Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Giải pháp tăng cường huy động vốn xây dựng nông thôn mới tại huyện gio linh, tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 115 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

U

Ế

TẠ QUANG LỘC

N

H



́H

GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG VỐN
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI HUYỆN GIO LINH,
TỈNH QUẢNG TRỊ

H

O
̣C

KI

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 8 31 01 10



Đ

ẠI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN VĂN TOÀN

HUẾ 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan những nội dung trong luận văn về: “GIẢI PHÁP TĂNG
CƯỜNG HUY ĐỘNG VỐN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI HUYỆN GIO
LINH, TỈNH QUẢNG TRỊ” là nghiên cứu của riêng tôi. Các thông tin, số liệu trong
bài hoàn toàn trung thực và đều được trích dẫn có nguồn gốc rõ ràng.
Bất kỳ vi phạm nào của tôi sẽ bị xử lý theo quy định tại quy chế của Đại học

U

Ế

Huế và Trường Đại học Kinh tế Huế.

́H

Huế, tháng 07 năm 2019

Đ


ẠI

H

O
̣C

KI

N

H



Học viên thực hiện

i

Tạ Quang Lộc


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu và viết luận văn tôi đã nhận được sự quan tâm,
hướng dẫn, giúp đỡ của nhiều tổ chức, cá nhân trong và ngoài trường.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo của Trường Đại học Kinh tế Huế
đã truyền dạy những kiến thức thiết thực để phục vụ cho công tác học tập, nghiên
cứu và ứng dụng thực tế công việc. Xin được cảm ơn đến Sở Kế hoạch và Đầu tư,


Ế

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục Thống kê tỉnh Quảng Trị, Văn phòng

U

điều phối CTMTQG xây dựng NTM huyện Gio Linh, Phòng Nông nghiệp và Phát

́H

triển nông thôn huyện Gio Linh, Phòng Thống kê huyện Gio Linh, UBND các xã:
Gio Bình, Gio An, Trung Giang ... đã hết sức giúp đỡ và tạo điều kiện cho bản thân



tôi thu thập số liệu, trao đổi các thông tin cần thiết để phục vụ hoàn thành luận văn
này.

H

Và đặc biệt để hoàn thiện luận văn tôi đã nhận được sự hướng dẫn nhiệt tình,

N

chu đáo và những ý kiến đóng góp vô cùng quý báu của PGS.TS. Nguyễn Văn

KI

Toàn, vì vậy tôi xin được bày tỏ sự kính trọng và lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy.
Mặc dù nhận được nhiều sự hướng dẫn giúp đỡ và bản thân tôi cũng đã rất cố


O
̣C

gắng nhưng do kiến thức, thời gian có hạn và công tác xây dựng NTM còn mới mẻ
cho nên luận văn của tôi chắc chắn còn nhiều thiếu sót. Tôi rất mong nhận được

H

những ý kiến đóng góp, hướng dẫn của các thầy, cô giáo để luận văn của tôi được

ẠI

hoàn thiện hơn.

Xin chân thành cảm ơn./

Đ

Huế, tháng 07 năm 2019
Học viên thực hiện

Tạ Quang Lộc

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: TẠ QUANG LỘC
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế


Định hướng đào tạo: Ứng dụng

Mã số: 8 31 01 10

Niên khóa: 2017-2019

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN VĂN TOÀN
Tên đề tài: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG VỐN XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI TẠI HUYỆN GIO LINH, TỈNH QUẢNG TRỊ

Ế

1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu

U

- Mục đích nghiên cứu: đề xuất các giải pháp để tăng cường huy động vốn

́H

xây dựng NTM tại địa bàn huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị cho giai đoạn từ nay



đến năm 2020.

- Đối tượng nghiên cứu: là những vấn đề lý luận và thực tiễn về NTM, các
giải pháp tăng cường huy động vốn xây dựng NTM. Nguồn vốn huy động bao gồm


H

vốn nhà nước, vốn tín dụng, vốn đầu tư của doanh nghiệp và từ cộng đồng dân

N

cư. Trong đó vốn huy động từ cộng đồng dân cư là đối tượng nghiên cứu sâu và

KI

làm rõ hơn thông qua kết quả khảo sát của đề tài.

O
̣C

2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng
Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu chủ yếu sau: phương pháp
thu thập số liệu; phương pháp tổng hợp, phân tích (phương pháp thống kê mô tả,

H

phương pháp phân tổ thống kê, phương pháp định tính, phương pháp định lượng,

ẠI

phương pháp phân tích so sánh); phương pháp chuyên gia và phần mềm Excel.

Đ

3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận

Luận văn đã nghiên cứu, phân tích, đánh giá thực trạng huy động vốn xây

dựng NTM trên địa bàn huyện Gio Linh giai đoạn 2015 - 2017, từ đó thấy được
những hạn chế, tồn tại trong công tác huy động vốn. Đồng thời đề xuất các giải pháp
nhằm tăng cường huy động vốn để xây dựng NTM trên địa bàn huyện Gio Linh,
góp phần thực hiện thành công CTMTQG về xây dựng NTM theo lộ trình. Luận
văn cũng đã đưa ra một số kiến nghị với Trung ương và địa phương về các giải
pháp tăng cường huy động vốn xây dựng NTM.

iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
: Ban Chấp hành Trung ương

BCĐ

: Ban chỉ đạo

BQL

: Ban quản lý

CNH

: Công nghiệp hóa

XDCB

: Xây dựng cơ bản


CTMTQG

: Chương trình mục tiêu quốc gia

GSCĐ

: Giám sát cộng đồng

GTNT

: Giao thông nông thôn

GTNĐ

: Giao thông nội đồng

GCNQSDĐ

: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

HTX

: Hợp tác xã

HĐH

: Hiện đại hóa

KT-XH


: Kinh tế - xã hội

NSĐP

: Ngân sách địa phương

O
̣C

: Ngân sách Trung ương
: Nông thôn mới

NTM

H

TCTD

ẠI

THCS
THPT

: Tổ chức tín dụng
: Trung học cơ sở
: Trung học phổ thông

UBMT


: Ủy ban mặt trận

UBND

: Ủy ban nhân dân

Đ

iv

U

́H



H

N

KI

: Ngân sách Nhà nước

NSNN
NSTW

Ế

BCHTW



MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ................................................ iv
MỤC LỤC ................................................................................................................... v

Ế

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ........................................................................... viii

U

DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ ...................................................................................... ix

́H

PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ....................................................................... 1



2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................... 2
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 2

H


4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 3

N

5. Kết cấu của luận văn ............................................................................................... 5

KI

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ................................................................... 6
CHƯƠNG I: HỆ THỐNG HÓA NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC

O
̣C

TIỄN VỀ HUY ĐỘNG VỐN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI ......................... 6
1.1. Cơ sở lý luận về xây dựng nông thôn mới .........................................................6

H

1.1.1. Một số khái niệm cơ bản .................................................................................6

ẠI

1.1.2. Vai trò của mô hình nông thôn mới trong phát triển KT-XH .......................7
1.2. Cơ sở lý luận về huy động vốn xây dựng nông thôn mới. ..........................................9

Đ

1.2.1. Khái niệm về huy động vốn xây dựng nông thôn mới. ..........................................9
1.2.2. Đặc điểm của vốn xây dựng nông thôn mới ..................................................9

1.2.3. Nguồn vốn xây dựng nông thôn mới .............................................................11
1.2.4. Cơ chế để tăng cường huy động các nguồn vốn xây dựng NTM ..................13
1.2.5. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả huy động vốn ..................................................15
1.2.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc huy động vốn xây dựng NTM ...................17
1.3. Cơ sở thực tiễn về huy động vốn xây dựng nông thôn mới ......................................19

v


1.3.1. Kinh nghiệm về huy động vốn xây dựng nông thôn mới.....................................19
1.3.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị ..................21
CHƯƠNG II ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN XÂY DỰNG
NTM TẠI HUYỆN GIO LINH, TỈNH QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN 2015-2017 23
2.1. Tình hình cơ bản của địa bàn nghiên cứu ..........................................................23
2.1.1. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên .......................................................................23
2.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội ................................................................................25

Ế

2.1.3. Tình hình xây dựng nông thôn mới tại huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị giai

U

đọan 2015 - 2017 .......................................................................................................31

́H

2.2. Thực trạng huy động vốn xây dựng nông thôn mới tại huyện Gio Linh, tỉnh
Quảng Trị giai đọan 2015-2017 ................................................................................34




2.2.1. Quy mô, cơ cấu các nguồn vốn xây dựng nông thôn mới huy động được .....34
2.2.2. Tốc độ tăng (giảm) vốn huy động xây dựng nông thôn mới qua các năm .....41

H

2.2.3. Đánh giá mức độ đáp ứng nhu cầu các nguồn vốn đã huy động được ...........44

N

2.2.4. Đánh giá của các bên liên quan về công tác huy động vốn xây dựng nông

KI

thôn mới tại huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị ...........................................................46
b. Đánh giá của người dân về công tác huy động vốn xây dựng nông thôn mới tại

O
̣C

huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị ................................................................................47
2.3. Những vấn đề đặt ra trong huy động vốn xây dựng nông thôn mới tại huyện

H

Gio Linh, tỉnh Quảng Trị ..........................................................................................57

ẠI


CHƯƠNG III GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG VỐN XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI TẠI HUYỆN GIO LINH, TỈNH QUẢNG TRỊ................. 63

Đ

3.1. Mục tiêu, định hướng, huy động vốn xây dựng nông thôn mới tại huyện Gio
Linh, tỉnh Quảng Trị .................................................................................................63
3.1.1. Mục tiêu huy động vốn xây dựng nông thôn mới từ nay đến năm 2022 ........63
Nguồn: Báo cáo“Kết quả 3 năm thực hiện CTMTQG xây dựng NTM huyện Gio
Linh giai đoạn 2015-2017” .......................................................................................63
3.1.2. Định hướng của huyện Gio Linh về tăng cường huy động vốn xây dựng nông
thôn mới ....................................................................................................................64

vi


3.2. Giải pháp tăng cường huy động vốn xây dựng nông thôn mới tại huyện Gio
Linh, tỉnh Quảng Trị .................................................................................................65
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................. 76
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 81
PHỤ LỤC ................................................................................................................. 84
QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2

Đ

ẠI

H


O
̣C

KI

N

H



́H

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

U

BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN

Ế

NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1: Cơ cấu kinh tế của huyện Gio Linh giai đoạn 2015 - 2017 ...................... 26

Bảng 2.2: Hiện trạng sử dụng đất đai của huyện Gio Linh năm 2017 ...................... 28
Bảng 2.3: Biến động dân số trung bình giai đoạn 2015 - 2017 ................................ 30
Bảng 2.4: Quy mô, cơ cấu lao động giai đoạn từ 2015 - 2017 ................................. 31
Bảng 2.5: Cơ cấu các nguồn vốn huy động xây dựng NTM huyện Gio Linh, tỉnh
Quảng Trị giai đoạn 2015-2017 ................................................................................ 34
Bảng 2.6: Mức độ đóng góp vốn của người dân vào xây dựng NTM ...................... 39

Ế

Bảng 2.7: Tỷ lệ đồng ý việc xây dựng NTM tác động tích cực/tốt đến đời sống tinh

U

thần, việc làm và thu nhập......................................................................................... 40

́H

Bảng 2.8: Hình thức người dân muốn đóng góp nhất cho xây dựng NTM .............. 41



Bảng 2.9: Tốc độ tăng (giảm) vốn huy động cho xây dựng NTM tại huyện Gio Linh, 42
tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2015-2017 ......................................................................... 42
Bảng 2.10: Mức độ đáp ứng nhu cầu vốn xây dựng NTM tại huyện Gio Linh, tỉnh

H

Quảng Trị giai đoạn 2015-2020 ................................................................................ 44

N


Bảng 2.11: Đặc điểm mẫu điều tra ............................................................................ 46

KI

Bảng 2.12: Tỷ lệ tham gia góp ý kiến của người dân trong xây dựng NTM ............ 47

O
̣C

Bảng 2.13: Mức độ tiếp thu ý kiến đóng góp của người dân .................................... 48
Bảng 2.14: Tỷ lệ người dân tham gia vào giám sát xây dựng NTM......................... 49
Bảng 2.15: Mức độ ý kiến của người dân được tiếp thu khi tham gia giám sát các

H

hoạt động xây dựng NTM ......................................................................................... 49

ẠI

Bảng 2.16: Chất lượng sử dụng của các công trình sau khi hoàn thành ................... 50

Đ

Bảng 2.17: Thông tin chung về mẫu điều tra ............................................................ 51
Bảng 2.18: Mức độ thường xuyên của hoạt động tuyên truyền ................................ 52
Bảng 2.19: Hình thức tuyên truyền về Chương trình xây dựng NTM ...................... 53
Bảng 2.20: Nguyên nhân hạn chế huy động nguồn lực ............................................ 54
từ người dân để xây dựng NTM ................................................................................ 54
Bảng 2.21: Đánh giá của cán bộ xã về mức độ ý kiến của người dân được tiếp thu

khi tham gia giám sát các hoạt động xây dựng NTM ............................................... 56
Bảng 2.22: Nhu cầu vốn NTM huyện Gio Linh giai đoạn 2018-2022 ..................... 63

viii


DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ
Biểu đồ 2.1: Kết quả hoàn thành 19 tiêu chí xây dựng NTM đến 31/12/2017 ......... 33
Biểu đồ 2.2: Các nguồn vốn huy động cho xây dựng NTM huyện Gio Linh giai

