Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

BÀI TẬP TỔNG ÔN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (533.01 KB, 13 trang )

Kế toán Quản trị nâng cao

Kì thi năm 2018

1

HỆ THỐNG VÍ DỤ MINH HỌA KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
NĂM 2018
Ví dụ 1:
Chủ đề: Tính giá thành sản xuất sản phẩm theo phương pháp phân bước – cơ bản
Doanh nghiệp X sản xuất sản phẩm A trải qua 2 phân xưởng chế biến liên tục:
Phân xưởng 1 và phân xưởng 2. Trích một số tài liệu trong tháng 3/N:
- Chi phí sản xuất sản phẩm đó phát sinh trong kỳ: (Đơn vị tính: đồng)
Chi phí VLTT

Chi phí NCTT

Chi phí sản xuất chung

Phân xưởng 1

374.000.000

90.000.000

105.000.000

Phân xưởng 2

-


60.000.000

72.000.000

Kết quả sản xuất trong tháng:
- Phân xưởng 1 sản xuất hoàn thành 1.200 nửa thành phẩm A chuyển hết cho phân xưởng
2 tiếp tục chế biến, còn lại 500 sản phẩm làm dở mức độ chế biến hoàn thành 60%.
- Phân xưởng 2 nhận 1.200 NTP phân xưởng 1 chuyển sang tiếp tục chế biến hoàn thành
nhập kho 800 thành phẩm,còn 400 sản phẩm đang chế dở dang mức độ hoàn thành 50%.
Yêu cầu:
1.Tính giá thành theo phương pháp tính giá thành phân bước có tính giá thành nửa
thành phẩm.
2.Tính giá thành theo phương pháp tính giá thành phân bước không tính giá thành
nửa thành phẩm.
Biết rằng:
- Hai phân xưởng không có sản phẩm dở dang đầu kì
- Chi phí NVL phát sinh một lần từ đầu quy trình công nghệ; Các chi phí khác phát
sinh dần dần theo mức độ chế biến.
Ví dụ 2
Chủ đề: Tính giá thành sản xuất sản phẩm, kết cấu sản phẩm giữa các giai đoạn
không tương đương.
Doanh nghiệp X sản xuất sản phẩm A trải qua 2 phân xưởng chế biến liên tục:
Phân xưởng 1 và phân xưởng 2. Trích một số tài liệu trong tháng 3/N:
Chi phí sản xuất sản phẩm đó phát sinh trong kỳ: (đơn vị tính: đồng)
Chi phí VLTT

Chi phí NCTT

Chi phí sản xuất chung


Phân xưởng 1

374.000.000

90.000.000

105.000.000

Phân xưởng 2

-

60.000.000

72.000.000

1


Kế toán Quản trị nâng cao

Kì thi năm 2018

2

- Kết quả sản xuất trong tháng: Phân xưởng 1 sản xuất hoàn thành 1.200 nửa thành
phẩm A chuyển hết cho phân xưởng 2 tiếp tục chế biến, còn lại 500 sản phẩm làm dở
mức độ chế biến hoàn thành 60%.
- Phân xưởng 2 nhận 1200 nửa thành phẩm phân xưởng 1 tiếp tục chế biến hoàn
thành 400 thành phẩm nhập kho, 200 sản phẩm dở mức độ chế biến hoàn thành 50%.

Yêu cầu:
1. Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp kết chuyển tuần tự
2. Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp kết chuyển song song
Biết rằng:
- Hai phân xưởng không có sản phẩm dở dang đầu kì
-

Chi phí NVL phát sinh một lần từ đầu quy trình công nghệ; Các chi phí khác phát
sinh dần dần theo mức độ chế biến.
Hai NTP ở PX1 chuyển sang chế biến được 1 SP ở PX2

Ví dụ 3: Chủ đề: Phương pháp phân bước trường hợp kết cấu SP không tương
đương, có sản phẩm hỏng không sửa chữa được, Đề thi năm 2008
Doanh nghiệp X có 2 phân xưởng sản xuất sản phẩm A theo qui trình công nghệ
chế biến liên tục. Chi phí sản xuất trong tháng đã được tập hợp như sau: ĐV: 1.000đ):
PX1

