Tải bản đầy đủ (.doc) (122 trang)

Phân tích tình hình sử dụng vốn tại công ty cổ phần thuỷ điện vĩnh sơn sông hinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.93 MB, 122 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

CHUNG NGUYỄN QUỲNH NHI

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY ĐIỆN
VĨNH SƠN – SÔNG HINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Đà Nẵng - Năm 2017


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

CHUNG NGUYỄN QUỲNH NHI

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY ĐIỆN
VĨNH SƠN – SÔNG HINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã số: 60.34.02.01

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Vũ

Đà Nẵng - Năm 2017



LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được
ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.

Tác giả luận văn

Chung Nguyễn Quỳnh Nhi


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài.........................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................. 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.........................................................2
4. Câu hỏi, giả thuyết nghiên cứu.............................................................. 3
5. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................3
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài...............................................3
7. Kết cấu luận văn.....................................................................................4
8. Tổng quan tài liệu nghiên cứu................................................................4
CHƢƠNG 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH
HÌNH SỬ DỤNG VỐN TRONG DOANH NGHIỆP................................... 7
1.1. TỔNG QUAN VỀ VỐN VÀ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN....................7
1.1.1. Khái niệm về vốn và nguồn vốn......................................................7
1.1.2. Vai trò của vốn đối với doanh nghiệp.............................................. 8
1.1.3. Tình hình sử dụng vốn................................................................... 10
1.2. TÀI LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SỬ DỤNG
VỐN TRONG DOANH NGHIỆP...................................................................15
1.2.1. Cơ sở nguồn tài liệu phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp15

1.2.2. Phƣơng pháp phân tích tình hình sử dụng vốn trong doanh
nghiệp.............................................................................................................. 17
1.3. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN TRONG DOANH NGHIỆP
......................................................................................................................... 19
1.3.1. Khái niệm phân tích tình hình sử dụng vốn của doanh nghiệp .. 19
1.3.2. Phân tích cơ cấu tài sản..................................................................19
1.3.3. Phân tích cơ cấu nguồn vốn...........................................................20
1.3.4. Phân tích tình hình thanh toán sử dụng vốn của doanh nghiệp . 22
1.3.5. Phân tích khả năng thanh toán....................................................... 22


1.3.6. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn.....................................................23
1.4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN
CỦA DOANH NGHIỆP..................................................................................29
1.4.1. Nhân tố khách quan....................................................................... 29
1.4.2 Các nhân tố chủ quan......................................................................30
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1............................................................................. 33
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG, TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN THỦY ĐIỆN VĨNH SƠN – SÔNG HINH..........................34
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY ĐIỆN VĨNH
SƠN – SÔNG HINH....................................................................................... 34
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty.............................34
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty.............................................35
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty.............................................. 36
2.1.4. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh......................................39
2.1.5. Khái quát chung về tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty
giai đoạn 2014 –2016...................................................................................... 40
2.2. THỰC TRẠNG VỀ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN THỦY ĐIỆN VĨNH SƠN – SÔNG HINH GIAI ĐOẠN 2014-2016..42
2.2.1. Phân tích tài sản và cơ cấu tài sản..................................................42

2.2.2. Phân tích cơ cấu nguồn vốn...........................................................48
2.2.3. Phân tích tình hình thanh toán của Công ty...................................52
2.2.4. Phân tích nhu cầu và khả năng thanh toán.....................................56
2.2.5. Phân tích tình hình và hiệu quả sử dụng các loại vốn tại công ty
giai đoạn 2014 – 2016..................................................................................... 60
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN CỦA CTCP
THỦY ĐIỆN VĨNH SƠN - SÔNG HINH.......................................................76
2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc................................................................76


2.3.2. Những hạn chế còn tốn tại............................................................. 78
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế...................................................79
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2.............................................................................81
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY ĐIỆN VĨNH SƠN –
SÔNG HINH..................................................................................................82
3.1. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TRONG THỜI GIAN
TỚI...................................................................................................................82
3.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CTCP
THỦY ĐIỆN VĨNH SƠN – SÔNG HINH......................................................83
3.2.1. Tiến hành xử phạt đối với các khoản nợ trễ hạn............................83
3.2.2. Lựa chọn phƣơng pháp khấu hao thích hợp cho từng loại TSCĐ85
3.2.3. Nâng cao trình độ học vấn, tay nghề cho ngƣời lao động.............88
3.2.4. Một số giải pháp khác....................................................................89
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ..............................................................................91
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3.............................................................................93
KẾT LUẬN.....................................................................................................94
TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG

CÁC NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN
BẢN CHÍNH BẢN TƢỜNG TRÌNH CHỈNH SỮA LUẬN VĂN
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BCTC

