Tải bản đầy đủ (.pdf) (141 trang)

NÂNG CAO HIỆU QUẢ, HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG, CỦA CÁC NGÂN HÀNG, THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ,TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.29 MB, 141 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
***********************

VŨ ANH QUÂN

NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI

CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 62340201

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. PHAN THỊ THU HÀ

HÀ NỘI, NĂM 2017

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


LỜI CAM ĐOAN

Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi
cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi tự thực hiện và không vi
phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật.

Hà Nội, ngày ....... tháng........ năm 2017


Ngiên cứu sinh

Vũ Anh Quân

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................... 6
1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan về hiệu quả tín dụng và
các nhân tố ảnh hưởng ........................................................................................... 6
1.1.1. Các nghiên cứu nước ngoài ......................................................................... 6
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước ......................................................................... 9
1.2. Những nội dung đã thống nhất và khoảng trống cần nghiên cứu trong luận
án về hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng ............................................. 12
1.2.1. Những nội dung đã thống nhất về hiệu quả hoạt động tín dụng qua các
nghiên cứu trong nước cũng như nước ngoài ...................................................... 12
1.2.2. Khoảng trống nghiên cứu .......................................................................... 13
1.3. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 14
1.3.1. Tiếp cận vấn đề nghiên cứu....................................................................... 14

1.3.2. Phương pháp thu thập số liệu .................................................................... 14
1.3.3. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu ..................................................... 14
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1......................................................................................... 15
CHƯƠNG 2: HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI ........................................................................................................ 16
2.1. Tổng quan về hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại ................... 16
2.1.1. Tín dụng ................................................................................................... 16
2.1.2. Ngân hàng thương mại .............................................................................. 17
2.2. Hiệu quả hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại .......................... 21
2.2.1. Khái niệm hiệu quả tín dụng ..................................................................... 21

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


2.2.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng của NHTM ........................ 22
2.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng . 24
2.2.4. Một số nhân tố khác ảnh hưởng đến chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng ... 30
2.3. Kinh nghiệm về nâng cao hiệu quả tín dụng của một số ngân hàng trên thế
giới và bài học rút ra đối với các NHTM Việt Nam............................................ 30
2.3.1. Kinh nghiệm về nâng cao hiệu quả tín dụng của một số ngân hàng trên
thế giới ............................................................................................................... 30
2.3.2. Bài học kinh nghiệm về nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với hệ
thống Ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay ............................................... 35
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2......................................................................................... 37
CHƯƠNG 3: HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI ......................................... 38
3.1. Đánh giá chung về hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại cổ
phần trên địa bàn Hà Nội .................................................................................... 38

3.1.1. Quá trình hình thành phát triển của các Ngân hàng thương mại cổ phần tại
Hà Nội ................................................................................................................ 38
3.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh................................................................... 41
3.2. Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng của các ngân hàng TMCP trên địa
bàn Hà Nội ............................................................................................................ 44
3.2.1. Chỉ tiêu phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng ......................................... 44
3.2.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng của các ngân hàng
TMCP trên địa bàn TP Hà Nội............................................................................ 62
3.3. Đánh giá hoạt động tín dụng cúa các Ngân hàng TMCP trên địa bàn thành
phố Hà Nội ............................................................................................................ 90
3.3.1. Kết quả đạt được ....................................................................................... 90
3.3.2. Hạn chế, nguyên nhân ............................................................................... 92
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3......................................................................................... 95
CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA
CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI ............. 96
4.1. Định hướng cơ bản về hoạt động tín dụng hiện nay .................................... 96
4.1.1. Định hướng phát triển tín dụng của Chính phủ và NHNN ......................... 96
4.1.2. Định hướng phát triển tín dụng trên địa bàn TP Hà nội ............................. 97

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


4.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của các Ngân hàng
thương mại cổ phần trên địa bàn Hà nội .......................................................... 101
4.2.1. Tăng trưởng tín dụng ổn định.................................................................. 101
4.2.2. Tăng chênh lệch lãi suất cho vay và huy động vốn .................................. 105
4.2.3. Giảm nợ xấu ........................................................................................... 106
4.2.4. Nâng cao công tác định giá tài sản đảm bảo ............................................ 108

4.2.5. Nâng cao công tác quản lý chi phí lương nhân viên ................................ 109
4.2.6. Các giải pháp khác .................................................................................. 110
4.3. Một số khuyến nghị ..................................................................................... 118
4.3.1. Một số khuyến nghị đối với các cơ quan quản lý nhà nước ..................... 118
4.3.2. Một số khuyến nghị đối với các Ngân hàng TMCP trên địa bàn thành phố
Hà nội............................................................................................................... 123
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4....................................................................................... 125
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 126
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN NỘI
DUNG LUẬN ÁN CỦA TÁC GIẢ ĐÃ ĐƯỢC CÔNG BỐ ................................. 127
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 128

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ACB

: Ngân hàng TMCP Á Châu

ABB

: Ngân hàng TMCP An Bình

ATM

: Automated Teller Machine, Máy rút tiền tự động


Bacabank

: Ngân hàng TMCP Bắc Á

BIDV

: Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam

Baovietbank

: Ngân hàng TMCP Bảo Việt

CAR

: Capital Adequacy Ratio, Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu

EAB

: Ngân hàng TMCP Đông Á

EXIMBANK

: Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam

GPB

: Ngân hàng TMCP Dầu khí toàn cầu

GDP


: Gross Domestic Product, Tổng sản phẩm nội địa

HABUBANK

: Ngân hàng TMCP phát triển nhà Hà nội

HDBANK

: Ngân hàng TMCP Phát triển TP HCM

HĐTD

: Hoạt động tín dụng

HĐQT

: Hội đồng quản trị

LIENVIETBANK : Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt
MBB

: Ngân hàng TMCP Quân đội

MSB

: Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam

NCB

: Ngân hàng TMCP Quốc Dân


NHCSXH

: Ngân hàng chính sách xã hội

NHNNo & PTNT

: Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn

NHTM

: Ngân hàng thương mại

NHNN

: Ngân hàng nhà nước

NHTMNN

: Ngân hàng thương mại nhà nước

MHTMCP

: Ngân hàng thương mại cổ phần

NHLD

: Ngân hàng liên doanh

NHTW


: Ngân hàng trung ương

Oceanbank

: Ngân hàng TMCP Đại Dương

OCB

: Ngân hàng TMCP Phương Đông

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


OECD

: Organization for Economic Cooperation and Development, Tổ
chức hợp tác và phát triển kinh tế

PGB

: Ngân hàng TMCP Xăng dầu Việt Nam

PVCOMBANK

: Ngân hàng TMCP Đại Chúng

POS


: Point of Sale, Máy thanh toán tiền tại điểm bán hàng

ROE

: Return on Common Equyty, Tỷ lệ thu nhập vốn tự có

ROA

: Return on Total Assets, Tỷ lệ thu nhập trên tổng tài sản

SCB

: Ngân hàng TMCP Sài Gòn

SEABANK

: Ngân hàng TMCP Đông Nam Á

SHB

: Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội

SACOMBANK

: Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín

TMCP

: Thương mại cổ phần


TPB

: Ngân hàng TMCP Tiên Phong

TPP

: Trans Pacific Strategic Economic Partnership Agreements, Hiệp
định đối tác kinh tế chiến lược xuyên Thái Bình Dương

TCTD

: Tổ chức tín dụng

TCB

: Ngân hàng Thương mại cổ phần kỹ thương Việt Nam

TMCP

: Thương mại cổ phần

TSBĐ

: Tài sản đảm bảo

VIETABANK

: Ngân hàng TMCP Việt Á


VIETBANK

: Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín

VNBC

: Ngân hàng TMCP Xây dựng Việt Nam

Vietinbank

: Ngân hàng Thương mại cổ phần công thương Việt Nam

VCB

: Ngân hàng Thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam

USD

: United States Dollar, Đô la Mỹ

VNĐ

: Đồng Việt Nam

VIB

: Vietnam Internationl Banking, Ngân hàng quốc tế

VPB


: Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng

WTO

: World Trade Organnization, Tổ chức thương mại thế giới.

