Tải bản đầy đủ (.pdf) (199 trang)

quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.68 MB, 199 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
--------------------

BỘ TÀI CHÍNH

NGUYỄN THỊ THU CÚC

qu¶n lý nî xÊu t¹i Ng©n hµng N«ng nghiÖp
vµ Ph¸t triÓn N«ng th«n ViÖt Nam

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2015
Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
--------------------

BỘ TÀI CHÍNH

NGUYỄN THỊ THU CÚC

qu¶n lý nî xÊu t¹i Ng©n hµng N«ng nghiÖp
vµ Ph¸t triÓn N«ng th«n ViÖt Nam

Chuyên ngành : Tài chính - Ngân hàng


Mã số

: 62.34.02.01

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS, TS. HOÀNG VĂN QUỲNH
2. PGS, TS. LÊ THỊ KIM NHUNG

HÀ NỘI - 2015
Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận án là công trình nghiên
cứu của riêng tôi. Các số liệu kết quả nêu trong luận án
là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
Tác giả luận án

Nguyễn Thị Thu Cúc

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


MỤC LỤC
Trang

Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng, biểu đồ, sơ đồ
MỞ ĐẦU .............................................................................................................................. 1
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ............................................ 5
1.1. CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU TRƢỚC ĐÂY ............................................... 5
1.1.1. Các nghiên cứu về rủi ro tín dụng và rủi ro ngân hàng thƣơng mại ............... 5
1.1.2. Các nghiên cứu về hoạt động của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam................................................................................ 8
1.2. KHOẢNG TRỐNG NGHIÊN CỨU .........................................................................10
1.2.1. Nghiên cứu sẽ tìm ra điều gì ............................................................................10
1.2.2. Điều đó khác nghiên cứu khác ở đâu? ............................................................10
1.3. ĐIỂM YẾU VÀ ĐIỂM MẠNH CỦA NGHIÊN CỨU ...........................................11
1.4. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA NGHIÊN CỨU ..................................................................11
1.4.1. Về ý nghĩa khoa học ........................................................................................11
1.4.2. Về ý nghĩa thực tiễn .........................................................................................11
Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NỢ XẤU VÀ QUẢN
LÝ NỢ XẤU CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI................................................... 12
2.1. HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .......................12
2.1.1. Khái niệm và đặc trƣng của ngân hàng thƣơng mại ......................................12
2.1.2. Hoạt động tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại ............................................13
2.2. NỢ XẤU TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI ..........................................................................................................15
2.2.1. Khái niệm nợ xấu .............................................................................................15
2.2.2. Tác động tiêu cực của nợ xấu ..........................................................................21
2.3. QUẢN LÝ NỢ XẤU CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .................................23
2.3.1. Quan niệm về quản lý nợ xấu ..........................................................................23
2.3.2. Nội dung quản lý nợ xấu..................................................................................24

2.3.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý nợ xấu của ngân hàng thƣơng mại ..........44
2.3.4. Các chỉ tiêu chủ yếu đánh giá công tác quản lý nợ xấu của ngân
hàng thƣơng mại .............................................................................................49

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


2.4. KINH NGHIỆM QUẢN LÝ NỢ XẤU CỦA MỘT SỐ NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI Ở NƢỚC NGOÀI VÀ NHỮNG BÀI HỌC CHO
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM .................................................................................................................52
2.4.1. Kinh nghiệm quản lý nợ xấu của một số ngân hàng thƣơng mại ở
nƣớc ngoài.......................................................................................................52
2.4.2. Bài học cho Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Việt Nam ........................................................................................................67
Kết luận chƣơng 2 ......................................................................................................69
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG NỢ XẤU VÀ QUẢN LÝ NỢ XẤU CỦA NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM ................ 70
3.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM .......................................................................................70
3.1.1. Quá trình hình thành Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Việt Nam.................................................................................................70
3.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam.................................................................................................72
3.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn giai đoạn 2010 - 2014 ..........................................................73
3.2. THỰC TRẠNG NỢ XẤU CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM .............................................................77

3.2.1. Thực trạng hoạt động tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam ..............................................................................77
3.2.2. Thực trạng nợ xấu của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Việt Nam.................................................................................................83
3.3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NỢ XẤU CỦA NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM ......................................88
3.3.1. Thực trạng nhận diện, phân loại, đánh giá nợ xấu của Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam ..........................................89
3.3.2. Thực trạng ngăn ngừa nợ xấu của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam ..............................................................................94
3.3.3. Thực trạng xử lý nợ xấu của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam trong thời gian qua ....................................................100

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


3.4. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NỢ XẤU CỦA
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM TRONG THỜI GIAN QUA ..............................................................109
3.4.1. Những kết quả đạt đƣợc và nguyên nhân .....................................................109
3.4.2. Những điểm còn hạn chế và nguyên nhân....................................................113
Kết luận chƣơng 3 ....................................................................................................136
Chƣơng 4: GIẢI PHÁP QUẢN LÝ NỢ XẤU CỦA NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM TRONG
THỜI GIAN TỚI............................................................................................................ 137
4.1. ĐỊNH HƢỚNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
TRONG GIAI ĐOẠN 2015 - 2020 ........................................................................137

4.2. QUAN ĐIỂM VÀ MỤC TIÊU QUẢN LÝ NỢ XẤU CỦA NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM .........138
4.2.1. Quan điểm quản lý nợ xấu của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam ............................................................................138
4.2.2. Mục tiêu quản lý nợ xấu của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam .....................................................................................140
4.3. GIẢI PHÁP QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM ....................................................141
4.3.1. Hoàn thiện chiến lƣợc và mô hình quản trị rủi ro tín dụng, tổ chức
lại bộ máy quản trị rủi ro tín dụng ...............................................................141
4.3.2. Hoàn thiện việc nhận diện, đánh giá, phân loại nợ xấu ...............................145
4.3.3. Nâng cao hiệu quả các biện pháp xử lý nợ xấu của ngân hàng...................152
4.3.4. Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực gắn với giáo dục đạo đức
nghề nghiệp ...................................................................................................159
4.3.5. Đổi mới công nghệ ngân hàng ......................................................................160
4.3.6. Chú trọng tăng trƣởng tín dụng bền vững ....................................................161
4.3.7. Nâng cao sức mạnh tài chính ........................................................................163
4.4. CÁC GIẢI PHÁP ĐIỀU KIỆN VÀ HỖ TRỢ ........................................................167
4.4.1. Nhóm giải pháp từ Nhà nƣớc ........................................................................167
4.4.2. Nhóm giải pháp từ Ngân hàng Nhà nƣớc .....................................................176
KẾT LUẬN ..................................................................................................................... 180
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ
LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ..................................................................................... 181
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................... 182
PHỤ LỤC......................................................................................................................... 189

