Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Hoàn thiện công tác phân tích hiệu quả hoạt động tại công ty TNHH MTV xổ số kiến thiết dịch vụ in đà nẵng (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (684.12 KB, 26 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ


TRẦN NGỌC TÂM HIỀN

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV XỔ SỐ
KIẾN THIẾT DỊCH VỤ IN ĐÀ NẴNG

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN
Mã số : 834.03.01

Đà Nẵng, Năm 2019


Công trình được hoàn thành tại
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN

Ngư i hư ng

n ho h c PGS.TS HOÀNG TÙNG

Phản biện 1 PGS. TS. Ngô Hà Tấn
Phản biện 2 TS. Trần Thượng Bích L

Luận văn đã được bảo vệ trư c Hội đồng chấm Luận văn tốt
nghiệp thạc sĩ Kế toán h p tại Trư ng Đại h c Kinh tế, Đại h c
Đà Nẵng vào ngày 11 tháng 8 năm 2019

Có thể tìm hiểu luận văn tại


- Trung tâm Thông tin – H c liệu, Đại h c Đà Nẵng
- Thư viện trư ng Đại h c Kinh tế, Đại h c Đà Nẵng


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiệu quả hoạt động là một trong các công cụ hữu hiệu để các
nhà quản trị thực hiện các chức năng của mình. Công ty TNHH MTV
Xổ số kiến thiết dịch vụ in Đà Nẵng tổ chức hoạt động kinh doanh
dịch vụ kinh doanh xổ số kiến thiết và hoạt động in ấn. Hiện nay, trên
thị trư ng, Công ty đ ng đối mặt v i không ít những hó hăn về cả 2
lĩnh vực inh o nh. Do đó, nâng c o hiệu quả hoạt động là nhân tố
thúc đẩy sự cạnh tranh và tiến bộ trong kinh doanh. Xuất phát từ đòi
hỏi cấp thiết đó, tác giả ch n đề tài “Hoàn thiện công tác phân tích
hiệu quả hoạt động tại công ty TNHH MTV xổ số kiến thiết dịch vụ in
Đà Nẵng” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn Thạc sĩ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Hệ thống hóa lại cơ sở lý luận về công tác phân tích hiệu quả
hoạt động trong doanh nghiệp; Đánh giá thực trạng về phân tích hiệu
quả hoạt động của công ty TNHH MTV xổ số kiến thiết dịch vụ in
Đà Nẵng. Từ đó, đư r định hư ng và đề xuất một số giải pháp kiến
nghị giúp hoàn thiện công tác phân tích hiệu quả tại công ty, đóng
góp vào sự phát triển Công ty trong th i gian t i.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu công tác phân
tích hiệu quả hoạt động ở Công ty TNHH MTV xổ số kiến thiết dịch
vụ in Đà Nẵng.
Phạm vi th i gian: Tình hình hoạt động kinh doanh, hoạt
động tài chính qu 2 năm 2017 & 2018

Phạm vi không gian: tại công ty TNHH MTV xổ số kiến
thiết dịch vụ in Đà Nẵng.
4. Phương pháp nghiên cứu


2
* Phương pháp thu thập dữ liệu
* Phương pháp tổng hợp và xử lý thông tin
5. Bố cục đề tài
Chương 1 Một số vấn đề lý luận về phân tích hiệu quả hoạt
động trong doanh nghiệp.
Chương 2 Thực trạng công tác phân tích hiệu quả hoạt động
tại Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết dịch vụ in Đà Nẵng.
Chương 3 Một số giải pháp hoàn thiện công tác phân tích hiệu
quả hoạt động tại Công ty TNHH MTV Xổ số iến thiết ịch vụ in
Đà Nẵng.
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu


3
CHƯƠNG 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
TRONG DOANH NGHIỆP
1.1.1. Khái niệm phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
Phân tích hiệu quả hoạt động SXKD là đem những số liệu thu
thập được trong quá trình sản xuất kinh doanh mổ xẻ tìm mặt ưu,
khuyết, khả năng tiềm tàng và lợi thế, rủi ro giúp cho các doanh
nghiệp nhìn nhận đúng đắn về khả năng, sức mạnh cũng như những

