Tải bản đầy đủ (.doc) (126 trang)

Phân tích hoạt động cho vay hộ kinh doanh tại ngân hàng NN và phát triển nông thôn việt nam , chi nhánh huyện lắk tỉnh đắk lắk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.69 MB, 126 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN THỊ VIỆT HÀ

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ KINH
DOANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH
HUYỆN LẮK, TỈNH ĐẮK LẮK

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Đà Nẵng - 2017


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN THỊ VIỆT HÀ

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ KINH
DOANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH
HUYỆN LẮK, TỈNH ĐẮK LẮK

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Mã số: 60.34.02.01
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. ĐINH BẢO NGỌC

Đà Nẵng – 2017



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được
ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn

NGUYỄN THỊ VIỆT HÀ


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU.......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài...................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................... 3
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu..........................................................3
4. Cách tiếp cận, phƣơng pháp nghiên cứu............................................ 4
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu.........................7
6. Bố cục của luận văn............................................................................ 7
7. Tổng quan tình hình nghiên cứu......................................................... 7
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHO VAY HỘ KINH DOANH VÀ
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ KINH DOANH CỦA NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI................................................................................14
1.1. TỔNG QUAN HOẠT ĐỘNG CHO VAY VÀ CHO VAY HỘ KINH
DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI.............................................14
1.1.1. Hoạt động cho vay của NHTM...................................................14
1.1.2. Cho vay hộ kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại...................17
1.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ
KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI..................................20
1.2.1. Phân tích bối cảnh môi trƣờng ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay
hộ kinh doanh của ngân hàng..........................................................................20

1.2.2. Phân tích mục tiêu cho vay hộ kinh doanh của ngân hàng.........23
1.2.3. Phân tích công tác tổ chức, quản lý hoạt động cho vay hộ kinh
doanh của ngân hàng thƣơng mại................................................................... 24
1.2.4. Phân tích các hoạt động của ngân hàng triển khai nhằm đạt mục
tiêu trong cho vay hộ kinh doanh....................................................................25
1.2.5. Phân tích kết quả hoạt động cho vay hộ kinh doanh...................26


KẾT LUẬN CHƢƠNG 1...............................................................................30
CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ KINH
DOANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM, CHI NHÁNH HUYỆN LẮK, TỈNH ĐẮK LẮK......31
2.1. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM, CHI NHÁNH HUYỆN LẮK, TỈNH ĐẮK LẮK31
2.1.1. Giới thiệu chung về ngân hàng................................................... 31
2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Ngân hàng.......................................33
2.1.3. Tình hình và kết quả hoạt động của Chi nhánh Ngân hàng Nông
nghiệp và phát triển nông thôn trong giai đoạn 2014-2016............................ 35
2.2. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ KINH DOANH TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH
HUYỆN LẮK, TỈNH ĐẮK LẮK................................................................... 47
2.2.1. Phân tích bối cảnh môi trƣờng ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay
hộ kinh doanh của ngân hàng NNo&PTNT chi nhánh huyện Lắk..................47
2.2.2. Phân tích mục tiêu cho vay hộ kinh doanh của ngân hàng
NNo&PTNT chi nhánh huyện Lắk................................................................. 56
2.2.3. Phân tích công tác tổ chức thực hiện quá trình cho vay hộ kinh
doanh của ngân hàng NNo&PTNT chi nhánh huyện Lắk...............................57
2.2.4. Phân tích các hoạt động ngân hàng đã thực hiện nhằm đạt mục
tiêu trong cho vay hộ kinh doanh....................................................................62
2.2.5. Phân tích kết quả hoạt động cho


vay hộ kinh doanh của

NNo&PTNT chi nhánh huyện Lắk................................................................. 64
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÌNH HÌNH CHO VAY HỘ KINH DOANH
TẠI NHNN&PTNT, CHI NHÁNH HUYỆN LẮK, TỈNH ĐẮK LẮK..........76
2.3.1. Những kết quả đã đạt đƣợc.........................................................76
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân..................................................78


KẾT LUẬN CHƢƠNG 2...............................................................................83
CHƢƠNG 3. KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG
CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG NN&PTNT
VIỆT NAM, CHI NHÁNH HUYỆN LẮK, TỈNH ĐẮK LẮK..................84
3.1. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ KINH
DOANH CỦA NGÂN HÀNG NN&PTNT CHI NHÁNH HUYỆN LẮK.....84
3.1.1. Định hƣớng chung của ngân hàng..............................................84
3.1.2. Định hƣớng hoạt động cho vay hộ kinh doanh của ngân hàng .. 86
3.2. KHUYẾN NGHỊ HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ KINH
DOANH ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG NN&PTNT CHI NHÁNH HUYỆN LẮK87
3.2.1. Quy trình tín dụng về cho vay HKD...........................................87
3.2.2. Tăng cƣờng công tác kiểm soát rủi ro trong cho vay HKD........88
3.2.3. Áp dụng công cụ lãi suất linh hoạt, mềm dẻo.............................89
3.2.4. Nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ nhân viên của chi nhánh .. 90
3.2.5. Chú trọng công tác phát triển khách hàng vay vốn.....................91
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3...............................................................................94
KẾT LUẬN.................................................................................................... 95
PHỤ LỤC
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CBNV

