Tải bản đầy đủ (.docx) (205 trang)

BỘ ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 12 CÓ ĐÁP ÁN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (587.02 KB, 205 trang )

ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ LỚP 12 CÓ ĐÁP ÁN
Đề số 1
Đề số 2
Đề số 3
Đề số 4
Đề số 5
Đề số 6
Đề số 7
Đề số 8
Đề số 9
Đề số 10
Đề số 11
Đề số 12
Đề số 12
Đề số 13
Đề số 14
Đề số 15
Đề số 16
Đề số 17
Đề số 18


Đề thi trắc nghiệm môn Lịch Sử | Đề luyện thi Đại học môn Lịch Sử
Đề trắc nghiệm Số 1
Câu 1. Hội nghị Ianta đã quyết định nhiều vấn đề quan trọng, ngoại trừ việc
A. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.
B. hợp tác giữa các nước nhằm khôi phục lại đất nước sau chiến tranh.
C. thoả thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít, phân chia
phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.
D. thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hoà bình và an ninh thế giới.
Câu 2. Hội nghị Pốtxđam (Đức) đã có quyết định nào gây khó khăn cho cách mạng Việt


Nam khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc ?
A. Đồng ý cho quân Anh và quân Trung Hoa Dân quốc vào Đông Dương làm nhiệm vụ
giải giáp quân Nhật.
B. Liên Xô không được đưa quân vào Đông Dương.
C. Một vài đảng phái người Việt thân Trung Hoa Dân quốc được phép tham gia chính
phủ ở Việt Nam.
D. Các nước phương Tây vẫn được duy trì phạm vi ảnh hưởng tại các thuộc địa truyền
thống của mình.
Câu 3. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân Liên Xô bắt tay khôi phục kinh tế và
xây dựng CNXH trong hoàn cảnh
A. được sự giúp đỡ của các nước trong phe xã hội chủ nghĩa (XHCN).
B. là nước thắng trận, thu nhiều lợi nhuận và thành quả từ Hội nghị Ianta.
C. đất nước chịu nhiều tổn thất về người và của, khó khăn về nhiều mặt.
D. Liên Xô, Mĩ, Anh và Pháp vẫn là đồng minh, giúp đờ lẫn nhau.
Câu 4. Ý nào đúng để hoàn thiện đoạn dữ liệu sau: "Trước Chiến tranh thế giới thứ hai,
các nước Đông Bắc Á (trừ.....) đều bị chủ nghĩa thực dân nô dịch. Sau chiến tranh, khu


vực này có sự biến đổi to lớn về ... Đây là khu vực duy nhất ở châu Á có ...... cửa thế
giới."
A. Hàn Quốc ..... địa - chính trị và kinh tế ..... trung tâm khoa học - kĩ thuật
B. Trung Quốc ..... địa - chính trị ..... trung tâm vũ trụ
C. Hàn Quốc ..... địa - chính trị ..... trùng tâm kinh tế - tài chính lớn
D. Nhật Bản ..... địa - chính trị ..... trung tâm kinh tế - tài chính lớn
Câu 5. Ý nào dưới đây phản ánh hoạt động đối ngoại của Trung Quốc trong năm 1972
đã gây bất lợi cho cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam?
A. Xảy ra xung đột biên giới với Liên Xô.
B. Tổng thống Mĩ thăm Trung Quốc, mớ đầu quan hệ mới theo hướng hòa dịu giữa hai
nước.
C. Xảy ra xung đột biên giới với Ấn Độ và Liên Xô

D. Bình thường hoá quan hệ với Nhật Bản và các nước phương Tây
Câu 6. Biến đổi lớn nhất ở khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. từ thân phận là nước thuộc địa, các nước đã trở thành quốc gia độc lập, tự chủ
B. nhiều nước đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, trở thành nước công nghiệp
C. thành lập và mở rộng Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)
D. Việt Nam góp phần làm sụp đổ chủ nghĩa thực dân kiểu cũ và kiểu mới
Câu 7. Điểm khác của tình hình nước Mĩ so với các nước Đồng minh ngay sau Chiến
tranh thế giới thứ hai là
A. sở hữu vũ khí nguyên tử và nhiều loại vũ khí hiện đại khác
B. khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại.
C. không bị tàn phá về cơ sở vật chất và thiệt hại về dân thường


D. lôi kéo nhiều nước đồng minh thành lập liên minh quân sự Bắc Đại Tây Dương
(NATO).
Câu 8. Chính sách đối ngoại của Mĩ đối với Việt Nam từ năm 1949 đến năm 1954 là
A. can thiệp, "dính líu" trực tiếp vào cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương của Pháp
B. ủng hộ nhân dân Việt Nam giành độc lập từ tay quân phiệt Nhật Bản.
C. trung lập, không can thiệp vào Việt Nam.
D. phản đối Pháp xâm lược trở lại Việt Nam.
Câu 9. Hãy sắp xếp các dữ kiện theo thứ tự thời gian vì quá trình liên kết khu vực ở Tây
Âu : 1. Sáu nước Tây Âu thành lập "Cộng đồng than - thép châu Âu" ; 2. Hợp nhất ba
cộng đồng thành "Cộng đồng châu Âu (EC) ; 3, "Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu
Âu" và "Cộng đồng kinh tế châu Âu" được thành lập; 4 Phát hành và sử dụng đồng tiền
chung châu Âu (ơrô) ; 5. EC được đổi tên thành Liên minh tránh châu Âu (EU).
A. 1,3,4,2,5.
B. 1,3,4,5,2.
C. 1,3,2,5,4.
D. 4,1.5 2,1.
Câu 10. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quan hệ giữa Mĩ và Liên xô thay đổi ra sao ?