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1: Xếp hạng khách hàng theo tiêu chuẩn quốc tế ............................................ 31
Bảng 3.1: Danh sách các Ngân hàng TMCP trên địa bàn Hà Nội ............................... 40
Bảng 3.2: Kết quả kinh doanh các ngân hàng năm 2016 ............................................ 43
Bảng 3.3: Tỷ suất lợi nhuận thuần từ hoạt động tín dụng ........................................... 47
Bảng 3.4: Thu nhập từ lãi và các khoản thu nhập tương tự ......................................... 50
Bảng 3.5: Chi phí trả lãi và các chi phí tương tự ........................................................ 52
Bảng 3.6: Tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể ................................................................. 54
Bảng 3.7: Chi phí dự phòng các ngân hàng ................................................................ 55
Bảng 3.8: Chi phí hoạt động của các ngân hàng ......................................................... 58
Bảng 3.9: Chỉ tiêu ROA, ROE các ngân hàng ............................................................ 60
Bảng 3.10: Dư nợ cho vay và tốc độ tăng trưởng tín dụng ......................................... 63
Bảng 3.11: Dư nợ cho vay theo thời gian ................................................................... 68
Bảng 3.12: Tỷ trọng cho vay ngắn hạn, trung dài hạn ................................................ 69
Bảng 3.13: Cơ cấu cho vay theo ngành của MB,TCB,VPB năm 2016 ....................... 71
Bảng 3.14:Cơ cấu cho vay theo ngành của SHB,MSB,VCB năm 2016 ...................... 72
Bảng 3.15: Dư nợ tín dụng cho vay theo ngành kinh tế thời điểm 04/2017 ................ 74
Bảng 3.16: Phân loại theo loại hình cho vay của MB,TCB,VPB năm 2016 ................ 75

Bảng 3.17: Phân loại theo loại hình cho vay của SHB,MSB,VCB năm 2016 ............. 76
Bảng 3.18: Biểu lãi suất cho vay một số ngân hàng thời điểm cuối năm 2016 ............ 78
Bảng 3.19: Tỷ lệ nợ xấu các ngân hàng...................................................................... 82
Bảng 3.20: Cơ cấu nợ quá hạn các ngân hàng 2016 ................................................... 84
Bảng 3.21: Tổng giá trị trái phiếu tại VAMC của một số ngân hàng .......................... 86
Bảng 3.22: Chi tiết tài sản đảm bảo các ngân hàng năm 2016 .................................... 87
Bảng 3.23: Cơ cấu chi phí hoạt động của các ngân hàng năm 2016............................ 90

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


DANH MỤC BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ

BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Diễn biến tỷ suất lợi nhuận thuần từ hoạt động tín dụng......................... 47
Biểu đồ 3.2: So sánh Thu nhập từ lãi và các khoản thu nhập tương tự ........................ 50
Biểu đồ 3.3: So sánh Chi phí trả lãi và các chi phí tương tự ....................................... 52
Biểu đồ 3.4: So sánh chi phí dự phòng các ngân hàng ................................................ 55
Biểu đồ 3.5: So sánh chi phí hoạt động của các ngân hàng ......................................... 58
Biểu đồ 3.6: So sánh ROA các ngân hàng .................................................................. 61
Biểu đồ 3.7: So sánh ROE các ngân hàng .................................................................. 61
Biểu đồ 3.8: So sánh dư nợ cho vay các ngân hàng .................................................... 63
Biểu đồ 3.9: Dư nợ cho vay các ngân hàng TMCP tại Hà nội năm 2016 .................... 65
Biểu đồ 3.10: So sánh tốc độ tăng trưởng tín dụng ..................................................... 66
Biểu đồ 3.11: Tăng trưởng tín dụng các tổ chức tín dụng ........................................... 67
Biểu đồ 3.12: Diễn biến cơ cấu cho vay theo thời gian năm 2016 .............................. 68
Biểu đồ 3.13: So sánh dư nợ cho vay theo ngành các TCTD đến tháng 04/2017 ........ 74
Biểu đồ 3.14: So sánh lãi suất cho vay bình quân các ngân hàng tại Hà nội ............... 77

Biểu đồ 3.15: So sánh lãi suất huy động bình quân các ngân hàng tại Hà nội ............. 79
Biểu đồ 3.16: Diễn biến lãi suất huy động bình quân một số kỳ hạn của 12 ngân hàng
tốp đầu cuối năm 2016 ............................................................................................... 80
Biểu đồ 3.17: Chênh lệch lãi suất các ngân hàng tại Hà nội ....................................... 81
Biểu đồ 3.18: So sánh diễn biến tỷ lệ nợ xấu.............................................................. 83
Biểu đồ 3.19: Tỷ lệ nợ xấu của các tổ chức tín dụng .................................................. 84
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 4.1: Quá trình tái cấu trúc ngân hàng ............................................................. 121

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của nghiên cứu
Việt Nam đang trong quá trình đổi mới, thúc đẩy tự do hóa kinh tế để trở thành
một địa điểm đầu tư mới ngày càng hấp dẫn nhờ các chính sách ngoại thương, thu hút
đầu tư từ nước ngoài. Trong những năm gần đây Việt Nam cũng đã tích cực tham gia
vào các diễn đàn kinh tế thế giới, là nước chủ nhà tổ chức nhiều hội nghị có tầm cỡ
quốc tế như hội nghị APEC, ASEM. Việc tham gia các tổ chức quốc tế như WTO,
hoàn tất đàm phán Hiệp định Thương mại Tự do với EU (EVFTA), Hiệp định đối tác
kinh tế chiến lược xuyên Thái Bình Dương (TPP) đã tạo ra nhiều cơ hội mới cho nền
kinh tế đất nước trong đó ngân hàng là ngành đóng vai trò quan trọng và có ảnh hưởng
lớn trong quá trình hội nhập. Khi tham gia hội nhập chung với nền kinh tế trong khu
vực và thế giới đồng nghĩa với việc nước ta phải thực hiện theo lộ trình các cam kết
mở cửa để tạo một sân chơi bình đẳng, tạo ra thách thức lớn đối với nền kinh tế nói
chung và ngành ngân hàng nói riêng khi phải chịu sự cạnh tranh khốc liệt từ các đối

tác nước ngoài.
Trong hoạt động ngân hàng, tín dụng vẫn là một hoạt động xương sống quyết
định đến hiệu quả kinh doanh. Hiện nay, HĐTD dựa trên các chính sách của NHNN
cũng như những chính sách riêng có của từng ngân hàng. Tất cả các chính sách đưa ra
đều đảm bảo HĐTD của ngân hàng được lành mạnh và giảm thiểu rủi ro. Đặc biệt
trong giai đoạn hiện nay, lĩnh vực ngân hàng đang thực hiện các cam kết mở cửa với
việc thành lập ngày càng nhiều các ngân hàng liên doanh, ngân hàng có 100% vốn
nước ngoài, theo số liệu báo cáo của NHNN (2011-2017) thì đến nay số ngân hàng có
100% vốn nước ngoài lên tới con số 8 và phần lớn các ngân hàng này đều là các ngân
hàng có quy mô lớn và có truyền thống lâu đời từ những quốc gia phát triển ở Tây Âu
cũng như khu vực châu Á như; HSBC của Anh, CIMB Bank Berhad (ngân hàng lớn
thứ hai của Malaysia) hay Wooribank của Hàn Quốc… Việc hạn chế trong lĩnh vực
kinh doanh của các ngân hàng này ngày càng được dỡ bỏ, nếu như trước đây các ngân
hàng này chỉ được huy động vốn thì hiện nay đã được hoạt động hầu hết chức năng
kinh doanh của một ngân hàng. Với xu thế cạnh tranh ngày càng ra tăng đòi hỏi chính
sách đối với HĐTD phải thích nghi và phù hợp với xu thế thị trường, việc điều hành
tốt các chính sách đó sẽ nâng cao hiệu quả HĐTD của mỗi ngân hàng. Những năm gần
đây, ngành ngân hàng nước ta phải đối mặt với sự khủng hoảng trầm trọng sau một
thời gian bùng nổ về tín dụng ở giai đoạn 2007-2010, nợ xấu tăng cao, xu thế sáp nhập
các ngân hàng yếu kém được đặt ra như một yêu cầu tất yếu. Tín dụng với vai trò là

