Tải bản đầy đủ (.pptx) (29 trang)

NGHIÊN CỨU VỀ CƠ HỘI TÌM VIỆC LÀM CỦA SINH VIÊN NGÀNH KẾ TOÁN TỔNG HỢP THUỘC PHÂN HIỆU TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TẠI TP.HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (682.64 KB, 29 trang )

BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
NGHIÊN CỨU VỀ CƠ HỘI TÌM VIỆC LÀM CỦA
SINH VIÊN NGÀNH KẾ TOÁN TỔNG HỢP
THUỘC PHÂN HIỆU TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO
THÔNG VẬN TẢI TẠI TP.HCM
Giáo viên hướng dẫn
Phan Lê Như Thủy

Sinh viên thực hiện
1. Ngô Thị Thu Sang
2. Nguyễn Thị Huy
3. Nguyễn Thụy Thùy Dung
4. Nguyễn Bằng Lệnh


SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
- Giúp sinh viên chuyên ngành kế toán tổng hợp biết nên
trang bị những kỹ năng gì cần thiết đáp ứng nhu cầu của
nhà tuyển dụng nhằm cạnh tranh việc làm với sinh viên
trường khác.
- Đem lại giá trị tham khảo rất lớn cho những sinh viên
thuộc chuyên ngành kế toán tổng hợp.
- Đưa ra các biện pháp nhằm nâng cao cơ hội tìm việc làm
cho sinh viên chuyên ngành kế toán tổng hợp.


KẾT CẤU ĐỀ TÀI

1

TỔNG QUAN VỀ LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM



2
3

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG KẾ
TOÁN TẠI CÁC DOANH NGHIỆP TẠI TP.HCM
BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO CƠ HỘI VIỆC
LÀM CHO SINH VIÊN NGÀNH KẾ TOÁN THUỘC
PHÂN HIỆU TRƯỜNG ĐH GTVT TẠI TP HCM


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ LAO ĐỘNG VÀ
VIỆC LÀM
1. Tổng quan về kế toán và ngành kế toán
1.1 Các khái niệm
Khái niệm kế toán: là công việc thu thập, ghi chép, xử lý và cung cấp các
thông tin về hoạt động tài chính của một tổ chúc, doanh nghiệp, cơ quan…
Khái niệm ngành kế toán: là thu thập, xử lý và cung cấp thông tin về toàn
bộ tài sản trong doanh nghiệp nhằm cung cấp những thông tin hữu ích cho
việc ra quyết định về kinh tế - xã hội và cách đánh giá hiệu quả các hoạt
động của doanh nghiệp


1.2 Đặc điểm, vai trò của ngành kế toán
Đặc điểm
Cơ sở ghi sổ là những chứng từ hợp lệ, bảo đảm thông tin chính
xác và có tính pháp lý
Sử dụng cả 3 loại thước đo: giá trị, hiện vật, thời gian nhưng
chủ yếu bắt buộc là giá trị
Thông tin số liệu

Phạm vi sử dụng thông tin


1.2 Đặc điểm, vai trò của ngành kế toán
Vai trò

Đối với doanh nghiệp

Đối với nhà nước

Theo dõi thường xuyên tình hình hoạt
động sản xuất kinh doanh của mình

Theo dõi sự phát triển của các ngành sản
xuất kinh doanh của nền kinh tế quốc gia

Cung cấp tài liệu, làm cơ sở hoạch định
chương trình hành động cho từng gia
đoạn, từng thời kỳ

Cơ sở để giải quyết các tranh
chấp giữa các DN

Giúp người quản lý điều hòa tình hình
tài chính và đưa ra các quyêt định phù
hợp

Cung cấp thông tin, hạn chế thất thu NSNN,
hổ trợ việc soạn thảo và ban hành những luật
lệ về thuế



1.3 Khái niệm, các kỹ năng cần có của một nhân viên kế toán

Khái niệm kỹ năng: là năng lực hay khả năng của chủ thể thực hiện thuần
thục một hay một chuỗi hành động trên cơ sở hiểu biết (kiến thức hoặc
kinh nghiệm) nhằm tạo ra kết quả mong đợi.


