CỘNG HƯỞNG TỪ U NÃO
A. ĐẠI CƯƠNG
• Tăng theo độ tuổi.
• Ít khác biệt theo giới ngoại trừ: glioma hay gặp ở nam,
meningioma hay gặp ở nư
• U tế bào biểu mô thần kinh (50%)
– Astrocytoma- u tế bào hình sao (44%)
– Ependymoma- u màng não tủy (3%)
– Medulloblastoma- u nguyên bào tủy (3%)
– Oligodendroglioma- u thần kinh đệm ít nhánh (2%)
• Meningioma- u màng não (15%)
• Metastases (15%)
• U tuyến yên (8%)
• Acoustic schwannoma- U thần kinh số VIII (8%)
• U tuyến tùng
• U tế bào mầm nội sọ 0.4% to 3.4% (tuyến tùng, não thất
ba, trên yên)
B. HÌNH ẢNH CỘNG HƯỞNG TỪ
MỘT SỐ U NÃO HAY GẶP
1. U màng não- Meningiomas
•
U ngoài trục
•
Hay gặp ở nư: 2:1
•
U không điển hình và u ác tính hay gặp ở nam
•
Hay gặp ở độ tuổi >40
•
Ở độ tuổi trẻ hay kết hợp với neurofibromatosis type 2
(NF2)- Đa u xơ thần kinh
• Khối u nhỏ: không triệu chứng
• Có triệu chứng khi u to, chèn ép, xâm lấn các cấu trúc
xung quanh
- Đau đầu
- Liệt
- Giảm trí nhớ
- Động kinh
- Xâm lấn qua xương ra ngoài da
MRI u màng não
• Có nhiều thể
• Thể điển hình:
- T1W: Giảm hoặc đồng tín hiệu với chất xám
- T1 C+ (Gd): ngấm thuốc mạnh và đồng nhất
- T2: đồng hoặc tăng tín hiệu hơn chất xám, giảm khi có
chứa xơ và vôi
- DWI/ADC: hạn chế khuếch tán thực, tăng tín hiệu trên
DWI và giảm trên ADC
- MR spectroscopy- cộng hưởng từ phổ: tăng đỉnh Alanine,
glutamate, Cholin, mất đỉnh hoặc giảm NAA và creatine
- Các dấu hiệu: đuôi màng cứng, mạch máu khoang dưới
nhện bao quanh, giãn các mạch máu nuôi từ ĐM cảnh
ngoài
- Trả lời: vị trí, xâm lấn xoang tĩnh mạch, giao thoa thị,
xương sọ?
U màng não xâm lấn xương ra ngoài da
U màng não xâm lấn xoang dọc trên
2. U thần kinh số VIII- Acoustic
schwannomas
• Chiếm 8% khối u nguyên phát nội sọ, 80 % khối u vùng góc
cầu tiểu não
•
Nếu 2 bên: neurofibromatosis type 2 (NF2).
•
Lâm sàng: ù tai, giảm thính lực, đau đầu khi chèn ép não
thất
•
Giải phẫu bệnh: u lành tính WHO grade I
Hình ảnh MRI
• Rộng ống tai trong
• Nếu phát triển vào góc cầu tiểu não nhiều- Kem ốc quế.
• Nhỏ thường đặc hoàn toàn
• Nếu lớn có thành phần dịch
• Đôi khi có chảy máu
• T1W:
- Hơi giảm tín hiệu so với nhu mô não liền kề (63%)
- Đồng tín hiệu (37%)
- Nếu có thành phần nang: giảm tín hiệu
• T2W: tăng tín hiệu so với nhu mô não liền kề, tăng mạnh
nếu có thành phần nang. FLAIR: thành phần nang bị xóa
tín hiệu
• T1 C+ (Gd): ngấm thuốc rất mạnh, không đồng nhất khi
khối u lớn
• MRI sau phẫu thuật: nếu ngấm thuốc dạng dải không phải
là chỉ điểm của u- cần theo dõi. Nếu ngấm thuốc dạng nốtu tái phát
U dây VIII bên phải
U dây VIII bên trái
U dây VIII bên trái hoại tử dịch
3. CÁC KHỐI U NÃO THỨ PHÁT
• 25-50% u não.
• Vị trí: hay gặp ở bán cầu đại não- 80% (nhận máu nhiều
nhất), 15% tiểu não, 3% nhân xám trung ương
• 80% nguyên nhân do: K phổi, K thận, K vú, K hắc tố, K
đại tràng
• Triệu chứng: tiền sử ung thư, đau đầu, nôn, động kinh…
• Hình ảnh:
- Nhiều đặc điểm hình ảnh khác nhau cho từng loại u, vị trí di
căn
- Điển hình: nhiều khối, ranh giới giưa chất xám và chất trắng
- 50 %: 1 khối đơn độc và không có tiền sử K
- Chảy máu trong khối: melanoma, K thận, K tuyến giáp, K
phổi và K vú di căn
- Thường phù não mạnh xung quanh
MRI u não thứ phát
•
T1W
-
Thường đồng tín hiệu
-
Nếu chảy máu: tín hiệu thay đổi
-
Di căn hắc tố: tăng tín hiệu trên T1W do sắc tố melanin
•
T1W C+
– Ngấm thuốc đồng nhất hoặc ngấm thuốc viền
– Rất nhạy trong phát hiện nốt ngấm thuốc (T1W 3D cắt mỏng, navigation)
– Chụp MRI sọ não có tiêm thuốc cho mọi trường hợp có tiền sử K
• T2W
- Thường tăng tín hiệu
- Chảy máu: tín hiệu biến đổi
• DWI/ADC: hạn chế khuếch tán.
- Tổn thương ngấm thuốc viền: có viền hạn chế khuếch tán,
trung tâm không hạn chế khuếch tán (ngược lại với áp xe)