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


2

lĩnh vực hoạt động then chốt tạo ra lợi nhuận và được xem là một trong những điểm
chính trong đề án tái cơ cấu của Chính phủ và NHNN, việc thắt chặt cho vay, quản lý

chặt chẽ tài sản đảm bảo, bán nợ xấu đã được thực hiện triệt để. Với tình hình chung
như vậy lợi nhuận từ tín dụng trong những năm gần đây có xu hướng giảm mạnh chủ
yếu do nợ xấu tăng cao, áp lực chi phí dự phòng lớn đòi hỏi ngành ngân hàng nói
chung và mỗi NHTM nói riêng phải có định hướng cụ thể trong việc nâng cao hiệu
quả từ HĐTD. Tính hiệu quả của HĐTD là phải đảm bảo an toàn vốn, tối đa hóa lợi
nhuận, giảm nợ xấu, tạo ra sự hài lòng thỏa mãn của mọi đối tượng khách hàng khi
được ngân hàng cho vay với mục đích nâng cao khả năng cạnh tranh của mỗi ngân
hàng trên thị trường, bên cạnh đó là công cụ để NHNN điều hành các chính sách cho
nền kinh tế trong từng thời kỳ khác nhau.
Hà Nội với vai trò là trung tâm kinh tế chính trị của cả nước có sự tập trung
phần lớn hội sở chính của các NHTM lớn với thị trường hết sức tiềm năng và đa dạng.
Sự phát triển HĐTD của các ngân hàng TMCP trên địa bàn đạt được những thành tựu
quan trọng, cung cấp nguồn vốn cho phát triển của thành phố với nhiều lĩnh vực khác
nhau từ sản xuất đến thương mại dịch vụ, từ thành thị đến nông thôn, đóng vai trò
quan trọng trong việc cơ cấu ngành nghề, phát triển chung của thành phố Hà Nội. Với
vai trò là thủ đô, trung tâm chính trị cả nước, Hà nội tập trung nhiều hội sở chính ngân
hàng trong nước cũng như các ngân hàng liên doanh và 100% vốn nước ngoài. Do
vậy, các ngân hàng trên địa bàn cũng phải đối mặt trực tiếp với áp lực cạnh tranh đặc
biệt là những thách thức đối mặt sau một thời gian tăng trưởng quá nóng, nợ xấu tăng
cao, hiệu quả HĐTD thấp. Chất lượng tín dụng của các ngân hàng trên địa bàn thời
gian qua đã bộc lộ nhiều khó khăn cũng như sự bất cập trong việc đảm bảo tính an
toàn, các biện pháp quản lý rủi ro, xử lý nợ xấu đặc biệt là tính không minh bạch trong
hoạt động kinh doanh của một số ngân hàng khi không hạch toán đầy đủ chi phí dự
phòng rủi ro tín dụng khiến cho lợi nhuận các năm trước đây cao để chia cho cổ đông,
giai đoạn 2011-2015 có sự giám sát chặt chẽ của NHNN về việc xử lý nợ xấu khiến
cho các ngân hàng có lợi nhuận giảm sút có những ngân hàng còn âm vốn, có thể nói
đến năm 2015, 2016 lợi nhuận của ngân hàng đã dần đi vào thực chất hơn.
Mặc dù trong thời gian vừa qua đã có nhiều luận văn, luận án cũng đề cập đến
hiệu quả HĐTD ở những góc độ khác nhau nhưng quá trình nghiên cứu ở những giai
đoạn khác nhau và phạm vi nghiên cứu cũng khác nhau, những đề tài nghiên cứu về

HĐTD hiện nay vẫn còn là vấn đề nóng bỏng và có nhiều điểm mới đòi hỏi phải có
các nghiên cứu khác phù hợp đặc biệt trong tình hình rủi ro trong lĩnh vực tín dụng
ngân hàng ngày một tăng cao. Để góp phần tìm kiếm giải pháp trên, luận án lựa chọn

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


3

đề tài ”Nâng cao hiệu quả HĐTD của các Ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn
thành phố Hà Nội”.

2. Mục đích nghiên cứu
Đánh giá thực trạng hiệu quả HĐTD tại các ngân hàng TMCP trên địa bàn Hà
nội. Từ những đánh giá này đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả HĐTD
của các ngân hàng TMCP trên địa bàn thông qua các chỉ tiêu đánh giá và các nhân ảnh
hưởng đến hiệu quả HĐTD của các ngân hàng trên địa bàn.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận án là hiệu quả HĐTD của các ngân hàng TMCP
có trụ sở chính trên địa bàn thành phố Hà nội có cổ phần không do nhà nước chi phối.
Phạm vi nghiên cứu: Tác giả nghiên cứu hiệu quả HĐTD trên phương diện tỷ
suất lợi nhuận thuần đạt được từ HĐTD của các ngân hàng TMCP không do nhà nước
chi phối có trụ sở chính đóng trên địa bàn TP Hà nội, trong đó lấy 05 ngân hàng
TMCP làm đối tượng nghiên cứu và so sánh với nhau là các ngân hàng: MBB, TCB,
VPB, SHB, MSB. Theo tính toán của tác giả dựa trên báo cáo tài chính niêm yết của
các Ngân hàng TMCP không do nhà nước chi phối trên địa bàn Hà nội năm 2016 thì
tổng tài sản đạt 1.762.774 tỷ đồng trong đó 05 ngân hàng làm đối tượng nghiên cứu

đạt 1.003.574 tỷ đồng chiếm khoảng 57%, tổng dư nợ đạt 1.017.957 tỷ đồng trong đó
05 ngân hàng làm đối tượng nghiên cứu đạt 635.521 tỷ đồng chiếm khoảng 63%, xét
về vốn điều lệ thì vốn điều lệ của 14 Ngân hàng TMCP không do nhà nước chi phối
trên địa bàn đạt 103.924 tỷ đồng trong đó 05 ngân hàng là đối tượng nghiên cứu đạt
58.132 tỷ đồng chiếm 56%. Do vậy, 05 ngân hàng được chọn làm đối tượng nghiên
cứu có thể đại diện cho hoạt động kinh doanh của các ngân hàng TMCP không do nhà
nước chi phối đóng trên địa bàn đồng thời để tăng tính thực tiễn luận án so sánh thêm
với VCB đây là ngân hàng lớn do nhà nước chi phối có hoạt động kinh doanh lành
mạnh và hiệu quả. Thời gian nghiên cứu chủ yếu từ 2012-2016, quá trình nghiên cứu
tác giả cũng so sánh với các ngân hàng TMCP khác trong cả nước.

4. Câu hỏi nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, Luận án đặt ra các câu hỏi nghiên cứu sau:
(1) Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả HĐTD của các ngân hàng TMCP tại Hà nội?
(2) Các nhân tố nào ảnh hưởng đến chỉ tiêu trên và mức độ ảnh hưởng?

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


4

(3) Kết quả đạt được và hạn chế trong hoạt động tín dụng của các ngân hàng TMCP
trên địa bàn Hà nội?
(4) Những giải pháp và khuyến nghị cần thiết để nâng cao hiệu quả HĐTD của các
ngân hàng TMCP trên địa bàn Hà nội.

5. Đóng góp của luận án
5.1. Về mặt lý luận

Tác giả thể hiện vai trò độc lập của mình trong tiếp cận lý luận về hiệu quả
HĐTD, hoạt động của NHTM dựa trên cơ sở tỷ suất lợi nhuận thuần từ HĐTD của
ngân hàng và các nhân tố tác động, từ đó ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng. Luận án
cũng đúc rút kinh nghiệm về hiệu quả tín dụng cũng như các vấn đề liên quan của
một số nước trên thế giới nhằm ứng dụng vào điều kiện thực tế của Việt Nam.
Với việc phân tích thực trạng hiệu quả HĐTD của các Ngân hàng TMCP không
do nhà nước chi phối có trụ sở chính trên địa bàn thành phố Hà Nội trong đó lấy 5
ngân hàng làm đối tượng nghiên cứu là MBB, TCB, VPB, SHB, MSB đồng thời có sự
so sánh với ngân hàng lớn do nhà nước chi phối trên địa bàn là VCB, Luận án đã tìm
ra những nhận định và những giải pháp tin cậy nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng trên
địa bàn với hướng tiếp cận là tỷ suất lợi nhuận thuần từ HĐTD.

