Tải bản đầy đủ (.doc) (307 trang)

Giao an Vật lý 11 mới theo định hướng phát triển năng lực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.96 MB, 307 trang )

Ngày soạn:

Tuần 1
Tiết 1: ĐIỆN TÍCH. ĐỊNH LUẬT CU LÔNG

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Nhận biết được thế nào là một điện tích, điện tích điểm.
- Nêu được các cách làm cho vật nhiễm điện, cách nhận biết vật nhiễm điện.
- Nêu được sự tương tác giữa hai loại điện tích.
- Vẽ được các véc tơ tương tác điện giữa hai điện tích.
- Phát biểu định luật cu lông, viết được biểu thức của định luật.
- Biết cách tổng hợp các véc tơ lực tác dụng lên một điện tích điểm theo quy tắc hình bình
hành.
2. Kỹ năng:
- Xác định được phương chiều của lực cu lông tương tác giữa các điện tích điểm
-Vận dụng được định luật cu lông để giải các bài tập về các điện tích điểm.
- Thực hành làm cho vật nhiễm điện do cọ xát
3. Thái độ:
- Hứng thú học tập.
- Quan tâm đến các hiện tượng nhiễm điện trong thực tế.
4. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh
- Khả năng giả quyết vấn đề thông qua một hệ thống câu hỏi; tóm tắt những thông tin liên
quan điện tích, tương tác điện tích.
- Rèn năng lực tự học, đọc hiểu và giải quyết vấn đề trong thực tế.
- Năng lực hoạt động nhóm.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Thước nhựa để cọ xát vào len hoặc dạ.
- Bài tập ví dụ
- Phiếu học sinh tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau


2. Học sinh:
- SGK, giấy nháp, vở ghi.
III. Tổ chức các hoạt động học của học sinh
1. Hướng dẫn chung
Chủ đề gồm có chuỗi hoạt động học thiết kế theo phương pháp dạy học giải quyết vấn đề:
Từ thí nghiệm thực tế đến bài tập ví dụ, giáo viên tổ chức cho học sinh phát biểu vấn đề nghiên
cứu về điện tích, sự tương tác điện. Tiếp đến, thông qua các nhiệm vụ học tập để định hướng


các hoạt động nghiên cứu của học sinh (các hoạt động theo phương pháp thực nghiệm: đề xuất
dự đoán, thiết kế phương án thí nghiệm, thực hiện thí nghiệm và ghi nhận các kết quả để rút ra
nhận xét về đặc điểm của các điện tích điểm. Sau đó tổ chức cho học sinh báo cáo kết quả thể
chế hóa kiến thức.
Bước 1 (Khởi động): Làm nảy sinh và phát biểu vấn đề tìm hiểu đặc điểm của điện tích,
điện tích điểm.
Bước 2 (Giải quyết vấn đề - hình thành kiến thức).
Bước 3 (Luyện tập): Hệ thống hóa kiến thức và giải bài tập vận dụng.
Bước 4 (Vận dụng, tìm tòi mở rộng): Vai trò của điện tích đối với đời sống.
Dự kiến việc tổ chức các hoạt động theo thời gian như bảng dưới:
Các bước

Hoạt động

Khởi động

Hoạt động 1

Tạo tình huống có vấn đề về các hiện
tượng điện tích


Hoạt động 2

Sự nhiễm điện của các vật

Hoạt động 3

Sự tương tác điện giữa hai hay nhiều điện
tích

Hoạt động 4

Định luật cu lông, tổng hợp lực điện tác
dụng lên một điện tích điểm

Luyện tập

Hoạt động 5

Hệ thống hóa kiến thức và giải bài tập
vận dụng

Tìm tòi mở
rộng

Hoạt động 6

Tìm hiểu vai trò của điện tích trong đời
sống, kĩ thuật

Hình thành

kiến thức

Tên hoạt động

Thời
lượng dự
kiến
10phút

20 phút

10 phút
Ở nhà,
5 phút

2. Hướng dẫn cụ thể từng hoạt động
Hoạt động 1: Làm nảy sinh vấn đề tìm hiểu về điện tích:
a) Mục tiêu hoạt động
Từ BT tình huống được thực hiện để tạo cho học sinh sự quan tâm đến các vấn đề về điện
tích và đặt được các câu hỏi để tìm hiểu về đặc điểm, tính chất của điện tích.
Nội dung hoạt động: Tạo tình huống xuất phát.
a. Khi cọ xát thước nhựa vào len (hoặc dạ).
b. Khi cọ xát thủy tinh vào lụa (hoặc dạ).
**Yêu cầu học sinh tìm hiểu về sự nhiễm điện của các vật trong việc lọc bụi ở các ống khói
thải ra ở các nhà máy, nhằm lọc bớt bụi, giảm bụi thải vào môi trường. Hiện tượng áo sơ mi về
mùa nắng heo vàng khi rũ áo có tiếng nổ lẹt đặt và phát sáng.


b) Gợi ý tổ chức hoạt động
- Hướng dẫn học sinh nhớ lại kiến thức về sự nhiễm điện đã học ở lớp 7.

- Học sinh trao đổi nhóm để giải thích hiện tượng.
c) Sản phẩm của hoạt động
* Dự đoán các phương án trả lời của học sinh:
Câu a.
Câu b.

Thước nhựa nhiễm điện âm
Thước nhựa nhiễm điện âm

Hoạt động 2: Sự nhiễm điện của các vật
a) Mục tiêu hoạt động
Học sinh thực hiện được các nhiệm vụ nghiên cứu để hiểu được các vật nhiễm điện như
thế nào?
Nội dung hoạt động:
- Học sinh làm việc nhóm và thực hiện nhiệm vụ học tập để biết được thế nào là sự
nhiễm điện do cọ sát, tiếp xúc, hưởng ứng.
- Nhóm thảo luận để thực hiện kiểm tra dự đoán và hoàn thành nhiệm vụ học tập.
b) Gợi ý tổ chức hoạt động
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc sách giáo khoa, thảo luận nhóm là sáng tỏ vấn đề.
- Giáo viên phát đồ dùng làm thí nghiệm và hướng dẫn HS làm thí nghiệm và thảo luận
nhóm về các đơn vị kiến thức sau:
+ Sự nhiễm điện do cọ sát.(làm ở các chất liệu khác nhau)
- Tổ chức cho các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả.
- Giáo viên đánh giá kết quả hoạt động để làm cơ sở đánh giá học sinh.
- Giáo viên tổng kết, chuẩn hóa kiến thức.
c) Sản phẩm hoạt động: Sản phẩm của nhóm học sinh. Căn cứ vào quá trình thực hiện,
các báo cáo kết quả trao đổi thảo luận để đánh giá cá nhân và nhóm học sinh.
Hoạt động 3: Sự tương tác điện giữa hai hay nhiều điện tích
a) Mục tiêu hoạt động
Học sinh nêu được các loại điện tích.