hạn chế để lựa ch n phương án inh o nh tối ưu, xác định đúng mục
tiêu chiến lược kinh doanh vì mục đích inh o nh là để sinh lợi.
1.1.2. Ý nghĩa của việc phân tích hiệu quả hoạt động trong
doanh nghiệp
- Giúp cho nhà quản trị doanh nghiệp đư r những quyết định
quản trị trư c mắt & xây dựng kế hoạch kinh doanh dài hạn.
- Kết quả phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
cũng góp phần giúp cho Nhà nư c đư ra những biện pháp kiểm soát
nền kinh tế, hoạch định các chính sách quản lý vĩ mô thích hợp.
1.1.3. Vai trò của công tác phân tích hiệu quả hoạt động
trong doanh nghiệp
(1) Cho phép các doanh nghiệp đánh giá việc thực hiện các chỉ
tiêu kinh tế như thế nào, rút ra những tồn tại, tìm nguyên nhân khách
qu n và đề ra biện pháp khắc phục.
(2) Giúp cho doanh nghiệp chỉ đạo m i hoạt động sản xuất
kinh doanh, giúp doanh nghiệp điều hành từng lĩnh vực cụ thể.
(3) Là biện pháp quan tr ng để phòng ngừa rủi ro, đồng th i
dự đoán các điều kiện inh o nh trong tương l i, lựa ch n chiến


4
lược kinh doanh phù hợp.
1.1.4. Nhiệm vụ của phân tích hoạt động kinh doanh
a. Kiểm tra và đánh giá các kết quả hoạt động kinh doanh
thông qua các chỉ tiêu kinh tế đã xây dựng
b. Xác định các nhân tố ảnh hưởng của các chỉ tiêu và tìm
nguyên nhân gây nên các mức độ ảnh hưởng đó
c. Đề xuất các giải pháp nhằm khai thác tiềm năng và khắc
phục những tồn tại yếu kém của quá trình HĐKD
d. Xây dựng phương án KD căn cứ vào mục tiêu đã định

1.2. NGUỒN THỒNG TIN SỬ DỤNG TRONG PHÂN TÍCH
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
1.2.1. Nguồn thông tin bên trong doanh nghiệp
a. Bảng cân đối kế toán
b. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
c. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
d. Bản thuyết minh báo cáo tài chính
1.2.2. Nguồn thông tin bên ngoài doanh nghiệp
Những thông tin liên qu n đến tình hình

inh tế về tăng

trưởng, suy thoái inh tế, lạm phát; thông tin về lãi suất ngân hàng,
trái phiếu ho bạc, tỷ giá ngoại tệ; các thông tin về chính sách inh tế
l n củ

chính phủ, chính sách chính trị, ngoại gi o củ

Nhà

nư c…và các thông tin theo ngành.
1.3. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH
1.3.1. Phương pháp so sánh
1.3.2. Phương pháp loại trừ
1.3.3. Các phương pháp khác
a. Phương pháp chi tiết


5

b. Phương pháp liên hệ - cân đối
c. Phương pháp phân tích Dupont
1.4. TỔ CHỨC CÔNG TÁC PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
1.4.1. Lập kế hoạch phân tích
Bước 1: Xác định mục tiêu phân tích
Bước 2: Xây dựng chương trình phân tích
1.4.2. Tiến hành phân tích
Bước 1: Thu thập tài liệu và xử lý số liệu
Bước 2: Tiến hành tính toán, phân tích, dự đoán
Bước 3: Tổng hợp kết quả, rút ra kết luận
1.4.3. Hoàn thành phân tích
Đánh giá chung tình hình, xác định nhân tố ảnh hưởng đến sự
biến động của các chỉ tiêu cũng như chỉ ra những tồn tại trong quản
lý kinh doanh. Từ đó, đề xuất các kiến nghị và giải pháp cải tiến
công tác quản lý hoạt động SXKD.
1.5. NỘI DUNG PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA
DOANH NGHIỆP
1.5.1. Phân tích các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh
a. Phân tích hiệu suất sử dụng tài sản
(1) Hiệu suất sử dụng của toàn bộ tài sản
(2) Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn
(3) Hiệu suất sử dụng vốn lưu động
(4) Hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn
(5) Hiệu suất sử dụng tài sản cố định
b. Phân tích các khả năng sinh lời
(1) Khả năng sinh l i của tài sản (ROA)
(2) Khả năng sinh l i kinh tế của tài sản (RE)



6
1.5.2. Phân tích các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tài chính
a. Khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE)
b Khả năng thanh toán
(1) Hệ số khả năng th nh toán tổng quát
(2) Hệ số khả năng th nh toán hiện th i
(3) Hệ số khả năng th nh toán nh nh (Acid – test)
(4) Khả năng th nh toán lãi v y
(5) Độ l n đòn bẩy tài chính