5.2. Về mặt thực tiễn
Hiệu quả HĐTD là một đề tài rộng có nhiều hướng nghiên cứu khác nhau có
những tác giả nghiên cứu hiệu quả HĐTD trên cơ sở hiệu quả đóng góp cho kinh tế
xã hội hoặc nghiên cứu hiệu quả tín dụng trên cơ sở rủi ro, hiệu quả thẩm định cho
vay, tài sản đảm bảo... Dựa trên các nghiên cứu trước đó Luận án nghiên cứu hiệu
quả HĐTD trên phương diện hiệu quả tài chính đối với NHTM và được đo bằng chỉ
tiêu quan trọng nhất là tỷ suất lợi nhuận thuần từ HĐTD vì trên thực tế lợi nhuận chủ
yếu của các ngân hàng tại Việt Nam hiện nay là từ HĐTD điều này được thể hiện rõ
qua báo cáo tài chính được niêm yết công khai trên website của từng ngân hàng. Lợi
nhuận thuần từ HĐTD là lợi nhuận sau khi đã trừ đi các chi phí trong đó quan trọng
nhất và ảnh hưởng sâu rộng nhất trong giai đoạn hiện nay là chi phí dự phòng, phần
lớn các NHTM trong những năm gần đây đã tăng trưởng mạnh về quy mô tổng tài sản
và dư nợ cho vay, tuy nhiên lợi nhuận vẫn giảm chủ yếu là do chi phí dự phòng quá
lớn, thậm chí có một số ngân hàng âm vốn do nợ xấu cao khiến trích lập dự phòng cao,
từ việc tính toán lợi nhuận thuần từ HĐTD tác giả đã chỉ ra những nhân tố tác động
và tìm ra giải pháp.

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ

Mail :
Phone: 0972.162.399


5

Từ những lập luận trên, qua việc phân tích thực trạng tín dụng, tác giả nêu ra
những thành công, hiệu quả cũng như những đóng góp của các Ngân hàng TMCP
trên địa bàn về HĐTD, qua đó cũng nêu những tồn tại, bất cập, nguyên nhân và tìm
ra các giải pháp cụ thể sau:
- Tăng trưởng tín dụng ổn định
- Tăng chênh lệch giữa lãi suất cho vay và huy động vốn
- Giảm nợ xấu
- Nâng cao công tác định giá tài sản
- Nâng cao công tác quản lý lương nhân viên
Từ những giải pháp, luận án đưa ra một số khuyến nghị đối với cơ quan quản lý
nhà nước về việc đẩy nhanh việc tái cơ cấu các ngân hàng yếu kém và đối với riêng
các ngân hàng TMCP trên địa bàn cần nâng cao công tác thẩm định và cho vay, quản
trị rủi ro nhằm nâng cao hiệu quả HĐTD nói riêng và giúp cho hoạt động ngân hàng
trên địa bàn được an toàn hiệu quả nói chung.
Đánh giá về hiệu quả HĐTD của các ngân hàng TMCP trên địa bàn Hà nội là
một phạm trù lớn chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố vì cho đến thời điểm hiện tại lợi
nhuận của các NHTM Việt Nam vẫn chủ yếu là từ HĐTD, và HĐTD vẫn là hoạt động
xương sống của mỗi ngân hàng, bên cạnh đó có những nhân tố không thể lượng hóa,
có thể đo đếm được chính xác mà chỉ có thể đánh giá trên cơ sở kinh nghiệm thực tế
của tác giả trong lĩnh vực ngân hàng, như việc đánh giá nợ xấu và chi phí xử lý nợ xấu
hiện nay là một vấn đề khó giải quyết trong ngắn hạn.

6. Kết cấu luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, danh mục các công

trình nghiên cứu có liên quan đã được công bố, danh mục các bảng biểu số liệu kèm
theo, luận án bao gồm 04 chương:
Chương 1: Tổng quan nghiên cứu có liên quan về hiệu quả hoạt động tín
dụng và phương pháp nghiên cứu
Chương 2: Hiệu quả hoạt động tín dụng của các Ngân hàng Thương mại
Chương 3: Thực trạng hiệu quả hoạt động tín dụng của các Ngân hàng
Thương mại cổ phần trên địa bàn Hà Nội
Chương 4: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của các Ngân
hàng thương mại cổ phần trên địa bàn Hà Nội

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


6

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN HIỆU
QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan về hiệu quả tín dụng và các
nhân tố ảnh hưởng
1.1.1. Các nghiên cứu nước ngoài
Các tác giả Allen N.BERGER& Gregory F.UDELL (1990), Paul S.Calem &
Michael LaCour (2001) đưa ra những luận điểm rất hữu ích đề cập đến mối quan hệ
giữa tài sản đảm bảo và chất lượng tín dụng cũng như rủi ro ngân hàng, đây cũng là
một nội dung hình thành lên hiệu quả HĐTD của một NHTM. Các nghiên cứu làm rõ
luận điểm rủi ro cũng như những yêu cầu về tài sản thế chấp, theo đó tài sản thế chấp
là yêu cầu cơ bản đối với các khoản cho vay. Với nghiên cứu này sẽ giúp tác giả vận
dụng những quan điểm về tài sản thế chấp cũng như mối quan hệ giữa chất lượng
khoản vay, rủi ro cho vay với tài sản thế chấp từ đó đánh giá được hiệu quả HĐTD

dựa trên chất lượng tài sản thế chấp.
Stephan Cowan, Glen Bullivant & Robert addlestone (2004) đã đưa ra kết luận
việc quản lý trong HĐTD yếu kém khiến cho nợ xấu tăng cao là một trong những
nguyên nhân cơ bản làm giảm hiệu quả của các ngân hàng cho dù có thể các ngân
hàng này vẫn đang được đánh giá là có hiệu quả tốt. Nghiên cứu đã chỉ ra rằng vấn đề
quan trọng là các ngân hàng phải luôn duy trì được mức độ rủi ro cho vay thấp nhất
đồng thời phải có các biện pháp hữu hiệu cũng như các cách thức để thu hồi nợ tốt
nhất. Nghiên cứu cũng nêu ra những vấn đề về mặt pháp lý mới nhất có liên quan như:
những điều chỉnh của pháp luật về thu hồi nợ, các thủ tục liên quan đến khách hàng
khi không trả được nợ vay hoặc phá sản, các hướng dẫn về cho vay và kiểm soát cho
vay như: các hướng dẫn cho vay đối với khách hàng mới, cách thức giải quyết các vấn
đề về duy trì cũng như nâng các hạn mức cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ, các điều
kiện để thu hút khách hàng lớn… Các nội dung trong nghiên cứu của cuốn sách ít
nhiều đã phân tích đến các nội dung ảnh hưởng đến hiệu quả về HĐTD của ngân hàng.
Herrero, A.G (2003) từ việc nghiên cứu hoạt động ngân hàng tại Venezuela tác
giả đã nêu ra yếu tố làm cho hiệu quả HĐTD thấp là do lợi nhuận thấp hay lãi ròng
trong kinh doanh thấp, đối với mỗi ngân hàng để xảy ra vấn đề trên thì đó là sự thất bại
trong hoạt động ngân hàng. Phân tích điều này có thể thấy sự thất bại đầu tiên do chính
ngân hàng ngoài ra cũng do sự tác động của các yếu tố vĩ mô ngoài tầm kiểm soát hay
do các yếu tố khách quan mang lại. Các yếu tố bên trong nội tại ngân hàng có thể kể
đến như: chất lượng tài sản có và tài sản nợ, thu nhập cũng như khả năng thanh toán

