Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

GA Ngữ văn 6 tuần 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.55 KB, 10 trang )


Bài 12,13.

Kết quả cần đạt
Nắm đợc đặc điểm và cách thức kể truyện tởng tợng.
Nắm đợc những đặc điểm của các thể loại truyện dân gian đã học. Kể và hiểu nội
dung, ý nghĩa của các câu chụyện.
Qua tiết trả bài giúp học sinh nhận thức u, nhợc qua bài kiểm tra.
Ngày soạn :1/12/2007 Ngày giảng:3/12/2007
Tiết :53
Kể chuyện tởng tợng
A. Phần chuẩn bị
I. Mục tiêu cần đạt
Giúp học sinh:
+Hiểu sức tởng tợng và vai trò của tởng tợng trong tự sự.
Điểm lại một bài kể chuyện tửng tợng đã học và phận tích vai trò của tởng tợng
trong một số bài văn.
+ Rèn kỹ năng tởng tợng và kể chuyện sáng tạo.
II. Chuẩn bị
Thầy: Tài liệu SGK, SGV, bảng phụ.
Đọc các câu chuyện, tóm tắt, tìm hiểu hệ thống câu hỏi SGK.
Trò:Đọc truyện: Chân , Tay, Tai, Mắt, Miệng. Tóm tắt câu chuyện.
Tìm hiểu hệ thống câu hỏi SGK.
B. Phần thể hiện trên lớp
I. Kiểm tra bài cũ ( 2 phút)
GV kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.
II. Bài mới ( 1 phút)
Có rất nhiều cách kể chuyện khác nhau, các em đã từng kể chuyện đời th-
ờng( chuyện ngời thật, việc thật). đã có khi nào các em tự nghĩ ra( tởng tợng ra)một câu
chuyện nào đó để kể lại cho ai nghe cha: Chẳng han: Một quyển sách biết tâm sự, tâm sự
của một chú Mèo mớp hoặc một chú chó...hay tởng tợng ra bản làng, quê hơng em sau m-


ời năm...Em từng nghĩ và viết ra những câu chuyện nh thế. Vậy làm thề nào để những câu

chuyện em tự tởng tợng ra hay và hấp dẫn. Tiết học hôm nay ta tìm hiểu: Kể chuyện tởng
tợng.
GV: Đọc truyện: Chân , Tay.
Tai, Mắt, Miệng. Tóm tắt nội
dung câu chuyện.
GV: Trong truyện này ngời ta đã
tởng tợng ra những gì?
GV: Em cho biết chi tiết nào là
tởng tợng, chi tiết nào là có thực.
GV: Mục đích của việc tởng t-
ợng là gì?
GV: Trong tự sự, tởng tợng có
đợc tự tiện không hay là nhằm
mục đích gì?
GV: Đọc và tóm tắt truyện: Sáu
con gia súc so bì công lao.
GV: Trong truyện ngời ta đã t-
I. Tìm hiểu chung về kể chuyện t ởng t ợng
( 24 phút).
* Ví dụ 1.
Truyện: Chân, Tay, Tai, Mắt ,Miệng.
HS: Thảo luận theo nhóm.
Tóm tắt vào giấy.
* Có thể tóm tắt nh sau:
Chân, Tay, Tai. Mắt tị với lão Miệng là lão
chẳng làm gì mà lại đợc ăn ngon, cuối cùng
cả bọn không chịu làm gì để cho lão Miệng
không có gì ăn. Qua vài ngày cậu Chân, Tay,

cô Mắt, bác Tai thấy mệt mỏi không muốn
làm gì cả. Sau đó họ mới hiểu rằng nếu lão
Miệng không đợc ăn thì cả bọn không có sức.
Thế rồi họ kéo nhau đến nhà lão Miệng cho
lão ăn. Cả bọn lại có sức khỏe và sống với
nhau hòa thuận nh xa.
HS: Các bộ phận của cơ thể con ngời đợc t-
ởng tợng thành những bộ phận riêng biệt: Bác
Tai, Cô Mắt, , Cậu Chân, cậu Tay, lão Miệng.
Mỗi nhân vật có cuộc sống riêng, có nhà
riêng: Chân, Tay, Tai , Mắt chống lại cái
Miệng Cuối cùng khi hiểu ra lại hòa thuận
nh cũ.
HS:* Chi tiết tởng tợng:
+ Các bộ phận biết nói năng, hành động.
+ Mọi ngời chống lại lão Miệng.
* Chi tiết có thực:
Đây là các bộ phận trong cơ thể.
Tất cả nhờ cái ăn mới khỏe đợc.
HS: Để làm nổi bật một sự thật thông thờng:
Ngời sống trong xã hội phải biết nơng tựa
vào nhau, tách rời nhau thì không thể tồn tại
đợc.
HS: Tởng tợng không tự tiện mà dựa vào
lôgíc tự nhiên nhằm thể hiện một t tởng chủ
đề tức là khẳng định cái lôgíc tự nhiên không
thể thay đổi đợc.
* Ví dụ 2.
Sáu con gia súc so bì công lao.
HS: Tóm tắt ngắn gọn vào giấy.


