG
 2.

Giai đoạn toàn phát :

a. Khớp
& Vò trí :
- Khớp nhỏ ngoại biên : chủ yếu
( khớp
liên đốt gần , khớp bàn
ngón )

- Khớp lớn : gối , cổ chân , khuỷu ,
cổ tay
- Khớp trung ương : khớp xương sống
cổ hay gặp ( xương trục)  bán trật
khớp “ trục chống “ ( atlantoaxial
subluxation )


A.TRIỆU CHỨNG LÂM
SÀNG





& .Tính chất
- Viêm nhiều khớp cùng lúc , đối
xứng
-1/3 trường hợp : khởi đầu 1 hay 2
khớp  lan đối xứng khớp khác
- Khớp : sưng , nóng , đỏ đau , hạn
chế cử động (duỗi )
- Đặc điểm :
Sáng : cứng khớp , không hoạt
động được,
cố hoạt động  giảm
cứng khớp
Khi hiện tượng viêm lan sang nhiều
khớp , thì những khớp thương tổn
lúc đầu vẫn còn



A.Triệu chứng lâm
sàng
& Tính chất

- Diễn tiến kéo dài , có những
đợt cấp  gân co , cơ teo , trục
khớp lệch  bán trật khớp 
biến dạng khớp hẳn
- Một số kiểu tổn thương :
*Tổn thương khớp liên đốt gần :
ngón hình
thoi
* Cổ tay lệch về xương quay
Biến dạng chữ
Z trụ
Ngón tay lệch về xương



A.TRIỆU CHỨNG LÂM
SÀNG

b


. Ngoài khớp :

Da , mô dưới da : nốt thấp ( 20 – 30 % )

- Ở những cấu trúc quanh khớp ( mặt
duỗi) ,
vùng chòu áp lực , trong nội
tạng
- Dính vào gân xương , mật độ chắc ,
không đau,
kích thước thay đổi
- Hiếm khi có triệu chứng , có thể vỡ
do chấn thương hay nhiễm trùng
- Xuất hiện cùng lúc bệnh đang tiến
triển , có thể tồn tại hàng tuần ,
hàng tháng , hầu như hằng đònh với sự
lưu hành của nhân tố thấp


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×