Tải bản đầy đủ (.pptx) (37 trang)

NKTN ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ MỨC ĐỘ NHẠY CẢM KHÁNG SINH CỦA MỘT SỐ VI KHUẨN GÂY BỆNH NHIỄM KHUẨN TIẾT NIỆU Ở TRẺ EM TẠI KHOA TIM MẠCH BV SẢN NHI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (278.31 KB, 37 trang )

Nguyễn Văn Nam
Đặng Quỳnh Trang
Lê Thị Thắm
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ MỨC ĐỘ
NHẠY CẢM KHÁNG SINH CỦA MỘT SỐ VI KHUẨN
GÂY BỆNH NHIỄM KHUẨN TIẾT NIỆU TẠI BV SẢN
NHI NGHỆ AN 2017- 2018
ĐỀ CƯƠNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP CƠ SỞ


ĐẶT VẤN ĐỀ
• NKTN là bệnh nhiễm trùng thường gặp ở
trẻ em
• 1,7% bé trai và 8,4% bé gái mắc bệnh trước 7
tuổi
• 15- 41,6% VTBT cấp lần đầu phát triển thành sẹo
thận
→ bệnh thận mạn tính, protein niệu, THA
• Triệu chứng không rõ ràng, dễ bỏ sót chẩn đoán


ĐẶT VẤN ĐỀ
• Căn nguyên gây NKTN đa dạng
• Tác nhân gây bệnh chủ yếu là trực khuẩn
gram (-): E. Coli, Proteus, Klebsiela,
Pseudomonas...
• Ronald A. , NKTN do E. coli chiếm tỉ lệ
80%
• Nguyễn Thị Quỳnh Hương và Nguyễn Thị
Yến tỉ lệ này là 80,9 %



ĐẶT VẤN ĐỀ
• Tình trạng kháng kháng sinh của các chủng
gây bệnh ngày càng gia tăng
• Cần có những nghiên cứu cập nhật những
biến đổi về căn nguyên VK, thông tin kháng
KS của VK
• →cơ sở lựa chọn KS thích hợp
• Tại bệnh viện Sản Nhi N.A 5 năm trở lại
đây chưa có nghiên cứu nào về vấn đề này


ĐẶT VẤN ĐỀ
Mục tiêu:
- Nhận xét đặc điểm LS, CLS bệnh NKTN
trẻ em tại BV SNNA
- Xác định căn nguyên VK và mức độ nhạy
cảm KS của một số chủng VK gây bệnh
thường gặp


TỔNG QUAN TÀI LIỆU


Định nghĩa và các thuật ngữ
• NKTN: Tình trạng viêm nhiễm ở hệ thống
tiết niệu, đặc trưng bởi tăng số lượng VK
và/ hoặc BC niệu
• Không bao gồm các bệnh viêm đường tiết
niệu do các bệnh lây qua đường tình dục



Định nghĩa và các thuật ngữ
• Tùy vị trí tổn
thương:
+ NKTN trên
(VTBT)

NKTN dưới
(VBQ)

+


Định nghĩa và các thuật ngữ
• NKTN trên (VTBT): + nhiễm trùng nhu mô thận
+ triệu chứng toàn thân, tại chỗ
• NKTN dưới (VBQ):+ nhiễm trùng bàng quang, niệu
đạo
+ rối loạn tiểu tiện là chủ yếu
• VTBT mạn : VTBT > 3 tháng hoặc tái phát nhiều lần
• VK niệu không triệu chứng


CƠ CHẾ BỆNH SINH
Sự đề kháng tự nhiên của cơ thể:
- Về giải phẫu
- Về sinh lí
- Các yếu tố miễn dịch
- TP nước tiểu: độ pH, nồng độ thẩm thấu,

IgA tiết, Thiếu Glucose- Fe….


