Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

GIÁO ÁN TỰ CHỌN NGỮ VĂN 6 ĐÃ CHỈNH SỬA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (517.67 KB, 30 trang )

Tiết: 1-2-3-4

Tiếp xúc văn bản
A/ Mục tiêu:
Sau khi học xong 4 tiết học này h/s có khả năng:
Biết :- Nắm đợc qui trình tiếp xúc vb
- Biết đọc đúng yêu cầu 1VB,tóm tắt đợc VB tự sự
Hiểu: Phơng thức biểu đạt của VB
Kỹ năng: Đọc diễn cảm các VB,
- Tìm hiểu về tác giả,nguồn gốc xuất xứ tác phẩm
- Cách chia bố cục VB
B/ Các tài liệu bổ trợ:
- SGK,SGV Ngữ văn 6
- Một số vb đã học ở lớp5
- Bình giảng văn 6
C/ Nội dung:
GV nêu yêu cầu nội dung tiết học
Tiết 1:
? Em hãy kể tên 1 số bài văn ,bài thơ
đã học ở lớp 5?
? Thông thờng các em sẽ đợc hớng dẫn
tìm hiểu những gì về VB đó
(Các bài văn ,bài thơ gọi là văn bản sẽ học
ở tiết sau)
GV:Tuỳ từng VB mà khai thác các bớc
trên một cách hợp lý
? Thế nào là đọc đúng
GV: Đọc mẫu một số đoạn trong văn bản
SGK
Gọi HS đọc -2 em đọc
Nhận xét cách đọc và giáo viên sửa chữa


? Trong tiếng việt gồm các thanh điệu nào
GV: Các em cần phát âm đúng các thanh
điệu
GV nêu các lỗi hs ở địa phơng hay mắc
phải
? Thế nào là đọc đúng ngữ pháp

I/Qui trình tiếp xúc văn bản
1/Hớng dẫn cách đọc văn bản
*Đọc đúng
- Đọc to , rõ ràng ,đọc lu loát
*Phát âm đúng
Các thanh điệu sau :
- Hỏi ( ? )
- Huyền ( \ )
- Ngã (
- Nặng (. )
- Sắc ( / )
Ví dụ : Nghễng ngãng , ngớ ngẩn
*Đọc đúng chính tả
Phân biệt đợc các phụ âm :
- L/n ,s / x , ch / tr , gi/ r /d
*Đọc đúng ngữ pháp
- Đọc đúng dấu câu
1
Các bớc tiếp theo khi tìm hiểu văn bản sẽ
là :
GV: Yêu cầu HS giở sgk trang 5 đọc vb
theo y/c trên
HS nhận xét cách đọc của bạn

GV sửa chữa
Vì là vb thuộc vhdg truyền miệng nên
không có tác giả cụ thể
? Hãy nêu thể loại của truyện?
? Thế nào là truyền thuyết?
Lệnh:Hãy đọc lại văn bản
2 hs đọc-GV nhận xét,sửa chữa
? Hãy cho biết ngôi kể của truyện
Truyện có những nhân vật nào?

Phơng thức biểu đạt của truyện?
? Hãy chia bố cục VB
? Tóm tắt lại truyện
(3 HS tóm tắt-GV bổ sung)
? Hãy tìm những tiếng có phụ âm đầu viết
:Tr/ ch , ở trong bài em vừa đọc
Tiết 2:
Yêu cầu h/s giở sgk trang 19
Gọi 3 em đọc vb
Bạn nhận xét sửa chữa cách đọc
? Hãy nêu thể loại của truyện
? PTBĐ chính là gì?
? Truyện dùng ngôi kể thứ mấy
? Nhân vật có những ai
? Chia bố cục VB
? Kể lại ngắn gọn nội dung câu chuyện?
? Nêu nội dung ý nghĩa truyện ?
? Theo em các chi tiết sau có ý nghĩa nh
+ Ngắt ở dấu phẩy
+ Nghỉ ở dấu chấm.

