Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Bài thực hành môn Thống kê kinh doanh sử dụng phần mềm SPSS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.42 MB, 29 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
------------

BÁO CÁO
HỌC PHẦN: THỐNG KÊ KINH DOANH VÀ KINH TẾ

ĐỀ TÀI:

“Khảo sát nghiên cứu về các yếu tố ảnh đến nhu cầu
lựa chọn một khóa học Tiếng anh của sinh viên
trường Đại Học Kinh Tế-Đại Học Đà Nẵng”
GVHD: Nguyễn Văn Cang
Nhóm thực hiện: NHĨM 43K22
1.
2.
3.
4.
5.
6.

Trần Văn Đơng
Nguyễn Hồng Kim Dun
Đào Thị Hoa Lài
Thân Thị Hồng Lan
Đỗ Quỳnh Như
Nguyễn Thị Trúc Xinh (Nhóm trưởng)

Đà Nẵng, ngày 22 tháng 4 năm 2019



MỤC LỤC
MỤC LỤC................................................................................................................2
I. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI..........................................................................................3
1. Lí do lựa chọn đề tài...........................................................................................3
2. Mục đích.............................................................................................................3
2.1.1 Mục tiêu chung......................................................................................3
2.1.2 Mục tiêu cụ thể......................................................................................4
2.1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.........................................................4
3. Những vấn đề lí luận và cơ sở lí luận.................................................................4
3.1.1 Các khái niệm cơ bản:...........................................................................4
3.1.2 Vai trò của Tiếng Anh trong hiện nay....................................................4
II. NỘI DUNG..........................................................................................................5
1. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................5
1.1 Phương pháp nghiên cứu..............................................................................5
1.2 Quy trình nghiên cứu....................................................................................6
2. Kết quả phân tích..............................................................................................12
2.1 Thống kê mơ tả...........................................................................................12
2.1.1 Mục đích học tiếng anh của sinh viên ĐHKT?...................................12
2.1.2 Học tiếng anh theo cách nào?..............................................................13
2.1.3 Thời gian học trung bình một ngày là bao nhiêu?...............................13
2.1.4 Bảng chéo Trình độ hiện tại, kỹ năng cần cải thiện............................14
2.1.5 Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố cá nhân.........................................15
2.1.6 Mức độ ảnh hưởng của các đặc điểm khóa học..................................16
2.1.7 Mức học phí có thể cho một khóa học trực tuyến/ Trung tâm............17
2.2 Ước lượng thống kê....................................................................................19
2.2.1 Ước lượng khoảng trung bình:............................................................19
2.2.2 Ước lượng tỉ lệ tổng thể......................................................................21
2.3 Kiểm định giả thuyết thống kê...................................................................22
2.3.1 Kiểm định tham số..............................................................................22
2.3.2 Kiểm định phi tham số........................................................................23

2.3.3 Kiểm định phân phối chuẩn của dữ liệu nghiên cứu...........................25
III. KẾT LUẬN, NHẬN XÉT...............................................................................27
1. Kết quả đạt được..............................................................................................27
2. Ý nghĩa.............................................................................................................27
3. Hạn chế của đề tài............................................................................................27
3.1 Thu thập dữ liệu.........................................................................................27
3.2 Xử lý số liệu...............................................................................................28
4. Hướng phát triển..............................................................................................29


I. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1. Lí do lựa chọn đề tài
Ngày nay, với nhịp sống hiện đại và trình độ dân trí địi hỏi sự phát triển tồn diện
nhất là đối với lớp trẻ. Ngoại ngữ đã tạo điều kiện và cơ hội cho con người ở khắp mọi
nơi trên tồn thế giới kết nối lại với nhau. Trong đó, Tiếng Anh đang là ngôn ngữ chung
của thế giới. Cho nên, nhu cầu học thêm ngoại ngữ nhất là Tiếng Anh đang thật sự cần
thiết với tầng lớp trí thức trẻ.
Trong những năm gần đây, sự bùng nổ đầu tư của các cơng ty nước ngồi vào Việt
Nam ngày càng tạo nhiều cơ hội việc làm cho sinh viên tốt nghiệp. Vì thế, nhu cầu giao
tiếp bằng Tiếng Anh tại nơi làm việc tăng lên một cách đáng kể. Một chương trình mơn
học Tiếng Anh chun ngành phù hợp nhằm giúp cho sinh viên giao tiếp hiệu quả, phục
vụ cho công việc tương lai của họ là vấn đề cấp bách mà mỗi trường cần phải quan tâm.
Theo một điều tra của một tổ chức Bộ trưởng giáo dục các nước Đơng Nam Á
(SEAMEO) thì nhu cầu sử dụng Tiếng Anh trong một công việc hàng ngày ở các công ty
Việt Nam, các tổ chức hành chính sự nghiệp khá cao, từ trung bình tới nhiều chiếm 69%.
Tiếng Anh , ngoại ngữ đang được sử dụng chính, cịn được xem là cơ sở để xét đề bạc
hay tăng lương. Vì vậy, việc học Tiếng Anh là rất quan trọng và phù hợp với thời đại.
Trường Đại học Kinh Tế Đà Nẵng đã có chủ trương bắt buộc tồn thể sinh viên phải học
TOEIC hoặc IELTS, đó là điều kiện bắt buộc để tốt nghiệp ra trường. Phải khẳng định
rằng, chủ trương dạy và học Tiếng Anh theo định hướng TOEIC của Nhà trường là hoàn

toàn đúng đắn, phù hợp với nhu cầu thực tế của xã hội. Hiện nay, trong tuyển dụng lao
động, nhiều công ty đã và đang sử dụng chuẩn TOEIC hoặc IELTS để tuyển dụng, đánh
giá năng lực và quyết định thăng tiến cho nhân sự của mình.
Vậy nhu cầu học của Tiếng Anh đối với sinh viên ĐHKT đang ở mức nào? Những
yếu tố nào mà sinh viên cân nhắc nhất? Nên học như thế nào nếu có nhu cầu? Đó là lý
do tại sao nhóm chúng tôi lựa chọn nghiên cứu đề tài trên.

2. Mục đích
2.1.1


Mục tiêu chung
Khảo sát nhu cầu học Tiếng Anh của sinh viên. Từ đó đưa ra một số giải pháp
nhằm đáp ứng nhu cầu học Tiếng Anh của sinh viên trường Đại học kinh tế Đà
Nẵng trong thời gian tới.




Tìm hiểu thực trạng, tình hình và điều kiện học Tiếng Anh của sinh viên trường
Đại học kinh tế Đà Nẵng.



Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng học Tiếng Anh của sinh viên trường Đại
học kinh tế Đà Nẵng.

2.1.2



Mục tiêu cụ thể
Khảo sát nhu cầu học Tiếng Anh của sinh viên khoa kinh tế thơng qua bảng câu
hỏi.



Phân tích tình hình học Tiếng Anh hiện tại của sinh viên dựa trên những dữ liệu đã
thu thập được.



Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình học Tiếng Anh của sinh viên.



Đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả học Tiếng Anh của sinh viên .

2.1.3
-

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Nội dung nghiên cứu giới hạn: Khảo sát nhu cầu học Tiếng Anh của sinh viên
trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng

-

Đối tượng khảo sát giới hạn: Sinh viên trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng.

-


Không gian nghiên cứu giới hạn: Trường đại học Kinh tế _ Đại học Đà Nẵng.

-

Thời gian nghiên cứu: Từ ngày 23/2/2019 – 7/4/2019

3. Những vấn đề lí luận và cơ sở lí luận
3.1.1


Các khái niệm cơ bản:
Khái niệm nhu cầu: là một hiện tượng tâm lý của con người; là đòi hỏi, mong
muốn, nguyện vọng của con người về vật chất và tinh thần để tồn tại và phát triển.
Tùy theo trình độ nhận thức, mơi trường sống, những đặc điểm tâm sinh lý, mỗi
người có những nhu cầu khác nhau.