HS viết được kí hiệu các loại điện tích.
HS biết được sự tương tác giữa hai loại điện tích cùng dấu và khác dấu.
Nội dung hoạt động:
- Học sinh làm việc nhóm và thực hiện nhiệm vụ học tập để đưa ra ví dụ về sự tương tác
giữa các loại điện tích.
- Học sinh làm thí nghiệm minh chứng.
Nhóm thảo luận để thực hiện kiểm tra dự đoán và hoàn thành nhiệm vụ học tập.


b) Gợi ý tổ chức hoạt động
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc sách giáo khoa, thảo luận nhóm, là sáng tỏ các vấn đề
sau:
+ Hai điện tích hút nhau(trái dấu).
+ Hai điện tích đẩy nhau(cùng dấu).

q1


r

q2

q1





q2
r




+ Một điện tích chịu tác dụng của hai hay nhiều điện tích*.
- Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả và thảo luận.(q1.q2 < 0)
- Giáo viên đánh giá kết quả hoạt động để làm cơ sở đánh giá học sinh.
- Giáo viên tổng kết, chuẩn hóa kiến thức.
- (q
GV.qhướng
> 0) dẫn học sinh làm thí nghiệm kháo sát thực nghiệm về sự tương tác giữa các
1 2
loại điện tích.
Hoạt động 4: Định luật cu lông, tổng hợp lực điện tác dụng lên một điện tích điểm. Hằng
số điện môi.
a) Mục tiêu hoạt động
- Học sinh phát biểu được định luật cu lông. Viết biểu thức của định luật.
- HS vẽ được véc tơ lực tương tác giữa hai điện tích với nhau.
- HS tổng hợp các véc tơ lực tác dụng lên một điện tích điểm( theo qui tắc hbh)
- HS biết được tác dụng của hằng số điện môi
b) Gợi ý tổ chức hoạt động
- Yêu cầu học sinh hoàn thành một số nhiệm vụ sau:
+ Tìm hiểu ý nghĩa của định luật cu lông.
+ Đưa ra công thức tính lực tương tác.
+ Thành lập công thức tổng hợp lực tương tác điện để tính toán.
+ So sánh lực tương tác trong các môi trường có hằng số điện môi khác nhau.
- Cho học sinh làm bài tập ví dụ:
Hai điện tích điểm dương q1 và q2 có cùng độ lớn điện tích là 8.10-7 C được đặt trong
không khí cách nhau 10 cm.
a. Hãy xác định lực tương tác giữa hai điện tích đó.
b. Đặt hai điện tích đó vào trong môi trường có hằng số điện môi là ε =2 thì lực tương tác

giữa chúng sẽ thay đổi thế nào? Để lực tương tác giữa chúng là không đổi (bằng lực tương tác
khi đặt trong không khí) thì khoảng cách giữa chúng khi đặt trong môi trường có hằng số điện
môi ε =2 là bao nhiêu?


c) Sản phẩm hoạt động: Sản phẩm của nhóm học sinh. Căn cứ vào quá trình thực hiện, các
báo cáo kết quả trao đổi thảo luận để đánh giá cá nhân và nhóm học sinh.
Hoạt động 5: Hệ thống hóa kiến thức và giải bài tập vận dụng.
A. Hệ thống kiến thức
1. Sự nhiễm điện của các vật. Tương tác điện
+ Nhiễm điện do cọ sát
+ Có hai loại điện tích
+ Sự tương tác điện (đẩy và hút) giữa các loại điện tích.
2. Định luật cu lông. Tổng hợp lực điện tác dụng lên một điện tích. Hằng số điện môi
Công thức định luật cu lông
F = k.

q1.q2
r2

Tổng hợp lực điện tác dụng lên một điện tích điểm








F = F1 + F2 + ... + Fn


F 2 = F12 + F22 + 2 F1 F2 .cos α

suy ra

Các trường hợp đặc biệt

Hằng số điện môi
F = k.
B. Bài tập vận dụng

q1.q2
ε .r 2


Bài 1: Hai điện tích q1 = 8.10-8 C và q2 = -8.10-8 C đặt tại A và B trong không khí cách nhau
một khoảng AB = 6 cm. Xác định lực điện tác dụng lên q3 = 8.10-8 Cđặt tại C nếu :
a) CA = 4 cm và CB = 2 cm.
b) CA = 4 cm và CB = 10 cm.
Bài 2 : Hai điện tích điểm q1 = -10-7 C và q2 = 5.10-8 C đặt tại hai điểm A và B trong chân
không cách nhau 5 cm.Xác định lực điện tổng hợp tác dụng lên điện tích q 0 = 2.10-8C đặt tại
điểm C sao cho CA = 3 cm,CB=4cm
Bài 3 : Tại 2 điểm A, B cách nhau 10 cm trong không khí, đặt 2 điện tích q1 = q2 = - 6.10-6 C.
Xác định lực điện trường do hai điện tích này tác dụng lên điện tích q3 = -3.10-8 C đặt tại C.
Biết AC = BC = 15 cm
Hoạt động 6: Tìm hiểu vai trò của điện tích trong đời sống, kĩ thuật (học sinh làm việc ở
nhà và báo cáo thảo luận ở lớp).
IV. Câu hỏi kiểm tra đánh giá chủ đề
1. Có hai điện tích điểm q1 và q2, chúng đẩy nhau. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. q1> 0 và q2 < 0.


B. q1< 0 và q2 > 0.

C. q1.q2 > 0.

D. q1.q2 < 0.

2. Khi khoảng cách giữa hai điện tích điểm trong chân không giảm xuống 2 lần thì độ lớn lực
Cu – lông
A. tăng 4 lần.

B. tăng 2 lần.

C. giảm 4 lần.

D. tăng 4 lần.

3. Khoảng cách giữa một prôton và một êlectron là r = 5.10 -9 (cm), coi rằng prôton và êlectron
là các điện tích điểm. Lực tương tác giữa chúng là
A. lực hút với F = 9,216.10-12 (N).
C. lực hút với F = 9,216.10-8 (N).

B. lực đẩy với F = 9,216.10-12 (N).
D. lực đẩy với F = 9,216.10-8 (N).

4. Cho 2 điện tích có độ lớn không đổi, đặt cách nhau một khoảng không đổi. Lực tương tác
giữa chúng sẽ lớn nhất khi đặt trong
A. chân không.

