Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

Báo cáo kiến tập TÌM HIỂU QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT TỐ CÁO TẠI THANH TRA HUYỆN THẠCH THẤT THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.96 KB, 12 trang )

MỤC LỤC:

LỜI CẢM ƠN
Kiến tập là quá trình tham gia học hỏi, so sánh, nghiên cứu và ứng dụng
những kiến thức đã học vào thực tế công việc ở các cơ quan quản lý hành chính
nhà nước.
Báo cáo kiến tập vừa là cơ hội để sinh viên trình bày những nghiên cứu về
vấn đề mình quan tâm trong quá trình kiến tập, đồng thời cũng là một tài liệu
quan trọng giúp giảng viên Học viện kiểm tra đánh giá quá trình học tập và kết
quả học tập của mỗi sinh viên.
Để hoàn thành báo cáo kiến tập này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi trân
trọng gửi lời cảm ơn sâu sắc đến:
Tập thể giảng viên Học viện Hành chính Quốc gia đã tận tình giảng dạy, không
chỉ truyền thụ cho tôi những kiến thức nền tảng mà còn là đạo đức hành chính
và tinh thần của một công chức tương lai.
ThS.Phạm Thị Anh Đào (Trưởng đoàn), ThS.Nguyễn Tiến Dũng (Phó đoàn),
ThS.Lê Ngọc Hưng giảng viên hướng dẫn đoàn kiến tập số 33 đã tận tình chỉ
bảo tôi trước và trong quá trình kiến tập, xây dựng báo cáo.
Các cô chú, anh chị đang công tác tại Thanh tra huyện Thạch Thất, đặc
biệt là đồng chí Đinh Văn Chiến – Chánh Thanh tra, đồng chí Trịnh Thị Hải –
Phó Chánh Thanh tra, đồng chí Nguyễn Khắc Hậu – Thanh Tra viên, đồng chí
Trần Thị Nhung – Chuyên viên và các anh chị khác trong cơ quan đã quan tâm,
giúp đỡ, tin tưởng tạo điều kiện cho tôi tiếp xúc với công việc của quý cơ quan,
cung cấp chi tiết mọi tài liệu chuyên môn và hướng dẫn tận tình để tôi hoàn
thành báo cáo này.
Mặc dù đã có rất nhiều cố gắng, nỗ lực để hoàn chỉnh báo cáo, tuy nhiên
do lần đầu tiếp xúc với công tác vẫn còn nhiều bỡ ngỡ với những hạn chế về
nhận thức cũng như kinh nghiệm của bản thân nên bài báo cáo không tránh khỏi
thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự nhận xét, đánh giá, góp ý của quý thầy cô
để bài báo cáo được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn !




Hà Nội, ngày 26 tháng 06 năm 2019
Sinh viên thực hiện

NGUYỄN VĂN NGUYÊN

Phần I:
BÁO CÁO TỔNG QUAN VỀ QUÁ TRÌNH KIẾN TẬP VÀ CƠ QUAN
KIẾN TẬP
1.1 Quá trình kiến tập:
Thời gian
Ngày 17/06/2019

Nội dung công việc
- Gặp mặt cơ quan
- Trình Chánh Thanh tra giấy giới thiệu kiến tập
- Tham quan, tiếp cận các phòng ban chuyên môn
- Nghiên cứu tài liệu tại Văn phòng

Ngày 18/06/2019

- Tham quan, tiếp cận các phòng ban chuyên môn
- Tham gia cuộc họp đối thoại giải quyết khiếu nại lần 2

Ngày 19/06/2019

- Nghiên cứu tài liệu tại Văn phòng
- Nghiên cứu hồ sơ giải quyết tố cáo


Ngày 20/06/2019

- Nghiên cứu tài liệu tại Văn phòng
- Nghiên cứu hồ sơ giải quyết Khiếu nại
- Tham gia tiếp công dân giải quyết khiếu nại lần 2