PX2

1.040.000

-

Chi phí nhân công trực tiếp

72.000

27.000

Chi phí sản xuất chung


76.500

73.800

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Kết quả trong tháng phân xưởng số 1 sản xuất được 400 nửa thành phẩm chuyển
cho phân xưởng 2 còn lại 100 sản phẩm dở mức độ hoàn thành 40% và có 20 sản phẩm
hỏng không sửa chữa được mức độ hoàn thành 50%.
Phân xưởng số 2 nhận 400 nửa thành phẩm của phân xưởng số 1 chuyển sang tiếp
tục chế biến hoàn thành nhập kho 160 thành phẩm còn lại 34 thành phẩm dở mức độ
hoàn thành 50% và 6 sản phẩm hỏng không sửa chữa được mức độ hoàn thành 50%.
Yêu cầu.
1. Tính giá thành và giá thành đơn vị của nửa thành phẩm theo phương pháp phân
bước kết chuyển tuần tự theo khoản mục.
2. Tính giá thành thành phẩm theo phương pháp kết chuyển chi phí song song.
Tính chi phí sản xuất sản hỏng của từng phân xưởng sản xuất?
Tài liệu bổ sung:
- Chi phí nguyên liệu bỏ vào sản xuất 1 lần ngay từ đầu của quy trình công nghệ.
- Sản phẩm dở đầu kỳ cả 2 phân xưởng đều không có.
2


Kế toán Quản trị nâng cao

Kì thi năm 2018

3


- Cử 2 nửa thành phẩm của phân xưởng 1 chuyển sang phân xưởng 2 sản xuất
được một thành phẩm.
- Chi phí SXSP hỏng không được tính vào giá thành, tính vào giá vốn hàng bán.
Ví dụ 4
Chủ đề: Tính giá thành theo phương pháp phân bước; Sản phẩm dở dang được
đánh giá theo chi phí NVLTT.
Doanh nghiệp HH sản xuất sản phẩm A trải qua 2 phân xưởng chế biến liên tục:
phân xưởng 1 và phân xưởng 2. Trích một số tài liệu trong tháng 3/N:
- Không có sản phẩm sản xuất dở dang đầu kỳ và không có thành phẩm tồn kho
đầu kỳ.
- Chi phí sản xuất sản phẩm đã phát sinh trong kỳ: (đơn vị tính: đồng)
Chi phí VLTT

Chi phí NCTT

Chi phí SXC

Phân xưởng 1

495.000.000

55.000.000

60.500.000

Phân xưởng 2

-

22.500.000


24.750.000

- Kết quả sản xuất trong tháng: Phân xưởng 1 sản xuất hoàn thành 5.000 nửa thành
phẩm A chuyển hết cho phân xưởng 2 tiếp tục chế biến, còn lại 500 sản phẩm làm dở.
Phân xưởng 2 nhận 5.000 nửa thành phẩm phân xưởng 1 chuyển sang tiếp tục chế biến
hoàn thành nhập kho 4.500 thành phẩm A, còn 500 sản phẩm đang chế dở.
Yêu cầu:
1) Tính giá thành nửa thành phẩm và thành phẩm theo phương pháp tính giá thành
phân bước có tính giá thành nửa thành phẩm
2) Tính giá thành thành phẩm theo phương pháp tính giá thành phân bước không
tính giá thành nửa thành phẩm
Biết rằng: Chi phí NVL bỏ vào 1 lần từ đầu quy trình công nghệ, các chi phí khác
phát sinh dần dần. Sản phẩm dở dang được đánh giá theo CP NVL TT và theo giá thành
NTP giai đoạn trước chuyển sang
Ví dụ 5
Chủ đề: Tập hợp chi phí, tính giá thành sản xuất sản phẩm trường hợp có sản
phẩm hỏng.
Một doanh nghiệp sản xuất sản phẩm A qua 2 phân xưởng (PX) chế biến liên tục,
trong tháng có các tài liệu sau (Đơn vị tính: 1.000 đồng):
o Vật liệu chính dùng cho sản xuất sản phẩm PX 1 : 860.000
o Vât liệu phụ dùng cho sản xuất sản phẩm PX 1: 516.000; PX2: 399.000.
o Chi phí nhân công trực tiếp PX1: 387.000; PX 2: 513.000.
3