Báo cáo tài chính

DTT

Doanh thu thuần

ĐTDH

Đầu tƣ dài hạn

GTGT

Giá trị gia tăng

HSSDVCĐ

Hiệu suất sử dụng vốn cố định

HQSDVCĐ

Hiệu quả sử dụng vốn cố định


HĐQT

Hội đồng quản trị

HTK

Hàng tồn kho

LNST

Lợi nhuận sau thuế

LNTT

Lợi nhuận trƣớc thuế

QLDA

Quản lý dự án

TSCĐ

Tài sản cố định

TGĐ

Tổng giám đốc

TSNH


Tài sản ngắn hạn

TSDH

Tài sản dài hạn

TSLĐ

Tài sản lƣu động

VLĐ

Vốn lƣu động

VCĐ

Vốn cố định

VCSHBQ

Vốn chủ sở hữu bình quân


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số
hiệu

Tên bảng

Trang


2.1 Cơ cấu tài sản của Công ty giai đoạn 2014 – 2016

42

2.2 Chỉ tiêu tỷ suất đầu tƣ giai đoạn 2014 - 2016

48

2.3 Cơ cấu nguồn vốn giai đoạn 2014 – 2016

48

2.4 Phân tích tình hình thanh toán

52

2.5 Tỷ lệ các khoản phải thu trên tổng tài sản lƣu động

54

2.6 Tỷ lệ các khoản phải thu trên các khoản phải trả

54

2.7 Tỷ lệ các khoản phải trả trên tổng tài sản lƣu động

55

2.8 Tỷ lệ thanh toán nhanh giai đoạn 2014-2016


57

2.9 Khả năng thanh toán hiện hành giai đoạn 2014-2016

57

2.10 Tỷ số thanh toán tiền mặt giai đoạn 2014-2016

58

2.11 Hệ số vòng quay các khoản phải thu giai đoạn 2014-2016

59

2.12 Tình hình sử dụng vốn cố định giai đoạn 2014 – 2016

61

2.13 Hiệu quả sử dụng vốn cố định giai đoạn 2014-2016

63

2.14 Tình hình biến động của vốn lƣu động giai đoạn 2014 –
2016

65

2.15 Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động giai đoạn 2014-2016


66

2.16 Hiệu suất sử dụng vốn giai đoạn 2014 – 2016

69

2.17 Tỷ số sức sinh lợi căn bản (BEPR) giai đoạn 2014-2016

71

2.18 Tỷ số sinh lợi trên tài sản (ROA) giai đoạn 2014 – 2016

73

2.19 Tỷ số sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE)

74

2.20 Doanh lợi doanh thu giai đoạn 2014 – 2016

75


DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ
Số
hiệu
2.1

Tên đồ thị
Kết quả kinh doanh giai đoạn 2014 – 2016


Trang
40

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Số hiệu

Tên hình

Trang

2.1

Sơ đồ Mô hình quản trị của Công ty Cổ phần Thủy điện

36

2.2

Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Thủy điện
Vĩnh Sơn – Sông Hinh

36


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong xu thế toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế, Việt Nam cũng

đang trong quá trình đổi mới xây dựng và phát triển nền kinh tế hàng hóa
nhiều thành phần có sự quản lý của nhà nƣớc theo định hƣớng xã hội chủ
nghĩa. Hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp trên thƣơng trƣờng quốc tế
sẽ là tiền đề cho sự phát triển vững mạnh đó, và vốn là một nhân tố rất quan
trọng ảnh hƣởng trực tiếp cũng nhƣ mang tính quyết định đến công việc kinh
doanh của doanh nghiệp. Trong những năm qua, hầu hết các doanh nghiệp chỉ
chú trọng đến việc tìm mọi cách để huy động tối đa vốn trong nƣớc đồng thời
tích cực kêu gọi vốn đầu tƣ của nƣớc ngoài nhƣng lại không coi trọng vấn đề
sử dụng vốn. So với các doanh nghiệp trên thế giới thì các doanh nghiệp trong
nƣớc tỏ ra thua kém trong công tác quản lý và sử dụng các nguồn tài chính.
Đây thực sự là một vấn đề cấp bách vì nếu không có các biện pháp giải quyết
kịp thời thì các doanh nghiệp trong nƣớc sẽ khó mà cạnh tranh đƣợc với các
doanh nghiệp nƣớc ngoài, cũng nhƣ phát triển ra môi trƣờng quốc tế, từ đó
có thể dẫn đến nguy cơ tụt hậu cho nền kinh tế.
Công ty cổ phần thủy điện Vĩnh Sơn – Sông Hinh là một Công ty hoạt động
trong lĩnh vực ngành điện, là ngành mang tình chất độc quyền với việc bao trùm
từ công ty sản xuất tới công ty phân phối đã hạn chế rất nhiều đến hiệu quả sử
dụng nguồn vốn của bản thân Công ty. Hiện nay, với sự phát triển của nền kinh
tế nƣớc ta thực sự vừa là cơ hội cũng vừa là thách thức đối với các doanh nghiệp
nói chung và với bản thân Công ty cổ phần thủy điện Vĩnh Sơn – Sông Hinh nói
riêng. Điều này đòi hỏi bản thân Công ty phải có tƣ duy ngày càng nhạy bén linh
hoạt và khả năng phân tích tình hình tài chính, tình hình sử dụng vốn và hiệu quả
sử dụng vốn mang lại cho Công ty. Các chỉ tiêu trong phân tính tình hình sử
dụng vốn cũng nhƣ hiệu quả sử dụng vốn là mối quan tâm của nhiều đối tƣợng


2

nhƣ: các nhà đầu tƣ, ngân hàng… làm tốt khâu này sẽ giúp cho các nhà quản
trị của Công ty thấy đƣợc thực trạng của bản thân Công ty về mặt quản lý và

