TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
HÀ ĐÌNH THUỲ
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CẬN LÂM SÀNG VÀ
ĐIỀU TRỊ BIẾN CHỨNG CỦA VIÊM TÚI THỪA ĐẠI TRÀNG
PHẢI TẠI BỆNH VIỆN VIỆT ĐỨC
ĐỀ CƯƠNG LUẬN VĂN BÁC SĨ CHUYÊN KHOA CẤP II
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Đức Tiến
ĐẶT VẤN ĐỀ
Bệnh lý túi thừa đại tràng đã được phát hiện trên thế giới từ lâu. Năm
Cruveilhier mô tả lần đầu tiên
Túi thừa đại tràng là một cấu trúc dạng túi.
Bệnh viêm túi thừa đại tràng được định nghĩa là có một hoặc nhiều
túi thừa viêm.
Được phát hiện nhiều ở các nước Tây âu, thường gặp ở đại tràng
trái, chủ yếu ở đại tràng sigma.
Ở các nước Châu á túi thừa đại tràng gặp nhiều ở đại tràng phải và
đang có xu hướng tăng lên rõ dệt.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Ở nước ta chủ yếu là VTTĐT phải và có xuhướng ngày
càng tăng.
VTTĐT có thể gây ra các biến chứng nguy hiểm như thủng
gây viêm phúc mạc, áp xe, chảy máu.
Chẩn đoán và điều trị còn gặp nhiều khó khăn.
Chẩn đoán trước mổ thường nhầm với viêm ruột thừa.
Chỉ định phẩu thuật và phương pháp phẩu còn chưa được
thống nhất.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Do vậy chúng tôi tiến hành đề tài nghiên cứu
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng
và điều trị biến chứng của viêm túi thừa đại
tràng phải tại Bệnh viện Việt Đức
Mục tiêu:
1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh
viêm túi thừa đại tràng phải tại khoa cấp cứu tiêu hóa
Bệnh viện Việt Đức từ năm 2013 - 2018.
2. Đánh giá kết quả sớm điều trị bệnh viêm túi thừa đại
tràng phải.
TỔNG QUAN
Giải phẫu ĐT
Vị trí
Kích thước
Hình thể ngoài
TỔNG QUAN
Cấu tạo và hình thể trong: Gồm 5 lớp
Ngoài cùng là lớp thanh mạc tạo bởi lá tạng của phúc
mạc
Lớp dưới niêm mạc
* Lớp ngoài là cơ dọc, phần lớn cơ dọc tập trung tạo
thành 3 dải cơ dọc. Giữa 3 dải, cơ dọc rất mỏng
* Lớp trong là cơ vòng
Lớp dưới niêm mạc: là tổ chức liên kết có nhiều mạch
máu và thần kinh
Lớp niêm mạc: Không có mao tràng, chỉ có nếp bán
nguyệt, có nhiều nang bạch huyết đơn độc
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Túi thừa đại tràng
Vị trí: Hay gặp ở bờ mạc treo, ít gặp ở bờ tự do
Kích thước: Trung bình từ 1 – 3 cm. Có thể to tới
10 cm
Hình dạng: tròn, bầu dục và không có cổ túi. Túi
thông với ruột bằng 1 miệng rộng
Cấu tạo: Chia làm 2 loại
* Túi thừa thật (bẩm sinh): cấu tạo các lớp giống
thành ĐT
* Túi thừa giả (mắc phải): Chỉ có lớp niêm mạc và
dưới niêm mạc của ĐT rồi đến lớp phúc mạc
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Dịch tễ
Tuổi:
* Các nước Âu Mỹ: Thường gặp ở độ tuổi trên 60
* Châu Á: Thường gặp ở độ tuổi dưới 40
* VTTĐT bên phải gặp ở độ tuổi nhỏ hơn so với bên
trái
Giới - Chủng tộc
* Các nước Âu Mỹ: Tỉ lệ mắc bệnh nam = nữ. Chủ
yếu gặp VTTĐT trái
* Ở châu Á: Nam cao hơn nữ. VTTĐT phải chiếm ưu
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Tỉ lệ mắc bệnh
Tỉ lệ mắc bệnh giữa các khu vực trên thế giới có
sự khác nhau rõ rệt.