ởng tợng ra những gì?
GV: Những tởng tợng đó dựa
trên những sự thật nào?
GV: Tởng tợng ra nh vậy để
nhằm mục đích gì.
GV: Qua sự phân tích 2 ví dụ
trên, em hiểu thế nào là kể
chuyện tởng tợng.
GV: Khi kể chuyện tởng tợng ta
dựa vào những tiêu chí nào?
GV: Đọc và xác định yêu cầu
của bài tập 1.
GV: Em thực hiện yêu cầu của
đề 2.
GV: Xác định yêu cầu của đề 3.
GV: Đọc và xác định yêu cầu
của đề 4
HS: Sáu con gia súc nói đợc tiếng ngời.
Sáu con gia súc kể công và kể khổ.
HS: Sự thật về cuộc sống và công việc của
mỗi giống vật.
HS: Nhằm thể hiện t tởng: các giống vật tuy
khác nhau nhng đều có ích cho con ngời,
không nên so bì nhau.
HS: Do ngời kể nghĩ ra bằng trí tởng tợng
của mình, không có sẵn trong sách vở hay
trong thực tế nhng có một ý nghĩa nào đó.
HS: Dựa vào những điêu có thật, có ý nghĩa,
rồi tởng tợng thêm cho thú vị và làm cho ý

nghĩa thêm nổi bật.
* Ghi nhớ( SGK- 133)
II. Luyện tập. ( 18 phút)
*. Bài tập
Đề 1.
Có thể hình dung cuộc đọ sức giữa Sơn Tinh
và Thủy Tinh ngày nay nh một cuộc chống
bão lụt. Thủy Tinh dâng nớc làm ngập lụt cả
vùng đồng bằng, dâng nớc đe dọa hệ thống
đê điều...cuộc tấn công của Thủy Tinh với
những vũ khí cũ nhng mạnh gấp bội, tàn ác
gấp bội. Sơn Tinh thời nay chống lũ lụt bằng
những phơng tiện mới.
Đề 2.
Tởng tợng một cuộc gặp gỡ với Thánh Gióng.
Làm sao có thể vơn vai thành tráng sỹ.
Câu chuyện giữa em và Thánh Gióng nh thế
nào?
Đề 3.
Do đâu em bị phạt? Ai phạt em? Buộc em
phải biến thành con vật nào( chó, mèo, chim,
cá vàng..)Chỉ chọn một con vật.
- Đợc biến thành con vật.
+ Có điều gì thú vị.
+ Có điều gì rắc rối.
- Vì sao em mong chóng hết hạn để trở thành
ngời nh cũ.
Đề 4.
- Tìm hiểu công dụng và hạn chế của ba ph-
ơng tiện.

+ Xe đạp: Tốc độ chậm nhng không làm ô
nhiễm môi trờng, nhiều công dụng...

GV: Kể chuyện mời năm sau,
em về thăm lại mái trờng.
+ Xe máy: đi lại nhanh, tốc độ Gây ô
nhiễm môi trờng, tai nạn.
+ ô tô: Tốc độ lớn nhng phải cần ngời lái,
phải có nhà để xe.
Cuộc tranh luận giữa ba phơng tiện gay
gắt không ai chịu ai bất hòa.
- Em là chủ xử lý nh thế nào?
Đề 5.
Lí do về thăm trờng.
Tâm trạng nh thế nào?
Con đờng dải nhựa, bê tông...
Hai bên đờng....
Cổng trờng....
Lớp học:
Hai dãy nhà cao tầng.
Bồn hoa, cây cảnh, ao cá, bể bơi..
Khu dãy nhà tập thể, khu bể ăn, sân
chơi..
HS: Các nhóm thảo luận, lập dàn ý.
Trình bày trớc lớp.
Nhận xét.
* Củng cố:( 1 phút)
+ Thế nào là truyện tởng tợng.
+ Cơ sở để kể chuyện tởng tợng.
III. H ớng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà. ( 1 phút)

