Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

LUẬN văn tốt NGHIỆP đại học bƣớc đầu tìm HIỂU HIỆU ỨNG BULLWHIP TRONG CHUỖI CUNG ỨNG BẰNG VIỆC mô PHỎNG dựa TRÊN PHẦN mềm VENSIM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.12 MB, 120 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA CÔNG NGHỆ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

BƢỚC ĐẦU TÌM HIỂU HIỆU ỨNG BULLWHIP
TRONG CHUỖI CUNG ỨNG BẰNG VIỆC MÔ
PHỎNG DỰA TRÊN PHẦN MỀM VENSIM

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

SINH VIÊN THỰC HIỆN

Ths. Nguyễn Thị Lệ Thủy
Cn. Nghê Quốc Khải

Huỳnh Thị Châm (MSSV: 1101441)
Ngành: Quản lý công nghiệp – Khóa: 36

Tháng 05/2014


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA CÔNG NGHỆ

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Cần Thơ, ngày 07 tháng 05 năm 2014

PHIẾU ĐỀ NGHỊ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP CỦA SINH VIÊN
NĂM HỌC: 2013 – 2014



1. Họ và tên sinh viên thực hiện: HUỲNH THỊ CHÂM
Ngành: Quản Lý Công Nghiệp

MSSV: 1101441
Khóa: 36

2. Tên đề tài LVTN: “ Bước đầu tìm hiểu hiệu ứng Bullwhip trong chuỗi cung ứng
bằng việc mô phỏng dựa trên phần mềm Vensim”.
3. Họ và tên CBHD:

Th.s NGUYỄN THỊ LỆ THỦY
Cn. NGHÊ QUỐC KHẢI

4. Mục tiêu của đề tài: Đề tài đƣợc thực hiện với các mục tiêu:
- Tìm hiểu hiệu ứng Bullwhip trong chuỗi cung ứng hiện nay.
- Nghiên cứu sử dụng phần mềm Vensim 6.2 để có thể xây dựng mô hình mô
phỏng chuỗi cung ứng dựa trên phần mềm.
- Phân tích và đánh giá hiệu ứng từ mô hình mô phỏng.
- Tìm hiểu một số biện pháp giảm hiệu ứng Bullwhip trong chuỗi cung ứng
và đề xuất nghiên cứu.
5. Các nội dung chính và giới hạn của đề tài:
Các nội dung chính:
Chƣơng I: Giới thiệu
Chƣơng II: Cơ sở lý thuyết
Chƣơng III: Xây dựng mô hình mô phỏng


Chƣơng IV: Phân tích và đề xuất
Chƣơng V: Kết luận và kiến nghị

6. Các yêu cầu hỗ trợ việc thực hiện đề tài: Chi phí in luận văn
7. Kinh phí dự trù cho việc thực hiện đề tài:

SINH VIÊN THỰC HIỆN

HUỲNH THỊ CHÂM

Ý KIẾN CỦA CÁN BỘ CƠ SỞ

Ý KIẾN CỦA BÔ MÔN

Ý KIẾN CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

Ý KIẾN CỦA HỘI ĐỒNG LVTN


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA CÔNG NGHỆ

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BỘ MÔN: QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP

NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

1. Cán bộ hƣớng dẫn: Th.S Nguyễn Thị Lệ Thủy
Cn. Nghê Quốc Khải
2. Đề tài: “ Bước đầu tìm hiểu hiệu ứng Bullwhip trong chuỗi cung ứng bằng việc
mô phỏng dựa trên phần mềm Vensim”.
2. Sinh viên thực hiện: Huỳnh Thị Châm


MSSV: 1101441

3. Ngành : Quản lý công nghiệp – Khóa K36
4. Nội dung nhận xét:
a. Nhận xét về hình thức của LVTN:........................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
b. Nhận xét về nội dung:
Đánh giá nội dung thực hiện đề tài: ..............................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Những vấn đề còn hạn chế: ...........................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................


c. Nhận xét đối với sinh viên thực hiện LVTN: ........................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
d. Kết luận, kiến nghị và điểm: ..................................................................................
Cần thơ, ngày…...tháng……năm 2014
Cán bộ hƣớng dẫn

Th.S Nguyễn Thị Lệ Thủy


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA CÔNG NGHỆ


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ PHẢN BIỆN
1. Đề tài: “ Bước đầu tìm hiểu hiệu ứng Bullwhip trong chuỗi cung ứng bằng việc
mô phỏng dựa trên phần mềm Vensim”.
2. Sinh viên thực hiện: Huỳnh Thị Châm

MSSV: 1101441

3. Ngành : Quản lý công nghiệp – Khóa K36
4. Nội dung nhận xét:
a. Nhận xét về hình thức của LVTN:........................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
b. Nhận xét về nội dung:
Đánh giá nội dung thực hiện đề tài: ..............................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Những vấn đề còn hạn chế: ...........................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
c. Nhận xét đối với sinh viên thực hiện LVTN: ........................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
d. Kết luận, kiến nghị và điểm: ..................................................................................
Cần thơ, ngày…...tháng……năm 2014
Cán bộ phản biện


