Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG vốn dân cư tại NGÂN HÀNG THƯƠNG mại cổ PHẦN đầu tư và PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.12 MB, 126 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

TRẦN THỊ VIỆT HẰNG

H
U



ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN

TẾ

DÂN CƢ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI

H

CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

KI
N

CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH

ẠI

H



C

`

Đ

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

TR

Ư



N

G

MÃ SỐ: 8 34 01 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGSTS. NGUYỄN VĂN TOÀN

HUẾ, 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ này là do chính tôi nghiên cứu và được sự
hướng dẫn khoa học của Phó Giáo sư - Tiến sĩ Nguyễn Văn Toàn . Các thông tin số

liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực, chính xác và chưa từng được ai công
bố trong bất kỳ công trình nào khác.

H
U



Tác giả luận văn

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H


C

KI

N

H

TẾ

Trần Thị Việt Hằng

i


LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian học tập và rèn luyện dưới mái trường Đại học kinh tế - Huế ,
với sự chỉ bảo tận tình của các thầy cô, tôi đã thu thập được những kiến thức bổ ích
trong sách vở lẫn kinh nghiệm sống thực tiễn.
Với lòng kính trọng biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cảm ơn Phó giáo sư Tiến sĩ Nguyễn Văn Toàn, người đã hết lòng giúp đỡ, chỉ bảo và tạo mọi điều kiện
tốt nhất để tôi có thể hoàn thành khóa luận này.
Tiếp đến, tôi gửi lời cảm ơn đến Lãnh đạo và tập thể cán bộ công nhân viên



Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Quảng

H
U

Bình đã nhiệt tình giúp đỡ, cung cấp những thông tin, tài liệu cần thiết làm cơ sở

TẾ


cho việc thực hiện luận văn.

Tôi cũng xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo, Khoa Sau đại học Trường

KI
N

H

Đại học kinh tế - Huế đã động viên, tạo điều kiện cho tôi trong quá trình học tập và

H


C

nghiên cứu.



N

G

Đ

ẠI

Tác giả luận văn


TR

Ư

Trần Thị Việt Hằng

ii


TÓM LƢỢC LUẬN VĂN
Họ và tên học viên: TRẦN THỊ VIỆT HẰNG
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh ứng dụng . Mã số: 8340101
Niên khóa: 2017-2019
Người hướng dẫn khoa học: PGSTS. NGUYỄN VĂN TOÀN
Tên đề tài: ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN DÂN CƢ TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH



1. Mục đích và đối tƣợng nghiên cứu

H
U

Mục đích: Các ngân hàng thương mại đều xem huy động vốn là mục tiêu

TẾ

hoạt động hàng đầu nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu vốn ngày càng nhiều cho tăng

trưởng kinh tế. Luôn đảm bảo được nguồn đầu vào đều đặn với chi phí bỏ ra thấp

KI
N

H

nhất luôn là mong muốn của mọi ngân hàng. Đây là vấn đề không những cần thiết
mà còn hết sức cấp bách.


C

Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu các vấn đề liên quan đến hoạt động huy

H

động vốn dân cư của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam

ẠI

chi nhánh Quảng Bình.

Đ

2. Các phƣơng pháp nghiên cứu đã sử dụng

N

G


- Số liệu thứ cấp: Tổng hợp từ các sách báo, báo cáo thường niên, báo cáo



tài chính, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh do các bộ phận chức năng của

TR

Ư

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Quảng
Bình cung cấp.

- Số liệu sơ cấp: Điều tra, khảo sát bằng bảng câu hỏi với đối tượng là khách
hàng: điều tra phỏng vấn khách hàng về các tiêu chí như: uy tín ngân hàng, lãi suất và
phí, mạng lưới giao dịch, cơ sở vật chất kỹ thuật, đội ngũ nhân viên, sản phẩm dịch vụ.
3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về hoạt động huy động vốn
dân cư của ngân hàng thương mại.
Nghiên cứu và phân tích, đánh giá thực trạng tình hình huy động vốn dân cư
tại BIDV – CN Quảng Bình. Kết quả nghiên cứu cho thấy khả năng huy động vốn

iii


dân cư của BIDV – CN Quảng Bình còn nhiều hạn chế, chủ yếu là các sản phẩm
huy động truyền thống, tiềm ẩn nhiều rủi ro khi thị phần huy động vốn giảm. Tuy
nhiên nếu thực hiện tốt công tác quản lý chính sách huy động, tập trung đẩy mạnh
và phát triển các dịch vụ hỗ trợ huy động vốn, BIDV – CN Quảng Bình có thể khắc

phục được các hạn chế hiện nay, đồng thời phát huy các thế mạnh sẵn có.
Luận văn đã nghiên cứu và đưa ra các giải pháp có cơ sở khoa học và thực
tiễn nhằm phát triển công tác huy động vốn dân cư tại BIDV – CN Quảng Bình

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H


C

KI
N

H

TẾ


H
U



thời gian tới

iv


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ATM

: Máy rút tiền tự động

HĐV

: Huy động vốn

NH

: Ngân hàng

BIDV

: Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam

BIDV Quảng Bình

: Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi

nhánh Quảng Bình
: Định giá điều chuyển vốn nội bộ (của BIDV)

KHCN

: Khách hàng cá nhân

LS

: Lãi suất

NHTW

: Ngân hàng trung ương

NHNN

: Ngân hàng nhà nước

NHTM

: Ngân hàng thương mại

NV

: Nguồn vốn

PGD

: Phòng giao dịch


H
U

TẾ

H

KI
N


C

: Quyết định

H



: Tổ chức kinh tế

ẠI

TCKT

G

Đ


TMCP

: Thương mại cổ phần
: Dolar Mỹ
: Việt Nam đồng

TR

Ư



N

USD
VNĐ



FTP(Funds Transfer Pricing)

v


MỤC LỤC
Lời cam đoan ................................................................................................................ i
Lời cảm ơn ..................................................................................................................ii
Tóm lược luận văn .................................................................................................... iii
Danh mục các từ viết tắt .............................................................................................. v
Mục lục ....................................................................................................................... vi

Danh mục bảng biểu................................................................................................... ix
Danh mục biểu đồ, sơ đồ ............................................................................................. x

H
U



ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1

TẾ

2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 3

H

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 3

KI
N

4. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 3


C

5. Kết cấu của luận văn ............................................................................................... 5

H


PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ................................................................... 6

ẠI

CHƢƠNG 1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC HUY

Đ

ĐỘNG VỐN DÂN CƢ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .............................. 6