A. Từng là đồng minh trong chiến tranh chuyển sang đối đầu vá đi tới tình trạng chiến
tranh lạnh.
B. Chuyển từ đối đầu sang đối thoại.
C. Hợp tác với nhau trong việc giải quyết nhiều vắn đề quốc tế lớn.
D. Mâu thuẫn gay gắt về quyền lợi.
Câu 11. Trong xu thế hòa bình, ổn định, hợp tác và phát triển hiện nay, Việt Nam có
được nhưng thời cơ và thuận lợi gì ?
A. Ứng dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật vào sản xuất.


B. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động.
C. Có được thị trường lớn để tăng cường xuất khẩu hàng hoá.
D. Hợp tác kinh tế, thu hút vốn đầu tư và ứng dụng khoa học - kĩ thuật.
Câu 12. Các cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật diễn ra trong lịch sử đều nhằm mục
đích gì ?
A. Giải quyết vấn đề bùng nổ dân số và ô nhiễm môi trường sinh thái.
B. Giải quyết những đòi hỏi từ quả trình sản xuất của con người.
C. Giải quyết những đòi hỏi của cuộc sống, sản xuất, nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng
cao của con người.
D. Đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người.
Câu 13. Thực dân Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương trong
hoàn cành nào ?
A. Sau khi cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất kết thúc.
B. Chiến tranh thế giới thứ nhất bắt đầu.
C. Chiến tranh thế giới thứ nhất đang trong giai đoạn quyết liệt.
D. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc, nước Pháp bị thiệt hại nặng nề.
Câu 14. Điểm mới trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Việt
Nam là
A. chú trọng vơ vét tài nguyên thiên nhiên.
B. tăng cường đầu tư vào các lĩnh vực thu lợi nhuận cao.

C. đầu tư vào hai ngành đồn điền cao su và khai mỏ.
D. đầu tư vào giao thông vận tải và ngân hàng.
Câu 15. Mâu thuần cơ bản nhất trong xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất



A. mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và mâu thuẫn dân với
địa chủ phong kiến.
B. mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai phân động,
C. mâu thuần giữa tư sản và vô sản.
D. mâu thuần giữa các giai cấp cũ với các giai cấp, tầng lớp mới.
Câu 16. Sự kiện nào đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam bước đầu đi vào con đường
đấu tranh tự giác ?
A. Thành lập Công hội (bí mật) tại Sài Gòn - Chợ Lớn.
B. Bãi công của thợ nhuộm ở Chợ Lớn.
c. Bãi công của công nhân ở Nam Định, Hi Nội, Hải Phòng.
D. Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son (Sài Gòn) ngăn tàu Pháp chở binh lính sang đàn
áp cách mạng Trung Quốc.
Câu 17. Công lao đầu tiên, to lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt
Nam trong những năm 1919 - 1930 là
A. tìm ra con đường cứu nước đúng đắn.
B. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C. hợp nhất ba tổ chức cộng sản, thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. khởi thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
Câu 18. Ý nào nhận xét đúng về nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam được xác định trong
Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng ?
A. Nhiệm vụ nêu trong Cương lĩnh bao hàm cả hai nhiệm vụ dân tộc và dân chủ, trong
đó nhiệm vụ dân tộc được đặt lên hàng đầu.
B. Nhiệm vụ nêu trong Cương lĩnh bao hàm cả nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải
phóng giai cấp.

C. Nhiệm vụ nêu trong Cương lĩnh bao hàm cả nhiệm vụ dân tộc và nhiệm vụ dân chủ,
hai nhiệm vụ này có quan hệ khăng khít với nhau.


D. Nhiệm vụ nêu trong Cương lĩnh thể hiện sự vận dụng đúng học thuyết Mác - Lenin
trong việc giải quyết vấn đề dân tộc và giai cấp của Nguyền Ái Quốc.
Câu 19. Ý nào không đúng khi giải thích cho luận điểm : "Đảng Cộng sản Việt Nam ra
đời đã tạo ra bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam" ?
A. Đảng Cộng sản Việt Nam trở thành chính đảng mạnh nhất, giữ vai trò lãnh dạo cách
mạng Việt Nam.
B. Từ đây, cách mạng Việt Nam có đường lối đúng đắn, khoa học, sáng tạo.
C. Cách mạng Việt Nam trở thành bộ phận khăng khít của cách mạng thế giới.
D. Là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên, quyết định những bước phát triến nhảy vọt mới cùa
cách mạng.
Câu 20. Hậu quả bao trùm về mặt xã hội mà cuộc khủng hoảng kinh tế ở Việt Nam
trong những năm 1929 - 1933 gây ra là gì ?
A. Nhiều công nhân, viên chức bị sa thải, thợ thủ công thất nghiệp.
B. Làm trầm trọng thêm tính trạng đói khổ của các tầng lớp nhân dân lao động.
C. Nông dân phải chịu thuế cao, lãi nặng, bị chiếm đoạt ruộng đất, cuộc sống bần cùng.
D. Số đông tư sản dân tộc gặp nhiều khó khăn trong kinh doanh.
Câu 21. Chính sách nào về kinh tế không phải do chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh thực
hiện trong những năm 1930 - 1931. ?
A. Chia ruộng đất công cho dân cày.
B. Bãi bỏ thuế thân,
C. Xoá nợ cho người nghèo.
D. Cải cách rụộng đất.
Câu 22. Điểm giống nhau giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái
Quốc khởi thảo và Luận cương chính trị do Trần Phú soạn thảo là