Kế toán Quản trị nâng cao

Kì thi năm 2018


4

o Chi phí sản xuất chung đã tập hợp được trong tháng PX 1: 464.400; PX 2: 342.000.
o Kết quả sản xuất trong tháng:
o PX 1: Sản xuất hoàn thành 400 nửa thành phẩm chuyển hết cho PX 2 tiếp tục chế
biến, còn lại 50 sản phẩm dở dang mức độ chế biến hoàn thành 60%.
o PX 2: Nhận 400 nửa thành phẩm của PX 1 tiếp tục chế biến, hoàn thành 360 sản
phẩm ( Trong đó nhập kho 340 thành phẩm còn 20 sản phẩm phát hiện hỏng không
sửa chữa được); còn lại 40 sản phẩm dở dang mức độ chế biến hoàn thành 50%.
o Cuối tháng xác định số vật liệu chính ở PX 1 dùng chưa hết là 50.000, không nhập lại
kho để tiếp tục sử dụng kì sau.
Yêu cầu:
1. Tính giá thành thành phẩm A theo phương pháp phân bước không tính giá thành
nửa thành phẩm?
2. Tính giá trị sản phẩm hỏng theo chi phí thực tế ?
Tài liệu bổ sung:
- Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Vật liệu chính bỏ vào một lần từ đầu quy trình sản xuất.
- Giá trị sản phẩm hỏng được tính vào giá vốn hàng bán
- Sản phẩm dở dang đầu kỳ của cả hai PX đều không có.
Ví dụ 6
Chủ đề: Tính giá thành sản xuất sản phẩm, Báo cáo sản xuất – cơ bản
Doanh nghiệp sản xuất sản phẩm B, tháng 6/N có tài liệu:
Khoản mục chi phí

Chi phí dở dang đầu kỳ

Chi phí sản xuất trong kỳ

- Chi phí VLTT


45.000

162.000

- Chi phí NCTT

4.000

17.000

- Chi phí SXC

8.000

34.000

57.000

213.000

Cộng

- Khối lượng sản phẩm dở dang cuối tháng 5/N 50 sản phẩm, mức độ chế biến
hoàn thành 60%.
- Trong tháng 6 sản xuất hoàn thành nhập kho 170 sản phẩm, còn 60 sản phẩm làm
dở mức độ chế biến hoàn thành 50%.
- Vật liệu trực tiếp bỏ vào một lần từ đầu quy trình công nghệ.
Yêu cầu:
1. Tính giá thành sản xuất theo phương pháp bình quân và NT-XT?

2. Lập báo cáo sản xuất theo phương pháp bình quân và NT – XT

4


Kế toán Quản trị nâng cao

Kì thi năm 2018

5

Ví dụ 7
Chủ đề: Tính giá thành sản xuất sản phẩm, Báo cáo sản xuất, có sản phẩm hỏng
Tại phân xưởng SX số 1 của doanh nghiệp A, trong tháng 12/N có các tài liệu sau:
- Số lượng sản phẩm dở dang đầu kì 50 sản phẩm. Tỷ lệ hoàn thành xét theo chi
phí NVL là 80%, xét theo CPNCTT và chi phí SXC là 60%.
- Thông tin về chi phí SX theo từng khoản mục chi phí SX như sau
(Đơn vị: 1000đ)
Khoản mục chi phi

Chi phí SXDD đầu tháng

Chi phí SXPS trong tháng

Chi phí NVL TT

70.000

520.000


Chi phí NCTT

50.000

370.000

Chi phí SXC

60.000

430.000

- Kết quả sản xuất trong tháng hoàn thành nhập kho 100 sản phẩm. Cuối tháng còn
40 sản phẩm dở dang. Mức độ chế biến hoàn thành về NVL là 100%, về chi phí NCTT và
chi phí SXC là 70%.
- Ngoài ra, kết thúc quá trình sản xuất phát hiện 5 sản phẩm hỏng không sửa chữa
được. Trong đó sản phẩm hỏng trong định mức là 3, sản phẩm hỏng ngoài định mức là 2.
DN không thu hồi được phế liệu từ sản phẩm hỏng nên toàn bộ thiệt hại về sản phẩm
hỏng ngoài định mức được công nhân sản xuất bồi thường (Trừ vào lương). Sản phẩm
hỏng là sản phẩm mới sản xuất trong kì.
Yêu cầu:
1. Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp bình quân và phương pháp NTXT
2. Lập báo cáo sản xuất của phân xưởng sản xuất số 1 theo phương pháp bình
quân và phương pháp nhập trước xuất trước.
Ví dụ 8
Chủ đề: ví dụ bổ sung về tính giá thành phân bước
DN SX SP A trải qua 2 PX chế biến liên tục là PX1 và PX2. Trong kỳ có các tài
liệu sau: (Đơn vị: Triệu đồng).
- Sản phẩm dở dang đầu kỳ:
+ PX1: số lượng 80 mức độ chế biến hoàn thành 50%