sử dụng vốn cũng nhƣ hoạt động kinh doanh. Qua đó thấy đƣợc những điểm
mạnh điểm yếu trong khâu quản lý và sử dụng vốn của chính bản thân Công
ty, từ đó làm căn cứ cơ sở để đƣa ra những giải pháp nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn cũng nhƣ hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty.
Công ty cổ phần thủy điện Vĩnh Sơn – Sông Hinh là nhà máy thủy điện có
quy mô lớn đầu tiên ở miền Trung và Tây Nguyên. Có thể nói với sự cố gắng
nỗ lực của ban lãnh đạo Công ty cùng toàn thể công nhân viên trong thời gian
qua đã hoàn thành nhiệm vụ sản xuất kinh doanh đề ra. Tuy nhiên, qua thời
gian nghiên cứu và tìm hiểu có thể thấy vấn đề quản lý và sử dụng nguồn vốn
vẫn còn nhiều hạn chế. Vì vậy để có cái nhìn tổng quát hơn về vấn đề này tôi
đã chọn đề tài: “Phân tích tình hình sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần
Thuỷ điện Vĩnh Sơn - Sông Hinh” làm luận văn tốt nghiệp thạc sĩ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là hệ thống hóa đƣợc những vấn đề lý
luận cơ bản về phân tích tình hình sử dụng vốn và phân tích thực trạng tình
hình sử dụng vốn tại Công ty cổ phần Thủy điện Vĩnh Sơn – Sông Hinh, đồng
thời đƣa ra những nhận xét khách quan về những mặt đạt đƣợc và những mặt
còn hạn chế của Công ty trong công tác quản lý và sử dụng vốn. Trên cơ sở đó
đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện về nội dung và phƣơng pháp phân tích
tình hình sử dụng vốn của công ty, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
tại Công ty Cổ phần Thuỷ điện Vĩnh Sơn – Sông Hinh.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Luận văn tập trung vào phân tích tình hình sử dụng vốn của Công ty cổ
phần Thủy điện Vĩnh Sơn – Sông Hinh trong giai đoạn từ năm 2014 đến cuối
năm 2016.


3

4. Câu hỏi, giả thuyết nghiên cứu

Phân tích tình hình sử dụng vốn trong doanh nghiệp là một việc rất quan
trọng. Việc phân tích này phải trả lời đƣợc những câu hỏi nhƣ: Lý luận về
phân tích tình hình sử dụng vốn của một Công ty bao hàm những nội dung gì?
Phƣơng thức tiến hành phân tích tình tình sử dụng vốn ra sao? Thực trạng
tình hình sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Thủy điện Vĩnh Sơn – Sông Hinh
nhƣ thế nào? Để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, Công ty Cổ phần Thủy điện
Vĩnh Sơn – Sông Hinh cần thực hiện những biện pháp gì?
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để phân tích tình hình sử dụng vốn trong các doanh nghiệp có nhiều
phƣơng pháp nhƣng trong luận văn của mình, tôi sử dụng phƣơng pháp so
sánh là chủ yếu. So sánh là phƣơng pháp sử dụng phổ biến trong phân tích để
xác định xu hƣớng, mức độ biến động của các chỉ tiêu phân tích. Phƣơng
pháp này nhằm so sánh giữa số thực hiện kỳ này và số thực hiện kỳ trƣớc để
thấy rõ mức biến động tuyệt đối và mức biến động tƣơng đối cùng xu hƣớng
biến động của chỉ tiêu phân tích từ đó đánh giá sự tăng trƣởng hay sụt giảm
trong kinh doanh; hay so sánh theo chiều dọc để xem xét tỷ trọng của từng chỉ
tiêu so với tổng thể.
Ngoài ra, luận văn còn sử dụng phƣơng pháp phân tích tỷ lệ để xác định
đƣợc các ngƣỡng các định mức để nhận xét, đánh giá tình hình tài chính
doanh nghiệp, trên cơ sở so sánh các tỷ lệ của doanh nghiệp với các tỷ lệ tham
chiếu; và một số phƣơng pháp khác nhƣ: phƣơng pháp thu thập số liệu và
phƣơng pháp toán kinh tế…
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Luận văn tiếp cận đến một vấn đề không mới nhƣng đƣợc vận dụng nhiều
và có vị trí quan trọng trong hầu hết mọi hoạt động của doanh nghiệp. Công ty
Cổ phần Thủy điện Vĩnh Sơn – Sông Hinh là một Công ty hoạt động trong


4


lĩnh vực độc quyền về ngành điện và trong thời gian qua đã chứng tỏ đƣợc sự
hiệu quả trong kinh doanh lĩnh vực sản xuất điện của mình. Việc phân tích
công tác quản lý và sử dụng vốn tại Công ty sẽ giúp bản thân Công ty đánh
giá đƣợc những mặt mạnh và yếu của mình trong việc sử dụng vốn, từ đó đề
xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại CTCP Thủy
điện Vĩnh Sơn – Sông Hinh, điều này không những giúp bản thân Công ty tìm
cách sử dụng có hiệu quả hơn nguồn vốn của mình, mà còn giúp cho cơ quan
chủ quản của Công ty có biện pháp quản lý phù hợp. Ngoài ra, nó còn là cơ sở
cung cấp những thông tin hữu ích cho các đối tƣợng quan tâm khác nhƣ nhà
đầu tƣ, các tổ chức tín dụng... để đƣa ra các quyết định đầu tƣ hiệu quả.
7. Kết cấu luận văn
Kết cấu luận văn đƣợc trình bày gồm 3 chƣơng nhƣ sau:
- Chƣơng 1: Một số vấn đề lý luận về phân tích tình hình sử dụng vốn
trong doanh nghiệp.
- Chƣơng 2: Thực trạng, tình hình sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Thủy
điện Vĩnh Sơn – Sông Hinh giai đoạn 2014 – 2016.
- Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại
Công ty Cổ phần Thủy điện Vĩnh Sơn – Sông Hinh.
8. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Phân tích tình hình sử dụng vốn là một vấn đề then chốt, mang một ý nghĩa
chiến lƣợc hết sức quan trọng, là nhân tố quyết định sự tồn vong cũng nhƣ vị
thế của doanh nghiệp trên thị trƣờng. Vấn đề này đã đƣợc quan tâm bởi một
số đề tài nghiên cứu khoa học, luận văn đại học, luận văn thạc sĩ.
Quan điểm nghiên cứu: Quan tâm và sử dụng chủ yếu các chỉ tiêu dựa trên
các báo cáo tài chính để phân tích và đánh giá tình hình sử dụng vốn của
doanh nghiệp.