B. nước nguyên chất.


C. dầu hỏa.

D. không khí ở điều kiện tiêu chuẩn.

5. Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng r = 2 (cm). Lực
đẩy giữa chúng là F = 1,6.10-4 (N). Độ lớn của hai điện tích đó là
A. q1=q2 = 2,67.10-6 (C).
C. q1=q2 = 2,67.10-9 (C).

B. q1=q2 = 2,67.10-8 (C).
D.q1=q2 = 2,67.10-7 (C).

V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY


Ngày soạn:

Tuần 1

Tiết 2:THUYẾT ELECTRON. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Trình bày được nội dung thuyết êlectron, nội dung định luật bảo toàn điện tích.
- Giải thích được tính dẫn điện, cách điện của một chất.
- Trình bày được ý nghĩa của các khái niệm hạt mang điện và vật nhiễm điện
- Biết cách làm nhiễm điện các vật.
- Lấy được ví dụ về các cách nhiễm điện
2. Kỹ năng:
- Vận dụng thuyết electron giải thích các hiện tượng nhiễm điện

- Giải bài tốn ứng tương tác tĩnh điện.
3. Thái độ:
- Hứng thú học tập.
- Quan tâm đến các dẫn và cách điện, các điện tích trong thực tế.
4. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh
- Khả năng giả quyết vấn đề thông qua một hệ thống câu hỏi; tóm tắt những thông tin
liên quan vật(chất) dẫn và cách điện.
- Rèn năng lực tự học, đọc hiểu và giải quyết vấn đề.
- Năng lực hoạt động nhóm.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Xem SGK Vật lý 7 để biết HS đã học gì ở THCS.
- Bảng vẽ các hình 2.1; 2.2; 2.3
- Thí nghiệm hiện tượng nhiễm điện
- Phiếu học sinh tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau
2. Học sinh:
- SGK, giấy nháp, vở ghi.
- Các vật(chất) dẫn điện và cách điện
III. Tổ chức các hoạt động học của học sinh
1. Hướng dẫn chung
Chuỗi hoạt động học


Các bước

Hoạt động

Tên hoạt động

Hoạt động 1


Tạo tình huống có vấn đề về sự nhiễm
điện và chất dẫn và cách điện.

Hoạt động 2

Thuyết electron

Hoạt động 3

Vận dụng giải thích các hiện tượng dẫn
điện và cách điện. Sự nhiễm điện

Hoạt động 4

Định luật bảo toàn điện tích

Luyện tập

Hoạt động 5

Hệ thống hóa kiến thức và giải bài tập
vận dụng

Tìm tòi mở
rộng

Hoạt động 6

Tìm hiểu vai trò của vật dẫn và cách điện

trong đời sống, kĩ thuật

Khởi động

Hình thành
kiến thức

Thời
lượng dự
kiến
5phút

25 phút

10 phút
Ở nhà,
5 phút

2. Hướng dẫn cụ thể từng hoạt động
A. HOẠT ĐỘNG TẠO TÌNH HUỐNG HỌC TẬP
Hoạt động 1:
1) Mục tiêu hoạt động
Từ BT tình huống được thực hiện để tạo cho học sinh sự quan tâm đến các vấn đề về điện
tích và đặt được các câu hỏi để tìm hiểu về đặc điểm, tính chất của điện tích.
Nội dung hoạt động: Tạo tình huống xuất phát.
Các hiện tượng xảy ra trong tự nhiên rất phong phú, đa dạng và được các nhà bác học đặt
vấn đề cần tìm ra cơ sở để giải thích. Thuyết electron cổ điển công nhận thuyết cấu tạo nguyên
tử của Rutheford là cơ sở đầu tiên giải thích nhiều hiện tượng đơn giản. ta sẽ tìm hiểu thuyết
này và vận dụng nó giải thích các hiện tượng nhiễm điện như thế nào.
a. Vì sao có vật dẫn điện và có vật cách điện.

b. Khi cho thanh kim loại tiếp xúc với vật nhiễm điện dương thì thanh kim loại nhiễm điện gì?
c. Khi đưa thanh kim loại đến gần vật nhiễm điện dương thì thanh kim loại có bị nhiễm điện không?

2) Gợi ý tổ chức hoạt động
- Hướng dẫn học sinh nhớ lại kiến thức đã học ở lớp 7.
- Học sinh trao đổi nhóm để giải thích hiện tượng và giải bài tập.
3) Sản phẩm của hoạt động


* Dự đốn các phương án trả lời của học sinh:
a. Chất dẫn điện thì có nhiều electron tự do. Chất cách điện thì không có electron tự
do(hoặc có rất ít)
b. Thanh kim loại nhiễm điện dương
c. Thanh kim loại nhiễm điện do phân cực(đầu gần vật nhiễm dương thì thanh kim loại
nhiễm điện âm và ngược lại)
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 2: Thuyết electron.
1) Mục tiêu hoạt động
Học sinh thực hiện được các nhiệm vụ nghiên cứu để hiểu được nội dung cơ bản của
thuyết điện tử, các khái niệm hạt mang điện và vật nhiễm điện.
2) Gợi ý tổ chức hoạt động
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc sách giáo khoa, thảo luận nhóm là sáng tỏ vấn đề.
- Giáo viên treo hình vẽ 2.1 mô hình nguyên tử heli
3) Sản phẩm hoạt động: Sản phẩm của nhóm học sinh. Căn cứ vào quá trình thực hiện, các
báo cáo kết quả trao đổi thảo luận để đánh giá cá nhân và nhóm học sinh.
Hoạt động 3: Vận dụng giải thích các hiện tượng dẫn điện và cách điện. Sự nhiễm điện
1) Mục tiêu hoạt động
- Học sinh thực hiện được các nhiệm vụ nghiên cứu để hiểu được các vật cách điện và vật
dẫn điện, vật nhiễm điện bằng những cách nào? Điện tích được bảo tồn như thế nào?
- Học sinh làm việc nhóm và thực hiện nhiệm vụ học tập làm thí nghiệm để biết được thế

nào là sự nhiễm điện do tiếp xúc, hưởng ứng.
- Nhóm thảo luận để thực hiện kiểm tra dự đốn và hồn thành nhiệm vụ học tập.
2) Gợi ý tổ chức hoạt động
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc sách giáo khoa, làm thí nghiệm, thảo luận nhóm là sáng
tỏ vấn đề.
- Giáo viên treo hình vẽ 2.2; 2.3 nói về sự nhiễm điện.
- Giáo viên phát đồ dùng làm thí nghiệm và hướng dẫn HS làm thí nghiệm và thảo luận
nhóm về các đơn vị kiến thức sau:
+ các vật dẫn và cách điện
+ Sự nhiễm điện do tiếp xúc, hưởng ứng.
- Tổ chức cho các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả.
- Giáo viên tổng kết, chuẩn hóa kiến thức.
3) Sản phẩm hoạt động: Sản phẩm của nhóm học sinh. Căn cứ vào quá trình thực hiện, các
báo cáo kết quả trao đổi thảo luận để đánh giá cá nhân và nhóm học sinh.
Hoạt động 4: Định luật bảo tồn điện tích