A. xác định cách mạng Việt Nam trải qua hai giai đoạn : cách mạng tư sản dân quyền và
cách mạng XHCN ; lãnh đạo cách mạng là giai cấp công nhân với đội tiên phong là
Đảng Cộng sản.
B. Xác định nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là đánh đổ đế quốc trước, đánh đổ
phong kiến sau.
c. Xác định nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam là giải quyết vấn đề ruộng đất
cho nông dân.
D. Lực lượng nòng cốt của cách mạng Việt Nam là công nhân, nồng dân và tư sản dân
tộc.
Câu 23. Mục tiêu đấu tranh trong thời kì 1936 - 1939 là gì ?
A. Chống đế quốc và phong kiến.
B. Chống phát xít.
C. Chống đế quốc và phát xít.
D. Chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh, đòi tự do dân
sinh, dân chủ, hoà bình.
Câu 24. "Nếu không giải quyết được vấn đề dân tộc giải phóng, không đòi được độc lập
tự do cho toàn thế dân tộc thì chẳng những quốc gia dân tộc còn chịu mãi kiếp ngựa trâu
mà quyền lợi của bộ phận giai cấp đến vạn năm cũng không đòi lại được." Nội dung trên
được trích trong văn kiện của hội nghị nào ?
A. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ưong Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939.
C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đồng Dương tháng 11-1940.
D. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (51941),
Câu 25. Nội dung nào phản ánh đầy đủ những khó khăn cơ bản của nước Việt Nam Dân
chủ Cộng hoà sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 ?
A. Nạn đói, nạn dốt, hạn hán và lũ lụt.


B. Sự chống phá của bọn phản cách mạng Việt Quốc, Việt Cách,
C. Quân Pháp tấn công Nam Bộ.

D. Nạn đói, nạn dốt, khó khăn về tài chính, thù trong giặc ngoài.
Câu 26. Thuận lợi cơ bản của nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì ?
A. Dân ta có truyền thống yêu nước, đoàn kết, Đảng ta được tôi luyện và có lãnh tụ thiên
tài
B. Chủ nghĩa xã hội (CNXH) dần dần trở thành hệ thống thế giới, c. Phong trào đấu
tranh đòi dân chủ ở các nước tư bản phát triển.
D. Phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa, phụ thuộc lên cao.
Câu 27. Sự kiện mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược nước ta lần thứ hai của thực dân
Pháp là
A. thành lập đội quân viễn chinh và bổ nhiệm Cao uỷ Pháp ở Đông Dương ngay sau khi
Nhật Bản đầu hàng.
B. xả súng vào đám đông khi nhân dân Sài Gòn - Chợ Lớn tổ chức mít tinh mừng ngày
độc tập (2-9-1945)
C. cho quân quấy nhiễu nhân ngày Tổng tuyển cử bầu Quốc hội (6-1-1946),
D. đánh úp trụ sở Uỷ ban nhân dân Nam Bộ và Cơ quan tự vệ thành phố Sài Gòn (23-91945).
Câu 28. Vì sao Việt Nam kí với Pháp Hiệp định Sơ hộ ngày 6-3-1946 ?
A. Để củng cố khối đoàn kết toàn dân.
B, Chính quyền đang gặp khó khăn về đối nội.
C. Tạm hoà hoàn với Pháp để đuổi quân Trung Hoa Dân quốc về nước, tránh cùng một
lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù.
D. Tạm hoà hoàn với Pháp để tập trung đối phó với quân Trung Hoa Dân quốc ở miền
Bắc.


Câu 29. Trong cuộc kháng chiến chống Pháp 1945 - 1954, chiến thắng nào của quân và
dân ta được ghi nhận là "cái mốc bằng vàng, nơi ghi dấu chủ nghĩa thực dân lăn xuống
dốc" ?
A. Chiến thắng Việt Bắc thu - đông năm 1947.
B. Chiến thắng Biên giới thu - đông năm 1950.
C. Chiến thắng trong Đông - Xuân 1953 - 1954.

D. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 30. Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam trong việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (63-1946) và Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (21-7-1954) là gì ?
A. Phân hoá và cô lập cao độ kẻ thù.
B. Đảm bảo giành thắng lợi từng bước,
C. Đảm bảo vai trò lãnh đạo của Đảng.
D. Không vi phạm chủ quyền quốc gia.
Câu 31. Nét nổi bật nhất của tình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về
Đông Dương là
A. Mĩ thay chân Pháp, đưa tay sai lên nắm chính quyền ở miền Nam.
B. miền Nam trở thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mĩ.
C. miền Bắc được hoàn toàn giải phóng và tiến lên CNXH.
D. đất nước bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị - xã hội khác nhau.
Câu 32. Nhiệm vụ của cách mạng nước ta sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông
Dương là
A. hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục kinh tế ở miền Bắc, đưa miền Bắc tiến lên
CNXH ; tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam, thực hiện hoà
bình thống nhất nước nhà.
B. tiên hành đồng thời nhiệm vụ khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh và
tiến lên CNXH trên phạm vi cả nước.


C. tiến hành đồng thời nhiệm vụ công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước và tiến lên
CNXH trên phạm vi cả nước.
D. tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân và thực hiện độc lập, thống nhất
đất nước.
Câu 33. Ý nào không phản ánh đúng mục tiêu đấu tranh chống Mĩ - Diệm của nhân dân
miền Nam trong những năm 1954 - 1959 ?
A. Đòi hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất đất nước.
B. Đòi các quyền tự do, dân sinh, dân chủ.
C. Đòi quyền tham gia vào hệ thống chính quyền các cấp.

D. Đòi chính quyền Diệm thi hành nghiêm chỉnh Hiệp định Giơnevơ.
Câu 34. Vấn đề quan trọng nhất về chiến lược cách mạng được xác định tại Đại hội đại
biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9-4960) là gì ?
A. Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng cả nước và nhiệm vụ của cách mạng từng miền.
B. Vị trí, vai trò của cách mạng từng miền,
C. Mối quan hệ giữa cách mạng hai miền.
D. Đường lối xây dựng CNXH ở miền Bắc.
Câu 35. Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào "Đồng khởi" là gì ?
A. Đưa nhân dân lên làm chủ ở nhiều thôn, xã ở miền Nam.
B. Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ ở miền Nam.
C. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
D. Đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng
sang thế tiến công.
Câu 36. Những chiến thắng làm phá sản hoàn toàn chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của
Mĩ ở miền Nam Việt Nam trong những năm 1961 - 1965 là
A. Ấp Bắc, Tua Hai, Bình Giã, Đồng Xoài.


B. Áp Bắc, Binh Giã, An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài.
C. Bình Giã, An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài.
D. Bình Giã, Ba Gia, Núi Thành, Vạn Tường.
Câu 37. Điểm khác của chiến lược "Chiến tranh cục bộ" so với chiến lược "Chiến tranh
đặc biệt" của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là gì ?
A. Được tiến hành bằng lực lượng quân viễn chinh Mĩ, quân đồng minh của Mĩ và quân
đội Sài Gòn.
B. Được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn với vũ khí, trang bị kĩ thuật,
phương tiện chiến tranh của Mĩ.
C. Nhằm thực hiện âm mưu "Dùng người Việt đánh người Việt".
D. Là loại hình chiến tranh thực dân kiểu mới, nhằm chống lại cách mạng miền Nam và
nhân dân ta.

Câu 38. Trước khi đi xa, Chủ tịch Hồ Chí Minh đẫ để lại bản Di chúc với dự liệu thiên
tài, động viên tinh thần chiến đấu của quân dân ta là
A. "Hễ còn một tên xâm lược trên đất nước ta, thì ta còn phải chiến đấu, quét sạch nó
đi".
B. "Vì độc lập, vì tự do, đánh cho Mĩ cút, đánh cho nguỵ nhào".
C. "Đế quốc Mĩ nhất định phải cút khỏi nước ta. Tổ quốc ta nhất định sẽ thống nhất.
Đồng bào Nam, Bắc nhất định sẽ sum họp một nhà",
D. "Tiến lên ! Toàn thắng ắt về ta !".
Câu 39. Nguyên nhân quan trọng nhất quyết định Đảng ta phải tiến hành công cuộc đổi
mới đất nước là gì ?
A. Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng, trước hết là khủng hoảng kinh tế-xã hội.
B. Cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng ở Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu.
C. Sự phát triển của cách mạng khoa học - kĩ thuật.
D. Những thay đổi của tình hình thế giới và mối quan hệ giữa các nước.


Câu 40. Đường lối đổi mới đất nước của Đảng nên hiểu như thế nào cho đúng ?
A. Không phải là thay đổi mục tiêu của CNXH mà là thực hiện mục tiêu ấy có hiệu quả
bằng những bước đi và biện pháp thích họp, thông qua nhận thức đúng đắn về CNXH.
B. Không phải là thay đổi mục tiêu của CNXH mà thông qua phát triển nền kinh tế
TBCN để thực hiện mục tiêu đó.
C. Xác định đúng mục tiêu của thời kì đầu quá độ lên CNXH để việc thực hiện đạt được
kết quả khả thi.
D. Thay đổi mục tiêu của CNXH cho phù hợp với điều kiện và hoàn cảnh của Việt Nam.
Đáp án:
Câu

1

2


3

4

5

Đáp án

B

A

C

D

B

Câu

11

12

13

14

15


Đáp án

D

C

D

B

B

Câu

21

22

23

24

25

Đáp án

D

A


D

D

D

Câu

31

32

33

34

35

Đáp án

D

A

C

A

D


Đề thi trắc nghiệm môn Lịch Sử | Đề luyện thi Đại học môn Lịch Sử
Đề trắc nghiệm Số 2