Khái niệm nhu cầu học của Tiếng Anh: là một hiện tượng tâm lí tác động và mang
yếu tố thúc đẩy lên hành vi và suy nghĩ của cá nhân muốn học tập và trao dồi thêm
kiến thức, kĩ năng về ngoại ngữ là Tiếng Anh

3.1.2


Vai trị của Tiếng Anh trong hiện nay
Ngoại ngữ (Tiếng Anh) có vai trị và vị trí quan trọng trong sự nghiệp giáo dục
đào tạo và trong sự phát triển của đất nước. Nói chung, khơng những vì biết Tiếng



Anh là yêu cầu tất yếu của lao động có kỹ thuật cao nhằm đáp ứng các quy trình
cơng nghệ thường xun được đổi mới, ngồi ra cịn là một năng lực cần thiết đối
với giới trẻ Việt Nam


Hướng tới tri thức thế giới hiện nay, chúng ta có một phương tiện hữu hiệu vô
song: Internet. Việc mở rộng công cụ internet, công nghệ thông tin là khâu quyết
định cho việc cập nhật tri thức mới mẻ, hiện đại. Trong hệ thống kiến thức, kỹ
năng và thái độ cần hình thành và phát triển vốn hiểu biết cho mọi người, ngoại
ngữ có một vị trí hết sức quan trọng, ngoại ngữ không chỉ là công cụ hữu hiệu
trong tay người lao động trong việc khai thác thông tin tiếp thu thành tựu khoa học
kỹ thuật cao và học hỏi kinh nghiệm tốt của các nước trên thế giới về lĩnh vực
chun ngành của mình mà cịn là một phương tiện hữu ích trong việc nâng cao
chất lượng cuộc sống vật chất và tinh thần của con người. Nắm được ngoại ngữ
(Tiếng Anh), con người có thể hiểu biết sâu sắc hơn nữa về nền văn minh thế giới,
mở rộng quan hệ hợp tác, giao lưu và phát triển tiềm năng của chính mình.

II. NỘI DUNG
1. Phương pháp nghiên cứu
1.1

Phương pháp nghiên cứu
 Thu thập dữ liệu bằng Google Form


Giúp việc khảo sát đám đơng thuận tiện,nhanh chóng



Cách thực hiện dễ dàng, chỉ cần 3-5p thì nhóm có thể đưa ra bảng khảo sát

cho sinh viên



Kết quả trả lời được thống kê tự động và tích hợp ngay trong Drive của người
khảo sát



Bạn có thể chia sẻ và chỉnh sửa các biểu mẫu hay tài liệu cùng với người
khác.



Đặc biệt hơn Google Forms tự động lưu lại bản trước đó của tài liệu vì vậy
khơng phải lo ai đó lỡ xóa mất một mục quan trọng, đồng thời cũng có thể
biết ai đã chỉnh sửa và chỉnh sửa những gì nếu bạn là chủ (owner) của tài liệu.

 Phân tích bằng phần mềm SPSS
Phần mềm SPSS 20 cho phép phân tích dữ liệu và đưa ra kết quả bằng những
phân tích như:


1.2



Thống kê mô tả




Uớc lượng thống kê



Kiểm định giả thuyết thống kê

Quy trình nghiên cứu
Bước 1: Lựa chọn đề tài

Nhận thấy Tiếng Anh là một môn học,một kĩ năng rất quan trọng của sinh viên
nhưng chưa nắm bắt rõ nhu cầu và cách học Tiếng Anh của họ nên nhóm quyết định tìm
phương pháp khảo sát và hình thành nên mục tiêu khảo sát nghiên cứu về những yếu tố
ảnh hưởng đến nhu cầu lựa chọn một khóa học tiếng anh của sinh viên Đại học Kinh tế
Đà Nẵng
Bước 2: Lập bảng câu hỏi và điều tra
Sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính thơng qua q trình thảo luận trong
nhóm để khai thác các vấn đề xung quanh đề tài dựa trên nền tảng của cơ sở lý thuyết.
Các kết quả của cuộc thảo luận được ghi nhận làm cơ sở cho việc hoàn thiện bảng câu
hỏi. Dựa trên những luận điểm đã thảo luận, nhóm đã đưa ra những câu hỏi để đáp ứng
việc thu thập dữ liệu phù hợp với mục đích nghiên cứu. Sử dụng phương pháp định
lượng tiến hành khảo sát trên 63 sinh viên qua việc gửi bảng hỏi chi tiết đến các sinh
viên qua các trang mạng truyền thông như email, facebook, ….nhằm thu thập dữ liệu sơ
cấp cho đề tài.
Bảng câu hỏi khảo sát :
--------------------------------------------------------

