Tải bản đầy đủ (.pdf) (145 trang)

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH vụ của các hợp tác xã NÔNG NGHIỆP TRÊN địa bàn HUYỆN VĨNH LINH, TỈNH QUẢNG TRỊ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.54 MB, 145 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

TẾ

H
U



PHAN THỊ LIÊN



N

G

Đ

ẠI

H


C

KI
N


H

NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ CỦA CÁC
HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN VĨNH LINH, TỈNH QUẢNG TRỊ

TR

Ư

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:TS. PHAN THANH HOÀN

HUẾ - 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

TẾ

H
U



PHAN THỊ LIÊN


H


C

KI
N

H

NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ CỦA CÁC
HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN VĨNH LINH, TỈNH QUẢNG TRỊ

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8 31 01 10


LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:TS. PHAN THANH HOÀN

HUẾ - 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung
thực và chƣa hề đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam đoan
mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã đƣợc cảm ơn và các thông tin
trích dẫn trong luận văn đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc. Mọi sự vi phạm tôi sẽ bị xử
lý theo quy định.
Quảng Trị, tháng 3 năm 2019

TẾ

H

U



Tác giả luận văn

TR

Ư




N
G

Đ

ẠI

H


C

KI

N
H

Phan Thị Liên

i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện luận văn thạc sĩ tôi đã nhận đƣợc sự quan tâm, giúp
đỡ của nhiều tổ chức, cá nhân. Tất cả đều là những sự giúp đỡ quý báu mà tôi biết
ơn sâu sắc.
Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Phan Thanh Hoàn đã hƣớng dẫn nhiệt tình
chu đáo và đóng góp ý kiến vô cùng quý giá để tôi có thể hoàn thiện luận văn.

Tôi xin cảm ơn các thầy cô giáo của Trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học Huế



cung cấp những kiến thức cần thiết giúp tôi phục vụ cho học tập, nghiên cứu và ứng

U

dụng thực tế vào nghiên cứu luận văn.

TẾ

H

Tôi xin đƣợc gửi lời cảm ơn đến UBND huyện Vĩnh Linh, UBND các xã
thuộc huyện và các cơ quan liên quan đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong thời gian

N
H

nghiên cứu, điều tra, thu thập các số liệu cần thiết để tôi có thể hoàn thành luận văn

KI

của mình.


C

Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã động viên, giúp đỡ để tôi có


H

điều kiện thuận lợi nhất trong quá trình thực hiện luận văn.

Đ

ẠI

Xin chân thành cảm ơn./

N
G

Quảng Trị, tháng 3 năm 2019

TR

Ư



Tác giả luận văn

Phan Thị Liên

ii


TÓM LƢỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

Họ và tên học viên: PHAN THỊ LIÊN
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8340410

Định hƣớng đào tạo: Ứng dụng

Niên khóa: 2017-2019

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. PHAN THANH HOÀN
Tên đề tài: NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ CỦA CÁC HỢP TÁC
XÃ NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN VĨNH LINH,
TỈNH QUẢNG TRỊ

U



1. Mục đích và đối tƣợng nghiên cứu

TẾ

H

- Mục đích nghiên cứu: Nâng cao chất lƣợng dịch vụ của các hợp tác xã nông
nghiệp trên địa bàn huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị.

N
H

- Đối tƣợng nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn,


KI

nghiên cứu thực trạng và giải pháp về chất lƣợng dịch vụ của các hợp tác xã nông


C

nghiệp trên địa bàn huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị.

H

2. Các phƣơng pháp nghiên cứu đã sử dụng

Đ

ẠI

Luận văn sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu chủ yếu sau: Phƣơng pháp

N
G

nghiên cứu tài liệu, thu thập số liệu; phƣơng pháp điều tra chọn mẫu; thống kê mô



tả, kiểm định, bằng phần mềm SPSS. Ngoài ra, luận văn còn sử dụng một số

Ư


phƣơng pháp khác nhƣ so sánh, thống kê, quy nạp, vận dụng lý luận và thực tiễn

TR

nhằm làm rõ và đảm bảo tính khoa học đối với các vấn đề luận văn đề cập.
3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận
Luận văn đã nghiên cứu, phân tích, đánh giá thực trạng chất lƣợng dịch vụ của
các HTXNN trên địa bàn huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị trong giai đoạn 20162018 để thấy đƣợc những hạn chế, tồn tại đối với chất lƣợng của dịch vụ HTXNN đó
tác giả đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng của các HTXNN trên địa
bàn huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị. Ngoài ra, luận văn cũng đã đƣa ra một số
kiến nghị với Trung ƣơng và địa phƣơng về các giải pháp nâng cao chất lƣợng
HTXNN trên địa bàn huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị.

iii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
Nghĩa

CLDV:

Chất lƣợng dịch vụ

HTX:

Hợp tác xã

HTXNN:


Hợp tác xã nông nghiệp

KT-XH:

Kinh tế- Xã hội

UBND:

Ủy ban nhân dân

TR

Ư



N
G

Đ

ẠI

H


C

KI


N
H

TẾ

H

U



Ký Hiệu

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƢỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ...................................................iv
MỤC LỤC ................................................................................................................... v
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ..............................................................................ix
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ ......................................................xi
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1

U




1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ....................................................................... 1

TẾ

H

2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 2
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 3

N
H

4. Phƣơng pháp nghiên cứu......................................................................................... 3

KI

5. Kết cấu luận văn ...................................................................................................... 5


C

PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...................................................................... 6

H

CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ

Đ

ẠI


CỦA CÁC HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP .............................................................. 6

N
G

1.1.Lý luận về dịch vụ ................................................................................................. 6



1.1.1.Khái niệm dịch vụ .............................................................................................. 6

Ư

1.1.2. Đặc điểm của dịch vụ ........................................................................................ 7