+ PX2: số lượng 50 mức độ chế biến hoàn thành 20%
- CPSX dở dang đầu kỳ:
Khoản mục chi phí
CP NVL C TT

CPSXDD đầu
kỳ PX 1

CPSXDD đầu kỳ PX2
GĐ trước

GĐ này

400.000

250.000

-

5


Kế toán Quản trị nâng cao

Kì thi năm 2018

6

CP NVL P TT


20.000

25.000

25.080

CPNCTT

40.000

50.000

40.810

CPSXC

50.040

45.000

44.050

- CPSX trong kỳ tập hợp được:
Khoản mục chi phí

PX1

PX2

CPVLCTT


2.600.000

-

CPVLPTT

260.000

199.920

CPNCTT

520.000

431.690

CPSXC

453.960

369.950

- Kết quả sản xuất trong kì:
+ PX1: Hoàn thành 500 NTP, còn 100 SPDD có mức độ chế biến hoàn thành là
60% về các khoản chi phí.
+ PX2: Nhận 500 NTP của PX1 chuyển sang, hoàn thành 450 TP, còn 100 sản
phẩm dở dang, mức độ chế biến hoàn thành 50% về các khoản chi phí.
- Chi phí NVL chính trực tiếp phát sinh 1 lần từ đầu quy trình công nghệ.
Yêu cầu:

1. Tính giá thành sản phẩm A theo phương pháp kết chuyển chi phí tuần tự theo giai
đoạn theo phương pháp bình quân và NTXT.
2. Lập báo cáo SX cho từng phân xưởng theo phương pháp bình quân.
Ví dụ 9
Chủ đề: Tính giá thành sản xuất sản phẩm, phương pháp hệ số chưa biết chi phí sản
xuất dở dang cuối kì? Đề thi năm 2008.
Một DN SX 2 loại SP A và B thuộc diện chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ, kế toán hàng tồn kho theo PP KKTX, trong kì có phát sinh (Đvt: 1.000 đ)
1.Công ty nhập khẩu NVL Chính chuyển thẳng cho phân xưởng sản xuất chính để
SX SP A và B. Giá nhập khẩu là 12.000 USD, thuế nhập khẩu phải nộp theo thuế suất
5%, thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%. Tỷ giá ngoại tệ thực tế: 16.500 đ/USD. Chi phí
vận chuyển số vật liệu trên về công ty thanh toán bằng tiền mặt gồm cả thuế GTGT là
4.400.
2.Các chi phí khác phát sinh như sau:
- Chi phí NCTT: 71.400
- Chi phí SXC: 25.140
3.Cuối kì phân xưởng SX chính nhập kho 600 SP A và 800 SP B. Còn lại 300 SP
A và 200 SP B dở dang. Cả hai loại sản phẩm cùng được SX trên 1 dây truyền công
6


Kế toán Quản trị nâng cao

7

Kì thi năm 2018

nghệ, chi phí vật liệu chính sử dụng hết ngay từ đầu giai đoạn sản xuất. Đầu kì không có
SP dở dang.
Yêu cầu:

Tính giá thành từng loại sản phẩm nhập kho theo từng khoản mục. Biết hệ số quy
đổi ra sản phẩm tiêu chuẩn của sản phẩm A là 1,0; sản phẩm B là 1,2. Các chi phí để SX
2 loại sản phẩm này đều tiêu hao tương đương theo tỷ lệ này, Sản phẩm dở dang được
xác định theo chi phí NVL chính.
Ví dụ 10
Chủ đề: Tính giá thành sản xuất sản phẩm, phương pháp hệ số chưa biết chi phí sản
xuất dở dang cuối kì, có sản phẩm hỏng? ngoài định mức
Tại doanh nghiệp sản xuất H có quy trình công nghệ sản xuất giản đơn. Quá trình
sản xuất thu được 2 loại sản phẩm A và B. Trong tháng 12/N có tài liệu:
(Đơn vị: 1.000 đ)
1. Doanh nghiệp không có sản phẩm dở dang đầu tháng.
2. Số liệu về chi phí sản xuất phát sinh trong tháng:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 1.968.000
- Chi phí nhân công trực tiếp: 208.000
- Chi phí sản xuất chung: 156.000
3. Kết quả SX trong tháng
- Hoàn thành 580 sản phẩm A và 600 sản phẩm B.
- Có 200 sản phẩm A và 100 sản phẩm B dở dang cuối kì.
- Có 8 sản phẩm A và 10 sản phẩm B đang sản xuất dở dang bị hỏng ngoài định
mức cho phép.
Yêu cầu: Tính và lập bảng tính giá thành của từng loại sản phẩm A, B theo từng
khoản mục chi phí sản xuất. Biết rằng hệ số quy đổi về sản phẩm tiêu chuẩn của A là 1,
của B là 1,2. Sản phẩm dở dang và sản phẩm hỏng được đánh giá theo chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp.
Ví dụ 11
Chủ đề: Tính giá thành sản xuất sản phẩm, phương pháp hệ số chưa biết chi phí sản
xuất dở dang cuối kì, có sản phẩm hỏng?
Tại doanh nghiệp sản xuất H có quy trình công nghệ sản xuất giản đơn. Quá trình
sản xuất thu được 2 loại sản phẩm A và B. Trong tháng 12/N có tài liệu:
(Đơn vị: 1.000 đ)

1. Doanh nghiệp không có sản phẩm dở dang đầu tháng.
2. Số liệu về chi phí sản xuất phát sinh trong tháng:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 1.968.000
- Chi phí nhân công trực tiếp: 208.000
7


Kế toán Quản trị nâng cao

Kì thi năm 2018

8

- Chi phí sản xuất chung: 156.000
3. Kết quả SX trong tháng
- Hoàn thành 580 sản phẩm A và 600 sản phẩm B. Khi nhập kho sản phẩm A phát
hiện 10 sản phẩm hỏng.
- Có 200 sản phẩm A và 100 sản phẩm B dở dang cuối kì.
- Có 8 sản phẩm A và 10 sản phẩm B đang sản xuất dở dang bị hỏng.
Yêu cầu: Tính và lập bảng tính giá thành của từng loại sản phẩm A, B theo từng
khoản mục chi phí. Biết rằng hệ số quy đổi về sản phẩm tiêu chuẩn của A là 1, của B là
1,2. Sản phẩm dở dang và sản phẩm hỏng được đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp. Toàn bộ sản phẩm hỏng đều là ngoài định mức.
Ví dụ 12
Chủ đề: Tính giá thành sản xuất sản phẩm, phương pháp hệ số, sản phẩm dở dang
cuối kì được đánh giá theo phương pháp sản lượng hoàn thành tương đương?
DN AB có quy trình công nghệ giản đơn, khép kín. Sản phẩm của quy trình công
nghệ là hai sản phẩm A, B. DN đã xác định hệ số giá thành của SP A là 1, SPB là 0.8.
Trong kì có tình hình sau:
- Chi phí Sản xuất dở dang đầu kỳ và phát sinh trong kỳ

Khoản mục CP

Dở dang đầu kỳ

Phát sinh

NVLTT

10.000

127.600

NCTT

2.000

17.200

SXC

3.000

22.600

- Cuối kỳ hoàn thành 90 SP A, dở dang 10 SP mức độ chế biến hoàn thành 40%;
75 sp B, dở dang 15 SP mức độ chế biến hoàn thành 50%.
Yêu cầu: Tính giá thành sản phẩm A, B theo từng khoản mục. Biết rằng, Chi phí
NVL phát sinh 1 lần từ đầu quy trình công nghệ. Các chi phí khác phát sinh dần dần.
Ví dụ 13
Chủ đề: Thông tin thích hợp - Quyết định loại bỏ hay tiếp tục kinh doanh

Giả sử Công ty H có 3 cửa hàng phụ thuộc kinh doanh trong cùng một thành phố.
Báo cáo kết quả kinh doanh trong năm vừa qua như sau: (Đơn vị: triệu đồng)
Tổng cộng

Cửa hàng
số 1

Cửa hàng
số 2

Cửa hàng
số 3

1- Doanh thu…

50.000

15000

25000

10.000

2- Chi phí của hàng bán

30.000

8000

15000


7000

3- Ln gộp

20.000

7000

10.000

3000

6500

2000

3000

1500

Chỉ tiêu

4- Chi phí bán hàng

8


Kế toán Quản trị nâng cao
5- Chi phí quản lý DN

6- Lợi nhuận

Kì thi năm 2018

9
10.000

3000

5000

2000

3500

2000

2000

(500)