N

G

1.1. Lý luận chung về ngân hàng thương mại ............................................................. 6

Ư



1.1.1. Khái niệm về Ngân hàng thương mại ............................................................... 6

TR

1.1.2. Vai trò của Ngân hàng thương mại ................................................................... 8
1.1.3. Chức năng của ngân hàng thương mại .............................................................. 9
1.1.4. Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại .......................................... 10
1.2. Lý luận về hoạt động huy động vốn dân cư của Ngân hàng thương mại .......... 11
1.2.1. Lý luận về vốn của NHTM ............................................................................. 11

1.2.2. Khái niệm huy động vốn dân cư ở NHTM: .................................................... 15
1.2.3. Đặc điểm huy động vốn dân cư đối với NHTM: ............................................ 15
1.2.4. Vai trò của huy động vốn dân cư đối với NHTM ........................................... 17
1.2.5. Các hình thức huy động vốn dân cư của ngân hàng thương mại .................... 20

vi


1.2.6 Các chỉ tiêu đánh giá về huy động vốn dân cư của Ngân hàng thương mại .... 22
1.2.7. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn dân cư ......................... 25
1.3. Cơ sở thực tiễn về công tác huy động vốn dân cư ............................................. 27
1.3.1. Kinh nghiệm huy động vốn tại một số Ngân hàng ......................................... 27
1.3.2 Bài học kinh nghiệm cho ngân hàng BIDV, chi nhánh Quảng Bình ............... 32
CHƢƠNG 2.THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN DÂN CƢ TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH ...................................................................... 34
2.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh

H
U



Quảng Bình ............................................................................................................... 34
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ...................................................................... 34

TẾ

2.1.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy ...................................................................................... 35


KI
N

H

2.1.3 Đặc điểm môi trường kinh doanh và khách hàng của BIDV Quảng Bình ...... 38
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh ........................................................................ 40


C

2.2. Thực trạng công tác huy động vốn dân cư tại Ngân hàng thương mại cổ phần

H

Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Quảng Bình ............................................. 49

ẠI

2.2.1. Các sản phẩm huy động vốn dân cư hiện hành của BIDV Quảng Bình ......... 49

G

Đ

2.2.2. Đánh giá cơ cấu huy động vốn dân cư tại BIDV Quảng Bình ........................ 51

N

2.2.3. Đánh giá thị phần phát triển huy động vốn dân cư trên địa bàn ..................... 56


Ư



2.2.4. Đánh giá hiệu quả từ công tác huy động vốn .................................................. 60

TR

2.2.5. Đánh giá công tác huy động vốn dân cư tại BIDV Quảng Bình .....................................61

2.3. Đánh giá công tác huy động vốn dân cư tại BIDV chi nhánh Quảng Bình qua
điều tra khách hàng. .................................................................................................. 61
2.3.1. Mô tả đặc điểm mẫu nghiên cứu: .................................................................... 63
2.3.2. Kiểm định độ tin cậy thang đo Cronbach’s Alpha .......................................... 66
2.3.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA .................................................................... 68
2.3.4. Kiểm định hệ số tương quan Pearson’s ........................................................... 74
2.3.5. Phân tích hồi quy ............................................................................................. 76
2.3.6. Thảo luận kết quả phân tích hồi quy ............................................................... 82

vii


CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG
VỐN DÂN CƢ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH .......................................... 84
3.1.Định hướng công tác huy động vốn dân cư trong thời gian tới của Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Đầu Tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình .... 84
3.1.1. Nhận định về môi trường hoạt động kinh doanh trong thời gian tới .............. 84
3.1.2. Định hướng công tác huy động vốn dân cư trong thời gian tới của Ngân hàng

TMCP đầu tư và phát triển Quảng Bình ................................................................... 85
3.2.Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại Ngân hàng

H
U



Thương mại Cổ phần Đầu Tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình. ... 86
3.2.1 Giải pháp về chính sách chăm sóc khách hàng ................................................ 86

TẾ

3.2.2 Giải pháp liên quan đến chính sách marketing ................................................ 86

KI
N

H

3.2.3. Giải pháp mở rộng huy động vốn dân cư liên quan đến lãi suất huy động ..... 89
3.2.4. Giải pháp về yếu tố chất lượng sản phẩm dịch vụ .......................................... 89


C

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................. 91

H


I.KẾT LUẬN............................................................................................................. 91

ẠI

II. KIẾN NGHỊ.......................................................................................................... 92

G

Đ

2.1 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ................................................................... 92

N

2.2. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam ..................... 93

Ư



2.3 Kiến nghị với chính quyền địa phương ............................................................... 94

TR

TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 95
PHỤ LỤC ................................................................................................................. 96
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ (PHẢN BIỆN 1)
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ (PHẢN BIỆN 2)
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
GIẤY XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

viii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1.

Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Quảng Bình
giai đoạn 2016 – 2018 ......................................................................... 41

Bảng 2.2.

Công tác huy động vốn của BIDV Quảng Bình
giai đoạn 2016-2018 ............................................................................ 41

Bảng 2.3.

Công tác tín dụng của BIDV Quảng Bình
giai đoạn 2016 – 2018 ......................................................................... 43

Bảng 2.4.

Kết quả phát hành thẻ của BIDV Quảng Bình
giai đoạn 2016 – 2018 ......................................................................... 47
Cơ cấu tiền gửi dân cư tại BIDV Quảng Bình phân theo loại tiền tệ .. 51

Bảng 2.6.


Cơ cấu tiền gửi phân theo đối tượng huy động vốn ............................ 52

H
U



Bảng 2.5

TẾ

Bảng 2.7. .... Cơ cấu nguồn vốn dân cư theo kỳ hạn huy động ................................ 55
Thị phần huy động vốn dân cư các NHTM tại Quảng Bình ............... 57

Bảng 2.9.

Chi phí và kết quả lợi nhuận từ hoạt động huy động vốn ................... 60

Bảng 2.10:

Thống kê mô tả đặc điểm mẫu nghiên cứu ......................................... 63

Bảng 2.11

Mục đích khách hàng lựa chọn gửi tiền vào BIDV chi nhánh Quảng


C

KI

N

H

Bảng 2.8.

H

Bình ..................................................................................................... 64
Yếu tố quyết định khách hàng gửi tiền vào BIDV chi nhánh Quảng Bình. 65

Bảng 2.13

Kết quả kiểm dịnh Cronbach’s Alpha ................................................. 67

Bảng 2.14

Phân tích nhân tố khám phá EFA lần 1 ............................................... 70

Bảng 2.15

Phân tích nhân tố khám phá EFA lần 2 ............................................... 71

Đ

G

N




Ư

Kết quả phân tích nhân tố EFA cho thang đo thuộc nhân tố Quyết định

TR

Bảng 2.16

ẠI

Bảng 2.12:

gửi tiền vào BIDV ............................................................................... 73

Bảng 2.17

Kết quả kiểm định Pearson’s mối tương quan giữa biến phụ thuộc và
các biến độc lập ................................................................................... 75

Bảng 2.18.

