Tải bản đầy đủ (.pdf) (135 trang)

Hoàn thiện công tác huy động vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại thị xã quảng trị, tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 135 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

HOÀNG THỊ HỒNG VÂN

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HUY ĐỘNG
VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI
THỊ XÃ QUẢNG TRỊ, TỈNH QUẢNG TRỊ
Chuyên ngành

: Quản lý kinh tế

Mã số

: 8 31 01 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. HOÀNG TRIỆU HUY

HUẾ, 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự
hướng dẫn khoa học của Tiến sĩ Hoàng Triệu Huy - Trưởng Khoa Hệ thống Thông
tin Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế. Các nội dung nghiên cứu, kết
quả trong đề tài là trung thực và chưa công bố bất kỳ dưới hình thức nào trước đây.
Những số liệu phục vụ cho việc phân tích, đánh giá được tác giả thu thập trong quá


trình nghiên cứu.
Ngoài ra trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu
của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc.
Tác giả luận văn

Hoàng Thị Hồng Vân

i


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm sâu sắc, chân thành, cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn tới
tất cả các cơ quan và cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ cho tôi trong quá trình học
tập và nghiên cứu hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn toàn thể Quý thầy, cô giáo và các cán bộ công
chức Phòng Sau đại học - Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế đã giúp đỡ tôi về
mọi mặt trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến Tiến sĩ Hoàng
Triệu Huy - Trưởng Khoa Hệ thống Thông tin Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế,
Đại học Huế đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tận tình tôi trong suốt thời gian
nghiên cứu để hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo UBND thị xã Quảng Trị; Thị ủy Quảng
Trị; Phòng Tài chính Kế hoạch; Phòng Quản lý - Đô thị; Ban Quản lý dự án đầu tư
xây dựng & phát triển quỹ đất, Phòng TC - KH thị xã & và các đơn vị tác giả có
liên hệ những vấn đề liên quan đến công tác quản lý, huy động vốn đầu tư xây dựng
cơ bản, đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành chương trình học cũng như
quá trình thu thập dữ liệu cho luận văn này.
Cuối cùng, xin cảm ơn các bạn cùng lớp, đồng nghiệp đã góp ý giúp tôi
trong quá trình thực hiện luận văn này.
Tác giả luận văn


Hoàng Thị Hồng Vân

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: HOÀNG THỊ HỒNG VÂN
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế, Niên khóa: 2017 - 2019
Người hướng dẫn khoa học: TS. HOÀNG TRIỆU HUY
Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI THỊ XÃ QUẢNG TRỊ, TỈNH QUẢNG TRỊ
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu với mục đích là hoàn thiện công tác huy động vốn đầu tư
XDCB tại thị xã Quảng Trị với các mục tiêu cụ thể: (1) Hệ thống hoá những vấn đề
lý luận và thực tiễn về công tác huy động vốn đầu tư XDCB; (2) Phân tích, đánh giá
thực trạng công tác huy động vốn đầu tư XDCB tại thị xã Quảng Trị giai đoạn
2016-2018. Chỉ ra những kết quả đạt được, những tồn tại hạn chế và nguyên nhân;
(3) Đề xuất các giải pháp, cơ chế chính sách phù hợp với điều kiện của thị xã Quảng
Trị nhằm thu hút vốn đầu tư XDCB với lượng lớn hơn, đảm bảo theo kế hoạch, quy
hoạch đề ra trong giai đoạn sắp tới. Đối tượng nghiên cứu là công tác huy động vốn
đầu tư XDCB tại thị xã Quảng Trị.
2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng
Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp từ các báo cáo tổng hợp ở UBND thị
xã Quảng Trị về công tác huy động vốn đầu tư XDCB giai đoạn 2016-2018; Số liệu
sơ cấp thông qua khảo sát 154 cán bộ có liên quan đến công tác huy động vốn đầu
tư XDCB. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu: Thống kê mô tả; so sánh; phân
tổ thống kê nhằm hướng đến mục tiêu nghiên cứu.
3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận
Kết quả phân tích cho thấy nguồn vốn đầu tư XDCB tại thị xã Quảng Trị giai

đoạn 2016-2018 đã tạo điều kiện thuận lợi cho công tác XDCB, góp phần vào tăng
tưởng, phát triển kinh tế xã hội, giải quyết các vấn đề xã hội của thị xã. Tuy nhiên
so với những nhiệm vụ, lộ trình phát triển của thị xã thì những kết quả này còn
khiêm tốn, chưa khằng định được tiềm năng, sức mạnh của thị xã. Trên cơ sở những
hạn chế đã được liệt kê, luận văn đề xuất 6 nhóm giải pháp hoàn thiện công tác huy
động vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại thị xã Quảng Trị trong thời gian tới.

iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt

Giải thích

CNH - HĐH

: Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa

DA

: Dự án

ĐTXDCB

: Đầu tư xây dựng cơ bản

HĐND

: Hội đồng nhân dân


KBNN

: Kho bạc nhà nước

KT-KT

: Kinh tế - Kỹ thuật

KT-XH

: Kinh tế - Xã hội

NSNN

: Ngân sách nhà nước

UBND

: Ủy ban nhân dân

XDCB

: Xây dựng cơ bản

iv


MỤC LỤC
Trang

LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... iv
MỤC LỤC ...................................................................................................................v
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................x
DANH MỤC SƠ ĐỒ ............................................................................................... xii
PHẦN Ι. MỞ ĐẦU .....................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................3
3.1. Đối tượng nghiên cứu...........................................................................................3
3.2. Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................3
4.1. Phương pháp thu thập số liệu ...............................................................................3
4.2. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu ...............................................................4
5. Kết cấu đề tài ...........................................................................................................4
PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ....................................................................5
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ TÝ LUẬN VÀ THỰC TIỂN VỀ HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN ........................................................................................5
1.1. Lý luận chung về vốn đầu tư và thu hút vốn đầu tư xây dựng cơ bản .................5
1.1.1. Khái niệm vốn và vốn đầu tư, thu hút vốn đầu tư xây dựng cơ bản .................5
1.1.2. Phân loại vốn đầu tư xây dựng cơ bản ..............................................................7
1.1.3. Đặc điểm vốn đầu tư xây dựng cơ bản............................................................11
1.1.4. Vai trò của đầu tư xây dựng cơ bản ................................................................13
1.1.4.1. Tác động của đầu tư XDCB đến tổng cung, tổng cầu của nền kinh tế.............13
1.1.4.2. Tác động của đầu tư XDCB đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế .................15