MỤC LỤC


PHIẾU ĐỀ NGHỊ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP CỦA SINH VIÊN
NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ PHẢN BIỆN
LỜI CÁM ƠN
TÓM TẮT ĐỀ TÀI
MỤC LỤC ................................................................................................................... i
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................. iv
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................... v
CHƢƠNG I ............................................................................................................... 1
GIỚI THIỆU............................................................................................................. 1
1.1. Đặt vấn đề ........................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................ 2
1.3. Phƣơng pháp nghiên cứu ..................................................................................... 2
1.4. Nội dung .............................................................................................................. 3
1.5. Kế hoạch thực hiện .............................................................................................. 3
CHƢƠNG II ............................................................................................................. 4
CƠ SỞ LÝ THUYẾT ............................................................................................... 4
2.1. Tổng quan về chuỗi cung ứng ............................................................................. 4
2.1.1. Chuỗi cung ứng ................................................................................................ 4
2.1.1.1. Định nghĩa chuỗi cung ứng ........................................................................... 4
2.1.1.2. Lợi ích chuỗi cung ứng mang lại .................................................................. 5
2.1.1.3. Các lĩnh vực trong chuỗi cung ứng ............................................................... 6
2.1.1.4. Các thành phần tham gia chuỗi cung ứng ..................................................... 8
2.1.2. Quản trị chuỗi cung ứng ................................................................................... 9
2.1.2.1. Định nghĩa quản trị chuỗi cung ứng .............................................................. 9
2.1.2.2. Mục tiêu quản trị chuỗi cung ứng ............................................................... 10
2.2. Dự báo nhu cầu và hệ thống kiểm soát tồn kho ................................................ 11

i



2.2.1. Dự báo nhu cầu .............................................................................................. 11
2.2.2. Hệ thống kiểm soát tồn kho ........................................................................... 12
2.2.2.1. Hệ thống tồn kho nguyên liệu và thành phẩm ............................................ 13
2.2.2.2. Hệ thống kiểm soát tồn kho bán phẩm ........................................................ 14
2.3. Hiệu ứng Bullwhip trong chuỗi cung ứng......................................................... 14
2.3.1. Định nghĩa ...................................................................................................... 15
2.3.2. Nguyên nhân dẫn đến hiệu ứng Bullwhip ...................................................... 15
2.3.2.1. Xử lý tín hiệu nhu cầu (Demand signal processing) ................................... 15
2.3.2.2. Cỡ đơn hàng (Order batching) .................................................................... 16
2.3.2.3. Biến động giá cả (Price fluctuations) .......................................................... 16
2.3.2.4. Bài toán hạn chế và thiếu hàng (Rationing and Shortage gaming) ............. 17
2.3.3. Đo lƣờng hiệu ứng Bullwhip ......................................................................... 17
2.4. Mô phỏng chuỗi cung ứng ................................................................................ 17
2.4.1. Giới thiệu........................................................................................................ 17
2.4.2. Mô hình động học (System Dynamics) .......................................................... 18
2.4.2.1. Công cụ xây dựng mô hình động học (System Dynamics) ........................ 19
2.4.2.2. Các thành phần sử dụng trong mô hình mô phỏng chuỗi cung ứng ........... 21
2.4.2.3. Công cụ phần mềm mô hình động_Vensim ................................................ 23
CHƢƠNG III .......................................................................................................... 28
XÂY DỰNG MÔ HÌNH MÔ PHỎNG ................................................................. 28
3.1. Xác định những dữ liệu cần thiết cho mô hình mô phỏng ................................ 28
3.1.1. Cấu trúc chuỗi cung ứng áp dụng cho mô hình ............................................. 28
3.1.2. Thiết lập các giả định ban đầu cho mô hình mô phỏng ................................. 29
3.2. Mô hình mô phỏng chuỗi cung ứng .................................................................. 30
3.2.1. Mô hình logic ................................................................................................. 31
3.2.2. Thiết lập thời gian chạy mô phỏng ................................................................ 32
3.2.3. Mô hình mô phỏng ......................................................................................... 33
3.2.3.1. Phƣơng pháp san bằng số mũ đơn .............................................................. 33

3.2.3.2. Phƣơng pháp bình quân di động ................................................................. 39
CHƢƠNG IV .......................................................................................................... 42

ii


PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT.................................................................................. 42
4.1. Phân tích ............................................................................................................ 42
4.1.1. Kết quả mô phỏng .......................................................................................... 42
4.1.1.1. Kết quả mô phỏng với phƣơng pháp san bằng số mũ đơn .......................... 42
4.1.1.2. Kết quả mô phỏng với phƣơng pháp bình quân di động ............................. 47
4.1.1.3. Kết luận ....................................................................................................... 52
4.1.2. Kết quả mô phỏng với các giá trị khác nhau (hệ số san bằng , thời kỳ dự báo
n và thời gian chờ L) ................................................................................................ 53
4.1.2.1. Các giá trị hệ số san bằng  khác nhau ....................................................... 54
4.1.2.2. Các giá trị thời kỳ dự báo (n) khác nhau ..................................................... 60
4.1.2.3. Các giá trị thời gian chờ (L) khác nhau (chỉ xét trong mô hình với phƣơng
pháp dự bình quân di động) ..................................................................................... 66
4.1.2.3. Kết luận ....................................................................................................... 68
4.2. Đề xuất .............................................................................................................. 69
4.2.1. Một số PP đề xuất cần đƣợc áp dụng để giảm hiệu ứng Bullwhip ................ 69
4.2.2. Đề xuất nghiên cứu ........................................................................................ 70
CHƢƠNG V ............................................................................................................ 72
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................... 72
5.1. Kết luận ............................................................................................................. 72
5.2. Kiến nghị ........................................................................................................... 73
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 1
PHỤ LỤC 2
PHỤ LỤC 3