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BASEL

Uỷ ban giám sát về các hoạt động ngân hàng

CIC

Trung tâm thông tin khách hàng

DNNN

Doanh nghiệp nhà nƣớc

DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

GDP

Thu nhập quốc nội

NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc

NHNo&PTNT

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn


NHTM

Ngân hàng Thƣơng mại

NHTW

Ngân hàng Trung ƣơng

ROA

Thu nhập trên tổng tài sản

ROE

Thu nhập trên vốn chủ sở hữu

RRTD

Rủi ro tín dụng

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

TCTD

Tổ chức tín dụng

USD


Đô la Mỹ

VNĐ

Đồng Việt Nam

WTO

Tổ chức Thƣơng mại thế giới

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


DANH MỤC CÁC BẢNG TRONG LUẬN ÁN

Số hiệu

Nội dung

Trang

Bảng 2.1: Quy trình cấp tín dụng ...................................................................................... 34
Bảng 2.2: Nợ xấu của các ngân hàng Hàn Quốc .............................................................. 53
Bảng 2.3: Mua nợ xấu theo loại hình nợ của KAMCO ................................................... 55
Bảng 3.1: Cơ cấu và tốc độ tăng trƣởng nguồn vốn qua các năm ................................... 73
Bảng 3.2: Kết quả cho vay của NHNo&PTNT Việt Nam giai đoạn 2010 - 2014............. 74
Bảng 3.3: Kết quả thực hiện chỉ tiêu phân loại nợ ở NHNo&PTNT Việt Nam
giai đoạn 2010 - 2014 ....................................................................................... 83

Bảng 3.4: Tỷ lệ nợ xấu ở NHNo&PTNT Việt Nam giai đoạn 2010- 2014.................... 84
Bảng 3.5: Tổng hợp dƣ nợ xấu của NHNo&PTNT Việt Nam theo ngành kinh
tế giai đoạn 2010- 2014 .................................................................................... 86
Bảng 3.6: Phân tích về tỷ lệ nợ xấu ................................................................................... 88
Bảng 3.7: Kết quả phân loại nợ theo điều 6 và điều 7 Quyết định 493/QĐNHNN ở một số thời điểm từ năm 2012 - 2013............................................. 92
Bảng 3.8: Tình hình khai thác nợ xấu của NHNo&PTNT Việt Nam giai đoạn
2010 - 2014 ..................................................................................................... 102
Bảng 3.9: Tình hình thanh lý nợ xấu của NHNo&PTNT Việt Nam giai đoạn
2010 - 2014 ..................................................................................................... 104
Bảng 3.10: Kết quả trích dự phòng, xử lý nợ xấu từ DPRR của NHNo&PTNT
Việt Nam giai đoạn 2010 - 2014 ................................................................... 105
Bảng 3.11: Tỷ trọng nợ xấu đƣợc xử lý bằng từng biện pháp tại NHNo&PTNT
Việt Nam giai đoạn 2010 - 2014 ................................................................... 107

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ TRONG LUẬN ÁN

Số hiệu

Nội dung

Trang

Biểu đồ 2.1: Tỷ lệ nợ xấu (% / tổng dƣ nợ) của hệ thống Ngân hàng Thái Lan
(giai đoạn 2005 - 2011) ................................................................................. 59
Biểu đồ 2.2: Lợi nhuận kinh doanh và lợi nhuận ròng của hệ thống Ngân hàng

Thái Lan (giai đoạn 1995 - Q3/2007) .......................................................... 64
Biểu đồ 2.3: Tổng tài sản của các ngân hàng thƣơng mại và Công ty tài chính ở
Thái Lan vào tháng 6/1997 và tháng 12/2006 ............................................. 64
Biểu đồ 3.1: Thị phần tín dụng của các NHTMNN giai đoạn 2010-2014 ..................... 77
Biểu đồ 3.2: Số lƣợng chi nhánh, PGD và ATM của các NHTM Việt Nam
năm 2014 ........................................................................................................ 82
Biểu đồ 3.3: Tỷ lệ nợ xấu của một số NHTM Việt Nam thời điểm 31/12/2014............ 84
Biểu đồ 3.4: Tỷ lệ nợ xấu bình quân toàn ngành ngân hàng 2010-2014 ........................ 85
Biểu đồ 3.5: Tỷ trọng nợ xấu đƣợc xử lý bằng từng biện pháp tại NHNo&PTNT
Việt Nam giai đoạn 2010 - 2014 ................................................................ 107
Biểu đồ 3.6: Tỷ lệ nợ xấu đƣợc xử lý tại NHNo&PTNT Việt Nam giai đoạn
2010 - 2014 .................................................................................................. 108
Sơ đồ 3.1: Mô hình tổng thể tổ chức bộ máy quản lý điều hành của NHNo&PTNT
Việt Nam ........................................................................................................ 72
Sơ đồ 3.2: Khái quát mô hình quản trị rủi ro tín dụng tại NHNo&PTNT
Việt Nam ....................................................................................................... 97

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


1
MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu
Hệ thống ngân hàng đóng vai trò huyết mạch của nền kinh tế, luôn giữ một vị trí
vô cùng quan trọng. Các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam trong những năm qua đã đạt
đƣợc những thành tựu đáng khích lệ nhƣ: góp phần ổn định và kiềm chế lạm phát, thực
thi có hiệu quả chính sách tiền tệ quốc gia, phát huy vai trò kênh dẫn vốn lƣu thông
trong nền kinh tế thị trƣờng… Tuy nhiên, trong nền kinh tế thị trƣờng, rủi ro kinh

doanh là điều khó tránh khỏi, đặc biệt là rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngân hàng
vì nó có thể gây ra phản ứng dây truyền, lây lan và ngày càng có biểu hiện phức tạp. Sự
sụp đổ của ngân hàng ảnh hƣởng tiêu cực đến toàn bộ đời sống kinh tế - chính trị - xã
hội và có thể lan rộng ra khỏi phạm vi cả một quốc gia thậm chí cả khu vực và trên thế
giới. Bên cạnh những rủi ro về lãi suất, hối đoái, đạo đức… rủi ro về nợ xấu là vấn đề
nghiêm trọng, cần đƣợc xử lý hiệu quả trong điều kiện hiện nay.
Nợ xấu luôn tồn tại trong hoạt động của các tổ chức tín dụng, là một phần rủi ro
phát sinh trong quá trình hoạt động ngân hàng. Tuy nhiên, nợ xấu lớn cũng đồng nghĩa
với một lƣợng vốn tƣơng ứng không đƣợc quay vòng, dòng tiền trong nền kinh tế
không lƣu thông đƣợc và hệ thống ngân hàng sẽ gặp khó khăn về thanh khoản. Nợ xấu
lớn cũng làm ảnh hƣởng đến hiệu quả điều hành chính sách tiền tệ, lãi suất và quản lý
thị trƣờng tiền tệ của Ngân hàng Nhà nƣớc. Nếu cứ để các tổ chức tín dụng và các
doanh nghiệp có nợ xấu tự xử lý thì thời gian kéo dài, số lƣợng doanh nghiệp không có
vốn sản xuất kinh doanh phải dừng hoạt động, thậm chí phá sản sẽ gia tăng. Điều này
sẽ đe dọa đến sự phát triển bền vững của hệ thống tài chính quốc gia nói riêng và của
nền kinh tế nói chung. Do vậy, ở bất kỳ quốc gia nào cũng vậy, khi nợ xấu đủ lớn đe
dọa sự an toàn hệ thống ngân hàng và ổn định kinh tế vĩ mô thì đòi hỏi Chính phủ cũng
nhƣ các tổ chức tín dụng lập tức phải can thiệp xử lý nợ xấu, kể cả sử dụng nguồn ngân
sách hoặc vốn vay từ nội lực hay bên ngoài.
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam là ngân hàng
thƣơng mại hàng đầu, giữ vai trò chủ đạo và chủ lực trong phát triển kinh tế ở Việt
Nam, đặc biệt là đầu tƣ cho nông nghiệp, nông dân, nông thôn. Thời gian qua, hoạt
động kinh doanh của NHNo&PTNT Việt Nam đã đạt đƣợc những thành tựu đáng
kể. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đáng ghi nhận thì hoạt động kinh doanh của