Cửa hàng số 3 bị lỗ năm vừa qua, do vậy, nhà quản lý đang có ý định ngừng hoạt
động cửa hàng này. Vậy kế toán quản trị hãy tập hợp thông tin và phân tích có nên tiếp
tục hay ngừng hoạt động cửa hàng số 3.
Các thông tin khác được bổ sung như sau:
(Đơn vị: triệu đồng)
Chỉ tiêu

Tổng cộng


Cửa
Cửa
hàng số 1 hàng số 2

Cửa hàng
số 3

I- Chi phí bán hàng
1- Lương nhân viên bán hàng
2- Quảng cáo của cửa hàng
3- Tiền thuê cửa hàng

6500
2100
350
1200

2000
700
100
400

3000
900
200
600

1500
500
50

200

4- Khấu hao thiết bị bán hàng

1100

300

500

300

5- Chi phí điện, nước
6- Lương nhân viên giao hàng

400
400

100
100

200
200

100
100

7- Khấu hao thiết bị giao hàng
8 - Chi phí quảng cáo chung


400
550

100
200

200
200

100
150

10000
2400
700

3000
800
200

5000
1000
300

2000
600
200

3- Chi phí phục vụ điện nước
4- Chi phí bảo hiểm hàng hoá (ở cửa

hàng).

600
600

200
200

300
300

100
100

5- Chi phí khấu hao TSCĐ quản lý
6- Chi phí chung khác

70
5000

200
1400

400
2700

100
900

II- Chi phí quản lý DN

1- Lương quản lý DN
2- Chi phí quản lý chung

b- Các thông tin khác:
+ Nếu cửa hàng số 3 ngừng hoạt động thì thiết bị bán hàng của cửa hàng này
chuyển sang cho cửa hàng số 1 và số 2.
+ Tiền thuê nhà cửa hàng số 3 không phải bồi thường nếu ngừng hoạt động vì hợp
đồng ký có thể chấm dứt bất kỳ lúc nào.
+ Công ty có một đội chuyên làm nhiệm vụ giao hàng phục vụ toàn công ty. Nếu
cửa hàng số 3 ngừng hoạt động thì một nhân viên giao hàng sẽ nghỉ việc lương của anh ta
1 năm là 50 triệu đồng.
+ Nếu cửa hàng số 3 ngừng hoạt động thì nhân viên được giao nhiệm vụ quản lý
cửa hàng này ở trên công ty sẽ chuyển sang làm nhiệm vụ khác ở Công ty; một nhân viên
văn phòng công ty sẽ thôi việc, mức lương của anh ta là 50 triệu đồng/năm.
9


Kế toán Quản trị nâng cao

10

Kì thi năm 2018

+ Các nhân viên khác của cửa hàng số 3 sẽ thôi làm việc nếu cửa hàng bị đóng cửa,
tiền bồi thường cho mỗi nhân viên này là 10 triệu đồng (5 nhân viên).
+ Doanh thu và chi phí của hàng bán dự kiến không biến động trong năm tới.
+ Chi phí phục vụ điện nước, chi phí khác của chi phí QLDN là định phí chung.
Yêu cầu:
1. Xác định và trình bày các thông tin thích hợp để nhà quản lý xem xét quyết định
việc tiếp tục hay ngừng kinh doanh cửa hàng số 3.

2. Bên cạnh những thông tin trên, kế toán quản trị có thể thu nhập những thông tin
nào khác là thích hợp cho quyết định này.
Ví dụ 14.
Chủ đề: Thông tin thích hợp – Từ chối hay chấp nhận đơn đặt hàng
Công ty HN SX 1 loại sản phẩm duy nhất. Chi phí hàng tháng để sản xuất và tiêu thụ 1
sản phẩm này tại mức sản xuất hiện tại của công ty (8.000 Sp/tháng) như sau:
TT

Chi phí

Số tiền (đ)