Bệnh gặp phổ biến ở các nước phát triển, nhất là
các nước Tây Âu với khoảng 5% dân số ở độ tuổi
40 và khoảng 80% ở độ tuổi 80
Châu Á và châu Phi, tỉ lệ bệnh xảy ra ít, khoảng
0,2% dân số
Tỉ lệ mắc bệnh VTTĐT có xu hướng tăng lên ở
các nước phương Đông, chiếm khoảng 20%
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Tỉ lệ biến chứng, tái phát và tử vong
20% BN bị viêm, trong đó khoảng 20% số bị VTTĐT có
biến chứng cần can thiệp phẫu thuật
Có 15% - 30% BN tái phát sau đợt điều trị nội khoa đầu
tiên
Khoảng 50% BN tái phát sau 7 năm
Tỉ lệ BN cần can thiệp phẫu thuật là 20%
Tỉ lệ tái phát sau phẫu thuật cắt bỏ túi thừa là từ 1- 3%
Tỉ lệ tử vong sau mổ khoảng 1%
Tỉ lệ tử vong do biến chứng của VTTĐT như áp xe, VPM
chiếm khoảng 7,7%
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Yếu tố nguy cơ
Béo phì
Ít hoạt động thể chất
Chế độ ăn ít chất xơ
Stress tâm lý
Việc sử dụng thuốc (non steroid)
Suy giảm miễn dịch
Ngoài ra tuổi càng cao, di truyền hoặc yếu tố di
truyền, cũng là yếu tố nguy cơ gây tăng tỉ lệ bệnh
TTĐT.
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Lâm sàng
Trong số BN bị VTTĐT, chỉ có khoảng 20% có biểu
hiện lâm sàng
Sốt: thường chỉ sốt nhẹ, nhiệt độ khoảng 380c
Đau bụng: là triệu chứng hay gặp nhất
Rối loạn tiêu hóa: như buồn nôn, nôn, táo bón, ỉa
lỏng, ỉa máu, đầy hơi
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Đăc điểm cận lâm sàng
• Công thức máu:
Bạch cầu tăng, chủ yếu là BC đa nhân trung tính.
•
Chụp X- quang ổ bụng không chuẩn bị:
Thường không phát hiện được tổn thương
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Đăc điểm cận lâm sàng
Chụp X-quang ĐT có cản
quang với Barium: Có độ
tin
cậy
Stefansson
cao.
và
Theo
cs
độ
nhạy và độ đặc hiệu là
82.0% và 81.0%.
Hình ảnh túi thừa trên phim chụp cản quang
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Đăc điểm cận lâm sàng
Chụp cắt lớp vi tính ổ
bụng: Có độ tin cậy cao.
Theo Cho KC và cs CT có
độ nhạy là 93.0%.
CT được sử dụng rộng rãi
để chẩn đoán bệnh, định
hướng cho điều trị phẫu
thuật hay điều
khoa
trị
nội
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Đăc điểm cận lâm sàng
Soi đại tràng
Quan sát mặt trong của
ĐT, từ đó xác định số
lượng, vị trí, tình trạng
của túi thừa.
Chẩn đoán phân biệt với
các bệnh lý khác như
ung thư, polyp
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Một số phân loại bệnh lý VTTĐT
• Phân loại Hinchey (1978): Chia làm 4 giai đoạn
– Giai đoạn I: Viêm tấy hoặc áp xe nhỏ cạnh
ĐT được giới hạn bởi mạc treo ĐT
– Giai đoạn II: Áp xe lớn giới hạn trong tiểu
khung
– Giai đoạn III: Viêm phúc mạc mủ
– Giai đoạn IV: Viêm phúc mạc phân
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
• Một số phân loại bệnh lý VTTĐT
PL của Ambrosetti (1997) dựa trên các tiêu chí của CT
Viêm túi thừa nhẹ
Dày thành đại tràng (<
5mm)
Viêm thâm nhiễm mỡ
quanh đại tràng
Viêm túi thừa nặng
Giống viêm túi thừa thể
nhẹ nhưng có thêm một
hoặc nhiều hơn các dấu
hiệu sau:
Áp xe
Khí ổ bụng
Dịch ổ bụng
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Điều trị
Điều trị nội khoa
Điều trị ngoại trú: Viêm túi thừa nhẹ hay ở gđ I
(Hinchey)
Chỉ định nhập viện khi:
Có dấu hiệu của viêm túi thừa nặng
Không ăn uống được.
Điều trị ngoại trú thất bại
Suy giảm miễn dịch, có bệnh nặng khác kèm
theo.
Đau nhiều cần dùng thuốc giảm đau có chất gây
nghiện.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
DỰ KIẾN KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm bệnh nhân nghiên cứu.
Phân bố bệnh nhân theo tuổi
Tuổi
n
Tỷ lệ %
70-79
80-89
≥90
Tổng
DỰ KIẾN KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bệnh kèm theo.
Bệnh kèm theo
n
%
Bệnh hô hấp
Tim mạch
Tiểu đường
Tiết niệu
Bệnh khác
Không
Tổng
DỰ KIẾN KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Cơ chế chấn thương
Cơ chế gãy
n
%
TNSH
TNGT
Tổng
DỰ KIẾN KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Phân loại gãy xương theo AO
Loại gãy
A1
A2
A3
Tổng
n
%
DỰ KIẾN KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Phân độ loãng xương theo Singh
Độ loãng xương
n
%
III
IV
Tổng