v



1.1.4.3. Tác động của đầu tư XDCB đến sự phát triển lực lượng sản xuất và quan hệ
sản xuất ......................................................................................................................15
1.1.4.4. Vốn đầu tư XDCB là yếu tố quyết định tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật
cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước .............................................................16
1.1.4.5. Vốn đầu tư XDCB là điều kiện cho quá trình nghiên cứu, ứng dụng khoa
học và công nghệ hiện đại .........................................................................................17
1.1.4.6. Vốn đầu tư XDCB là yếu tố quyết định phát triển kinh tế bền vững...........19
1.2. Huy động vốn đầu tư xây dựng cơ bản ..............................................................20
1.2.1. Nguồn huy động vốn đầu tư xây dựng cơ bản ................................................20
1.2.1.1. Nguồn vốn từ ngân sách Nhà nước cấp .......................................................22
1.2.1.2. Nguồn vốn từ các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế...................22
1.2.1.3. Nguồn vốn thu hút từ đầu tư nước ngoài .....................................................23
1.2.1.4. Nguồn vốn tiết kiệm từ dân cư .....................................................................25
1.2.2. Sự cần thiết huy động vốn đầu tư xây dựng cơ bản ........................................26
1.2.2.1. Huy động vốn đầu tư XDCB xuất phát từ yêu cầu đòi hỏi phải tích lũy vốn
cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa ............................................................................26
1.2.2.2. Huy động vốn đầu tư XDCB góp phần hội nhập nhanh kinh tế giữa các
vùng, miền, khu vực và thế giới ................................................................................27
1.2.2.3. Huy động vốn đầu tư XDCB do yêu cầu đòi hỏi của chuyển dịch cơ cấu
kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá ...................................................28
1.2.2.4. Huy động vốn đầu tư XDCB do yêu cầu đòi hỏi của việc ứng dụng thành tựu
khoa học, công nghệ hiện đại nâng cao khả năng cạnh tranh nền kinh tế ....................28
1.2.2.5. Huy động vốn đầu tư XDCB do yêu cầu đòi hỏi phải nâng cao trình độ cán
bộ quản lý kinh tế ......................................................................................................29
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả huy động vốn đầu tư xây dựng cơ bản .................29
1.2.3.1. Quy mô huy động vốn đầu tư xây dựng cơ bản ...........................................29
1.2.3.2. Tốc độ tăng (giảm) vốn đầu tư xây dựng cơ bản .........................................29
1.2.3.3. Cơ cấu các nguồn vốn huy động vốn đầu tư xây dựng cơ bản ....................30
1.2.3.4. Mức độ đáp ứng nhu cầu vốn đầu tư xây dựng cơ bản ................................30

1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến huy động nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản ...............31
vi


1.2.4.1. Chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước ..........................................31
1.2.4.2. Trình độ phát triển của nền kinh tế và đời sống nhân dân ...........................31
1.2.4.3. Phân định mức độ quản lý Nhà nước về đầu tư đối với từng loại nguồn vốn
của các chủ sở hữu, từng nhóm dự án .......................................................................32
1.2.4.4. Xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật, các quy phạm kỹ thuật và quản lý đầu
tư XDCB nhằm nâng cao hiệu quả vốn đầu tư XDCB .............................................33
1.2.4.5. Sự phát triển của thị trường tài chính, thị trường vốn ..................................34
1.3. Kinh nghiệm của các địa phương về huy động vốn đầu tư xây dựng cơ bản và
bài học rút ra cho thị xã Quảng Trị ...........................................................................34
1.3.1. Kinh nghiệm của các địa phương ....................................................................34
1.3.1.1. Kinh nghiệm của thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình ...........................35
1.3.1.2. Kinh nghiệm của thị xã Cửa Lò, tỉnh Hà Tĩnh .............................................36
1.3.1.3. Kinh nghiệm của thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế ..........................37
1.3.2. Bài học rút ra cho thị xã Quảng Trị ................................................................38
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠ BẢN TẠI THỊ XÃ QUẢNG TRỊ .......................................................41
2.1. Khái quát chung về thị xã Quảng Trị và tình hình đầu tư xây dựng cơ bản
trên địa bàn thị xã Quảng Trị .....................................................................................41
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên và kinh tế - xã hội của thị xã Quảng Trị ...........................41
2.1.1.1. Đặc điểm tự nhiên ........................................................................................41
2.1.1.2. Đặc điểm về nguồn lực phát triển kinh tế - xã hội .......................................42
2.1.2. Các chỉ tiêu phát triển KT-XH của thị xã Quảng Trị ......................................43
2.1.3. Tình hình thu chi ngân sách nhà nước tại thị xã Quảng Trị ............................47
2.1.4. Tình hình đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn thị xã Quảng Trị ...................48
2.2. Thực trạng công tác huy động vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại thị xã Quảng Trị
...................................................................................................................................49

2.2.1. Tổ chức thực hiện công tác huy động vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại thị xã
Quảng Trị ..................................................................................................................49
2.2.1.1. Tổ chức lực lượng huy động vốn đầu tư xây dựng cơ bản ..........................49
2.2.1.2. Phương thức huy động vốn đầu tư xây dựng cơ bản ...................................53
vii