Đ

ẠI

H

O
̣C

KI

N

H



́H

U


Ế

đoạn 2015-2017 ......................................................................................................... 43

ix


PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Qua hơn 32 năm thực hiện công cuộc đổi mới đất nước, Đảng ta đã xác định
được những thành tựu đạt được cũng như những hạn chế cần khắc phục trong phát
triển nông nghiệp nông thôn. Trong sự nghiệp công nghiệp hóa (CNH), hiện đại hóa
(HĐH) đất nước, nông nghiệp, nông dân, nông thôn chiếm vị trí chiến lược và là
một trong những nền tảng hàng đầu để phát triển kinh tế - xã hội (KT-XH), giữ

Ế

vững ổn định chính trị, an ninh, quốc phòng. Các vấn đề về nông nghiệp nông thôn

́H

(BCHTW Đảng, năm 2008, Nghị quyết số 26-NQ/TW).

U

cần phải được giải quyết đồng bộ, gắn với quá trình đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước
Xác định chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng NTM là Chương trình




phát triển nông thôn toàn diện và tổng thể, bao gồm nhiều vấn đề liên quan đến các lĩnh
vực kinh tế, văn hóa, xã hội, môi trường, chính trị và an ninh quốc phòng ở nông thôn,

H

với mục tiêu: “Xây dựng NTM có kết cấu hạ tầng KT-XH từng bước hiện đại; cơ cấu

N

kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh

KI

công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch; xã hội nông
thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; môi trường sinh thái được bảo vệ;

O
̣C

an ninh trật tự được giữ vững; đời sống vật chất và tinh thần của người dân ngày càng
được nâng cao; theo định hướng xã hội chủ nghĩa”.

H

Thực hiện CTMTQG xây dựng NTM, từ năm 2011 đến nay, huyện Gio Linh

ẠI

đã huy động mọi nguồn lực để xây dựng hạ tầng thiết yếu. Trong giai đoạn 2011 -


Đ

2017, tổng nguồn lực đầu tư cho xây dựng là 338.816 triệu đồng, trong đó hỗ trợ
trực tiếp từ Ngân sách Trung ương (NSTW) và Ngân sách địa phương (NSĐP) là
105.870 triệu đồng. Ngoài ra, các địa phương còn lồng ghép, huy động từ nhiều
nguồn lực khác từ các tổ chức, đoàn thể, doanh nghiệp, hợp tác xã (HTX), hệ thống
ngân hàng … và người dân.
Hiện nay, nhiều xã trên địa bàn huyện đã đạt được các tiêu chí về NTM.
Toàn huyện có 19/19 xã đạt tiêu chí về điện nông thôn; 18/19 xã đạt tiêu chí bưu
điện; 17/19 xã đạt tiêu chí nhà ở dân cư; 14/19 xã đạt tiêu chí chợ nông thôn. Tuy

1


nhiên, số xã đạt được các tiêu chí về giao thông, thủy lợi, trường học, cơ sở vật chất
văn hóa còn ít. Cụ thể, số xã đạt chuẩn về tiêu chí giao thông là 12/19 xã; thủy lợi
10/19 xã; cơ sở vật chất văn hóa 16/19 xã; trường học 12/19 xã. Tại nhiều xã trên
địa bàn, việc xây dựng NTM còn gặp nhiều khó khăn.
Một trong những nguyên nhân chính của tình trạng này là do thiếu vốn và
thiếu giải pháp tăng cường huy động vốn có hiệu quả cho Chương trình xây dựng
NTM. Nguồn ngân sách đầu tư cho Chương trình còn thấp, khả năng huy động từ

Ế

nhân dân, từ doanh nghiệp còn hạn chế. Từ thực tế trên, đề tài “Giải pháp tăng

U

cường huy động vốn xây dựng nông thôn mới tại huyện Gio Linh, tỉnh Quảng


́H

Trị” đã được lựa chọn làm đề tài nghiên cứu luận văn thạc sỹ.
2. Mục tiêu nghiên cứu



 Mục tiêu chung

Đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường huy động vốn

H

xây dựng NTM trên địa bàn huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị cho giai đoạn từ nay

KI

 Mục tiêu cụ thể

N

đến năm 2022.

nông thôn mới.

O
̣C

- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về huy động vốn xây dựng

- Đánh giá thực trạng huy động vốn xây dựng nông thôn mới tại huyện Gio

H

Linh, tỉnh Quảng Trị trong giai đoạn 2015-2017.

ẠI

- Đề xuất định hướng và các giải pháp tăng cường huy động vốn xây dựng

Đ

NTM trên địa bàn huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị trong thời gian tới.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn này là những vấn đề lý luận và thực tiễn
về NTM, giải pháp tăng cường huy động vốn xây dựng NTM. Vốn bao gồm vốn
Nhà nước, vốn tín dụng, vốn của doanh nghiệp và vốn huy động từ cộng đồng
dân cư, trong đó vốn huy động từ cộng đồng dân cư là đối tượng nghiên cứu sâu
và làm rõ hơn thông qua kết quả khảo sát của đề tài.

2


 Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi nội dung nghiên cứu: Vì NTM là một phạm trù rất rộng nên trong
khuôn khổ của luận văn, nội dung nghiên cứu được giới hạn trong phạm vi một số
hạng mục về xây dựng hạ tầng ở nông thôn, và các vấn đề tăng cường huy động vốn
xây dựng nông thôn mới theo phạm vi này.
- Phạm vi không gian: nghiên cứu thực trạng huy động vốn xây dựng NTM

ở các xã đăng ký tham gia Chương trình NTM trên địa bàn huyện Gio Linh, tỉnh
Quảng Trị.

Ế

- Phạm vi thời gian: nghiên cứu thực trạng huy động vốn xây dựng NTM trong

U

giai đoạn 2015 - 2017. Từ đó, đề xuất các giải pháp tăng cường huy động vốn xây dựng

́H

NTM, hoàn thành CTMTQG về xây dựng NTM cho giai đoạn đến năm 2022.



4. Phương pháp nghiên cứu
 Phương pháp thu thập số liệu

H

- Số liệu thứ cấp: Được thu thập từ Văn phòng điều phối NTM huyện Gio

N

Linh, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Phòng thống kê huyện Gio Linh,

KI


UBND các xã: Gio An, Trung Giang, Gio Bình ... và các tài liệu liên quan đến đề tài
nghiên cứu đã được đăng tải, công bố.