1) Mục tiêu hoạt động
- Học sinh đọc sách giáo khoa tìm hiểu về đinh luật, hiểu thế nào là hệ cô lập
- Hiểu được sự nhiễm điên do tiếp xúc và hưởng ứng về tổng số điện tích
2) Gợi ý tổ chức hoạt động
- Cho hai điện tích q1 ; q2 tiếp xúc với nhau rồi tách ra: q’1 = q’2 = (q1 + q2)/2
3) Sản phẩm hoạt động: Sản phẩm của nhóm học sinh. Căn cứ vào quá trình thực hiện tính
tốn, các báo cáo kết quả trao đổi thảo luận để đánh giá cá nhân và nhóm học sinh.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu
Hệ thống kiến thức và giải bài tập vận dụng
1. Nội dung thuyết êlectron:
- Cấu tạo nguyên tử: Gồm: hạt nhân mang điện tích dương nằm ở trung tâm và các electron
mang điện tích âm chuyển động xung quanh. Hạt nhân cấu tạo bởi hai loại hạt là nơtron không

mang điện và prôtôn mang điện dương.
- Điện tích nguyên tố: Là những hạt mang điện có độ lớn điện tích nhỏ nhât: (e), prôtôn
- Êlectron có thể dời khỏi nguyên tử để đi từ nơi này đến nơi khác. Nguyên tử bị mất êlectron
sẽ trở thành một hạt mang điện dương gọi là ion dương.
- Một nguyên tử ở trạng thái trung hòa có thể nhận thêm êlectron để trở thành một hạt mang
điện âm gọi là ion âm.
- Một vật nhiễm điện âm khi số êlectron mà nó chứa lớn hơn số điện tích nguyên tố dương
(prôtôn). Nếu số êlectron ít hơn số prôtôn thì vật nhiễm điện dương.
2. Vận dụng
a. vật dẫn điện và vật cách điện
Theo thuyết êlectron, vật (chất) dẫn điện là vật (chất) có chứa điện tích tự do (là điện tích có
thể dịch chuyển từ điểm này đến điểm khác bên trong vật dẫn, đó là kim loại, dung dịch axit,
bazơ, muối. Còn vật (chất) cách điện là vật (chất) không chứa điện tích tự do (như không khí
khô, thủy tinh, sứ, cao su…).
b. Sự nhiễm điện do tiếp xúc: Khi vật không mang điện tiếp xúc với vật mang điện thì
êlectron có thể dịch chuyển từ vật này sang vật khác làm cho vật không mang điện khi trước
cũng bị nhiễm điện theo.
c. Sự nhiễm điện do hưởng ứng: Khi một vật dẫn được đặt gần một vật đã nhiễm điện, các
điện tích ở vật nhiễm điện sẽ hút hoặc đẩy êlectron tự do trong vật dẫn làm cho một đầu vật
dẫn thừa êlectron, một đầu thiếu êlectron. Do vậy, hai đầu của vật dẫn bị nhiễm điện trái dấu.
3. Định luật bảo tồn điện tích
* Hệ cô lập về điện: Là hệ vật không có trao đổi điện tích với các vật khác ngồi hệ.
* Định luật bảo tồn điện tích: Trong hệ cô lập về điện, tổng đại số của các điện tích là không
đổi.
2) Gợi ý tổ chức hoạt động


BT1. Hai quả cầu kim loại nhỏ như nhau mang các điện tích q 1 và q2 đặt trong không khí cách
nhau 2 cm, đẩy nhau bằng một lực 2,7.10-4 N. Cho hai quả cầu tiếp xúc nhau rồi lại đưa về vị
trí cũ, chúng đẩy nhau bằng một lực 3,6.10-4 N. Tính q1, q2 ?

Đ s: 6.10-9 C , 2. 10-9 C, -6. 10-9 C, -2. 10-9 C.
BT2. Hai quả cầu nhỏ, giống nhau, bằng kim loại. Quả cầu A mang điện tích q1 = 4,50µC , quả
cầu B mang điện tích q 2 = – 2, 40 µC . Cho chúng tiếp xúc nhau rồi đưa chúng ra cách nhau 1,56
cm. Tính lực tương tác điện giữa chúng. Đ s: 40,8 N.
- Hướng đẫn HS làm 2 bài tập trên
D. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG
1. Mục tiêu hoạt động:
Tìm hiểu vai trò của các vật dẫn và cách điện trong đời sống, kĩ thuật
- Báo cáo kết quả trước lớp.
2. Gợi ý tổ chức hoạt động:
Yêu cầu học sinh: Làm việc ở nhà, nộp báo cáo kết quả.
Giáo viên: Hướng dẫn các thực hiện và yêu cầu nộp sản phẩm học tập. Gợi ý việc chọn các từ
khóa để tìm kiếm thông tin trên Website.
3.Sản phầm hoạt động: Bài làm của học sinh.
IV. Câu hỏi kiểm tra đánh giá chủ đề
1. Hạt nhân của một nguyên tử oxi có 8 proton và 9 notron, số electron của nguyên tử oxi

A. 9.

B. 16.

C. 17.

D. 8.

2. Nếu nguyên tử đang thừa – 1,6.10-19 C điện lượng mà nó nhận được thêm 2 electron thì

A. sẽ là ion dương.

B. vẫn là 1 ion âm.


C. trung hồ về điện.

D. có điện tích không xác định được.

3. Có hai quả cầu giống nhau mang điện tích q1 và q2 có độ lớn như nhau ( q1 = q2 ), khi đưa
chúng lại gần nhau thì chúng hút nhau. Cho chúng tiếp xúc nhau rồi tách chúng ra một khoảng
thì chúng
A. hút nhau

B. đẩy nhau

C. có thể hút hoặc đẩy nhau

D. không tương tác nhau.

4. Hai của cầu kim loại mang các điện tích lần lượt là q 1 và q2, cho tiếp xúc nhau. Sau đó tách
chúng ra thì mỗi quả cầu mang điện tích q với
A. q= q1 + q2

B. q= q1-q2

C. q=

q1 + q2
2

D. q=

q1 − q2

2

5. Hai quả cầu kim loại giống nhau mang điện tích q 1 và q2 với q1 = q2 , đưa chúng lại gần thì
chúng hút nhau. Nếu cho chúng tiếp xúc nhau rồi sau đó tách ra thì mỗi quả cầu sẽ mang điện
tích