2.2.1.3. Tuyên truyền quảng bá, xúc tiến thu hút vốn đầu tư xây dựng cơ bản ............55
2.2.1.4. Kết quả giải quyết và các thông tin liên quan đến hoạt động thu hút vốn đầu
tư xây dựng cơ bản ....................................................................................................57
2.2.2. Cơ chế chính sách huy động vốn đầu tư XDCB ..........................................58
2.2.3. Quy mô, cơ cấu vốn đầu tư xây dựng cơ bản huy động được ........................59
2.2.4. Tốc độ tăng (giảm) vốn đầu tư xây dựng cơ bản huy động được ...................66
2.2.5. Mức độ đáp ứng nhu cầu của vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại thị xã Quảng Trị
...................................................................................................................................67
2.2.6. Hiệu quả công tác sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản ................................69
2.2.6.1. Kết quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản ..............................................69
2.2.6.2. Hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản ............................................72
2.2.7. Đánh giá của các đối tượng điều tra về công tác huy động vốn đầu tư xây
dựng cơ bản tại thị xã Quảng Trị ..............................................................................74
2.2.7.1. Đặc điểm đối tượng điều tra .........................................................................74
2.2.7.2. Kiểm định độ tin cậy thang đo bằng hệ số cronbach’s alpha .......................77
2.2.7.3. Đánh giá của các đối tượng điều tra về công tác huy động vốn đầu tư xây
dựng cơ bản tại thị xã Quảng Trị ..............................................................................78
2.2.7.4. Kiểm định ANOVA đối với công tác huy động vốn đầu tư xây dựng cơ bản
tại thị xã Quảng Trị theo chức vụ..............................................................................85
2.3. Đánh giá chung về công tác huy động vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại thị xã
Quảng Trị ..................................................................................................................87
2.3.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................87
2.3.2. Những tồn tại ...................................................................................................88

2.3.3. Nguyên nhân ...................................................................................................89
CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI THỊ XÃ QUẢNG TRỊ, TỈNH QUẢNG TRỊ ..92
3.1. Định hướng phát triển kinh tế xã hội và quan điểm huy động vốn đầu tư xây
dựng cơ bản trên địa bàn thị xã Quảng Trị ...............................................................92
3.1.1. Định hướng......................................................................................................92

viii


3.1.2. Phương hướng huy động vốn đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn thị xã
Quảng Trị ..................................................................................................................94
3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác huy động vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại thị xã
Quảng Trị ..................................................................................................................95
3.2.1. Hoàn thiện công tác quy hoạch, kế hoạch .......................................................95
3.2.2. Nâng cao hiệu quả của hoạt động xúc tiến đầu tư ..........................................96
3.2.3. Ưu tiên kêu gọi thu hút vốn đầu tư vào xây dựng cơ sở hạ tầng xương sống,
chính yếu, mang tính đột phá ....................................................................................98
3.2.4. Thu hút và phát triển nguồn nhân lực nhất là nhân lực phục vụ cho xây dựng
cơ bản ........................................................................................................................99
3.2.5. Chú trọng công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư, chuyển đổi
nghề nghiệp và ổn định đời sống của nhân dân ......................................................100
3.2.6. Ổn định, nâng tầm cơ cấu tổ chức của ban quản lý thị xã, nhất thể hoá công
tác quản lý nhà nước trên địa bàn thị xã .................................................................100
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...........................................................102
1. Kết luận ...............................................................................................................102
2. Kiến nghị .............................................................................................................103
2.1. Đối với các cơ quan cấp trên ............................................................................103
2.2. Đối với thị xã Quảng Trị ..................................................................................104
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................105

PHỤ LỤC ...............................................................................................................107
QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

ix


DANH MỤC BẢNG
Số hiệu bảng

Tên bảng

Trang

Bảng 2.1. Các chỉ tiêu phát triển KT-XH thị xã Quảng Trị giai đoạn 2016-2018 ....44
Bảng 2.2. Tình hình thu chi NSNN thị xã Quảng Trị giai đoạn 2016 - 2018............47
Bảng 2.3. Lực lượng nhân lực làm công tác huy động vốn đầu tư XDCB tại thị xã
Quảng Trị giai đoạn 2016-2018 ................................................................................52
Bảng 2.4. Tình hình ban hành văn bản thu hút vốn đầu tư XDCD tại thị xã Quảng
Trị giai đoạn 2016-2018 ............................................................................................54
Bảng 2.5. Hoạt động tuyên truyền quảng bá, xúc tiến thu hút vốn đầu tư XDCB tại
thị xã Quảng Trị qua 3 năm 2016-2018 ....................................................................55
Bảng 2.6. Kết quả giải quyết và các thông tin liên quan đến hoạt động thu hút vốn
đầu tư XDCB tại thị xã Quảng Trị giai đoạn 2016-2018 ..........................................57
Bảng 2.7. Quy mô, cơ cấu vốn đầu tư XDCB huy động được tại thị xã Quảng Trị
giai đoạn 2016 - 2018 ................................................................................................60

Bảng 2.8. Tình hình sử dụng vốn đầu tư XDCB phân theo ngành kinh tế tại thị xã
Quảng Trị giai đoạn 2016 - 2018 ..............................................................................62
Bảng 2.9. Vốn đầu tư XDCB phân theo nội dung đầu tư tại thị xã Quảng Trị giai
đoạn 2016-2018 .........................................................................................................64
Bảng 2.10. Vốn đầu tư XDCB phân theo mục đích thanh toán tại thị xã Quảng Trị
giai đoạn 2016 - 2018 ................................................................................................65
Bảng 2.11. Tốc độ tăng (giảm) vốn đầu tư XDCB huy động được tại thị xã Quảng
Trị giai đoạn 2016-2018 ............................................................................................66
Bảng 2.12. Mức độ đáp ứng nhu cầu của vốn đầu tư XDCB tại thị xã Quảng Trị giai
đoạn 2016 - 2018 .......................................................................................................68
Bảng 2.13. Kết quả sử dụng vốn đầu tư XDCB tại thị xã Quảng Trị giai đoạn 2016 2018 ...........................................................................................................................69
Bảng 2.14. Hiệu quả sử dụng vốn đầu tư XDCB tại thị xã Quảng Trị giai đoạn 2016
- 2018.........................................................................................................................73
Bảng 2.15. Thông tin cơ bản của mẫu điều tra .........................................................76

x


Bảng 2.16. Kết quả kiểm định độ tin cậy của các thang đo Cronbach’s alpha .........77
Bảng 2.17. Đánh giá về công tác quy hoạch và kế hoạch huy động vốn đầu tư XDCB ....80
Bảng 2.18. Đánh giá về cơ chế và chính sách huy động vốn đầu tư XDCB ............81
Bảng 2.19. Đánh giá về tổ chức bộ máy huy động và quản lý vốn đầu tư XDCB ...82
Bảng 2.20. Đánh giá về khai thác sử dụng vốn đầu tư XDCB .................................83
Bảng 2.21. Đánh giá về uy tín của thị xã trong đầu tư XDCB .................................84
Bảng 2.22. Đánh giá về hiệu quả huy động và sử dụng vốn đầu tư XDCB .............85
Bảng 2.23. Kết quả phân tích phương sai ANOVA đánh giá về công tác huy động
vốn đầu tư XCDB tại thị xã Quảng Trị theo chức vụ ...............................................86