Phân tích độ phù hợp của mô hình ...................................................... 76

Bảng 2.19.

Phân tích phương sai Anova trong phân tích hồi quy ......................... 77

Bảng 2.20:


Kết quả phân tích hồi quy đa biến ....................................................... 77

Bảng 2.21:

Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến .................................................. 81

Bảng 2.22

Tóm tắt kiểm định các giả thiết nghiên cứu ........................................ 82

ix


DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Tình hình thu dịch vụ của BIDV Quảng Bình năm 2016-2018 ........ 45

Biểu đồ 2.2.

Tình hình doanh số từ dịch vụ thẻ giai đoạn 2016 - 2018 ................ 47

Biểu đồ 2.3.

Kết quả thực hiện lợi nhuận của BIDV Quảng Bình năm 2016-2018.. 48

Biểu đồ 2.4.

Cơ cấu nguồn vốn huy động theo đối tượng khách hàng ................. 53

Biểu đồ 2.5.


Cơ cấu nguồn vốn huy động theo kỳ hạn .......................................... 55

Biểu đồ 2.6.

Tỷ trọng thị phần huy động vốn dân cư các NHTM tại Quảng Bình ... 58

Biểu đồ 2.7

Mục đích khách hàng gửi tiền vào ngân hàng ................................. 65

Biểu đồ 2.8.

Yếu tố khách hàng quan tâm khi quyết định gửi tiền vào ngân hàng66

Biểu đồ 2.9.

Biểu đồ P – P plot của hôi quy phần dư chuẩn hóa .......................... 79

H
U



Biểu đồ 2.1.

H

Cơ cấu tổ chức của BIDV Quảng Bình ............................................. 36

TR


Ư



N

G

Đ

ẠI

H


C

KI
N

Sơ đồ 2.1.

TẾ

Biểu đồ 2.10. Biểu đồ tần số của phần dư chuẩn ..................................................... 80

x



ĐẶT VẤN ĐỀ
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Hiện nay, Việt Nam đang trong quá trình phát triển kinh tế, vì vậy một trong
những vấn đề quan trọng được ưu tiên hàng đầu là nguồn vốn. Vai trò của nguồn
vốn đối với các Ngân hàng thương mại (NHTM) ngày nay trở nên rất quan trọng.
Vốn là cơ sở, nền tảng để tổ chức mọi hoạt động trong nền kinh tế. Huy động vốn
là một trong những hoạt động chính và quan trọng của NHTM, đóng vai trò to lớn
ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động của NHTM. Kết quả của hoạt động huy động



vốn sẽ ảnh hưởng lớn đến hoạt động cho vay của NHTM. Ngoài ra, huy động vốn là

H
U

một trong những chỉ tiêu chính để đánh giá, kết quả hoạt động của một NHTM

TẾ

trong từng thời kỳ. Vốn của các NHTM thông thường được huy động từ nhiều
nguồn. Tuy nhiên, vốn huy động từ dân cư là nguồn vốn thường xuyên, ổn định, ít

KI
N

H

rủi ro hơn cả. Bởi vậy, đẩy mạnh huy động vốn dân cư là mục tiêu mà các NHTM
đều đang hướng đến.



C

Trong những năm gần đây, nền kinh tế có nhiều biến động, gây khó khăn cho

H

hoạt động ngân hàng. Thực tế cho thấy, tình hình huy động vốn dân cư của các

ẠI

NHTM đang lâm vào tình trạng khó khăn. Một trong những nguyên nhân là sự biến

Đ

động kinh tế dẫn đến thu nhập của người dân giảm sút, lượng tiền nhàn rỗi ít đi.

N

G

Mặt khác, ngày càng có nhiều kênh đầu tư hấp dẫn như chứng khoán, bất động sản,



vàng … nên lượng tiền nhàn rỗi từ dân cư bị phân tán, không còn chảy vào hệ thống

TR


Ư

ngân hàng nhiều như trước. Đây là khó khăn chung đối với tất cả các NHTM nói
chung, và BIDV Quảng Bình nói riêng.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2018 của BIDV Quảng Binh cho
thấy lợi nhuận năm sau luôn cao hơn năm trước. Trong đó, chỉ tiêu huy động vốn
của chi nhánh năm 2018 tăng 16% so với năm 2017, hoàn thành xuất sắc mục tiêu
đã đề ra. Tuy nhiên, nếu so với thị phần của các NHTM khác trên địa qua các năm
2016; 2017 và năm 2018 thì nhận thấy rằng, thị phần của BIDV Quảng Bình có sụt
giảm từ 27.18% năm 2016, thì đến năm 2017 chỉ còn 24,61% và đến năm 2018 thì
thị phần BIDV là 22.12%. Với kết quả kinh doanh chỉ tiêu huy động vốn nói chung
và huy động vốn dân cư nói riêng của BIDV Quảng Bình qua các năm, có thể thấy

1


rằng BIDV Quảng Bình có những mặt ưu điểm đạt được là chi nhánh đã biết tận dụng,
phát huy sức mạnh tập thể để tiếp tục giữ vững, duy trì và phát triển nguồn vốn huy
động. Tiếp theo đó là BIDV Quảng Bình đã có định hướng chuyển dịch mạnh cơ cấu
kỳ hạn của nguồn vốn theo hướng tăng trưởng huy động vốn kỳ hạn 12 tháng và 12
tháng trở lên. Tăng tính ổn định, hiệu quả nền khách hàng, đẩy mạnh và gia tăng tỷ
trọng nguồn vốn huy động từ dân cư; Tăng cường công tác tuyên truyền quảng bá các
sản phẩm huy động vốn đến các tầng lớp dân cư trên địa bàn, chủ động phối hợp giữa
các bộ phận xây dựng phương án marketing cụ thể, hiệu quả.
Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được thì BIDV Quảng Bình vẫn còn



tồn tại những mặt hạn chế như: Trong thời gian qua một trong những yếu tố làm ảnh


H
U

hưởng phần nào đến kết quả huy động vốn là việc triển khai quá nhiều dòng sản

TẾ

phẩm tiền gửi, chồng chéo trong khi tính ưu việt của sản phẩm không cao, lợi thế
cạnh tranh thấp, cơ chế vận hành tương đối cứng nhắc do chịu sức ép về cơ chế lãi

KI
N

H

suất rất thiếu linh hoạt và không hấp dẫn; Hơn nữa, cơ chế huy động vốn đã có sự
thay đổi trong năm 2018 đó là: khách hàng chỉ được gửi vào và rút khoản tiền gửi


C

đó đúng kỳ hạn gửi, mà không được phép rút từng phần của số tiền đã gửi vào sổ

H

tiết kiệm đó. Nếu khách hàng có nhu cầu rút từng phần, buộc phải rút hết số tiền đã