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


7

của từng ngân hàng. Các yếu tố vĩ mô của nền kinh tế nói chung như: tốc độ tăng

trưởng, các yếu tố về biến động tỷ giá, nợ vay nước ngoài…
A.Burak Guner (2007) đánh giá về cơ hội cho vay và chất lượng tín dụng, phân
tích danh mục tín dụng. Tác giả chỉ ra rằng các ngân hàng càng đa dạng hóa về sản
phẩm trong danh mục tín dụng thì càng phân tán được rủi ro, nghiên cứu cũng nói đến
sự chặt chẽ trong các tiêu chuẩn về tín dụng phụ thuộc vào yếu tố bên ngoài của các
khách hàng đi vay tiềm năng của ngân hàng. Đây là nghiên cứu về tiêu chuẩn tín dụng
nói chung của các ngân hàng tại các nước phương tây, luận án có thể vận dụng vào
tình hình thực tế tại các NHTM nước ta hiện nay.
Glen Bullivant (2010) đã nêu các vấn đề trong công tác quản lý về tín dụng
theo đó tác giả đưa ra các nội dung về dòng tiền, lợi nhuận được nâng cao bằng nhiều
biện pháp phù hợp, theo đó việc quản lý tín dụng gồm: những hướng dẫn nội dung của
các chính sách về tín dụng, các biện pháp quản lý rủi ro, thu hồi nợ vay, việc phải mua
bảo hiểm đối với các khoản cho vay…Việc quản lý tín dụng bao hàm nhiều nội dung
khác nhau từ việc cho vay đến quản lý sau cho vay, các vấn đề liên quan đến quy trình
cho vay, xem xét đến việc quản lý các hình thức cho vay cũng như các dịch vụ tín
dụng. Cũng liên quan đến vấn đề rủi ro tín dụng và những yếu tố gây ra nợ xấu tác giả
Marrison,C (2002) đã nêu rõ việc quản lý và kiểm soát một cách có hiệu quả về rủi ro
tín dụng sẽ làm giảm các nguy cơ vỡ nợ từ phía khách hàng, xét về mặt rủi ro và hiệu
quả thì các ngân hàng có hoạt động tốt hay không hoặc có lợi thế cạnh tranh hay
không là việc các ngân hàng phải có khả năng tạo ra cũng như phát triển về quy mô
các khoản tín dụng có lợi nhuận ròng cao nhất cho ngân hàng. Các ngân hàng có nợ
xấu cao sẽ dễ gây ra tình trạng đổ vỡ đồng thời là do kết quả quản lý yếu kém khi ra
các quyết định cho vay sai hay đánh giá không đúng về tình hình cho vay cũng như
khả năng trả nợ hoặc tập trung khoản vay quá nhiều vào một khách hàng. Liên quan
đến rủi ro tín dụng ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận từ tín dụng của ngân hàng, tác
giả N.Grace (2012) qua quá trình nghiên cứu các ngân hàng tại Kenya giai đoạn 20072011 đã chỉ ra rằng hiệu quả của việc quản lý rủi ro tín dụng đối với các ngân hàng tại
Kenya theo đó đây là một vấn đề được đưa ra do mức độ quan trọng của nó cũng như
sự quan trọng không chỉ đối với riêng mỗi ngân hàng mà đối với cả các doanh nghiệp
và khách hàng của ngân hàng. Với nghiên cứu này tác giả đã đưa ra mô hình nghiên
cứu về rủi ro tín dụng qua việc thu thập số liệu từ 26 ngân hàng của Kenya giai đoạn

2007-2011 để phân tích các mối quan hệ giữa rủi ro tín dụng và hiệu quả tài chính của
các NHTM. Cũng liên quan đến vấn đề này, Chen and Pan (2012) cũng nghiên cứu về
hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng của 34 NHTM tại Đài Loan giai đoạn 2005-2008.

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


8

KOLAPO,T.Fuso&AYENI,R.Kolade&OKE,M.Ojo (2012) đã nghiên cứu 5 ngân
hàng lớn tại Nigeria trong giai đoạn 2000-2010 qua mô hình về đánh giá hiệu quả tín
dụng dựa trên mức độ rủi ro qua các nhân tố ROA, tỷ lệ nợ xấu, nợ mất vốn, dư nợ cho
vay, tổng tiền gửi, phân loại cho vay. Dựa trên các nhân tố trên tác giả đã chỉ ra sự ảnh
hưởng của rủi ro tín dụng đối với hiệu quả hoạt động ngân hàng cụ thể nếu nợ xấu tăng
100% thì thì ROA sẽ giảm 6,2%, nợ mất vốn tăng 100% thì lợi nhuận giảm 0,65%, tổng
dự nợ tăng 100% thì lợi nhuận tăng 9,6%. Từ đó đưa ra nhận định đối với các ngân hàng
tại Nigeria muốn đạt được hiệu quả kinh doanh cao cần phải tăng cưởng khả năng phân
tích tín dụng và quản lý cho vay, các cơ quan pháp luật cần phải chú ý đến sự tuân thủ
của các ngân hàng trong hoạt động của mình. Việc tếp cận về hiệu quả kinh doanh ngân
hàng qua các chỉ số trên sẽ giúp tác giả hoàn thiện hơn trong việc đánh giá thực trạng
đối với các NHTM tại Việt Nam nói chung và khu vực Hà nội nói riêng.
Paula Hill (2009) đề cập đến sự khác nhau của hiệu quả tín dụng tiếp cận từ các
chỉ số tín dụng, đề cập đến các chỉ số xếp hạng tín dụng của các cơ quan xếp hạng tín
dụng có uy tín như Standards and Poor (S&P), Moody’s and Fitch. Nghiên cứu này sẽ
làm cho luận án có hướng nghiên cứu mới áp dụng theo các chuẩn mực tín dụng trên
thế giới. Việc nghiên cứu các chỉ số tín dụng do các cơ quan xếp hạng tín dụng uy tín
sẽ là nguồn thông tin quan trọng để các ngân hàng đánh giá mức độ tín nhiệm của
mình để đưa ra những cải tổ phù hợp để thích ứng với chuẩn mực của thế giới. Việc

tiếp cận chất ượng tín dụng qua các chỉ số xếp hạng sẽ đánh giá được hiệu quả tổng
quan về hoạt động của mỗi ngân hàng.
Felicia Omowunmi Olokoyo (2011) đưa ra các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả
HĐTD qua việc nghiên cứu các hành vi cách thức cho vay tại các NHTM của Nigeria.
Theo đó tác giả đã đưa ra mô hình nghiên cứu Var dựa trên nguồn dữ liệu của 89 ngân
hàng trong giai đoạn 1980-2005. Với mô hình này tác giả đã đề cập đến những tác
động của các biến số vĩ mô cũng như vi mô tới HĐTD, trong đó các biến số vi mô bao
gồm; quy mô tín dụng, danh mục đầu tư, lãi suất, dự trữ tiền mặt bắt buộc, tỷ lệ thanh
khoản. Các biến vĩ mô được nghiên cứu bao gồm; GDP và tỷ giá. Theo đó tác giả đưa
ra kết luận: quy mô về tiền gửi của ngân hàng cũng như danh mục cho đầu tư cho vay
sẽ ảnh hưởng lớn tới khả năng cho vay.
Bogdan Florin Filip (2015) đã đánh giá về chất lượng khoản vay của ngân hàng
trong khuôn khổ toàn cầu hóa tại Romania và EU trong giai đoạn 2000 - 2012, tác giả
đưa ra phân tích đến khái niệm về chất lượng khoản vay và nợ xấu (NPLs), phân tích
mối quan hệ ngược chiều giữa chất lượng khoản vay và nợ xấu, tác giả chỉ ra rằng nợ
xấu ngày càng gia tăng tại Romania từ 3.10% năm 2000 lên 14.33% năm 2011 và tại

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


9

EU là 3,8% năm 2000 lên 6% năm 2011. Qua việc phân tích mô hình tác giả chỉ ra
mối tương quan giữa nợ xấu và tăng trưởng GDP, tỷ lệ lạm phát, tỷ lệ thất nghiệp và
nhấn mạnh tầm quan trọng của việc quản lý cho vay của các ngân hàng.
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước
Luận án vận dụng các quan điểm về tín dụng ngân hàng, ngân hàng thương mại
của các nhà kinh tế học trên thế giới và chiến lược phát triển kinh tế của Việt Nam,