: Cán bộ nhân viên

CBTD

: Cán bộ tín dụng

CN

: Chi nhánh

DNCV

: Dƣ nợ cho vay

DPRR

: Dự phòng rủi ro

GDV

: Giao dịch viên

HĐTD

: Hợp đồng tín dụng


HKD

: Hộ kinh doanh

NHNN

: Ngân hàng Nhà nƣớc

NHNN&PTNT

huyện Lắk

: Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn
Việt Nam, chi nhánh huyện Lắk, tỉnh Đắk Lắk

NHTM

: Ngân hàng thƣơng mại

TCTD

: Tổ chức tín dụng

TMCP

: Thƣơng mại cổ phần

QSDĐ

: Quyền sử dụng đất


TSĐB

: Tài sản đảm bảo


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
bảng

Tên bảng

Trang

2.1

Tình hình huy động vốn phân theo nguồn giai đoạn
2014 – 2016

37

2.2

Tình hình huy động vốn phân theo thời gian giai đoạn
2014 – 2016

39

2.3


Tình hình dƣ nợ cho vay giai đoạn 2014 – 2016

41

2.4

Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2014 – 2016

44

2.5

Các mục tiêu cơ bản trong cho vay HKD qua các năm

56

2.6

Dƣ nợ cho vay trên tổng dƣ nợ

65

2.7

Số lƣợng hộ kinh doanh vay vốn tại ngân hàng

66

2.8


Dƣ nợ cho vay bình quân trên một khách hàng HKD

67

2.9

Phân loại dƣ nợ cho vay HKD theo kỳ hạn

68

2.10

Phân loại dƣ nợ cho vay HKD theo ngành nghề

69

2.11

Phân loại dƣ nợ cho vay HKD theo hình thức đảm bảo
tiền vay

70

2.12

Tình hình nợ xấu

71

2.13


Tổng hợp tình hình khảo sát đánh giá của khách hàng
về dịch vụ của ngân hàng

74


DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu
hình vẽ

Tên hình vẽ

Trang

1.1

Sơ đồ quy trình cho vay chung của các NHTM

25

2.1

Mô hình tổ chức bộ máy của NHNo&PTNT huyện Lăk

33

2.2

Biểu đồ tổng hợp nguồn vốn huy động của ngân hàng

giai đoạn 2014 – 2016

36

2.3

Quy trình cho vay hộ kinh doanh

59


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay, ở nƣớc ta loại hình hộ kinh doanh đang phát triển mạnh mẽ,
mở rộng cả về số lƣợng lẫn quy mô. Mặc dù quy mô vốn của mỗi hộ kinh
doanh không lớn nhƣng số lƣợng hộ kinh doanh nhiều và nhu cầu cầu vốn
thƣờng xuyên nên nhu cầu nguồn vốn ở thị trƣờng này là rất lớn. Nắm bắt
đƣợc điều này, các ngân hàng thƣơng mại đang đẩy mạnh thu hút cho vay với
đối tƣợng hộ kinh doanh để đa dạng hóa hoạt động cho vay. Các NHTM luôn
coi HKD là một trong những nhóm đối tƣợng khách hàng thƣờng xuyên,
chiến lƣợc của ngân hàng, do đó hoạt động cho vay HKD đóng vai trò rất
quan trọng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Đối với NHNN&PTNT huyện Lắk, cho vay HKD là hoạt động chiếm
tỷ trọng lớn trong cho vay và đem lại thu nhập chính cho ngân hàng. Do đó,
hoạt động cho vay HKD đóng vai trò rất quan trọng trong sự phát triển chung
của ngân hàng. Tuy nhiên, những năm qua mặc dù số lƣợng HKD trên địa
bàn huyện tăng lên đáng kể song hoạt động cho vay HKD của ngân hàng vẫn
còn những tồn tại nhƣ việc tiếp cận nguồn vốn vay của khách hàng còn khó

khăn, khách hàng vẫn còn phàn nàn về chất lƣợng dịch vụ cho vay, tình trạng
mất vốn do khách hàng làm ăn không hiệu quả dẫn đến không có khả năng trả
nợ, việc trả nợ không đúng hạn của khách hàng diễn ra thƣờng xuyên,… gây
nhiều tổn thất cho ngân hàng. Bên cạnh đó sự tác động của môi trƣờng kinh
tế vĩ mô, những điều chỉnh về chính sách của Ngân hàng Nhà nƣớc,… cũng
ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay HKD của ngân hàng những năm qua.
Ngoài ra, với đặc điểm tình hình địa phƣơng có nhiều thuận lợi về tài
nguyên và khí hậu, huyện Lắk đƣợc xem là một trong những địa phƣơng luôn
đi đầu trong công cuộc đổi mới kinh tế của tỉnh Đắk Lắk. Có nhiều hộ trong