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399



2
NHNo&PTNT Việt Nam cũng còn những hạn chế cần khắc phục, trong đó tỷ lệ nợ
xấu ở mức cao, công tác quản lý nợ xấu còn nhiều bất cập nhƣ việc nhận diện, phân
loại, ngăn ngừa nợ xấu chƣa chính xác, kịp thời, xử lý nợ xấu chƣa dứt điểm, hiệu
quả thấp, thiếu sự phối hợp chặt chẽ trong các khâu quản lý nợ xấu. Đây là vấn đề
nan giải, đòi hỏi cần có sự quan tâm của các nhà quản lý, nhà nghiên cứu trong hoạt
động quản trị ngân hàng.
Chính vì lý do đó, tác giả đã chọn đề tài: “Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu luận án
tiến sĩ của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận về nợ xấu và quản lý nợ xấu trong hoạt
động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại.
- Tham khảo kinh nghiệm của các nƣớc trong quản lý nợ xấu của các ngân hàng
thƣơng mại, từ đó rút ra những bài học kinh nghiệm cho NHNo&PTNT Việt Nam.
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý nợ xấu của NHNo&PTNT Việt Nam
trong thời gian qua, chỉ ra những kết quả đạt đƣợc, những hạn chế và nguyên nhân.
- Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cƣờng quản lý nợ xấu của NHNo&PTNT
Việt Nam trong thời gian tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
3.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý nợ xấu trong hoạt động
tín dụng của ngân hàng thƣơng mại nói chung và NHNo&PTNT Việt Nam nói riêng.
3.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Về nội dung: Công tác quản lý nợ xấu trong hoạt động tín dụng của
NHNo&PTNT Việt Nam.
- Về không gian: Luận án tập trung đánh giá thực trạng về quản lý nợ xấu
trong hoạt động tín dụng của NHNo&PTNT Việt Nam. Đồng thời, các giải pháp
nhằm quản lý nợ xấu đƣợc tiếp cận ở góc độ quản lý của NHNo&PTNT Việt Nam.
- Thời gian nghiên cứu: Giai đoạn từ 2010-2014.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu

Để giải quyết những nhiệm vụ đặt ra, trong quá trình thực hiện luận án, tác giả
đã sử dụng các phƣơng pháp sau:

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


3
Phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng, duy vật lịch sử và phương
pháp hệ thống: Việc nghiên cứu công tác quản lý nợ xấu của NHNo&PTNT Việt Nam
đƣợc thực hiện một cách đồng bộ gắn với hoàn cảnh, điều kiện và các giai đoạn cụ thể.
Các nội dung của quản lý nợ xấu đối với NHNo&PTNT Việt Nam đƣợc xem xét trong
mối liên hệ chặt chẽ với nhau cả về không gian và thời gian.
Phương pháp thống kê: Tác giả sử dụng số liệu thống kê thích hợp để phục vụ
cho việc phân tích thực trạng công tác quản lý nợ xấu của NHNo&PTNT Việt Nam
Phương pháp phân tích tổng hợp: Trên cơ sở phân tích từng nội dung cụ thể,
tác giả đƣa ra những đánh giá chung về thực trạng quản lý nợ xấu của NHNo&PTNT
Việt Nam.
Phương pháp so sánh, đối chiếu: Quản lý nợ xấu của NHNo&PTNT Việt
Nam đƣợc xem xét trên cơ sở có sự so sánh đối chiếu giữa các giai đoạn, cũng nhƣ so
sánh với thực trạng quản lý nợ xấu của các ngân hàng thƣơng mại trong nƣớc và trên
thế giới.
5. Các nguồn số liệu
- Các nguồn tài liệu thứ cấp bao gồm: Các số liệu thống kê, các văn bản do các
cơ quan Chính phủ, NHNN, NHNo&PTNT Việt Nam hoặc các tổ chức khác công bố .
Các công trình nghiên cứu, luận án, các ấn phẩm xuất bản, các bài báo có liên quan đến
đề tài. Thu thập và hệ thống các tài liệu của các tác giả ngoài nƣớc.
- Các số liệu và tƣ liệu sơ cấp: Các số liệu thu thập trên các nguồn có tính chính
xác, có sự đối chiếu, có tính đầy đủ, kịp thời hoàn toàn phù hợp với đề tài nghiên cứu.

6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án
Ý nghĩa khoa học: Trên cơ sở sƣu tầm, tổng hợp, luận án đã hệ thống hoá và
làm rõ hơn một số vấn đề lý luận và thực tiễn về nợ xấu và quản lý nợ xấu của ngân
hàng thƣơng mại. Bên cạnh đó, luận án cũng đã sƣu tầm kinh nghiệm về quản lý nợ
xấu của một số NHTM ở một số quốc gia trên thế giới, từ đó rút ra những kinh nghiệm
có thể tham khảo, vận dụng cho công tác quản lý nợ xấu của NHTM nói chung và
NHNo&PTNT Việt Nam nói riêng.
Ý nghĩa thực tiễn: Luận án đã tổng hợp và phân tích một cách hệ thống về thực
trạng quản lý nợ xấu của NHNo&PTNT Việt Nam trong giai đoạn 2010- 2014. Trên cơ
sở phân tích những kết quả đạt đƣợc, những hạn chế, luận án cũng đã chỉ ra nguyên
nhân dẫn đến những hạn chế trong quản lý nợ xấu của NHNo&PTNT Việt Nam. Kết

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


4
hợp với kinh nghiệm quản lý nợ xấu của các NHTM ở một số quốc gia trên thế giới,
luận án đã đề xuất các giải pháp thiết thực nhằm góp phần tăng cƣờng quản lý nợ xấu
tại NHNo&PTNT Việt Nam trong thời gian tới.
7. Kết cấu của luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục công trình công bố của tác giả, danh
mục tài liệu tham khảo và phụ lục, kết cấu của luận án gồm 4 chƣơng
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu
Chương 2: Cơ sở lý luận và thực tiễn về nợ xấu và quản lý nợ xấu của Ngân
hàng Thƣơng mại
Chương 3: Thực trạng nợ xấu và quản lý nợ xấu của Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam
Chương 4: Giải pháp quản lý nợ xấu của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển

nông thôn Việt Nam trong thời gian tới

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


5
Chƣơng 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
1.1. CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU TRƢỚC ĐÂY

