BỆNH BẠCH CẦU CẤP Ở TRẺ EM
ĐẠI CƯƠNG
• Tăng sinh ác tính tế bào máu chưa biệt hóa tại tủy xương
• Là bệnh ác tính hay gặp nhất ở trẻ em (35%)
• BCC dòng lympho (ALL) và BCC dòng tủy (AML)
• BCC dòng lympho nhóm nguy cơ không cao – là bệnh chữa được
• Nguyên nhân chưa rõ: vi rút, ngoại sinh (phóng xạ, hóa chất…), nội sinh
(bệnh di truyền), suy giảm miễn dịch
LÂM SÀNG
• Khởi phát: 2-4 tuần, mệt mỏi, chán ăn, sốt thất thường, da xanh, đau xương
• Hậu quả của BCN lấn át TB tủy xương
– Thiếu máu
– Xuất huyết giảm tiểu cầu
– Sốt, nhiễm khuẩn tái diễn
• Thâm nhiễm các cơ quan: gan, lách, tinh hoàn, TKTW, da, niêm mạc, thận…
CẬN LÂM SÀNG
1.1 Huyết học
– Huyết đồ: giảm 3 dòng
– Tủy đồ: hình thái học (FAB), hóa học TB, miễn dịch TB, di truyền TB
hoặc phân tử
– MDTB: xác định các CD bằng máy flow cytometry
– Di truyền: cấy NST, FISH, PCR
1.2 Sinh hóa
– LDH, ure, creatinin, a. uric, P, K+, Ca++
1.3 Chẩn đoán hình ảnh: X quang, Siêu âm
CHẨN ĐOÁN
1.4 Chẩn đoán xác định:
– Lâm sàng
– Tủy đồ (≥ 25% BCN - ALL, ≥ 30% BCN – AML)
1.5 Chẩn đoán phân biệt:
– Di căn tủy xương
– Bệnh máu lành tính
– Bệnh hệ thống
1.6 Chẩn đoán phân loại:
– Thể bệnh: dòng lympho (tiền B, B trưởng thành, T), dòng tủy, kết hợp
– Nhóm nguy cơ: không cao, cao
TIÊN LƯỢNG
• Dòng lympho: tuổi, SLBC, thâm nhiễm cơ quan, bất thường di truyền, thể
L3, đáp ứng với ĐT cảm ứng, tái phát bệnh
• Dòng tủy: đáp ứng lui bệnh lần 1, di truyền TB, thể M3
ĐIỀU TRỊ
• Mục tiêu: lui bệnh hoàn toàn, không tái phát, nâng cao chất lượng cuộc sống
• Đặc hiệu: đa hóa trị liệu
• Hỗ trợ: rất quan trọng
1.7 Điều trị duy trì
ALL – giai đoạn duy trì
• 2 - 3 năm: tránh tái phát bệnh
• Methotrexate tiêm tủy sống: theo tuổi, 2-3 tháng/ lần
• Dexamethason uống 5 ngày đầu / tháng, VCR 4 tuần / lần, 6MP uống hàng
ngày, MTX uống hàng tuần
• Chỉnh liều 6MP, MTX để duy trì bạch cầu hạt từ 1000 – 2000 / mm3
1.8 Điều trị hỗ trợ
1.8.1 Truyền máu:
– Khối hồng cầu: 5-10 ml/kg, truyền trong 4-6 h, bảo quản tủ mát.
– Tiểu cầu: TC thường 40 ml (10 kg/1 đơn vị), TC pool, TC máy. TC <
10.000/mm3 hoặc khi chảy máu. Truyền trong 30-60 phút. Nếu truyền
lâu, lắc nhẹ khi truyền, bảo quản nhiệt độ phòng.
– Plasma tươi đông lạnh (FFP): 10-20 ml/kg, truyền 1-2 giờ. Tan đông
phải truyền ngay.
1.8.2 Hội chứng phân giải u:
– Truyền dịch 3.000 ml/m2/24 giờ, tỉ lệ G5: NS = 1:1, dịch không có
K+. Bù K khi K < 3 mmol/L. Hạn chế bù Ca nếu không có triệu
chứng lâm sàng
– Allopurinol: 10 mg/kg/24h, chia 2
– Cân bằng dịch
– Điều trị tăng K máu theo phác đồ
1.8.3 Sốt giảm bạch cầu hạt:
– Cách ly
– Kháng sinh: ưu tiên nhóm Gr (-). Cephalosporin thế hệ 3 như
Ceftazidim, Cefoperazole hoặc Piperacilin hoặc Cephalosporin thế hệ
4 phối hợp với Aminoglycosid.
– Thuốc kích bạch cầu hạt.
1.8.4 Điều trị hỗ trợ khác
• Dinh dưỡng: giàu đạm, xơ, sạch, nấu chín, quả có vỏ, ăn ngay
• Tâm lý, giảm đau: Quan trọng, dùng giảm đau sau khi đánh giá đau. Không
hạn chế morphin nếu đau nặng, TMC ngắt quãng hoặc truyền 24h hoặc uống
• Viêm niêm mạc miệng: vệ sinh miệng, thuốc bôi, kháng sinh nếu giảm BCH,
giảm đau.
• Tăng đường máu: theo phác đồ
• Cao huyết áp
• Viêm dạ dày: kháng H2
• Viêm tụy: nhịn ăn. Nặng sẽ không dùng tiếp L-Asparaginase
• Dự phòng viêm phổi do P. carrinie: Bactrim, TMP 5 mg/kg/ngày thứ 7, CN,
chia 2 lần
Tài liệu tham khảo:
1. Bộ Y tế (2015). Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị một số bệnh thường gặp
ở trẻ em, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
Người biên soạn:
BS CKII Ngũ Thị Lê Vinh
BS Phạm Thùy Minh.