2
huyện đã sử dụng vốn vay có hiệu quả không những thoát nghèo mà còn trở
thành những hộ khá giả. Tuy nhiên, một thực tế cho thấy, hiện nay trên địa
bàn huyện Lắk việc vay vốn của hộ kinh doanh còn gặp một số khó khăn: các
tổ chức tín dụng chƣa đáp ứng đủ nhu cầu vốn tín dụng ở khu vực kinh tế
nông thôn, đã vô tình tạo điều kiện cho tình trạng “cho vay nặng lãi“ tồn tại
và ngày càng ăn sâu bén rễ vào từng ngõ ngách của địa bàn nông thôn. Điều
đó dẫn đến hiệu quả của đồng vốn vay thấp, tình trạng dƣ nợ vẫn còn.
Ngày 30/12/2016, Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam (NHNN) đã ban
hành Thông tƣ số 39/2016/TT-NHNN quy định về hoạt động cho vay của tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài đối với khách hàng (Thông
tƣ 39) và Thông tƣ số 43/2016/TT-NHNN quy định cho vay tiêu dùng của
công ty tài chính (Thông tƣ 43). Hai Thông tƣ này có hiệu lực thi hành từ
ngày 15/03/2017. Các quy định mới đƣợc ban hành tuy không làm thay đổi
về mặt bản chất hoạt động cho vay, song về mặt hình thức thủ tục vay có sự
thay đổi làm ảnh hƣởng đến tâm lý vay vốn của khách hàng, do đó cũng ảnh
hƣởng đến hoạt động cho vay của ngân hàng.
Cho vay HKD hiện đang là đề tài quan tâm của nhiều ngân hàng nhằm
mở rộng thị trƣờng bán lẻ và đa dạng dạng hóa sản phẩm cho vay. Hiện nay

có rất nhiều các nghiên cứu về lĩnh vực cho vay HKD nhƣng chƣa có nghiên
cứu nào về lĩnh vực này đƣợc thực hiện tại ngân hàng NNo&PTNT chi nhánh
huyện Lắk.
Xuất phát từ những nhận thức trên, tác giả nhận thấy việc phân tích
hoạt động cho vay hộ kinh doanh là một việc làm rất cần thiết. Góp phần giúp
ngân hàng phân tích, đánh giá một cách khách quan những mặt tích cực và
nhìn nhận những vấn đề còn tồn tại về chất lƣợng các khoản vay và tìm ra
nguyên nhân để đƣa ra những giải pháp phù hợp nhằm tạo điều kiện thuận lợi
đáp ứng nhu cầu vay vốn của khách hàng đồng thời vẫn đảm bảo lợi ích kinh


3
doanh của ngân hàng. Từ những yêu cầu đặt ra đó, tôi đã lựa chọn đề tài
“Phân tích hoạt động cho vay hộ kinh doanh tại Ngân hàng nông nghiệp
và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Huyện Lắk, tỉnh Đắk Lắk”
để tiến hành nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu



Mục tiêu

Luận văn tập trung nghiên cứu thực trạng hoạt động cho vay hộ kinh
doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi
nhánh huyện Lắk, tỉnh Đắk Lắk. Từ đó, trên cơ sở thực trạng hoạt động cho
vay HKD luận văn đề xuất các khuyến nghị đối với chi nhánh ngân hàng
nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay hộ kinh doanh.


Các câu hỏi nghiên cứu


+ Nội dung phân tích hoạt động cho vay hộ kinh doanh tại Ngân hàng
thƣơng mại là gì? Các tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động cho vay hộ kinh
doanh? Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay hộ kinh doanh là gì?
+ Tình hình hoạt động cho vay hộ kinh doanh tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Huyện Lắk nhƣ thế
nào? (về công tác tổ chức hoạt động cho vay; mục tiêu và các hoạt động đã
triển khai để thực hiện mục tiêu cho vay; về kết quả hoạt động cho vay,…).
Những kết quả đạt đƣợc, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế trong
hoạt động cho vay hộ kinh doanh là gì?
+ Những khuyến nghị đƣợc đề xuất để hoàn thiện hoạt động cho vay
hộ kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh Huyện Lắk là gì?
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu về cơ sở lý luận liên quan đến phân tích hoạt


4
động cho vay hộ kinh doanh của NHTM, thực tiễn hoạt động cho vay đối với
khách hàng là hộ kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Lắk.
b. Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung: Đề tài tập trung phân tích hoạt động cho vay HKD tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện
Lắk.
Về không gian: Các nội dung trên đƣợc tiến hành nghiên cứu tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thônViệt Nam - Chi nhánh huyện Lắk,
tỉnh Đắk Lắk.
Về thời gian: Nghiên cứu đƣợc thực hiện với số liệu trong giai đoạn từ
năm 2014 đến năm 2016.

4. Cách tiếp cận, phƣơng pháp nghiên
cứu a. Cách tiếp cận
Kế thừa các kiến thức có chọn lọc để hệ thống hóa các vấn đề về cơ sở
lý luận thông qua các sách chuyên ngành, luận văn, các công trình nghiên
cứu,…; thông qua việc tiếp cận thực tế tại ngân hàng để thu thập thông tin, số
liệu tiến hành phân tích và đánh giá tình hình, rút ra những kết quả, hạn chế
trong việc cho vay hộ kinh doanh, từ đó đề xuất những giải pháp cụ thể để
hoàn thiện hoạt động cho vay hộ kinh doanh nhằm tăng nguồn thu nhập cho
Chi nhánh.
b. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu nhƣ phƣơng pháp
thống kê, phƣơng pháp so sánh, phƣơng pháp phân tích, phƣơng pháp tổng
hợp và phƣơng pháp điều tra, khảo sát
- Phương pháp phân tích
Dựa trên các nhân tố bên ngoài nhƣ điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội,