7
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI
CÔNG TY TNHH MTV XỔ SỐ KIẾN THIẾT & DỊCH VỤ IN
ĐÀ NẴNG
2.1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH MTV XỔ SỐ
KIẾN THIẾT & DỊCH VỤ IN ĐÀ NẴNG
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Công ty TNHH một thành viên Xổ Số Kiến Thiết & Dịch Vụ
In Đà Nẵng được thành lập dựa trên việc sáp nhập của 2 công ty là
Công ty Xổ Số Kiến Thiết và Công ty In Tài Chính Đà Nẵng.
2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
o Hoạt động xổ số:
Bao gồm các 3 loại hình xổ số kiến thiết Xổ số truyền thống,
Xổ số bóc ( dạng xé, dạng cào) &Xổ số Lô tô.
o Hoạt động in:
Sản phẩm đ

ạng như Các loại hó đơn, biên l i, vé số, thẻ


cào và nhiều ấn chỉ khác có giá trị; T quảng cáo, catologue, nhãn
hàng hóa; Sách giáo khoa, báo, tạp chí; Bao bì hộp cứng….
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty
a. Tổ chức bộ máy kế toán
b. Chức năng, nhiệm vụ của các phần hành
c. Hình thức sổ kế toán tại công ty
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV XỔ SỐ KIẾN
THIẾT & DỊCH VỤ IN ĐÀ NẴNG
2.2.1. Nguồn lực thực hiện phân tích:
Nhân viên phòng Tài chính kế toán.


8
2.2.2 Chu kỳ phân tích
Công tác phân tích hiệu quả hoạt động được thực hiện 1
năm/ 1 lần, sau khi Công ty hoàn thành Bộ BC Tài chính năm.
2.2.3. Thông tin đầu vào phục vụ công tác phân tích
- Báo cáo tài chính qu các năm của Công ty, bao gồm: Bảng
cân đối kế toán; Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh; Báo cáo lưu
chuyển tiền tệ; Thuyết minh Báo cáo tài chính.
2.2.4. Phương pháp phân tích
Phương pháp so sánh & phương pháp chi tiết. Trong đó,
phương pháp so sánh được sử dụng xuyên suốt quá trình phân tích.
2.2.5. Quy trình thực hiện phân tích
Phân tích hiệu quả hoạt động tại Công ty được thực hiện định
kỳ hàng năm, sau khi công tác Quyết toán tài chính & báo cáo tài
chính được kiểm toán bởi Công ty Kiểm toán độc lập. Sau khi Báo

cáo được kiểm duyệt bởi Trưởng phòng Tài chính – Kế toán (Kế
toán trưởng); Báo cáo được trình Giám đốc & Chủ tịch Công ty phê
duyệt, Báo cáo lên Cơ qu n chủ quản và lưu hành nội bộ.
2.2.6. Nội dung phân tích
* Phân tích khái quát tình hình hoạt động SXKD của Công ty
Bảng 2.1. Khái quát một số chỉ tiêu cơ bản của BCĐKT và
BCKQHĐKD
Đơn vị tính: triệu đồng,%
Chỉ tiêu
I.Tài sản
1.TSNH
PTNH
HTK
2. TSDH

CL 2018/2017
(+/-)
%
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
152.493
194.708
42.215
27,68%
102.946
149.061
46.115
44,80%
18.258
15.007
-3.251

-17,81%
9.377
12.244
2.867
30,57%
49.547
45.647
-3.900
-7,87%

31/12/2017

31/12/2018


9
TSCĐ
II. NV
1. NPT
Nợ ngắn hạn
Nợ dài hạn
2. VCSH
DTT
GVHB
DT HĐTC
CPBH
CPQL
LNTT
LNST


49.532
45.632
152.493
194.708
74.911
117.127
74.911
117.127
0
0
77.581
77.581
BÁO CÁO KQHĐKD
477.887
529.613
426.342
475.583
1.768
3.242
542
634
29.289
31.379
23.681
25.466
18.945
20.373