TR

1.2. Lý luận về HTX và HTXNN ................................................................................ 8
1.2.1. Khái niệm HTX, HTXNN ................................................................................. 8
1.2.2. Cơ cấu tổ chức của HTX ................................................................................. 10
1.2.3. Đặc điểm của HTX.......................................................................................... 12
1.2.4. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của HTX .................................................... 14
1.2.5. Sự cần thiết và vai trò của dịch vụ HTX trong nông nghiệp .......................... 15
1.2.6. Các mô hình HTXNN ở Việt Nam ................................................................. 18
1.3. CLDV và CLDV của HTXNN ........................................................................... 19
1.3.1. Khái niệm CLDV, CLDV của HTXNN.......................................................... 19

v



1.3.2. Đặc điểm dịch vụ nông nghiệp của các HTXNN............................................ 21
1.3.3. Nội dung thể hiện CLDV của các HTXNN .................................................... 23
1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến CLDV của các HTXNN ........................................ 26
1.4.1. Các nhân tố bên ngoài ..................................................................................... 26
1.4.2. Các nhân tố bên trong ..................................................................................... 28
1.5. Các tiêu chí đánh giá CLDV của HTXNN ........................................................ 30
1.5.1. Doanh thu và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong năm của HTX ... 30
1.5.2. Vốn hoạt động của hợp tác xã ......................................................................... 31
1.5.3. Mức độ hài lòng của thành viên đối với HTX ................................................ 31

U



1.6. Kinh nghiệm trong nâng cao CLDV của các HTXNN ...................................... 31

TẾ

H

1.6.1. Kinh nghiệm của HTXNN của HTX Bình Định, huyện Kiến Xƣơng, tỉnh
Thái Bình ................................................................................................................... 31

N
H

1.6.2. Kinh nghiệm của HTX thị trấn Bình Định, huyện An Nhơn, tỉnh Bình Định ....... 33

KI


1.6.3. Kinh nghiệm của HTXNN Triệu Thuận, Triệu Phong, Quảng Trị ................. 34


C

1.6.4. Kinh nghiệm trong nâng cao CLDV rút ra cho các HTXNN trên địa bàn

H

huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị .............................................................................. 36

ẠI

CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ CỦA CÁC HỢP TÁC

N
G

Đ

XÃ NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN VĨNH LINH,
TỈNH QUẢNG TRỊ .................................................................................................. 37

Ư



2.1. Tình hình cơ bản của huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị.................................... 37


TR

2.1.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................... 37
2.1.2. Điều kiện kinh tế ............................................................................................. 39
2.1.3. Cơ sở hạ tầng ................................................................................................... 40
2.1.4. Đặc điểm xã hội .............................................................................................. 41
2.2. Thực trạng hoạt động của các HTXNN trên địa bàn huyện Vĩnh Linh, tỉnh
Quảng Trị .................................................................................................................. 42
2.2.1. Số lƣợng HTX trên địa bàn huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị ....................... 42
2.2.2. Phân loại HTXNN trên địa bàn huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị................. 44
2.2.3. Cơ cấu tổ chức của các HTXNN trên địa bàn huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị .. 46

vi


2.2.4. Số lƣợng thành viên của các HTXNN trên địa bàn huyện Vĩnh Linh, tỉnh
Quảng Trị .................................................................................................................. 47
2.2.5. Thông tin về cán bộ quản lý và giúp việc của các HTXNN trên địa bàn huyện
Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị ........................................................................................ 49
2.2.6. Nguồn vốn của các HTXNN trên địa bàn huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị . 52
2.2.8. Kết quả hoạt động kinh doanh của các HTXNN trên địa bàn huyện Vĩnh
Linh ........................................................................................................................... 54
2.3. Thực trạng chất lƣợng dịch vụ của các HTXNN trên địa bàn huyện Vĩnh
Linh ........................................................................................................................... 55

U



2.3.1. Các dịch vụ chủ yếu của các HTXNN trên địa bàn huyện Vĩnh Linh, tỉnh


H

Quảng Trị .................................................................................................................. 55

TẾ

2.3.2. Phƣơng thức tổ chức thực hiện dịch vụ .......................................................... 59

N
H

2.3.3. Chất lƣợng dịch vụ của các HTXNN trên địa bàn huyện Vĩnh Linh, tỉnh

KI

Quảng Trị .................................................................................................................. 61


C

2.4. Đánh giá của đối tƣợng điều tra về chất lƣợng dịch vụ của các HTXNN trên địa

H

bàn huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị ....................................................................... 70

ẠI

2.4.1. Thông tin cơ bản đối tƣợng điều tra ................................................................ 70


N
G

Đ

2.4.2. Đặc điểm sử dụng dịch vụ của các thành viên HTNXX trên địa bàn huyện
Vĩnh Linh .................................................................................................................. 71

Ư



2.4.3. Đánh giá của đối tƣợng phỏng vấn về chất lƣợng dịch vụ của các HXNN trên

TR

địa bàn huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị ................................................................. 73
2.5. Đánh giá chung về chất lƣợng dịch vụ của các HTXNN trên địa bàn huyện
Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị ........................................................................................ 83
2.5.1. Kết quả đạt đƣợc ............................................................................................. 83
2.5.2. Hạn chế............................................................................................................ 84
2.5.3. Nguyên nhân hạn chế ...................................................................................... 85
CHƢƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG
DỊCH VỤ CỦA CÁC HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
VĨNH LINH, TỈNH QUẢNG TRỊ ............................................................................ 87

vii



3.1. Phƣơng hƣớng, mục tiêu nâng cao CLDV của các HTXNN trên địa bàn huyện
Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị ........................................................................................ 87
3.1.1. Phƣơng hƣớng ................................................................................................. 87
3.1.2. Mục tiêu .......................................................................................................... 87
3.2. Một số giải pháp chủ yếu nâng cao CLDV của các HTXNN trên địa bàn huyện
Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị ........................................................................................ 88
3.2.1. Giải pháp giành riêng cho từng dịch vụ .......................................................... 88
3.2.2. Tăng cƣờng nguồn vốn cho HTXNN .............................................................. 90
3.2.3. Xây dựng phƣơng án kinh doanh dịch vụ hiệu quả ........................................ 91

U



3.2.4. Tăng cƣờng công tác tuyên truyền, phổ biến các mô hình HTXNN hoạt động

H

dịch vụ có hiệu quả ................................................................................................... 92

TẾ

3.2.5. Nâng cao chất lƣợng cán bộ HTX ................................................................... 92

N
H

3.2.6. Nâng cao vai trò của các cơ quan quản lý nhà nƣớc đối với CLDV của các

KI


HTXNN ..................................................................................................................... 93


C

3.2.7. Kiện toàn bộ máy tổ chức HTX ...................................................................... 94

H

PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................. 96

Đ

ẠI

1.Kết luận .................................................................................................................. 96

N
G

2. Kiến nghị ............................................................................................................... 97



TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 99

Ư

PHỤ LỤC 1 .............................................................................................................101


TR

PHỤ LỤC 2 .............................................................................................................106
PHỤ LỤC 3 .............................................................................................................108
SỐ LIỆU SPSS ........................................................................................................108
Quyết định hội đồng chấm luận văn
Nhận xét của phản biện 1 và 2
Biên bản hội đồng chấm luận văn
Bản giải trình chỉnh sửa
Xác nhận hoàn thiện

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.