PHỤ LỤC 4
PHỤ LỤC 5

iii


DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1: Bảng công cụ phân tích mô hình trong Vensim ...................................... 25
Bảng 2.2: Bảng công cụ vẽ phác thảo trong Vensim gồm ký hiệu và diễn giải ...... 26

iv


DANH MỤC HÌNH

Hình 2.1: Chuỗi cung ứng điển hình .......................................................................... 5
Hình 2.2: Các yếu tố thúc đẩy chuỗi cung ứng .......................................................... 6
Hình 2.3: Hiệu ứng Bullwhip trong chuỗi cung ứng ............................................... 15
Hình 2.4: Ví dụ Causal loop diagram ...................................................................... 20
Hình 2.5: Ví dụ Stock and flow diagram ................................................................. 20
Hình 2.6: Giao diện phần mềm Vensim ................................................................... 24
Hình 2.7: Lƣu đồ thể hiện các biến số trong mô hình Vensim ................................ 27
Hình 3.1: Sơ đồ cấu trúc chuỗi cung ứng 3 cấp bậc (4 thành phần) ........................ 28
Hình 3.2: Mô hình logic thể hiện các hoạt động trong mô hình mô phỏng ............. 31
Hình 3.3: Hộp thoại thiết lập thời gian chạy mô phỏng của Vensim ....................... 32
Hình 3.4: Mô hình mô phỏng với phƣơng pháp san bằng số mũ đơn ( = 0.8) ...... 33
Hình 3.5: Dự báo nhu cầu khách hàng của nhà bán lẻ (theo phƣơng san bằng số mũ
đơn) .......................................................................................................................... 34
Hình 3.6: Dự báo nhu cầu nhà bán lẻ của nhà bán sỉ (theo phƣơng pháp san bằng số

mũ đơn) .................................................................................................................... 34
Hình 3.7: Dự báo nhu cầu bán sỉ của nhà sản xuất (theo phƣơng pháp san bằng số
mũ đơn) .................................................................................................................... 34
Hình 3.8: Biến số hoạt động đặt hàng ở cấp nhà bán lẻ ........................................... 36
Hình 3.9: Biến số hoạt động đặt hàng ở cấp nhà bán sỉ ........................................... 36
Hình 3.10: Biến số hoạt động đặt hàng ở cấp nhà sản xuất ..................................... 37
Hình 3.11: Biến số hoạt động tồn kho ở cấp nhà bán lẻ .......................................... 38
Hình 3.12: Biến số hoạt động tồn kho ở cấp nhà bán sỉ........................................... 38
Hình 3.13: Biến số hoạt động tồn kho ở cấp nhà sản xuất ....................................... 38
Hình 3.14: Mô hình mô phỏng với phƣơng pháp bình quân di động (n=3) ............ 39
Hình 3.15: Dự báo nhu cầu khách hàng cuối cùng của nhà bán lẻ (theo phƣơng pháp
bình quân di động) ................................................................................................... 40

v


Hình 3.16: Dự báo nhu cầu nhà bán lẻ của nhà bán sỉ (theo phƣơng pháp bình quân
di động) .................................................................................................................... 40
Hình 3.17: Dự báo nhu cầu nhà bán sỉ của nhà sản xuất (theo phƣơng pháp bình
quân di động)............................................................................................................ 40
Hình 4.1: Mô hình sau khi chạy mô phỏng với PP san bằng số mũ đơn ................. 42
Hình 4.2: Mức nhu cầu (đơn hàng) ở các cấp với PP san bằng số mũ đơn ............. 43
Hình 4.3: So sánh nhu cầu (đơn hàng) với phƣơng pháp san bằng số mũ đơn ........ 44
Hình 4.4: Mức tồn kho ở các cấp với phƣơng pháp san bằng số mũ đơn ................ 45
Hình 4.5: So sánh nhu cầu và mức tồn kho ở các cấp với phƣơng pháp san bằng số
mũ đơn ...................................................................................................................... 46
Hình 4.6: Mô hình sau khi chạy mô phỏng với dự báo bình quân di dộng ............. 47
Hình 4.7: Mức nhu cầu (đơn hàng) ở các cấp với PP bình quân di động ................ 48
Hình 4.8: Biểu đồ so sánh nhu cầu (đơn hàng) giữa các cấp và khách hàng cuối
cùng với phƣơng pháp bình quân di động ................................................................ 49

