B¸o c¸o
Tæng kÕt n¨m häc 2007 – 2008
vµ ph¬ng híng nhiÖm vô n¨m häc 2008 - 2009
CÊp tiÓu häc
Phần thứ nhất
Đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ
năm học 2007 - 2008
I. Triển khai cuộc vận động " Học tập và làm
theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh" và cuộc
vận động Nói không với tiêu cực trong thi cử
và bệnh thành tích trong giáo dục ", rèn luyện
đạo đức, nhân cách nhà giáo.
II. Đảm bảo chất lượng giáo dục tiểu học
III. Duy trì và nâng cao chất lượng phổ cập
GDTH và công tác xây dựng trường tiểu
học đạt chuẩn quốc gia.
IV. Tăng cường chỉ đạo kiểm tra, nâng cao
chất lượng đội ngũ nhà giáo và CBQLGD.
V. Một số hoạt động khác
I. Triển khai cuộc vận động " Học tập và làm theo
tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh" và cuộc vận động
Nói không với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích
trong giáo dục ", rèn luyện đạo đức, nhân cách nhà
giáo.
Các phòng GD đã chỉ đạo các nhà trường:
- Tổ chức khảo sát, kiểm tra, đánh giá kết
quả học tập của học sinh, theo đúng yêu cầu
kiến thức, kỹ năng của chương trình, bảo đảm
kết quả kiểm tra, đánh giá chính xác, khách
quan theo hướng dẫn của Bộ và Sở GD-ĐT.
- Việc thực hiện Quy định về đánh giá xếp loại học
sinh theo QĐ số 30/2005/QĐ-BGDĐT ngày 30/9/2005 và
những qui định của Sở đã được các nhà trường thực hiện
nghiêm túc. Không áp đặt các chỉ tiêu về kết quả kiểm
tra, lên lớp, hoàn thành CTTH một cách hình thức, không
phù hợp với thực tiễn.
- Đánh giá giáo viên theo Quy định về Chuẩn nghề
nghiệp giáo viên tiểu học ban hành theo Quyết định số
14/2007/QĐ- BGDĐT ngày 04/5/2007 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT.
- 100% giáo viên và cán bộ quản lí có lập trường, tư
tưởng chính trị vững vàng thể hiện được nhân cách nhà
giáo, thực hiện tốt cuộc vận động, chính vì vậy không có
hiện tượng vi phạm đạo đức nhà giáo.
II. Đảm bảo chất lượng giáo dục tiểu học
1. Công tác GD Đạo đức học sinh.
a. Ưu điểm:
b. Hạn chế:
- Một số giáo viên chưa kết hợp thật tốt việc dạy
văn hoá với giáo dục tình cảm, nhân cách, sự hồn
nhiên, tự tin cho HS, chưa tạo ra những điều kiện tốt
nhất để các em tự bộc lộ và khẳng định mình.
- Cảnh quan, môi trường đã có những chuyển biến
tốt, song cá biệt ở một số trường công tác này vẫn chư
a được quan tâm một cách đúng mức, chưa đáp ứng
được yêu cầu học tập, giao lưu cũng như nhu cầu
thẩm mĩ, hấp dẫn học sinh.
2. Nâng cao chất lượng các bộ môn
văn hoá.
2.1. Thực hiện chương trình, SGK.
* Ưu điểm
- Các trường đã thực hiện nghiêm túc việc dạy
đủ các môn theo quy định của Bộ.
- Các môn tự chọn Tin học, Tiếng Anh được
tiếp tục chỉ đạo thực hiện ở tất cả các địa phương
và đã đạt được kết quả đáng khích lệ.
Sè trêng d¹y m«n TiÕng Anh: 248/291 trêng, ®¹t tû lÖ 85,2 %
Sè trêng d¹y m«n Tin häc: 66/291 trêng, ®¹t tû lÖ 22,7 %
Khèi
M«n TiÕng Anh M«n Tin häc
Sè líp Sè HS Tû lÖ(%) Sè líp Sè HS Tû lÖ (%)
3 740 22.963 85,1 212 6.572 24,3
4 752 23.529 82,6 225 7.043 24,7
5 701 22.101 76,3 201 6.337 22,0
Céng 2.193 68.593 81,3 638 19.952 23,7
Những đơn vị có tỷ lệ số trường, số HS được học
môn Tiếng Anh cao là: Nam ịnh, Vụ Bản, Xuân Trư
ờng, ý Yên, Hải Hậu, Trực Ninh, Mỹ Lộc; Đặc biệt
toàn tỉnh đã có hai đơn vị có 100% số học sinh khối
lớp 3,4,5 được học Tiếng Anh, đó là thành phố Nam
Định và huyện Vụ Bản.