1

Chi phí NVL trực tiếp

2.500

2

Chi phí nhân công trưc tiếp

3.000

3

Chi phí SXC biến đổi

500


4

Chi phí SXC cố định

4.250

5

Chi phí bán hàng và quản lý DN biến đổi

1.500

6

Chi phí bán hàng và QLDN cố định

2.000

Giá bán bình quân là 15.000 đ/SP. Năng lực SX của công ty là 10.000 Sp/tháng.
Công ty nhận được 1 đơn đặt hàng từ một khách hàng nước ngoài đặt mua 2.000 SP với
giá 12.000 đ/SP. Đơn hàng này không ảnh hưởng đến DT thông thường của công ty.
Yêu cầu:
1. Nếu đơn hàng được chấp nhận. Lợi nhuận của công ty trong tháng sẽ tăng hay
giảm bao nhiêu?
2. Giả sử, lãnh đạo doanh nghiệp đặt mục tiêu tỷ suất lợi nhuận theo doanh thu của
đơn hàng trên là 40%. Hãy xác định mức giá bán sản phẩm cho đơn hàng?
Ví dụ 15
Chủ đề: Thông tin thích hợp - Quyết định chấp nhận hay từ chối một đơn đặt hàng
đặc biệt – Trường hợp đơn hàng đơn chiếc.
Doanh nghiệp nhận được một đơn hàng: 330.000.000đ. Để sản xuất đơn hàng, dự

kiến doanh nghiệp phải huy động một số nguồn lực sau:

10


Kế toán Quản trị nâng cao

Kì thi năm 2018

11

1.Về vật liệu:
Chủng loại

Nhu cầu sử

Mức tồn

Giá vốn kế

Giá thị

Giá thanh

dụng

kho hiện tại

toán


trường



A

1000

-

B

1000

600

30.000

50.000

35.000

C

1000

700

45.000


40.000

30.000

D

200

200

50.000

90.000

60.000

60.000

Trong đó
- NVL B được doanh nghiệp sử dụng thường xuyên cho hoạt động SXKD thông
thường, nguồn cung NVL B không hạn chế.
- NVL C là loại NVL đặc thù, không thể sử dụng cho các hoạt động khác, doanh
nghiệp đang có ý định thanh lý.
- NVL D cũng là loại đặc thù, doanh nghiệp đang có kế hoạch sử dụng NVL D để
thay thế NVL E, giá VL E trên thị trường là 80.000/đơn vị.
2. Về nhân công
- Sử dụng khoảng 20 công nhân tay nghề phổ thông, sô công nhân này hiện đang
nghỉ chờ việc. DN thanh toán trợ cấp nghỉ chờ việc: 1.200.000đ/người/tháng. Nếu sử
dụng cho đơn hàng (đơn hàng dự kiến sx trong 1 tháng) doanh nghiệp thanh toán
4.000.000đ/ tháng/người

- Điều chuyển 2 công nhân kĩ thuật có tay nghề cao từ đơn hàng khác sang, víi việc
hợp lý hoá sản xuất, việc điều chuyển này không làm tăng thêm quỹ lương của DN.
- Thuê ngoài một chuyên gia kĩ thuật giám sát thực hiện đơn hàng: tiền lương trả 1
tháng: 7.000.000đ.
3. Về máy móc thiết bị.
Để thực hiện hợp đồng, doanh nghiệp phải:
- Thuê một số máy móc thiết bị bên ngoài: giá thuê trong thời gian thực hiện hợp
đồng là 7.500.000đ, chi phí vận hành: 2.000.000đ
+ Một số máy móc đang dự kiến sử dụng cho một đơn hàng khác, đơn hàng đó dự
kiến tạo ra mức lãi trên biến phí là: 20.000.000đ, đây là máy chuyên dùng, Dn không thể
thuê ngoài trong ngắn hạn.
+ Một máy hiện DN không sử dụng đang chờ bán thanh lý, nêu bán ngay hiện tại,
giá bán ước tính: 50.000.000, nếu sử dụng cho đơn hàng mới bán giá bán ước tính là:
35.000.000đ
+ Chi phí vận hành máy móc thiết bị của doanh nghiệp tổng hợp là 10.000.000đ
Yêu cầu:
Hãy tính toán xác định chi phí thích hợp cho đơn hàng và tư vấn cho nhà quản trị
doanh nghiệp liên quan.
11


Kế toán Quản trị nâng cao

12

Kì thi năm 2018

Ví dụ 16
Chủ đề: Thông tin thích hợp - Quyết định cơ cấu sản phẩm trong điều kiện năng
lực sản xuất bị giới hạn