1.1.1. Các nghiên cứu về rủi ro tín dụng và rủi ro ngân hàng thƣơng mại
- Luận án tiến sỹ với đề tài: “Một số vấn đề rủi ro ngân hàng trong điều kiện
nền kinh tế thị trường” [29] của Nguyễn Thị Phƣơng Lan, trƣờng Đại học Kinh tế
Quốc dân, năm 1995.
Luận án sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng, sử dụng các mô hình
toán để lƣợng hóa rủi ro tín dụng ngân hàng khi nền kinh tế mới chuyển sang kinh tế
thị trƣờng, môi trƣờng pháp lý, môi trƣờng tín dụng còn nhiều rủi ro, quản trị rủi ro tín
dụng của các ngân hàng thƣơng mại còn nhiều hạn chế. Tuy nhiên, phạm vi nghiên cứu
của đề tài là rủi ro ngân hàng. Mặt khác thời kỳ nghiên cứu từ năm trƣớc đó nên các
giải pháp đến thời điểm này không còn phù hợp.
- Luận án tiến sỹ với đề tài: “Những giải pháp chủ yếu hạn chế rủi ro tín dụng
ngân hàng thương mại giai đoạn hiện nay” [60] của Nguyễn Hữu Thủy, trƣờng Đại
học Kinh tế Quốc dân, năm 1996.
Công trình nghiên cứu nói trên tập trung vào phân tích, đánh giá thực trạng
hạn chế rủi ro tín dụng ngân hàng thƣơng mại giai đoạn đầu thực hiện công cuộc đổi
mới hoạt động ngân hàng, thực hiện hai Pháp lệnh ngân hàng, mở rộng cho vay kinh
tế ngoài quốc doanh. Thời điểm này các ngân hàng thƣơng mại quốc doanh đang
chiếm 70% thị phần hoạt động tín dụng toàn ngành ngân hàng, nên thực trạng và giải

pháp đƣợc luận án đề cập chủ yếu đối với ngân hàng thƣơng mại quốc doanh. Các
giải pháp mà luận án đề cập không còn phù hợp với thực tế trong giai đoạn hiện nay.
- Luận văn thạc sỹ với đề tài: “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương
mại cổ phần Tiên Phong” [12] Trần Việt Hà tại Học viện Tài chính, năm 2011.
Công trình nghiên cứu nói trên tập trung vào phân tích, đánh giá thực trạng
quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Tiên Phong giai đoạn 2008 - 2010 và đề xuất
các giải pháp nhằm nâng cao quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Tiên Phong. Tuy
nhiên, trong phạm vi một đề tài luận văn thạc sỹ nên các giải pháp đề xuất còn ở mức
hạn chế nhất định, chƣa luận giải rõ các luận cứ khoa học của các giải pháp. Hơn nữa,

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


6
với thời kỳ nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu hoàn toàn độc lập nên vấn đề nợ xấu chỉ
là một nội dung rất nhỏ đƣợc đề cập trong bản luận văn.
- Luận văn thạc sỹ kinh tế với đề tài: “Giải pháp hạn chế và xử lý nợ xấu tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Gia Lai" [17] của Nguyễn Thị
Thu Hiền tại Đại học Đà Nẵng, năm 2012.
Công trình nghiên cứu nói trên tập trung vào phân tích, đánh giá thực trạng
hạn chế và xử lý nợ xấu tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Gia
Lai. Tuy nhiên, do phạm vi nghiên cứu của đề tài hẹp, chỉ trong phạm vi một tỉnh nên
các giải pháp xử lý phần nhiều còn mang tính xử lý tình huống, hơn nữa các khoản nợ
xấu không có ảnh hƣởng nhiều đến các loại hình doanh nghiệp, cá nhân và không
phức tạp nhƣ vấn đề xử lý nợ xấu của ngân hàng thƣơng mại trên phạm vi cả nƣớc.
- Luận văn thạc sỹ với đề tài: “Tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Đông Đô” [67]
của Tống Xuân Trƣờng tại Học viện Tài chính, năm 2013.

Công trình nghiên cứu nói trên tập trung vào phân tích, đánh giá thực trạng
quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển - chi
nhánh Đông Đô trong giai đoạn 2010 - 2012 và đề xuất các giải pháp nhằm tăng
cƣờng quản lý rủi ro tín dụng tại chi nhánh này. Tuy nhiên, trong phạm vi một đề tài
luận văn thạc sỹ nên các giải pháp đề xuất còn ở mức hạn chế nhất định, chƣa luận
giải rõ các luận cứ khoa học của các giải pháp. Hơn nữa, với thời kỳ nghiên cứu,
phạm vi nghiên cứu nhỏ (chỉ phù hợp với một chi nhánh) nên vấn đề nợ xấu chỉ là
một nội dung rất nhỏ đƣợc đề cập trong luận văn.
- Luận án tiến sỹ với đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam” [3] của Nguyễn Tuấn Anh tại trƣờng Đại
học Kinh tế Quốc dân, năm 2012.
Luận án đã hệ thống hóa các vấn đề lý luận về quản trị rủi ro tín dụng của
ngân hàng thƣơng mại. Đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam và đề xuất các giải pháp nâng cao
hiệu quả công tác quản trị rủi ro tín dụng của NHNo&PTNT Việt Nam. Tuy nhiên,
phạm vi nghiên cứu của luận án là toàn bộ hoạt động quản trị rủi ro tín dụng trong đó
quản lý nợ xấu là một khía cạnh rất nhỏ đƣợc đề cập trong nội dung luận án. Hơn nữa

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


7
thời kỳ nghiên cứu của luận án trong giai đoạn 2006 - 2012 nên có những giải pháp
không hoàn toàn phù hợp tại thời điểm hiện nay.
- Luận án tiến sỹ với đề tài “Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại Việt Nam”
[43] của Nguyễn Thị Hoài Phƣơng tại Trƣờng Đại học Kinh tế Quốc dân, năm 2012.
Công trình nghiên cứu đã đề cập đến quản lý nợ xấu tại ngân hàng thƣơng
mại Việt Nam trong những năm gần đây. Tuy nhiên, phạm vi đề tài nghiên cứu khá

rộng, liên quan đến tất cả các ngân hàng thƣơng mại. Vì vậy, số liệu và cách đánh
giá mang tính tổng quát chung đối với hệ thống ngân hàng thƣơng mại, không đi
sâu phân tích quản lý nợ xấu của NHNo&PTNT Việt Nam.
- Luận án tiến sỹ với đề tài “Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương
mại cổ phần công thương Việt Nam” [70] của Nguyễn Đức Tú tại Trƣờng Đại học
Kinh tế Quốc dân, năm 2012.
Công trình nghiên cứu đề cập đến quản lý rủi ro tín dụng tại NHTM Cổ phần
Công thƣơng Việt Nam và đề xuất các giải pháp nhằm tăng cƣờng quản lý rủi ro tín
dụng trong thời gian tới. Tuy nhiên, luận án không đề cập sâu vào vấn đề quản lý nợ
xấu và các số liệu, phân tích phù hợp với NHTM Cổ phần Công thƣơng Việt Nam
nên không hoàn toàn phù hợp với NHNo&PTNT Việt Nam.
- Các kỷ yếu hội thảo khoa học:
+ Kỷ yếu Hội thảo khoa học: “Quản lý nợ xấu tại Việt Nam, kinh nghiệm
quốc tế và các chiến lược tối đa hoá lợi nhuận cho ngân hàng” do Hiệp hội ngân
hàng Việt Nam tổ chức, năm 2011.
+ Kỷ yếu hội thảo khoa học: “Quản lý nợ xấu trong tái cấu trúc doanh
nghiệp nhà nước” do Bộ Tài chính phối hợp với cơ quan Hợp tác quốc tế Nhật Bản
tổ chức, năm 2012.
+ Kỷ yếu hội thảo khoa học: “Cơ chế xử lý nợ: Xu hướng thế giới và thực
tiễn Việt Nam” do Viện Chiến lƣợc và chính sách tài chính phối hợp với Công ty
Mua bán nợ và tài sản tồn đọng (DATC) - thuộc Bộ Tài chính tổ chức, năm 2012..
+ Kỷ yếu hội thảo khoa học: “Quản trị rủi ro 2014” do Trung tâm thông tin
tín dụng Quốc gia (CICB) và Tập đoàn dữ liệu quốc tế Việt Nam (IDG) đồng tổ
chức, năm 2014.
+ Kỷ yếu hội thảo khoa học: “Nợ xấu, tình trạng và triển vọng pháp lý” do
Hội luật gia ngành thƣơng mại quốc tế (AJAI) tổ chức, năm 2015.