Ngày 21/06/2019

- Tham gia Đoàn thanh tra trách nhiệm, việc quản lý đất
đai, trật tự xây dựng và xử lý vi phạm hành chính trong
lĩnh vực đất đai, trật tự xây dựng trên địa bàn xã Hữu
Bằng

Ngày 24/06/2019

- Dự thảo giấy mời công dân

Ngày 25/06/2019

- Nghiên cứu tài liệu
- Hoàn thành báo cáo kiến tập

2
2

Nguyễn Văn Nguyên – KH17TT


Ngày 26/06/2019


- Tham gia tiếp công dân
- Nghiên cứu tài liệu

Ngày
27-28/06/2019

- Hoàn thành báo cáo kiến tập

1.2 Cơ quan Thanh tra huyện Thạch Thất:
1.2.1 Cơ cấu tổ chức:

Ông Đinh Văn Chiến

Chánh Thanh tra

Bà Trịnh Thị Hải

Phó Chánh thanh tra

Ông Nguyễn Khắc Hậu

Thanh tra viên

Bà Trần Thị Nhung

Chuyên viên

Bà Hoàng Thị Phượng

Công chức Xã nhận biệt phái


Ông Đỗ Văn Bốn

Công chức Xã nhận biệt phái

Bà Cù Thu Trang

Nhân viên phòng Thanh tra

1.2.2 Vị trí và chức năng:

Thanh tra huyện là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện
Thạch Thất, có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân huyện Thạch Thất quản lý
nhà nước về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống
tham nhũng; tiến hành thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống
tham nhũng theo quy định của pháp luật.
Thanh tra huyện Thạch Thất có con dấu, tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo,
quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân huyện Thạch Thất
3
3

Nguyễn Văn Nguyên – KH17TT


mà trực tiếp là Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Thạch Thất; đồng thời chịu sự
chỉ đạo về công tác, hướng dẫn về nghiệp vụ của Thanh tra thành phố Hà Nội.
1.2.3 Nhiệm vụ và quyền hạn:

Thanh tra huyện Thạch Thất thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo đúng
quy định của pháp luật về thanh tra, khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng.

Quy định cụ thể tại Luật Thanh tra 2010, Luật Khiếu nại 2011, Luật Tố cáo
2018, Luật Phòng chống tham nhũng 2018 và các văn bản quy phạm pháp luật
khác.
Phần II: NỘI DUNG
I. TỔNG QUAN
1.1 Căn cứ pháp lý thực hiện:
Luật Tố cáo năm 2018; Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/04/2019 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố
cáo và Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/06/2008 của Tổng Thanh
tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải
quyết khiếu nại, tố cáo.
1.2 Mục đích giải quyết tố cáo:
Tiếp nhận và xem xét chặt chẽ các đơn thư tố cáo của công dân trên địa bàn
Huyện nhằm hướng dẫn chuyển đơn hoặc xử lý nghiêm minh theo đúng quy
định của pháp luật hiện hành.
1.3 Phạm vi áp dụng:
Áp dụng cho hoạt động giải quyết tố cáo trên địa bàn Huyện.
II. NỘI DUNG QUY TRÌNH
2.1 Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Theo quy định tại Điều 25 Luật Tố cáo năm 2018: người có thẩm quyền không
thụ lý giải quyết tố cáo trong trường hợp sau đây:
Khi nhận được thông tin có nội dung tố cáo nhưng không rõ họ tên, địa chỉ
của người tố cáo hoặc qua kiểm tra, xác minh không xác định được người tố cáo
hoặc người tố cáo sử dụng họ tên của người khác để tố cáo hoặc thông tin có nội
dung tố cáo được phản ánh không theo hình thức quy định tại Điều 22 của Luật
4
4