+ Dấukéo dài
2/ Tìm hiểu tác giả
3/ Hoàn cảnh ra đời của tác phẩm
4/ Thể loại VB
5/ Phơng thức biểu đạt
6/ Ngôi kể
7/Nhân vật chính ,phụ
8/ Bố cục VB
9/ Tóm tắt vb
II/Thực hành tiếp xúc VB
1/VB: Con Rồng cháu Tiên
-Thể loại:Truyền thuyết
*Là loại truyện dg kể về các nhân vật và sự
kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ,th-
ờng có yếu tố tởng tợng kì ảo
Ngôi kể:Thứ 3
Nhân vật:Lạc Long Quân và Âu Cơ
PTBĐ:Tự sự
-Bố cục: 3 đoạn
-Tóm tắt
Bài : Con Rồng cháu Tiên
- Trồng trọt - Triều ( đình )
- Chăn( nuôi ) ( Con ) trai
- Truyền ( nối ) - Trăm trứng
- Cha .. - Chuyện
- Chàng -( Tuyệt ) trần
2/VB: Thánh Gióng
-Thể loại:Truyền thuyết
-PTBĐ :TS
2

thế nào
-HS suy nghĩ nhớ lại kiến thức đã học
phát biểu
? Nêu nội dung ý nghĩa của chi tiết này
? Theo em chi tiết này có ý nh thế nào
Tiết 3:
? Nhắc lại cách đọc văn bản này
GV gọi học sinh đọc đúng yêu cầu
- Đọc to rõ ràng , lu loát
- Phát âm đúng các thanh điệu
- Đọc đúng chính tả , đọc đúng ngữ
pháp
Gv gọi học sinh đọc
Học sinh nhận xét cách đọc của bạn
GV sửa chữa
Tuyên dơng những em đọc đúng đọc hay.
Học sinh đọc diễn cảm
Gọi 2 hs đọc vb
GV nhận xét,sửa lỗi
?Nêu thể loại của truyện
?Ngôi kể thứ mấy
? Truyện có những nhân vật nào?NV nào
là chính?
?Tóm tắt lại truyện bằng lời văn của em
(HS tóm tắt-bổ sung)
-Tập kể diễn cảm trớc lớp
? Từ truyện STTT Em nghĩ gì về chủ tr-
ơng xây dựng củng cố đê điều,nghiêm
cấm nạn phá rừng,đồng thời trồng thêm
hàng triệu héc ta rừng của nhà nớc ta

trong giai đoạn hiện nay?
? Hãy kể tên một số truyện kể dg có liên
quan đến thời vua Hùng?
-Nhân vật:Thánh Gióng,bà mẹ ,sứ giả,dân
làng...
-Bố cục: 3 đoạn
-Tóm tắtVB:
- Các chi tiết có ý nghiã:
a, Tiếng nói đầu tiên của chú bé là tiếng
nói đánh giặc
=> Đây là chi tiết thần kì mang nhiều ý
nghĩa:
- Ca ngợi ý thức đánh giặc cứu nớc trong
hình tợng Gióng .ý thức đối với đất nớc đợc
đặt lên hàng đầu với ngời anh hùng .
- ý thức đánh giặc cứu nớc tạo cho ngời anh
hùng những khả năng ,hành động khác th-
ờng ,thần kì.
- Gióng là hình ảnh của nhân dân.
b. Bà con góp gạo nuôi Gióng
- Gióng lớn lên bằng thức ăn đồ uống của
nhân dân. ND rất yêu nớc ai cũng mong
Gióng lớn nhanh để đánh giặc cứu nớc
Gióng tiêu biểu cho sức mạnh toàn dân.
c. Gióng lớn nhanh nh thổi vơn vai thành
tráng sĩ .
- Gióng vơn vai là tợng đài bất hủ về sự tr-
ởng thành vợt bậc , về tinh thần của DT trớc
nạn ngoại xâm. Khi đất nớc trong tình thế
cấp bách thì đòi hỏi dân tộc vơn lên một tầm