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399



8
Các công trình nghiên cứu nói trên chủ yếu tập trung vào nghiên cứu một
khía cạnh nhỏ trong quản lý nợ xấu ở Việt Nam hoặc ở các nƣớc nhƣ: quản lý nợ
xấu trong tái cấu trúc DNNN; cơ chế xử lý nợ xấu; khía cạnh pháp lý trong xử lý nợ
xấu… không gắn với các ngân hàng thƣơng mại cụ thể.
- Chuyên đề nghiên cứu của Trung tâm thông tin dữ liệu (CIEM), Giải quyết
nợ xấu - vấn đề mấu chốt trong tái cơ cấu hệ thống ngân hàng, Hà Nội, 2013.
Công trình nghiên cứu trên tập trung vào nghiên cứu một số vấn đề lý luận về
xử lý nợ xấu, kinh nghiệm xử lý nợ xấu ở một số nƣớc nhƣ Hàn Quốc, Trung Quốc,
Thái Lan, phân tích thực trạng diễn biến nợ xấu ở Việt Nam, từ đó gợi ý các vấn đề về
chính sách cho xử lý nợ xấu của các NHTM ở Việt Nam. Do công trình nghiên cứu
vào xử lý nợ xấu chứ không phải quản lý nợ xấu, hơn nữa nghiên cứu trong bối cảnh số
liệu chung của tất cả các TCTD ở Việt Nam vì vậy các gợi ý chỉ mang tính chất định
hƣớng cho các TCTD, không có tính cụ thể đối với NHNo&PTNT Việt Nam.
1.1.2. Các nghiên cứu về hoạt động của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam
- Luận án tiến sỹ với đề tài: “Vận dụng công nghệ quản lý ngân hàng hiện
đại vào hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam trong giai đoạn hiện nay” [68] của Âu Văn Trƣờng, trƣờng Đại học Kinh
tế Quốc dân, năm 1999.
Luận án thiên về nghiên cứu công nghệ tin học đƣợc vận dụng trong quản lý
ngân hàng nói chung tại NHNo&PTNT Việt Nam. Nội dung đƣợc đề cập và nghiên
cứu khi trình độ quản lý và công nghệ ngân hàng ở nƣớc ta còn lạc hậu, hoạt động tín
dụng bị ảnh hƣởng nặng nề bởi cuộc khủng hoảng tài chính khu vực và một số vụ án
kinh tế lớn, hoạt động tín dụng hộ nghèo chƣa tách khỏi NHNo&PTNT Việt Nam.
Qua nghiên cứu công trình cho thấy nội dung thời điểm đó không đề cập đến quản trị
rủi ro tín dụng phù hợp với thông lệ quốc tế.
- Luận án tiến sỹ với đề tài: “Giải pháp huy động và sử dụng vốn ngoại tệ của

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam” [61] của Nguyễn Mạnh
Tiến, trƣờng Đại học Kinh tế Quốc dân, năm 2002.
Luận án thiên về đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp trong huy động
và sử dụng vốn ngoại tệ của NHNo&PTNT Việt Nam. Vì vậy toàn bộ nội dung về
quản lý nợ xấu của NHNo&PTNT Việt Nam không đƣợc đề cập.

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


9
- Luận án tiến sỹ với đề tài: “Giải pháp phát triển và hoàn thiện hoạt động
thuê mua ở Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam” [66] của
Nguyễn Quốc Trung, Học viện Ngân hàng, năm 2004.
Nội dung luận án tập trung nghiên cứu về phát triển và hoàn thiện hoạt động
thuê mua, đây là hoạt động NHTM thực hiện hoặc công ty độc lập tiến hành. Quản trị
rủi ro hoạt động thuê mua đƣợc luận án đề cập không nhiều và có tính đặc thù so với
quản lý nợ xấu nói chung, tập trung tại hai Công ty cho thuê tài chính của
NHNo&PTNT Việt Nam là Công ty Cho thuê tài chính 1 và Công ty Cho thuê tài
chính 2. Phạm vi thời gian nghiên cứu cũng trong giai đoạn đầu cơ cấu lại hai hệ
thống ngân hàng thƣơng mại theo đề án của Chính phủ, song trong điều kiện mở của
thị trƣờng tài chính, hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay thực tế đã thay đổi cơ bản cả về
quản lý rủi ro nói chung và quản lý rủi ro trong hoạt động thuê mua nói riêng.
- Luận án tiến sỹ với đề tài: “Giải pháp hoàn thiện hoạt động của Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam phục vụ công nghiệp hóa, hiện đại
hóa nông nghiệp, nông thôn” [50] của Đoàn Văn Thắng, Trƣờng Đại học Kinh tế
Quốc dân, năm 2003.
Công trình nghiên cứu đề cập khá rộng các hoạt động kinh doanh của
NHNo&PTNT Việt Nam giai đoạn cơ cấu lại theo Đề án của Chính phủ sau ảnh

hƣởng khủng hoảng tài chính khu vực. Luận án chỉ đề cập sơ qua về quản trị rủi ro tín
dụng, không đi sâu vào lĩnh vực rủi ro tín dụng và nợ xấu của NHNo&PTNT Việt
Nam và không có tính thời sự trong giai đoạn hiện nay.
- Luận án tiến sỹ với đề tài: “Chiến lược phát triển của Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam trong bối cảnh hội nhập” [71] của Phạm
Minh Tú, Trƣờng Đại học Kinh tế Quốc dân, năm 2009.
Luận án đề cập khá rộng đến chiến lƣợc phát triển của NHNo&PTNT Việt
Nam trong bối cảnh hội nhập. Luận án chỉ đề cập sơ qua về quản trị rủi ro tín dụng,
không đi sâu vào lĩnh vực rủi ro tín dụng và nợ xấu của NHNo&PTNT Việt Nam và
không có tính thời sự trong giai đoạn hiện nay.
- Luận văn thạc sỹ với đề tài: “Phát triển bền vững ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn Việt Nam” [44] của Nguyễn Thanh Phƣơng tại Trƣờng Đại
học Kinh tế Quốc dân, năm 2011.