xi



DANH MỤC SƠ ĐỒ
Số hiệu sơ đồ

Tên sơ đồ

Trang

Sơ đồ 2.1. Quy trình quản lý, huy động vốn đầu tư XDCB tại thị xã Quảng Trị .....51

xii


PHẦN Ι. MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Huy động, sử dụng vốn đầu tư nói chung, vốn đầu tư xây dựng cơ bản nói
riêng nhằm góp phần thúc đẩy tăng trưởng và phát triển nền kinh tế. Bất cứ một
ngành, một lĩnh vực nào để đi vào hoạt động đều phải thực hiện đầu tư cơ sở vật
chất, tài sản cố định, vì vậy đầu tư xây dựng cơ bản luôn là vấn đề đặc biệt được các
cấp lãnh đạo quan tâm. Nhận thức được tầm quan trọng của vốn đầu tư xây dựng cơ
bản đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, những năm gần đây vốn đầu
tư xây dựng cơ bản ngày càng một tăng lên, cả về quy mô đầu tư cho từng dự án
cũng như số lượng dự án.
Thị xã Quảng Trị là thị xã nằm ở phía Nam của tỉnh Quảng Trị, nằm trên trục
đường giao thông chiến lược của quốc gia: quốc lộ I, tuyến đường sắt Bắc - Nam,
địa bàn thị xã giao thông ra Bắc vào Nam hết sức thuận lợi. Với hệ thống đường bộ,
đường sắt, đường thuỷ từ trung tâm thị xã có thể mở rộng phát triển khắp các vùng,
tiện lợi cho việc giao lưu kinh tế, văn hoá giữa thị xã Quảng Trị với các huyện, thị
trong tỉnh, trong nước. Rất nhiều công trình về các lĩnh vực như: công nghiệp khai
thác, chế biến, cơ sở hạ tầng, nông lâm nghiệp được đầu tư xây dựng làm tiền đề

cho việc phát triển kinh tế của tỉnh và của đất nước. Vì vậy, thị xã Quảng Trị có một
vị trí quan trọng không chỉ về kinh tế mà cả về chính trị, quân sự, văn hoá, xã hội.
Trong những năm qua, công tác đầu tư xây dựng cơ bản đã góp phần không
nhỏ đối với tăng trưởng và phát triển kinh tế của thị xã Quảng Trị. Tốc độ tăng
trưởng kinh tế năm 2018 đạt 8,1%; Sản xuất tiếp tục phát triển khá; tổng thu NSNN
là 346,1 tỷ đồng; Tổng mức bán lẻ hàng hoá và dịch vụ đạt 1.350 tỷ đồng, tăng
17,4% so cùng kỳ năm trước; Giá trị sản xuất CN-TTCN thực hiện 650 tỷ đồng,
tăng 10,2% so với cùng kỳ năm trước; Thị xã đẩy mạnh xúc tiến kêu gọi đầu tư,
khởi công các công trình dự án giao thông đô thị và nhiều dự án khác, tranh thủ vốn
từ nguồn xã hội hóa; Lĩnh vực văn hóa - xã hội tiếp tục chuyển biến tích cực, đảm
bảo chính sách an sinh xã hội, tổ chức thành công bước đầu chương trình “Tuyến

1


phố lễ hội”. Tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn ổn định;
Tổ chức diễn tập khu vực phòng thủ đảm bảo mục đích, yêu cầu. Đó là một nỗ lực
lớn của Đảng bộ chính quyền và nhân dân toàn thị xã trong việc thực hiện KT - XH,
quốc phòng - an ninh.
Công tác xây dựng cơ bản được coi là nhiệm vụ quan trọng và cần thiết trong
công cuộc phát triển KT - XH của thị xã. Giai đoạn 2016-2018, thị xã Quảng Trị đã
thu hút được một lượng vốn đầu tư nhất định cho công tác XDCB từ các nguồn vốn
trong nước. Tuy nhiên so với yêu cầu thu hút vốn đầu tư phục vụ cho XDCB nhằm
phát triển thị xã Quảng Trị thì những kết quả đã đạt được là rất thấp, chưa đáp ứng
được các kỳ vọng theo kế hoạch đặt ra. Tổng nguồn vốn đầu tư XDCB giai đoạn
2016-2018 đạt 437,6 tỷ đồng, đạt 46,8% so với kế hoạch đề ra. Các nguồn vốn đầu
tư nước ngoài vào thị xã còn rất thấp. Đây là một trong những điểm yếu nhất của thị
xã Quảng Trị so với các thị xã khác trên toàn quốc, nếu tình trạng này không được
khắc phục kịp thời thì các mục tiêu xây dựng thị xã Quảng Trị trở thành đô thị loại
3 trực thuộc tỉnh Quảng Trị vào năm 2020 là khó có thể thực hiện được. Chính vì

vậy, làm thế nào để thu hút được ngày càng nhiều vốn đầu tư XDCB vào thị xã,
nguồn vốn ấy cần tìm kiếm ở đâu, khai thác các nguồn vốn ấy như thế nào cho hiệu
quả? đang là những trăn trở của Đảng bộ, chính quyền thị xã Quảng Trị.
Xuất phát từ những lý do trên, đề tài: “Hoàn thiện công tác huy động vốn
đầu tư xây dựng cơ bản tại thị xã Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị” được chọn làm
luận văn thạc sĩ.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng công tác huy động vốn đầu tư
XDCB tại thị xã Quảng Trị giai đoạn 2016-2018. Chỉ ra những kết quả đạt được,
những tồn tại hạn chế và nguyên nhân.
- Đề xuất các giải pháp, cơ chế chính sách phù hợp với điều kiện của thị xã
Quảng Trị nhằm thu hút vốn đầu tư XDCB với lượng lớn hơn, đảm bảo theo kế
hoạch, quy hoạch đề ra trong giai đoạn sắp tới.

