Chấn thương cột sống
Đại cương
■Phân loại
➢Có liệt
➢Không liệt
■Phân loại theo vị trí
➢CTCS lưng, CTCS thắt lưng
➢CTCS cổ
■Kết quả điều trị phụ thuộc một phần vào khả năng quản lý và xử trí ban đầu
Giải phẫu
Giải phẫu tủy
C5
ĐM tủy sau
T5
L5
S3
ĐM tủy trước
Cơ chế chấn thương
■Gập và xoay
• Mất vững do trật khớp một hoặc hai bên, rách dây chằng dọc sau
• Tủy bị kéo dãn và ép: Chịu cả lực trực tiếp và thiếu máu
Cơ chế chấn thương
■Dồn ép
■Hay ở gãy cột sống lưng - thắt lưng
■Tổn thương vững vì dây chằng và trục sau còn nguyên vẹn
Cơ chế chấn thương
■Ưỡn quá mức
■Thường gặp trong CTCS cổ
■Mất vững do tổn thương đĩa đệm và dây chằng
Phân loại thương tổn xương
■Thương tổn đĩa đệm dây chằng
■Thương tổn xương
■Thương tổn hỗn hợp
Tổn thương đĩa đệm- dây chằng
■Trật đơn thuần
➢Một bên hoặc hai bên, thường cài khớp
➢Mất vững
➢Tư thế an toàn: Hơi gấp
■Rách đĩa đệm-dây chằng không trật
➢Khó chẩn đoán
➢Mất vững
Tổn thương đĩa đệm- thân đốt sống
■Vỡ thân đốt sống
➢Vỡ rìa trước thân xương: Vững
➢Vỡ dẹt toàn bộ thân: Mất vững và hẹp ống tủy
■Vỡ vụn đốt sống: Mất vững và tổn thương tủy nặng
Thương tổn hỗn hợp
Gãy - trật
Thuyết ba trục của Denis ( 1983)
■Trục trước: 2/3 trước thân đốt sống và đĩa
đệm
■Trục giữa: 1/3 sau thân đốt sống, đĩa đệm
và các thầnh phần quanh ống tủy
■Trục sau: Gai sau, dây chằng
■Tổn thương của 2 trong 3 trục hoặc trục
giữa là KHÔNG VỮNG
Thương tổn tủy
■Các yếu tố gây thương tổn tủy
■Lực tác động trực tiếp
■Thiếu máu do tổn thương mạch
■Chảy máu thứ phát
■Phân loại thương tổn
■Chấn động: Tổn thương vi thể, khu trú
■Đụng dập tủy:Tổn thương đại thể, lan tỏa nhưng tủy nguyên vẹn
■Dập nát tủy
Pathogenesis of SCI
1.
Mechanical insult
Blow
Damages the cord in both horizontal and vertical direction
Deystroys
Stromal tissues
Cellular tissues
Capillary vessels
Capillary diapedesis anh haemorrhage in central region of grey matter
2. Heat insult damages spinal cord
Kinetic energy
Thermal energy
heat
damages
Thrombosis
Pseudocyst
centrifugal
3. Enzymal and chemical reactions
cephalic
caudal
Damage entire
the length of the cord
Các hình thái lâm sàng của thương tổn tủy
■Tổn thương tủy hoàn toàn
■Do dập nát, thiếu máu, phù tủy
■Mất hoàn toàn chức năng TK bên dưới
■Tổn thương tủy không hoàn toàn
■Do chèn ép hoặc đụng dập tủy
■Mất không hoàn toàn chức năng TK, rối loạn tùy thuộc vị trí thương tổn
■Choáng tủy: Mất tạm thời chức năng TK
The Brown- Sequard syndrome:
-
ít găp
- Liệt nửa người cùng bên, rối loạn cảm giác nông bên đối diện
- Hồi phục 90%
Hội chứng tủy trước
❖ Liệt hoàn toàn
❖ Còn cảm giác sâu
❖ Hồi phục 10 %
Hội chứng tủy trung tâm
• Rối loạn cơ tròn
• Liệt tay nhiều hơn chân
• Hồi phục75 %
Nguyên tắc chẩn đoán
■Lâm sàng
■Tình trạng toàn thân
■Cơ chế chấn thương
■Khám vận động
■Liệt cứng hay liệt mềm
■Liệt hoàn toàn hay không hoàn toàn
■Khám cảm giác
■Rối loạn cơ tròn
Sơ đồ phân
vùng cảm giác
Thang im vn ng ( ASIA)
Nghiệm pháp
điể
m
Không có co cơ
0/5
Co cơ không phát sinh động
1/5
tác
Co cơ không thắng trọng lực
2/5
Co cơ không thắng sức cản
3/5
Co cơ thắng sức cản
4/5
Bình thờng
5/5
Phõn theo Frankel (1969 )
Loại A Liệt hoàn toàn: không có
bất cứ cảm giác hay vận
động nào dới mức tổn th
ơng
Loại B Liệt không hoàn toàn: còn
cảm giác + mất vận động
Loại C Liệt không hoàn toàn: còn
cảm giác + cơ lực đến 2/5
Loại D Liệt không hoàn toàn: còn
cảm giác + cơ lực 3/5-4/5
Loại E Bình thờng
Các phương pháp chẩn đoán
■XQuang qui ước: Thẳng, nghiêng, chếch 3/4 tìm thương tổn xương.
■Chụp cắt lớp vi tính (CT Scanner)
■Phân tích thương tổn xương
■Xác định độ mất vững cột sống
■Chụp cộng hưởng từ ( IRM) Xác định thương tổn tủy, phần mềm.
XQuang qui ước