5
thị trƣờng,…và các nhân tố bên trong nhƣ các chính sách của ngân hàng,
nguồn nhân lực, điều kiện cơ sở vật chất,… tác động đến hoạt động của ngân
hàng để phân tích bối cảnh môi trƣờng ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay
HKD. Qua các thông tin, số liệu thu thập đƣợc và tình hình thực tế tại ngân
hàng để phân tích các chỉ tiêu về mục tiêu cho vay HKD, công tác tổ chức,
quản lý hoạt động cho vay HKD và kết quả kinh doanh của hoạt động cho vay
HKD để phân tích thực trạng tình hình hoạt động cho vay hộ kinh doanh của
ngân hàng.
- Phương pháp tổng hợp
Qua việc tổng hợp các thông tin, dữ liệu, các nhận xét, đánh giá trong
quá trình phân tích từng mặt, từng khía cạnh về thực trạng hoạt động cho vay
hộ kinh doanh của ngân hàng. Luận văn đã đƣa ra những đánh giá mang tính

tổng quát về thực trạng hoạt động cho vay HKD tại ngân hàng, từ đó thấy
đƣợc những điều đã làm đƣợc, đồng thời rút ra những hạn chế và nguyên
nhân hạn chế về hoạt động của ngân hàng. Từ đó sẽ đề xuất các khuyến nghị
nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay HKD tại ngân hàng.
- Phương pháp điều tra, khảo sát:
Tiến hành khảo sát về mức độ hài lòng về chất lƣợng dịch vụ cho vay
hộ kinh doanh của ngân hàng thông qua sự đánh giá của khách hàng trong các
mẫu phiếu hỏi, cụ thể: Phát phiếu khảo sát với cỡ mẫu là 65 phiếu để thu thập
dữ liệu. Địa bàn khảo sát: Huyện Lắk, tỉnh Đắk Lắk. Đối tƣợng khảo sát:
khách hàng là các hộ kinh doanh đến giao dịch hoặc có lịch sử giao dịch với
ngân hàng. Cách thức chọn mẫu: phát phiếu khảo sát cho các khách hàng đến
giao dịch tại ngân hàng. Thời gian khảo sát: Từ 01/5/2017 đến 01/6/2017.
- Phương pháp so sánh:
Đây là phƣơng pháp chủ yếu đƣợc sử dụng trong phân tích. Tính toán
các chỉ số tƣơng đối, tuyệt đối, bình quân rồi so sánh các chỉ tiêu nghiên cứu


6
với nhau nhằm tìm ra quy luật chung của sự vật, hiện tƣợng nghiên cứu. Sử
dụng phƣơng pháp này để so sánh số lƣợng vốn vay, thời gian vay, lãi suất
vay, mục đích sử dụng vốn vay,… giữa các năm của hộ kinh doanh
+ Số tuyệt đối: Biểu hiện quy mô, giá trị tuyệt đối của một chỉ tiêu kinh
tế trong một thời gian, địa điểm cụ thể. So sánh các chỉ tiêu kinh tế giữa các
khoảng thời gian khác nhau để thấy đƣợc quy mô phát triển của các chỉ tiêu
cần so sánh. Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để so sánh sự biến động tuyệt
đối qua các năm.
+ Số tƣơng đối: Là biểu hiện mối quan hệ so sánh giữa các mức độ của
đối tƣợng nghiên cứu, nó cho phép phân tích đặc điểm của hiện tƣợng trong
mối quan hệ so sánh với nhau.
Qua phƣơng pháp so sánh giúp phân tích sự biến động về số lƣợng,

chất lƣợng trong quá trình hoạt động cho vay, đánh giá xu hƣớng phát triển
của ngân hàng.
- Phương pháp thống kê mô tả:
Dựa trên các dữ liệu thu thập đƣợc nhƣ kết quả hoạt động kinh doanh,
tình hình dƣ nợ, tình hình khách hàng, kết quả khảo sát khách hàng,…đã
đƣợc xử lý và hệ thống hóa qua các bảng biểu, đồ thị để mô tả về tình hình
dƣ nợ của ngân hàng theo các cách phân loại hình thức cho vay, tình hình
khách hàng vay tại ngân hàng, đánh giá của khách hàng về các dịch vụ của
ngân hàng,.... Qua việc mô tả, các nội dung, các chỉ tiêu cần phân tích, đánh
giá sẽ đƣợc phản ánh rõ ràng, cụ thể và chi tiết hơn. Từ đó việc đƣa ra nhận
xét, đánh giá về một vấn đề đã đƣợc mô tả sẽ thuyết phục hơn.
Các số liệu trong phƣơng pháp thống kê và phƣơng pháp so sánh sử
dụng từ nguồn số liệu thống kê sơ cấp và thứ cấp đƣợc xử lý, hệ thống theo
chuỗi thời gian, theo kế hoạch và thực hiện để làm cơ sở cho việc so sánh và


7
đánh giá. Hai phƣơng pháp này chủ yếu đƣợc sử dụng trong quá trình phân
tích hoạt động cho vay hộ kinh doanh (Chƣơng 2).
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
- Về mặt lý luận: Nghiên cứu góp phần hệ thống hóa một số lý luận cơ
bản liên quan đến phân tích cho vay hộ kinh doanh của ngân hàng thƣơng
mại.
- Về mặt thực tiễn: Kết quả nghiên cứu có ý nghĩa nhƣ kết quả tổng kết,
đánh giá tình hình hoạt động cho vay hộ kinh doanh trong thời gian 3 năm