O
̣C

- Số liệu sơ cấp: Được thu thập thông qua bảng câu hỏi phỏng vấn đã được
thiết kế sẵn cho các xã trên địa bàn huyện.

H

Chọn điểm điều tra: Trong tổng số 19 xã trên địa bàn huyện, chọn ra 3 xã là xã
điểm của huyện và xã đại diện cho vùng đồng bằng, bãi ngang trên địa bàn huyện để tiến

ẠI

hành điều tra. 3 xã được chọn là xã Gio Bình (xã điểm xây dựng NTM của huyện, chưa

Đ

đạt 19 tiêu chí NTM), xã Trung Giang (xã đại diện cho vùng bãi ngang, chưa đạt 19 tiêu
chí NTM) và xã Gio An (xã đại diện cho vùng Trung du, đã đạt 19 tiêu chí NTM).
Chọn mẫu điều tra:
- Đối với người dân: Đến thời điểm ngày 31/12/2017, trên địa bàn 3 xã Gio
Bình, Trung Giang, Gio An có 950 hộ dân đang sinh sống, với độ tin cậy chính xác
là 90%, sai số lệch chuẩn là ±10%. Do tổng thể nhỏ và biết được tổng thể nên xác
định kích cỡ mẫu tối thiểu theo công thức sau:
N/[1+N(e2)] =

950/[1+950(10%2)]= 90


3


Kích thước mẫu tối thiểu theo công thức ở trên là 90 mẫu, dựa vào kết quả
này và trong khuôn khổ thời gian cho phép cũng như khả năng có thể tiếp cận, tác
giả đề xuất kích thước mẫu được chọn để điều tra là 90 mẫu (mỗi xã 30 mẫu) lựa
chọn theo phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên.
- Đối với cán bộ xã: đề xuất kích thước mẫu được chọn để điều tra là 30 mẫu
(mỗi xã 10 mẫu), điều tra phỏng vấn các cán bộ chủ chốt của xã: Bí thư, Phó Bí thư
Đảng ủy, Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND xã, Phó Chủ tịch HĐND xã, Chủ tịch
UBMTTQVN, Chủ tịch Hội liên hiệp phụ nữ, Chủ tịch Hội cựu chiến binh, Chủ

Ế

tịch Hội nông dân xã, Bí thư Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh xã.

U

Sau khi chuẩn bị bảng hỏi điều tra, tôi đã tiến hành phỏng vấn thử một số hộ,

́H

sau đó sẽ điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế và cuối cùng là điều tra
phỏng vấn toàn bộ số mẫu đã chọn.



Một số thông tin cơ bản về mẫu điều tra: tuổi, giới tính, trình độ văn hóa,
nghề nghiệp, thu nhập,... của người được điều tra; những hiểu biết của họ về


H

Chương trình xây dựng NTM; sự tham gia, đóng góp của họ trong việc xây dựng

N

NTM ở địa phương; ý kiến, nhận xét của họ về ý nghĩa, tầm quan trọng và hiệu

KI

quả của việc xây dựng NTM trong thời gian qua…
* Phương pháp tổng hợp, phân tích

O
̣C

Dùng để nghiên cứu lý luận và thực tiễn về khả năng huy động nguồn vốn xây
dựng NTM. Trên cơ sở số liệu, thông tin được thu thập từ các cơ quan chức năng,

H

các cấp chính quyền trên địa bàn nghiên cứu, luận văn sử dụng phương pháp phân
tích, tổng hợp số liệu, thông tin để hình thành các nhận định, đánh giá, các kết quả

ẠI

nghiên cứu của luận văn.

Đ


- Phương pháp thống kê mô tả: được sử dụng để mô tả những đặc tính cơ bản

của dữ liệu thu thập được từ nghiên cứu thực nghiệm qua các cách thức khác nhau.
Những dữ liệu thu thập được từ thực nghiệm nghiên cứu sẽ được mô tả lại thông
qua những tóm tắt, phân tích đồ họa đơn giản. Từ đó có cơ sở, có cái nhìn tổng quát
chung cho vấn đề nghiên cứu.
Thông qua thu thập thông tin, các số liệu thứ cấp, tìm hiểu thực tế tiến hành
thống kê và mô tả lại tình hình sản xuất kinh doanh, hiện trạng đất đai, dân số, lao
động,…, thống kê huy động nguồn lực xây dựng NTM trên địa bàn huyện.

4


- Phương pháp phân tổ thống kê: là căn cứ vào một hay một số tiêu thức nào đó
để sắp xếp các đơn vị của hiện tượng nghiên cứu vào các tổ, nhóm có tính chất khác
nhau. Phương pháp này được sử dụng trong luận văn để phân loại các hộ điều tra theo
các tiêu chí khác nhau như giới tính, độ tuổi, trình độ học vấn, nghề nghiệp, thu nhập…
- Phương pháp phân tích định lượng: được sử dụng để nghiên cứu đánh giá
thực trạng vốn huy động được cho xây dựng NTM, làm cơ sở để đưa ra các giải
pháp tăng cường huy động vốn xây dựng NTM trong thời gian tới.
- Phương pháp phân tích định tính: Sử dụng phương pháp này trong nghiên

Ế

cứu nhằm tìm hiểu, nắm bắt tâm tư, nguyện vọng của người dân trong việc đóng

U

góp xây dựng NTM cũng như thái độ của họ đối với chính quyền địa phương; tìm


́H

hiểu vai trò của cán bộ, chính quyền trong huy động các nguồn lực xây dựng NTM.



- Phương pháp phân tích so sánh: dùng để đánh giá kinh nghiệm của một số
địa phương trong và ngoài nước về việc huy động vốn cho xây dựng NTM và rút ra
bài học kinh nghiệm cho huyện Gio Linh. Ngoài ra, phương pháp này còn được sử

H

dụng nhằm so sánh sự khác biệt trong đánh giá của cán bộ và người dân được điều

N

tra về huy động vốn xây dựng NTM, từ đó có nhận định và đưa ra các giải pháp để

KI

tăng cường huy động vốn từ cộng đồng cho xây dựng NTM.
- Phương pháp xử lý số liệu: Các thông tin, số liệu sẽ được tổng hợp và xử lý

O
̣C

chủ yếu bằng phần mềm Excel trên máy tính.
* Phương pháp chuyên gia


H

Thực hiện phỏng vấn một số lãnh đạo địa phương, những người có vai trò trong

ẠI

Ban chỉ đạo (BCĐ) NTM của xã, huyện về những nội dung liên quan đến luận văn.
5. Kết cấu của luận văn

Đ

Bao gồm phần mở đầu, nội dung nghiên cứu, kết luận và kiến nghị, danh

mục tài liệu tham khảo và phụ lục. Phần nội dung nghiên cứu có 3 chương:
Chương 1: Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về huy động
vốn xây dựng NTM
Chương 2: Đánh giá thực trạng huy động vốn xây dựng NTM tại huyện Gio
Linh, tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2015 - 2017
Chương 3: Đề xuất định hướng và các giải pháp nhằm tăng cường huy động
vốn xây dựng NTM tại huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị trong thời gian tới.