Câu 1 : Vấn đề không được đặt ra trước các cường quốc Đồng minh để giải quyết trong
Hội nghị Ianta là :
A. Khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh
B. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít
C. Phân chia thành quả giữa các nước thắng trận
D. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
Câu 2 : Lí do Liên Xô đẩy mạnh không phục kinh tế và xây dựng CNXH ngay sau khi
Chiến tranh thế giới thứ 2 kết thúc là gì?
A. Để chạy đua vũ trang với Mĩ, nhằm duy trì "Trật tự thế giới hai cực"
B. Hàn gắn vết thương chiến tranh và nhanh chóng xây dựng thành công chế độ XHCN.
C. Muốn cạnh tranh vị thế cường quốc với Mĩ
D. Vượt qua thế bao vây, cấm vận của Mĩ và các nước tây Âu.
Câu 3 : Trong những năm CNXH ở Liên X và Đông Âu lâm vào khủng hoảng, Đảng và
nhà nước Việt Nam cho rằng
A. CNXH ở Việt Nam không chịu tác động từ khủng hoảng này, nên không cần sự điều
chỉnh
B. Hệ thống CNXH trên thế giới chịu tác động lớn, nên phải điều chỉnh và tiến hành đổi
mới đất nước.
C. Mô hinh CNXH không phù hợp ở Châu Âu
D. Công cuộc xây dựng CNXH ở Việt Nam không chịu tác động, nhưng vẫn cần phải
đúc kết bài học kinh nghiệm.
Câu 4 : Biến đổi nào ở khu vực Đông Bắc Á sau chiến tranh thế giới thứ 2 đã góp phần
làm thay đổi bản đồ địa – chính trị thế giới ?
A. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời, đi theo con đường XHCN
B. Nhật Bản đạt được sự phát triển "thần kì", trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới



C. Hàn Quốc trở thành "con rồng" kinh tế nổi bật nhất của khu vực Đông Bắc Á.
D. Hàn Quốc, Hồng Công và Đài Loan trở thành "con rồng" kinh tế của Châu Á.
Câu 5 : Điểm tương đồng trong công cuộc cải cách – mở cửa ở Trung Quốc với công
cuộc cải tổ ở Liên Xô và đổi mới đất nước ở Việt Nam là :
A. Tiến hành cải tổ về chính trị, cho phép đa nguyên đa đảng
B. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, mở rộng hội nhập quốc tế
C. Đều tiến hành khi đất nước lâm vào tình trạng không ổn định, khủng hoảng kéo dài
D. Đảng Cộng Sản nắm quyền lãnh đạo, kiên trì theo con đường XHCN.
Câu 6 : trong cùng hoàn cảnh thuận lợi vào năm 1945 nhưng ở Đông Nam Á chỉ có 3
nước tuyên bố độc lập, còn các quốc gia khác không giành được thắng lượi hoặ giành
thắng lợi ở mức đọ thấp, vì
A. Không biết quân Nhật bản đầu hàng quân đồng minh vô điều kiện
B. Các chính đảng lãnh đạo phong trào đấu tranh ở 1 số nước không có đường lối đấu
tranh rõ ràng hoặc chưa có sự chuẩn bị chu đáo.
C. Quân đồng minh, do mỹ điều khiển, ngăn cản
D. Không đi theo con đường các mạng vô sản
Câu 7 : Ý nào dưới đây không phải là điểm tương đồng về lịch sử của cả 3 nước đông
dương trong giai đoạn 1945-1975
A. Thắng lợi của cách mạng Việt Nam, Lào và Campuchia góp phần vào sự sụp đổ của
chủ nghĩa thực dân kiểu cũ và kiểu mới
B. Ba nước tiến hành kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ xâm lược
C. Có những giai đoạn thực hiện chính sách hòa bình, trung lập và đấu tranh chống lại
chế độ diệt chủng
D. Sự đoàn kết của 3 dân tộc góp phần vào thắng lợi trong cuộc kháng chiến trong pháp
và chống Mĩ.


Câu 8 : hãy sắp xếp các dữ kiện sau theo trình tự thời gian phát triển của Tây Âu sau