(2014-2016) tại Ngân hàng NN&PTNT Việt Nam, chi nhánh huyện Lắk, tỉnh
Đắk Lắk, giúp ngân hàng nhận thấy đƣợc tình hình của ngân hàng mình.
Nghiên cứu cũng đƣa ra một số khuyến nghị giúp hoàn thiện hơn hoạt động
cho vay hộ kinh doanh tại ngân hàng trong tình hình mới, từ đó ngân hàng có

thể tham khảo để vận dụng vào tình tình thực tiễn của ngân hàng.
6. Bố cục của luận văn
Luận văn ngoài phần mở đầu, phần kết luận, tài liệu tham khảo và mục
lục, gồm có 3 chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý luận cho vay hộ kinh doanh và phân tích hoạt
động cho vay hộ kinh doanh của ngân hàng thương mại.
Chương 2: Phân tích hoạt động cho vay hộ kinh doanh tại ngân hàng
nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Lắk, tỉnh
Đắk Lắk.
Chương 3: Khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay hộ kinh
doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi
nhánh huyện Lắk, tỉnh Đắk Lắk.
7. Tổng quan tình hình nghiên cứu
a. Các tài liệu nghiên cứu liên quan đến đề tài
Cho vay hộ kinh doanh là một trong những nguồn thu nhập chiếm tỷ


8
trọng lớn của ngân hàng. Đây là lĩnh vực đƣợc nhiều ngƣời quan tâm, nghiên
cứu nhằm phát huy tối đa những thế mạnh của hoạt động này. Đến thời điểm
hiện nay, việc nghiên cứu về hoạt động cho vay hộ kinh doanh của các ngân
hàng thƣơng mại nói chung đã đƣợc nhiều tác giả nghiên cứu và có những
cái nhìn khác nhau về nhiều mặt đối với hoạt động cho vay này. Cho vay hộ
kinh doanh là một trong những đối tƣợng đang đƣợc đặc biệt quan tâm trong
các ngân hàng, trên thực tế cũng đã có nhiều tài liệu về lý thuyết và các công
trình nghiên cứu nói đến đối tƣợng này. Do đó, việc phân tích thực trạng cho
vay đối với hộ kinh doanh cần đƣợc thực hiện một cách khoa học và có đánh
giá xác đáng để đƣa ra những giải pháp phù hợp với tình hình thực tế tại địa
phƣơng. Để tiến hành nghiên cứu luận văn này, tác giả đã tìm hiểu và thu thập
một số thông tin, tài liệu có liên quan, các luận văn thạc sỹ có nội dung nghiên

cứu tƣơng tự đã đƣợc công nhận để làm cơ sở, nền tảng hoàn thiện luận văn.
Để hỗ trợ việc hoàn thiện luận văn nghiên cứu của mình tác giả có tham
khảo các tài liệu sau:


Bài báo

- Bài báo“Phát triển hộ kinh doanh cá thể: Phân tích từ quản trị vốn và
tài chính”của TS Phạm Văn Hồng - Cao đẳng công nghệ Viettronics trên tạp
chí tài chính 17/5/2016. (Nguồn: Tạp chí Tài chính kỳ II tháng 4/2016). Bài
viết đã đánh giá chung tình hình hộ kinh doanh cá thể trong điều kiện kinh tế,
xã hội hiện tại, đƣa ra những khó khăn cũng nhƣ nguyên nhân của những khó
khăn đó một cách cụ thể để từ đó đề xuất một số giải pháp dƣới góc nhìn
quản trị vốn và tài chính, góp phần nâng cao vai trò và vị thế của khu vực hộ
kinh doanh cá thể trong nền kinh tế đất nƣớc. Qua bài viết, tác giả tiếp cận
đƣợc vấn đề cho vay hộ kinh doanh cá thể dƣới một góc độ mới để từ đó có
cách giải quyết vấn đề dƣới góc độ quản trị vốn tài chính;


9
- Bài báo: “Đánh giá hiệu quả của quy định về an toàn vốn tối thiểu
cho các ngân hàng ở Việt Nam” của ThS. Trần Thị Vân Trà. (Nguồn: Tạp chí
Tài chính kỳ I tháng 12/2016). Bài viết đã đánh giá chung về tình hình an toàn
vốn của ngân hàng qua các giai đoạn, đƣa ra những khó khăn, bất ổn gây mất
an toàn hoạt động trong hệ thống ngân hàng, nguyên nhân tác động đến an
toàn vốn tối thiểu từ đó đƣa ra một số giải pháp khắc phục tình trạng mất an
toàn vốn. Qua bài viết tác giả hiểu kỹ hơn về an toàn vốn trong hệ thống ngân
hàng, thấy đƣợc những tác động và nguyên nhân có thể dẫn đến việc mất an
toàn vốn ở ngân hàng, tham khảo một số giải pháp khắc phục tình trạng mất
an toàn vốn;

- Bài báo: “Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng
Agribank” của ThS Nguyễn Văn Tuấn. (Nguồn: Tạp chí Tài chính kỳ I tháng
10/2015, trang 57-60). Bài viết đã nêu đƣợc thực trạng chất lƣợng tín dụng
của ngân hàng Agribank qua các phƣơng diện nhƣ tốc độ tăng trƣởng dƣ nợ
cho vay khách hàng, tỷ lệ nợ xấu, tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro, hệ số an toàn
vốn và khả năng sinh lời đồng thời cũng đƣa ra các giải pháp cụ thể tƣơng
ứng với các nhóm giải pháp đề ra để nâng cao chất lƣợng tín dụng tại ngân
hàng ở thời điểm hiện tại. Tuy nhiên, tác giả bài viết chƣa nêu lên cụ thể
những hạn chế về chất lƣợng tín dụng của ngân hàng và nguyên nhân hạn chế
đó. Qua bài viết, tác giả học đƣợc cách đánh giá chất lƣợng tín dụng của
ngân hàng và tham khảo đƣợc một số giải pháp phù hợp để vận dụng vào
ngân hàng mà tác giả tiến hành nghiên cứu.