Những đơn vị có tỷ lệ số trường, số HS được
học môn Tin học cao là: Nam Định, Giao Thủy,
Xuân Trường, Vụ Bản, Nghĩa Hưng.
* Hạn chế:
Giáo viên dạy hai môn Tiếng Anh và Tin
học chưa được biên chế, nhiều trường phải tự
hợp đồng nên cũng gặp những khó khăn khi
triển khai dạy các môn tự chọn.
2.2. Hướng dẫn và tổ chức tốt các đợt kiểm tra định kỳ.
Các Phòng GD đã chỉ đạo các nhà trường:
- Tổ chức kiểm tra khảo sát chất lượng HS đầu năm
học nhằm phân loại học sinh, từ đó điều chỉnh, xác định
phương pháp dạy học phù hợp với từng nhóm đối tượng
HS trong lớp. Đổi mới phương pháp kiểm tra đánh giá
theo hướng khách quan, thực chất để phát hiện điểm yếu
của học sinh từ đó điều chỉnh cách dạy của giáo viên và
cách học của học sinh.
- Rà soát, khảo sát HS các lớp, xây dựng kế hoạch
phụ đạo học sinh yếu cụ thể từng tuần, từng tháng, từng
học kỳ. Các Phòng GD thường xuyên báo cáo về Sở GD
- ĐT số HS yếu và số HS bỏ học, trên cơ sở đó tìm ra
những giải pháp để giúp đỡ HS vươn lên trong học tập .
2.3. Tổ chức các Hội thi và Giao lưu
a. Công tác phát hiện, bồi dưỡng học sinh giỏi
Những đơn vị có nhiều cố gắng trong công tác phát
hiện, bồi dưỡng học sinh giỏi và có nhiều học sinh đoạt
giải cao trong kì thi HSG lớp 5 toàn tỉnh năm học 2007
2008 là Nghĩa Hưng, Nam Trực, Vụ Bản, TP Nam
Định, Xuân Trường, Giao Thủy.
Kết quả học sinh giỏi lớp 5 toàn tỉnh năm học 2007 - 2008
Đơn vị
Số HS
dự thi
Số học sinh đoạt giải
Nhất Nhì Ba KK Cộng
Giải đồng đội
Nghĩa Hưng 100 6 65 15 14 100 Nhất
Vụ Bản 100 9 57 19 14 99 Nhất
Nam Trực 100 17 44 20 15 96 Nhất
Nam Định 150 15 63 28 31 137 Nhất
Giao Thủy 100 11 44 21 16 92 Nhì
Xuân Trường 100 12 42 20 20 94 Nhì
Hải Hậu 100 9 40 15 21 85 Nhì
ý Yên
100 1 28 29 30 88 Ba
Mỹ Lộc 50 0 12 13 16 41 Ba
Trực Ninh 100 1 26 14 30 71 Ba
Đặc biệt trong năm học 2007 - 2008, Sở đã tổ chức
thành công Giao lưu học sinh giỏi Tiếng Anh cấp tiểu
học tỉnh Nam định lần thứ nhất.
Kết quả:
Giải đồng đội:
Giải Xuất sắc: Thành phố Nam Định
Giải Nhất: Huyện Mỹ Lộc, Vụ bản, Xuân Trường,
Nghĩa Hưng, Giao Thủy.
Giải Nhì: Huyện Nam Trực, ý Yên, Trực Ninh,
Hải Hậu.
Giải cá nhân: Tổng số 100 em học sinh tham gia Giao
lưu trong đó có: 30 em đạt giải nhất ; 40 em đạt giải
Nhì; 24 em đạt giải Ba và 06 em đạt giải khuyến khích.
b. Nâng cao chất lượng viết chữ Đúng và Đẹp trong
các trường tiểu học.
Kết quả Hội thi cấp tỉnh:
+ Giải đồng đội:
Giải Xuất sắc: TP Nam Định, huyện ý Yên
Giải Nhất: Huyện Nghĩa Hưng, Trực Ninh, Nam Trực,
Xuân Trường
Giải Nhì : Huyện Giao Thủy, Hải Hậu, Vụ Bản, Mỹ
Lộc
+ Giải cá nhân: 52 Đ/c giáo viên tham gia Hội thi
Giáo viên Viết chữ Đúng & Đẹp cấp tỉnh có 41 giáo viên
đạt giải Nhất và 11 giáo viên đạt giải Nhì.