Cơ cấu mẫu điều tra ................................................................................. 4

Bảng 2.1:

Giá trị sản xuất huyện Vĩnh Linh giai đoạn 2016-2018 ........................ 39

Bảng 2.2:

Tình hình dân số và lao động của huyện Vĩnh Linh giai đoạn 2016-201841

Bảng 2.3:


Phân loại HTXNN trên địa bàn huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị giai
đoạn 2016-2018 ..................................................................................... 44

Bảng 2.4:

Số lƣợng thành viên của các HTXNN trên địa bàn huyện Vĩnh Linh,
tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2016-2018 ..................................................... 48

Bảng 2.5:

Thông tin về cán bộ quản lý và giúp việc của các HTXNN trên địa bàn

H

Quy mô vốn bình quân của các HTXNN trên địa bàn huyện Vĩnh Linh,

TẾ

Bảng 2.6:

U



huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2016-2018 ........................ 50
tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2016-2018 ..................................................... 53
Kết quả hoạt động kinh doanh bình quân của các HTXNN trên địa bàn

N
H


Bảng 2.7:

KI

huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2016-2018 ........................ 54


C

Bảng 2. 8: Các dịch vụ chủ yếu của các HTXNN trên địa bàn huyện Vĩnh Linh,

H

tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2016-2018 ..................................................... 56

ẠI

Kết quả hoạt động dịch vụ tƣới tiêu và thủy lợi nội đồng bình quân của các

Đ

Bảng 2.9:

N
G

HTXNN trên địa bàn huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2016-




2018 ....................................................................................................... 62

Ư

Bảng 2.10: Kết quả hoạt động dịch vụ bảo vệ thực vật bình quân của các HTXNN

TR

trên địa bàn huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2016-2018 .... 64

Bảng 2.11: Kết quả hoạt động dịch vụ cung ứng vật tƣ, phân bón bình quân của các
HTXNN trên địa bàn huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị giai đoạn 20162018 ....................................................................................................... 65
Bảng 2.12: Kết quả hoạt động dịch vụ bảo vệ hoa lợi xã viên bình quân của các
HTXNN trên địa bàn huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị giai đoạn 20162018 ....................................................................................................... 67
Bảng 2.13: Kết quả hoạt động dịch vụ thu mua nông sản bình quân của các TXNN
trên địa bàn huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2016-2018 .... 68

ix


Bảng 2.14: Kết quả hoạt động dịch vụ tín dụng cho thành viên bình quân của các
HTXNN trên địa bàn huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị
giai đoạn 2016-2018 .............................................................................. 69
Bảng 2.15: Thông tin cơ bản của đối tƣợng phỏng vấn ........................................... 71
Bảng 2.16: Mức độ sử dụng dịch vụ tƣới tiêu và thủy lợi nội đồng của các HTXNN
trên địa bàn huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị ...................................... 72
Bảng 2.17: Đánh giá của đối tƣợng phỏng vấn về chất lƣợng dịch vụ Tƣới tiêu và
thủy lợi nội đồng.................................................................................... 73
Bảng 2.18: Đánh giá của đối tƣợng phỏng vấn về chất lƣợng dịch vụ bảo vệ thực


U



vật .......................................................................................................... 74

TẾ

H

Bảng 2.19: Đánh giá của đối tƣợng phỏng vấn về dịch vụ cung ứng vật tƣ,
phân bón ................................................................................................ 75

N
H

Bảng 2.20: Đánh giá của đối tƣợng phỏng vấn về dịch vụ bảo vệ hoa lợi xã viên . 76

KI

Bảng 2.21: Đánh giá của đối tƣợng phỏng vấn về dịch vụ thu mua nông sản ........ 77


C

Bảng 2.22: Đánh giá của đối tƣợng phỏng vấn về dịch vụ tín dụng cho

H


thành viên .............................................................................................. 78

ẠI

Bảng 2.23: Đánh giá của đối tƣợng phỏng vấn về giá cả của từng dịch vụ............. 79

N
G

Đ

Bảng 2.24: Đánh giá của đối tƣợng điều tra về công tác tổ chức quản lý, điều hành



và năng lực của HĐQT của các HTXNN trên địa bàn huyện Vĩnh Linh,

Ư

tỉnh Quảng Trị ....................................................................................... 80

TR

Bảng 2.25: Đánh giá của chung của đối tƣợng phỏng vấn về chất lƣợng dịch vụ .. 82

x


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ
Đồ thị 2.1: Số lƣợng HTX trên địa bàn huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị giai đoạn

2016-2018.................................................................................................................. 43
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của các HTXNN trên địa bàn huyện Vĩnh Linh, tỉnh

TR

Ư



N
G

Đ

ẠI

H


C

KI

N
H

TẾ

H


U



Quảng Trị .................................................................................................................. 46

xi


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Huyện Vĩnh Linh là một trong những huyện có nền nông nghiệp phát triển của
tỉnh Quảng Trị với 57 hợp tác xã nông nghiệp (HTXNN) hoạt động. Từ khi có luật
Hợp tác xã (HTX) năm 2012 ra đời, các HTXNN ở huyện Vĩnh Linh đã có sự
chuyển biến quan trọng cả về nhận thức và chất lƣợng hoạt động dịch vụ, đáp ứng
đáng kể nhu cầu của những ngƣời lao động, thành viên. Các HTX hoạt động theo
mô hình HTX kiểu mới đã thay đổi cơ bản phƣơng thức quản lý, điều hành, hoạt
động. Vì vậy, số HTXNN hoạt động tốt có xu hƣớng ngày càng tăng lên. Nhiều

U



HTX năng động, nhạy bén trong cơ chế thị trƣờng, xây dựng đƣợc phƣơng án sản

TẾ

H

xuất kinh doanh hợp lý và ngày càng hoạt động có kết quả tốt.