5


Nội dung và chỉ tiêu phân tích: Tình hình sử dụng vốn và phân tích tình
hình sử dụng vốn là đề tài đƣợc khá nhiều tác giả nghiên cứ và phân tích dƣới
nhiều góc độ khác nhau nhƣ:
Nguyễn Duy Hùng, (2004), Luận văn Phân tích tình hình và hiệu quả sử
dụng vốn tại Công ty Xuất Nhập Khẩu Nông sản Thực phẩm An Giang. Bằng
cách sử dụng phƣơng pháp tổng hợp, phân tích, so sánh, tác giả đã phân tích
tình hình sử dụng vốn cũng nhƣ các ƣu nhƣợc điểm trong quá trình sử dụng
vốn của công ty và tác giả đã kết luận công ty có đạt về hiệu quả sử dụng vốn
nhƣng vẫn chƣa cao vì chi phí còn lớn trong quá trình hoạt động, chƣa tiết
kiệm đƣợc tối đa các khoản chi phí này. Từ đó đƣa ra các giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định cũng nhƣ vốn lƣu động của công ty
và nhấn mạnh rằng công ty cần phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn do trong
giai đoạn này công ty đang trong tình trạng thiếu vốn và phải gánh vác một tỷ
lệ nợ cao, ảnh hƣởng trực tiếp đến lợi nhuận.
Võ Thị Thanh Thủy, (2011), Luận văn Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công
ty Cổ phần Công Nghệ Phẩm Đà Nẵng: Thông qua việc phân tích các vấn đề liên
quan đến hiệu quả sử dụng vốn nhƣ hiệu quả sử dụng vốn cố định, hiệu quả sử dụng
vốn lƣu động, hiệu quả sử dụng vốn tổng hợp…tác giả đã đánh giá đƣợc những mặt
ƣu và nhƣợc điểm của công ty trong tình hình sử dụng vốn và kết luận rằng hiệu
quả sử dụng vốn của công ty chƣa cao do công ty đang đầu tƣ vào một lĩnh vực
mới chƣa có kinh nghệm, các chính sách giải phóng hàng tồn kho và thu hồi nợ
chƣa đem lại kết quả cao, đồng thời chi phí lãi vay và chi phí bán hàng lớn làm cho
lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh luôn âm…Từ đó tác giả đƣa ra các giảm
pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động, vốn cố định, tăng doanh thu
quản lý chi phí nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.

Nguyễn Thị Kim Uyên, (2014), Luận văn Giải pháp nâng cao hiệu quả sử
dụng VLĐ tại công ty Cổ phần cơ khí và kết cấu thép Sóc Sơn. Bằng phƣơng



6

pháp thu thập dữ liệu sơ cấp, thứ cấp, phƣơng pháp xử lý dữ liệu thu thập đƣợc
(phƣơng pháp so sánh, phƣơng pháp thay thế liên hoàn để so sánh đánh giá), bài
nghiên cứu đã tìm hiểu và phân tích tổng hợp đánh giá thực trạng sử dụng VLĐ
cũng nhƣ đánh giá yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng VLĐ của công ty Cổ
phần cơ khí và kết cấu thép Sóc Sơn trong giai đoạn 2010 - 2013. Qua đó phân
tích, tổng hợp, đánh giá những kết quả đã đạt đƣợc và những mặt còn tồn tại
trong quản lý VLĐ tại công ty và đề xuất biện pháp cần áp dụng để sử dụng
VLĐ một cách có hiệu quả nhất, mang lại lợi nhuận và lợi ích cho công ty.

Lâm Minh Kiều, (2011), Luận văn Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của
Công ty Cổ phần Xây dựng Sóc Trăng: sau khi tác giả phân tích cơ cấu tài sản
và cơ cấu nguồn vốn của công ty cho thấy hiện tại công ty có vốn lƣu động
chiếm tỷ trọng cao trong tổng nguồn vốn, nợ phải trả chiếm tỷ trọng cao trong
tổng tài sản, doanh thu và lợi nhuận liên tục tăng qua các năm. Đánh giá đƣợc
những điểm mạnh điểm yếu của công ty từ đó đƣa ra các giải pháp nhằm
nâng cáo hiệu quả sử dụng vốn của công ty nhƣ tăng cƣờng các biện pháp
quản lý chặt chẽ hàng tồn kho, giảm thiểu các chi phí bán hàng và quản lý
doanh nghiệp đồng thời đầu tƣ thêm tài sản cố định để mở rộng quy mô sản
xuất kinh daonh của công ty.
Nguyễn Thị Thảo, (2009), Luận văn Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn tại Công ty xây dựng 75 – thuộc Tổng công ty Xây dựng
công trình Giao thông 8 – Bộ Giao thông vận tải: Thông qua việc phân tích cơ
cấu tài sản, hiệu quả sử dụng vốn lƣu động vốn cố định của công ty, tác giả đã
đề ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định thông qua
thuê tài chính và điều chỉnh khấu hao tài sản và nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn lƣu động bằng cách lập kế hoạch xác định nhu cầu vốn lƣu động và quản
lý nợ phải thu.



7

CHƢƠNG 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH
SỬ DỤNG VỐN TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. TỔNG QUAN VỀ VỐN VÀ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN
1.1.1. Khái niệm về vốn và nguồn vốn
a. Khái niệm về vốn của doanh nghiệp
Thực chất, vốn là giá trị của tất cả tài sản hữu hình, vô hình mà doanh nghiệp
đầu tƣ vào hoạt động kinh doanh nhằm mang lại lợi nhuận trong tƣơng lai. Vốn
là điều kiện tiên quyết, có ý nghĩa quyết định tới các bƣớc tiếp theo của quá trình
kinh doanh. Doanh nghiệp dùng vốn đó để mua sắm các yếu tố của quá trình sản
xuất nhƣ: sức lao động, tƣ liệu lao động và đối tƣợng lao động. Vốn là giá trị
của tất cả tài sản hữu hình, vô hình mà doanh nghiệp đầu tƣ vào hoạt động kinh
doanh nhằm mang lại lợi nhuận trong tƣơng lai.