Đánh giá chung:
Với những cố gắng trên, chất lượng giáo dục
ở hầu hết các trường tiểu học trong tỉnh đều được
nâng lên so với những năm học trước và ngày
càng ổn định vững chắc.
KÕt qu¶ xÕp lo¹i h¹nh kiÓm häc sinh cuèi n¨m
Khèi 1 Khèi 2 Khèi 3 Khèi 4 Khèi 5
N¨m
häc
§Çy
®ñ
( % )
Cha
§§
( % )
§Çy
®ñ
( % )
Cha
§§
( % )
§Çy
®ñ
( % )
Cha
§§
( % )
§Çy
®ñ
( % )
Cha
§§
( % )
§Çy
®ñ
( % )
Cha
§§
( % )
07-08 99,58 0,42 99,91 0,09 99,67 0,33 99,88 0,12 99,96 0,04
06-07
99,65 0,35 99,80 0,20 99,79 0,21 99,77 0,23 99,89 0,11
So sánh xếp loại hạnh kiểm học sinh cuối năm năm học 2007 - 2008
Khối 1 Khối 2 Khối 3 Khối 4 Khối 5
Đơn
vị
Đầy
đủ
( % )
Chưa
ĐĐ
( % )
Đầy
đủ
( % )
Chưa
ĐĐ
( % )
Đầy
đủ
( % )
Chưa
ĐĐ
( % )
Đầy
đủ
( % )
Chưa
ĐĐ
( % )
Đầy
đủ
( % )
Chưa
ĐĐ
( % )
Nam
Định
99,58 0,42 99,91 0,09 99,67 0,33 99,88 0,12 99,96 0,04
Hà
Nội
99,71 0,29 99,82 0,18 99,69 0,31 99,75 0,25 99,85 0,15
KÕt qu¶ xÕp lo¹i HLM cuèi n¨m ®èi víi nh÷ng m«n ®¸nh gi¸ b»ng ®iÓm sè
M«n
Khèi 1 Khèi 2 Khèi 3 Khèi 4 Khèi 5
06-07
(%)
07-08
(%)
06-07
(%)
07-08
(%)
06-07
(%)
07-08
(%)
06-07
(%)
07-08
(%)
06-07
(%)
07-08
(%)
T
V
G
60,52 55,74 39,94 37,65 40,75 36,57 32,9 30,32 36,19 37,10
Y
1,33 1,90 1,36 1,28 1,12 0,99 1,36 0,87 0,72 0,40
T
G
56,87 59,91 44,77 50,73 35,13 41,71 33,74 37,82 38,11 47,94
Y
1,47 1,87 1,48 1,11 2,05 1,65 3,01 2,52 1,53 0,84
K
H
G
25,38 36,05 52,55 52,12
Y
2,14 0,93 0,45 0,30
LS
-
§
L
G
37,06 38,43 52,45 50,05
Y
2,04 0,77 0,72 0,29
So s¸nh xÕp lo¹i Häc lùc m«n cuèi n¨m n¨m häc 2007 - 2008
M«n
Khèi 1 Khèi 2 Khèi 3 Khèi 4 Khèi 5
Hµ
Néi
(%)
Nam
§Þnh
(%)
Hµ
Néi
(%)
Nam
§Þnh
(%)
Hµ
Néi
(%)
Nam
§Þnh
(%)
Hµ
Néi
(%)
Nam
§Þnh
(%)
Hµ
Néi
(%)
Nam
§Þnh
(%)
TV
G
65,56 55,74 61,34 37,65 57,90 36,57 51,68 30,32 51,83 37,10
Y
1,23 1,90 0,63 1,28 0,58 0,99 0,52 0,87 0,30 0,40
T
G
77,34 59,91 73,1 50,73 67,88 41,71 56,73 37,82 59,55 47,94
Y
1,07 1,87 0,59 1,11 0,99 1,65 1,32 2,52 0,39 0,84
III. Duy trì và nâng cao chất lượng phổ cập GDTH và công tác
xây dựng trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia.