CƠ CHẾ BỆNH SINH
Các yếu tố nguy cơ
- Ứ đọng nước tiểu: hẹp BQĐ, dị dạng
thận-TN, BQ TK,...
- Cơ địa: tuổi, giới, SDD, 1 số bệnh
- Can thiệp- thủ thuật đường tiết niệu


LÂM SÀNG
Viêm thận bể thận
Trẻ lớn

Sốt cao rét run
Đau vùng thắt lưng
Rối loạn tiểu tiện
Đái đục, đái máu

Trẻ bú mẹ
Sốt cao rét run
RL tiêu hóa,
Rối loạn tiểu tiện (+)
Đái đục, đái máu

Sơ sinh

Sốt cao hoặc hạ nhiệt độ
Vàng da hoặc bỏ bú

Rối loạn tiêu hóa


LÂM SÀNG
NKTN dưới (VBQ)
- Dấu hiệu NK nhẹ: sốt vừa hoặc không
- Dấu hiệu bàng quang: đái khó, đái buốt,
đái dắt, đái đau (trẻ nhỏ: khóc khi đái, trẻ
bứt rứt khó chịu), đái đục, đái máu…


CẬN LÂM SÀNG
Xét nghiệm máu
- BC tăng, đặc biệt BCĐNTT.
- Hb giảm: gặp trong NKTN mạn tính
- CRP tăng.
- Có thể tăng tạm thời Ure, Creatinin máu
- Cấy máu có thể (+) trong VTBT cấp


CẬN LÂM SÀNG
XN nước tiểu:
- BC niệu ≥2+: có giá trị
chẩn đoán NKTN
- HC niệu có thể (-) hoặc
rất nhiều
- Nitrit có thể (-)/ (+)

Các PP xác định
• Đếm cặn TB: kqua chính xác

- Bằng tay
- Bằng máy
• Tổng PTNT
- Ưu: nhanh, dễ làm
- Nhược: dương tính giả hay
gặp


CẬN LÂM SÀNG
*Cấy nước tiểu:
- Tiêu chuẩn vàng CĐ xác định NKTN
- Dương tính khi SL khuẩn lạc ≥ 10 5 cfu/ml
- Bệnh phẩm:
+ Túi lấy nước tiểu
+ Lấy nước tiểu qua sonde bàng quang
+ Chọc hút nước tiểu trên xương mu
+ Nước tiểu giữa dòng


CẬN LÂM SÀNG
- SA: bàng quang thành dày, kích thước- hình
thái thận, các dị dạng thận tiết niệu
- Chụp bàng quang ngược dòng: phát hiện
luồng trào ngược bàng quang niệu quản
- Xạ hình thận bằng DMSA: đánh giá hình
thái, chức năng thận, xác định sẹo thận


CĂN NGUYÊN VK
- E. coli là VK phổ biến nhất gây NKTN kể

cả NKTN mắc phải trong bệnh viện.
- Các VK gây bệnh thường gặp khác:
Proteus, Klebsiella, Pseudomonas,
Staphylococcus...


Cơ chế đề kháng KS của VK


ĐỐI TƯỢNG VÀ PPNC


ĐỐI TƯỢNG NC
- Trẻ 1 tháng→< 16 tuổi được CĐ NKTN tại
khoa tim mạch- BVSN Nghệ An từ
01/01/2017-31/10/2018


ĐỐI TƯỢNG NC

Tiêu chuẩn chẩn đoán NKTN :
- LS gợi ý NKTN: đái dắt, đái khó, đái
đau(khóc khi đi đái), đái đục, đái máu, sốt,
rét run, đau bụng hoặc đau vùng thắt lưng,
nôn, ỉa chảy, kém ăn,…


- CLS:
+ BC niệu ≥ 2+ (tổng PTNT).Hoặc
+ VK niệu ≥ 105 cfu/ml (cấy nước tiểu

giữa dòng).
* Nếu BC niệu ≥ 2+, có dấu hiệu LS
hoặc các YTNC mà VK niệu (-) → chẩn
đoán NKTN
* Nếu BC niệu <2+, có dấu hiệu LS, VK
niệu (+) →CĐ NKTN


ĐỐI TƯỢNG NC
Tiêu chuẩn loại trừ:
+ BN đã điều trị kháng sinh trước đó
+ BN cấy nước tiểu có ≥2 loại VK


PHƯƠNG PHÁP NC


-

Xác định BC niệu: TPTNT
Xác định VK niệu
Cấy NT giữa dòng
NKTN khi lượng VK ≥ 105 cfu/1ml nước
tiểu


×