5


PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: HỆ THỐNG HÓA NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC
TIỄN VỀ HUY ĐỘNG VỐN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
1.1. Cơ sở lý luận về xây dựng nông thôn mới
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản
1.1.1.1.


Khái niệm về nông thôn:

Nông thôn được coi là khu vực địa lý nơi đó cộng đồng gắn bó, có quan hệ

Ế

trực tiếp đến khai thác, sử dụng, bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên cho

́H

có mật độ dân số thấp hơn so với thành thị.

U

hoạt động sản xuất nông nghiệp. Một số quan điểm khác cho rằng nông thôn là nơi



Quan điểm khác lại cho rằng nên dựa vào chỉ tiêu trình độ tiếp cận thị trường
phát triển hàng hóa để xác định vùng nông thôn vì cho rằng vùng nông thôn có trình

H

độ sản xuất hàng hóa và tiếp cận thị trường thấp hơn so với thành thị. Hay dựa vào

KI

không phát triển bằng đô thị.


N

chỉ tiêu trình độ phát triển cơ sở hạ tầng, nghĩa là cơ sở hạ tầng của vùng nông thôn
Từ những quan điểm trên về nông thôn, theo Nghị định số 41/2010/NĐ-CP

O
̣C

ngày 12/4/2010 của chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông
nghiệp, nông thôn: “Nông thôn là những phần lãnh thổ không thuộc nội thành, nội

H

thị các thành phố, thị xã, thị trấn được quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là Ủy ban
nhân dân xã”.

ẠI

1.1.1.2. Khái niệm nông thôn mới:

Đ

Là nông thôn mà trong đời sống vật chất, văn hoá, tinh thần của người dân

không ngừng được nâng cao, giảm dần sự cách biệt giữa nông thôn và thành thị.
Nông dân được đào tạo, tiếp thu các tiến bộ kỹ thuật tiên tiến, có bản lĩnh chính trị
vững vàng, đóng vai trò làm chủ NTM (Ban Chỉ đạo xây dựng NTM tỉnh Hà Tĩnh
(2013), Tài liệu đào tạo, bồi dưỡng cán bộ xây dựng NTM).
1.1.1.3. Đặc trưng của nông thôn mới thời kỳ CNH, HĐH
Nghị quyết số 26 của BCHTW khóa X ngày 5 tháng 8 năm 2008 xác định:

NTM là khu vực nông thôn có kết cấu hạ tầng KT-XH hiện đại; cơ cấu kinh tế và

6


các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công
nghiệp, dịch vụ, đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn
hoá dân tộc; dân trí được nâng cao, môi trường sinh thái được bảo vệ; an ninh trật tự
được giữ vững; đời sống vật chất, tinh thần của người dân ngày càng được nâng
cao, tạo nền tảng KT-XH và chính trị vững chắc cho sự nghiệp CNH, HĐH, xây
dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
1.1.1.4.

Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới

Ế

Bộ tiêu chí quốc gia về NTM được ban hành theo Quyết định số 491/QĐ-TTg,

U

ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ, bao gồm 19 tiêu chí, được khái quát thành

́H

5 nhóm nội dung:
Nhóm 1: Quy hoạch: 1 tiêu chí (Quy hoạch);




Nhóm 2: Hạ tầng KT-XH: 8 tiêu chí (Giao thông; Thủy lợi; Điện; Trường
học; Cơ sở vật chất văn hóa; Chợ nông thôn; Bưu điện; Nhà ở dân cư);

H

Nhóm 3: Kinh tế và tổ chức sản xuất: 4 tiêu chí (Thu nhập; Tỷ lệ hộ nghèo;

N

Cơ cấu lao động; Hình thức tổ chức sản xuất);

KI

Nhóm 4: Văn hóa - Xã hội - Môi trường: 4 tiêu chí (Giáo dục; Y tế; Văn hóa;
Môi trường);

O
̣C

Nhóm 5: Hệ thống chính trị: 2 tiêu chí (Hệ thống tổ chức chính trị xã hội
vững mạnh và An ninh, trật tự xã hội).

H

1.1.2. Vai trò của mô hình nông thôn mới trong phát triển KT-XH

ẠI

 Về kinh tế


Nông thôn có nền sản xuất hàng hóa mở, hướng đến thị trường và giao lưu,

Đ

hội nhập. Để đạt được điều đó, kết cấu hạ tầng của nông thôn phải hiện đại, tạo điều
kiện cho mở rộng sản xuất giao lưu buôn bán.
- Thúc đẩy nông nghiệp, nông thôn phát triển nhanh, khuyến khích mọi
người tham gia vào thị trường, hạn chế rủi ro cho nông dân, điều chỉnh, giảm bớt sự
phân hóa giàu nghèo, chênh lệch về mức sống giữa các vùng nông thôn và thành thị.
- Hình thức sở hữu đa dạng, trong đó chú ý xây dựng mới các HTX theo
mô hình kinh doanh đa ngành. Hỗ trợ các hợp tác xã ứng dụng tiến bộ khoa học

7


công nghệ phù hợp với các phương án sản xuất kinh doanh, phát triển ngành
nghề ở nông thôn.
- Sản xuất hàng hóa có chất lượng cao, mang nét độc đáo, đặc sắc của từng
vùng, địa phương. Tập trung đầu tư vào những trang thiết bị, công nghệ sản xuất,
chế biến bảo quản, chế biến nông sản sau thu hoạch.
 Về chính trị
Phát huy dân chủ với tinh thần thượng tôn pháp luật, gắn lệ làng, hương ước

U

cương phép nước, phát huy tính tự chủ của làng, xã.

Ế

với pháp luật để điều chỉnh hành vi con người, đảm bảo tính pháp lý, tôn trọng kỷ


́H

Phát huy tối đa quy chế dân chủ cơ sở, tôn trọng hoạt động của các đoàn thể,
các tổ chức hiệp hội và lợi ích cộng đồng, nhằm huy động tổng lực vào xây dựng



nông thôn mới.
 Về văn hóa xã hội

N

 Về con người

KI

vươn lên làm giàu chính đáng.