KHẢO SÁT NGHIÊN CỨU VỀ NHU CẦU HỌC TIẾNG ANH CỦA SINH
VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ĐÀ NẴNG
-


Xin chào các bạn, chúng mình là sinh viên đến từ lớp 43K22 _ Khoa Thương mại điện tử
trường ĐHKT - ĐHĐN.
Hiện tại thì nhóm mình đang thực hiện khảo sát nghiên cứu về các yếu tố ảnh đến sự lựa
chọn một khóa học Tiếng anh.
Câu trả lời của các bạn là rất quan trọng để nhóm mình có thể thực hiện nghiên cứu này.


I. MỘT SỐ THÔNG TIN CỦA BẠN
 Phải
Câu hỏi 1. Bạn có phải sinh viên trường Đại
học Kinh tế Đà Nẵng không?
 Không phải
Câu hỏi 2. Email của bạn?
 Nam
 Nữ
Câu hỏi 3. Giới tính *
 Khác
 Đà Nẵng
Câu hỏi 4. Bạn đến từ? *
 Mục khác:
 Năm 1
 Năm 2
 Năm 3
Câu hỏi 5. Bạn là sinh viên? *
 Năm 4
 Mục khác:
Câu hỏi 6. Bạn là sinh viên Khoa?
Câu hỏi 7. Chuyên ngành của bạn ?
II.MỘT SỐ THÔNG TIN VỀ VIỆC HỌC TIẾNG ANH HIỆN TẠI CỦA BẠN

Câu hỏi 8. Bạn nghĩ học Tiếng anh quan trọng như thế nào? *
Rất không quan

rọng

Không quan trọng

Khá không quan
trọng

Quan trọng

Rất quan trọng

Câu hỏi 9. Theo bạn, sinh viên nên đầu tư vào
học tiếng anh từ khi nào? *

Câu hỏi 10. Mục đích học Tiếng anh của bạn
là gì? *

Câu hỏi 11. Bạn đang học tiếng anh theo cách
nào? *

Câu hỏi 12. Bạn đang tự học tiếng anh qua? *






















Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
Đủ điều kiện ra trường
Để đi du học, du lịch
Nâng cao năng lực, dễ xin việc
Để đọc tài liệu tiếng anh, học tập tốt hơn
Mục khác
Học trên trường
Học ở trung tâm
Học trực tuyến
Tự học
Mục khác
Làm bài tập thầy cô bảo

Luyện đề trong các sách
Xem phim
Nghe nhạc
Đọc truyện, báo
Mục khác


Câu hỏi 13. Bạn dành trung bình bao lâu một
ngày để học Tiếng anh *

Câu hỏi 14. Khó khăn bạn gặp phải khi học
tiếng anh là gì? *

Câu hỏi 15. Bạn tự nhận xét trình độ Tiếng
anh hiện tại của mình như thế nào? *

Câu hỏi 16. Bạn cảm thấy mình cần cải thiện
kỹ năng nào nhất? *

Câu hỏi 17. Bạn nghĩ như thế nào về các CLB
tiếng anh? *

Câu hỏi 18. Ngồi Tiếng anh, bạn có đang
học ngơn ngữ nào khác khơng? *
Câu hỏi 19. Bạn đang có nhu cầu học Tiếng
anh ở trung tâm hay không? *