-3.900
42.215

42.216
42.216
0
0

-7,8 so
v i năm 2017.
Khả năng tự chủ về mặt tài chính
Khả năng tự chủ về mặt tài chính củ công ty tương đối cao
và ổn định qu 2 năm 2017 & 2018.
=> Bộ phận phân tích đã hông đi sâu vào phân tích các nhân tố
ảnh hưởng đến biến động của chỉ tiêu ROE.
g. Đưa ra các dự báo & đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu
quả hoạt động của Công ty
● Về mảng kinh doanh xổ số:
- Tình hình th i tiết ảnh hưởng trong công tác bán lẻ vé số.
- Ảnh hưởng của xổ số điện toán Vietlott.
- Tình trạng vé xổ số miền Nam tiếp tục xâm lấn v i số lượng
càng nhiều trên phạm vi rộng tại địa bàn Ninh Thuận và Đă Nông.
- Nhu cầu củ ngư i chơi vé xổ số đã và đ ng ở mức bão hòa.
● Về mảng in ấn:
- Thực hiện tiết kiệm chi phí sản xuất, chi phí quản lý tại đơn vị.
- Tăng cư ng công tác tìm kiếm, khai thác nguồn hàng in.
- Phát động các đợt thi đu để phấn đấu hoàn thành kế hoạch kinh
o nh trong năm 2019.
2.3. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV XỔ SỐ KIẾN
THIẾT & DỊCH VỤ IN ĐÀ NẴNG
2.3.1. Kết quả đạt được
a. Về nguồn lực thực hiện phân tích

Có sự phân công nhiệm vụ phân tích trong phòng Tài chính -


13
Kế toán một cách rõ ràng, cụ thể, th i gian thực hiện phân tích đảm
bảo tương đối về năng lực và th i gian hoàn thành.
b. Về thông tin đầu vào phục vụ công tác phân tích
Các số liệu được lập trong báo cáo tài chính của Công ty
TNHH MTV Xổ số kiến thiết & dịch vụ in Đà Nẵng được thực hiện
chính xác, trung thực, hợp lý, đã được kiểm toán độc lập hàng năm,
đảm bảo cho công tác phân tích hiệu quả hoạt động tại đơn vị.
c. Về phương pháp phân tích
Bộ phận thực hiện phân tích đã ết hợp linh hoạt các phương
pháp trên xuyên suốt quá trình phân tích, tạo r cái nhìn tương đối
tổng quan về các chỉ tiêu phân tích.
d. Về nội dung phân tích
Nội dung phân tích bao gồm các chỉ tiêu cụ thể và tương đối
đầy đủ. Bộ phận thực hiện phân tích đã lập ra các Bảng phân tích
theo từng chỉ tiêu trong 2 năm một cách rõ ràng, tính toán chính xác.
2.3.2. Một số hạn chế trong công tác phân tích hiệu quả
hoạt động tại công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết & dịch vụ in
Đà Nẵng
a. Hạn chế về công tác tổ chức phân tích
- Tuy công tác phân tích được phân công cho Phòng Tài
chính – Kế toán là 1 đơn vị có nhân lực và năng lực đảm nhiệm,
nhưng việc kiêm nhiệm thêm chức năng này cũng gặp những khó
hăn nhất định trong quá trình phân tích, điển hình là nguồn lực
không có chuyên môn, nghiệp vụ sâu trong lĩnh vực phân tích.
- Các nhận xét, kết luận của quy trình phân tích chỉ dừng lại
ở mức độ so sánh, khái quát, chứ chư đi sâu vào xem xét chi tiết sự

biến động của các chỉ tiêu cũng như mức độ ảnh hưởng đến hiệu quả
hoạt động củ Công ty. Do đó, Công ty v n chư có cái nhìn xuyên


14
suốt về mối liên quan giữa kết quả đầu ra và các yếu tố đầu vào.
b. Hạn chế về nguồn thông tin đầu vào phục vụ công tác
phân tích
Nguồn thông tin sử dụng trong công tác phân tích tại đơn vị
m i chỉ gói g n trong nội bộ, chư sử dụng những thông tin, số liệu
trong ngành. Vì vậy, kết quả phân tích hiệu quả hoạt động của Công
ty chư được so sánh v i các doanh nghiệp hác cùng ngành. Định
kỳ mỗi Quý, các Công ty sẽ có báo cáo nhanh về kết quả hoạt động
kinh doanh củ đơn vị, Công ty cần dựa vào những thông tin đó, sử
dụng nó trong báo cáo phân tích củ mình, để phân tích, so sánh; từ
đó, nắm bắt được sự chênh lệch, nêu ra những nguyên nhân, để đề
xuất các giải pháp tăng trưởng doanh thu nói riêng & nâng cao hiệu
quả hoạt động tại đơn vị nói chung.
c. Hạn chế về phương pháp phân tích
Công ty cần bổ sung thêm Phương pháp th y thế liên hoàn,
phương pháp upont nhằm để xác định được các nhân tố ảnh hưởng
nhiều nhất đến mục tiêu cần phân tích để cho r được nhiều thông tin
hữu ích, có giá trị, phục vụ Nhà quản trị Công ty trong công tác ra
quyết định.
d. Hạn chế về quy trình phân tích
Hiện nay, Công ty chỉ m i thực hiện phân tích bằng cách
thành lập tổ phân tích thuộc phòng Tài chính – Kế toán, thực hiện
phân tích dựa trên những nội ung được đặt r , s u đó được phê
duyệt và trình báo cáo lên các cấp quản lý, chứ chư có một quy
trình nào cụ thể. Do đó, công tác phân tích còn hạn chế trong việc lên