H

Xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư, giúp nhau xóa đói giảm nghèo,

Xây dựng hình mẫu người nông dân sản xuất hàng hóa khá giả, giàu có, kết

O
̣C

tinh các tư cách: Công dân, dân của làng, người con của các dòng họ, gia đình.
 Về môi trường


H

Xây dựng, củng cố, bảo vệ môi trường, sinh thái. Bảo vệ rừng đầu nguồn,

ẠI

chống ô nhiểm nguồn nước, môi trường không khí và chất thải từ các khu công
nghiệp để nông thôn phát triển bền vững.

Đ

Các nội dung trên trong cấu trúc mô hình nông thôn mới có mối liên hệ

chặt chẽ với nhau. Nhà nước đóng vai trò chỉ đạo, tổ chức điều hành quá trình
hoạch định và thực thi chính sách, xây dựng đề án, cơ chế, tạo hành lang pháp
lý, hỗ trợ vốn, kỷ thuật, nguồn lực, tạo điều kiện, động viên tinh thần. Nhân
dân tự nguyện tham gia, chủ động trong thực thi chính sách. Trên tinh thần đó,
các chính sách kinh tế - xã hội sẽ tạo hiệu ứng tổng thể nhằm xây dựng mô hình
nông thôn mới.

8


1.2. Cơ sở lý luận về huy động vốn xây dựng nông thôn mới.
1.2.1. Khái niệm về huy động vốn xây dựng nông thôn mới.
Theo lý thuyết kinh tế vi mô của Rober S.Pindyck và Daniel L.Rubinfeld
“Vốn là một trong các yếu tố đầu vào để sản xuất kinh doanh (đất đai, tài nguyên,
lao động). Vốn bao gồm các sản phẩm lâu bền được chế tạo ra để thực hiện sản xuất
kinh doanh (máy móc thiết bị, nhà xưởng, nguyên vật liệu...)”[17, 212]. Theo quan

điểm này, vốn được nhìn nhận theo góc độ hiện vật là chủ yếu. Ưu điểm của quan

Ế

điểm này là đơn giản, dễ hiểu và phù hợp với trình độ quản lý thấp. Nhược điểm

U

của quan điểm này là không tính đến phần vốn tài chính, nhất là trong nền kinh tế

́H

thị trường vốn tài chính có ý nghĩa quan trọng đối với quá trình quản lý và sử dụng.
Theo Paul.A. Samuelson và Wiliam D.Nordphaus: “Vốn là khái niệm thường



dùng để chỉ các hàng hóa làm vốn nói chung, một nhân tố của sản xuất. Một hàng
hóa làm vốn khác với nhân tố sơ yếu (đất đai, lao động) ở chỗ: nó là một đầu vào

H

mà bản thân là một đầu ra của nền kinh tế gồm: vốn vật chất (nhà máy, thiết bị, kho

N

tàng...), vốn tài chính”[15,48]. Theo quan điểm này, vốn gồm: vốn vật chất và vốn

KI


tài chính.

Vốn là một khái niệm chung, cần được hiểu theo nghĩa rộng bao gồm toàn bộ

O
̣C

của cải vật chất (có thể được biểu hiện dưới dạng: đất đai, tài nguyên, tài sản, nhà
xưởng, nguồn nhân lực, vàng hoặc tiền), được con người tích lũy lại trong một thời

H

kỳ nhất định, được sử dụng trong quá trình cải biến nền KT-XH của loài người.

ẠI

Tăng cường huy động vốn xây dựng NTM là tăng cường điều động các
nguồn lực cho công tác xây dựng hạ tầng ở nông thôn, chẳng hạn như huy động

Đ

nhân lực, vật lực, kinh phí cho các chương trình, dự án, đóng vai trò nền tảng cho
các hoạt động KT-XH được diễn ra một cách bình thường.
1.2.2. Đặc điểm của vốn xây dựng nông thôn mới
- Xây dựng NTM cần nhiều vốn, thời gian đầu tư xây dựng dài, thời gian thu
hồi vốn chậm
Quy mô xây dựng NTM lớn, thời gian kéo dài, phụ thuộc nhiều vào điều kiện
tự nhiên, kết cấu xây dựng lại phức tạp. Các công trình hạ tầng NTM còn đòi hỏi

9



phải đảm bảo nhiều yếu tố về kỹ thuật, độ bền, về kinh tế, về mỹ quan và chất
lượng. Vì vậy việc xây dựng NTM đòi hỏi lượng vốn lớn. Mặt khác, các công trình
hạ tầng ở nông thôn chủ yếu là hàng hóa công cộng nên việc thu hồi vốn không thể
qua phương thức trao đổi hàng hóa thông thường mà phải qua phương thức thu phí.
Vì vậy mà thời gian thu hồi vốn chậm. Với đặc điểm này, việc huy động vốn xây
dựng NTM đòi hỏi phải kết hợp các loại nguồn vốn khác nhau, với các cách thức
huy động đa dạng mới có thể đảm bảo nhu cầu vốn xây dựng NTM.

Ế

- Đối tượng trực tiếp thụ hưởng kết quả sử dụng vốn xây dựng NTM là cộng

U

đồng dân cư ở địa phương

́H

Các công trình xây dựng NTM không phải chỉ phục vụ cho một đối tượng
đặc thù, riêng biệt mà phục vụ trực tiếp cho cuộc sống và sinh kế của mọi tầng lớp



dân cư nông thôn. Đặc điểm này dẫn đến yêu cầu phải thực hiện đầy đủ hơn trách
nhiệm giải trình và tính công khai minh bạch trong huy động và sử dụng các khoản

H


vốn, đồng thời cũng dẫn đến yêu cầu phải phát huy tối đa nguồn vốn của cộng đồng

N

trong xây dựng NTM.

KI

- Công tác quản lý vốn xây dựng NTM có tính chất phức tạp
Mỗi một giai đoạn đầu tư đều phải trải qua hàng loạt công việc, để thực

O
̣C

hiện công việc phải có những loại chi phí khác nhau gắn với từng công việc của
từng giai đoạn. Sự phức tạp này dẫn đến sự phức tạp trong công tác lập dự toán,

H

tổ chức thực hiện dự toán và quyết toán vốn xây dựng NTM.

ẠI

- Hiệu quả sử dụng vốn xây dựng NTM được nhìn nhận tổng hợp cả về kinh
tế và xã hội.