Các HTXNN ở huyện Vĩnh Linh đã góp phần không nhỏ trong việc trợ giúp

N
H

nông hộ về dịch vụ nhƣ: cung ứng vật tƣ, phân bón; giống cây trồng; tƣới tiêu và

KI

thuỷ lợi nội đồng; dịch vụ bảo vệ thực vật; dịch vụ làm đất; dịch vụ bảo vệ


C

đồng…Chính vì vậy, nền nông nghiệp của huyện Vĩnh Linh ngày càng khởi sắc và

H

đạt nhiều thành tựu đáng ghi nhận.

Đ

ẠI

Mặc dù vậy, bên cạnh các HTX hoạt động dịch vụ tốt thì vẫn còn nhiều HTX

N
G


trên địa bàn huyện Vĩnh Linh vẫn tồn tại nhiều hạn chế nhƣ: số HTX làm ăn có hiệu



quả còn ít, lợi ích đem lại cho thành viên chƣa cao, chƣa đóng góp nhiều vào quá

Ư

trình phát triển kinh tế xã hội của địa phƣơng; tính hình thức trong chuyển đổi HTX

TR

theo Luật Hợp tác xã chƣa đƣợc khắc phục căn bản; nhiều HTX quy mô nhỏ, thiếu
vốn, tài sản ít, khả năng cạnh tranh thấp, chậm đổi mới. Những tồn tại và khó khăn
này ảnh hƣởng không nhỏ đến chất lƣợng hoạt động của khu vực HTX: số lƣợng
HTX khá giỏi tăng chƣa nhiều, nhiều HTX hoạt động cầm chừng và yếu kém đi;
không ít HTX mới chỉ làm đƣợc dịch vụ đầu vào, còn bỏ trống khâu chế biến, tiêu
thụ sản phẩm, cung cấp tín dụng cho xã viên, chƣa mạnh dạn thực hiện liên doanh,
liên kết để mở thêm nhiều ngành nghề mới.
Có thực trạng nêu trên là do chất lƣợng dịch vụ (CLDV) của HTX chƣa cao,
dẫn đến khả năng cạnh tranh, chiếm lĩnh thị phần còn gặp nhiều hạn chế, một bộ

1


phận không nhỏ hộ nông dân không mặn mà với cách thức làm dịch vụ của HTX;
bên cạnh đó nguồn vốn hoạt động, trình độ quản lý, điều hành còn hạn chế. Trong
khi đó, kinh tế hộ nông dân trên địa bàn huyện đã có bƣớc phát triển mới về quy
mô, tính chất và hiệu quả, ngày càng xuất hiện nhiều hộ sản xuất, kinh doanh và
dịch vụ nông nghiệp giỏi theo mô hình trang trại, bắt đầu chuyển sang xu hƣớng sản

xuất hàng hóa và có nhu cầu liên kết, hợp tác với nhau để tự bảo vệ và phát triển
kinh tế của mình, nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh nông nghiệp hàng hóa
trong cơ chế thị trƣờng; mặt khác một số tổ chức, tƣ thƣơng vùng lân cận luôn mở
rộng, phát triển thị phần cung ứng một số dịch vụ do HTX đảm trách nhƣ các loại

U



vật tƣ, phân bón, thuốc trừ sâu, giống cây trồng, máy làm đất...

H

CLDV có vai trò rất quan trọng trong việc nâng cao lợi thế cạnh tranh của

TẾ

HTXNN trong môi trƣờng kinh doanh đang diễn biến ngày càng phức tạp. Một

N
H

HTXNN có chất lƣợng dịch vụ đƣợc ngƣời sử dụng đánh giá cao sẽ giúp HTX củng

KI

cố đƣợc vị trí của mình, tăng khả năng cạnh tranh với các loại hình kinh tế khác.


C


Nâng cao chất lƣợng dịch vụ là nội dung quan trọng và cần thiết trong điều hành,
hoạt động của HTX.

ẠI

H

Vì vậy, để nâng cao hiệu quả hoạt động, tăng khả năng cạnh tranh của các

Đ

HTXNN, thúc đẩy kinh tế hộ phát triển rất cần thiết phải đổi mới và nâng cao chất

N
G

lƣợng dịch vụ của HTXNN trên địa bàn huyện.



Từ những lý do nêu trên, tôi đã chọn đề tài “Nâng cao chất lượng dịch vụ

Ư

của các hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị”

TR

làm luận văn thạc sỹ của mình.

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
- Phân tích thực trạng và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao CLDV của các
HTXNN trên địa bàn huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn về CLDV của các HTXNN.
- Đánh giá thực trạng CLDV của các HTXNN trên địa bàn huyện Vĩnh Linh,
tỉnh Quảng Trị.

2


- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu để nâng cao CLDV của các HTXNN trên
địa bàn huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị.
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
-Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là những vấn đề liên quan đến CLDV của
các HTXNN trên địa bàn huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi thời gian: đánh giá thực trạng CLDV của các HTXNN giai đoạn
2016 – 2018, điều tra trong năm 2018 và đề xuất giải pháp nâng cao CLDV trong

U



giai đoạn tiếp theo.

TẾ


H

- Phạm vi không gian: thực hiện nghiên cứu trên địa bàn huyện Vĩnh Linh,
tỉnh Quảng Trị.

KI

4.1. Phương pháp thu thập số liệu

N
H

4. Phƣơng pháp nghiên cứu


C

- Phƣơng pháp thu thập số liệu thứ cấp

H

Để phục vụ công tác nghiên cứu, tác giả đã sử dụng nguồn thông tin và số liệu

ẠI

thứ cấp tại các báo cáo đã có sẵn từ các cơ quan: UBND huyện Vĩnh Linh, UBND

N
G


Đ

các xã, các HTXNN trên địa bàn huyện và các cơ quan tổ chức liên quan nhằm tổng
hợp, phân tích và kết hợp theo từng mục tiêu, nội dung cụ thể của đề tài.