Luận văn

- Luận văn Thạc sĩ của tác giả Nguyễn Thị Hồng (2016), Đại học Đà
Nẵng với đề tài: “Phân tích tình hình cho vay Hộ kinh doanh tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, Chi nhánh tỉnh Gia Lai”.
Luận văn cơ bản đã hệ thống hóa các cơ sở lý luận về việc cho vay hộ kinh


10
doanh, nêu đƣợc vai trò và tầm quan trọng của hộ kinh doanh đối với nền
kinh tế, đã đánh giá tình hình kinh doanh nói chung và tình hình cho vay hộ
kinh doanh nói riêng tại ngân hàng đồng thời cũng đƣa ra một số giải pháp
nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay hộ kinh doanh. Tuy nhiên, phần công tác
tổ chức hoạt động cho vay mới nêu lên quy trình cho vay mà chƣa nêu đƣợc
sự phối hợp giữa các bộ phận trong quy trình cho vay; việc đƣa ra giải pháp
để hoàn thiện hoạt động cho vay hộ kinh doanh mới đƣợc xây dựng trên góc

độ dựa trên các tiêu chuẩn đánh giá về ngân hàng nhằm đảm bảo các mục tiêu
của ngân hàng đề ra nhƣng chƣa dựa vào tình hình thực tế về kinh tế, chính
trị, xã hội của địa phƣơng để xây dựng giải pháp;
- Luận văn Thạc sĩ của tác giả Nguyễn Kiều Trang (2015), Đại học Đà
Nẵng với đề tài: “Phân tích tình hình cho vay Hộ kinh doanh tại Ngân hàng
TMCP HDBank- Chi nhánh Đăk Lăk”. Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý
luận về phân tích cho vay hộ kinh doanh của NHTM, phân tích tình hình cho
vay HKD tại Ngân hàng TMCP HDBank- Chi nhánh Đăk Lăk để đƣa ra giải
pháp hoàn thiện hoạt động cho vay Hộ kinh doanh tại Ngân hàng TMCP
HDBank- Chi nhánh Đăk Lăk. Tuy nhiên, luận văn chƣa thực hiện khảo sát
khách hàng vay là hộ kinh doanh tại chi nhánh để đánh giá chất lƣợng dịch vụ
cho vay hộ kinh doanh tại chi nhánh;
- Luận văn Thạc sĩ của tác giả Phan Thị Thanh Mai (2014), Đại học Đà
Nẵng với đề tài: “Phân tích tình hình cho vay Hộ kinh doanh tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, Chi nhánh Eatoh, Buôn Hồ,
Đăk Lăk”. Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về phân tích cho vay hộ
kinh doanh của NHTM, phân tích tình hình cho vay HKD tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, Chi nhánh Eatoh, Buôn Hồ,
Đăk Lăk để đƣa ra giải pháp hoàn thiện hoạt động cho vay Hộ kinh doanh tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, Chi nhánh Eatoh,


11
Buôn Hồ, Đăk Lăk. Tuy nhiên, ở nội dung phân tích hoạt động cho vay HKD,
luận văn chƣa phân tích bối cảnh tác tác động, mục tiêu cho vay HKD và
công tác tổ chức, quản lý hoạt động cho vay HKD;
- Luận văn Thạc sĩ của tác giả Ngô Trung Hiếu (2015), Đại học Đà
Nẵng với đề tài: “Phân tích tình hình cho vay Hộ kinh doanh tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh huyện Krông Ana”. Luận
văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về cho vay hộ kinh doanh, phân tích tình

hình cho vay hộ kinh doanh tại ngân hàng từ đó đánh giá và nhận định về
những thành công, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế trong hoạt động cho
vay hộ kinh doanh, trên những phân tích đó đề xuất các kiến nghị, giải pháp
nhằm đạt mục tiêu kinh doanh trong cho vay hộ kinh doanh. Tuy nhiên, phần
phân tích tích công tác tổ chức thực hiện quá trình cho vay hộ kinh doanh
chƣa nêu đƣợc sự phối hợp giữa các bộ phận ngân hàng trong quá trình cho
vay;
- Luận văn Thạc sĩ của tác giả Trần Văn Hùng (2015), Đại học Đà
Nẵng với đề tài: “Phân tích tình hình cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng
thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Đăk Lăk”. Tác
giả nghiên cứu hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp của ngân
hàng. Bên cạnh các khái niệm cơ bản vể hoạt động kinh doanh của các ngân
hàng thƣơng mại nói chung, tác giả cũng đề cập đến nội dung và tiêu chí mở
rộng hoạt động cho vay doanh nghiệp. Từ những cơ sở lý luận, tác giả phân
tích thực trạng hoạt động và việc mở rộng cho vay của ngân hàng trong một
giai đoạn cụ thể, là cơ sở để đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác mở
rộng cho vay doanh nghiệp, nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh, mở rộng quy
mô cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng đảm bảo phát triển ổn định và kinh
doanh có hiệu quả hơn;
- Luận văn Thạc sĩ của tác giả Nguyễn Quang Tú (2015), Đại học Đà