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


10
Công trình nghiên cứu nói trên tập trung vào phân tích, đánh giá thực trạng
phát triển theo hƣớng bền vững của NHNo&PTNT Việt Nam trong giai đoạn 2008
- 2011 trên các khía cạnh về độ tiếp cận của ngân hàng, về tính an toàn của ngân
hàng và về khả năng sinh lời của ngân hàng. Tuy nhiên, trên cơ sở thực trạng nói
trên, luận văn tập trung vào các giải pháp nhằm phát triển NHNo&PTNT Việt
Nam theo hƣớng bền vững.
1.2. KHOẢNG TRỐNG NGHIÊN CỨU

Nhƣ vậy, tác động tiêu cực của nợ xấu là gì, thực trạng quản lý nợ xấu của
NHNo&PTNT Việt Nam và giải pháp để tăng cƣờng quản lý nợ xấu của

NHNo&PTNT Việt Nam nhƣ thế nào? Đây là những câu hỏi nghiên cứu và câu hỏi
quản lý cần phải có lời giải đáp.
Xuất phát từ tổng quan nghiên cứu cũng nhƣ xuất phát từ câu hỏi quản lý, câu
hỏi nghiên cứu nêu trên, tác giả xác định hƣớng tiếp cận của đề tài là: Để quản lý nợ
xấu của NHNo&PTNT Việt Nam thông qua các giải pháp nhận biết nợ xấu, giải pháp
đo lƣờng, đánh giá nợ xấu, giải pháp phòng ngừa, kiểm soát nợ xấu, các giải pháp xử
lý nợ xấu kể cả từ phía cơ quan Nhà nƣớc, Hiệp hội ngân hàng, NHNo&PTNT Việt
Nam và bản thân các doanh nghiệp.
1.2.1. Nghiên cứu sẽ tìm ra điều gì
Nghiên cứu sẽ xác định vấn đề quản lý nợ xấu của NHNo&PTNT Việt Nam
trên cơ sở các vấn đề lý luận nhƣ nợ xấu là gì, nguyên nhân của nợ xấu, tác động tiêu
cực của nợ xấu, các chỉ tiêu đo lƣờng nợ xấu. Từ đó đƣa ra những vấn đề căn bản
trong quản lý nợ xấu đối với NHNo&PTNT Việt Nam trong thời gian tới nhƣ: Qui
trình xử lý nợ xấu nhƣ thế nào? Việc bán nợ và xử lý tài sản đảm bảo ra sao? Trích
lập và quản lý quỹ dự phòng rủi ro tín dụng tại ngân hàng thế nào có hiệu quả?
Khung pháp lý cho hoạt động phòng ngừa và xử lý nợ xấu? Trình độ công nghệ thông
tin và trình độ cán bộ, đạo đức kinh doanh của cán bộ ngân hàng? Các cơ quan Nhà
nƣớc sẽ làm gì để tạo điều kiện cho doanh nghiệp giải phóng hàng tồn kho, thúc đẩy
sản xuất kinh doanh phát triển, hạn chế nợ xấu…
1.2.2. Điều đó khác nghiên cứu khác ở đâu?
Giải pháp quản lý nợ xấu tại NHNo&PTNT Việt Nam trên cơ sở bám sát
định hƣớng, quan điểm trong hoạt động cho vay cũng nhƣ quan điểm trong quản

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


11
lý nợ xấu của chính bản thân ngân hàng, xuất phát từ thực trạng quản lý nợ xấu từ

đó xác định giải pháp quản lý nợ xấu cho phù hợp với thực tế là cách tiếp cận
chƣa đƣợc nghiên cứu sâu, có hệ thống ở các công trình trƣớc đây đã công bố.
1.3. ĐIỂM YẾU VÀ ĐIỂM MẠNH CỦA NGHIÊN CỨU

Điểm yếu của nghiên cứu này là: Đây là vấn đề không mới ở Việt Nam
nhƣng tƣơng đối nhạy cảm trong xã hội, do vậy chƣa có nhiều ngƣời nghiên cứu từ
các tài liệu liên quan cho đến các văn bản pháp qui đề cập đến nội dung này còn hạn
chế. Do đó, ở cả giác độ lý luận và thực tiễn, vấn đề này đang cần đầu tƣ nghiên cứu
ở Việt Nam, cần có sự hệ thống hóa, đánh giá đầy đủ thực trạng về quản lý nợ xấu
của các NHTM.
Điểm mạnh của nghiên cứu là: Luận án sử dụng cách tiếp cận mới, với
nguồn số liệu cập nhật và chính xác cao, đầy đủ đƣợc thu thập từ nguồn đáng tin
cậy, chất lƣợng. Mặt khác quản lý nợ xấu đối với các NHTM Việt Nam hiện nay là
vấn đề thời sự nóng bỏng, đƣợc sự quan tâm của các cấp, các ngành và tổ chức tín
dụng… Vấn đề quan trọng là luận án cần có sự đánh giá sâu sắc, chi tiết về thực
trạng quản lý nợ xấu của NHNo&PTNT Việt Nam, từ đó đề ra những giải pháp sát
thực và phù hợp.
1.4. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA NGHIÊN CỨU

1.4.1. Về ý nghĩa khoa học
Thông qua việc sƣu tầm, tổng hợp và phân tích, đánh giá từ các nguồn tài liệu
liên quan sẽ luận giải và hệ thống NHTM.
1.4.2. Về ý nghĩa thực tiễn
Đã nghiên cứu, đề xuất đƣợc các giải pháp quản lý nợ xấu tại NHNo&PTNT
Việt Nam trong thời gian tới. Cụ thể, đã đƣa ra đƣợc các giải pháp nhƣ: Hoàn thiện
việc nhận diện, đánh giá, phân loại nợ xấu; Hoàn thiện chiến lƣợc và mô hình quản trị
rủi ro tín dụng, tổ chức lại bộ máy quản trị rủi ro tín dụng; Nâng cao hiệu quả các
biện pháp xử lý nợ xấu của ngân hàng; Nâng cao sức mạnh tài chính; Đổi mới công
nghệ ngân hàng; Nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ gắn với giáo dục đạo đức nghề
nghiệp; Chú trọng tăng trƣởng tín dụng bền vững và các giải pháp điều kiện và hỗ

trợ... Nhóm các giải pháp điều kiện hỗ trợ bao gồm nhóm giải pháp từ Chính phủ và
Ngân hàng nhà nƣớc.