Ư



- Phƣơng pháp thu thập số liệu sơ cấp

TR

+ Phƣơng pháp chọn mẫu
Theo thống kê tại thời điểm ngày 31/10/2018, trên địa bàn huyện Vĩnh Linh có
11.957 thành viên thuộc 57 HTXNN trên địa bàn, với độ tin cậy chính xác là 90%,
sai số lệch chuẩn là ±10%. Do biết đƣợc tổng thể nên xác định kích cỡ mẫu tối
thiểu theo công thức chọn mẫu của Slovin:
N/[1+N(e2)] =

11.957/[1+11.957(10%2)]=

99

Kích thƣớc mẫu tối thiểu theo công thức ở trên là 99 mẫu, dựa vào kết quả này
và trong khuôn khổ thời gian cho phép cũng nhƣ khả năng có thể tiếp cận, để tăng
độ tin cậy cho kết quả nghiên cứu, tác giả đề xuất kích thƣớc mẫu đƣợc chọn để

3



điều tra là 300 mẫu, lựa chọn theo phƣơng pháp chọn mẫu ngẫu nhiên nhiều giai
đoạn. Tác giả căn cứ vào phân tổ thành viên của các HXT từ đó chọn ra số lƣợng
thành viên phù hơp đối với mỗi nhóm HTX. Cụ thể ở bảng sau đây.
Bảng 1. Cơ cấu mẫu điều tra
Tổng
HTXNN
Theo số thành viên

Tổng số thành viên

Tỷ lệ

đƣợc phỏng vấn

100

300

3

5,26

16

30 – <100

20

35,09


105

100 – < 500

34

59,65

U

< 30



57

179

TẾ

H

Cách chọn mẫu: Chọn mẫu ngẫu nhiên nhiều giai đoạn. Từ cơ cấu mẫu điều
tra, có 3 nhóm HTXNN đƣợc phân loại, trong mỗi nhóm tác giả áp dụng phƣơng

N
H

pháp chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản để chọn ra số HTXNN cần chọn. Từ số


KI

HTXNN đã chọn, tác giả tiếp tục sử dụng phƣơng pháp chọn mẫu ngẫu nhiên đơn


C

giản để chọn ra số thành viên trong các HTXNN đó để tiến hành phỏng vấn.

H

Tác giả chọn 16 thành viên thuộc 3 HTXNN có quy mô dƣới 16 thành viên,

Đ

ẠI

105 thành viên thuộc 20 HTX có quy mô từ 30-<100 thành viên, 179 thành viên

N
G

thuộc 34 HTX có quy mô từ 100-<500 thành viên trên địa bàn huyện Vĩnh Linh. Số



lƣợng thành viên trong mỗi nhóm đƣợc đều ở mỗi HTX và nhƣng có sự chênh lệch

Ư


cho đủ số lƣợng phỏng vấn.

TR

Nhƣ vậy, tác giả tiến hành điều tra CLDV do các HTXNN trên địa bàn huyện
Vĩnh Linh thông qua việc tiến hành điều tra phỏng vấn 300 ngƣời bao gồm thành
viên của các HTXNN trên địa bàn huyện Vĩnh Linh, trong đó có những ngƣời thuộc
bộ máy quản lý và giúp việc và thành viên còn lại. Tác giả gửi bảng câu hỏi đến
từng HTX và thu lại bảng câu hỏi trực tiếp với sự hỗ trợ của các Giám đốc HTX, vì
vậy số phiếu thu về đủ 300 phiếu.
4.2. Phương pháp phân tích
- Phƣơng pháp thống kê mô tả: Sử dụng các chỉ số tuyệt đối, số tƣơng đối và
số bình quân để làm rõ các đặc trƣng cơ bản của vấn đề nghiên cứu nhằm đánh giá

4


CLDV của các HTXNN trên địa bàn huyện Vĩnh Linh, giai đoạn 2015-2017.
- Phƣơng pháp so sánh: So sánh theo thời gian để thấy đƣợc mức độ biến
động, tăng trƣởng của dịch vụ do HTXNN trên địa bàn huyện Vĩnh Linh cung cấp.
5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, phụ lục và danh mục tài liệu tham
khảo, luận văn đƣợc kết cấu thành 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lƣợng dịch vụ của các hợp tác xã
nông nghiệp.
Chƣơng 2: Thực trạng chất lƣợng dịch vụ của các hợp tác xã nông nghiệp trên

U




địa bàn huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị.

H

Chƣơng 3: Một số giải pháp chủ yếu nâng cao chất lƣợng dịch vụ của các hợp

TR

Ư



N
G

Đ

ẠI

H


C

KI

N
H


TẾ

tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị.

5


PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƢỢNG
DỊCH VỤ CỦA CÁC HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP
1.1.Lý luận về dịch vụ
1.1.1.Khái niệm dịch vụ
Có nhiều khái niệm về dịch vụ, theo từ điển tiếng Việt (2004): “Dịch vụ là
công việc phục vụ trực tiếp cho những nhu cầu nhất định của số đông, có tổ chức và
đƣợc trả công” [18] .



Trong kinh tế học, dịch vụ đƣợc hiểu là những thứ tƣơng tự nhƣ hàng hóa

H

U

nhƣng là phi vật chất . Philip Kotler cho rằng: “Dịch vụ là mọi hành động và kết

TẾ

quả mà một bên có thể cung cấp cho bên kia và chủ yếu là vô hình và không dẫn

đến quyền sở hữu một cái gì đó. Sản phẩm của nó có thể có hay không gắn liền với

N
H

một sản phẩm vật chất” [11].

KI

Tác giả Nguyễn Văn Thanh cho rằng:“Dịch vụ là một hoạt động lao động sáng


C

tạo nhằm bổ sung giá trị cho phần vật chất và làm đa dạng hóa, phong phú hóa,

H

khác biệt hóa, nổi trội hóa... mà cao nhất trở thành những thƣơng hiệu, những nét

Đ

ẠI

văn hóa kinh doanh và làm hài lòng cao cho ngƣời tiêu dùng để họ sẵn sàng trả tiền

N
G

cao, nhờ đó kinh doanh có hiệu quả hơn”[8].