12
Nẵng với đề tài: “Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh tỉnh Đăk Nông”. Luận văn đã tổng
quan đƣợc những vấn đề liên quan đến hoạt động cho vay tiêu dùng, đánh giá
chung tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng, qua đó cũng thấy đƣợc
những thành công cũng nhƣ hạn chế còn tồn tại, từ đó đề xuất những giải
pháp cụ thể để hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng. Tuy nhiên, phần cơ sở
lý luận về nội dung phân tích chƣa đƣợc cụ thể để vận dụng vào đánh gía

thực tế, việc đƣa ra giải pháp vừa mở rộng thị trƣờng đồng thời nâng cao chất
lƣợng hoạt động cho vay rất khó xảy ra đồng thời do đó không khả thi;
- Luận văn Thạc sĩ của tác giả Trần Thị Hồng Thanh (2016), Đại học
Đà Nẵng với đề tài: “Phân tích tình hình cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng
nông nghiệp và phát triển nông thôn - chi nhánh Gia Lai”. Luận văn đã trình
bày một cách khái quát các nội dung về tín dụng ngân hàng, cho vay doanh
nghiệp, phân tích, đánh giá tình hình cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng,
trên cơ sở đó đề ra giải pháp hoàn thiện hoạt động cho vay doanh nghiệp tại
Ngân hàng. Luận văn đã đề cập đến mô hình tổ chức quản lý hoạt động cho
vay doanh nghiệp tại Ngân hàng, nhƣng chỉ trình bày quy trình cho vay
doanh nghiệp mà không phân tích công tác tổ chức hoạt động cho vay doanh
nghiệp, sự phối hợp giữa các bộ phận trong quy trình cho vay của ngân hàng.


Các đề tài nghiên cứu khoa học có liên quan đƣợc thực hiện tại ngân hàng

Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Lắk, tỉnh Đắk Lắk

Qua tìm hiểu, hiện nay chƣa có đề tài nghiên cứu khoa học nào có liên
quan đƣợc thực hiện tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt
Nam chi nhánh huyện Lắk, tỉnh Đắk Lắk.
b. Khoảng trống nghiên cứu
-

Về nội dung: Các đề tài nghiên cứu liên quan đến hoạt động cho vay

hộ kinh doanh tại ngân hàng thƣơng mại trƣớc đây chƣa đƣợc cập nhật nội


13

dung các văn bản mới nhƣ Thông tƣ số 39/2016/TT-NHNN, ngày 30/12/2016
do Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam ban hành quy định về hoạt động cho vay
của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài đối với khách hàng
nhằm khắc phục những hạn chế của một số văn bản cũ, các bất cập đã nảy
sinh trong quá trình thực hiện Quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN, thực hiện
các quy định tại các luật liên quan nhƣ Bộ luật dân sự 2015, Luật các tổ chức
tín dụng 2010; đồng thời tạo lập khuôn khổ pháp lý đồng bộ cho hoạt động
cho vay của tổ chức tín dụng
- Về thời gian: Các luận văn trƣớc đây chƣa cập nhật các số liệu về
tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng đến thời điểm năm 2016
- Về không gian: Tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
Việt Nam chi nhánh huyện Lắk, tỉnh Đắk Lắk chƣa có công trình nghiên cứu
nào đề cập đến việc phân tích hoạt động cho vay hộ kinh doanh.
Trên cơ sở kế thừa có chọn lọc các kết quả nghiên cứu có giá trị của các
công trình trƣớc đó, tác giả tập trung vào đánh giá hiệu quả sử dụng vốn vay
của hộ kinh doanh trên địa bàn và tiếp tục nghiên cứu, làm rõ các vấn đề mà
các công trình trƣớc chƣa nêu cụ thể và bổ sung những nội dung cập nhật các
quy định mới cho phù hợp với thực tế tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Lắk, tỉnh Đắk Lắk.


14
CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHO VAY HỘ KINH DOANH VÀ
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ KINH DOANH
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. TỔNG QUAN HOẠT ĐỘNG CHO VAY VÀ CHO VAY HỘ KINH
DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1.1. Hoạt động cho vay của NHTM

a. Khái niệm cho vay
Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam
kết giao cho bên vay một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong
một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và
lãi.
Cho vay là hoạt động quan trọng nhất và thƣờng chiếm tỷ trọng lớn
nhất trong hoạt động tín dụng tại các ngân hàng ở Việt Nam.
b. Phân loại cho vay
Có nhiều tiêu thức phân loại cho vay, tuy nhiên trên thực tế ngƣời ta
thƣờng phân loại cho vay theo các tiêu thức sau:
- Căn cứ vào thời hạn cho vay
+ Cho vay ngắn hạn: là loại cho vay có thời hạn đến 1 năm và đƣợc sử
dụng để: (i) bù đắp vốn lƣu động tạm thời của các doanh nghiệp nhƣ: bổ sung
ngân quỹ, ứng trƣớc tiền hàng, đảm bảo thanh toán đến hạn, duy trì hàng tồn
kho…, (ii) phục vụ nhu cầu tiêu dùng cá nhân và hộ gia đình. Đây là loại cho
vay có mức rủi ro thấp vì thời hạn hoàn vốn nhanh, tránh đƣợc các rủi ro về
lãi suất, lạm phát cũng nhƣ bất ổn của môi trƣờng kinh tế và thị trƣờng, vì
thế lãi suất thƣờng thấp hơn các loại cho vay khác.
+ Cho vay trung hạn: là loại cho vay có thời hạn trên 1 năm đến 5 năm