Câu hỏi 20. Khóa học tiếng anh mà bạn quan
tâm nhất? *


Trên 5 tiếng
3-4 tiếng
1-3 tiếng
Dưới 1 tiếng
Mục khác
Khơng có người hướng dẫn
Khơng có phương pháp học đúng đắn
Khơng có động lực, học một chút là nản
Phát âm không chuẩn
Không nghe được
Biết, nhưng khơng giao tiếp được
Mất gốc
Kém
Tạm được
Tốt
Thành thạo
Listening
Speaking
Reading
Writing
Khơng quan tâm
Bình thường
Thú vị bổ ích
Mục khác
Khơng
Tiếng Trung
Tiếng Hàn
Tiếng Nhật
Mục khác


Khơng
Luyện giao tiếp, luyện phản xạ
Luyện đọc hiểu, viết luận
Luyện thi A,B,C
Luyện thi bằng quốc tế (TOEIC, IELTS,
TOEFL,..)
 Mục khác





































III.NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LỰA CHỌN MỘT KHÓA HỌC TIẾNG ANH
Những yếu tố cá nhân
Câu hỏi 21. Các yếu tố cá nhân sau đây, ảnh hưởng như thế nào đến nhu cầu học tiếng anh tại
trung tâm của bạn? *
Không ảnh
hưởng
Phương tiện đi lại
Q bận, khơng có thời gian

Khá khơng ảnh
hưởng

Khá ảnh
hưởng

Rất ảnh hưởng



Cần có bạn bè học chung
Quá áp lực khi vừa học ở
trường vừa ở trung tâm

Câu hỏi 22. Các yếu tố cá nhân khác?
Những yếu tố liên quan đến khóa học
Câu hỏi 23. Mức độ quan trọng của các yếu tố khi lựa chọn một khóa học Tiếng anh tại trung tâm
Khơng ảnh
hưởng

Khá khơng
ảnh hưởng

Khá ảnh
hưởng

Rất ảnh
hưởng

Học phí
Nội dung, lộ trình giảng dạy
Đội ngũ giáo viên
Cơ sở vật chất
Số lượng học viên
Review của người khác
Danh tiếng, uy tín của TT

Câu hỏi 24. Mức học phí mà bạn có thể chi trả cho một khóa học là bao nhiêu? *
Dưới 1 triệu


Từ 1 – dưới 2 triệu

Từ 2 – dưới 3 triệu

Tự học/Học online
Học ở trung tâm

Câu hỏi 25. Bạn nghĩ mình sẽ tiếp thu tốt khi
được dạy bởi *
Câu hỏi 26. Theo bạn học tại trung tâm bao
nhiêu buổi/tuần là phù hợp? *

Câu hỏi 27. Bạn mong muốn một buổi học
kéo dài bao nhiêu giờ/buổi? *
Câu hỏi 28. Bạn nghĩ số buổi/tuần lên lớp của
GV nước ngoài như thế nào là thích hợp? (nếu
câu 25 chọn "song song cả 2")
Câu hỏi 29. Số lượng học viên trong 1 lớp mà
bạn thấy phù hợp? *
Câu hỏi 30. Ngoài những yếu tố trên, bạn có
đề xuất gì về khóa học Tiếng anh mà bạn
muốn tham gia khơng?






















100% GV nước ngồi
100% GV Việt Nam
Song song cả 2
2 buổi
3 buổi
4 buổi
5 buổi
2.5 giờ
2 giờ
1,5 giờ
Mục khác
1 buổi/ tuần
2 buổi/ tuần
3 buổi/ tuần
4 buổi/ tuần
Dưới 10 học viên

10- 20 học viên
20-30 học viên
Trên 30 học viên

Trên 3 triệu


--------------------------- -- --------------------------CHÂN THÀNH CẢM ƠN CÁC BẠN ĐÃ THỰC HIỆN BÀI KHẢO SÁT NÀY!
Chúc bạn một ngày làm việc thật may mắn, thành cơng và tràn đầy niềm vui!

Hình 1 Dữ liệu thu thập được dưới bản Excel:

Bước 3: Mã hóa và Nhập liệu


Name: tên của câu hỏi (ghi cau1, hoặc c1, và thêm 1 ký hiệu gì đó về nội
dung. Ví dụ: c3,c4) Chú ý viết liền, ngắn, và khơng có ký hiệu đặc biệt.