kế hoạch, triển khai, phân công nhiệm vụ, đặt ra mốc th i hạn hoàn
thành…. Trong tương l i, Công ty cần xây dựng 1 quy trình thực
hiện phân tích cụ thể: gồm có những bư c nào, nội dung từng bư c


15
ra sao, do ai thực hiện....
e. Hạn chế về nội dung phân tích
- Bộ phận phân tích chỉ m i dừng lại ở việc phân tích so sánh
các chỉ tiêu qua từng năm, đánh giá mức độ chênh lệch, tăng giảm,
đư r một vài nguyên nhân tóm lược, mà chư đi sâu vào phân tích
các nhân tố ảnh hưởng đến sự biến động của các chỉ tiêu đó.
- Tuy Công ty đã có lập Báo cáo riêng để trình cho cơ qu n
chủ quản là UBND TP, song chư đư nội dung này vào Báo cáo
phân tích hiệu quả hoạt động của Công ty.
f. Hạn chế về việc đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả
hoạt động của Công ty từ kết quả phân tích
Việc phân tích hiệu quả hoạt động của Công ty hiện nay còn
mang tính hình thức, các chỉ tiêu được phân tích còn sơ sài, chư đi
sâu vào cụ thể.; đ số chỉ đi vào phân tích biến động của các chỉ tiêu
chứ chư đư r được những kiến nghị, định hư ng khắc phục cụ thể.
Do đó, việc đư r các ết luận hay những giải pháp nâng cao hiệu
quả hoạt động cho Công ty thiếu tính đ
hưởng đến chất lượng phân tích tại đơn vị.

iện, chư sâu sát; ảnh


16
CHƯƠNG 3

MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC PHÂN
TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV
XỔ SỐ KIẾN THIẾT & DỊCH VỤ IN ĐÀ NẴNG
3.1. SỰ CẦN THIẾT HOÀN THIỆN CÔNG TÁC PHÂN TÍCH
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV XỔ SỐ
KIẾN THIẾT & DỊCH VỤ IN ĐÀ NẴNG
Công tác phân tích cần được hoàn thiện dựa trên những
nguyên tắc:
- Thứ nhất, Công ty phải xây dựng bộ phận chuyên trách đảm
nhiệm công tác phân tích riêng biệt, đi sâu vào phân tích.
- Thứ hai, ngoài những nguồn thông tin nội bộ phục vụ phân
tích, Công ty cần kết hợp các nguồn thông tin bên ngoài.
- Thứ ba, hoàn thiện các phương pháp phân tích phù hợp v i
mục đích phân tích, vận dụng những phương pháp truyền thống kết
hợp phương pháp tiến bộ hiện đại.
- Thứ tư, nội dung phân tích cần tập trung vào những chỉ tiêu
phù hợp v i đặc thù riêng của Công ty.
- Thứ năm, ết quả của quá trình phân tích phải phục vụ được
nhu cầu thông tin trong công tác điều hành, quản lý của Nhà quản trị
Công ty, cụ thể ở đây là Chủ tịch Công ty & B n Giám đốc.
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC PHÂN
TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV
XỔ SỐ KIẾN THIẾT & DỊCH VỤ IN ĐÀ NẴNG
3.2.1. Hoàn thiện về công tác tổ chức phân tích
a. Về nguồn lực thực hiện phân tích
Công ty nên thành lập Tổ phân tích gồm có nhân viên phòng
Tài chính – Kế toán, nhân viên phòng Kế hoạch – Kinh doanh &


17

nhân viên phòng Tổ chức – Hành chính để phối hợp một cách sâu sát
về nhiều mặt hoạt động, đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty.
Có như vậy thì từ đó m i có những nhận xét kết luận chính xác về
tình hình hoạt động củ Công ty trong 1 năm tài chính.
b. Về quy trình phân tích
Tác giả đề xuất Quy trình thực hiện phân tích tại Công ty,
được tóm tắt trong bảng sau:
Bảng 3.1. Quy trình thực hiện phân tích hiệu quả tại Công ty
Quy trình
1. Lập kế hoạch phân tích
2. Tiến hành phân tích
3. Hoàn thành phân tích

Thực hiện
- Xác định mục tiêu phân tích.
- Xây dựng chương trình phân tích.
- Thu thập thông tin & xử lý số liệu.
- Tiến hành tính toán, phân tích, dự đoán.
- Đánh giá chung tình hình, đề xuất các
kiến nghị & giải pháp.