ẠI

gửi và làm lại sổ mới. Với quy định mới của BIDV trung ương, đã làm ảnh hướng


Đ

rất lớn đến nguồn vốn huy động của BIDV Quảng Bình. Do tâm lý của người dân

N

G

đã quen với việc gửi và rút từng phần, như vậy vô hình dung đã đẩy khách hàng lựa



chọn ngân hàng khác phù hợp với mình hơn. Do đó yêu cầu đặt ra đối với BIDV

TR

Ư

hiện nay là cần thiết phải nghiên cứu xây dựng và triển khai được các dòng sản
phẩm tiền gửi đáp ứng được các yêu cầu đòi hỏi hiện nay của thị trường.
Với trên 12 NHTM trên địa bàn tỉnh Quảng Bình, cuộc đua lãi suất các ngân
hàng chưa bao giờ có dấu hiệu dừng lại mà ngày càng căng thẳng hơn. Lãi suất tiết
kiệm đang là câu chuyện rất được quan tâm trong thời gian gần đây. Điều này hẳn
là tin vui với người gửi tiền song đó là điều rất lo ngại đối với các NHTM khi mà
các NHTM muốn cạnh tranh huy động khách hàng về gửi tiền tại ngân hàng mình,
thì đồng nghĩa với việc chi phí bỏ ra sẽ là rất lớn. Là cán bộ công tác tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Quảng Bình, tôi
luôn quan tâm về vấn đề: Làm thế nào để tiếp tục giữ vững và phát triển nguồn vốn


2


dân cư tại chi nhánh trong tình hình cạnh tranh hiện nay. Vì vậy, tôi đã chọn đề tài
“Đẩy mạnh hoạt đông huy động vốn dân cư tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và
phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình” làm đề tài luận văn tốt nghiệp thạc
sĩ của mình, với mong muốn vận dụng lý luận đã học được và phân tích thực tiễn
công tác hiện nay, qua đó nâng cao kỹ năng hoạt động và làm việc của bản thân.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu chung:
Trên cơ sở hệ thống lý luận chung và phân tích thực trạng huy động vốn dân
cư tại BIDV Quảng Bình ,luận văn đề xuất các giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động



huy động vốn dân cư tại BIDV Quảng Bình.

H
U

2.2. Mục tiêu cụ thể:

TẾ

Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động huy động vốn dân cư
của NHTM.

KI
N


H

Phân tích, đánh giá thực trạng huy động vốn dân cư tại BIDV Quảng Bình
năm 2016-2018.


C

Nghiên cứu, đề xuất, hệ thống các giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động huy

H

động vốn dân cư tại BIDV Quảng Bình trong thời gian tới.

ẠI

3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

Đ

3.1. Đối tƣợng nghiên cứu

N

G

Nghiên cứu các vấn đề liên quan đến hoạt động huy động vốn dân cư của Ngân

Ư




hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Quảng Bình.

TR

3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Phạm vi nghiên cứu là Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Quảng Bình.
- Về thời gian: Phân tích thực trạng huy động vốn tại Đầu tư và Phát triển
Việt Nam chi nhánh Quảng Bình giai đoạn 2016 – 2018 và giải pháp tăng cường
huy động vốn dân cư đến năm 2022.
4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4.1. Phƣơng pháp điều tra, thu thập số liệu
Phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong đề tài là việc sử dụng tổng hợp
của nhiều phương pháp để từ đó giải quyết được những mục tiêu đề ra ban đầu.

3


Trong đó tập trung vận dụng chủ yếu phương pháp điều tra thu thập số liệu bằng
bảng hỏi. Những phương pháp cụ thể là:
- Nguồn số liệu thứ cấp: Các số liệu về hoạt động công tác huy động vốn
dân cư và một số hoạt động kinh doanh khác qua các năm 2016 - 2018 của BIDV
Quảng Bình được thu thập từ các Báo cáo tổng kết; Báo cáo kết quả kinh doanh …
Ngoài ra luận văn còn kế thừa hợp lý các kết quả của các công trình nghiên
cứu trong và ngoài nước về lĩnh vực có liên quan đến đề tài.
- Nguồn số liệu sơ cấp: dữ liệu sơ cấp được thu thập dựa trên phương pháp
phỏng vấn trực tiếp khách hàng cá nhân của BIDV Quảng Bình nhằm thu thập các




số liệu, dữ kiện nghiên cứu liên quan, kết hợp với phương pháp quan sát được dùng

H
U

để ghi nhận các hành vi trong quá trình huy động vốn của Chi nhánh. Kết quả thu

TẾ

được, phối hợp với các kết quả thu được của các phương pháp khác (điều tra, phân
tích số liệu thống kê,...) làm cơ sở để đưa ra các nhận xét kết luận.

KI
N

H

 Xác định kích thước mẫu, theo kinh nghiệm của các nhà nghiên cứu, nếu sử
dụng phương pháp ước lượng thì kích thước mẫu tối thiểu phải từ 100 đến 150


C

(Hair & Ctg, 1988). Tôi dự kiến xây dựng số lượng phiếu khảo sát từ 150-200 phiếu,

H

Điều tra, khảo sát ý kiến của khách hàng đến giao dịch tại Ngân hàng với bảng câu


ẠI

hỏi được chuẩn bị từ trước theo các nội dung như: uy tín ngân hàng, lãi suất, hồ sơ

Đ

thủ tục, thái độ nhân viên…

G

Phiếu khảo sát được xây dựng sau khi đã phân tích số liệu thứ cấp trước nhằm



N

mục đích làm rõ hơn thêm các nhân tố ảnh hưởng đến công tác huy động vốn dân

Ư

cư tại ngân hàng BIDV chi nhánh Quảng Bình.

TR

 Phương pháp tiến hành điều tra khảo sát: mẫu được chọn theo dựa trên việc
tiếp cận trực tiếp, đề nghị khách hàng điền vào bảng câu hỏi điều tra. Các khách
hàng được phỏng vấn điền vào bảng câu hỏi thông khi khách hàng đến giao dịch tại
BIDV Quảng Bình.
4.2. Phƣơng pháp xử lý, phân tích dữ liệu

Sau khi được thu thập, các bảng trả lời được kiểm tra và loại đi những bảng
không đạt yêu cầu. Sau đó chúng được mã hóa, nhập liệu và làm sạch dữ liệu bằng
SPSS 20. Với phần mềm SPSS, thực hiện phân tích dữ liệu thông qua các công cụ
như thống kê mô tả, bảng tần số, kiểm định độ tin cậy của các thang đo, phân tích
khám phá, hồi quy.