2


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Công tác huy động vốn đầu tư XDCB tại thị xã Quảng Trị.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Đề tài nghiên cứu trên địa bàn thị xã Quảng Trị;
- Về thời gian: Phân tích, đánh giá thực trạng giai đoạn 2016-2018; Các giải
pháp được đề xuất áp dụng cho những năm tiếp theo. Số liệu sơ cấp điều tra trong
khoảng thời gian tháng 11 đến tháng 12 năm 2018.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
- Đối với số liệu thứ cấp
Được thu thập từ các báo cáo tổng hợp ở UBND thị xã Quảng Trị về công
tác huy động vốn đầu tư XDCB giai đoạn 2016-2018; Ngoài ra tham khảo từ các

báo cáo của các Phòng ban trực thuộc thị xã; Báo cáo của các Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Giao thông vận tải, Sở Tài chính, Cục Thống kê tỉnh Quảng Trị; phương
hướng hoạt động trong những năm tiếp theo. Ngoài ra, tác giả còn tham khảo các
loại tài liệu, sách, báo, tạp chí, các công trình khoa học có liên quan đến đề tài đã
công bố có liên quan trên các phương tiện thông tin đại chúng, internet cũng như từ
các cơ quan ban ngành ở Trung ương cũng như địa phương để định hướng.
- Đối với số liệu sơ cấp
Được thu thập thông qua phỏng vấn bằng bảng câu hỏi được thiết kế sẵn theo
phương pháp chọn mẫu thuận tiện. Đối tượng khảo sát là các cơ quan quản lý trong
lĩnh vực đầu tư XDCB, cán bộ nhân viên các BQL dự án đầu tư trên địa bàn thị xã.
Bảng hỏi được thiết kế với 30 biến quan sát, theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn
Mộng Ngọc (2008) số mẫu tối thiểu phải gấp 5 lần số biến quan sát. Do vậy, số tác
giả đã gửi 154 phiếu khảo sát cho các cán bộ nhân viên đang làm việc tại các BQL
dự án đầu tư trên địa bàn thị xã Quảng Trị (được chọn ngẫu nhiên từ danh sách cán
bộ, công nhân viên của thị xã).

3


4.2. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu
Luận văn sử dụng các phương pháp sau để xử lý và phân tích số liệu:
- Phương pháp thống kê mô tả: Là phương pháp nghiên cứu các hiện tượng
kinh tế xã hội vào việc mô tả sự biến động cũng như xu hướng phát triển của hiện
tượng kinh tế xã hội thông qua số liệu thu thập được. Phương pháp này được dùng
để tính, đánh giá các kết quả thu thập được từ các số liệu thứ cấp.
- Phương pháp phân tích so sánh, tổng hợp: Xử lý số liệu tính toán ra các chỉ
tiêu bằng số tuyệt đối, số tương đối nhằm chỉ rõ nguyên nhân biến động của hiện
tượng nghiên cứu. Phương pháp này dùng để so sánh, đánh giá thực trạng huy động
vốn đầu tư XDCB tại thị xã Quảng Trị.
- Phương pháp phân tổ thống kê: Mục tiêu của việc phân tổ trong nghiên cứu

là làm cho sự đồng nhất trong cùng một nhóm và sự khác biệt giữa các nhóm tăng
lên. Tác giả đã phân tổ nguồn vốn đầu tư theo các tiêu chí để tiến hành đánh giá
thực trạng huy động vốn đầu tư XDCB tại thị xã Quảng Trị.
5. Kết cấu đề tài
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Phụ lục, Danh mục tài liệu tham khảo, luận
văn được kết cấu gồm 3 chương:
Chương 1. Những vấn đề lý luận và thực tiễn về huy động vốn đầu tư xây
dựng cơ bản;
Chương 2. Thực trạng công tác huy động vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại thị
xã Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị;
Chương 3. Giải pháp hoàn thiện công tác huy động vốn đầu tư xây dựng cơ
bản tại thị xã Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị.

4


PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HUY ĐỘNG
VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
1.1. Lý luận chung về vốn đầu tư và thu hút vốn đầu tư xây dựng cơ bản
1.1.1. Khái niệm vốn và vốn đầu tư, thu hút vốn đầu tư xây dựng cơ bản
a. Vốn là một phạm trù kinh tế gắn liền với các tổ chức hoạt động vì mục
tiêu lợi nhuận. Vốn là mạch máu lưu thông trong nền kinh tế, là vấn đề sống còn
của các doanh nghiệp. Do vậy hiện nay có rất nhiều quan điểm khác nhau về vốn:
Theo quan điểm kinh tế của chủ nghĩa Trọng thương có tư bản (capital) vốn
là tiền, coi tư bản không phải là bản thân của tiền tệ, mà là tư liệu sản xuất mua
bằng tiền tệ đó.
A Smith coi tư bản là điều kiện vật chất cần thiết để thực hiện mọi quá trình
sản xuất trong xã hội, nhờ có tư bản (vốn) xã hội mới phát triển tạo ra những bước

nhảy mới [8].
C.Mác coi tư bản (vốn) mang lại giá trị thặng dư bằng cách bóc lột lao động
làm thuê và chính giá trị thặng dư đó mới tạo ra quá trình tái sản xuất mở rộng của
các hình thái kinh tế [20].
Theo từ điển Kinh tế tiếng Việt: Vốn là tiền gốc bỏ ra để phục vụ cho hoạt
động sản xuất kinh doanh kiếm lời.
Qua các quan điểm trên từ những nhà Kinh tế học nổi tiếng theo chủ nghĩa
Trọng Thương cho tới các nhà Kinh tế học hiện đại ngày nay đều có điểm chung được
công nhận đó là vốn biểu hiện bằng tiền dùng vào hoạt động kinh doanh kiếm lời.
Theo quan điểm của tác giả vốn là một phạm trù kinh tế được biểu hiện bằng
tiền tồn tại trong các tổ chức hoạt động kinh tế gắn với các hoạt động kinh doanh
trên mọi mặt, mọi lĩnh vực để tạo ra lợi nhuận.
Bất cứ một quốc gia nào khi phát triển đều cần một lượng vốn lớn để đầu tư
cho mọi hoạt động trong xã hội. Do vậy việc huy động các nguồn vốn đầu tư phục