A. q = 2q1

B. q = 0

C. q= q1

D. q = 0,5q1

V. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày

tháng

năm 2017

Kí duyệt của tổ trưởng

Nguyễn Văn Long


Ngày soạn:

Tuần 2

Tiết 3: Bài tập

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hiểu được khái niệm điện tích điểm, sự tương tác giữa các điện tích, định luật Cu-lông, ý
nghĩa của hằng số điện môi.
Hiểu được nội dung thuyết êlectron, nội dung định luật bảo tồn điện tích
- Rèn luyện kỹ năng giải bài tập
2. Kỹ năng
- Giải được các bài toán liên quan đến lực tương tác giữa các điện tích điểm
- Vận dụng quy tắc hình bình hành xác định hướng của vectơ cường độ điện trường tổng
hợp.
- Giải các bài tập sách giáo khoa, sách bài tập
- Rèn luyện kỹ năng tính toán và suy luận logic
3. Thái độ
- Hứng thú học tập
- Chăm chỉ rèn luyện kĩ năng
4. Định hướng phát triển năng lực
- Khả năng ghi nhận kiến thức, phân tích bài toán
- Biết vận dụng thành thạo các công tổng hợp lực điện trường
- Vận dụng công thức liên hệ thực tiễn
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC
1. Giáo viên
- Nêu phương pháp giải một số dạng bài tập
- Chuẩn bị phiếu học tập.
- Giải các bài tập sách giáo khoa, sách bài tập để hướng dẫn học sinh phương pháp giải.
- Chuẩn bị thêm một số câu hỏi trắc nghiệm để học sinh tự rèn luyện
2. Học sinh
- Xem lại các kiến thức đã học
- Chuẩn bị các bài tập sách giáo khoa, sách bài tập

- Làm các bài tập được giao
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
Các bước

Hoạt động

Tên hoạt động

Thời
lượng dự
kiến


Khởi động

Hoạt động 1

Hệ thống lại kiến thức

10 phút

Luyện tập

Hoạt động 2

Bài tập luyện tập

25 phút

Vận dụng


Hoạt động 3

Bài tập vận dụng. Bài tập về nhà

10 phút

A. HOẠT ĐỘNG TẠO TÌNH HUỐNG HỌC TẬP
Học sinh hệ thống lại kiến thức, làm các bài tập đã được giao
1. Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức định luật cu lông, thuyết electron.
- Rèn luyện kỹ năng tính toán và suy luận logic
2. Phương thức:
- Giáo viên kiểm tra vở bài tập của học sinh
- Đánh giá công việc chuẩn bị bài ở nhà của học sinh
- Giáo viên hệ thống các kiến thức trọng tâm.
a. Định luật Cu - lông:
Lực tương tác giữa 2 điện tích điểm q1; q2 đặt cách nhau một khoảng r trong môi trường
r r
có hằng số điện môi ε là F12 ; F21 có:
- Điểm đặt: trên 2 điện tích.
- Phương: đường nối 2 điện tích.
- Chiều:

+ Hướng ra xa nhau nếu

q1.q2 > 0 (q1; q2 cùng dấu)

+ Hướng vào nhau nếu


q1.q2 < 0 (q1; q2 trái dấu)

- Độ lớn: F = k

q1.q2
;
ε .r 2

Trong đó: k = 9.109Nm2C-2; ε là hằng số điện môi

của môi trường, trong chân không ε = 1.
- Biểu diễn:
F21

r

q1.q2 >0


F12

r

F21


F12

q1.q2 < 0


. Tổng hợp lực :
+ Quy tắc tổng hợp: dùng quy tắc hình bình hành.
r r
+ Nếu có hai lực F1 , F2 cùng tac dung vào môt vât thì lực tổng hợp
r r r
F = F1 + F2
r
* Cach tm đô lơn cua vec tơ lực tổng hợp F


+ Tổng quat : dùng định lí hàm số cosin
F 2 = F12 + F22 − 2 F1 F2 cos(π − α ) hay F 2 = F12 + F22 + 2 F1 F2 cos α (1)
+ Cac trương hợp đăc biêt :
r
r
r
- F1 ↑↑ F2 → α = 00 (1) suy ra : F = F1 + F2
F1
r
r
- F1 ↑↓ F2 → α = 1800
r

r

- F1 ⊥ F2 → α = 900

r
F2


(1) suy ra : F = F1 − F2
(1) suy ra : F =

F12 + F22

+ Nhân xet : F1 − F2 ≤ F ≤ F1 + F2

r
F2

r r
F2 F

r
Fr
Fr
F1

+ Có thê tm hợp lực băng cach chiếu cac lực thành phân xuống cac truc Ox, Oy cua h ê
truc Đề – cac.
r
r
r
r
r
r
2
2
2
Fx = F1x + F2 x ; Fy = F1 y + F2 y suy ra F = Fx + Fy

b. Định luật bảo điên tích
Hai điện tích có độ lớn bằng nhau thì: q1 = q 2
Hai điện tích có độ lớn bằng nhau nhưng trái dấu thì: q 1 = −q 2
Hai điện tích bằng nhau thì: q 1 = q 2 .
Hai điện tích cùng dấu: q 1 .q 2 > 0 ⇒ q 1 .q 2 = q 1 .q 2 .
Hai điện tích trái dấu: q 1 .q 2 < 0 ⇒ q 1 .q 2 = −q 1 .q 2

c. Nguyên lý chồng chất lực điện: Giả sử có n điện tích điểm q1, q2,….,qn tác dụng lên điện
tích điểm q những lực tương tác tĩnh điện F1 , Fn ,....., Fn thì lực điện tổng hợp do các điện tích
điểm trên tác dụng lên điện tích q tuân theo nguyên lý chồng chất lực điện.
F = F1 + Fn + ..... + Fn =

∑F

i

3. Sản phẩm của hoạt động
- Học sinh chuẩn bị kiến thức và bài tập được giao
- Tổ chức cho các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả.
- Căn cứ vào quá trình thực hiện, các báo cáo kết quả trao đổi thảo luận để đánh giá cá
nhân và nhóm học sinh
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu:
- Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức của chương 1 mà học sinh đã được
lĩnh hội
- Rèn luyện ký năng giải bài tập
2. Phương thức

r
F1



Bài 1 : Hai điện tích điểm q1 = -10-7 C và q2 = 5.10-8 C đặt tại hai điểm A và B trong chân
không cách nhau 5 cm. Xác định lực điện tổng hợp tác dụng lên điện tích q 0 = 2.10-8 C đặt tại
điểm C sao cho CA = 3 cm, CB = 4 cm.