Dƣới góc độ của doanh nghiệp, vốn là một trong những điều kiện vật chất
cơ bản, kết hợp với sức lao động và các yếu tố khác làm đầu vào cho quá trình
sản xuất kinh doanh. Sự tham gia của vốn không chỉ bó hẹp trong một quá
trình sản xuất, riêng biệt, chia cắt, mà là trong toàn bộ quá trình sản xuât và tái
sản xuất liên tục, suốt trong thời gian tồn tại của doanh nghiệp, từ khi bắt đầu
sản xuất đầu tiên cho tới chu trình sản xuất cuối cùng
Tóm lại, vốn là một phạm trù đƣợc xem xét, đánh giá theo nhiều quan
niệm, với nhiều mục đích khác nhau. Song hiểu một cách khái quát ta có thể
coi: vốn phản ánh nguồn lực tài chính đƣợc đầu tƣ vào sản xuất kinh doanh.
Vốn kinh doanh là toàn bộ những giá trị ứng ra ban đầu hay các giá trị tích lũy
đƣợc dùng cho các quá trình sản xuất tiếp theo của doanh nghiệp.
Nhƣ vậy, vốn là yếu tố số một của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh, nó
đòi hỏi các doanh nghiệp phải quản lý và sử dụng có hiệu quả để bảo toàn và

phát triển vốn, đảm bảo cho doanh nghiệp ngày càng lớn mạnh. Vì vậy các


8

doanh nghiệp cần thiết phải nhận thức đầy đủ hơn về vốn cũng nhƣ những
đặc trƣng của vốn. Điều đó có ý nghĩa rất lớn đối với các doanh nghiệp vì chỉ
khi nào các doanh nghiệp hiểu rõ đƣợc tầm quan trọng và các giá trị của vốn
thì doanh nghiệp mới có thể sử dụng nó một cách có hiệu quả đƣợc.
b. Khái niệm nguồn vốn của doanh nghiệp
Nguồn vốn chính là nguồn hình thành nên tài sản của doanh nghiệp. Vốn
kinh doanh đƣợc hình thành từ nhiều nguồn khác nhau, nhƣng hai nguồn cơ
bản hình thành nên vốn kinh doanh là vốn chủ sở hữu hay các khoản công nợ
hay nợ phải trả.
Nguồn vốn chủ sở hữu: là do các chủ sở hữu doanh nghiệp đóng góp khi
thành lập doanh nghiệp hoặc đƣợc bổ sung thêm trong quá trình doanh nghiệp
hoạt động. Tùy theo hình thức doanh nghiệp mà nguồn vốn này đƣợc hình
thành theo những cách khác nhau. Tại một thời điểm vốn chủ hữu có thể xác
định bằng cách:
Vốn chủ sở hữu = Tổng tài sản – Nợ phải trả
Nợ phải trả: là khoản nợ phát sinh trong quá trình sản xuất mà doanh
nghiệp có trách nhiệm thanh toán cho các tác nhân trong nền kinh tế: ngân
hàng, nhà cung cấp, công nhân viên, các tổ chức kinh tế và cá nhân khác…
1.1.2. Vai trò của vốn đối với doanh nghiệp
Vốn là điều kiện tiên quyết cho việc khởi sự của một doanh nghiệp. Để
thành lập và đi vào sản xuất kinh doanh, mỗi doanh nghiệp cần có số vốn
pháp định tƣơng ứng với loại hình hoạt động mà pháp luật quy định.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh vốn là điều kiện giúp doanh nghiệp tái
sản xuất và mở rộng quy mô sản xuất bằng việc đổi mới máy móc trang thiết
bị phục vụ sản xuất, nâng cao năng suất lao động.

Vốn đƣợc phân bổ hợp lý giữa các nguồn lực cho đầu tƣ phát triển sản
xuất kinh doanh đem lại sự ổn định tài chính của doanh nghiệp.


9

Vốn trong quá trình vận động có những thay đổi nhƣng mục tiêu cuối cùng
là mang lại giá trị lớn hơn – gia tăng giá trị thị trƣờng của vốn chủ sở hữu.
Vai trò của vốn đối với doanh nghiệp đƣợc xem xét ở hai mặt:
a. Về mặt pháp lý
Mỗi doanh nghiệp khi muốn thành lập thì điều kiện đầu tiên là doanh
nghiệp phải có một lƣợng vốn nhất định, lƣợng vốn đó tối thiểu phải bằng
vốn pháp định (là lƣợng vốn mà pháp luật quy định cho từng loại hình doanh
nghiệp, từng ngành nghề khác nhau để tiến hành kinh doanh), khi đó địa vị
pháp lý của doanh nghiệp mới đƣợc xác lập. Ngƣợc lại, việc thành lập doanh
nghiệp không thể thực hiện đƣợc, nếu trong quá trình hoạt động kinh doanh,
vốn của doanh nghiệp không đạt điều kiện pháp luật quy định thì doanh
nghiệp sẽ bị tuyên bố chấm dứt hoạt động.
Nhƣ vậy, vốn có thể xem là một trong những cơ sở quan trọng nhất để
đảm bảo sự tồn tại tƣ cách pháp nhân của doanh nghiệp trƣớc pháp luật.
b. Về mặt kinh tế
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, vốn là một trong những điều kiện
quyết định sự tồn tại và phát triển của một doanh nghiệp. Vốn không những
đảm bảo khả năng mua sắm máy móc thiết bị, dây chuyền công nghệ để phục
vụ cho quá trình sản xuất mà còn đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh
diễn ra thƣờng xuyên liên tục.
Vốn là một trong những yếu tố quan trọng quyết định đến năng lực sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp và xác lập vị thế của doanh nghiệp trên
thƣơng trƣờng. Điều này càng đƣợc thể hiện rõ trong nền kinh tế thị trƣờng
hiện nay với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt, các doanh nghiệp phải không

ngừng cải tiến máy móc thiết bị, đầu tƣ hiện đại hóa công nghệ,… Tất cả
những yếu tố này muốn đạt đƣợc thì đòi hỏi doanh nghiệp phải có một lƣợng
vốn đủ lớn.