5


vụ cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước là một tất yếu khách quan, phù hợp
với xu thế phát triển của lịch sử. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản là một nguồn kinh phí
khá lớn, chiếm tỷ trọng cao trong tất cả các khoản chi đầu tư, do vậy công tác quản
lý, theo dõi phải khoa học mới phát huy được hiệu quả của đồng vốn.
b. Đầu tư xây dựng cơ bản là một bộ phận của hoạt động đầu tư nói chung,
đó là việc bỏ vốn để tiến hành các hoạt động xây dựng cơ bản nhằm tái sản xuất
giản đơn và tái sản xuất mở rộng các tài sản cố định, phát triển cơ sở hạ tầng kỹ
thuật cho nền kinh tế.
Vậy vốn đầu tư XDCB đó là vốn dùng để mua sắm các thiết bị, xây dựng các
công trình, các cơ sở hạ tầng phục vụ cho cơ sở hạ tầng của một tổ chức kinh tế
hoặc toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
Theo Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 06 năm 2015 của chính phủ, định

nghĩa “Vốn đầu tư XDCB là toàn bộ chi phí để đạt được mục tiêu đầu tư, bao gồm chi
phí cho việc khảo sát, quy hoạch xây dựng, chuẩn bị đầu tư, chi phí về thiết kế xây dựng,
chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị và các chi phí khác ghi trong tổng dự toán” [7].
Vậy vốn đầu tư xây dựng cơ bản là toàn bộ các chi phí để đạt được mục đích
đầu tư XDCB từ khâu ban đầu cho tới khi nghiệm thu, bàn giao công trình cho chủ đầu
tư. Vốn đầu tư XDCB hình thành từ nhiều nguồn khác nhau, do vậy cần thiết phải có
một cơ chế quản lý thống nhất nhằm tăng cường tính hiệu quả trong quá trình sử dụng.
Quản lý nhà nước về đầu tư là sự tác động liên tục, có tổ chức, định hướng
mục tiêu vào quá trình đầu tư (bao gồm công tác chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư
và vận hành kết quả đầu tư) và các yếu tố đầu tư, bằng một hệ thống đồng bộ các
biện pháp kinh tế - xã hội, tổ chức kỹ thuật và các biện pháp khác nhằm đạt được
kết quả, hiệu quả đầu tư và hiệu quả kinh tế - xã hội cao nhất, trong điều kiện cụ thể
xác định và trên cơ sở vận dụng sáng tạo những quy luật khách quan và quy luật đặc
thù của đầu tư.
c. Thu hút vốn đầu tư xây dựng cơ bản là việc áp dụng các biện pháp, chính
sách để các nhà đầu tư đem vốn đến đầu tư trực tiếp bằng các hình thức khác nhau
phù hợp với lợi ích chung của cả nhà đầu tư và địa phương tiếp nhận.

6


Thu hút vốn đầu tư xây dựng cơ bản cần được xem xét dưới giác độ phù hợp
với mục tiêu của chiến lược kinh tế - xã hội của cả nước, của từng ngành, vùng lãnh
thổ và riêng một địa phương cụ thể. Vì vậy, những vấn đề liên quan đến thu hút vốn
đầu tư vào địa phương được đặt ra đó là:
– Thu hút vốn đầu tư xây dựng cơ bản có phù hợp với quy hoạch ngành, định
hướng phát triển của vùng lãnh thổ và địa phương.
– Đưa lại lợi ích gì cho địa phương.
– Có làm tổn hại đến môi trường sinh thái, ảnh hưởng đến cuộc sống của
nhân dân không.

Trong thu hút vốn đầu tư xây dựng cơ bản thì hiệu quả sử dụng vốn là một
vấn đề hết sức quan trọng. Xét trên góc độ kinh tế, hiệu quả của vốn đầu tư được
phản ánh thông qua tác động hay đóng góp đến sự phát triển thị trường trong nước,
chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đóng góp vào ngân sách nhà nước, sử dụng có hiệu quả
nguồn lực xã hội, mức tăng kim ngạch xuất khẩu, cải thiện cán cân thanh toán…Xét
trên góc độ xã hội, hiệu quả đầu tư thể hiện ở việc tạo ra nhiều việc làm đối với
người lao động, không làm ảnh hưởng đến môi trường sinh thái, giảm thiểu buôn
lậu, chuyển giá và rửa tiền, bảo đảm đạo đức kinh doanh… Do đó, thu hút vốn đầu
tư xây dựng cơ bản vào địa phương phải tránh tư tưởng chạy theo quy mô, tốc độ,
thu hút bằng mọi giá mà phải kết hợp, chú trọng đến hiệu quả sử dụng vốn đầu tư
xây dựng cơ bản với mục đích gắn kết với sự phát triển nhanh và bền vững, giải
quyết đúng đắn mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với bảo vệ môi trường, nâng
cao chất lượng cuộc sống của nhân dân.
1.1.2. Phân loại vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản có thể chia thành nhiều loại tùy theo các cách
tiếp cận khác nhau, song mỗi tiêu thức đều có ý nghĩa đối với các nhà Quản lý trong
các chính sách cấp phát, sử dụng, quyết toán nhằm nâng cao hiệu quả của vốn:
Vốn đầu tư XDCB do ngân sách Nhà nước cấp, ngân sách địa phương cấp,
vốn vay của các tổ chức tín dụng. Vốn đầu tư XDCB dùng để mua sắm thiết bị, xây
dựng nhà cửa, các công trình khác…

7


a. Căn cứ vào chủ sở hữu vốn, vốn đầu tư XDCB được hình thành từ các
nguồn cơ bản sau đây:
- Vốn đầu tư XDCB do ngân sách Nhà nước (NSNN) cung cấp: Vốn NSNN
bao gồm cả ngân sách trung ương và ngân sách địa phương (ngân sách tương đương
các cấp: tỉnh, huyện, xã) , được hình thành từ tích lũy của nền kinh tế và được Nhà
nước bố trí trong kế hoạch ngân sách hàng năm để thanh toán cho các đơn vị thực