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


12
Chƣơng 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NỢ XẤU VÀ QUẢN LÝ NỢ XẤU
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
2.1. HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI

2.1.1. Khái niệm và đặc trƣng của ngân hàng thƣơng mại
Có rất nhiều khái niệm khác nhau về ngân hàng thƣơng mại. Cách tiếp cận thận
trọng nhất là có thể xem xét tổ chức này trên phƣơng diện những loại hình dịch vụ mà
chúng cung cấp.
Theo quan điểm của các nhà kinh tế hiện đại: Ngân hàng thƣơng mại là các tổ
chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất - đặc biệt là
tín dụng, tiết kiệm, dịch vụ thanh toán và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so
với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế.
Ở Hoa Kỳ: Ngân hàng thƣơng mại là một công ty kinh doanh chuyên cung cấp
các dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành công nghiệp dịch vụ tài chính.
Ở Pháp: Ngân hàng thƣơng mại là những xí nghiệp hay cơ sở nào đó thƣờng
xuyên nhận của công chúng dƣới hình thức ký thác hay hình thức khác các số tiền mà
họ dùng cho chính họ vào nghiệp vụ chiết khấu, tín dụng hay dịch vụ tài chính.
Ở Việt Nam, theo Pháp lệnh Ngân hàng ngày 23/05/1990 của Hội đồng Nhà
nƣớc xác định: “Ngân hàng thƣơng mại là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ
yếu và thƣờng xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và đƣợc

phép sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và là phƣơng tiện
thanh toán”.
Theo Khoản 2, Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng của Việt Nam năm 2010 có
nêu: “Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng có thể đƣợc thực hiện tất cả các hoạt
động ngân hàng theo quy định của Luật này. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các
loại hình ngân hàng bao gồm ngân hàng thƣơng mại, ngân hàng chính sách, ngân hàng
hợp tác xã”.
Trong đó, “Ngân hàng thƣơng mại là loại hình ngân hàng đƣợc thực hiện tất cả
các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này
nhằm mục tiêu lợi nhuận”.
Nhƣ vậy, NHTM là tổ chức tín dụng thực hiện chức năng cơ bản nhất của ngân
hàng đó là huy động vốn và cho vay vốn. NHTM là cầu nối giữa các cá nhân và tổ

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


13
chức, hút vốn từ nơi nhàn rỗi và bơm vào nơi khan hiếm. Hoạt động của NHTM nhằm
mục đích kinh doanh một hàng hóa đặc biệt đó là "vốn- tiền", trả lãi suất huy động vốn
thấp hơn lãi suất cho vay vốn, và phần chênh lệch lãi suất đó tạo nên lợi nhuận của
NHTM. Hoạt động của NHTM phục vụ cho mọi nhu cầu về vốn của mọi tầng lớp dân
chúng, loại hình doanh nghiệp và các tổ chức khác trong xã hội.
Qua những khái niệm trên, ta có thể rút ra một số điểm đặc trƣng của NHTM
nhƣ sau:
- NHTM là một tổ chức đƣợc phép sử dụng ký thác của công chúng với trách
nhiệm hoàn trả.
- NHTM là một tổ chức đƣợc phép sử dụng ký thác của công chúng để cho vay,
chiết khấu và thực hiện các dịch vụ tài chính khác

- NHTM kinh doanh trong lĩnh vực tài chính tiền tệ, tín dụng - là loại hình
hoạt động tiềm ẩn nhiều rủi ro cho nên luôn chịu sự giám sát chặt chẽ của các cơ
quan quản lý.
Hiện nay, NHTM thực sự đóng một vai trò rất quan trọng, vì nó đảm nhận vai
trò giữ cho mạch máu (dòng vốn) của nền kinh tế đƣợc lƣu thông tạo nên sự tăng
trƣởng kinh tế.
Nhƣ vậy, có thể đƣa ra định nghĩa khái quát về NHTM nhƣ sau: “Ngân hàng
thương mại là một doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ với các hoạt động
chủ yếu là huy động vốn, cho vay, đầu tư và các hoạt động dịch vụ nhằm một trong các
mục tiêu quan trọng là tối đa hoá lợi nhuận”.
2.1.2. Hoạt động tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại
2.1.2.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng là hoạt động sử dụng vốn của NHTM thông qua việc
chuyển giao quyền sử dụng vốn cho các tổ chức và cá nhân để họ sử dụng cho mục
đích sản xuất kinh doanh, tiêu dùng trên nguyên tắc hoàn trả gốc và lãi cho ngân hàng
theo hợp đồng tín dụng đã ký kết giữa ngân hàng và tổ chức, cá nhân đó. Tín dụng
đƣợc hiểu theo nghĩa đơn giản nhất là quan hệ vay mƣợn trên nguyên tắc hoàn trả cả
vốn lẫn lãi giữa ngƣời đi vay và ngƣời cho vay. Thực chất tín dụng là dựa trên cơ sở
lòng tin, nghĩa là ngƣời cho vay tin tƣởng vào ngƣời đi vay sẽ sử dụng vốn có hiệu quả
và hoàn trả đúng thời hạn cả vốn lẫn lãi.
Có thể hiểu tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng và các chủ
thể khác trong nền kinh tế. Trong đó ngân hàng chuyển nhƣợng quyền sử dụng vốn cho

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


14
các chủ thể có nhu cầu sử dụng vốn (ngƣời đƣợc cấp tín dụng) trong một khoảng thời

gian xác định. Hết thời hạn theo thỏa thuận, ngƣời đƣợc cấp tín dụng có nghĩa vụ hoàn
trả lại cho ngân hàng một lƣợng giá trị lớn hơn giá trị ban đầu.
Ở Việt Nam, theo Luật các tổ chức tín dụng (năm 2010), “Cấp tín dụng là
việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho
phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay,
chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp
vụ cấp tín dụng khác”.
Tín dụng của NHTM có một số đặc trƣng chủ yếu sau:
Một là, chủ thể tham gia giao dịch tín dụng gồm: ngƣời đi vay (tổ chức tín
dụng) và ngƣời cho vay (doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân), các tổ chức.
Hai là, trong hoạt động cho vay, ngƣời cho vay tin tƣởng ngƣời đi vay sẽ hoàn
trả vào một ngày xác định mà hai bên đã thoả thuận; ngƣời cho vay chỉ chuyển giao
tiền cho ngƣời đi vay sử dụng khi có đủ cơ sở tin tƣởng rằng ngƣời vay sẽ trả đúng hạn,
tiền mà ngân hàng cho vay thƣờng không thuộc sở hữu của ngân hàng.
Ba là, giá trị khoản tiền đƣợc hoàn trả thông thƣờng lớn hơn giá trị ban đầu, hay
nói cách khác ngƣời đi vay phải trả thêm phần lãi ngoài phần vốn gốc.
Bốn là, việc ngƣời đi vay hoàn trả tiền vay cả gốc và lãi cho ngƣời cho vay khi
đến thời hạn thanh toán là vô điều kiện.
2.1.2.2. Phân loại tín dụng ngân hàng
- Nếu căn cứ vào thời hạn tín dụng, có 3 loại:
+ Tín dụng ngắn hạn: Là loại hình tín dụng có thời hạn dƣới 1 năm và đƣợc sử
dụng để bù đắp sự thiếu hụt vốn lƣu động của các doanh nghiệp, các tổ chức và các
nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân.
+ Tín dụng trung hạn: là loại hình tín dụng chủ yếu đƣợc sử dụng để đầu tƣ mua
sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị, công nghệ, mở rộng sản xuất kinh
doanh, xây dựng các dự án mới có qui mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh, thời hạn
vay từ 1-5 năm (hoặc 1- 7 năm tùy theo quan niệm từng nƣớc).
+ Tín dụng dài hạn: là loại hình tín dụng chủ yếu để đáp ứng nhu cầu dài hạn
nhƣ xây dựng các công trình có qui mô lớn, xây dựng các nhà máy, xí nghiệp mới... có
thời hạn vay trên 5 năm (hoặc trên 7 năm).


Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


15
- Nếu căn cứ vào mục đích sử dụng vốn:
+ Tín dụng sản xuất và lƣu thông hàng hoá: Là loại hình tín dụng cấp cho các
chủ thể kinh tế để tiến hành các hoạt động sản xuất, lƣu thông hàng hoá.
+ Tín dụng tiêu dùng: Là loại hình tín dụng cấp cho các cá nhân, hộ gia đình
nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng và sinh hoạt nhƣ mua sắm nhà cửa, xe, các hàng hoá
tiêu dùng khác.
- Căn cứ vào bảo đảm tín dụng
+ Tín dụng không bảo đảm bằng tài sản: Là loại hình tín dụng không có tài sản
thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của ngƣời thứ ba, mà việc cấp tín dụng chỉ dựa vào uy
tín của bản thân khách hàng.
+ Tín dụng bảo đảm bằng tài sản: Là loại hình tín dụng đòi hỏi ngƣời đƣợc cấp
tín dụng phải có tài sản có giá trị để đảm bảo cho nghĩa vụ trả nợ.
Ngoài ra, tùy vào mục tiêu nghiên cứu và quản lý mà có thể sử dụng các tiêu
thức khác để phân loại nhƣ: căn cứ vào đồng tiền cấp tín dụng, căn cứ vào phƣơng thức
hoàn trả...
Trong kinh doanh ngân hàng, rủi ro là điều khó tránh khỏi. Trong trƣờng hợp,
việc cho vay vì những nguyên nhân khách quan và chủ quan khác nhau dẫn đến việc
khách hàng không trả nợ đƣợc một phần hay toàn bộ khoản vay (gồm gốc và lãi) trong
một thời gian dài, khoản vay đó có thể bị xếp vào thành khoản nợ xấu. Một khi nợ xấu
xảy ra thì sẽ kéo theo nhiều hệ lụy về mặt tài chính đối với cả ngƣời cho vay và đi vay
và cần phải có những cơ chế, biện pháp đặc thù xử lý các khoản nợ xấu này. Phần tiếp
theo sẽ đề cập đến khái niệm và nội hàm của phạm trù nợ xấu.
2.2. NỢ XẤU TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG

THƢƠNG MẠI

2.2.1. Khái niệm nợ xấu
Nhóm chuyên gia tƣ vấn (AEG) của Liên Hợp quốc cho rằng định nghĩa nợ
xấu không nên mang tính chất mô tả mà chỉ nên đƣợc sử dụng nhƣ hƣớng dẫn cho
các ngân hàng (AEG, 2004). AEG thống nhất định nghĩa “Về cơ bản một khoản nợ
được coi là nợ xấu khi quá hạn trả lãi và/hoặc gốc trên 90 ngày; hoặc các khoản lãi
chưa trả từ 90 ngày trở lên đã được nhập gốc, tái cấp vốn hoặc chậm trả theo thoả
thuận; hoặc các khoản phải thanh toán đã thanh toán dưới 90 ngày nhưng có lý do
chắc chắn để nghi ngờ về khả năng khoản vay sẽ được thanh toán đầy đủ”. Nói cách

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


16
khác, nợ xấu đƣợc xác định dựa trên hai yếu tố: (i) quá hạn trên 90 ngày; và (ii) nghi
ngờ về khả năng trả nợ.
Thực tế, khái niệm nợ xấu không hoàn toàn đồng nhất ở các quốc gia khác
nhau. Hiện nay, ngoài quan niệm nợ xấu của các quốc gia, một số tổ chức quốc tế cũng
đã đề cập đến khái niệm này. Có thể kể đến một số trƣờng hợp điển hình:
Quan niệm về nợ xấu của Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF) đƣợc đề cập trong tài liệu
“Hƣớng dẫn tính các chỉ số lành mạnh tài chính”: “Nợ xấu là những khoản nợ có lãi
hoặc /và gốc quá hạn 90 ngày hoặc trên 90 ngày, các khoản lãi quá hạn 90 ngày hoặc
trên 90 ngày được vốn hóa, tái tài trợ hoặc hoãn trả nợ theo thỏa thuận, hoặc quá hạn
dưới 90 ngày nhưng có các dấu hiệu khác cho thấy người vay không có khả năng thanh
toán đầy đủ về gốc và lãi”.
Uỷ ban Basel về Giám sát ngân hàng (BCBS) không đƣa ra định nghĩa cụ thể về
nợ xấu. Tuy nhiên, trong các hƣớng dẫn về các thông lệ chung tại nhiều quốc gia về

quản lý rủi ro tín dụng, BCBS xác định, việc khoản nợ bị coi là không có khả năng
hoàn trả khi một trong hai hoặc cả hai điều kiện sau xảy ra: (i) ngân hàng thấy ngƣời
vay không có khả năng trả nợ đầy đủ khi ngân hàng chƣa thực hiện hành động gì để
gắng thu hồi ví dụ giải chấp chứng khoán (nếu đang nắm giữ) (ii) ngƣời vay đã quá hạn
trả nợ quá 90 ngày. BCBS đặc biệt nhấn mạnh tới khái niệm “mất mát có thể xảy ra
trong tƣơng lai” khi đánh giá một khoản vay. Dựa trên hƣớng dẫn này, nợ xấu sẽ bao
gồm toàn bộ các khoản cho vay đã quá hạn 90 ngày và có dấu hiệu ngƣời đi vay không
trả đƣợc nợ. Tuy nhiên, một vài quốc gia báo cáo nợ xấu bao gồm các khoản nợ quá
hạn 31 ngày quá hạn, hoặc báo cáo các khoản nợ quá hạn 61 ngày đƣợc tính vào danh
mục nợ xấu. Chính vì mốc thời gian quá hạn 90 ngày là một tiêu chí khá phổ biến
nhƣng không phải thống nhất hoàn toàn, việc đánh giá và so sánh số liệu nợ xấu giữa
các quốc gia cần phải hết sức thận trọng và đƣợc kiểm tra kỹ lƣỡng các qui định cụ thể
định tính và định lƣợng ở từng quốc gia.
Chuẩn mực kế toán quốc tế IAS 39 (đoạn 58 - 70) đƣa ra khái niệm nợ giảm giá
trị (impaired loan): là những khoản nợ đƣợc dự báo khả năng thu hồi thấp hơn số tiền
đã cho vay. Trong trƣờng hợp nợ bị giảm giá trị thì tài sản đƣợc ghi nhận sẽ bị giảm
xuống vì những tổn thất do chất lƣợng nợ xấu gây ra. Uỷ ban Basel cũng đề cập tới các
khoản vay bị giảm giá trị sẽ xảy ra khi khả năng thu hồi các khoản thanh toán từ khoản
vay là không thể. Giá trị tổn thất gây ra sẽ đƣợc ghi nhận bằng cách giảm trừ giá trị
khoản vay thông qua một khoản dự phòng và sẽ đƣợc phản ánh trên báo cáo thu nhập

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


×