Type: Ta sẽ biểu diễn câu hỏi này bằng số, hay chữ. Chương trình sẽ mặc
định bằng số (numeric). Và thực tế, tất cả các câu ta đều chọn số, chỉ có câu tên
người trả lời là ta chọn (string). Để chọn biểu diễn bằng chữ ta bấm vào ơ đó sẽ
hiển thị cửa sổ nhỏ sau: sau đó chuyển dấu chấm xuống vị trí string và chọn
character là số ký tự mà bạn dự đốn. Ví dụ tên dài nhất có bao nhiêu ký tự



Width: độ rộng, hay số ký tự mà bạn dự kiến sẽ sử dụng. khi bạn chọn
charater ở ô Type là 20, độ rộng sẽ tự động chuyển về 20




Dicimals: số thập phân đằng sau nếu có. Thường để theo mặc định là 2 số 0
đằng sau.



Label: Name và Label cơ bản có cùng chung mục đích dùng để mơ tả biến.
Khác biệt là Name là ngắn gọn cịn Label dài hơn, mô tả chi tiết tên biến




Values: Đây là phần quan trọng nhất, nhóm sẽ gắn những con số cho những
đáp án của câu hỏi.



Missing là nơi gắn những con số của những trường hợp bị lỗi, để dễ dàng
làm sạch khi xử lý.



Columm: độ rộng của cột. Align, văn bản sẽ ở phải, giữa, hay trái của ô.



Meassure: Nominal: thang đo định danh. Scale: thang đo tỷ lệ và khoảng
cách. Ordinal: thang đo thứ bậc.


Hình 2. Thiết kế dữ liệu

Hình 3. Nhập liệu


Bước 4 : Phân tích kết quả bằng SPSS
Từ nguồn dữ liệu sơ cấp thu thập được sau quá trình khảo sát, tiến hành phân tích
thơng tin, sử dụng phần mềm SPSS 20 để phân tích dữ liệu.
Bước 5: Đưa ra kết luận

Kết quả sau quá trình nghiên cứu được nhóm trình bày và báo cáo thơng qua
bài báo cáo này.
2. Kết quả phân tích
2.1
2.1.1

Thống kê mơ tả
Mục đích học tiếng anh của sinh viên ĐHKT?

Nhận xét: Qua biểu đồ tần số “Mục đích học tiếng anh của sinh viên ĐHKT” ta
thấy được mục đích “Giao tiếp, dễ xin việc” chiếm gần một nửa trên tổng số các
lựa chọn và có 55/64 người khảo sát chọn mục đích này.
 Hầu hết các sinh viên đều có mục đích là để giao tiếp, dễ xin việc khi học Tiếng
anh


2.1.2

Học tiếng anh theo cách nào?


Nhận xét: Tự học là cách thức phổ biến nhất khi học tiếng anh, ngoài ra học ở
Trung tâm cũng là một lựa chọn hữu ích phổ biến khi sinh viên muốn nâng cao
trình độ Tiếng anh
2.1.3

Thời gian học trung bình một ngày là bao nhiêu?


Nhận xét: Trung bình một ngày sinh viên thường dành từ 1-3 tiếng để học Tiếng
anh, rất ít SV dành hơn 5 tiếng mỗi ngày để rèn luyện kỹ năng Tiếng anh của mình.
2.1.4

Bảng chéo Trình độ hiện tại, kỹ năng cần cải thiện


Nhận xét:
• Sinh viên có trình độ tiếng anh ở mức tạm được hoặc kém chiếm số lượng
lớn, và chênh lệch rất nhiều so với trình độ tốt.
• Speaking là kỹ năng mà sinh viên mong muốn cải thiện nhiều nhất, đặc biết
đối với những SV có trình độ tạm được.
• Hệ số Cramer và hệ số liên hợp khá thấp, nên mối liên hệ giữa hai tiêu thức
trình độ hiện tại và kỹ năng cần cải thiện yếu.
2.1.5

Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố cá nhân


Nhận xét: Các yếu tố cá nhân như: Phương tiện đi lại, Thời gian rảnh, bạn bè học
cùng, áp lực có mức độ ảnh hường khơng nhiều. Trong đó, khơng có thời gian là

yếu tố gây cản trờ sinh viên đến với lớp học tiếng anh ở Trung tâm mạnh nhất.
2.1.6

Mức độ ảnh hưởng của các đặc điểm khóa học


Nhận xét:
• So với yếu tố cá nhân thì yếu tố đặc điểm của một khóa học sẽ tác động mạnh mẽ
đến quyết định lựa chọn học tại Trung tâm.
• Sinh viên quan tâm đến yếu tố “nội dung, lộ trình học” nhất. Các yếu tố học phí,
đội ngũ GV, uy tín cũng là một tiêu chí khá ảnh hưởng đến việc lựa chọn của sinh
viên
 Yếu tố chất lượng khóa học là rất quan trọng, được đặt lên hàng đầu, ảnh hưởng
mạnh mẽ nhất khi một sinh viên ĐHKT lựa chọn học Trung tâm
2.1.7

Mức học phí có thể cho một khóa học trực tuyến/ Trung tâm



Nhận xét:
• Đa số sinh viên lựa chọn khóa học trực tuyến có học phí thấp, dưới 1 triệu
đồng. Trung bình khoảng là 1.078 triệu đồng.
• Sinh viên thường chi từ 2-3 triệu đồng cho khóa học tại trung tâm. Trung
bình là 2.109 triệu đồng, cao gần gấp 2 lần khóa học trực tuyến.
2.2
2.2.1


Ước lượng thống kê

Ước lượng khoảng trung bình:
Số trung bình tiền học phí kỳ vọng khi học Online
Bài toán: Với độ tin cậy 95% hãy ước lượng số tiền học phí kỳ vọng trung bình
của sinh viên khi học Online ( Câu 24.1 - trong bảng câu hỏi)


> Với độ tin cậy 95%, có thể kết luận số tiền học phí kỳ vọng trung bình
khi hoc Online nằm trong khoảng: 0.870 - 1.270 triệu đồng


Số trung bình tiền học phí kỳ vọng tại Trung tâm
Bài tốn: Với độ tin cậy 95% hãy ước lượng số tiền học phí kỳ vọng trung bình
của sinh viên tại trung tâm ( Câu 24.2 - trong bảng câu hỏi)

> Với độ tin cậy 95%, có thể kết luận số tiền học phí kỳ vọng trung bình tại
Trung tâm nằm trong khoảng: 1.902 - 2.333 triệu đồng


• Số trung bình học viên trong một lớp học ở trung tâm
Bài toán: Với độ tin cậy 95% hãy ước lượng số học viên trung bình trong một lớp
học ở trung tâm( Câu 29- trong bảng câu hỏi)

> Với độ tin cậy 95%, có thể kết luận số học viên trung bình trong một lớp
học nằm trong khoảng: 9.50 - 13 học viên
2.2.2

Ước lượng tỉ lệ tổng thể
Cách thực hiện với SPSS
- Bước 1:


Mã hóa đối tượng cần ước lượng là 1
Mã hóa đối tượng khác là 0

- Bước 2:
Thực hiện việc ước lượng tương tự ước lượng trung bình đối
với biến đã mã hóa.
• Tỉ lệ khóa học luyện thi bằng quốc tế / tất cả các khóa học
Bài toán: Với độ tin cậy 95% hãy ước lượng tỷ lệ luyện thi bằng quốc tế trong tất
cả các khóa học Tiếng anh

> Với độ tin cậy 95% có thể kết luận tỷ lệ Bằng quốc tế nằm trong khoảng:
55.4%-79.01%.