Nhƣ vậy có thể thấy dịch vụ là hoạt động sáng tạo của con ngƣời, là những

Ư

hoạt động lao động tạo ra những sản phẩm hàng hóa không tồn tại dƣới dạng hình

TR

thái vật thế, không dẫn đến việc chuyển quyền sở hữu, nhằm thỏa mãn kịp thời các
nhu cầu sản xuất và đời sống sinh hoạt của con ngƣời.
Bất kỳ một tổ chức kinh doanh dịch vụ nào cũng đều hình thành những hệ
thống cung ứng về dịch vụ của mình. Không có các hệ thống này thì không thể c
các dịch vụ. Mỗi loại dịch vụ cụ thể đều gắn liền với mỗi hệ thống cung ứng
nhất định. Hệ thống này lại gắn kết với những ý tƣởng, chất lƣợng dịch vụ của
doanh nghiệp và mức độ cung ứng dịch vụ cho khách hàng. Chính vì vậy khi đề cập
đến dịch vụ không thể không nói đến hệ thống cung cấp dịch vụ. Hệ thống cung
ứng dịch vụ bao gồm các yếu tố vật chất và con ngƣời đƣợc tổ chức chặt chẽ theo

6


một hệ thống phối hợp hƣớng tới khách hàng nhằm đảm bảo thực hiện quá trình
cung cấp và sử dụng dịch vụ một cách có hiệu quả. Các yếu tố trong hệ thống bao
gồm: khách hàng, cơ sở vật chất cần thiết cho việc cung cấp dịch vụ, ngƣời cung
ứng dịch vụ, hệ thống tổ chức nội bộ và bản thân dịch vụ. Các yếu tố này có mối
quan hệ chặt chẽ với nhau trong hệ thống. Nếu có sự thay đổi một yếu tố này đều
dẫn tới sự thay đổi toàn hệ thống và thay đổi loại hình dịch vụ. Hệ thống bao hàm

quá trình hoạt động có định hƣớng, bao gồm các yếu tố vô hình và hữu hình, các
yếu tố vật chất và tâm lý tình cảm đan xen nhau trong quá trình tạo ra dịch vụ.
1.1.2. Đặc điểm của dịch vụ

U



Dịch vụ là một sản phẩm đặc biệt, có một số đặc thù, tính chất giúp ta phân

H

biệt với các loại hàng hóa hữu hình khác, và chính những đặc điểm này làm cho

TẾ

dịch vụ trở nên khó định lƣợng và không thể nhận thấy bằng mắt thƣờng đƣợc.

N
H

Peter & Angela (2006) cho rằng dịch vụ có bốn đặc trƣng cơ bản: tính vô hình, tính

KI

không đồng nhất, tính không lƣu trữ và tính không thể chia tách.


C


Tính vô hình: không tồn tại dƣới dạng vật chất, dịch vụ không có hình hài.

H

Các dịch vụ đều vô hình, không thể thấy trƣớc khi đƣợc sử dụng. Dịch vụ không thể

ẠI

cấp bằng sáng chế và dịch vụ không thể trƣng bày hay quảng bá.

N
G

Đ

Tính không chia cắt đƣợc (không chuyển giao quyền sở hữu): Dịch vụ
thƣờng đƣợc sản xuất và tiêu dùng đồng thời hay nói cách khác quá trình sản xuất

Ư



và quá trình tiêu dùng phải đồng thời diễn ra. Thiếu mặt này thì không có mặt kia,

TR

do vậy dịch vụ không thể chuyển giao quyền sở hữu.
Tính không ổn định, không đồng nhất: Không có chất lƣợng đồng nhất,
điều này cũng có nghĩa hầu hết ngƣời cung cấp dịch vụ đều tiếp xúc với ngƣời tiêu
dùng ở một mức độ nào đó và đƣợc khách hàng cảm nhận đó nhƣ là một phần

không thể tách rời khỏi sản phẩm dịch vụ đó. Vì tính chất này nên rất khó để đánh
giá đƣợc chất lƣợng dịch vụ.
Tính không lƣu trữ đƣợc: Dịch vụ không đƣợc lập kho để lƣu trữ nhƣ hàng
hóa đƣợc. Hoạt động cung cấp dịch vụ thƣờng đƣợc ấn định về mặt thời gian và
không gian và có một công suất phục vụ đƣợc ấn định trong ngày. Công suất chỉ trở

7


nên hữu dụng khi khách hàng hiện diện tại địa điểm của nhà cung cấp dịch vụ. Mỗi
dịch vụ chỉ đƣợc tiêu dùng một lần duy nhất, không lặp lại. Dịch vụ bị giới hạn bởi
thời gian và không gian.
Ngoài các tính chất trên, dịch vụ có thể đƣợc mô tả với các thuộc tính nhƣ sau:

Thiếu tính chất có thể chuyên chở đƣợc: Dịch vụ phải đƣợc tiêu thụ tại nơi
“sản xuất” dịch vụ.
Thiếu tính đồng nhất: Dịch vụ thƣờng đƣợc sửa đổi để phù hợp cho mỗi khách
hàng. Việc sản xuất hàng loạt rất khó đối với dịch vụ. Cả việc nhập và xuất của quá
trình cung cấp dịch vụ thì rất dễ biến đổi cũng nhƣ các mối quan hệ của quá trình

U



này nên rất khó duy trì chất lƣợng đồng nhất.

H

Yếu tố nhân lực: Dịch vụ bao gồm đáng kể các hoạt động của con ngƣời, hơn


TẾ

là các quá trình đƣợc định ra một cách chính xác. Vì vậy quản trị nhân lực trong

N
H

kinh doanh dịch vụ là rất quan trọng, nhân tố con ngƣời thƣờng là nhân tố then chốt

KI

mang lại sự thành công trong ngành dịch vụ.


C

Biến động nhu cầu: Rất khó để dự đoán nhu cầu, nhu cầu dịch vụ có thể thay

H

đổi theo mùa, thời gian trong ngày, chu kỳ kinh doanh...