Hình 4.9: Mức tồn kho ở các cấp với phƣơng pháp bình quân di động................... 50
Hình 4.10: So sánh nhu cầu và mức tồn kho ở các cấp với phƣơng pháp bình quân
di động ...................................................................................................................... 51
Hình 4.11: So sánh hiệu ứng bullwhip giữa 2 phƣơng pháp dự báo........................ 53
Hình 4.12: Mức nhu cầu ở các cấp với  = 0.4 ....................................................... 54
Hình 4.13: Mức tồn kho ở các cấp với  = 0.4 ....................................................... 55
Hình 4.14: Biểu đồ so sánh mức nhu cầu và tồn kho ở các cấp với =0.4.............. 56
Hình 4.15: Mức nhu cầu ở các cấp với =0.5 ......................................................... 57
Hình 4.16: Mức độ tồn kho ở các cấp với =0.5 ..................................................... 58
Hình 4.17: Biểu đồ so sánh mức nhu cầu và tồn kho ở các cấp với =0.5.............. 59
Hình 4.18: Biểu đồ SS hiệu ứng Bullwhip ở các cấp với các giá trị  khác nhau... 59
Hình 4.19: Mức nhu cầu ở các cấp với n = 4 ........................................................... 60
Hình 4.20: Mức tồn kho ở các cấp với n =4 ............................................................ 61
Hình 4.21: Biểu đồ so sánh mức nhu cầu và mức tồn kho ở các với n=4................ 62
Hình 4.22: Mức nhu cầu ở các cấp với n = 5 ........................................................... 63

vi


Hình 4.23: Mức tồn kho ở các cấp với n = 5 ........................................................... 64
Hình 4.24: So sánh mức nhu cầu và tồn kho ở các cấp với n = 5 ............................ 65
Hình 4.25: Biểu đồ so sánh hiệu ứng Bullwhip với các giá trị n khác nhau ............ 65
Hình 4.26: Biểu đồ so sánh mức nhu cầu và mức tồn kho ở các cấp với L = 3....... 66
Hình 4.27: Biểu đồ so sánh mức nhu cầu và tồn kho ở các cấp với L = 4 ............... 67
Hình 4.28: Biểu đồ SS hiệu ứng Bullwhip ở các cấp với các giá trị L khác nhau ... 67

vii


Chương I: Giới thiệu


CHƢƠNG I

GIỚI THIỆU

1.1. Đặt vấn đề
Việc quản trị chuỗi cung ứng hiệu quả là vấn đề sống còn của bất cứ doanh
nghiệp nào hiện nay. Vì với tình hình cạnh tranh ngày càng khốc liệt, chu kỳ sống
của sản phẩm mới ngày càng ngắn, mức độ kỳ vọng của khách hàng ngày càng cao.
Cùng với những tiến bộ liên tục và đổi mới trong công nghệ truyền thông và vận tải,
đã thúc đẩy sự phát triển không ngừng của chuỗi cung ứng và những kỹ thuật để
quản lý nó.
Mục đích chính của việc quản trị chuỗi cung ứng là hiệu lực và hiệu quả trên
toàn hệ thống: tổng chi phí của toàn hệ thống từ khâu vận chuyển, phân phối đến
tồn kho nguyên vật liệu, tồn kho trong sản xuất và thành phẩm phải đƣợc tối thiểu
hóa, đồng thời cũng phải cải thiện mức phục vụ nhằm làm thỏa mãn nhu cầu khách
hàng. Chính lẽ đó, các chiến lƣợc quản trị hiệu quả phải xem xét đến sự tƣơng tác ở
các cấp độ khác nhau trong chuỗi cung ứng. Cho nên vấn đề chia sẻ thông tin là hết
sức cần thiết. Bởi vì, thông tin trong chuỗi cung ứng là vô cùng quan trọng trong
việc quản lý và điều hành chuỗi hiệu quả.
Tuy nhiên, vấn đề chia sẻ thông tin tại mỗi cấp trong chuỗi lại đƣợc giữ bí
mật, điều này dẫn đến sự truyền tải thông tin sai lệch và không chắc chắn mỗi khi
nhu cầu đến, làm rối loạn các đơn hàng, lƣợng dƣ tồn kho tăng cao, nhu cầu mở
rộng hơn khi di chuyển ngƣợc vào sâu trong chuỗi cung ứng từ khách hàng cuối
cùng đến nhà cung ứng. Hiện tƣợng này đang trở thành một hiệu ứng khá phổ biến

SVTH: Huỳnh Thị Châm

1



Chương I: Giới thiệu

trong chuỗi cung ứng, đƣợc phát hiện lần đầu tiên bởi Jay Forrester (1961). Một
hiện tƣợng có tính đột phá và có ý nghĩa quan trọng trong việc quản trị chuỗi cung
ứng. Đó chính là hiệu ứng Bullwhip hay hiệu ứng cái roi da.
Để tìm hiểu cụ thể hơn hiệu ứng này cả về nguyên nhân dẫn đến cũng nhƣ
hậu quả của nó, bằng việc xây dựng mô hình mô phỏng chuỗi cung ứng dựa vào
phần mềm mô phỏng Vensim. Vensim là một phần mềm hữu ích sẽ cung cấp những
thao tác để thực hiện điều này hiệu quả. Chính vì thế em quyết định chọn đề tài :
“Bƣớc đầu tìm hiểu hiệu ứng Bullwhip trong chuỗi cung ứng bằng việc mô
phỏng dựa trên phần mềm Vensim”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
- Tìm hiểu hiệu ứng Bullwhip trong chuỗi cung ứng hiện nay.
- Nghiên cứu sử dụng phần mềm Vensim 6.2 để có thể xây dựng mô hình mô
phỏng chuỗi cung ứng dựa trên phần mềm.
- Phân tích và đánh giá hiệu ứng từ mô hình mô phỏng.
- Tìm hiểu một số biện pháp giảm hiệu ứng Bullwhip trong chuỗi cung ứng
và đề xuất nghiên cứu.