15
đƣợc sử dụng chủ yếu để đầu tƣ, mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới
trang thiết bị, mở rộng sản xuất và xây dựng công trình vừa và nhỏ. Cho vay
trung hạn còn là nguồn quan trọng hình thành nên vốn lƣu động thƣờng xuyên
của các doanh nghiệp, đặc biệt là đối tƣợng doanh nghiệp mới thành lập.

+ Cho vay dài hạn: là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm, đáp ứng cho
nhu cầu đầu tƣ dài hạn nhƣ: xây dựng cơ bản (nhà xƣởng, dây chuyền sản
xuất…) xây dựng cơ sở hạ tầng (đƣờng xá, cảng biển, sân bay…), cải tiến và

mở rộng sản xuất quy mô lớn. Do thời hạn đầu tƣ thƣờng kéo dài, nên cho
vay dài hạn thƣờng áp dụng hình thức giải ngân nhiều lần theo tiến độ dự án.
Nhìn chung cho vay dài hạn chịu rủi ro rất lớn, vì thời gian càng dài thì những
biến động không tính đƣợc có thể xảy ra càng lớn.
- Căn cứ đối tượng cho vay
+ Cho vay vốn lƣu động: là khoản tín dụng cấp cho các doanh nghiệp
để hình thành các tài sản ngắn hạn nhƣ: nguyên vật liệu, hàng hóa tồn kho, trả
thuế và chi trả lƣơng…
+ Cho vay vốn cố định: là các khoản tín dụng đầu tƣ vào tài sản cố
định dài hạn nhƣ cấp tín dụng cho doanh nghiệp để hình thành bất động sản,
mua sắm máy móc thiết bị, dây chuyền sản xuất…
- Căn cứ mục đích sử dụng vốn
+ Cho vay SXKD: là các khoản tín dụng cấp cho doanh nghiệp sử dụng
vào mục đích kinh doanh kiếm lời và cấp cho cá nhân, hộ gia đình kinh
doanh. Tín dụng cho doanh nghiệp đƣợc gọi là tín dụng bán buôn vì những
doanh nghiệp thƣờng vay với những khoản vay có giá trị lớn.
+ Cho vay tiêu dùng: là các khoản tín dụng cấp cho cá nhân, hộ gia
đình, cho vay du học, chữa bệnh, tín dụng tiêu dùng đƣợc gọi là tín dụng bán
lẻ vì những khoản vay cá nhân thƣờng có giá trị nhỏ nhằm vào mục đích tiêu
dùng hoặc những khoản cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa thƣờng không lớn


16
nên cũng đƣợc xếp vào tín dụng bán lẻ.
- Căn cứ hình thức bảo đảm
+ Cho vay có bảo đảm: là cho vay có tài sản cầm cố, thế chấp, hoặc có
bảo lãnh của ngƣời thứ ba, hình thức cho vay này áp dụng đối với những
khách hàng khi vay vốn phải có tài sản bảo đảm hoặc phải có ngƣời bảo lãnh.
Tài sản bảo đảm hoặc bảo lãnh của ngƣời thứ ba là căn cứ pháp lý để ngân
hàng có thêm nguồn thu dự phòng khi nguồn thu chính (dòng tiền) của con nợ

thiếu hụt. Do lo sợ phát mãi tài sản đã tạo áp lực buộc con nợ phải trả nợ,
giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng.
+ Cho vay không có bảo đảm: Là cho vay không có tài sản cầm cố, thế
chấp hay không có bảo lãnh của ngƣời thứ ba. Hình thức cho vay này áp dụng
cho những khách hàng truyền thống, tín nhiệm cao, số tiền vay không lớn.
- Căn cứ vào phương pháp hoàn trả
+ Cho vay hoàn trả nhiều lần: Loại tín dụng này áp dụng cho những
khoản vay lớn và có thời hạn dài, tín dụng trả góp là loại tín dụng mà khách
hàng phải hoàn trả vốn gốc và lãi vay định kỳ thành những khoản vay bằng
nhau, thƣờng dùng trong mua nhà trả góp.
+ Cho vay hoàn trả 01 lần: Là loại tín dụng khách hàng chỉ hoàn trả
vốn gốc và lãi một lần khi đến hạn. Loại tín dụng này áp dụng cho những
khoản vay nhỏ và có thời hạn ngắn.
+ Cho vay hoàn trả theo yêu cầu: Là loại tín dụng mà khách hàng có
thể hoàn trả nợ vay bất kỳ khi nào. Loại tín dụng này thƣờng áp dụng cho thẻ
thấu chi, thẻ tín dụng.
- Căn cứ xuất xứ tín dụng
+ Cho vay trực tiếp: Là hình thức tín dụng, trong đó ngân hàng cấp vốn
trực tiếp cho khách hàng có nhu cầu vay vốn, đồng thời khách hàng hoàn trả
vay trực tiếp cho ngân hàng.


×