đồng thời dựa trên kết quả nghiên cứu của các luận án và đề tài nghiên cứu tương tự
trước đó tại Việt nam và trên thế giới. Với đề tài nghiên cứu này là một vấn đề rộng đã
có một số tác giả đề cập đến qua các luận án, những công trình nghiên cứu, đề tài khoa
học cấp bộ ngành và được tiếp cận dưới nhiều khía cạnh khác nhau. Qua quá trình
nghiên cứu, tác giả đã thu thập và chắt lọc những điểm quan trọng liên quan đến luận
án qua một số nghiên cứu trong nước có liên quan đến HĐTD như sau:
Trần Thị Hồng Hạnh (1996) tác giả đã làm rõ thêm về tín dụng, chất lượng tín
dụng, phân tích thực trạng HĐTD, các nhân tố ảnh hưởng cũng như các cơ chế quản lý
chất lượng HĐTD của các NHTM Việt Nam giai đoạn 1990 - 1996. Việc nghiên cứu
chất lượng tín dụng đóng vai trò quan trọng đối với các NHTM trong giai đoạn này khi
mà nền kinh tế đang trong quá trình phát triển vận hành theo cơ chế thị trường có sự
quản lý của nhà nước.
Nguyễn Văn Hưng (2003) đã đưa ra lý luận cơ bản về quy chế bảo đảm tiền vay
của NHTM, nghiên cứu các văn bản pháp luật có liên quan đến bảo đảm tiền vay tác
động đến HĐTD, tác giả đã chỉ ra cơ chế bảo đảm tiền vay, tài sản đảm bảo nhằm hạn
chế rủi ro đối với ngân hàng góp phần nâng cao chất lượng tín dụng của NHTM.
Nghiên cứu về quy chế đảm bảo tiền vay có tính chất quan trọng và là một nhân tố chủ
yếu tác động đến hiệu quả HĐTD của ngân hàng nhằm giảm nợ xấu và chi phí dự
phòng của ngân hàng.
Nguyễn Kim Anh (2004) đã đưa ra những lý luận cơ bản về nghiệp vụ tín dụng
từ đó phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển của nghiệp vụ tín dụng của
NHTM Việt Nam như: công tác thẩm định cho vay, đánh giá tài sản đảm bảo, quản trị
rủi ro tín dụng ... đây cũng là những yếu tố tác động đến hiệu quả HĐTD.
Trần Thị Xuân Hương (2004) đã nghiên cứu các giải pháp nâng cao hiệu quả
tín dụng của Ngân hàng thương mại trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế qua việc
xây dựng các hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng thông qua thực trạng hoạt
động của NHTM trong quá trình hội nhập giai đoạn 2000-2004. Tác giả đã xây dựng

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :

Phone: 0972.162.399


10

nhiều chỉ tiêu đánh giá khác nhau như dư nợ cho vay, doanh số thu nợ, nợ xấu... để
phản ánh hiệu quả tín dụng ngân hàng.
Phạm Thị Bích Lương (2006) cho rằng mục đích trong hoạt động của NHTM là
lợi nhuận, tác giả đã tiếp cận từ các góc độ: ngân hàng, khách hàng, xã hội trong đó
hiệu quả xét về phía ngân hàng được thể hiện qua các chỉ tiêu phân tích như: ROE,
ROA, chênh lệch lãi suất, các chỉ tiêu để đánh giá thu nhập, chi phí, khả năng thanh
toán. Từ việc phân tích các chỉ tiêu và nhân tố ảnh hưởng tác giả đã đưa ra những hạn
chế như: các ngân hàng chưa có mức độ an toàn vốn cao, quản trị rủi ro còn hạn chế,
tăng trưởng tín dụng cao nhưng tiềm ẩn nhiều rủi ro thể hiện ở tỷ lệ nợ xấu ngày càng
tăng, nhiều ngân hàng còn hoạt động thua lỗ, chi phí ngày một tăng. Nguyên nhân là
do năng lực tài chính của các ngân hàng còn thấp vốn tự có không đảm bảo, công tác
quản trị điều hành chưa bắt kịp được trong điều kiện mới, việc đầu tư trang bị còn
thiếu thốn, tình hình kinh tế khó khăn nhiều doanh nghiệp phá sản không trả được nợ...
Từ việc phân tích tác giả đưa ra các giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động của
NHTM Việt Nam như: nâng cao năng lực tài chính của ngân hàng, nâng cao công tác
quản trị, xử lý nợ, cơ cấu lại hoạt động ngân hàng theo thông lệ quốc tế, tăng cường
công tác quản trị rủi ro, các ngân hàng cần chủ động có kế hoạch và định hướng kinh
doanh rõ ràng trong từng thời kỳ. Với luận án này tác giả đã xây dựng chỉ tiêu phân
tích, nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động của các NHTM nhà nước từ đó tìm ra
giải pháp trong đó hiệu quả của HĐTD là nhân tố chủ yếu cấu thành nên hiệu quả kinh
doanh của cả ngân hàng.
Nguyễn Thị Thu Đông (2012) nghiên cứu chất lượng tín dụng với phạm vi
nghiên cứu là VCB, nghiên cứu được đặt trong bối cảnh nước ta đang trong quá trình
đổi mới nền kinh tế và đang thực hiện các chính sách mở cửa đối với lĩnh vực ngân
hàng. Tác giả nghiên cứu chất lượng tín dụng theo hướng tiếp cận từ phía thẩm định

khách hàng vay vốn thông qua hệ thống xếp hạng tín dụng được áp dụng tại hệ thống
VCB và chỉ ra rằng việc phản ánh chất lượng tín dụng qua việc áp dụng hệ thống xếp
hạng chấm điểm tín dụng đối với khách hàng để ra quyết định cho vay là một tất yếu của
các NHTM trong thời kỳ mở cửa áp dụng theo các thông lệ quốc tế, từ đó đánh giá được
thực chất hoạt động kinh doanh của khách hàng thông qua nhiều tiêu chí khác nhau
nhằm hạn chế được rủi ro. Từ việc đánh giá và phân tích dữ liệu qua hệ thống xếp hạng
tín dụng nội bộ đối với danh mục khách hàng vay vốn tại VCB tác giả đã đưa ra các giải
pháp hữu hiệu nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại các NHTM như việc áp dụng quy
trình cho vay, hệ thống quản trị rủi ro, chất lượng thẩm định khoản cho vay...

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


11

Nguyễn Thị Như Thủy (2015) đã nêu hiệu quả tín dụng từ góc độ ngân hàng
dựa trên hai nhóm chỉ tiêu. Nhóm chỉ tiêu thứ nhất là đo lường hiệu quả tín dụng qua
việc xác định hiệu quả tín dụng cuối cùng là lợi nhuận từ HĐTD thể hiện qua quy mô
và tốc độ tăng trưởng lợi nhuận từ HĐTD. Nhóm chỉ tiêu thứ hai là đo lường hiệu quả
tín dụng thông qua nhóm chỉ tiêu trung gian gồm: nhóm chỉ tiêu đánh giá tín dụng
chung được thể hiện qua quy mô tín dụng và chỉ tiêu phản ánh tốc độ tăng doanh số từ
tín dụng, nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả trực tiếp thể hiện qua tỷ lệ nợ xấu, hiệu quả
sử dụng vốn, hệ số rủi ro tín dụng, hệ số thu nợ, vòng quay vốn tín dụng. Từ việc đưa
ra các chỉ tiêu phân tích, tác giả nêu các nhân tố ảnh hưởng bao gồm các nhân tố bên
trong và bên ngoài ngân hàng. Các nhân tố bên trong được thể hiện qua chính sách tín
dụng, khả năng huy động vốn, chất lượng bộ máy tổ chức quản lý, chất lượng cán bộ
tín dụng, quy trình tín dụng, kế hoạch kinh doanh ngân hàng, hệ thống thông tin tín
dụng, kiểm tra kiểm soát nội bộ, công nghệ ngân hàng, uy tín của ngân hàng, danh