1.3. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Thu thập số liệu có liên quan đến đề tài thông qua sách, báo, website và các
luận văn có liên quan.
- Nghiên cứu và áp dụng phần mềm Vensim 6.2 để mô phỏng mô hình chuỗi
cung ứng 3 cấp bậc (Nhà sản xuất - Nhà bán sỉ - Nhà bán lẻ - Khách hàng cuối
cùng).
- Kết hợp Microsoft Excel trong việc định lƣợng hiệu ứng Bullwhip.

SVTH: Huỳnh Thị Châm


2


Chương I: Giới thiệu

1.4. Nội dung
 Chƣơng I: Giới thiệu
 Chƣơng II: Cơ sở lý thuyết
 Chƣơng II: Xây dựng mô hình nghiên cứu
 Chƣơng IV: Phân tích và đề xuất
 Chƣơng V: Kết luận và kiến nghị

1.5. Kế hoạch thực hiện
 Tuần 1,2,3: Nộp đề cƣơng
 Tuần 4: Chƣơng 1,2
 Tuần 5,6,7,8,9: Chƣơng 3
 Tuần 10,11,12: Chƣơng 4
 Tuần 13: Chƣơng 5
 Tuần 14: Chỉnh sửa và in ấn
 Tuần 15: Dự trữ

SVTH: Huỳnh Thị Châm

3


Chương II: Cơ sở lý thuyết

CHƢƠNG II


CƠ SỞ LÝ THUYẾT

2.1. Tổng quan về chuỗi cung ứng
2.1.1. Chuỗi cung ứng
2.1.1.1. Định nghĩa chuỗi cung ứng
Chuỗi cung ứng bao gồm tất cả các doanh nghiệp tham gia, một cách trực
tiếp hay gián tiếp, trong việc đáp ứng nhu cầu khách hàng, thể hiện sự dịch chuyển
nguyên vật liệu xuyên suốt quá trình từ nhà cung cấp ban đầu đến khách hàng cuối
cùng.
Chuỗi cung ứng không chỉ bao gồm nhà sản xuất và nhà cung cấp, mà còn
công ty vận tải, nhà kho, nhà bán lẻ và khách hàng của nó.
Bên trong mỗi tổ chức, chẳng hạn nhà sản xuất, chuỗi cung ứng bao gồm tất
cả các chức năng liên quan đến việc nhận và đáp ứng nhu cầu khách hàng. Những
chức năng này bao hàm và không bị hạn chế trong việc phát triển sản phẩm mới,
marketing, sản xuất, phân phối, tài chính và dịch vụ khách hàng.

SVTH: Huỳnh Thị Châm

4


Chương II: Cơ sở lý thuyết

Hình 2.1. Chuỗi cung ứng điển hình
2.1.1.2. Lợi ích chuỗi cung ứng mang lại
- Lợi ích của chuỗi cung ứng là giảm bớt các trung gian.
- Vì có các nhà phân phối trung gian, do vậy nhà sản xuất có thể bố trí cơ sở
sản xuất tại vị trí tốt nhất, mà không phải phụ thuộc nhiều vào vị trí của khách hàng
cuối cùng.
- Thông qua việc tập trung hoạt động sản xuất của một cơ sở lớn, nhà sản

xuất hƣởng lợi từ tính kinh tế nhờ quy mô. Mặc khác các nhà sản xuất không cần
lƣu trữ số lƣợng lớn sản phẩm hoàn thành, các nhà phân phối ở gần khách hàng sẽ
thực hiện việc lƣu trữ này.
- Nhà bán sỉ đặt các đơn hàng lớn, và nhà sản xuất chiết khấu giá cho nhà bán
sỉ làm cho chi phí đơn vị giảm. Nhà bán sỉ giữ nhiều loại sản phẩm tồn kho từ nhiều
nhà sản xuất, cung cấp đa dạng sự lựa chọn cho khách hàng bán lẻ.

SVTH: Huỳnh Thị Châm

5


Chương II: Cơ sở lý thuyết

2.1.1.3. Các lĩnh vực trong chuỗi cung ứng

Hình 2.2. Các yếu tố thúc đẩy chuỗi cung ứng
Sản xuất: là năng lực của chuỗi cung ứng để sản xuất và tồn trữ sản phẩm.
Các phƣơng tiện sản xuất là các nhà máy và kho. Các quyết định của doanh nghiệp
sẽ phải trả lời cho các câu hỏi: thị trƣờng muốn loại sản phẩm nào? Cần sản xuất
bao nhiêu loại sản phẩm và khi nào? Hoạt động này bao gồm việc lập kế hoạch sản
xuất chính theo công suất nhà máy, cân đối công việc, quản lý chất lƣợng và bảo trì
thiết bị.
Hàng tồn kho: hàng tồn kho có mặt trong suốt chuỗi cung ứng và bao gồm từ
nguyên liệu đến bán thành phẩm, đến thành phẩm đƣợc nhà sản xuất, nhà phân phối
và nhà bán lẻ trong chuỗi cung ứng nắm giữ. Chức năng của hàng tồn kho là bộ
phận giảm xóc cho tình trạng bất định trong chuỗi cung ứng. Doanh nghiệp sẽ phải
quyết định khi cân nhắc giữa tính sẵn sàng đáp ứng với tính hiệu quả. Tồn kho một
lƣợng lớn cho phép chuỗi cung ứng đáp ứng nhanh với những thay đổi về nhu cầu