1.3 Khái niệm, các kỹ năng cần có của một nhân viên kế toán
Các kỹ năng cần có của một nhân viên kế
toán

Năng lực
chuyên môn

Tin học văn
phòng

Trung thực
cẩn thận

Ngoại ngữ

Đạo đức
nghề nghiệp


1.3 Khái niệm, các kỹ năng cần có của một nhân viên kế toán
Các kỹ năng cần có của một nhân viên kế

toán

Phân tích,
quan sát tổng
hợp

Năng động và
sáng tạo trong
công việc

Khả năng chịu
được áp lực công
việc

Giao tiếp ứng
xử

Sắp xếp, quản
lí thời gian


1.4 Sự khác biệt giữa chuyên ngành kế toán tổng hợp của trường
ĐH GTVT phân hiệu tại TP.HCM so với các trường khác
- Việc bố trí các môn học chuyên sâu hơn đã giúp cho các bạn sinh viên
sau khi ra trường có được kiến thức chuyên môn khá tốt.
- Khoảng cách giữa giảng viên với sinh viên cũng được rút ngắn, các
bạn sinh viên có thể học hỏi nhiều kiến thức không chỉ qua sách vở
qua các môn học mà còn học được rất nhiều kiến thức, kĩ năng thực tế
từ kinh nghiệm thực tiễn của giảng viên.
- Chương trình đào tạo sâu hơn về mảng xây dựng thông qua môn học

Kế toán xây dựng cơ bản, có lợi thế hơn cho sinh viên khi xin việc ở
những doanh nghiệp xây lắp, xây dựng.


1.4 Sự khác biệt giữa chuyên ngành kế toán tổng hợp của trường
ĐH GTVT phân hiệu tại TP.HCM so với các trường khác

- Nhiều sinh viên còn thụ động, kỹ năng còn kém và công tác đoàn
thể còn chưa năng động so với trường bạn.

- Tiếng Anh chuyên ngành yếu cũng là một điểm bất lợi cho các bạn
sinh viên.


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TRONG CÔNG TÁC
TUYỂN DỤNG KẾ TOÁN TỔNG HỢP TẠI CÁC
DOANH NGHIỆP Ở TP.HCM
1. Tổng quan thị trường lao động tại TP.HCM


25

23.71

Chỉ số tháng 1/2017 (%)
Chỉ số tháng 2/2017 (%)

20.46

20.49


20

15.99

15.3

15

10

6.09

6.87
4.89

5

5.85

5.26
3.9

0

Nhu cầu về nhân lực

3.55

3.73 3.29


2.613.18


Nhu cầu về trình độ

41.80%

12.71
%

Nhu cầu về kinh nghiệm

45.49
%

30.56%

61.82%
7.62%

Lao động phổ thông
Sơ cấp nghề-CNKT lành nghề
Trung cấp -Cao đẳng -Đại học

1 năm
2 - 5 năm


Nhu cầu tuyển dụng về mức lương

13.04%

18.45%
5.47%

1.14%
19.66%

Dưới 3 triệu
8 - 10 triệu

42.23%

3 -5 triệu
10 - 15 triệu

5 - 8 triệu
Trên 15 triệu


Nhu cầu tìm việc
18

17.45
16.04

Chỉ số tháng 1/2017(%)

16
14

12
10
8
6
4
2
0

12.61

Chỉ số tháng 2/2017 (%)

11

9.37
8.2

7.3
5.05

6.63
4.95

3.76

4.37

3.68

4.19


4.77
3.34


Nhu cầu về mức lương
15.02%

Nhu cầu về kinh nghiệm

7.69%

6.97%

24.76%24.13%

1.62%

36.56%

14.55%

68.70%

Dưới 3 triệu
5-10 triệu
Trên 15 triệu

3-5 triệu
10 đến 15 triệu


Không có kinh nghiệm
1 Năm
2 -5 Năm
Trên 5 Năm


2. Khảo sát, thống kê thực trạng trong công tác tuyển dụng lao
động ngành kế toán tại doanh nghiệp
 Kỹ năng làm việc

Kỹ năng phát
triển cá nhân
Kỹ năng tư
duy sáng tạo
và giải quyết
vấn đề

Kỹ năng thuyết
trình và làm việc
nhóm

Kỹ năng
hoạch định tổ
chức công
việc hiệu quả

Kỹ năng giao tiếp
ứng xử với đồng
nghiệp


Tác phong
làm việc
chuyên nghiệp

Nhiệt tình,
năng động, có
khả năng chịu
áp lực cao


DN XD,
VT (%)

DN TM –
DV (%)

DN SX
(%)