Nguyễn Văn Nguyên – KH17TT



Tố cáo năm 2018 thì cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền không xử lý theo
quy định.
2.2 Thành phần hồ sơ:
Nhóm 1 gồm các văn bản, tài liệu sau: Đơn tố cáo hoặc Biên bản ghi nội
dung tố cáo trực tiếp; Quyết định thụ lý, Quyết định thành lập Tổ xác minh; Kế
hoạch xác minh tố cáo; Báo cáo kết quả thẩm tra, xác minh nội dung tố cáo; Kết
luận nội dung tố cáo; các văn bản thông báo, xử lý, kiến nghị xử lý tố cáo.
Nhóm 2 gồm các văn bản, tài liệu sau: Các biên bản làm việc; văn bản, tài
liệu, chứng cứ thu thập được; văn bản giải trình của người bị tố cáo; các tài liệu
khác có liên quan đến nội dung tố cáo.
Yêu cầu: 01 Bản chính
2.3 Thời hạn giải quyết:
Theo quy định tại Điều 30 Luật Tố cáo năm 2018: thời hạn giải quyết tố
cáo là 30 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo; đối với vụ việc phức tạp thì
có thể gia hạn giải quyết tố cáo một lần nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ
việc đặc biệt phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không
quá 30 ngày.
2.4 Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Thanh tra huyện; phòng, ban chuyên môn thuộc
UBND huyện.
2.5 Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân
2.6 Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn tố cáo (Mẫu số 46 - Quyết định 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008
của Tổng Thanh tra Chính phủ); các mẫu văn bản ban hành trong quá trình giải
quyết tố cáo được quy định tại Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019
của Chính phủ.
2.7 Cách thức thực hiện:

Tố cáo trực tiếp tại Ban Tiếp công dân Huyện hoặc gửi đơn tố cáo qua
đường bưu điện
2.8 Quy trình xử lý công việc:
5
5

Nguyễn Văn Nguyên – KH17TT


TT

Trình tự

Bước 1 Tiếp nhận, xử lý thông
tin tố cáo:
Khi nhận được tố cáo thì
người giải quyết tố cáo
có trách nhiệm phân loại
và xử lý như sau:
a) Nếu tố cáo thuộc thẩm
quyền giải quyết của Chủ
tịch UBND cấp huyện thì
trong thời hạn 07 ngày, kể
từ ngày nhận được đơn tố
cáo, phải kiểm tra, xác
minh họ, tên, địa chỉ của
người tố cáo và quyết định
việc thụ lý hoặc không thụ
lý giải quyết tố cáo, đồng
thời thông báo cho người

tố cáo biết lý do việc
không thụ lý, nếu có yêu
cầu; trường hợp phải kiểm
tra, xác minh tại nhiều địa
điểm thì thời hạn kiểm tra,
xác minh có thể dài hơn
nhưng không quá 10
ngày;
b) Nếu tố cáo không thuộc
thẩm quyền giải quyết của
Chủ tịch UBND cấp
huyện thì trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được đơn tố
cáo, người tiếp nhận phải
chuyển đơn tố cáo cho cơ
quan, tổ chức, cá nhân có
thẩm quyền giải quyết và
thông báo cho người tố
cáo, nếu có yêu cầu.
6
6

Nguyễn Văn Nguyên – KH17TT

Trách
nhiệm

Thời
gian



Giờ hành
nhân/Cán chính, 07
bộ tiếp nhận
ngày

Biểu mẫu/Kết
quả
Giấy biên nhận
hồ sơ


Trường hợp người tố cáo
đến tố cáo trực tiếp thì
người tiếp nhận tố cáo
hướng dẫn người tố cáo
đến tố cáo với cơ quan, tổ
chức, cá nhân có thẩm
quyền giải quyết.
Bước 2 Thụ lý, xác minh nội
Lãnh đạo
UBND/ngư
dung tố cáo:
Cơ quan thẩm quyền ban ời được ủy
quyền
hành quyết định thụ lý
giải quyết tố cáo (sau đây
gọi tắt là quyết định thụ
lý). Việc thay đổi, bổ