Học thuộc ghi nhớ, làm hoàn thiện các bài tập.
Đọc bài tham khảo, Đọc, chuẩn bị nội dung cho tiết luyện tập.
Thc hiện các yêu cầu của tiết luyện tập.( Tìm ý và lập dàn ý).
Ngày soạn :3/12/2007 Ngày giảng:5/12/2007
Tiết 54+ 55
ôn tập truyện dân gian
A. Phần chuẩn bị
I. Mục tiêu cần đạt
Giúp học sinh:
+ Nắm đợc đặc điểm của những thể loại truyện dân gian đã học.
Kể và hiểu đợc nội dung, ý nghĩa của các câu chuyện đã học.
+ Rèn kỹ năng kể chuyện diễn cảm, thay đổi ngôi kể.
+ Giáo dục học sinh ý thức học bài nâng cao chất lợng bộ môn.

II. Chuẩn bị
Thầy: Tài liệu SGK, SGV.
Hệ thống hóa kiến thức theo yêu cầu cuả tiết ôn tập.
Trò: Ôn lại khái niệm các thể loại. Tên các câu chuyện đã học.
Đọc, tập kể chuyện, nắm nội dung và đặc điểm các thể loại, các câu chuyện.
B. Phần thể hiện trên lớp
I. Kiểm tra bài cũ ( Kiểm tra 15 phút)
1. Kể tên, thể loại các câu chuyện mà em đã đợc học từ bài 1 đến bài 12.
2. Trong các câu chuyện đó, em thích nhất câu chuyện nào? Vì sao?
Đáp án:1.( 6 điểm) Tổng số: 14 câu chuyện.
2.( 4 điểm) HS trình bày theo ý hiểu của mình.
II. Bài mới ( 1 phút)
Chơng trình Ngữ văn phần văn bản từ bài 1 đến bài 12 các em đã đợc tìm hiểu loại
truyện dân gian bao gồm các thể loại: Truyền thuyết, cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện cời.
Để giúp các em nắm đợc đặc điểm của những thể loại truyện trên, từ đó hiểu nội dung, ý
nghĩa của từng câu chuyện. Tiết học hôm nay cô cùng các em Ôn tập về truyện dân gian.

GV: Đọc và ghi chép và học
thuộc định nghĩa ở những phần
chú thích* trong SGK về các thể
loại: Truyền thuyết, cổ tich, ngụ
ngôn, truyện cời.
I. Nội dung. ( 60 phút)
Câu 1.
HS: Chép định nghĩa vào vở.
Học thuộc.
HS: Lên bốc thăm.
Lần lợt trả lời định nghĩa các thể loại.
Câu 2.
Viết lại tên các truyện đã học.
STT Truyền thuyết Cổ tích Ngụ ngôn Truyện cời
1
2
3
4
5
Con Rồng cháu Tiên
Bánh chng, bánh giầy
Thánh Gióng
Sơn Tinh , Thủy Tinh
Sự tích Hồ Gơm
Thạch Sanh
Em bé thông minh
Cây bút thần
Ông. lão đánh cá và
con cá vàng
Thầy bói xem voi

Chân, Tay, Tai,
Mắt, Miệng
Treo biển
Lợn cới, áo Mới
Câu 3: Nêu và minh họa một số đặc điểm cơ bản của từng thể loại.
Truyền thuyết Cổ tích Ngụ ngôn Truyện cời
-Là truyện kể về các
nhân vật và sự kiện lịch
sử trong quá khứ.
- Cố nhiều chi tiết tởng
tợng kì ảo.
- Có cơ sở lịch sử, cốt lõi
sự thật lịch sử.
- Ngời kể, ngời nghe tin
- Là truyện kể về cuộc đời,
số phận của một số kiểu
nhân vật quen thuộc (ngời
mồ côi, ngời mang lốt xâu
xí)
- Có nhiều chi tiết tởng t-
ợng kì ảo.
- Ngời kể, ngời nghe không
- Là truyện kể
mợn truyện về
loài vật hay đồ
vật hoặc về
chính con ngời
để nói bóng gió
truyện con ngời.
- Có ý nghĩa ẩn

-Là truyện kể về
những hiện tợng
đáng cời trong cuộc
sống để những hiện
tợng này phơi bày ra
và ngời nghe , ngời
đọc phát hiện thấy.
- Có yếu tố gây cời.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×