A

Hướng dẫn :

Q1

- Lực tương tác giữa q1 và q0 là :

B
F1 = k

q1.q0
AC

2

= 2.10−2 N

Q2

- Lực tương tác giữa q2 và q0 là :
F2 = k

F


F1

q2.q0
BC

2

Q0

C

F2

= 5,625.10−3 N

- Lực điện tác dụng lên q0 là :
ur ur ur
F = F 1 + F 2 ⇒ F = F12 + F22 = 2,08.10−2 N

Bài 2: Hai điện tích điểm q1 = 4.10-8C và q2 = - 4.10-8C nằm cố định tại hai điểm AB cách nhau
20 cm trong chân không. Tính lực tương tác giữa 2 điện tích.
. Lực tương tác giữa 2 điện tích: F = k

q1.q2

ε .r

2


= 9.10 .
9

4.10−8.( −4.10 −8 )

( 0, 2 )

2

= 36.10 −5 ( N )

Bài tập vận dụng.
Câu 1: Bốn vật kích thước nhỏ A,B, C, D nhiễm điện. Vật A hút vật B nhưng đẩy vật C, vật C
hút vật D. Biết A nhiễm điện dương. Hỏi B, C, D nhiễm điện gì:
A. B âm, C âm, D dương.

B. B âm, C dương, D dương

C. B âm, C dương, D âm

D. B dương, C âm, D dương

Câu 2: Theo thuyết electron, khái niệm vật nhiễm điện:
A. Vật nhiễm điện dương là vật chỉ có các điện tích dương
B. Vật nhiễm điện âm là vật chỉ có các điện tích âm
C. Vật nhiễm điện dương là vật thiếu electron, nhiễm điện âm là vật dư electron
D. Vật nhiễm điện dương hay âm là do số electron trong nguyên tử nhiều hay ít
Câu 3: Tính lực tương tác điện, lực hấp dẫn giữa electron và hạt nhân trong nguyên tử Hyđrô,
biết khoảng cách giữa chúng là 5.10 -9cm, khối lượng hạt nhân bằng 1836 lần khối lượng
electron

A. Fđ = 7,2.10-8 N, Fh = 34.10-48N

B. Fđ = 9,2.10-8 N, Fh = 36.10-48N

C. Fđ = 9,2.10-8 N, Fh = 41.10-48N

D. Fđ = 10,2.10-8 N, Fh = 51.10-48N

Câu 4:Tính lực tương tác điện giữa một electron và một prôtôn khi chúng đặt cách nhau 2.10 9
cm:


A. 5,76.10-7N

B. 6,6.10-7N

C. 8,76. 10-7N

D. 0,85.10-7N

Câu 5: Hai điện tích điểm q1 = +3 (µC) và q2 = -3 (µC), đặt trong dầu (ε= 2) cách nhau một
khoảng r = 3 (cm). Lực tương tác giữa hai điện tích đó là:
A. lực hút với độ lớn F = 45 (N).
C. lực hút với độ lớn F = 90 (N).

B. lực đẩy với độ lớn F = 45 (N).
D. lực đẩy với độ lớn F = 90 (N).

Câu 6: Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong không khí cách nhau 12cm, lực tương tác giữa
chúng bằng 10N. Các điện tích đó bằng:

A. ± 2μC

B. ± 3μC

C. ± 4μC

D. ± 5μC

Câu 7: Hai điện tích điểm đặt trong không khí cách nhau 12cm, lực tương tác giữa chúng bằng
10N. Đặt chúng vào trong dầu cách nhau 8cm thì lực tương tác giữa chúng vẫn bằng 10N.
Hằng số điện môi của dầu là:
A. 1,51

B. 2,01

C. 3,41

D. 2,25.

Câu 8: Một điện tích q được đặt trong điện môi đồng tính, vô hạn. Tại điểm M cách q 40cm,
điện trường có cường độ 9.10 5V/m và hướng về điện tích q, biết hằng số điện môi của môi
trường là 2,5. Xác định dấu và độ lớn của q:
A. - 40 μC.

B. + 40 μC.

C. - 36 μC.

D. +36 μC.


Câu 9: Một điện tích thử đặt tại điểm có cường độ điện trường 0,16 V/m. Lực tác dụng lên
điện tích đó bằng 2.10-4N. Độ lớn của điện tích đó là:
A. 1,25.10-4C.

B. 8.10-2C

C. 1,25.10-3C

D. 8.10-4C

Bài tập về nhà
Bài 1 : Hai điện tích q1 = 8.10-8 C và q2 = -8.10-8 C đặt tại A và B trong không khí cách nhau
một khoảng AB = 6 cm. Xác định lực điện tác dụng lên q3 = 8.10-8 C đặt tại C nếu :
a) CA = 4 cm và CB = 2 cm.
b) CA = 4 cm và CB = 10 cm.
c) CA = CB = 5 cm.
Bài 2: Hai điện tích điểm q1 = 4.10-8C và q2 = 4.10-8C nằm cố định tại hai điểm A, B cách nhau
5 cm. Xác định lực điện tác dụng lên q3 = -2.10-8 C đặt tại C nếu :
a) CA = 3 cm và CB = 2 cm.
b) CA = 4 cm và CB = 3 cm.
c) CA = CB = 5 cm.
c) Sản phẩm hoạt động:
- Sản phẩm là các đáp án trả lời các câu hỏi và bài tập trên
- Căn cứ vào quá trình thực hiện, các báo cáo kết quả trao đổi thảo luận để đánh giá cá
nhân và nhóm học sinh
V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY


Ngày soạn:


Tuần 2
Tiết 4: ĐIỆN TRƯỜNG VÀ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG
ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN (tiết 1)

I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- Nắm được điện trường tồn tại ở đâu và có tính chất gì.
- Trình bày được khái niệm điện trường.
- Phát biểu được định nghĩa của cường độ điện trường, viết biểu thức định nghĩa và nêu
được ý nghĩa các đại lượng có trong biểu thức
- Nắm được đặc điểm của vectơ cường độ điện trường và vẽ được vectơ cường độ điện
trường của một điện tích điểm
2. Kỹ năng:
- Xác định phương chiều và độ lớn của vectơ cường độ điện trường tại mỗi điểm do điện tích
điểm gây ra.
- Vận dụng quy tắc hình bình hành xác định hướng của vectơ cường độ điện trường tổng hợp.
- Giải các Bài tập về điện trường.
3. Thái độ:
- Hứng thú học tập.
- Quan tâm đến các điện gây ra các véc tơ cường độ điện trường trong thực tế.
4. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh:
- Khả năng giả quyết vấn đề thông qua một hệ thống câu hỏi; tóm tắt những thông tin
liên quan điện tích gây ra điện trường sự tác dụng lực lên điện tích thử.
- Rèn năng lực tự học, đọc hiểu và giải quyết vấn đề.
- Năng lực hoạt động nhóm.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Một số thí nghiệm đơn giản giải thích sự mạnh yếu của lực tác dụng của một quả cầu mang
điện lên một điện tích thử