SVTH: Huỳnh Thị Châm

6


Chương II: Cơ sở lý thuyết

của khách hàng. Tuy nhiên, việc sản xuất và lƣu trữ bảo quản hàng tồn kho thì rất
tốn kém. Tồn kho cũng phụ thuộc vào đặc tính bảo quản lƣu kho, vòng đời của
nguyên liệu, bán thành phẩm và thành phẩm. Trong một chuỗi cung ứng, doanh
nghiệp thƣờng phải trả lời câu hỏi sau: Ở mỗi giai đoạn trong một chuỗi cung ứng
cần tồn kho những mặt hàng nào? Cần dự trữ bao nhiêu nguyên liệu, bán thành
phẩm hay thành phẩm?
Định vị (vị trí): Định vị là việc chọn địa điểm về mặt địa lý của các phƣơng
tiện của chuỗi cung ứng bao gồm các quyết định liên quan đến những hoạt động cần
đƣợc thực hiện theo từng phƣơng tiện. Ở đây, sự cân nhắc giữa tính đáp ứng nhanh
với tính hiệu quả đƣợc thể hiện ở quyết định tập trung các hoạt động ở một vài vị trí
nhằm giảm đƣợc chi phí nhờ quy mô và hiệu quả, hay phân bố các hoạt động ra
nhiều vị trí gần với khách hàng và nhà cung cấp để hoạt động đáp ứng nhanh hơn.
Các quyết định về định vị phụ thuộc vào các nhân tố: chi phí phƣơng tiện, chi phí
nhân công, kỹ năng sẵn có của lực lƣợng lao động, các điều kiện cơ sở hạ tầng, thuế
và thuế quan, sự gần gũi với các nhà cung cấp và khách hàng. Các quyết định này
có tác động mạnh mẽ đến các chi phí và đặc tính của chuỗi cung ứng, đồng thời
cũng phản ánh chiến lƣợc cơ bản của doanh nghiệp trong việc xây dựng và phân
phối sản phẩm ra thị trƣờng.
Vận chuyển: Vận chuyển là việc di chuyển mọi thứ từ nguyên vật liệu cho
đến thành phẩm giữa các điều kiện khác nhau trong chuỗi cung ứng. Trong vận
chuyển sự cân nhắc là giữa tính đáp ứng nhanh và tính hiệu quả đƣợc thể hiện qua
việc lựa chọn phƣơng thức vận chuyển. Thƣờng có 6 phƣơng thức vận chuyển cơ
bản mà doanh nghiệp có thể lựa chọn: đƣờng biển, đƣờng sắt, đƣờng bộ, đƣờng

hàng không, dạng điện tử và đƣờng ống. Với các cách thức vận chuyển có các đặt
thù, ƣu nhƣợc điểm khác nhau, vì vậy các nhà quản lý cần lập ra lộ trình và mạng
lƣới di chuyển sản phẩm dựa trên nguyên tắc chung là giá trị sản phẩm càng cao
(nhƣ mặt hàng điện tử, dƣợc phẩm) mạng lƣới vận chuyển càng nhấn mạnh tính đáp
ứng nhanh và giá trị sản phẩm thấp có thể bảo quản lâu (nhƣ gạo, gỗ,…) thì mạng
lƣới vận chuyển càng nhấn mạnh đến tính hiệu quả.

SVTH: Huỳnh Thị Châm

7


Chương II: Cơ sở lý thuyết

Thông tin: Thông tin là nền tảng đƣa ra quyết định liên quan đến bốn yếu tố
đã đề cập ở trên, là sự kết nối tất cả các hoạt động và hoạt động sản xuất trong chuỗi
cung ứng. Khi sự kết nối này là một sự kết nối vững chắc (tức là thông tin chính
xác, kịp thời và đầy đủ), các mắc xích trong chuỗi cung ứng sẽ có các quyết định
chính xác cho hoạt động riêng của họ. Đây cũng là xu thế hƣớng tới tối đa hóa lợi
nhuận toàn chuỗi cung ứng. Trong bất kỳ chuỗi cung ứng nào, thông tin đều đƣợc
sử dụng vì hai mục đích chính. Thứ nhất, thông tin sử dụng để phối hợp các hoạt
động hàng ngày (quyết định kế hoạch sản xuất, mức tồn kho, lộ trình vận chuyển và
vị trí lƣu trữ). Thứ hai, thông tin dùng để tiên đoán và lập kế hoạch sản xuất dài hạn
và thỏa mãn nhu cầu tƣơng lai, đặc biết trong việc rút lui khỏi thị trƣờng cũ hay
thâm nhập thị trƣờng mới. Xét về tổng thể chuỗi cung ứng, sự cân nhắc giữa tính
đáp ứng nhanh với tính hiệu quả mà các doanh nghiệp thực hiện là một trong các
quyết định về lƣợng thông tin có thể chia sẻ với các đối tác khác trong chuỗi và
lƣợng thông tin phải giữ bí mật. Thông tin về cung cầu sản phẩm, phản hồi từ khách
hàng, dự báo thị trƣờng và kế hoạch sản xuất mà các công ty chia sẻ với nhau càng
nhiều thì chuỗi cung ứng đáp ứng càng nhanh. Tuy nhiên, công khai thông tin thế