Kỹ năng phát triển cá nhân và sự nghiệp

40

50

60

Kỹ năng thuyết trình và làm việc nhóm


60

50

40

Kỹ năng giao tiếp ứng xử với đồng nghiệp

64

57

75

Kỹ năng tư duy sáng tạo và giải quyết vấn đề

54

50

65

Kỹ năng hoạch định tổ chức công việc hiệu quả

75

57

65


Tác phong làm việc chuyên nghiệp

60

80

95

Nhiệt tình năng động có khả năng chịu áp lực cao

85

85

80

Làm việc chính xác và có hiệu quả

90

70

90

Các kỹ năng yêu cầu của DN

Bảng 1: Khảo sát các kỹ năng làm việc mà các doanh nghiệp yêu cầu


Kỹ năng chuyên môn


Tốt nghiệp
ĐH, CĐ
chuyên
ngành

Kiến thức
chuyên môn
vững

Có kinh nghiệm khai
báo thuế và làm việc
với cơ quan nhà nước

Anh văn
giao tiếp

Có kiến
thức về
pháp luật

Sử dụng
thành tạo
các phần
mềm kế toán

Có kinh nghiệm
làm việc



DN XD,VT
(%)

DN TM - DV
(%)

DN SX (%)

Tốt nghiệp ĐH, CĐ chuyên ngành

100

100

100

Kiến thức chuyên môn vững

80

100

93

Anh văn giao tiếp

60

20


28.6

Sử dụng phần mềm kế toán

45

62.5

64

Kinh nghiệm khai báo thuế, làm việc với cơ quan
nhà nước

45

18.75

6

Kiến thức về pháp luật

67

6.25

6

Kinh nghiệm làm việc

65


81.25

78.6

Tin học văn phòng

63

87.5

71.5

Các kỹ năng yêu cầu của DN

Bảng 2: Khảo sát các kỹ năng chuyên môn mà các doanh nghiệp yêu cầu


3. Các kỹ năng hiện có của sinh viên ngành kế toán tổng hợp
thuộc phân hiệu trường ĐH GTVT tại TPHCM
• Kỹ năng mềm
70%
60%
50%
4 0%
30%
20%
10%
0%


58%
20%

64%

40%

32%

15%

Biểu đồ : Thực trạng kỹ năng mềm hiện tại của sinh viên ngành kế toán tổng hợp
năm 3, năm 4 trường Đại học GTVT Phân hiệu tại TPHCM


3. Các kỹ năng hiện có của sinh viên ngành kế toán tổng hợp
thuộc phân hiệu trường ĐH GTVT tại TPHCM
• Kỹ năng chuyên môn
70%
60%
50%
40%
30%
20%
10%
0%

40%

62%

30%

18%

3%

1%

Biểu đồ : Thực trạng kỹ năng chuyên môn hiện tại của sinh viên ngành kế toán tổng
hợp năm 3, năm 4 trường Đại học GTVT Phân hiệu tại TPHCM


CHƯƠNG 3: BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO CƠ HỘI TÌM
VIỆC LÀM CHO SINH VIÊN NGÀNH KẾ TOÁN TỔNG HỢP
THUỘC PHÂN HIỆU TRƯỜNG ĐH GTVT TẠI TP.HCM
1. Nguyên nhân về tình trạng thất nghiệp của sinh viên trường ĐH GTVT
phân hiệu tại TPHCM
 Nguyên nhân khách quan

Nguồn cung lao động lớn đồng thời môi trường cạnh tranh cũng
gay gắt hơn, gây khó khăn trong vấn đề tìm việc.
Sinh viên ngành kế toán tổng hợp được trang bị rất tốt về lí thuyết
và nguyên tắc hoạch toán kế toán nhưng lại chưa được thực hành
nhiều nên kĩ năng làm việc bị hạn chế


CHƯƠNG 3: BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO CƠ HỘI TÌM
VIỆC LÀM CHO SINH VIÊN NGÀNH KẾ TOÁN TỔNG HỢP
THUỘC PHÂN HIỆU TRƯỜNG ĐH GTVT TẠI TP.HCM
1. Nguyên nhân về tình trạng thất nghiệp của sinh viên trường ĐH GTVT

phân hiệu tại TPHCM
 Nguyên nhân khách quan

Số lượng sinh viên học trong một lớp quá lớn dẫn đến việc trao đổi
kiến thức không đạt được hiệu quả cao.
Sinh viên chưa chú trọng vào các kỹ năng chuyên môn cần thiết
như chứng chỉ tin học văn phòng, các chứng chỉ liên quan đến
chuyên ngành kế toán, …


×