10

Vốn cũng là yếu tố quyết định đến việc mở rộng phạm vi hoạt động của
doanh nghiệp. Để có thể tiến hành tái sản xuất mở rộng thì sau một chu kỳ
kinh doanh, vốn của doanh nghiệp phải sinh lời, tức là hoạt động kinh doanh
trên đồng vốn bỏ ra phải đảm bảo có lãi, tức là vốn phải đƣợc bảo toàn và
phát triển. Đó là cơ sở để doanh nghiệp tiếp tục đầu tƣ mở rộng phạm vi sản
xuất, thâm nhập vào thị trƣờng tiềm năng, từ đó mở rộng thị trƣờng tiêu thụ,
nâng cao uy tín và vị thế của doanh nghiệp trên thƣơng trƣờng. Có nhận thức
đƣợc vai trò của vốn nhƣ vậy thì doanh nghiệp mới có thể sử dụng vốn tiết
kiệm mà có hiệu quả và luôn tìm cách nâng cao hiêu quả sử dụng vốn.
1.1.3. Tình hình sử dụng vốn
a. Tài sản và cơ cấu tài sản
Tài sản của doanh nghiệp có nhiều loại, tồn tại ở nhiều dạng cụ thể khác nhau
nhƣ: nguyên vật liệu, tiền mặt, chứng khoán, thành phẩm, sản phẩm dở dang,
các khoản tiền phải thu, nhà xƣởng, máy móc, thiết bị, phƣơng tiện vận tải…
Trên góc độ quản lý tài chính, ngƣời ta quan tâm đến thời gian thu hồi vốn đã
bỏ ra để hình thành nên các tài sản đang dùng vào sản xuất kinh doanh, do đó
tài sản của doanh nghiệp đƣợc chia thành hai loại lớn:


Tài sản lƣu động

Tài sản lƣu động là đối tƣợng lao động thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp, mà đặc điểm của chúng là luân chuyển toàn bộ giá trị ngay một lần

vào chi phí sản xuất kinh doanh và có thời gian sử dụng, luân chuyển, thu hồi
dƣới 1 năm (nếu chu kỳ kinh doanh <1 năm) hoặc trong vòng một chu kỳ
kinh doanh (nếu chu kỳ kinh doanh >1 năm).
Tài sản lƣu động của doanh nghiệp gồm có:
- Vốn bằng tiền: Là tài sản biểu hiện trực tiếp dƣới hình thái giá trị (tiền
đồng Việt Nam, ngoại tệ, ngân phiếu, vàng, bạc, đá quý). Phần lớn vốn bằng
tiền của doanh nghiệp đƣợc gửi tại ngân hàng, ngoài ra có một phần nhỏ tồn


11

tại dƣới dạng tiền mặt, đƣợc bảo quản ở két sắt tại doanh nghiệp dùng để chi
trả các khoản lặt vặt thƣờng xuyên.
- Các khoản phải thu: Là những khoản tiền vốn của doanh nghiệp nhƣng
do quan hệ thanh toán với các đơn vị khác còn giữ chƣa trả, doanh nghiệp
phải thu về (phải thu ngƣời mua, tiền tạm ứng chƣa thanh toán…).
- Hàng tồn kho: là sản lƣợng dự trữ thƣờng xuyên cho hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp nhằm đảm bảo cho hoạt động này đƣợc tiến
hành liên tục không bị gián đoạn. Cụ thể, đối với doanh nghiệp sản xuất hàng
tồn kho gồm nguyên vật liệu dự trữ trong kho chuẩn bị cho sản xuất, sản
phẩm dở dang dự trữ trong các giai đoạn khác nhau của quá trình sản xuất,
thành phẩm dự trữ trong kho để chờ bán. Đối với doanh nghiệp thƣơng mại,
hàng tồn kho chỉ bao gôm hàng hóa dự trữ trong kho nhằm đảm bảo cho khâu
bán hàng thƣờng xuyên có đủ số lƣợng, chủng loại hàng hóa đáp ứng kịp thời
yêu cầu của khách hàng.
- Đầu tư tài chính ngắn hạn: Là bỏ tài sản vào kinh doanh ở đơn vị khác
dƣới hình thức mua chứng khoán, góp vốn liên doanh, cho thuê tài sản, cho
vay lấy lãi,… Đầu tƣ tài chính ngắn hạn có thời hạn thu hồi vốn trong vòng 1
năm .



Tài sản cố định

Tài sản cố định là những tƣ liệu lao động chủ yếu, tham gia một cách trực
tiếp hay gián tiếp vào quá trình sản xuất của doanh nghiệp, quyết định trình
độ sản xuất của doanh nghiệp và có thời gian sử dụng, luân chuyển, thu hồi
trên 1 năm hoặc trên 1 chu kỳ kinh doanh. Tài sản cố định của doanh nghiệp
bao gồm:
-