nào là hợp lý để tránh bị tiết lộ cho đối thủ cạnh tranh là một vấn đề mà các đối tác
trong chuỗi cần lƣu ý.
2.1.1.4. Các thành phần tham gia chuỗi cung ứng
Nhà sản xuất: nhà sản xuất là các tổ chức sản xuất ra sản phẩm. Nhà sản xuất
bao gồm những công ty sản xuất nguyên vật liệu và công ty sản xuất thành phẩm.
Nhà phân phối: Nhà phân phối là những công ty tồn trữ hàng với số lƣợng
lớn từ nhà sản xuất và phân phối sản phẩm đến khách hàng. Nhà phân phối cũng
đƣợc xem là nhà bán sỉ. Nhà phân phối bán sản phẩm cho những nhà kinh doanh
khác với số lƣợng lớn hơn so với khách hàng mua lẻ. Nhà phân phối cũng là một tổ
chức chỉ đại diện bán hàng giữa nhà sản xuất và khách hàng, không bao giờ sở hữu
sản phẩm đó. Loại nhà phân phối này thực hiện chức năng chính yếu là khuyến mãi
và bán sản phẩm.

SVTH: Huỳnh Thị Châm

8


Chương II: Cơ sở lý thuyết

Nhà bán lẻ: Nhà bán lẻ tồn trữ sản phẩm và bán cho khách hàng với số lƣợng
nhỏ hơn. Nhà bán lẻ trong khi bán hàng cũng nắm bắt ý kiến và nhu cầu của khách
hàng rất chi tiết. Do nỗ lực chính là thu hút khách hàng đối với những sản phẩm
mình bán, nhà bán lẻ thƣờng quảng cáo và sử dụng một số kỹ thuật kết hợp về giá
cả, sự lựa chọn và sự tiện dụng của sản phẩm.
Khách hàng: Khách hàng hay ngƣời tiêu dùng là bất kỳ cá nhân, tổ chức nào
mua và sử dụng sản phẩm. Khách hàng là tổ chức có thể mua một sản phẩm để kết
hợp với sản phẩm khác rồi bán chúng cho khách hàng là ngƣời sử dụng sản phẩm
sau/mua sản phẩm về tiêu dùng.
Nhà cung cấp dịch vụ: Đó là những tổ chức cung cấp dịch vụ cho nhà sản

xuất, nhà phân phối, nhà bán lẻ và khách hàng. Nhà cung cấp dịch vụ có những
chuyên môn và kỹ năng đặt biệt ở một hoạt động riêng biệt trong chuỗi cung ứng.
Chính vì thế, họ có thể thực hiện những dịch vụ này hiệu quả hơn và với mức giá tốt
hơn so với chính các nhà sản xuất, nhà phân phối, nhà bán lẻ hay ngƣời tiêu dùng
làm điều này.
2.1.2. Quản trị chuỗi cung ứng
2.1.2.1. Định nghĩa quản trị chuỗi cung ứng
Theo Viện quản trị chuỗi cung ứng mô tả quản trị chuỗi cung ứng là việc
thiết kế và quản lý các tiến trình xuyên suốt, tạo giá trị cho các tổ chức nhằm đáp
ứng nhu cầu của khách hàng cuối cùng. Sự phát triển và tích hợp nguồn lực con
ngƣời và công nghệ là nhân tố then chốt cho việc tích hợp chuỗi cung ứng thành
công.
Theo Hội đồng chuỗi cung ứng thì quản trị chuỗi cung ứng là việc quản lý
cung và cầu, xác định nguồn nguyên vật liệu và chi tiết, sản xuất và lắp ráp, kiểm
tra kho hàng và tồn kho, tiếp nhận đơn hàng và quản lý đơn hàng, phân phối qua các
kênh và phân phối đến khách hàng cuối cùng.

SVTH: Huỳnh Thị Châm

9


Chương II: Cơ sở lý thuyết

Theo TS. Hau Lee và đồng tác giả Corey Billington trong bài báo nghiên cứu
thì “ Quản trị chuỗi cung ứng nhƣ là việc tích hợp các hoạt động xảy ra ở các cơ sở
của mạng lƣới nhằm tạo ra nguyên vật liệu, dịch chuyển chúng vào sản phẩm trung
gian và sau đó đến sản phẩm hoàn thành cuối cùng, và phân phối sản phẩm đến
khách hàng thông qua hệ thống phân phối”.
“Quản trị chuỗi cung ứng là tập hợp những phƣơng thức sử dụng một cách