4


- Thống kê mô tả: Nghiên cứu này sử dụng thống kê tần số và thống kê mô tả
để tính toán và phân tích các chỉ tiêu đánh giá bằng phần mềm SPSS;
- Kiểm định độ tin cậy thang đo Cronbach’s Alpha : Hệ số Cronbach’s Alpha
kiểm định độ tin cậy của thang đo, cho phép ta loại bỏ những biến không phù hợp trong
mô hình nghiên cứu.
- Phân tích nhân tố khám phá EFA :là một phương pháp phân tích thống kê
dùng để rút gọn một tập gồm nhiều biến quan sát phụ thuộc lẫn nhau thành một tập
biến (gọi là các nhân tố) ít hơn để chúng có ý nghĩa hơn nhưng vẫn chứa đựng hầu
hết nội dung thông tin của tập biến ban đầu (Hair & ctg, 1998).

H
U

tương quan giữa các biến cần phải được xem xét lại.



- Kiểm định hệ số tương quan Pearson’s : Phương pháp này dùng để tính mối

TẾ


- Phân tích hồi quy: Phương pháp này đo lường mức độ ảnh hưởng của từng
yếu tố tác động dựa trên việc đo lường sự ảnh hưởng của các nhân tố được rút trích

KI
N

H

5. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN
Kết cấu của luận văn gồm 3 chương:

H

của ngân hàng thƣơng mại


C

Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác huy động vốn dân cƣ

ẠI

Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động huy động vốn dân cƣ tại Ngân hàng

Đ

Thƣơng mại Cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam chi nhánh Quảng Bình .

N


G

Chƣơng 3: Định hƣớng và giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động huy



động vốn dân cƣ tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Đầu tƣ và Phát triển

TR

Ư

Việt Nam chi nhánh Quảng Bình

5


PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN DÂN
CƢ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Lý luận chung về ngân hàng thƣơng mại
1.1.1. Khái niệm về Ngân hàng thƣơng mại
NHTM đã hình thành, tồn tại và phát triển hàng trăm năm gắn liền với sự
phát triển của kinh tế hàng hoá. Sự phát triển hệ thống NHTM đã có tác động rất



lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hoá, ngược lại kinh


H
U

tế hàng hoá phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao nhất là nền kinh tế thị trường thì

TẾ

NHTM cũng ngày càng được hoàn thiện và trở thành những định chế tài chính
không thể thiếu được.

KI
N

H

Cho đến thời điểm hiện nay có rất nhiều khái nhiệm khác nhau về NHTM.
Ở Mỹ: “Ngân hàng thương mại là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp


C

dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành công nghiệp dịch vụ tài chính” .[12]

H

Đạo luật ngân hàng của Pháp (1941) cũng đã định nghĩa: “Ngân hàng thương mại là

ẠI

những xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là nhận tiền bạc của công


Đ

chúng dưới hình thức ký thác, hoặc dưới các hình thức khác và sử dụng tài nguyên đó

N

G

cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính” . [12]



Theo các nhà Kinh tế học thế giới thì “Ngân hàng Thương mại là một loại hình

TR

Ư

doanh nghiệp hoạt động và kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ và tín dụng”. Theo cách
tiếp cận trên phương diện những loại hình dịch vụ mà ngân hàng cung cấp thì “Ngân
hàng thương mại là một loại hình tổ chức tài chính, cung cấp một danh mục các dịch
vụ tài chính đa dạng nhất, đặc biệt là tiết kiệm, dịch vụ thanh toán và thực hiện nhiều
chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức nào trong nền kinh tế”.
Tại Việt Nam, theo điều 4, Luật Các tổ chức tín dụng của Nước Cộng hoà xã
hội chủ nghĩa Việt Nam số 47/2010/QH12, định nghĩa: "Ngân hàng thương mại là
loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động Ngân hàng và các hoạt
động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận". [12]

6



Theo đó, hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh, cung ứng thường
xuyên một hoặc một số nghiệp vụ sau đây:

- Nhận tiền gửi
- Cấp tín dụng
- Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản.
- Các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật tổ chức tín dụng
nhằm mục tiêu lợi nhuận
Như vậy cũng giống như một doanh nghiệp, mục tiêu chủ yếu trong hoạt động
kinh doanh của NHTM là tối đa hóa lợi nhuận, hay nói đúng hơn là tối đa hóa giá trị



tài sản của ngân hàng và thông qua đó thực hiện tốt vai trò là trung gian tài chính

H
U

trong nền kinh tế. NHTM hoạt động với 3 nghiệp vụ chính đó là: nghiệp vụ tài sản

TẾ

nợ (nghiệp vụ huy động vốn); nghiệp vụ tài sản có (nghiệp vụ sử dụng vốn) và nghiệp

H

vụ cung ứng dịch vụ ngân hàng như: dịch vụ tư vấn, thanh toán hộ, giữ hộ,...


KI
N

Trong điều kiện nước ta hiện nay, nguồn thu ngân sách còn hạn chế nên không
thể hoàn toàn trông chờ vào vốn ngân sách. Đối với thị trường tài chính trực tiếp, do thị


C

chứng khoán nước ta mới hình thành, hiệu quả hoạt động chưa cao, chưa thể đáp ứng

H

đầy đủ nhu cầu về vốn cho đầu tư cho nền kinh tế. Vì vậy trong thời gian tới việc huy

ẠI

đông vốn phục vụ cho sự phát triển của nền kinh tế chủ yếu được thực hiện qua các

G

Đ

trung gian tài chính, mà đặc biệt là các NHTM. Vì vậy hoạt động ngân hàng là yếu tố

N

quan trọng thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế.

Ư




NHTM đóng vai trò quan trọng trong việc thu hút, huy động và tập trung các

TR

nguồn tài chính nhàn rỗi trong nền kinh tế góp phần quan trọng giải quyết nhu cầu
về vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh, tăng cường hiệu quả kinh doanh của các
doanh nghiệp qua đó góp phần thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế. Bằng hoạt
động của mình đã sử dụng việc phân bổ vốn giữa các vùng, qua đó tạo điều kiện
cho việc phát triển kinh tế đồng đều giữa các vùng khác nhau về điều kiện địa lý, tự
nhiên và con người trong một quốc gia.
Ngân hàng thương mại giúp cho các cá nhân, doanh nghiệp có vốn đầu tư mở
rộng sản xuất kinh doanh, nâng cao hiệu quả kinh doanh. Để phù hợp với xu thế
toàn cầu hoá nền kinh tế thế giới, hoạt động của NHTM cần được mở rộng, nhằm
thúc đẩy cho việc mở rộng hoạt động kinh tế trong nước, tạo điều kiện hoà nhập nền