1. Phổ cập giáo dục tiểu học
Kết quả cụ thể:
a. Về công tác phát triển
Tổng số HS: 140.797, trong đó có 2.035 học sinh KT học hoà nhập
Chia ra:
Khối I : 27.120, trong đó có 559 HS học hoà nhập
Khối II : 29.351, trong đó có 376 HS học hoà nhập
Khối III : 26.972, trong đó có 356 HS học hoà nhập
Khối IV : 28.523, trong đó có 367 HS học hoà nhập
Khối V : 28.831, trong đó có 377 HS học hoà nhập
b. Về phổ cập
* Huy động
- Số trẻ 6 tuổi ra lớp 1 là: 26.530 (trong đó có 547 trẻ
khuyết tật)( trong đó trẻ 6 tuổi diện phổ cập đi học lớp 1
là: 25.983, đạt 100% )
- Tỷ lệ học sinh 11 tuổi Hoàn thành CTTH đạt 99,4%.
- Tỷ lệ trẻ 14 tuổi hoàn thành CTTH đạt 99,9%.
- Tỉ trọng đạt 99,5%.
* Tỷ lệ PCGDTH ĐĐT:
- 100% huyện, TP đạt phổ cập giáo dục tiểu học đúng
độ tuổi (10/ 10 ).
- 100% xã, phường đạt phổ cập giáo dục tiểu học đúng
độ tuổi (229/229).
Đánh giá chung:
Chất lưượng PCTHĐĐT ngày càng được củng
cố một cách vững chắc, các chỉ tiêu phổ cập đều
đạt cao. Số HS bỏ học không đáng kể. Toàn tỉnh
có 5 em: 03 em là HS khuyết tật học hoà nhập,
02 em do hoàn cảnh kinh tế gia đình khó khăn
( huyện Xuân Trường 3 HS, thành phố Nam
Định 2 HS )
2. Xây dựng trường chuẩn QG và Xanh - Sạch
- Đẹp - An toàn
Công tác XD trường tiểu học đạt chuẩn QG
và trường tiểu học Xanh - Sạch - Đẹp - An toàn
luôn được các phòng GD đặc biệt quan tâm và đã
trở thành mục tiêu phấn đấu của các trường tiểu
học trong tỉnh.
Những đơn vị có nhiều trường đạt chuẩn QG
Mức độ II là: ý Yên, Nghĩa Hưng, TP Nam Định,
Giao Thủy; những đơn vị có nhiều trường đạt
chuẩn Xanh Sạch - Đẹp An toàn là: Giao
Thủy, TP Nam Định, Nghĩa Hưng, Nam Trực
Tổng hợp số trường đạt chuẩn Quốc gia Mức độ I
Đơn vị
Số trư
ờng
96-
97
97-
98
98-
99
99-
2000
2000-
01
01-
02
02-03 03-
04
04-
05
05-06 06-
07
07-
08
Cộn
g
Chưa
đạt
Nam Định
21 2 2 1 4 2 1 1 13 8
Mĩ Lộc
10 1 1 1 2 5 10 0
Vụ Bản
26 6 3 3 2 3 9 26 0
ý Yên
42 7 5 4 9 3 3 1 6 1 39 3
Nghĩa Hưng
34 1 6 6 6 6 2 1 4 1 33 1
Nam Trực
33 1 9 5 10 8 33 0
Trực Ninh
28 7 7 0 4 4 3 3 28 0
Hải Hậu
40 7 10 4 4 3 2 1 1 1 33 7
X - Trường
29 6 5 9 9 29 0
Giáo thủy
28 3 4 5 5 2 4 2 1 1 1 28 0
Cộng theo năm
291 2 54 48 42 51 18 24 17 9 2 2 3
Tổng số 2 56 104 146 197 215 239 256 265 267 269 272 272 19
Tổng hợp
các trường chưa được công nhận đạt chuẩn QG Mức độ i
STT
Trường tiểu học Huyện
1 Phạm Hồng Thái TP Nam Định
2 Lộc Hạ TP Nam Định
3 Nguyễn Viết Xuân TP Nam Định
4 Trần Văn lan TP Nam Định
5 Lê Hồng Sơn TP Nam Định
6 Kim Đồng TP Nam Định
7 Nguyễn Văn Trỗi TP Nam Định
8 Hồ Tùng Mậu TP Nam Định
9 Nghĩa Phúc Nghĩa Hưng
STT
Trường tiểu học Huyện
10 Yên Trị A
ý Yên
11 Yên Trị B
ý Yên
12 Yên Lộc B
ý Yên
13 Hải Phong Hải Hậu
14 Hải Anh A Hải Hậu
15 Hải Anh B Hải Hậu
16 Hải Hòa Hải Hậu
17 Hải Minh B Hải Hậu
18 Hải Ninh Hải Hậu
19 Hải Chính Hải Hậu