ẠI

Phải có mặt ngƣời mua dịch vụ: Hầu hết việc kinh doanh dịch vụ đều đòi hỏi

N
G

Đ


phải có mức độ tƣơng tác cao giữa khách hàng và ngƣời cung cấp dịch vụ.



1.2. Lý luận về HTX và HTXNN

Ư

1.2.1. Khái niệm HTX, HTXNN

TR

a, Khái niệm HTX
Hợp tác là sự kết hợp sức lực của các cá nhân hoặc đơn vị để tạo nên sức
mạnh lớn hơn, nhằm thực hiện những công việc mà mỗi cá nhân, đơn vị hoạt động
riêng lẻ sẽ gặp khó khăn, thậm chí không thể thực hiện đƣợc, hoặc thực hiện đƣợc
cũng kém hiệu quả so với hợp tác.
Kinh tế hợp tác là một hình thức quan hệ kinh tế hợp tác tự nguyện, phối hợp,
hỗ trợ giúp đỡ lẫn nhau giữa các chủ thể kinh tế, kết hợp sức mạnh của từng thành
viên với ƣu thế và sức mạnh của tập thể để giải quyết tốt hơn những vấn đề của sản
xuất - kinh doanh và đời sống kinh tế, nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động và lợi ích

8


của mỗi thành viên. Kinh tế hợp tác có hai hình thức, đó là tổ hợp tác (hợp tác giản
đơn) và HTX.
HTX hoạt động trong nhiều lĩnh vực kinh doanh khác nhau. Năm 1942, Ivan
Emelianoff, một nhà nghiên cứu về HTX nhận xét rằng sự đa dạng của HTX là muôn

màu muôn vẻ và sự biến đổi của HTX thật sự là không thể đếm xuể. Ngày nay, HTX có
mặt ở hầu hết các quốc gia và có rất nhiều cách tiếp cận khác nhau về HTX.

Liên minh HTX quốc tế (International cooperrative alliance - ICA) đƣợc thành
lập tháng 8 năm 1895 tại Luân Đôn, Vƣơng quốc Anh, đã định nghĩa HTX nhƣ sau:
HTX là một tổ chức tự trị của những ngƣời tự nguyện liên hiệp lại để đáp ứng các

U



nhu cầu và nguyện vọng chung của họ về kinh tế, xã hội và văn hoá thông qua một

H

xí nghiệp cùng sở hữu và quản lý dân chủ; Năm 1995, định nghĩa này đã đƣợc hoàn

TẾ

thiện: HTX dựa trên ý nghĩa tự cứu giúp mình, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng, công

N
H

bằng và đoàn kết. Theo truyền thống của những ngƣời sáng lập ra HTX, các xã viên


C

và quan tâm chăm sóc ngƣời khác.


KI

HTX tin tƣởng vào ý nghĩa đạo đức, về tính trung thực, cởi mở, trách nhiệm xã hội

H

Tổ chức Lao động quốc tế (International Labuor Organization - ILO) định

ẠI

nghĩa "HTX là sự liên kết của những ngƣời đang gặp phải những khó khăn kinh tế

Đ

giống nhau, tự nguyện liên kết nhau lại trên cơ sở bình đẳng quyền lợi và nghĩa vụ,

N
G

sử dụng tài sản mà họ đã chuyển giao vào HTX phù hợp với nhu cầu chung và giải

Ư



quyết những khó khăn đó chủ yếu bằng sự tự chủ, tự chịu trách nhiệm và bằng cách

TR


sử dụng các chức năng kinh doanh trong tổ chức hợp tác phục vụ cho lợi ích vật
chất và tinh thần chung" .
Mặc dù có nhiều định nghĩa khác nhau về HTX, cũng nhƣ sự khác nhau về đặc
điểm, cơ chế tổ chức, phƣơng thức hoạt động của các mô hình HTX ở các nƣớc trên
thế giới, song các loại hình HTX đều có một số đặc điểm chung, đó là: HTX là một
tổ chức kinh tế do các chủ thể kinh tế tự nguyện góp vốn, góp sức hình thành. Hoạt
động của HTX chủ yếu nhằm mục đích phục vụ hoạt động kinh tế của các thành
viên tham gia với phƣơng châm giúp đỡ lẫn nhau (cũng là giúp đỡ chính mình).
Ngoài ra, hoạt động của HTX còn mang tính cộng đồng xã hội - tƣơng trợ, giúp đỡ

9


cộng đồng. Bởi vậy, lợi nhuận không phải là mục tiêu duy nhất của HTX.
Ở Việt Nam, trong thời kỳ đổi mới, để tạo cơ sở pháp lý cho việc tổ chức và
hoạt động của HTX, Luật TX năm 1996 ra đời, Luật HTX năm 2003, sau đó đƣợc
thay thế bởi Luật HTX năm 2012 (có hiệu lực từ 01/7/2013). Theo đó, "HTX là một
tổ chức kinh tế tập thể do các cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân (sau đây gọi chung là
xã viên) có nhu cầu, lợi ích chung, tự nguyện góp vốn, góp sức lập ra theo quy định
của Luật này để phát huy sức mạnh tập thể và của từng xã viên tham gia HTX, cùng
giúp nhau thực hiện có hiệu quả các hoạt động sản xuất, kinh doanh và nâng cao đời
sống vật chất, tinh thần, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của đất nƣớc.

U



HTX hoạt động nhƣ một loại hình doanh nghiệp, có tƣ cách pháp nhân, tự chủ,

H


tự chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ tài chính trong phạm vi vốn điều lệ, vốn tích

TẾ

luỹ và các nguồn vốn khác của HTX theo qui định của pháp luật.

N
H

1.2.2. Cơ cấu tổ chức của HTX

KI

Theo Điều 29 Luật Hợp tác xã 2012, cơ cấu tổ chức hợp tác xã gồm đại hội

[13].

ẠI

a, Đại hội thành viên

H


C

thành viên, HĐQT, giám đốc (tổng giám đốc) và ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên

N

G

Đ

Đại hội thành viên là cơ quan có quyền quyết định cao nhất của hợp tác xã.
Đại hội thành viên gồm đại hội thành viên thƣờng niên và đại hội thành viên bất

TR

hội đại biểu.