7


kinh tế trong nước với nền kinh tế trong khu vực và toàn cầu. Từ đó, NHTM có khả
năng huy động vốn từ các cá nhân và tổ chức nước ngoài góp phần bảo đảm nguồn
vốn cho sự nghiệp công nghiệp hoá - hiện đaị hoá đất nước.Đồng thời giúp các
doanh nghiệp xâm nhập thị trường trường quốc tế một cách thuận lợi hơn, hiệu
quả hơn và có khả năng cao nhờ hoạt động thanh toán quốc tế, bảo lãnh, tài trợ
xuất nhập khẩu.
1.1.2. Vai trò của Ngân hàng thƣơng mại
- NHTM là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế: Trong tình hình kinh tế hiện
nay, để hoạt động ổn định và phát triển, các thành phần của nền kinh tế cần phải có




một lượng vốn phù hợp để đầu tư cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Bằng chức

H
U

năng trung gian tín dụng của mình, NHTM đã sử dụng nguồn vốn huy động được

TẾ

để đáp ứng nhu cầu về vốn một cách kịp thời cho quá cho các thành phần kinh tế,
đảm bảo ổn định và nâng cao năng lực hoạt động. Khi thực hiện vai trò này, NHTM

KI
N

H

là một công cụ quan trọng thúc đẩy sự phát triển của sản xuất lưu thông hàng hóa.
- NHTM là cầu nối giữa các doanh nghiệp với thị trường: Để đảm bảo đứng


C

vững trong cạnh tranh, đáp ứng tốt nhất các yêu cầu của thị trường buộc các doanh

H


nghiệp phải đạt được một hiệu quả nhất định theo quy định chung của thị trường.

ẠI

Doanh nghiệp không những cần nâng cao chất lượng lao động, củng cố và hoàn

Đ

thiện cơ chế quản lý kinh tế, chế độ hạch toán kế toán … mà còn phải không ngừng

N

G

cải tiến máy móc thiết bị, dây chuyền công nghệ, mở rộng quy mô sản xuất một



cách thích hợp. Những hoạt động này đòi hỏi một khối lượng lớn vốn đầu tư. Để

TR

Ư

giải quyết khó khăn này, doanh nghiệp tìm đến NH xin vay vốn thỏa mãn nhu cầu
đầu tư của mình. Thông qua hoạt động tín dụng, NH là chiếc cầu nối doanh nghiệp
với thị trường.
- NHTM là công cụ để nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Nhà nước thực
hiện các chính sách tiền tệ thông qua ngân hàng trung ương. NHTW sử dụng các
công cụ như lãi suất, dự trữ bắt buộc, các nghiệp vụ trên thị trường mở,…. để tác

động đến nền kinh tế thông qua các NHTM.
- NHTM là cầu nối nền tài chính quốc gia với nền tài chính quốc tế. Cùng
với xu hướng hội nhập quốc tế, thông qua các nghiệp vụ tài trợ xuất nhập khẩu,
nghiệp vụ thanh toán, nghiệp vụ ngoại hối và các nghiệp vụ khác, NHTM đã tạo

8


điều kiện thúc đẩy ngoại thương không ngừng mở rộng, giúp cho việc mua bán, trao
đổi, thanh toán ngày càng phát triển, thuận lợi, hiệu quả và an toàn. Thông qua đó,
NHTM đã thực hiện vai trò điều tiết tài chính trong nước phù hợp với sự vận động
của nền tài chính quốc tế. [1]
1.1.3. Chức năng của ngân hàng thƣơng mại
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, NHTM thực hiện các chức năng sau đây:
- Chức năng trung gian tín dụng: NHTM làm trung gian tín dụng khi nó làm cầu
nối giữa những thực thể có vốn nhàn rỗi và những thực thể có nhu cầu về vốn. Với
vai trò này, NHTM vừa là người đi vay, vừa là người cho vay. Đây là chức năng

H
U



quan trọng nhất và mang đến đến lợi nhuận lớn nhất cho NHTM. Ngoài ra, nó quyết
định đến sự tồn tại và phát triển của ngân hàng, đồng thời là nền tảng để ngân hàng

TẾ

thực hiện các chức năng khác.


KI
N

H

- Chức năng trung gian thanh toán: NHTM làm chức năng thanh toán khi thực hiện
thu chi theo yêu cầu của khách hàng như nộp tiền vào tài khoản, trích tiền từ tài khoản


C

để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ. Nói cách khác, NHTM đóng vai trò như là “thủ

H

quỹ” của khách hàng. Khi thực hiện chức năng này, NHTM đã giúp khách hàng tiết

ẠI

kiệm rất nhiều chi phí, thời gian, lại đảm bảo an toàn và nhanh chóng.

G

Đ

- Chức năng tạo tiền: Tạo tiền là một chức năng quan trọng, phản ánh rõ nhất

N

bản chất của NHTM. Với mục tiêu là tìm kiếm lợi nhuận như là một nhiệm vụ


Ư



chính cho sự tồn tại và phát triển của mình, các NHTM với nghiệp vụ kinh doanh

TR

mang tính đặc thù của mình đã vô hình dung thực hiện chức năng tạo tiền cho nền
kinh tế. Chức năng tạo tiền của NHTM được hình thành trên cơ sở của chứng năng
trung gian tín dụng và chức năng trung gian thanh toán của nó. Khi ngân hàng sử
dụng nguồn tiền huy động được để cho vay, khách hàng lại sử dụng số tiền vay để
mua hàng hóa, dịch vụ. Trong khi đó, số tiền trong tài khoản của khách hàng cũng
được sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ. Như vậy, với chức năng này,
NHTM đã làm tăng phương tiện thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu
thanh toán, chi trả của xã hội. [1].

9


1.1.4. Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thƣơng mại
- Hoạt động tạo lập nguồn vốn
NHTM là một doanh nghiệp, bởi vậy muốn mở rộng các hoạt động kinh
doanh của mình, nó phải tự tạo lập được nguồn vốn. Đây là một trong những hoạt
động chủ yếu và quan trọng, ảnh hưởng tới chất lượng hoạt động của NHTM.
Thông qua hoạt động này, NHTM tạo ra nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh của
mình. Ngoài nguồn vốn tự có, các hoạt động tạo nguồn vốn chủ yếu của ngân hàng
bao gồm: nhận tiền gửi, đi vay, phát hành giấy tờ có giá.
- Hoạt động sử dụng vốn


H
U



Đây là hoạt động trực tiếp mang lại lợi nhuận và quyết định đến năng lực
cạnh tranh của NHTM trên thị trường. Hoạt động sử dụng vốn được thực hiện dưới

TẾ

nhiều hình thức như:

H

 Hoạt động cho vay: Thông qua hoạt động này, NHTM đồng ý cho chủ thể

KI
N

khác sử dụng một lượng tiền tệ nhất định trong khoảng thời gian xác định. Đổi lại,