sung nội dung quyết định
thụ lý phải thực hiện
bằng quyết định của
người giải quyết tố cáo.
Trong trường hợp người
giải quyết tố cáo tiến
hành xác minh thì trong
quyết định thụ lý phải
thành lập Đoàn xác minh
tố cáo hoặc Tổ xác minh
tố cáo (sau đây gọi chung
là Tổ xác minh) có từ hai
người trở lên, trong đó
giao cho một người làm
Tổ trưởng Tổ xác minh.
Trong quá trình xác
minh, Tổ xác minh phải
làm việc với người bị tố
cáo, người tố cáo; thu
thập các tài liệu liên quan
đến nội dung tố cáo; báo
cáo kết quả xác minh...
(theo mẫu 04 và 07 tại
phụ lục ban hành kèm
theo
Nghị
định
7
7


Nguyễn Văn Nguyên – KH17TT

20 ngày
hoặc 40
ngày tùy
theo tính
chất vụ
việc

Quyết định thụ
lý/ thành lập
Đoàn/Tổ xác
minh/Báo cáo
và các loại văn
bản có liên
quan


31/2019/NĐ-CP).
Báo cáo nội dung tố cáo:
Căn cứ báo cáo kết quả
xác minh nội dung tố
cáo, các thông tin, tài
Bước 3 liệu, chứng cứ có liên
quan, đối chiếu với các
quy định của pháp luật,
Tổ xác minh ban hành
báo cáo nội dung tố cáo.
Xử lý tố cáo của người
giải quyết tố cáo:

Ngay sau khi có báo cáo
về nội dung tố cáo, Chủ
Bước 4 tịch UBND cấp huyện
phải căn cứ kết quả xác
minh, báo cáo nội dung
tố cáo để xử lý theo quy
định
Bước 5 Công khai kết luận nội
dung tố cáo, quyết định
xử lý hành vi vi phạm bị
tố cáo và thông báo kết
quả giải quyết tố cáo cho
người tố cáo.
1. Người giải quyết tố
cáo có trách nhiệm công
khai kết luận nội dung tố
cáo, quyết định xử lý
hành vi vi phạm bị tố cáo
theo quy định tại Điều 6
Nghị
định
số
31/2019/NĐ-CP
ngày
10/4/2019 của Chính
phủ.
8
8

Nguyễn Văn Nguyên – KH17TT


Tổ xác
minh

05 ngày

Biên bản và báo
cáo các loại

Chủ tịch
UBND
huyện

05 ngày

Văn bản xử lý

05 ngày

Kết luận, Quyết
định hành chính

Chủ tịch
UBND


2. Trong trường hợp
người tố cáo có yêu cầu
thì người giải quyết tố
cáo thông báo kết quả

giải quyết tố cáo cho
người tố cáo, trừ những
thông tin thuộc bí mật
nhà nước. Việc thông báo
kết quả giải quyết tố cáo
được thực hiện bằng một
trong hai hình thức sau:
a) Công bố tại cuộc họp
cơ quan, tổ chức nơi
người bị tố cáo công tác
hoặc ở cơ quan, tổ chức
của người giải quyết tố
cáo hoặc cơ quan, tổ
chức của người được
giao xác minh với thành
phần gồm người giải
quyết tố cáo, người xác
minh nội dung tố cáo,
người bị tố cáo, người
đứng đầu cơ quan, tổ
chức, đơn vị người bị tố
cáo công tác, cơ quan, tổ
chức, cá nhân khác có
liên quan.
b) Niêm yết tại trụ sở làm
việc hoặc nơi tiếp công
dân của người đã giải
quyết tố cáo, người đã ra
quyết định xử lý hành vi
vi phạm bị tố cáo, thời

gian niêm yết ít nhất 15
ngày liên tục.
c) Đăng tải trên cổng
thông tin điện tử hoặc
mạng thông tin nội bộ
của cơ quan đã giải quyết
9
9