Ư



thƣờng. Đại hội thành viên đƣợc tổ chức dƣới hình thức đại hội toàn thể hoặc đại
Đại hội thành viên thƣờng niên phải đƣợc họp trong thời hạn 03 tháng, kể từ
ngày kết thúc năm tài chính do HĐQT triệu tập.
Đại hội thành viên bất thƣờng do HĐQT, ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên
hoặc thành viên đại diện của ít nhất một phần ba tổng số thành viên, hợp tác xã
thành viên triệu tập theo quy định.
b, HĐQT Hợp tác xã
HĐQT hợp tác xã là cơ quan quản lý hợp tác xã do hội nghị thành lập hoặc đại
hội thành viên bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm theo thể thức bỏ phiếu kín. HĐQT gồm

10


chủ tịch và thành viên, số lƣợng thành viên HĐQT do điều lệ quy định nhƣng tối
thiểu là 03 ngƣời, tối đa là 15 ngƣời.

c, Chủ tịch Hôi đồng quản trị
Là ngƣời đại diện theo pháp luật của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và có
quyền hạn, nghĩa vụ lập chƣơng trình, kế hoạch hoạt động của HĐQT và phân công
nhiệm vụ cho các thành viên HĐQT; Chuẩn bị nội dung, chƣơng trình, triệu tập và
chủ trì cuộc họp của HĐQT, đại hội thành viên trừ trƣờng hợp Luật Hợp tác xã
2012 hoặc điều lệ có quy định khác; Chịu trách nhiệm trƣớc đại hội thành viên và



HĐQT về nhiệm vụ đƣợc giao; Ký văn bản của HĐQT theo quy định của pháp luật

H

U

và điều lệ; Thực hiện quyền hạn và nhiệm vụ khác theo quy định của Luật Hợp tác

TẾ

xã 2012 và điều lệ.

N
H

d, Giám đốc (Tổng Giám đốc) hợp tác xã: là ngƣời điều hành hoạt động của

KI

hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã



C

Giám đốc (tổng giám đốc) có quyền hạn và nhiệm vụ sau đây: Tổ chức thực
hiện phƣơng án sản xuất, kinh doanh của hợp tác xã; Thực hiện nghị quyết của đại

ẠI

H

hội thành viên, quyết định của HĐQT; Ký kết hợp đồng nhân danh hợp tác xã theo

Đ

ủy quyền của chủ tịch HĐQT; Trình HĐQT báo cáo tài chính hằng năm; Xây dựng

N
G

phƣơng án tổ chức bộ phận giúp việc, đơn vị trực thuộc của hợp tác xã trình HĐQT



quyết định; Tuyển dụng lao động theo quyết định của HĐQT; Thực hiện quyền hạn

TR

Ư

và nhiệm vụ khác đƣợc quy định tại điều lệ, quy chế của hợp tác xã.

Trƣờng hợp giám đốc (tổng giám đốc) do hợp tác xã thuê thì ngoài việc thực
hiện quyền hạn và nhiệm vụ quy định nêu trên còn phải thực hiện quyền hạn và
nhiệm vụ theo hợp đồng lao động và có thể đƣợc mời tham gia cuộc họp đại hội
thành viên, HĐQT.
e. Ban Kiểm soát
Hợp tác xã có từ 30 thành viên trở lên phải bầu ban kiểm soát. Đối với hợp tác
xã có dƣới 30 thành viên việc thành lập ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên do điều
lệ quy định.

11


Ban kiểm soát, kiểm soát viên hoạt động độc lập, kiểm tra và giám sát hoạt
động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của pháp luật và điều lệ.
Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên do đại hội thành viên bầu trực tiếp trong số
thành viên, đại diện hợp tác xã thành viên theo thể thức bỏ phiếu kín. Số lƣợng thành
viên ban kiểm soát do đại hội thành viên quyết định nhƣng không quá 07 ngƣời.
Nhiệm kỳ của ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên theo nhiệm kỳ của HĐQT.
1.2.3. Đặc điểm của HTX
Từ khi có luật Hợp tác xã mới năm 2012 ra đời, đặc điểm của HTX có những
thay đổi thích hợp so với HTX kiểu cũ. Hiện tại, HTX có những đặc điểm sau:

U



Thứ nhất, thành viên HTX bao gồm cả thể nhân và pháp nhân, liên kết rộng

H


rãi những ngƣời lao động, hộ sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc

TẾ

các thành phần kinh tế, cả ngƣời có ít vốn và ngƣời có nhiều vốn, cùng góp vốn và

N
H

góp sức trên cơ sở tôn trọng các nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng, cùng có lợi và

KI

quản lý dân chủ; cán bộ công chức đƣợc tham gia HTX với tƣ cách là xã viên. HTX


C

không thủ tiêu tính tự chủ sản xuất kinh doanh của các thành viên, chỉ làm những gì

ẠI

cho các thành viên phát triển.

H

mà mỗi thành viên riêng lẻ không làm đƣợc, hoặc làm không có hiệu quả để hỗ trợ

N
G


Đ

Thứ hai, sở hữu của HTX là sở hữu đan xen, dựa trên sở hữu của các thành
viên và sở hữu tập thể, HTX không tập thể hóa mọi tƣ liệu sản xuất của các thành

Ư



viên, mà tôn trọng sở hữu của các thành viên; Sở hữu tập thể bao gồm các loại quỹ

TR

không chia, các tài sản hình thành do quá trình tích luỹ của HTX tạo nên và tài sản
trƣớc đây đƣợc giao lại cho tập thể sử dụng làm tài sản không chia.
Thứ ba, tổ chức và hoạt động của HTX không bị giới hạn quy mô, lĩnh vực và
địa bàn, trừ một số lĩnh vực có quy định riêng. HTX hoàn toàn tự chủ trong hoạt
động sản xuất, kinh doanh và tự chịu trách nhiệm trong cơ chế thị trƣờng, liên
doanh liên kết với các đơn vị thuộc mọi thành phần kinh tế.
Thứ tƣ, về mặt quản lý, có sự phân biệt rõ chức năng quản lý của ban quản trị
và chức năng điều hành của giám đốc HTX. Thành viên ban quản trị nhất thiết phải
là thành viên HTX, do đại hội thành viên bầu. Giám đốc HTX có thể là thành viên

12


×