Tài sản cố định hữu hình: Là những tài sản cố định có hình thái vật

chất. Đó là những tƣ liệu lao động chủ yếu của doanh nghiệp, có giá trị lớn và


12

thời gian sử dụng lâu dài nhƣ nhà xƣởng, vật kiến trúc, kho tàng, máy móc
thiết bị, phƣơng tiện vận tải…
- Tài sản cố định vô hình: Là những tài sản cố định không có hình thái vật
chất, thể hiện một lƣợng giá trị lớn đã đầu tƣ cho hoạt động của doanh nghiệp
và mang lại lợi ích cho doanh nghiệp trong một khoản thời gian dài nhƣ: giá
trị bằng sang chế phát minh, chi phí nghiên cứu phát triển, chi phí lợi thế
thƣơng mại…
- Đầu tư tài chính dài hạn: Là khoản đầu tƣ tài chính có thời hạn thu hồi
vốn trên 1 năm.
b. Tình hình nguồn vốn
Tài sản của doanh nghiệp đƣợc hình thành từ nhiều nguồn khác nhau. Căn
cứ vào quyền sở hữu vốn ngƣời ta phân biệt 2 nguồn chính:



Nợ phải trả

Là những khoản nợ phát sinh trong quá trình kinh doanh, doanh nghiệp
phải có trách nhiệm thanh toán cho các chủ nợ. Nợ phải trả của doanh nghiệp
chia thành 2 loại:
- Nợ ngắn hạn: Là các khoản nợ phải trả trong vòng 1 năm nhƣ vay ngắn
hạn, lƣơng phải trả công nhân viên, thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc…
- Nợ dài hạn: Là các khoản nợ có thời hạn thanh toán trên 1 năm nhƣ vay
dài hạn, nợ dài hạn, nhận ký quỹ, ký cƣợc dài hạn.



Nguồn vốn chủ sở hữu
Là nguồn vốn do các chủ sở hữu đầu tƣ đóng góp và bổ sung từ kết quả
kinh doanh. Nguồn vốn này doanh nghiệp đƣợc sử dụng lâu dài trong suốt
thời gian hoạt động của mình mà không phải cam kết thanh toán cho các chủ
sở hữu. Tùy theo mục đích sử dụng, nguồn vốn chủ sở hữu lại chia thành các
nguồn sau:


13

- Vốn kinh doanh: Là nguồn vốn của chủ sở hữu đƣợc hoạch định dùng
vào kinh doanh bao gồm vốn cố định và vốn lƣu động.
+ Vốn cố định: là số vốn đầu tƣ ứng trƣớc để hình thành nên tài sản cố
định của doanh nghiệp.
+ Vốn lƣu động: là số vốn doanh nghiệp phải ứng ra để đầu tƣ vào các tài
sản lƣu động.
- Vốn đầu tư xây dựng cơ bản: Là nguồn vốn của chủ sở hữu đƣợc hoạch

định dùng vào xây dựng, mua sắm, lắp đặt TSCĐ.
- Các quỹ của doanh nghiệp: Đƣợc hình thành chủ yếu từ lãi, nhằm vào
các mục đích khác nhau ngoài sản xuất kinh doanh hàng ngày (nhƣng sẽ hỗ
trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh) gồm những quỹ sau: Quỹ đầu tƣ phát
triển, quỹ dự phòng tài chính, quỹ khen thƣởng, quỹ phúc lợi, quỹ dự phòng
trợ cấp mất việc.
- Lãi chưa phân phối: Lãi là kết quả kinh doanh của doanh nghiệp khi thu
nhập thực hiện trong kỳ lớn hơn chi phí tạo ra thu nhập đó. Lãi của doanh nghiệp
đƣợc phân phối theo chế độ quy định. Trong thời gian chƣa phân phối, lãi thuộc
nguồn vốn chủ sở hữu. Nếu doanh nghiệp làm ăn không có lãi mà bị

lỗ thì khoản lỗ đó làm giảm tƣơng ứng nguồn vốn chủ sở hữu.
c. Tình hình thanh toán
hả năng thanh toán của doanh nghiệp phản ánh mối quan hệ giữa hai yếu
tố: Số tiền và tƣơng đƣơng tiền mà doanh nghiệp có thể dùng thanh toán và
tổng số nợ ngắn hạn doanh nghiệp cần thanh toán.
Nhƣ vậy, khi đề cập đến khả năng thanh toán, ngƣời ta chỉ đề cập đến số
nợ ngắn hạn, bởi vì việc phân tích, đánh giá khả năng thanh toán có thể đƣợc
tiến hành định kỳ theo quý, 6 tháng và cuối năm, do đó đối với nợ dài hạn là
khoản tiền trên một năm không thuộc phạm vi phân tích khả năng thanh toán.
Trƣờng hợp nợ dài hạn đến hạn phải trả thì nó lại là yếu tố cấu thành của nợ


14

ngắn hạn. Mặt khác, qua phân tích nội dung cấu thành của công nợ phải trả,
ngƣời ta nhận thấy số nợ ngắn hạn bao gồm cả số nợ đã đến hạn, quá hạn và
chƣa đến hạn, do vậy khi phân tích khả năng thanh toán, cần thiết phải đề cập
đến khả năng thanh toán tổng số nợ ngắn hạn (khả năng thanh toán chung hay
khả năng thanh toán tổng quát) và khả năng thanh toán số nợ ngắn hạn đã đến