năm 1945:
1. Tây Âu trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế- tài chính lớn nhất của thế giới;
2. Sau hơn 1 thập kỷ suy thoái, kinh tế các nước Tây Âu đã phục hồi và phát triển trở lại
3. Tây Âu đẩy mạnh khôi phục kinh tế, khắc phục hậu quả của chiến tranh
4. Giống như Mĩ và Nhật Bản, Tây Âu lâm vào tình trạng suy thoái, khủng hoảng kéo
dài
A. 3, 1,4,2
B. 1,3,4,2
C. 1,2,4,3
D. 4,1,3,2
Câu 9 : Nét tương đồng về sự hình thành và phát triển của liên minh Châu Âu(EU) và
hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á(ASEAN) là gì?
A. Thành lập sau khi đã hoàn thành khôi phục kinh tế, trở thành những quốc gia độc lập,
tự chủ, có nhu cầu liên minh, hợp tác
B. Mục tiêu thành lập ban đầu là trở thành một liên minh kinh tế, văn hóa, chính trị để
thoát khỏi sự chi phối ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài.
C. Ban đầu khi mới hình thành chỉ có 6 nước thành viên, về sau mở rộng ra nhiều nước
D. Từ thập kỉ 90 của thế kỉ XX, trở thành khu vực năng động, có địa vị quốc tế cao.
Câu 10 : Những cải cách dân chủ được thực hiện ở Nhật Bản sau chiến tranh thế giới
thứ 2 có ý nghĩa như thế nào ?
A. Giúp Nhật Bản củng cố liên minh chặt chẽ với Mĩ
B. Giúp Nhật Bản thực hiện mục tiêu trở thành cường quốc Châu Á
C. Giúp cho kinh tế Nhật Bản được khôi phục nhanh chóng và phát triển mạnh mẽ.
D. Đặt nền móng cho Nhật Bản phát triển mạnh mẽ sau này


Câu 11 : Nhân tố chủ yếu đã chi phối các quan hệ quốc tế trong hơn 4 thập kỉ nửa sau
thế kỉ XX là :
A. Sự cạnh tranh khốc liệt về thị trường và thuộc địa giữa các nước Tư bản
B. Xu thế liên minh kinh tế khu vực và quốc tế

C. Chiến tranh lạnh
D. Sự phân hóa giữa các quốc gia phát triển và chậm phát triển
Câu 12 : Điểm khác nhau căn bản giữa cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật ngày nay so
với cuộc cách mạng công nghiệp ở thế kỉ XVIII – XIX là
A. Mọi phát minh về kĩ thuật được dựa trên các ngành khoa học cơ bản
B. Mọi phát minh về kĩ thuật đều dựa trên các nghiên cứu khoa học
C. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn kinh nghiệm
D. Mọi phát minh đều bắt nguồn từ các ngành công nghiệp chế tạo
Câu 13 : Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, Việt Nam, giai cấp, tầng lớn nào đã nhanh
chóng vươn lên thành động lực của phong trào dân tộc dân chủ theo khuynh hướng tiên
tiến của thời đại?
A. Nông dân
B. Tư sản
C. Tiểu tư sản
D. Công nhân
Câu 14 : Cuối năm 1924, Nguyễn Ái Quốc về Quảng Châu (Trung Quốc) để
A. Trực tiếp tuyên truyền, giáo dục lí luận, xây dựng tổ chức cách mạng giải phóng dân
tộc cho nhân dân Việt Nam
B. Trực tiếp chỉ đạo cách mạng Việt Nam
C. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên


D. Mở các lớp huấn luyện, đào tạo cán bộ cách mạng
Câu 15 : Vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam từ 1919 đến năm
1925 là
A. Chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức cho sự thành lập Đảng Cộng sản ở Việt
Nam
B. Truyền bá sâu rộng chủ nghĩa Mác – Leenin vào Việt Nam
C. Thành lập các tổ chức cộng sản ở Việt Nam
D. Chuẩn bị về tổ chức cộng sản ở Việt Nam

Câu 16 : Sắp xếp các tác phẩm hoặc sự kiện dưới đây theo trình tự thời gian xuất hiện
1.Đường Kách mệnh
2. Bản án chế độ thực dân Pháp
3. Bản Yêu sách của nhân dân An Nam
4. Sáng lập Đảng Cộng sản Pháp
A. 3,4,2,1
B. 2,3,1,4
C. 3,2,1,4
D. 4,1,3,2
Câu 17 : Điểm giống nhau giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên do Nguyễn Ái Quốc khởi
thảo và Luận cương chính trị do Trần Phú soạn thảo là
A. Cách mạng Việt Nam trải qua hai giai đoạn : cách mạng tư sản dân quyền và cách
mạng XHCN
B. Nhân tố quyết dịnh mọi thắng lợi của cách mạng Việt nam là Đảng Cộng sản Đông
Dương lãnh đạo
C. Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là đánh đổ đế quốc, đánh đổ phong kiến


D. Xác định lực lượng cách mạng là liên minh công – nông
Câu 18 : Phong trào cách mạng 1930 – 1931 để lại bài học kinh nghiệm gì?
A. Bài học về vận động quần chúng đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang
B. Bài học về xây dựng lực lượng chính trị và đấu tranh chính trị
C. Bài học về đấu tranh vũ trang và khởi nghĩa giành chính quyền
D. Bài học về công tác tư tưởng, xây dựng khối liên minh công – nông và mặt trận dân
tộc thống nhất, về tổ chức lãnh đạo quần chúng đấu tranh
Câu 19 : Luận cương chính trị tháng 10-1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương đã xác
định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Đông Dương là gì?
A. Đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc
B. Đánh đổ giai cấp địa chủ phong kiến đem lại ruộng đất cho dân cày
C. Đánh đổ đế quốc, đánh đổ phong kiến