C

NHTM sẽ nhận lại một khoản lợi tức và rủi ro tương ứng ngoài số tiền gốc ban đầu.
Đây là nghiệp vụ quan trọng nhất của NHTM vì nghiệp vụ này tạo ra nguồn thu

ẠI


H

nhập chủ yếu và chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng thu nhập của NHTM. Các loại

Đ

cho vay có thể được phân loại theo nhiều tiêu chí như: mục đích vay, thời hạn vay,

G

đối tượng vay, …



N

 Hoạt động đầu tư: Với tư cách là một chủ thể của nền kinh tế, các NHTM

Ư

cũng có những hoạt động đầu tư nhằm tìm kiếm lợi nhuận như góp vốn, đầu tư dài

TR

hạn, kinh doanh chứng khoán hay cho vay trên thị trường liên ngân hàng để tận
dùng nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi.
- Dịch vụ thanh toán và ngân quỹ
Đây là hoạt động nhằm đáp ứng nhu cầu thanh toán của các thành phần kinh
tế. Các dịch vụ này phải được Ngân hàng nhà nước cho phép, bao gồm: cung ứng
các phương tiện thanh toán, thực hiện các dịch vụ thanh toán trong và ngoài nước

cho khách hàng, thực hiện dịch vụ thu chi hộ … Thông qua hoạt động này, các
NHTM đã giải quyết được nhu cầu thanh toán, chi trả nhanh chóng, thuận tiện, an
toàn của khách hàng, góp phần thúc đẩy nhanh tốc độ thanh toán, quá trình lưu
thông hàng hóa và tốc dộ luân chuyển vốn.

10


- Các hoạt động khác
Bên cạnh các mảng nghiệp vụ chính trên, NHTM còn thực hiện các hoạt
động khác như: bảo lãnh, kinh doanh ngoại tệ, vàng, chứng khoán, cung cấp các
dịch vụ ủy thác, tư vấn tài chính tiền tệ, dịch vụ bảo hiểm, bảo quản hiện vật, cho
thuê tủ két …. Cùng với sự phát triển không ngừng của nền kinh tế, của xã hội, của
công nghệ thông tin và sự hội nhập quốc tế, các sản phẩm dịch vụ ngân hàng ngày
càng đa dạng để đáp ứng nhu cầu của các thành phần kinh tế. Chính sự đa dạng của
các sản phẩm dịch vụ đã góp phần giảm thiểu rủi ro, tạo nên nguồn thu nhập đáng
kể, nâng cao lực cạnh tranh của NHTM trên thị trường [2]



1.2. Lý luận về hoạt động huy động vốn dân cƣ của Ngân hàng thƣơng mại

H
U

1.2.1. Lý luận về vốn của NHTM

TẾ

- Khái niệm về vốn của NHTM


Đối với NHTM, nguồn vốn đóng vai trò quan trọng không chỉ trong hoạt động

KI
N

H

kinh doanh của ngân hàng mà đóng vai trò quan trọng trong quá trình phát triển
kinh tế xã hội.


C

Trong nền kinh tế thị trường, vốn được xem là một yếu tố quan trọng hàng đầu

H

và là điều kiện tiên quyết của mọi quá trình đầu tư sản xuất kinh doanh. Thông qua

ẠI

thị trường tài chính, vốn được lưu chuyển rộng rãi, người cần vốn phải trả cho

Đ

người có vốn một khoản phí để có được quyền sử dụng vốn trong thời gian xác

G


định. C.Mác đã khái quát phạm trù vốn là: “Tư bản” qua định nghĩa hết sức cô



N

đọng: “Tư bản là giá trị mang lại thặng dư”. Như vậy, vốn phải được biểu hiện dưới

Ư

hình thái giá trị của tài sản, tức là vốn phải được đại diện cho một lượng giá trị thực

TR

của tài sản nhất định. Mặt khác, vốn không chỉ biểu hiện thành tiền (tiền giấy, vàng,
bạc, đá quý….) và phản ánh giá trị những tài sản hữu hình (máy móc thiệt bị, đất
đai, nhà cửa…) mà còn được biểu hiện bằng giá trị của những tài sản vô hình (uy
tín, trình độ, phát minh, sáng chế, thông tin, công nghệ…). Chính vì sự biểu hiện
dưới các hình thức phong phú đa dạng đó mà vốn phải cần được khai thác, sử dụng
có hiệu quả mới đem lại lợi nhuận cao. [4]
Nguồn vốn của NHTM được định nghĩa như sau: đó là là toàn bộ các nguồn
tiền mà ngân hàng tạo lập và huy động được để đầu tư cho vay, đáp ứng các nhu
cầu khác trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng.

11


Nguồn huy động vốn được xem là tài sản bằng tiền của các tổ chức và cá
nhân mà ngân hàng đang tạm thời quản lý và sử dụng với trách nhiệm hoàn trả.
- Huy động vốn: là hoạt động làm tăng khả năng huy động vốn của NHTM

không chỉ tăng về mặt lượng (chiều rộng) mà tăng về mặt chất (chiều sâu). [2]
Mặt lượng: được thể hiện ở doanh số, số dư tiền gửi của NHTM qua từng
thời điểm, giai đoạn tăng giảm như thế nào.
Mặt chất: được thể hiện ở sự phong phú đa dạng về hình thức, quy mô, cơ
cấu khách hàng, mạng lưới, chất lượng dịch vụ, hiệu quả sử dụng vốn…được
NHTM quan tâm và phát triển như thế nào qua từng giai đoạn.



Khi một NHTM đã tiến hành huy động vốn được hiểu cả về mặt lượng và về

H
U

mặt chất, tức là doanh số huy động đạt được tăng qua mỗi năm và các hình thức huy

TẾ

động phong phú đa dạng, quy mô vốn lớn, thu hút được nhiều đối tượng khách
hàng, mạng lưới giao dịch rộng, sử dụng vốn hiệu quả...

KI
N

H

Hai mặt của hình thức huy động vốn có tác động qua lại và hỗ trợ cho nhau
trong quá trình triển khai. Khi doanh số huy động vốn tăng trưởng, đi kèm theo



C

NHTM phải thực hiện các biện pháp để duy trì quy mô, tăng cường chất lượng dịch

H

vụ và các sản phẩm đi kèm, tăng cường việc quản lý hiệu quả sử dụng vốn … từ đó

ẠI

sẽ tác động quay ngược lại ngày càng thúc đẩy doanh số tăng trưởng.