3.2.2. Hoàn thiện nguồn thông tin phục vụ phân tích
a. Thông tin liên quan đến tình hình kinh tế
b. Thông tin theo ngành
c. Thông tin về đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp
3.2.3. Hoàn thiện về phương pháp phân tích
Tác giả đề xuất sử dụng phương trình Dupont ạng cơ bản.
● Chỉ tiêu ROA:
ROA
1. Tỷ suất LNST/DT

2. Vòng quay TS

Diễn giải
phản ánh trình độ quản lý doanh thu và chi phí
của Công ty
phản ánh trình độ khai thác và sử dụng tài sản
của Công ty

● Chỉ tiêu ROE:
ROE
1. Tỷ suất LNST/DTT

Diễn giải
phản ánh trình độ quản lý doanh thu và chi
phí của Công ty


18
2. Vòng quay TS
3. Cấu trúc tài chính

phản ánh trình độ khai thác và sử dụng tài sản
của Công ty
phản ánh trình độ quản trị tổ chức nguồn vốn
cho hoạt động của Công ty

Để tăng các chỉ tiêu ROA, ROE, Công ty có thể tăng một
trong các nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu đó. Hoặc, Công ty cũng có
thể đồng th i tất cả các nhân tố, để đạt được kết quả tốt nhất.
3.2.4. Hoàn thiện về nội dung và các chỉ tiêu phân tích

a. Nội dung và các chỉ tiêu phân tích
►Hiệu suất sử dụng tài sản
Bảng 3.2. Phân tích hiệu suất sử dụng tài sản
Đơn vị tính: triệu đồng,%
Chỉ tiêu

CL 2018/2017

2017

2018

Tổng doanh thu

479.855

533.063

53.208

11,09%

TS bình quân

141.022

173.601

32.579


23,10%

TSNH bình quân

93.226

126.004

32.778

35,16%

TSDH bình quân

47.796

47.597

-199

-0,42%

115.119

114.841

-278

-0,24%


Hiệu suất sử dụng TS

3,40

3,07

-0,33

-9,76%

Hiệu suất sử dụng TSNH

5,15

4,23

-0,92

-17,81%

Hiệu suất sử dụng TSDH

10,04

11,20

1,16

11,55%


Hiệu suất sử dụng TSCĐ

4,17

4,64

0,47

11,36%

NGTSCĐ bình quân

(+/-)

%

Bảng 3.3. Phân tích hiệu suất sử dụng Vốn lưu động
Đơn vị tính: triệu đồng,%
Chỉ tiêu

2017

2018

DTT BH & CCDV
VLĐ bình quân
Số vòng qu y VLĐ
Số ngày 1 vòng qu y VLĐ

477.887

29.787
16
22

529.613
29.985
18
20

C: 2018/2017
(+/-)
%
51.726 10,82%
198
0,66%
2 10,09%
-2
-9,16%


19
Bảng 3.4. Mức độ biến động hiệu suất sử dụng vốn lưu động
Đơn vị tính: triệu đồng,%
Chỉ tiêu
Số vòng qu y VLĐ
Số ngày một vòng qu y VLĐ
Số vòng quay HTK
Số ngày một vòng quay HTK
Số vòng quay các KPT
Số ngày một vòng quay các KPT


2017

2018

16
22
49
7
27
14

18
20
44
8
32
11

CL 2018/2017
(+/-)
(%)
2
10,09%
-2
-9,16%
-5
-9,99%
1
11,10%

5
19,70%
-2
-16,46%

Bảng 3.5 . Phân tích thành phần vốn lưu động
Đơn vị tính: triệu đồng,%
TÀI SẢN
A- TSNH
I.Tiền & các khoản tương đương tiền
II.Các khoản PTNH
III.HTK
IV.TSNH khác