mục khách hàng truyền thống, chất lượng quản trị rủi ro tín dụng. Các nhân tố bên
ngoài gồm môi trường pháp lý, những chủ trương chính sách của NHNN và các cơ
quan có thẩm quyền khác. Từ đó tác giả đưa ra các giải pháp: nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn hợp lý, xác định vòng quay vốn tín dụng phù hợp, gia tăng tài sản có và
giảm bớt rủi ro tín dụng, giảm tỷ lệ nợ xấu... Luận án được tác giả nghiên cứu thực
tiễn tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Quảng Nam và có sự so
sánh với các ngân hàng khác trên địa bàn.
Lâm Chí Dũng & Phan Đình Anh (2009) sử dụng mô hình KMV- MERTON để
lượng hóa rủi ro HĐTD thông qua các biến: tỷ lệ cho vay tối đa trên giá trị tài sản đảm
bảo, mục đích sử dụng vốn của người vay và số lần người vay sử dụng tài sản hình
thành từ vốn vay làm tài sản đảm bảo. Với nghiên cứu này tác giả đã lượng hóa được
một phần rủi ro tín dụng dựa trên cho vay có tài sản đảm bảo, nghiên cứu này cũng rất
hữu ích cho các ngân hàng vận dụng vì phần lớn khoản cho vay hiện nay là dựa trên
tài sản đảm bảo, đây cũng là nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến hiệu quả HĐTD của
ngân hàng.
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn (2015) trong tài liệu hội thảo
khoa học về xử lý tài sản đảm bảo trong hoạt động tín dụng của các tổ chức tín dụng
thực trạng và giải pháp đã có nhiều tác giả đưa ra những ý kiến về hoạt động tín dụng
của các NHTM hiện nay và công tác xử lý tài sản đảm bảo, việc xử lý tài sản đảm bảo
hiệu quả sẽ giúp cho các tổ chức tín dụng thu hồi được nợ xấu từ đó hoàn được dự
phòng rủi ro và làm cho hiệu quả tín dụng nói riêng và hiệu quả kinh doanh của ngân
hàng nói chung được nâng cao.

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


12


Trong các luận án các bài nghiên cứu trên cũng có nhiều đề tài nghiên cứu xoay
quanh hoạt động tín dụng như nghiên cứu về chất lượng tín dụng, hiệu quả tín dụng,
với mô hình hoạt động ngân hàng của từng quốc gia khác nhau. Dựa trên các luận án
các bài viết đã được nghiên cứu, tác giả sẽ vận dụng những chính sách tín dụng gần
đây để nghiên cứu đây là điểm mới vì trong giai đoạn từ 2010 đến nay nền kinh tế thế
giới có nhiều suy thoái và nền kinh tế Việt Nam cũng chịu ảnh hưởng nặng nề như tỷ
lệ lạm phát cao đặc biệt là hoạt động ngân hàng đang trong giai đoạn tái cơ cấu mạnh
mẽ sau thời kỳ tăng trưởng nóng hàm chứa nhiều rủi ro, các chính sách tín dụng luôn
thay đổi đòi hỏi các ngân hàng vừa tăng trưởng tín dụng bền vững nhưng cũng vừa
đảm bảo được các mục tiêu chung của nền kinh tế.
1.2. Những nội dung đã thống nhất và khoảng trống cần nghiên cứu trong luận án
về hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng
1.2.1. Những nội dung đã thống nhất về hiệu quả hoạt động tín dụng qua các
nghiên cứu trong nước cũng như nước ngoài
Qua một số đề tài nghiên cứu trong nước cũng như thế giới gần đây có thể thấy,
tín dụng là hoạt động cơ bản của ngân hàng là một lĩnh vực nghiên cứu tương đối
rộng, việc nghiên cứu về HĐTD đã có nhiều luận văn, luận án cũng như các công trình
nghiên cứu cấp bộ ngành đề cập đến ở những khía cạnh khác nhau xoay quanh đến
HĐTD. Qua các nghiên cứu trong nước cũng như nước ngoài nêu trên phần lớn các
nghiên cứu có những nội dung tổng quan như sau:
Trong hoạt động ngân hàng thì tín dụng là hoạt động truyền thống chiếm tỷ
trọng lớn nhất, do vậy hiệu quả trong kinh doanh chung của ngân hàng cần xét đến
hiệu quả HĐTD vì nó đóng vai trò quan trọng và quyết định đến sự phát triển của mỗi
ngân hàng.
Về hiệu quả tín dụng được đánh giá đo lường cả về định tính và định lượng
những chỉ tiêu có thể đo đếm được có thể kể đến như: lợi nhuận, tỷ lệ nợ quá hạn, tỷ lệ
an toàn vốn... những chỉ tiêu về định tính có thể kể đến như thương hiệu của ngân
hàng, trình độ cán bộ nhân viên...
Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng của ngân hàng là một phạm trù
rộng và có rất nhiều các nhân tố khác nhau tác động đến hiệu quả tín dụng của một

ngân hàng như: công tác quản trị rủi ro, chấm điểm xếp hạng tín dụng, quản lý tài sản
đảm bảo, năng lực cán bộ ngân hàng, môi trường kinh tế vĩ mô, chính sách tiền tệ tín
dụng của ngân hàng trung ương....

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


13

Đặc biệt theo các công trình nghiên cứu ngoài nước để đảm bảo HĐTD của
ngân hàng được hiệu quả các ngân hàng cần phải đảm bảo hoạt động ngân hàng an
toàn theo các chuẩn mực quốc tế, đồng thời cần phải có các giải pháp về chiến lược,
các chính sách hợp lý để phát triển.
1.2.2. Khoảng trống nghiên cứu
Qua các nghiên cứu tổng thể về hoạt động của NHTM, HĐTD, các chỉ tiêu đo
lường đánh giá hiệu quả tín dụng của các tác giả và nhà khoa học đã nghiên cứu, luận
án tập trung nghiên cứu hiệu quả HĐTD của các ngân hàng TMCP trên địa bàn Hà nội
không do nhà nước chi phối do vậy các nội dung luận án sẽ giới hạn cũng như tập
trung giải quyết bao gồm:
Luận án tập trung nghiên cứu một chỉ tiêu duy nhất quan trọng nhất để đo lường
đánh giá hiệu quả HĐTD là tỷ suất lợi nhuận thuần về HĐTD. Từ việc tính toán tỷ suất
lợi nhận thuần từ HĐTD của ngân hàng luận án lưu ý đi sâu vào giải quyết vấn đề chi
phí dự phòng đây là vấn đề trọng tâm mà các ngân hàng cần phải giải quyết hiện nay.
Nghiên cứu so sánh số liệu về thực trạng hiệu quả tín dụng của các ngân hàng
TMCP trên địa bàn Hà nội không do nhà nước chi phối giai đoạn 2012-2016 trong đó
lấy số liệu của 05 ngân hàng TMCP trên địa bàn Hà nội không do nhà nước chi phối
chiếm tỷ trong chủ yếu để phân tích là: MB, TCB, VPB, SHB, MSB và có sự so sánh
với VCB đây là ngân hàng TMCP do nhà nước chi phối có hoạt động kinh doanh an

toàn và hiệu quả.
Những cơ hội và thách thức đối với các Ngân hàng TMCP trên địa bàn về việc
phát triển tín dụng an toàn trong bối cảnh hoạt động ngân hàng đang bộc lộ nhiều hạn
chế như: nợ xấu tăng cao, công tác quản trị rủi ro yếu kém, nhiều ngân hàng bị âm
vốn, các vụ án liên quan đến hoạt động ngân hàng ngày càng gia tăng… đồng thời có
sự cạnh tranh gay gắt đối với các ngân hàng nước ngoài đang hoạt động tại Việt Nam.
Thời gian nghiên cứu của luận án gắn liền với quá trình tái cơ cấu các tổ chức tín dụng
giai đoạn 2011-2015 và giai đoạn đầu triển khai đề án cơ cấu lại hệ thống các tổ chức
tín dụng gắn với xử lý nợ xấu từ 2016-2020 của Chính phủ và Ngân hàng nhà nước
Các giải pháp và khuyến nghị mà Chính phủ, NHNN cần thực hiện và hỗ trợ để
các ngân hàng TMCP phát triển nâng cao được hiệu quả HĐTD từ đó làm cho hoạt
động ngân hàng được an toàn và hiệu quả.