D. Thực hiện đoàn kết quốc tế, thực hiện chuyên chính vô sản
Câu 20 : Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương (10 – 1930 ) đã xác
định lãnh đạo cách mạng Đông Dương là
A. Giai cấp tư sản dân tộc.
B. Tầng lớn tiểu tư sản trí thức
C. Giai cấp công nhân và giai cấp nông dân
D. Giai cấp công nhân và đội tiên phong là Đảng Cộng sản
Câu 21 : Vấn đề quan trọng nhất được xác định trong Hội nghị Ban Chấp hành Trung
ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11 – 1039 là
A. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất
B. Đánh đổ đế quốc và tay sai, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập.
C. Thành lập Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương


D. Chuyển từ hoạt động hợp pháp, nửa hợp pháp sang hoạt động bí mật
Câu 22 : Điểm kế thừa và phát triển của Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương
Đảng (5 – 1941) so với các hội nghị trước đó (11 – 1939 và 11 – 1940) là gì?
A. Đề cao nhiệm vụ giải phóng các dân tộc, chống đế quốc và phong kiến tay sai, làm
cho Đông Dương hoàn toàn độc lập và chủ trương thành lập Mặt trận Dân chủ Đông
Dương.
B. Xác định nhiệm vụ trước mắt của cách mạng Đông Dương là đánh đổ đế quốc và
phong kiến tay sai, giải phóng Đông Dương, làm cho các dân tộc Đông Dương hoàn
toàn độc lập và chủ trương thành lập Mặt trận Phản đế Đông Dương
C. Đề ra chủ trương đánh đổ đế quốc Pháp – Nhật, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc
lập và chủ trương thành lập Mặt trận Thống nhất dân tộc Phản đế Đông Dương
D. Khẳng định nhiệm vụ chủ yếu, trước mắt của cách mạng là giải phóng dân tộc, giải
quyết vấn đề này ở từng dân tộc Đông Dương,… và thành lập Mặt trận Việt Minh.
Câu 23 : Điểm mới của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông
Dương tháng 5 – 1941 so với Hội nghị tháng 11 – 1939 là
A. Thành lập mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi chống đế quốc

B. Đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và chống phong kiến
C. Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương
D. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm tức.
Câu 24 : Ý nào không phù hợp khi đánh giá về vai trò của Chủ tịch Hồ Chí Minh đối
với thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Người tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn, xây dựng lí luận, chuẩn bị về tư tưởng
chính trị và tổ chức, đưa đến sự ra đời Đảng cộng sản Việt Nam
B. Người tổ chức và chủ trì Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng, mở ra
thời kì trực tiếp chuẩn bị cho cuộc khởi nghĩa giành chính quyền.
C. Người đã cùng với Trung ương Đảng vạch ra đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng
tạo.


D. Cùng với Trung ương Đảng, Người đã sự đoán chính xác thời cơ và kịp thời phát
động tổng khởi nghĩa.
Câu 25 : Khó khăn lớn nhất của nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?
A. Ngoại xâm và nội phản phá hoại
B. Chính quyền cách mạng còn non trẻ
C. Nạn đói tiếp tục đe dọa đời sống của nhân dân
D. Các tệ nạn xã hội cũ, hơn 90% dân ta mù chữ
Câu 26 : Quân Trung Hoa Dân quốc vào nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945
thực chất nhằm mục đích gì?
A. Giải giáp quân Nhật
B. Giúp đỡ chính quyền cách mạng nước ta
C. Đánh quân Anh
D. Lật đổ chính quyền cách mạng
Câu 27 : Tình hình tài chính nước ta sau thắng lợi của Cách mạng tháng Tám như thế
nào?
A. Ngân sách Nhà nước hầu như trống rỗng
B. Nền tài chính quốc gia bước đầu được xây dựng

C. Bị quân Trung Hoa Dân quốc thao túng, chi phối
D. Lệ thuộc vào các ngân sách của Nhật và Pháp
Câu 28 : Chủ trương của Đảng ra đối với vấn đề thù trong , giặc ngoài (từ tháng 9-1945
đến trước ngày 19-12-1946) được đánh giá là
A. Cứng rắn về sách lược, mềm dẻo về nguyên tắc
B. Mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược
C. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược


D. Vừa cứng rắn, vừa mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược
Câu 29 : Đảng ta, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh, đã phát động cuộc kháng chiến
toàn quốc chống thực dân Pháp xuất phát từ kí do chủ yếu nào?
A. Thực dân Pháp không thực hiện Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) và Tạm ước (14-9-1946)
đã kí kết.
B. Thực dân Pháp khiêu khích ta ở Hà Nội
C. Nền độc lập, chủ quyền của nước ta bị đe dọa nghiêm trọng
D. Chúng ta muốn hòa bình, xây dựng đất nước.
Câu 30 : Những thắng lợi nào của quân dân Việt Nam đã kết thúc cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp xâm lược (1945 – 1954)?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947, chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950
và chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
B. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 và Hiệp định Gionevo năm 1954 về Đông
Dương được kí kết
C. Cuộc Tiên công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954 và chiến dịch Điện Biên Phủ
năm 1954.
D. Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950 và chiến dịch Điện Biên phủ năm 1954.
Câu 31 : Nguyên nhân dẫn đến phong trài "Đồng Khởi"(1059-1960) là gì?
A. Chính quyền Ngô Đình Diệm không thực hiện đúng các điều khoản của Hiệp định
Gionevo.
B. Chính quyền Ngô Đình Diệm đàn áp các cuộc đấu tranh chống khủng bố, chống đàn

áp, chống chiến dịch "tố cộng, diệt cộng"
C. Chính quyền Ngô Đình Diệm đàn áp "Phong trào hòa bình" của tri thức và các tầng
lớp nhân dân ở Sài Gòn – Chợ Lớn
D. Chính quyền Ngô Đình Diệm ban hành nhiều đạo luật, công khai chém giết, làm cho
hàng vạn cán bộ, đảng viên bị giết hại, hàng chục vạn đồng bào yêu nước bị tù đày.