2017

2018

102.946
67.938
18.258
9.377
273

149.061
113.438
15.007
12.244
372


CL 2018/2017
(+/-)
(%)
46.115
44,80%
45.500
66,97%
-3.251
-17,81%
2.867
30,57%
99
36,26%

►Phân tích các khả năng sinh lời
○ Phân tích khả năng sinh lời của tài sản ROA
Bảng 3. . Phân tích khả năng sinh lời của tài sản ROA
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu
Tỷ suất LNTT/ DT
Hiệu suất sử dụng tài sản
Tỷ suất sinh l i của tài sản ROA

2017
0,05
3,40
0,17

2018
0,05

3,07
0,15

CL 2018/2017
(+/-)
(%)
0,00
-3,20%
-0,33
-0,10%
-0,02
5,96%

Bảng 3.7. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự biến động của ROA
Chỉ tiêu
Ảnh hưởng của hiệu suất sử dụng tài sản (1)
Ảnh hưởng của tỷ suất lợi nhuận trên DTT (2)
Biến động khả năng sinh l i trên tài sản (3)= (1)+(2)

2018/2017
-0,02
0
-0,02


20
ROA= ROA(Hts) + ROA(Kdt) ≈ - 0,02
Nhận xét:
Hiệu suất sử dụng tài sản trong 2 năm qu biến động giảm.
Năm 2018 o nh thu giảm chứng tỏ DN sử dụng tài sản chư hợp lí,

hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh kém ,do vậy công ty cần có
những biện pháp để nâng dần tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản lên
hơn nữa,bằng cách tìm ra những biện pháp hữu hiệu để nâng dần tốc
độ luân chuyển vốn và đẩy mạnh tỷ lệ lợi nhuận trên doanh thu.
Bảng 3.8. Chi tiết mức độ ảnh hưởng của từng bộ phận tài sản
Đơn vị tính: triệu đồng,%
Chỉ tiêu
DTT
DTHĐTC
Thu nhập khác
Tài sản ngăn hạn
Nợ ngắn hạn
Tổng tài sản BQ
Nguyên giá TSCĐ BQ
Tổng doanh thu
Vốn lưu động BQ
Hiệu suất sử dụng TS
Hiệu suất sử dụng TSCĐ
Số vòng qu y VLĐ
Số ngày một vòng qu y VLĐ

Năm
2017
477.887
1.768
200
102.946
74.911
141.022
115.119

479.855
29.787
3,40
4,17
16
22

Năm
2018
529.613
3.242
208
149.061
117.127
173.601
114.841
533.063
29.985
3,07
4,64
18
20

CL 2018/2017
(+/-)
(%)
51.726 10,82%
1.474 83,37%
8
4,00%

46.115 44,80%
42.216 56,35%
32.579 23,10%
-278
-0,24%
53.208 11,09%
198
0,66%
-0,33
-9,76%
0,47 11,36%
2 10,09%
-2
-9,16%

○ Phân tích tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản RE
Bảng 3.9. Phân tích tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản RE
Đơn vị tính: triệu đồng, %
Chỉ tiêu
LNTT
Chi phí lãi vay

2017

2018

23.681
0

25.466

0

CL 2018/2017
(+/-)
(%)
1.785
7,54%
0


21
Chỉ tiêu

2017

2018

Tổng TS
LNTT+Chi phí lãi vay
Tỷ suất sinh l i kinh tế của TS (RE)

152.493
23.681
0,16

194.708
25.466
0,13

CL 2018/2017

(+/-)
(%)
42.215
27,68%
1.785
7,54%
-0,03 -18,75%

Tỷ suất sinh l i kinh tế của tài sản giảm qu 2 năm, nguyên nhân
- Năm 2017 & 2018, Công ty không có chi phí lãi vay, tốc
độ tăng của Tổng TS bình quân nh nh hơn tốc độ tăng của LNTT.
- Từ số liệu phân tích cho thấy trong 2 năm qu , công ty đã
sử dụng đồng vốn vay có hiệu quả, doanh nghiệp sử dụng vốn chủ sở
hữu để hoạt động, không cần sử dụng vốn vay.
○ Phân tích khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu ROE
Bảng 3.10. Phân tích tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản RE
Đơn vị tính: triệu đồng, %
Chỉ tiêu
Hiệu suất sử dụng tài sản
CTTC
Tỷ suất LNST/DT
Tỷ suất ROE

2017

2018

3,40
1,82
0,039

0,24

3,07
2,24
0,038
0,26

CL 2018/2017
(+/-)
-0,33
0,42
-0,001
0,018

(%)
-9,76%
23,10%
-3,20%
7,54%

Bảng 3.11. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự biến động của ROE
Chỉ tiêu
Ảnh hưởng của hiệu suất sử dụng tài sản (1)
Ảnh hưởng của cấu trúc tài chính (2)
Ảnh hưởng của tỷ suất sinh lợi nhuận trên DT(3)
Biến động khả năng sinh l i trên VCSH ROE (4)=
(1)+(2)+(3)