Giả sử Công ty ABC sản xuất sản phẩm A, B và C, (Đơn vị tính: 1.000đ)
- Giá bán đơn vị của các sản phẩm đó lần lượt là 100, 150 và 200;
- Biến phí đơn vị sản xuất kinh doanh lần lượt là: 40, 50 và 50
- Nhu cầu tiêu thụ SP lần lượt là: 1.000 đơn vị, 500 đơn vị và 800 đơn vị.
- Công ty chỉ có tối đa là 5.000 giờ máy cho mỗi kỳ. Biết rằng, để sản xuất đơn vị
sản phẩm A,B và C cần có số giờ máy chạy lần lượt: 2 giờ, 4 giờ và 2 giờ.
Yêu cầu:
1. Hãy xác định cơ cấu SX tối ưu để DN đạt được lợi nhuận tối đa?
2. Giả sử phòng kinh doanh của doanh nghiệp cho rằng nên sản xuất và tiêu thụ
căn cứ vào mức lãi trên biến phí để ưu tiến sản xuất theo thứ tự: C,B,A. Hãy tính và so
sánh mức lợi nhuận của phương án do phòng kinh doanh đề xuất và phương án đã xác
định ở yêu cầu 1.
Ví dụ 17
Chủ đề: Thông tin thích hợp - Quyết định tự sản xuất hay mua ngoài./.
Công ty MQ Sx 20.000 linh kiện R3 mỗi năm để lắp đặt cho sản phẩm của mình.
Ở mức hoạt động hiện tại của công ty, chi phí sản xuất mỗi linh kiện R3 có chi phí SX
như sau:
TT

Chi phí

Số tiền (đ)

1

Chi phí NVL trực tiếp

4.800

2


Chi phí nhân công trưc tiếp

7.000

3

Chi phí SXC biến đổi

3.200

4

Chi phí SXC cố định

10.000

Cộng

25.000

Một nhà cung cấp linh kiện bên ngoài chào bán cho công ty 20.000 linh kiện R3
mỗi năm với giá bán 23.500 đ/linh kiện. Nêu công ty chấp nhận đề nghị này, cơ sỏ vật
chất hiện tại đang sử dụng cho SX linh kiện R3 sẽ được cho thuê với giá cho thuê hàng
năm là 150.000.000 đ. Tuy nhiên, một số chi phí SXC cố định phân bổ cho linh kiên vẫn
phát sinh và tính cho mỗi linh kiện là 6.000 đ ngay cả khi R3 được mua ngoài.
Yêu cầu:
1.Theo Anh (Chị) công ty có nên chấp nhận đề nghị mua ngoài linh kiện R3 từ nhà
cung cấp hay không? Tại sao?
12



Kế toán Quản trị nâng cao

Kì thi năm 2018

13

2.Những vấn đề nào cần phải xem xét khi công ty quyết định mua R3 từ nhà cung
cấp bên ngoài?
Tình huống 18
Chủ đề: Thông tin thích hợp - Quyết định trong đk năng lực bị giới hạn bởi 1 nhân
tố và nhiều nhân tố (phương pháp đồ thị tuyến tính)
Công ty ABC sx 2 loại sp X &Y. Có số liệu sau đây liên quan đến 2 loại SP này
Chỉ tiêu

X

Y

Giá bán/đơn vị sp (Triệu đồng)

50

100

Biến phí/đơn vị sp (Triệu đồng)

30


70

Số giờ máy chạy cần thiết/ đơn vị sp

15 phút

30 phút

Số giờ công lao động trực tiếp/ đơn vị sp

20 phút

20 phút

Định phí/ tuần (Triệu đồng)
Số giờ máy chạy tối đa có thể huy

5.000
120 giờ

động/tuần
Số giờ công lao động tối đa có thể huy

150 giờ

động/tuần
Yêu cầu:
1. Giả định chỉ có một nhân tố giới hạn duy nhất là giờ công lao động trưc tiếp.
loại sản phẩm nào cần sản xuất với số lượng bao nhiêu trong mỗi tuần để tối đa hóa chỉ
tiêu lợi nhuận? mức lợi nhuận của phương án này là bao nhiêu?

2. Giả định cả giờ máy chạy và giờ công lao động trực tiếp đều là nhân tố giới hạn
với số liệu trình bày trong bảng trên. Số lượng sản mỗi loại cần được sản xuất và bán ra
hàng tuần bằng bao nhiêu để tối đa hóa lợi nhuận?. Mức lợi nhuận của phương án tối ưu
này là bao nhiêu?

13



×