Câu 32 : Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 15 ( 1-1959) đã xác định
phương hướng cơ bản của cách mạng miền Nam ra sao?
A. Đấu tranh chính trị đòi Mĩ – Diệm thi hành Hiệp định Gionevo
B. Đấu trah vũ trang kết hợp với đấu tranh chính trị để giành chính quyền
C. Khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng đấu tranh chính trị là chủ yếu,
kết hợp với đấu tranh vũ trang
D. Đấu tranh giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng
Câu 33 : Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) đã xác định nhiệm vụ
của cách mạng miền Bắc là
A. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh
B. Tiến lên CNXH
C. Chi viện cho tiền tuyến miền Nam
D. Đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ ra miền Bắc
Câu 34 : Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) đã xác định nhiệm vụ
của cách mạng miền Nam là
A. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh
B. Hoàn thành công cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
C. Vừa kháng chiến vừa kiến quốc
D. Đấu tranh chống Mĩ và chính quyền Sài Gòn.
Câu 35 : Xuân 1968, Đảng ta chủ trương mở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy trên toàn
miền Nam là xuất phát từ nhận định
A. So sáng lực lượng đã thay đổi có lợi cho ta và mâu thuẫn ở Mĩ trong năm bầu cử tổng
thống (1968)

B. Sự ủng hộ to lớn của các nước XHCN với cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân
ta


C. Mâu thuẫng giữa Mĩ và chính quyền, quân đội Sài Gòn đang ngày càng gay gắt.
D. Sự thất bại nặng nề của quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn trong hai mùa khô (1965 –
1966 và 1966-1967).
Câu 36 : Chiến lược " Chiến tranh cục bộ" của Mĩ đã diễn ra với quy mô lớn và mức độ
ác liệt hơn so với chiến lược "Chiến tranh đặt biệt" do
A. Được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn, quân viễn chinh Mĩ với vũ khí,
trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ
B. Được tiến hành bằng lực lượng mạnh(quân viễn chinh Mĩ, quân đồng minh của Mĩ,
quân đội Sài Gòn), quân số đông, vũ khí hiện đại và mở rộng chiến tranh phá hoại ra cả
miền bắc
C. Được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn, có sự phối hợp về hỏa lực không
quân và hậu cần Mĩ
D. Thực hiện nhiệm vụ của một cuộc chiến trang tổng lực
Câu 37 : Điểm giống nhau cơ bản trong các chiến lược "Chiến tranh đặc biệt", "Chiến
tranh cục bộ" và "Việt Nam hóa chiến tranh" của Mĩ là gì?
A. Đều là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới, nằm trong chiến lược toàn cầu
của Mĩ
B. Đều là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân
C. Đều là loại hình chiến tranh tổng lực
D. Đều là loại hình chiến tranh toàn diện
Câu 38 : Trong quá trình thực hiện chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" và "Đông
Dương hóa chiến tranh", hoạt động nào của Mĩ gây bất lợi cho cuộc kháng chiến của
nhân dân ta?
A. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương
B. Tiến hành bằng quân đội Sài Gòn là chủ yếu, có sự phối hợp về hỏa lực không quân
và hậu cần của Mĩ

C. "Dùng người Việt đánh người Việt"


D. Dùng thủ đoạn ngoại giao : lợi dụng mâu thuẫn Trung – Xô, thỏa hiệp với Trung
Quốc, hòa hoãn với Liên Xô
Câu 39 : Tại sao sua Đại thắng mùa Xuân năm 1975, nước ta cần phải hoàn thành thống
nhất đất nước về mặt nhà nước?
A. Do mỗi miền tồn tại hình thức tổ chức nhà nước khác nhau và đó là nguyện vọng tha
thiết của nhân dân cả nước
B. Cần có một cơ quan đại diện quyền lực chung cho nhân dân cả nước
C. Phù hợp với xu thế phát triển của lịch sử" nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là
một"
D. Nhân dân mong muốn được sum họp một nhà và có một chính phủ thống nhất
Câu 40 : nhân tố quyết định thắng lựi của công cuộc đổi mới và có một chính phủ thống
nhất
A. Nắm bắt được thời cơ, vượt qua thách thức, đưa đất nước tiến lên
B. Coi giáo dục và đào tạo, khoa học – kĩ thuật là quốc sách hàng đầu
C. Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam
D. Nắm bắt xu thế phát triển của thế giới, phát huy nội lực trong nước
Đáp án:
Câu

1

2

3

4


5

Đáp án

A

B

B

A

C

Câu

11

12

13

14

15

Đáp án

C


B

D

A

A

Câu

21

22

23

24

25


×