2018/2017
-0,03

0,06
-0,01
0,02


22
○ Phân tích khả năng tự chủ về mặt tài chính
Bảng 3.12. Phân tích khả năng tự chủ về mặt tài chính 2017-2018
Đơn vị tính: triệu đồng,%
Chỉ tiêu
Vốn chủ sở hữu BQ
Nợ phải trả BQ
Tổng tài sản BQ
Tỷ suất nợ
Tỷ suất tự tài trợ

2017

2018

77.581
63.440
141.022
0,45
0,55

77.581
96.019
173.601
0,55

0,45

CL 2018/2017
(+/-)
(%)
0
0,00%
32.579
51,35%
32.579
23,10%
0,10
22,22%
-0,10
-18,18%

b. Phân tích khái quát các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt
động của năm thực hiện với kế hoạch năm thực hiện:
● Năm 2017:
Bảng 3.13. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu trong năm 2017
Đơn vị tính: triệu đồng; %
S
TT
1
2
3
4
5

2017

Chỉ tiêu
Tổng doanh thu
Nộp ngân sách
Lợi nhuận sau thuế
ROE
Khả năng th nh
toán nợ

2016

KH

TH

579.080 521.000 545.666
139.399 124.000 127.264
18.812 18.920 18.945
0,24
0,24
0,24
1,6

1,4

1,4

So sánh
Năm
2016
KH

94,23% 104,73%
91,29% 102,63%
100,71% 100,13%
100,00% 100,00%
87,50% 100,00%


23
● Năm 2018:
Bảng 3.14. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu trong năm 2018
Đơn vị tính: triệu đồng; %
STT

Chỉ tiêu

2017

1
2
3
4

Doanh thu & thu nhập
Nộp ngân sách
Lợi nhuận sau thuế
ROE
Khả năng thanh toán
nợ

545.666

127.264
18.945
0,24

5

1,4

2018

So sánh
KH
TH
2018
KH
551.802 606.842 111,21% 109,97%
129.040 144.105 113,23% 111,67%
19.437 20.372 107,53% 104,81%
0,25
0,26 108,33% 104,00%
1,4

1,27

90,71%

90,71%

KẾT LUẬN
Trong điều kiện cạnh tranh gay gắt hiện nay, nền kinh tế

đóng v i trò hết sức quan tr ng trong sự nghiệp của một đất nư c.
Bên cạnh sự quản lý và định hư ng củ Nhà nư c thì các doanh
nghiệp chính là nhân tố thứ hai quyết định sự phát triển của nền kinh
tế. Và hiệu quả sản xuất kinh doanh là vấn đề mấu chốt của m i
doanh nghiệp, m i tổ chức sản xuất kinh doanh.
Trong những năm gần đây, công ty TNHH MTV Xổ số kiến
thiết & Dịch vụ in Đà Nẵng đã hông ngừng nổ lực để nâng cao hiệu
quả hoạt động của mình, nâng cao lợi nhuận, góp phần vào sự phát
triển chung của thành phố Đà Nẵng. Tuy nhiên, vì đặc thù kinh
doanh ở cả 2 mảng hoạt động, nên công tác phân tích hiệu quả hoạt
động tại Công ty v n còn gặp phải những hạn chế nhất định.
Qua th i gian nghiên cứu lý luận về phân tích hiệu quả hoạt
động và tìm hiểu thực tiễn về công tác phân tích hiệu quả hoạt động
tại Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết & Dịch vụ in Đà Nẵng,
luận văn cơ bản đã giải quyết được một số vấn đề sau:


24
Thứ nhất, Trình bày những vấn đề về cơ sở lý luận cơ bản về
phân tích hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Thứ hai, đư r những đánh giá về thực trạng công tác phân
tích hiệu quả hoạt động tại Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết &
Dịch vụ in Đà Nẵng.
Thứ b , trên cơ sở nghiên cứu lý luận kết hợp v i thực tiễn về
phân tích hiệu quả hoạt động tại Công ty TNHH MTV Xổ số kiến
thiết & Dịch vụ in Đà Nẵng, tác giả đã đư r một số giải pháp thiết
thực nhằm hoàn thiện công tác phân tích hiệu quả hoạt động tại Công
ty.




×