Đ

Việc đánh giá hiệu quả sử dụng vốn xây dựng NTM không chỉ đánh giá hiệu


quả kinh tế (chi phí, lợi nhuận) mà còn phải đánh giá cả hiệu quả xã hội, nói cách
khác hiệu quả KT-XH cần phải được đánh giá một cách tổng hợp mới có thể thấy
được tổng thể hiệu quả sử dụng vốn. Khả năng thất thoát, lãng phí vốn xây dựng
NTM khá lớn do tính chất đầu tư các công trình xây dựng hạ tầng NTM phức tạp,
ẩn chứa nhiều rủi ro cả về chủ quan và khách quan. Đặc điểm này dẫn tới yêu cầu
phải tổ chức quản lý việc huy động và sử dụng vốn xây dựng NTM thật chặt chẽ,

10


khoa học nhằm giảm thiểu tối đa sự thất thoát và lãng phí vốn, ngăn ngừa và xử lý
những rủi ro, tiêu cực có thể phát sinh.
1.2.3. Nguồn vốn xây dựng nông thôn mới
Nguồn vốn xây dựng NTM là các nguồn lực được hình thành từ các quan hệ
tài chính trong nền kinh tế, được biểu hiện bằng tiền, được huy động và sử dụng để
xây dựng hạ tầng nông thôn theo định hướng NTM.
Các nguồn vốn chủ yếu trong xây dựng NTM bao gồm:

Ế

 Nguồn vốn NSNN (Trung ương và địa phương) bao gồm:

U

Vốn ngân sách hỗ trợ trực tiếp của Chương trình xây dựng NTM (bao gồm

́H

cả trái phiếu Chính phủ).


Vốn từ các CTMTQG và chương trình, dự án hỗ trợ có mục tiêu đang triển



khai và sẽ tiếp tục triển khai trong những năm tiếp theo trên địa bàn.
Nguồn vốn NSNN đảm bảo cung cấp nguồn lực tài chính để xây dựng các

H

hạng mục hạ tầng mang tính “xương sống” ở nông thôn

N

Các hạng mục này bao gồm: Hệ thống giao thông liên huyện, liên xã; Các

KI

hạng mục chính của hệ thống thủy lợi: đập, trạm bơm, hồ chứa; Hệ thống lưới điện
nông thôn; Hệ thống trường học; Hệ thống thông tin, viễn thông nông thôn; Hệ

O
̣C

thống chợ nông thôn cấp xã; Nhà văn hóa từ cấp xã; Trạm y tế; Hệ thống cung cấp
nước sạch nông thôn. Những hạng mục này cần rất nhiều vốn mà khu vực ngoài nhà

H

nước ở nông thôn chưa đủ khả năng để có thể tự đảm bảo nhu cầu vốn. Mặt khác,


ẠI

các hạng mục này chủ yếu là các hàng hóa công cộng, mà đã là hàng hóa công cộng
thì việc thu hút các nguồn vốn ngoài nhà nước sẽ khó khăn do các đặc điểm của

Đ

hàng hóa công cộng chi phối.
Nguồn vốn NSNN có vai trò tạo tiền đề, động lực để thu hút các nguồn vốn

ngoài NSNN vào xây dựng nông thôn mới.
Khi Nhà nước rót vốn NSNN để làm đường giao thông, người dân sẽ có
động lực hiến đất đai, góp sức lao động, doanh nghiệp, hợp tác xã sẽ có động lực
góp tài sản, tiền để cùng chung tay xây dựng. Nhà nước đầu tư làm đường giao
thông liên huyện, liên xã rộng rãi, người dân, cộng đồng sẽ có động lực để tự bỏ

11


vốn đầu tư làm đường thôn, bản, ngõ, xóm khang trang, sạch đẹp.
Như vậy, nguồn vốn NSNN đóng vai trò “vốn mồi” để thu hút các nguồn vốn
khác vào xây dựng NTM.
 Nguồn vốn tín dụng bao gồm:
Vốn tín dụng của Nhà nước được Trung ương phân bổ cho các tỉnh, thành
phố theo Chương trình kiên cố hoá kênh mương, phát triển đường giao thông nông
thôn, nuôi trồng thuỷ sản và làng nghề ở nông thôn.

Ế

Vốn tín dụng thương mại phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn, trong


U

đó có xây dựng hạ tầng nông thôn.

́H

 Nguồn vốn cộng đồng:

Nguồn vốn từ cộng đồng bao gồm vốn của dân cư, các nguồn vốn đóng góp



tự nguyện và tài trợ của các tổ chức phi chính phủ, các tổ chức, cá nhân trong và
ngoài nước.

H

Các khoản đóng góp của cộng đồng, cá nhân đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng

N

nông thôn, bao gồm:

KI

- Người dân và cộng đồng đầu tư để chỉnh trang nơi ở của gia đình như: xây
dựng, nâng cấp nhà ở, xây dựng đủ các công trình vệ sinh, cải tạo, bố trí lại các

O

̣C

công trình phục vụ khu chăn nuôi hợp vệ sinh theo chuẩn NTM; cải tạo, chỉnh trang
nơi sinh hoạt cộng đồng.

H

Việc đóng góp xây dựng công trình kết cấu hạ tầng nông thôn theo phương

ẠI

thức tự nguyện thông qua các hình thức như: công lao động, tiền, nguyên vật liệu,
máy móc thiết bị, quyền sử dụng đất...

Đ

Nguồn vốn cộng đồng hợp lực cùng với nguồn vốn NSNN trong xây dựng

NTM
Như đã phân tích ở trên, việc xây dựng NTM cần lượng vốn rất lớn, việc chỉ
dựa vào duy nhất nguồn vốn NSNN sẽ không thể đáp ứng đủ nhu cầu. Do vậy, việc
huy động được các nguồn vốn từ cộng đồng là rất quan trọng. Nguồn vốn này sẽ
được sử dụng để xây dựng tiếp nối các hạng mục còn lại sau khi Nhà nước đã bỏ
vốn xây dựng các hạng mục chính yếu.

12


Nguồn vốn cộng đồng góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả đầu tư hệ
thống xây dựng cơ bản ở nông thôn

Hiệu quả sử dụng nguồn vốn này trong xây dựng NTM có xu hướng cao hơn
nguồn vốn NSNN. Sở dĩ như vậy bởi các nguồn vốn này có chủ thể rất rõ ràng, vì
vậy công tác quản lý có điều kiện để thực hiện chặt chẽ hơn các yêu cầu của quản lý
tài chính công tốt như: công khai minh bạch, trách nhiệm giải trình, sự tham gia,
tính dự báo. Các nguồn vốn này cũng thường được đầu tư cho các hạng mục gắn

Ế

liền với lợi ích của cộng đồng dân cư ở nông thôn. Vì vậy nếu càng gia tăng được tỷ

U

lệ nguồn vốn này trong xây dựng NTM thì việc xây dựng các hạng mục cơ bản phục

́H

vụ NTM càng có chất lượng.