Nguyễn Văn Nguyên – KH17TT


tố cáo, cơ quan người đã
quyết định xử lý hành vi
vi phạm bị tố cáo. Thời
gian đăng tải trên cổng
thông tin điện tử, trên
mạng thông tin nội bộ
của cơ quan giải quyết tố
cáo ít nhất 15 ngày liên
tục.
d) Thông báo trên
phương tiện thông tin đại
chúng (bao gồm: báo in,
báo nói, báo hình, báo
điện tử) và cổng thông tin
điện tử. Việc thông báo
trên báo in, báo nói, báo
hình phải được thực hiện
ít nhất 02 lần liên tục;

việc thông báo trên báo
điện tử, cổng thông tin
điện tử phải thực hiện ít
nhất 15 ngày liên tục.
2.9 Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Kết luận nội dung tố cáo và quyết định xử lý hành chính vi phạm bị tố cáo.
2.10 Biểu mẫu:
TT
1

Tên Biểu mẫu
Sổ theo dõi giải quyết tố cáo

2.11 Hồ sơ lưu:
Hồ sơ lưu bao gồm các thành phần sau:
TT
1
2
3

Hồ sơ lưu
Thành phần hồ sơ theo mục 2.2
Các hồ sơ, tài liệu liên quan mà công dân cung cấp
Thông báo kết luận

10
10

Nguyễn Văn Nguyên – KH17TT



4
Tờ trình
5
Sổ theo dõi kết quả thực hiện TTHC
Hồ sơ được lưu tại Ban tiếp dân và các phòng nghiệp vụ, thời gian lưu 03 năm.
Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ xuống đơn vị lưu trữ của cơ quan và lưu trữ theo
quy định hiện hành.
III. ĐÁNH GIÁ
3.1 Về việc thực hiện Luật Thanh tra:
Công tác thanh tra trên địa bàn Huyện được tiến hành theo đúng quy định
của Luật Thanh tra. Nội dung thanh tra được thực hiện trên tất cả các lĩnh vực
của đời sống xã hội, phòng ngừa, phát hiện và xử lý hành vi vi phạm pháp luật,
giúp các cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện đúng quy định của pháp luật nhằm
phát huy nhân tố tích cực, góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động quản
lý nhà nước, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ
quan, tổ chức, cá nhân.
3.2 Về công tác giải quyết tố cáo:
Công tác tiếp dân được thực hiện nghiêm túc, chủ động đổi mới nội dung,
phương thức ; quan tâm chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc và giải quyết kịp thời khiếu
nại, tố cáo của công dân; đồng thời chú trọng rà soát, chấn chỉnh, khắc phục
những thiếu sót, khuyết điểm trong công tác quản lý nhà nước trên tất cả các
lĩnh vực nhằm hạn chế phát sinh khiếu kiện và không để phát sinh “điểm nóng”
phức tạp về khiếu nại, tố cáo góp phần giữ vững an ninh, trật tự an toàn xã hội.
Chủ động xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai nghiêm túc công tác tiếp
dân, giải quyết tố cáo. Nhiều vụ việc tranh chấp đất đai phát sinh tại cơ sở đã
được giải quyết dứt điểm, triệt để, không để khiếu kiện kéo dài, vượt cấp.
Đặc biệt, công tác kiểm tra, thanh tra việc chấp hành pháp luật về tố cáo đối
với cấp dưới luôn được coi trọng. Qua đó, đã chỉ rõ điểm mạnh và những hạn
chế, góp phần nâng cao trách nhiệm của các cấp, các ngành trong công tác giải

quyết tố cáo và hạn chế tình trạng buông lỏng quản lý, sử dụng đất.

11
11

Nguyễn Văn Nguyên – KH17TT


Nhận xét đánh giá của giảng viên hướng dẫn:
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
GIẢNG VIÊN

ThS. Lê Ngọc Hưng

12

12

Nguyễn Văn Nguyên – KH17TT



×