- Chuẩn bị hình vẽ 3.6 đến 3.9 trang 19 SGK.
- Phiếu học sinh tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau
2. Học sinh:
- Xem lại nội dung kiến thức tương đương ở chương trình lớp 7. Điện phổ, từ phổ
- Ôn tập kiến thức bài 1, bài 2
III. Tổ chức các hoạt động học của học sinh
1. Hướng dẫn chung
Chuỗi hoạt động học

Các bước

Khởi động

Hình thành
kiến thức

Hoạt động

Tên hoạt động

Hoạt động 1

Tạo tình huống có vấn đề về môi trường
truyền sự tương tác

Hoạt động 2

Điện trường


Thời
lượng dự
kiến
10 phút

15 phút
Hoạt động 3

Cường độ điện trường. Tổng hợp cường
độ điện trường.

Luyện tập

Hoạt động 4

Hệ thống hóa kiến thức và giải bài tập
vận dụng

Tìm tòi mở
rộng

Hoạt động 5

Tìm hiểu vai trò của môi trường truyền
tương tác điện trong đời sống, kĩ thuật

15 phút
Ở nhà,
5 phút


2. Hướng dẫn cụ thể từng hoạt động
A. HOẠT ĐỘNG TẠO TÌNH HUỐNG HỌC TẬP
Hoạt động 1:
1) Mục tiêu hoạt động
Từ BT tình huống được thực hiện để tạo cho học sinh sự quan tâm đến các vấn đề về điện
trường và đặt được các câu hỏi để tìm hiểu về đặc điểm, tính chất của điện trường, đường sức
điện trường.
Nội dung hoạt động: Tạo tình huống xuất phát.
Theo thuyết tương tác gần, mọi vật tương tác với nhau phải thông qua môi trường trung gian.
Ta biết hai điện tích ở cách xa nhau trong chân không lại tác dụng lực lên nhau, môi trường
truyền tương tác đó là môi trường nào?


Đặt hai điện tích cách xa nhau trong môi trường chân không thì chúng có tác dụng lên nhau
không?
2) Gợi ý tổ chức hoạt động
- Hướng dẫn học sinh nhớ lại kiến thức đã học ở bài 1 và bài 2.
- Học sinh trao đổi nhóm để giải thích hiện tượng và giải bài tập.
3) Sản phẩm của hoạt động
* Dự đoán các phương án trả lời của học sinh:
Hai điện tích có tương tác hút hoặc đẩy nhau nhờ có một môi trường trương tác lực hút hoặc
đẩy đó.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 2: Điện trường.
1) Mục tiêu hoạt động
Học sinh thực hiện được các nhiệm vụ nghiên cứu để hiểu được nội dung cơ bản của môi
trường truyền tương tác, khái niệm điện trường.
Học sinh vẽ được véc tơ cường độ điện trường tại môt điểm do một điện tích gây ra
2) Gợi ý tổ chức hoạt động
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc sách giáo khoa, thảo luận nhóm là sáng tỏ vấn đề.

- Giáo viên treo hình vẽ 3.1; 3.2 SGK
3) Sản phẩm hoạt động: Sản phẩm của nhóm học sinh. Căn cứ vào quá trình thực hiện, các
báo cáo kết quả trao đổi thảo luận để đánh giá cá nhân và nhóm học sinh.
Hoạt động 3: Cường độ điện trường. Tổng hợp cường độ điện trường.
1) Mục tiêu hoạt động
- Học sinh thực hiện được các nhiệm vụ nghiên cứu để hiểu được khái niệm cường độ điện
trường
- Học sinh phát biểu định nghĩa rồi rút ra công thức tính.
- Học sinh vẽ được các véc tơ cường độ điện trường tại một điểm do một điện tích hay nhiều
điện tích gây ra.
- Nhóm thảo luận để thực hiện kiểm tra dự đoán và hoàn thành nhiệm vụ học tập.
2) Gợi ý tổ chức hoạt động
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc sách giáo khoa, thảo luận nhóm là sáng tỏ vấn đề.
- Giáo viên treo hình vẽ 3.3; 3.4.
- Tổ chức cho các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả.
- Giáo viên tổng kết, chuẩn hóa kiến thức.
3) Sản phẩm hoạt động: Sản phẩm của nhóm học sinh. Căn cứ vào quá trình thực hiện, các
báo cáo kết quả trao đổi thảo luận để đánh giá cá nhân và nhóm học sinh.


C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu
Hệ thống kiến thức và giải bài tập vận dụng
I. Điện trường
1. Môi trường truyền tương tác điện: Môi trường tuyền tương tác giữa các điện tích gọi là điện
trường.
2. Điện trường: Là một dạng vật chất bao quanh điện tích và gắn liền với điện tích. Điện
trường tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó.
II. Cường dộ điện trường
1. Khái niệm cường dộ điện trường

Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng đặc trưng cho độ mạnh yếu của điện trường
tại điểm đó.
2. Định nghĩa
Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng đặc trưng cho tác dụng lực của điện trường
của điện trường tại điểm đó. Nó được xác định bằng thương số của độ lớn lực điện F tác dụng
lên điện tích thử q (dương) đặt tại điểm đó và độ lớn của q.
E=

F
q

Đơn vị cường độ điện trường là N/C hoặc người ta thường dùng là V/m
3. Véc tơ cường độ điện trường


F
E=
q


ur

+ Q > 0: E có chiều ra xa các điện tích

ur

+ Q < 0: E có chiều lại gần các điện tích




Véc tơ cường độ điện trường E gây bởi một điện tích điểm có :
- Điểm đặt tại điểm ta xét.
- Phương trùng với đường thẳng nối điện tích điểm với điểm ta xét.
- Chiều hướng ra xa điện tích nếu là điện tích dương, hướng về phía điện tích nếu là điện tích
âm.
4. Cường độ điện trường tại một điểm: Là đại lượng đặc trưng cho tác dụng lực của điện
trường tại điểm đó. Nó được xác định bằng thương số của độ lớn lực điện F tác dụng lên một
điện tích thử q (dương) đặt tại điểm đó và độ lớn của q.


E=

F
Q
; E=k 2
q
r

trong đó E là cường độ điện trường tại điểm ta xét.
5. Nguyên lí chồng chất điện trường
E = E1 + E 2 + ... + E n

2) Gợi ý tổ chức hoạt động
Câu 1.Cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q = 5.10 -9 (C), tại một điểm trong chân
không cách điện tích một khoảng 10 (cm) có độ lớn là:
A. E = 0,450 (V/m).