• Tỉ lệ sinh viên muốn tham gia khóa học ở trung tâm/ tất cả các sv tham gia khảo
sát
Bài toán: Với độ tin cậy 95% hãy ước lượng tỷ lệ sinh viên muốn tham gia khóa
học ở trung tâm trong tất cả các sinh viên tham gia khảo sát

> Với độ tin cậy 95% có thể kết luận tỷ lệ sinh viên có nhu cầu học Trung tâm
nằm trong khoảng: 64.1%-85.9%.
2.3

Kiểm định giả thuyết thống kê

2.3.1

Kiểm định tham số

a. Kiểm định giả thuyết về sự bằng nhau giữa hai số trung bình của hai tổng thể,

mẫu độc lập
“Có ý kiến cho rằng thời gian học Tiếng Anh trung bình
của sinh viên năm 1 và sinh viên năm 3 là bằng nhau.”
Giả thuyết:
H0: Bằng nhau
H1: Không bằng nhau
Bảng 2.3.1 Bảng mơ tả số trung bình hai tổng thể


Bảng 2.3.1. Bảng kết quả kiểm định trung bình hai tổng thể

>> Sig = 0.74 > 0.05, nên chưa đủ cơ sở bác bỏ H 0, hay nói với độ tin cậy 95% có thể
kết luận thời gian học Tiếng Anh của sinh viên khơng có sự khác biệt giữa sinh
viên năm 1 và năm 3.
b. Kiểm định giả thuyết về phương sai hai tổng thể:
“Phương sai của học phí kì vọng khi học trung tâm của
sinh viên năm 1, 2, 3, 4 là như nhau.”
Giả thuyết:
H0: Bằng nhau
H1: Không bằng nhau
BẢNG 2.3.3. Kết quả kiểm định phương sai hai tổng thể

>> Sig=0.145 > 0.05: chưa đủ cơ sở bác bỏ giả thuyết H 0. Hay, với mức ý nghĩa 5%
thì sinh viên đang học năm nào thì số tiền học phí bỏ ra để học ở trung tâm là như
nhau.
2.3.2

Kiểm định phi tham số

a. Kiểm định giả thuyết về mối liên hệ tương quan giữa hai tiêu thức danh định (t 58)

“Có người cho rằng có mối liên hệ tương quan giữa trình độ Tiếng
Anh ( câu 15) với kỉ năng Tiếng Anh cần cải thiện (câu 16)”


Giả thuyết:
H0: Hai tiêu thức độc lập
H1: Hai tiêu thức có liên hệ phụ thuộc
BẢNG 2.3.4. Bảng chéo theo hai tiêu thức danh định

BẢNG 2.3.5. Kết quả kiểm định hai tiêu thức danh định

>> Sig=0.001 < 0.05 nên bác bỏ giả thuyết H0; thừa nhận đối thuyết H1. Hay, với
mức ý nghĩa 5% có thể kết luận cấp độ hiểu biết và kỉ năng Tiếng Anh cần cải
thiện nhất có mối liên hệ với nhau (Phụ thuộc nhau).
b. Kiểm định giả thuyết so sánh hai tổng thể, mẫu độc lập (t56)
Để biết được mức độ ảnh hưởng của học phí khóa học TA ở trung tâm đối với sinh
viên năm 1, và năm 2 có giống nhau hay khơng. Thực hiện kiểm định sau: Với mỗi
sinh viên yêu cầu cho điểm về mức độ ảnh hưởng trên thang điểm 3, với 0 là không
ảnh hưởng, 3 rất ảnh hưởng.
Giả thuyết:
H0: Mức độ ảnh hưởng giống nhau
H1:Mức độ ảnh hưởng khác nhau


BẢNG 2.3.6. Kết quả kiểm định so sánh hai tổng thể độc lập

>> Sig=0.214 > 0.05, chưa đủ cơ sở bác bỏ giả thuyết H 0. với mức ý nghĩa 5% thì
mức ảnh hưởng mức học phí ở trung tâm đối với sinh viên năm 1 và năm 2 là
GIỐNG nhau.
2.3.3


Kiểm định phân phối chuẩn của dữ liệu nghiên cứu
“Kiểm tra dữ liệu về số lượng học viên trong một lớp học được sinh viên cho là
hợp lí có phân phối chuẩn hay khơng (câu 29).”
Giả thuyết:
H0: Dữ liệu có phân phối chuẩn
H1:Dữ liệu khơng có phân phối chuẩn


×