Đ

Huy động vốn có vai trò quan trọng đối với hoạt động kinh doanh của

N

G

NHTM. Nó cũng là nguồn vốn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn kinh doanh



(gồm vốn tự có, vốn huy động, vốn đi vay, các nguồn vốn khác). Thông thường

TR

Ư


huy động vốn chiếm tỷ trọng trên 90% tổng nguồn vốn. Do đó hoạt động huy động
vốn của ngân hàng càng hiệu quả thì tổng nguồn vốn của ngân hàng sẽ tăng, là tiền
đề để tiến hành hoạt động sử dụng vốn.
 Cơ cấu nguồn vốn, cơ cấu của của nguồn vốn bao gồm : vốn chủ sở hữu,
vốn huy động, vốn đi vay và vốn khác. Cụ thể:
Vốn chủ sở hữu
Điều kiện đầu tiên để ngân hàng được phép hoạt động là phải có vốn chủ sở
hữu. Đây là loại vốn ổn định, ngân hàng có thể sử dụng lâu dài, hình thành nên
trang thiết bị, cơ sở vật chất cho ngân hàng. Vốn chủ sở hữu được hình thành từ
nhiều nguồn khác nhau, tùy thuộc vào hình thức sở hữu của ngân hàng đó. Thông

12


thường, nguồn vốn hình thành nên vốn chủ sở hữu bao gồm: nguồn hình thành ban
đầu (vốn điều lệ), nguồn vốn bổ sung trong quá trình hoạt động, các quỹ, nguồn vay
nợ có thể chuyển đổi thành cổ phần.
Vốn huy động
Đây là nguồn vốn được hình thành thông qua hoạt động huy động vốn của
NHTM. Nguồn vốn này là yếu tố quan trọng và chiếm tỷ trọng lớn trong tổng
nguồn vốn kinh doanh của NHTM. Nguồn huy động vốn bao gồm:
- Vốn huy động từ tiền gửi: Để huy động vốn, các NH đã cung cấp rất nhiều
loại tiền gửi khác nhau cho khách hàng lựa chọn. Mỗi công cụ huy động tiền gửi mà



các NH đưa ra đều có những đặc điểm riêng nhằm làm cho chúng phù hợp hơn với

H
U


nhu cầu của khách hàng trong việc tiết kiệm và thực hiện thanh toán. Căn cứ vào

TẾ

nguồn hình thành, vốn tiền gửi của các NHTM bao gồm tiền gửi của tổ chức kinh
tế, tiền gửi của dân cư và tiền gửi khác.

KI
N

H

- Nguồn vốn huy động qua phát hành giấy tờ có giá: đây là nguồn vốn mà
NHTM có được thông qua việc phát hành các GTCG như kỳ phiếu ngân hàng, trái


C

phiếu ngân hàng, chứng chỉ tiền gửi …. Việc phát hành các GTCG để huy động

H

vốn, NH có khả năng tập trung một khối lượng vốn lớn trong thời gian ngắn và

ẠI

hoàn toàn chủ động trong sử dụng. Hình thức này thường được sử dụng khi NH đã

Đ


tiếp nhận được những dự án cho vay lớn với thời hạn giải ngân nhanh, hay sau khi

N

G

đã cân đối giữa nguồn vốn và sử dụng vốn trong toàn hệ thống mà vẫn còn thiếu và



được sự đồng ý của NHTW.

TR

Ư

Vốn đi vay

Là nguồn vốn mà NHTM phải vay thêm trong trường hợp vốn tự có và vốn
huy động không đủ để đáp ứng nhu cầu kinh doanh. Tỷ trọng của nguồn vốn này
thấp hơn so với nguồn vốn huy động và không thường xuyên. NHTM có thể đi vay
của các chủ thể như: Ngân hàng trung ương, các tổ chức tín dụng khác. Cụ thể:
- Vay của NHTW: Việc vay vốn của NHTW thường thông qua các hình thức
như tái chiết khấu giấy tờ có giá, cho vay tái cấp vốn, cho vay theo hạn mức tín dụng.
Việc vay vốn của NHTW còn phụ thuộc vào chính sách tiền tệ trong từng thời kỳ.
- Vay các tổ chức tín dụng khác: Để đảm bảo khả năng thanh khoản, các NH
thường vay của nhau và vay của các tổ chức tín dụng khác trên thị trường liên NH.

13



Vốn khác
Ngoài những phương thức huy động vốn kể trên, NHTM còn có các nguồn
khác như: nguồn ủy thác, nguồn trong thanh toán, nguồn chiếm dụng trong quá
trình hoạt động (đại lý, chuyển tiền, các dịch vụ ngân hàng, thuế chưa nộp, lương
chưa trả …). Nhìn chung, các nguồn vốn khác này thường không chiếm tỷ trọng lớn
trong tổng nguồn vốn của NHTM. [2]
- Các hình thức huy động vốn của NHTM
Huy động vốn về mặt lượng (chiều rộng)
Là hình thức tăng doanh số huy động vốn bằng cách thu hút nguồn huy động



mới từ khách hàng hiện hữu và phát triển thêm khách hàng mới.

H
U

Để thực hiện hình thức này, các NHTM thường đánh giá phân tích, phân
hướng tiếp cận phát triển nguồn huy động.

TẾ

khúc khách hàng tiềm năng, khách hàng truyển thống để trên cơ sở đó có định

KI
N

H


Hình thức huy động này đòi hỏi NHTM phải nắm bắt thông tin khách hàng
cụ thể và kịp thời đi kèm với việc thu hút khách hàng với các đối thủ cạnh tranh.


C

Đối tượng khách hàng hướng đến để huy động vốn:

H

+ Khách hàng hiện hữu đang có quan hệ tiền gửi, tiền vay tại ngân hàng;

ẠI

+ Khách hàng tiềm năng được tìm hiểu thông qua điều tra các đối thủ cạnh tranh;

Đ

+ Khách hàng là các đối tác, bạn hàng của khách hàng hiện hữu;

N

G

+ Khách hàng là các đối tác của các ngân hàng cùng hệ thống.



Huy động vốn về mặt chất (chiều sâu)


TR

Ư

Được các NHTM thực hiện dưới nhiều hình thức phong phú:
+ Áp dụng các chính sách khuếch trương; khuyến mãi;
+ Mở rộng các sản phẩm, kỳ hạn tiền gửi huy động;
+ Mở rộng và phát triển mạng lưới;
+ Mở rộng các sản phẩm dịch vụ áp dụng công nghệ hiện đại, tiên tiến ;
+ Nâng cao chất lượng dịch vụ và chính sách chăm sóc khách hàng.
Để thực hiện huy động vốn dưới hình thức này, NHTM phải thường xuyên
nghiên cứu thị trường, đánh giá nhu cầu và đưa ra các chính sách điều chỉnh phù
hợp từng thời kỳ nhằm thu hút nguồn tiền gửi từ các nhà đầu tư. Đồng thời NHTM
phải bỏ ra một khoản chi phí để tăng cường việc mở rộng, phát triển mạng lưới,

14


×