Việc khai thác nguồn vốn này góp phần làm tăng tính chủ động, tích cực của



cộng đồng dân cư nông thôn

Xây dựng NTM suy cho cùng hướng tới chủ thể là người dân nông thôn, là

H

các hộ gia đình, các doanh nghiệp, các cộng đồng dân cư đang sinh sống ở khu vực


N

nông thôn. Do vậy việc huy động các nguồn vốn từ cộng đồng sẽ góp phần tăng tính

KI

chủ động tích cực của những chủ thể thực sự của xây dựng NTM, từ đó tạo sức
mạnh tổng hợp để thực hiện thành công Chương trình này.

O
̣C

 Nguồn vốn doanh nghiệp + HTX:
- Đây là nguồn vốn mà doanh nghiệp và HTX đầu tư xây dựng các công trình

H

công cộng có thu phí để thu hồi vốn, như chợ, công trình cấp nước sạch cho cụm dân

ẠI

cư, điện, thu dọn và chôn lấp rác thải, cầu nhỏ, đê, đập …
- Cung cấp thêm một kênh huy động vốn dồi dào từ các doanh nghiệp trong và

Đ

ngoài nước, từ các doanh nghiệp.
- Góp phần làm giảm áp lực cho NSNN trong đầu tư các hạng mục hạ tầng

thiết yếu “xương sống” ở nông thôn.

1.2.4. Cơ chế để tăng cường huy động các nguồn vốn xây dựng NTM
Cơ chế huy động các nguồn vốn được quy định tại Quyết định Số 800/QĐTTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về “Phê duyệt Chương trình mục
tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020” như sau:

13


a) Thực hiện lồng ghép các nguồn vốn của các CTMTQG; các chương trình,
dự án hỗ trợ có mục tiêu trên địa bàn, bao gồm:
- Vốn từ các CTMTQG, các chương trình, dự án hỗ trợ có mục tiêu đang
triển khai trên địa bàn gồm: chương trình giảm nghèo; chương trình quốc gia về
việc làm; chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; chương trình
phòng, chống tội phạm; chương trình dân số và kế hoạch hóa gia đình; chương trình
phòng, chống một số bệnh xã hội, bệnh nguy hiểm và HIV/AIDS; chương trình

Ế

thích ứng biến đổi khí hậu; chương trình về văn hóa; chương trình giáo dục đào tạo;

U

chương trình 135; dự án trồng mới 5 triệu ha rừng; hỗ trợ đầu tư trụ sở xã; hỗ trợ sát

́H

nhập huyện, xã; hỗ trợ khám chữa bệnh cho người nghèo, cho trẻ em dưới 6 tuổi;
kiên cố hóa trường, lớp học; kiên cố hóa kênh mương; phát triển đường GTNT; phát




triển nuôi trồng thủy sản, làng nghề…;

- Vốn ngân sách hỗ trợ trực tiếp của Chương trình NTM, bao gồm cả trái

H

phiếu Chính phủ (nếu có);

N

b) Huy động tối đa nguồn lực của địa phương (tỉnh, huyện, xã) để tổ chức

KI

triển khai Chương trình. Hội đồng nhân dân tỉnh quy định tăng tỷ lệ vốn thu được từ
đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên

O
̣C

địa bàn xã (sau khi đã trừ đi chi phí) để lại cho ngân sách xã, ít nhất 70% thực hiện
các nội dung xây dựng NTM;

H

c) Huy động vốn của doanh nghiệp đối với các công trình có khả năng thu

ẠI

hồi vốn trực tiếp; doanh nghiệp được vay vốn tín dụng phát triển của Nhà nước

hoặc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được NSNN hỗ trợ sau đầu tư và được

Đ

hưởng ưu đãi theo quy định của pháp luật;
d) Các khoản đóng góp theo nguyên tắc tự nguyện của nhân dân trong xã cho

từng dự án cụ thể, do Hội đồng nhân dân xã thông qua;
Huy động vốn đóng góp của nhân dân để xây dựng, nâng cấp công trình
kết cấu hạ tầng nông thôn theo phương châm “Nhà nước và nhân dân cùng
làm”. Nội dung, hình thức huy động đóng góp tự nguyện của cộng đồng dân cư
thực hiện theo Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở cơ sở. Việc huy động rộng rãi

14


trong nhân dân do nhân dân tự bàn bạc, quyết định và đề nghị Hội đồng nhân
dân xã thông qua.
đ) Các khoản viện trợ không hoàn lại của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân
trong và ngoài nước cho các dự án đầu tư;
e) Sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn tín dụng;
Nguồn vốn tín dụng được huy động vào xây dựng NTM thông qua kênh tín
dụng đầu tư phát triển Nhà nước và tín dụng thương mại.
Vốn tín dụng đầu tư phát triển Nhà nước được thực hiện thông qua Chương

Ế

trình kiên cố hoá kênh mương, phát triển đường GTNT, giao thông nội đồng, nuôi

U


trồng thuỷ sản và làng nghề sinh thái ở nông thôn.

́H

Vốn tín dụng thương mại được thực hiện thông qua chính sách tín dụng phục



vụ nông nghiệp, nông thôn. Theo đó, nguồn vốn cho vay của các tổ chức tín dụng
(TCTD) đối với nông nghiệp, nông thôn gồm: (i) Nguồn vốn huy động của các

H

TCTD và các tổ chức cho vay khác; (ii) Vốn vay, vốn nhận tài trợ, ủy thác của các

N

TCTD trong và ngoài nước; (iii) Nguồn vốn ủy thác của Chính phủ cho vay lĩnh

KI

vực nông nghiệp, nông thôn; (iv) Vốn vay ngân hàng Nhà nước. Các ngân hàng, tổ
chức tài chính thực hiện cho vay các đối tượng chính sách, các chương trình kinh tế

O
̣C

của Chính phủ ở nông thôn, được Chính phủ bảo đảm nguồn vốn cho vay từ ngân
sách chuyển sang hoặc cấp bù chênh lệch giữa lãi suất huy động và lãi suất cho vay


H

của TCTD. Đặc biệt, phạm vi và đối tượng cho vay lĩnh vực nông nghiệp, nông
thôn được mở rộng, mức cho vay tối đa không phải đảm bảo bằng tài sản được nâng

ẠI

lên (cơ chế đảm bảo tiền vay đối với đối tượng là cá nhân, hộ gia đình, hộ sản xuất -

Đ

kinh doanh ở nông thôn, các HTX, chủ trang trại, TCTD được xem xét cho vay
không có bảo đảm bằng tài sản theo các mức cho vay tối đa từ 50 triệu đồng đến
500 triệu đồng tùy theo từng đối tượng).
1.2.5. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả huy động vốn
 Quy mô huy động vốn
Cách tính chỉ tiêu: Quy mô huy động vốn = Số vốn huy động được/giai
đoạn (Giai đoạn có thể là 3 hoặc 5 năm tùy thuộc mục đích thu thập số liệu và
nguồn số liệu có được).

15


×