và quá hạn (khả năng thanh toán nhanh).
Để thanh toán các khoản nợ nói trên thì nguồn để thanh toán cũng không
giống nhau.
- Đối với tổng số nợ ngắn hạn thì tiền và tƣơng đƣơng tiền doanh nghiệp
có thể dùng để thanh toán bao gồm: Tiền, các khoản đầu tƣ tài chính ngắn
hạn, các khoản phải thu, một phần hàng tồn kho, bao gồm: thành phẩm, hàng
hóa, hàng hóa gửi bán và tài sản ngắn hạn khác. Nhƣ vậy, các yếu tố: hàng
mua đang đi đƣờng, công cụ trong kho, nguyên vật liệu tồn kho, chi phí sản
xuất kinh doanh dở dang thuộc hàng tồn kho, tuy chúng có thể chuyển đổi
thành tiền, nhƣng trong quá trình sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp không
thể chuyển đổi nó thành tiền để hoàn trả nợ và chúng chỉ đƣợc chuyển đổi
thành tiền để thanh toán nợ khi doanh nghiệp bị phá sản, bị bán hoặc bị
chuyển đổi quyền sở hữu.
- Đối với nợ ngắn hạn đã đến hạn hoặc đã quá hạn: Vì số nợ đã đến hạn, đã
quá hạn cho nên doanh nghiệp phải thanh toán ngay, do đó số tiền và tƣơng
đƣơng tiền dùng để thanh toán nhanh chỉ bao gồm 2 yếu tố: Tiền và các
khoản đầu tƣ tài chính ngắn hạn.
Trong thực tế, có chủ nợ thay vì đòi tiền, nhƣng doanh nghiệp lại không
có khả năng dùng tiền để trả nợ, chủ nợ có thể chấp nhận lấy hàng hóa, thành
phẩm của doanh nghiệp để trừ vào số nợ phải trả thì khi đó giá trị hàng hóa,
thành phầm sẽ đƣợc xác định để tính khả năng thanh toán của doanh nghiệp.


15

d. Hiệu quả sử dụng vốn
Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp là mối quan hệ so sánh giữa kết
quả đạt đƣợc trong quá trình sản xuất kinh doanh với chi phí vốn bỏ ra để đạt
đƣợc kết quả đó. Nó phản ánh trình độ sử dụng vốn, lợi dụng các nguồn lực
đầu vào để đạt đƣợc các mục tiêu của doanh nghiệp. Tính bằng chỉ số sau:

Hiệu quả sử dụng vốn =

Kết quả đầu ra
Chi phí đầu vào

Nhƣ vậy, hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp: Là một phạm trù kinh tế
phản ánh trình độ khai thác, sử dụng nguồn vốn của doanh nghiệp vào hoạt
động sản xuất kinh doanh nhằm mục đích sinh lời tối đa với chi phí thấp nhất.
1.2. TÀI LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SỬ
DỤNG VỐN TRONG DOANH NGHIỆP
1.2.1. Cơ sở nguồn tài liệu phân tích tình hình tài chính doanh
nghiệp
a. Nguồn thông tin từ các Báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính là một trong những báo cáo đƣợc lập dựa vào
phƣơng pháp kế toán tổng hợp số liệu từ các sổ sách kế toán, theo các chỉ
tiêu tài chính phát sinh tại những thời điểm hoặc những thời kỳ nhất định.
Hệ thống các báo cáo tài chính bao gồm:
- Bảng CĐKT
- Bảng báo cáo KQHĐKD
- Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ
- Bảng thuyết minh báo cáo tài chính
b. Các nguồn thông tin khác có liên quan đến hoạt động của doanh
nghiệp
Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp chịu tác động bởi nhiều nhân tố
thuộc môi trƣờng vĩ mô nên phân tích tài chính cần đặt trong bối cảnh chung
của nền kinh tế. Những thông tin thƣờng quan tâm bao gồm: thông tin về sự


16


tăng trƣởng, suy thoái nền kinh tế, thông tin về lãi suất ngân hàng, tỷ giá ngoại
tệ, tình hình biến động của thị trƣờng chứng khoán, thông tin về tình trạng lạm
phát, giảm phát, các chính sách kinh tế lớn; các chính sách về chính trị, ngoại
giao... Và đặc biệt là đặc thù của mỗi ngành. Ví dụ nhƣ đặc thù của ngành điện
là lĩnh vực mà Công ty Cổ phần thủy điện Vĩnh Sơn Sông Hinh đang kinh doanh
là: thứ nhất, Công ty sản xuất điện năng không thể chủ động trong công tác thu
hồi công nợ của mình vì quá trình từ sản xuất điện đến tiêu dùng trải qua tới 3
nhà cung cấp thứ nhất nhà nhà sản xuất điện năng, thứ hai là nhà truyền tải điện
cuối cùng mới đến nhà cung cấp điện cho ngƣời tiêu dùng, vì vậy nhà sản xuất
điện phải chừ ngƣời tiêu dùng trả cho nhà cung cấp rồi nhà cung cấp mới trả cho
nhà truyền tải điện rồi sau đó truyền tải điện mới trả tiền cho nhà sản xuất điện.
Thứ hai là Công ty hoạt động trong lĩnh vực này không hề có thành phẩm tồn
kho vì sản xuất bao nhiêu điện năng đều đƣa lên đƣờng dây truyền tải nên
không tốn chi phí tồn kho, bảo quản thành phẩm.

Ngoài những thông tin về môi trƣờng vĩ mô, những thông tin liên quan
đến lĩnh vực kinh doanh cũng cần đƣợc chú trọng là: mức độ và yêu cầu công
nghệ của ngành; mức độ cạnh tranh, khả năng xuất hiện đối thủ cạnh tranh
tiềm tàng và quy mô của thị trƣờng; nhịp độ và xu hƣớng vận động của
ngành...
Hơn nữa mỗi doanh nghiệp có những đặc điểm riêng trong hoạt động tổ
chức sản xuất kinh doanh và phƣơng hƣớng hoạt động nên để đánh giá hợp lý
tình hình sản xuất, nhà phân tích cần nghiên cứu kỹ lƣỡng đặc điểm hoạt
động của doanh nghiệp. Những vấn đề cần quan tâm bao gồm: mục tiêu, chiến
lƣợc hoạt động kinh doanh và tài chính của doanh nghiệp; tính thời vụ, tính
chu kỳ trong hoạt động sản xuất kinh doanh; mối quan hệ giữa nhà cung cấp,
ngân hàng, nhà đầu tƣ... với doanh nghiệp và với các đối tƣợng khác.



×