B. E = 0,225 (V/m).

C. E = 4500 (V/m).


D. E = 2250 (V/m).

Câu 2: Một quả cầu kim loại bán kính 4cm mang điện tích q = 5.10 -8C. Tính cường độ điện
trường tại điểm M cách tâm quả cầu 10cm:
A. 36.103V/m

B. 45.103V/m

C. 67.103V/m

D. 47.103V/m

Câu 3. Cho một điện tích điểm –Q; điện trường tại một điểm mà nó gây ra có chiều
A. hướng về phía nó.

B. hướng ra xa nó.

C. phụ thuộc độ lớn của nó.

D. phụ thuộc vào điện môi xung quanh.

Câu 4. Nếu khoảng cách từ điện tích nguồn tới điểm đang xét tăng 2 lần thì cường độ điện
trường
A. giảm 2 lần.

B. tăng 2 lần.

C. giảm 4 lần.


B. tăng 4 lần.

D. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG
1. Mục tiêu.
a) Mục tiêu hoạt động:
Tìm hiểu vai trò của điện trường trong đời sống, kĩ thuật
- Báo cáo kết quả trước lớp.
b) Gợi ý tổ chức hoạt động:
Yêu cầu học sinh: Làm việc ở nhà, nộp báo cáo kết quả.
Giáo viên: Hướng dẫn cách thực hiện và yêu cầu nộp sản phẩm học tập. Gợi ý việc chọn các từ
khóa để tìm kiếm thông tin trên Website.
c) Sản phầm hoạt động: Bài làm của học sinh.
IV. Câu hỏi kiểm tra đánh giá chủ đề
Câu 1. Điện trường là
A. môi trường không khí quanh điện tích.
B. môi trường chứa các điện tích.


C. môi trường bao quanh điện tích, gắn với điện tích và tác dụng lực điện lên các điện tích
khác đặt trong nó.
D. môi trường dẫn điện.
Câu 2. Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho
A. thể tích vùng có điện trường là lớn hay nhỏ.
B. điện trường tại điểm đó về phương diện dự trữ năng lượng.
C. tác dụng lực của điện trường lên điện tích tại điểm đó.
D. tốc độ dịch chuyển điện tích tại điểm đó.
Câu 3. Tại một điểm xác định trong điện trường tĩnh, nếu độ lớn của điện tích thử tăng 2 lần
thì độ lớn cường độ điện trường
A. tăng 2 lần.


B. giảm 2 lần.

C. không đổi.

D. giảm 4 lần.

Câu 4. Véc tơ cường độ điện trường tại mỗi điểm có chiều
A. cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử dương tại điểm đó.
B. cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử tại điểm đó.
C. phụ thuộc độ lớn điện tích thử.
D. phụ thuộc nhiệt độ của môi trường.
Câu 5. Trong các đơn vị sau, đơn vị của cường độ điện trường là:
A. V/m2.

B. V.m.

D. V.m2.

C. V/m.

V. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày

tháng

năm 2017

Kí duyệt của tổ trưởng

Nguyễn Văn Long

Ngày soạn:

Tuần 3

Tiết 5: ĐIỆN TRƯỜNG VÀ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG
ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN (tiết 2)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- Nắm được điện trường tồn tại ở đâu và có tính chất gì.


- Trình bày được khái niệm điện trường.
- Phát biểu được định nghĩa của cường độ điện trường, viết biểu thức định nghĩa và nêu
được ý nghĩa các đại lượng có trong biểu thức
- Nắm được đặc điểm của vectơ cường độ điện trường và vẽ được vectơ cường độ điện
trường của một điện tích điểm
- Biết cách tổng hợp các vectơ cường độ điện trường thành phần tại mỗi điểm.
- Nắm được khái niệm đường sức điện và các đặc điểm của đường sức điện.
- Trình bày được khái niệm về điện trường đều
2. Kỹ năng:
- Xác định phương chiều và độ lớn của vectơ cường độ điện trường tại mỗi điểm do điện tích
điểm gây ra.
- Vận dụng quy tắc hình bình hành xác định hướng của vectơ cường độ điện trường tổng hợp.
- Giải các Bài tập về điện trường.
3. Thái độ:
- Hứng thú học tập.
- Quan tâm đến các điện gây ra các véc tơ cường độ điện trường trong thực tế.
4. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh:
- Khả năng giả quyết vấn đề thông qua một hệ thống câu hỏi; tóm tắt những thông tin
liên quan điện tích gây ra điện trường sự tác dụng lực lên điện tích thử.

- Rèn năng lực tự học, đọc hiểu và giải quyết vấn đề.
- Năng lực hoạt động nhóm.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Một số thí nghiệm đơn giản giải thích sự mạnh yếu của lực tác dụng của một quả cầu mang
điện lên một điện tích thử
- Chuẩn bị hình vẽ 3.6 đến 3.9 trang 19 SGK.
- Phiếu học sinh tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau
2. Học sinh:
- Xem lại nội dung kiến thức tương đương ở chương trình lớp 7. Điện phổ, từ phổ
- Ôn tập kiến thức bài 1, bài 2
III. Tổ chức các hoạt động học của học sinh
1. Hướng dẫn chung
Chuỗi hoạt động học
Các bước

Hoạt động

Tên hoạt động

Thời


lượng dự
kiến
Khởi động

Hoạt động 1

Nhắc lại kiến thức cũ


5 phút

Hoạt động 2

Tổng hợp cường độ điện trường.

Hình thành
kiến thức

20 phút

Hoạt động 3

Đường sức điện. Điện trường đều

Luyện tập

Hoạt động 4

Hệ thống hóa kiến thức và giải bài tập
vận dụng

Tìm tòi mở
rộng

Hoạt động 5

Hướng dẫn về nhà.


15 phút
Ở nhà,
5 phút

2, Hướng dẫn cụ thể từng hoạt động
A. HOẠT ĐỘNG TẠO TÌNH HUỐNG HỌC TẬP
Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức cũ
1. Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức, điện trường, cường độ điện trường,
2. Phương thức:
- Giáo viên kiểm tra vở bài tập của học sinh
- Đánh giá công việc chuẩn bị bài ơ nhà của học sinh
- Giáo viên hệ thống các kiến thức trọng tâm.
r

Véctơ cường độ điện trường E do 1 điện tích điểm Q gây ra tại một điểm M cách Q một
đoạn r có:
- Điểm đặt: Tại M.
- Phương: đường nối M và Q
- Chiều:

Hướng ra xa Q nếu Q > 0
Hướng vào Q nếu Q <0

- Độ lớn:

Q
E=k 2
ε .r


k = 9.109

 N .m 2 
 2 ÷
 C 


×