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


14

1.3. Phương pháp nghiên cứu
1.3.1. Tiếp cận vấn đề nghiên cứu
Nghiên cứu sử dụng cách tiếp cận về HĐTD của các ngân hàng TMCP không
do nhà nước chi phối trên địa bàn thành phố Hà Nội. Qua tình hình kinh doanh của các
Ngân hàng TMCP trên địa bàn luận án chứng minh HĐTD của mỗi ngân hàng vẫn là
hoạt động quan trọng nhất đem lại lợi nhuận, bên cạnh đó HĐTD trong những năm
gần đây có nhiều biến động chịu nhiều ảnh hưởng của các nhân tố tác động đặc biệt là
nợ xấu cao ảnh hưởng đến chi phí dự phòng từ đó ảnh hưởng đến lợi nhuận của ngân
hàng và từ đó cho thấy sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả từ HĐTD.
1.3.2. Phương pháp thu thập số liệu

Nguồn số liệu tác giả sử dụng trong luận án là số liệu thứ cấp chủ yếu lấy từ:
Báo cáo thường niên, báo cáo tài chính của các Ngân hàng, số liệu được thu thập trong
giai đoạn 2012 – 2016 qua báo cáo đăng tải trên wedsite của từng ngân hàng. Ngoài ra
tác giả sử dụng nguồn số liệu từ NHNN qua các thời kỳ, các số liệu điều tra của riêng
tác giả về tình hình hoạt động của các ngân hàng TMCP trong cả nước qua thực tế
kinh nghiệm trong công việc, các website về lĩnh vực tài chính ngân hàng như:
cafef.vn, antt.vn....
1.3.3. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu
Số liệu thứ cấp được thu thập, phân loại và hệ thống hóa theo năm tài chính trên
cơ sở báo cáo tài chính, báo cáo kết quả kinh doanh của các ngân hàng TMCP không
do nhà nước chi phối trên địa bàn Hà Nội.
Phương pháp thống kê mô tả: trên cơ sở thống kê số liệu thu thập được, tác giả
thực hiện mô tả và diễn giải các số liệu và chỉ ra những đặc tính cơ bản nhất của nguồn
số liệu thu thập được.
Phương pháp tổng hợp, phân tích kinh tế: Trên cơ sở tổng hợp, phân tích một số
công trình nghiên cứu trong và ngoài nước có liên quan đến đề tài, từ đó rút ra những
vấn đề lý luận cụ thể về hiệu quả HĐTD ngân hàng.
Phương pháp nghiên cứu so sánh và phương pháp logic: nhằm phân tích đánh
giá, xem xét sự tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả HĐTD dựa trên chỉ
tiêu chủ yếu là lợi nhuận thuần từ HĐTD.
Phương pháp phân tích theo cấu trúc logic của các tài liệu thu thập được: dựa
trên các tài liệu thu thập được, tác giả tiến hành phân tích các số liệu đặc biệt là các số
liệu liên quan đến các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả HĐTD của ngân hàng như: Dư
nợ cho vay, chi phí hoạt động, chi phí dự phòng, nợ xấu... từ đó rút ra các giải pháp để
nâng cao hiệu quả HĐTD của các Ngân hàng TMCP trên địa bàn Hà nội.

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399



15

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Tín dụng là hoạt động cơ bản của ngân hàng, thu hút được nhiều sự quan tâm
của các học giả, nhà nghiên cứu, ngân hàng trong nước và thế giới và đã có nhiều các
quan điểm của các nhà khoa học khi nghiên cứu về hiệu quả HĐTD.
Tại Việt Nam, trong thời gian vừa qua đã có nhiều luận án, các công trình
nghiên cứu cũng đề cập đến vấn đề này ở những góc độ khác nhau, quá trình nghiên
cứu ở những giai đoạn khác nhau và phạm vi nghiên cứu cũng khác nhau. Có thể nói
những đề tài nghiên cứu về HĐTD hiện nay vẫn còn là vấn đề nóng bỏng và có nhiều
điểm mới đòi hỏi phải có các nghiên cứu khác phù hợp đặc biệt trong tình hình rủi ro
trong lĩnh vực ngân hàng ngày một tăng cao. Bên cạnh đó nghiên cứu của luận án
được đặt trong bối cảnh hoạt động ngân hàng đang bộc lộ nhiều hạn chế như: nợ xấu
tăng cao, công tác quản trị rủi ro yếu kém, nhiều ngân hàng bị âm vốn, các vụ án liên
quan đến hoạt động ngân hàng ngày càng gia tăng… Luận án cũng được nghiên cứu
trong giai đoạn triển khai đề án cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng gắn với xử lý
nợ xấu của Chính Phủ và Ngân hàng nhà nước, đây chính là điểm mới trong nghiên
cứu của tác giả.
Dựa trên nghiên cứu tổng quan có liên quan đến đề tài nghiên cứu của các tác
giả trong nước và trên thế giới, luận án đã chỉ ra khoảng trống cả về lý luận và thực
tiễn và hiệu quả HĐTD vẫn là một vấn đề lớn cần phải nghiên cứu chuyên sâu hơn
trên cơ sở những hướng tiếp cận khác nhau cần tiếp tục được giải quyết.

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


16


CHƯƠNG 2: HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
2.1. Tổng quan về hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại
2.1.1. Tín dụng
2.1.1.1. Sự hình thành và phát triển của tín dụng
Sự ra đời và phát triển của tín dụng trải qua nhiều hình thái kinh tế xã hội. Tín
dụng được ra đời từ thời kỳ cổ đại từ khi chế độ công xã nguyên thủy tan rã. Khi xã
hội xuất hiện các trao đổi về hàng hóa, các vấn đề tư hữu tư liệu sản xuất đã xuất hiện
vay mượn bằng hiện vật, đây chính là đặc điểm ban đầu của tín dụng khi tiền tệ trong
trao đổi chưa ra đời. Xã hội ngày càng phát triển, việc hàng đổi hàng không còn được
thông dụng và thay vào đó tiền tệ là trung gian trong các giao dịch thì tín dụng đã dần
chuyển sang hình thức vay mượn được thể hiện bằng tiền tệ.
Tín dụng là quan hệ vay mượn vốn lẫn nhau dựa trên sự tin tưởng và số vốn đó
sẽ được hoàn lại vào một ngày xác định trong tương lai, có thể nói tín dụng là quan hệ
chuyển nhượng một lượng giá trị từ người này sang người khác để sở hữu nó và sau
một thời gian xác định được thu hồi lại với một lượng giá trị lớn hơn giá trị ban đầu
(Ngô Hướng & Tô Kim Ngọc, 2001)
Từ các lập luận trên có thể thấy tín dụng là một giao dịch về giá trị tài sản trên
cơ sở hoàn trả và có các đặc điểm cơ bản sau:
- Việc huy động và cho vay được thực hiện dưới hình thức tiền tệ.
- Trong quá trình huy động vốn và cho vay thì Ngân hàng đóng vai trò trung
gian tài chính.
- Tài sản trong giao dịch bao gồm hai hình thức là cho vay và cho thuê, cho
vay được thể hiện bằng tiền tệ, cho thuê có thể được thể hiện bằng hình thức tài sản là
bất động sản hay động sản.
- Theo nguyên tắc hoàn trả của tín dụng thì người cho vay khi chuyển giao tài
sản của mình cho người khác vay phải có cơ sở tin tưởng rằng sau một thời gian nhất
định người đi vay sẽ trả đúng hạn và giá trị hoàn trả thông thường phải lớn hơn giá trị
khi cho vay, người đi vay phải trả thêm một phần thặng dư gọi là lãi khi sử dụng vốn

từ người cho vay.

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


×