hiện các công trình thuộc kế hoạch Nhà nước.
- Vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước: Nguồn vốn này được hình
thành từ vốn ngân sách Nhà nước dùng để cho vay, vốn huy động của các đơn vị
kinh tế trong nước và các tầng lớp dân cư, các tổ chức… để cho vay theo chương
trình mục tiêu phát triển kinh tế xã hội trong từng thời kỳ.
- Vốn đầu tư từ doanh nghiệp nhà nước: Nguồn vốn này được hình thành từ
lợi nhuận, vốn khấu hao cơ bản để lại, tiền thanh lý tài sản, bán cổ phiếu cổ phần
doanh nghiệp Nhà nước và các nguồn thu khác theo quy định nhà nước.
- Nguồn vốn từ khu vực kinh tế tư nhân: Nguồn vốn này bao gồm phần tiết
kiệm của dân cư phần tích lũy của các doanh nghiệp dân doanh, các hợp tác xã, đây
là nguồn vốn đáng kể nhằm huy động cho nền kinh tế.
b. Căn cứ vào thị trường phát sinh vốn, vốn đầu tư XDCB chia thành: Thị
trường vốn trong nước và thị trường vốn quốc tế.
- Nguồn vốn từ thị trường trong nước: Nguồn vốn này hiện nay được hình
thành bằng việc phát hành chứng khoán để thu hút các nguồn vốn nhàn rỗi trong
dân cư và các tổ chức kinh tế. Đây là nguồn vốn thường quyết định đến tính chủ
động trong các hoạt động kinh doanh và phụ thuộc vào nền kinh tế của mỗi quốc
gia. Khi nền kinh tế phát triển, nguồn vốn này thường chiếm tỉ trọng cao, khi nền
kinh tế phát triển ở giai đoạn thấp, ví dụ Việt Nam hiện nay tỉ trọng nguồn vốn này
lại thấp (do khả năng, nhu cầu đầu tư của các tổ chức, cá nhân thấp). Do vậy muốn
phát triển kinh tế đòi hỏi phải thu hút các nguồn vốn từ nước ngoài.
- Nguồn vốn từ thị trường quốc tế: Nguồn vốn này theo xu thế toàn cầu hóa
thì mối liên kết giữa thị trường vốn của mỗi quốc gia và hệ thống tài chính quốc tế

8


ngày càng chặt chẽ tạo điều kiện hỗ trợ cho nguồn vốn của mỗi quốc gia khi cần
thiết. Nguồn vốn từ thị trường ngoài nước bao gồm:
+ Nguồn vốn ODA: Đây là nguồn vốn phát triển do các tổ chức quốc tế và

các chính phủ nước ngoài cung cấp với mục tiêu giúp các nước đang phát triển, vốn
ODA là vốn bao gồm vốn hoàn lại và cả phần vốn không hoàn lại.
+ Nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) đây là nguồn vốn quan trọng
cho đầu tư và phát triển không chỉ đối với các nước nghèo mà cả các nước công
nghiệp phát triển. Đối với loại vốn này, ngay các nước tiếp nhận không phát sinh nợ
(do đây là vốn đầu tư mà các nhà đầu tư tự nguyện đầu tư vào một quốc gia khi thấy
có tính khả thi của việc đầu tư) nhưng lại có tác động tích cực đối với nền kinh tế
của các nước đó như: hoàn chỉnh và phát triển cơ sở hạ tầng giao thông, vận tải, bưu
điện, viễn thông, các khu công nghiệp; khu chế xuất; khu công nghiệp cao… Góp
phần thúc đẩy phát triển các ngành nghề mới đặc biệt là những ngành nghề đòi hỏi
kỹ thuật cao về công nghệ, kỹ thuật hay nhiều vốn.
Các nguồn vốn trong và ngoài nước có mối quan hệ mật thiết với nhau và
cùng chung một mục đích đó là phát triển kinh tế cho các vùng, miền. Tùy theo nhu
cầu vốn, cơ chế chính sách huy động mà ta có thể coi nguồn vốn trong nước và
ngoài nước là quan trọng cho từng dự án cụ thể, hay không cụ thể. Song đối với bất
cứ nguồn vốn nào thì tính hiệu quả vẫn được coi là hàng đầu trong quá trình sử
dụng phục vụ cho các chương trình, dự án.
Trong những nguồn vốn trên nguồn vốn được hình thành từ ngân sách Nhà
nước có vai trò quan trọng nhất, thu hút được các nguồn vốn khác của các thành
phần kinh tế, góp phần thúc đẩy trong việc tăng cường kết cấu hạ tầng kinh tế - xã
hội đảm bảo cho phát triển bền vững, giảm chênh lệch giữa các vùng, miền trên cả
nước. Nguồn vốn này thường được bố trí cho các dự án kết cấu hạ tầng kinh tế - xã
hội, quốc phòng, an ninh, hỗ trợ các dự án của doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực
cần tham gia của Nhà nước hoặc lĩnh vực Nhà nước cần khuyến khích phát triển,
chi cho công tác lập và thực hiện các dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội vùng, lãnh thổ, quy hoach xây dựng đô thị và nông thôn.

9


c. Dựa vào mục đích sử dụng của vốn đầu tư XDCB trong quá trình sử

dụng, vốn đầu tư XDCB chia thành 2 loại:
- Vốn đầu tư XDCB cho các công trình công cộng: Nguồn vốn này thường để
đầu tư đường sá, cầu cống, bệnh viện, trường học, bến cảng, điện, hạ tầng. Đây chủ
yếu là vốn Ngân sách Trung ương hoặc địa phương cấp hoặc vốn ODA của các tổ
chức nước ngoài.
- Vốn xây dựng các khu công nghiệp và dịch vụ: Nguồn vốn này chủ yếu
phục vụ cho các hoạt động kinh doanh kiếm lời: Chủ yếu vốn của các doanh nghiêp,
cá nhân trong và ngoài nước.
d. Dựa vào vốn đầu tư XDCB theo loại hình xây dựng, vốn đầu tư xây
dựng cơ bản chia thành :
- Vốn đầu tư xây dựng mới: Thông qua xây dựng mới ngay từ ban đầu các
công trình tăng về số lượng, năng lực sản xuất và chất lượng cho nền kinh tế. Đầu
tư xây dựng cơ bản mới tạo điều kiện cho việc ứng dụng nhanh các thành tựu khoa
học, kỹ thuật công nghệ vào sản xuất. Từ đó tạo ra những làn sóng tăng trưởng kinh
tế mới, thúc đẩy kinh tế của khu vực phát triển mạnh.
- Vốn đầu tư cải tạo, mở rộng và đổi mới máy móc thiết bị sản xuất. Đó là vốn
phát sinh thêm để mở rộng những năng lực hiện có của tài sản cố định đang hoạt động,
nhằm tăng thêm năng lực tài sản, hiện đại hóa nhằm đáp ứng nhu cầu mới.
- Việc đầu tư khôi phục, chi phí đầu tư khôi phục những tài sản cố định đang
hoạt động vì một lý do nào đó bị hư hỏng không hoạt động được nữa nhằm khôi
phục tính hoạt động ổn định, năng lực sản xuất hiện có của dự án đầu tư.
e. Dựa vào giai đoạn đầu tư, vốn đầu tư XDCB chia thành:
- Vốn dành cho giai đoạn chuẩn bị đầu tư như khảo sát (địa hình, địa chất,
thuỷ văn, tình hình dân cư, kinh tế, xã hội, an ninh, chính trị…), thăm dò, thiết kế,
làm luận chứng, lập dự án… và đi tới quyết định đầu tư.
- Vốn dành cho giai đoạn đầu tư như: Thiết kế chi tiết, Xây dựng công trình,
đánh giá tác động môi trường, giám sát, quản lý dự án, bảo hiểm, mua sắm các thiết
bị, giải phóng mặt bằng, các yếu tố phục vụ nhu cầu đầu tư của dự án.