tích hợp và hiệu quả nhà cung cấp, ngƣời sản xuất, hệ thống kho bãi và các cửa
hàng nhằm phần phối hàng hóa đƣợc sản xuất đến đúng địa điểm, đúng lúc với đúng
yêu cầu về chất lƣợng, với mục đích giảm thiểu chi phí toàn hệ thống trong khi vẫn
thỏa mãn những yêu cầu về mức độ phục vụ”. (trích Design and Managing the
supply chain book).
2.1.2.2. Mục tiêu quản trị chuỗi cung ứng
- Quản trị chuỗi cung ứng cần phải cân nhắc đến tất cả các thành tố của chuỗi
cung ứng; từ nhà cung ứng và các cơ sở sản xuất thông qua các nhà kho và trung
tâm phân phối đến nhà bán lẻ và các cửa hàng; tác động của các thành tố này đến
chi phí và vai trò chúng trong việc sản xuất sản phẩm phù hợp với nhu cầu khách
hàng.
- Chuỗi cung ứng nhằm hiệu lực và hiệu quả trên toàn hệ thống; tổng chi phí
của toàn hệ thống từ khâu vận chuyển, phân phối đến tồn kho nguyên vật liệu, tồn
kho trong sản xuất và thành phẩm cần phải đƣợc tối thiểu hóa.
- Quản trị chuỗi cung ứng liên quan đến việc quản lý các dòng dịch chuyển
giữa và trong suốt các giai đoạn của chuỗi nhằm tối đa hóa lợi nhuận của toàn
chuỗi.
- Mục đích then chốt của bất kỳ chuỗi cung ứng nào là nhằm thỏa mãn nhu
cầu khách hàng, trong tiến trình tạo ra lợi nhuận cho chính doanh nghiệp.

SVTH: Huỳnh Thị Châm

10


Chương II: Cơ sở lý thuyết

2.2. Dự báo nhu cầu và hệ thống kiểm soát tồn kho
2.2.1. Dự báo nhu cầu
Dự báo cung cấp một bức tranh ƣớc tính về nhu cầu tƣơng lai và là cơ sở cho

hoạch định và các quyết định kinh doanh. Từ khi tất cả các tổ chức phải đƣơng đầu
với một tƣơng lai không chắc chắn, thì sự sai lệch giữa dự báo và nhu cầu thực tế là
điều hiển nhiên. Vì thế, mục tiêu của kỹ thuật dự báo là tối thiểu hóa sai lệch giữa
nhu cầu thực tế và dự báo.
Mô hình dự báo kết quả ở đầu ra dựa vào các dữ kiện ở đầu vào. Với dự báo
nhu cầu thì kết quả dự báo là nhu cầu kỳ vọng theo thời gian của sản phẩm. Dữ kiện
đầu vào mô hình dự báo có thể bao gồm nghiên cứu thị trƣờng, số liệu quá khứ, tình
hình khuyến mãi, quảng cáo, ý kiến chuyên gia.
a. Khái niệm
Dự báo là tiên đoán, ƣớc lƣợng, đánh giá các sự kiện xảy ra trong tƣơng lai,
các sự kiện này thƣờng là bất định.
Mục đích của dự báo là sử dụng thông tin hiện có một cách tốt nhất để định
hƣớng các hoạt động tƣơng lai nhằm đạt đƣợc mục đích tổ chức. Nếu dự báo tốt thì
hoạt động của tổ chức trong tƣơng lai sẽ hiệu quả.
b. Các phƣơng pháp dự báo
 Phương pháp dự báo định tính
- Lấy ý kiến chuyên gia
- Khảo sát thị trƣờng
- Phƣơng pháp Delphi
 Phương pháp định lượng: xét phương pháp dự báo dự báo cơ bản
 Phƣơng pháp bình quân di động (Moving Average)

SVTH: Huỳnh Thị Châm

11


Chương II: Cơ sở lý thuyết

n


Ft 

A

t i

i 1

n

Trong đó:
- Ft: Nhu cầu dự báo chu kỳ t
- At-i: Nhu cầu thực tế chu kỳ t-i
- n: số chu kỳ sử dụng cho dịch chuyển trung bình (n=3-8)
 Phƣơng pháp san bằng số mũ đơn (Exponential Smooth)
Phƣơng pháp san bằng số mũ đơn là phƣơng pháp có kết quả dự báo là trung
bình có trọng số của dữ kiện dự báo và dữ kiện thực tế.
Ft  At 1  (1   ) F t 1

or
Ft  Ft 1   ( At 1  F t 1)

Trong đó:
- Ft: Nhu cầu dự báo cho thời kỳ t
- Ft-1: Nhu cầu dự báo cho thời kỳ ngay trƣớc đó
- At-1: Nhu cầu thực tế của giai đoạn ngay trƣớc đó
- : hệ số san bằng (0<<1), =1/nhân tố dự báo
2.2.2. Hệ thống kiểm soát tồn kho
Tồn kho thay đổi về số lƣợng và chủng loại theo tổ chức sản xuất và phân

phối. Với các tổ chức sản xuất chế tạo, tồn kho là những nguyên vật liệu, bán phẩm,
thành phẩm, và phụ tùng cho hệ thống sản xuất. Với các nhà phân phối, tồn kho là
những thành phẩm ở các điểm phân phối.

SVTH: Huỳnh Thị Châm

12


×