10



- Vốn dành cho giai đoạn kết thúc quá trình đầu tư như nghiệm thu, bàn
giao, hướng dẫn sử dụng, vận hành…
f. Dựa vào công dụng của vốn đầu tư, tính chất của chi phí, vốn đầu tư
XDCB chia thành:
- Chi phí xây dựng;
- Chi phí thiết bị;
- Chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư;
- Chi phí quản lý dự án;
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng;
- Chi phí khác;
- Chi phí dự phòng.
Cách phân loại vốn đầu tư XDCB theo các nội dung chi phí trên dựa trên
thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng nhằm quản lý chặt chẽ nguồn vốn đầu tư XDCB.
Mỗi cách phân loại nguồn vốn đầu tư XDCB đều có ý nghĩa khác nhau đối
với quá trình theo dõi, quản lý chặt chẽ từng nguồn. Đồng thời góp phần tăng cường
tính hiệu quả trong quá trình huy động các nguồn vốn của nền kinh tế thị trường.
1.1.3. Đặc điểm vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Đầu tư xây dựng cơ bản là một bộ phận của hoạt động đầu tư nói chung do
đó đầu tư XDCB có đầy đủ các đặc điểm và các tính chất của hoạt động đầu tư.
Trong đó nổi lên các đặc điểm cơ bản của hoạt động đầu tư XDCB là hình thành các
tài sản cố định sử dụng cho các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân và cả nền kinh tế,
hình thành nên các tài sản có giá trị lớn và thời gian sản xuất kéo dài, do vậy vốn
đầu tư XDCB có những đặc điểm sau:
Một là, vốn đầu tư XDCB thường dùng để mua sắm thiết bị, tài sản cố định,
xây dựng nhà cửa, đường sá, cầu cống, trạm xá, trường học, các trụ sở, tạo ra một
loạt cơ sở vật chất cho doanh nghiệp và xã hội. Trong các đơn vị, đặc biệt các đơn
vị mới đi vào hoạt động, vốn đầu tư XDCB thường chiếm tỉ trọng cao trong tổng

các nguồn vốn, vì nó là nguồn hình thành nên cơ sở vật chất của các đơn vị đó. Mặt

11


khác, số lượng vốn đầu tư XDCB là nhân tố quyết định tạo ra bộ mặt cho các tỉnh,
thành phố, khu công nghiệp, vui chơi, giải trí…
Hai là, thời gian XDCB và thời gian tồn tại của sản phẩm XDCB lâu dài, thường
là nhiều năm, có những tài sản cố định mang tính chất trường tồn theo thời gian.
Từ đặc điểm này ta thấy, nếu để ứ đọng vốn đầu tư XDCB thì thiệt hại càng
lớn vì khối lượng vốn lớn hình thành trong giá trị của sản phẩm, hơn nữa do thời
gian xây dựng lâu nên chịu ảnh hưởng của các yếu tố khác mang tính khách quan và
chủ quan. Sản phẩm XDCB tồn tại lâu, nếu tác động từ các yếu tố trên tốt, chất
lượng công trình tốt thì thành quả hoạt động đầu tư XDCB càng phát huy tác dụng
tốt trong thời gian dài và ngược lại.
- Vốn cho hoạt động đầu tư XDCB thường lớn và thu hồi chậm, đặc biệt đối
với các nước đang phát triển do sản phẩm có khối lượng lớn, thời gian xây dựng và
tồn tại của sản phẩm XDCB dài, chi phí cho đầu tư XDCB lớn, chiếm từ 20 - 25%
GDP nên sử dụng không hợp lý sẽ gây ra thiệt hại lớn cho nền kinh tế.
Thời gian thu hồi vốn XDCB thường dài, phụ thuộc vào thời gian hữu dụng
của các tài sản cố định đã đầu tư. Trong các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, thời
gian thu hồi vốn đầu tư XDCB phụ thuộc vào tính chất của các nhóm tài sản cố định.
Nhóm cơ sở hạ tầng có thời gian thu hồi lâu, nhóm máy móc hiện đại thời gian thu
hồi nhanh. Các công trình công cộng như đường sá, cầu cống mà không thu lệ phí thì
hầu như không thu được vốn đầu tư XDCB mà Ngân sách Nhà nước đã chi ra.
Ba là, vốn đầu tư XDCB chịu ảnh hưởng của cơ chế quản lý tài chính. Cơ
chế quản lý tài chính, trình độ nhận thức của người dân. Khi cơ chế
quản lý tài chính lỏng lẻo, các bộ phận thanh tra, giám sát chưa phát huy tác
dụng thì vốn đầu tư XDCB hay bị thất thoát trong các khe hở về cơ chế quản lý. Khi
nền kinh tế phát triển, mọi quy định ban hành đều khoa học và thống nhất, các cơ

quan pháp luật nghiêm minh thì vốn đầu tư XDCB sử dụng có hiệu quả hơn. Mặt
khác, khi trình độ dân trí phát triển cao sẽ góp phần đẩy lùi các hiện tượng tiêu cực
trong quá trình quản lý và sử dụng vốn đầu tư XDCB và hợp tác trong việc giải
phóng mặt bằng.

12


×