vóc.
.3/VB: Sơn Tinh-Thuỷ Tinh
Thể loại:Truyền thuyết
- PTBĐ: Tự sự
- Ngôi kể: Thứ 3
-Nhân vật: ST,TT,Mị Nơng,vua Hùng
3
Tiết 4:
Yêu cầu h/s giở sgk trang 39
Gọi 1 hs đọc đoạn từ đầu đến(để họ giết
giặc)
-học sinh đọc tiếp đến hết gv+hs nhận
xét cách đọc
? Sự tích Hồ Gơm ra đời vào thời điểm
lịch sử nào
A.Trớc khi quân Minh xâm lợc nớc
ta(1407)
B.Trong thời kỳ kháng chiến chống
giặc Minh
C .Sau chiến thắng chống quân Minh
xâm lợc
D.Sau khi Lê Lợi dời đô từ Tây Đô về
kinh thành
? Truyện gắn với sự kiện ls nào?
? PTBĐ chính của vb là
? Hãy chia bố cục VB
? Tại sao chúng ta khẳng định Sự tích Hồ
Gơm là một truyền thuyết
A.Ghi chép hiện thực ls cuộc kc chống
quân Minh.

B.Kể về hoạt động của Lê Lợi và nghĩa
quân trong quá trình kn.
C.Câu chuyện lịch sử về Lê Lợi và cuộc
kn chống quân Minh đợc kể lại bằng trí t-
ởng tợng ,bằng sự sáng tạo lại hiện thực
l/s
D.Câu chuyện đợc sáng tạo nhờ trí tởng t-
ợng của tác giả.
? Hãy kể ra các nhân vật trong truyện
? Hồ Gơm còn có tên gọi nào khác,hãy
khoanh tròn vào chữ cái đầu câu.
A. Lục Thuỷ.
B. Hoàn Kiếm.
C. Tả Vọng.
Đ. Hồ Tây
- Sự tích da hấu,Bánh chng bánh dày
4/VB:Sự tích Hồ Gơm
-Thời điểm sáng tác:
Cuộc kháng chiến chống quân Minh gian khổ
nhng thắng lợi vẻ vang của nghĩa quân Lam
Sơn
-Bố cục:2 đoạn-Đoạn 1:từ đầu đếntên giặc
nào trên đất nớc ta
-Đoạn 2:còn lại(Sự tích Lê Lợi
trả gơm)
- Nhân vật:
* Củng cố: Giáo viên khái quát lại toàn bài.
* Dặn dò: Nhắc học sinh chuẩn bị cho các tiết sau: Ôn tập về từ
Tiết 5 ,6,7,8
4

Ôn tập về từ
A/ Mục tiêu:
Học xong 4 tiết của bài HS có khả năng:
- Biết nắm vững các kiến thức về từ vừa học:Cấu tạo từ TV,từ mợn,nghĩa
của từ,từ nhiều nghĩa và hiện tợng chuyển nghĩa của từ,lỗi dùng từ .
- Hiểu sâu hơn ,kỹ hơn về lý thuyết để vận dụng bài tập.
- Kỹ năng làm đợc các bài tập trắc nghiệm,bài tập tự luận.
B.Các tài liệu bổ trợ:
- SGK,SGV Ngữ văn 6
- Bài tập trắc nghiệm 6
C/ Nội dung:
GVnêu yêu cầu nội dung tiết học
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Tiết 5.
Hãy vẽ sơ đồ cấu tạo từ TV
(1 HS lên bảng vẽ)
I/ Từ và cấu tạo từ TV
1/ Lý thuyết:
Từ

Từ đơn Từ phức


Từ ghép Từ láy
? Từ là gì
? Tiếng và từ có gì khác nhau
? Em hãy phân biệt từ đơn và từ
phức .Cho ví dụ
? Phân biệt từ ghép và từ láy
? Từ ghép và từ láy có gì giống

- Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu
.
- Tiếng là đơn vị phát âm cơ bản., bản thân tiếng
không có nghĩa. Tiếng cấu tạo nên từ. Tiếng có thể
ding để tạo câu .
- Từ là đơn vị ngữ âm nhỏ nhất ding để đặt câu .
* Phân biệt từ đơn và từ phức
- Từ chỉ có một tiếng là từ đơn
- Gồm hai hoặc nhiều tiếng là từ ghép .
Ví dụ : Ma , gió , nắng
Chăn nuôi , trồng trọt , ăn ở
* Phân biệt từ ghép với từ láy
- Nếu từ phức đợc tạo ra bằng cách ghép các
tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa là từ ghép .
Ví dụ : Trồng trọt , chăn nuôi .
- Nếu từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng
là từ láy .
Ví dụ : Khúc khích , loắt choắt ,xinh xinh
Giống nhau
- Từ láy và t ghép đều gồm hai hoặc nhiều tiếng
trở lên
5
và khác nhau .
? Thế nào là từ ghép?
? Thế nào là từ láy?Cho ví dụ?
? Chú ý phân biệt ntn?
GV chia bài tập trắc nghiệm
cho các nhóm làm (bài 1-mỗi
nhóm 1 ý)
khác nhau

- Từ ghép gồm hai hoặc nhiều tiếng có quan hệ
với nhau về nghĩa .
- Còn từ láy gồm hai hoặc nhiều tiếng có quan
hệ với nhau về láy âm .
2/ Luyện tập
* Bài 1 : Khoanh tròn trớc ý trả lời đúng:
a, Đơn vị cấu tạo từ Tiếng việt là gì ?
A. Tiếng
B. Từ
C. Ngữ
D. Câu
b/ Từ phức gồm có bao nhiêu tiếng?
A. Một
B. Hai
C. Nhiều hơn
D. Hai hoặc nhiều hơn hai .

GV đa bài tập trên bảng phụ.
Gọi hs lên bảng gạch
Nhận xét
*Bài tập 2
*Gạch chân những từ ghép trong đoạn thơ sau:
Đất nớc là nơi dân mình đoàn tụ
Đất là nơi chim về
Nớc là nơi Rồng ở
Lạc Long Quân và Âu Cơ
Đẻ ra đồng bào ta trong bọc trứng
Gọi hs lên bảng điền
*Bài tập 3
Xếp các từ sau vào 2cột cho đúng:

Xôm xốp, trang trại, lung linh, cây cỏ, sằng sặc
Từ ghép Từ láy
.. ....
.. ...
HS viết đoạn văn
GV gọi học sinh đọc
Nhận xét Sửa chữa
Bài 4:
Viết đoạn văn miêu tả cảnh sân trờng trong giờ ra
chơi . Đoạn văn có sử dụng ít nhất 5 từ láy .
Tiết 6:

II/ Từ m ợn
1/ Khái niệm:
? Thế nào là từ mợn - Là những từ mợn của tiếng nớc ngoài để biểu thị
những sự vật,hiện tợng ,đặc điểm mà TVch a có từ
thích hợp để biểu thị
GV bổ sung :Là những từ của một ngôn ngữ đợc nhập vào ngôn ngữ khác và đợc
bản ngữ hoá điều này .Có nghĩa là những từ vay mợn khi dùng phải đợc cải tạo lại
để sao cho có hình thức ngữ âm ,đặc điểm ngữ pháp phù hợp , với hệ thống ngữ âm
ngữ pháp của ngôn ngữ vay mợn ,do sự tiếp xúc, do mối liên hệ trên nhiều lĩnh vực
khác nhau của đời sống chính trị , văn hoá, kinh tế .
6
? Nêu cách thức vay mợn từ
? Trong Ngữ văn 6 từ mợn đợc
hiểu NTN
? Bộ phận từ mợn quan trọng
nhất trong TV là gì?.
?Vốn từ mợn chủ yếu từ nớc
nào?

* Cách thức vay mợn
- Mợn hoàn toàn : Mợn cả ý nghĩa lẫn âm thanh
của từ nớc ngoài .
Ví dụ : Mít tinh , xà phòng
- Dịch ý : Là dùng các hình vị thuần việt hay Hán
Việt để dịch nghĩa của các hình vị trong các từ ấn
- Âu .
- Trong SGK Ngữ văn 6 thì từ mợn trong tiếng
việt đợc hiểu hẹp hơn : Đó là những từ mà TV vay
mợn cả âm thanh lẫn ngữ nghĩa của từ trong một
ngôn ngữ khác .
Ví dụ : Anh , Pháp , Nga
- Nhng bộ phận mợn từ quan trọng nhất là mợn
của tiếng Hán , từ thời nhà Đờng gọi là Hán Việt .
? Lý do của việc vay mợn từ
trong TV là gì?
A. TV cha có từ biểu thị hoặc
biểu thị không chính xác.
B. Do có một thời gian dài bị n-
ớc ngoài đô hộ.
C. TV cần có sự vay mợn để đổi
mới và phát triển.
D. Nhằm làm phong phú TV
*Lí do mợn từ :
D. Nhằm làm phong phú TV
H/S chia 2 nhóm làm bài tập
GVnêu nội dung bài tập
Gạch chân các từ mợn và xếp
chúng vào những vị trí phù hợp
với nguồn gốc của nó:

Ăn uống,ăn,ẩm thực,văn
hoá,học sinh,ngời dạy,khí
hậu,không gian,quốc gia,hoà
bình,ti vi,pa ra bôn,ô tô,xe
lửa,tuốc-nơ-vít,ten-nit,n-
ớc,sông,pê đan,lo lắng,vui Vợ
2/ Bài tập
*Bài tập 1
Từ mợn tiếng Hán Từ mợn tiếng
Pháp ,Anh

. ..
. ..
.. . ...
.
III/ Nghĩa của từ
? Từ là gì
? Mặt hình thức là gì
1/ Khái niệm về từ
Từ là đơn vị hai mặt trong ngôn ngữ
- Mặt hình thức : mang tính vật chất là một tập
hợp gồm 3 thành phần
+ Hình thức ngữ âm
+ Hình thức cấu tạo
+ Hình thức ngữ pháp
7
? Thế nào là mặt nội dung
? Vai trò của từ trong hoạt động
giao tiếp nh thế nào ?
? Thế nào là quan hệ lựa chọn

? Thế nào là quan hệ cú đoạn
? Nghĩa của từ gồm có những
cách hiểu nào
- Mặt nội dung : ( còn gọi mặt nghĩa ) mang tính
tinh thần và là một tập hợp gồm các thành phần .
+ Nghĩa biểu vật
+ Nghĩa biểu niệm
+ Nghĩa biểu thái .
Vì nội dung của từ là một tập hợp nhiều nét
nghĩa và mang tính tinh thần nên việc nắm bắt
nghĩa của từ không dễ dàng .
- Trong hoạt động giao tiếp từ không tồn tại một
cách biệt lập mà thờng nằm trong nhiều mối quan
hệ khác nhau .
+ Quan hệ lựa chọn (quan hệ dọc
Từ có quan hệ với từ khác trong cùng một trờng
quan hệ với các từ đồng nghĩa , gần nghĩa , trái
nghĩa
+ mối quan hệ cú đoạn ( quan hệ ngang ) :
-Từ gắn chặt với các từ khác trong sự kết hợp
theo qui tắc ngữ pháp tạo thành cụm từ , tạo
thành câu .
- Nghĩa của từ là khái niệm về sự vật khách quan
đợc phản ánh vào tron ngôn ngữ , là tập hợp
những nét nghĩa khu biệt .
2/Cách hiểu về nghĩa của từ
1. Cho sẵn một số từ và nét nghĩa phù hợp với
từng từ nhng sắp xếp không theo trình tự .
Ví dụ : Điền từ :Đề bạt , đề cử ,đề xuất ,đề bào
vào chỗ trống .

+.Trình bầy ý kiến hay nguyện vọng lên cấp trên
+....Cử ai đó giữ chức vụ cao hơn.
+ .Giới thiệu ra để chọn hoặc bầu cử .
+ Đa vấn đề ra để xem xét giải quyết
2 .Chọn từ điền ,kiểm tra việc hiểu nghĩa
Ví dụ : Chúng ta thà hi sinh tất cả chứ không
chịu mất nớc , không chịu làm nô lệ .
? Thế nào là nghĩa của từ
? Có những cách giải thích nghĩa
của từ nào?
3/ Khái niệm nghĩa của từ: Là nội dung mà từ
biểu thị.
- Có 2 cách giải nghĩa từ:
+/ Trình bày khái niệm mà từ biểu thị
+/ Đa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa
với từ cần giải thích
-VD:Lẫm liệt : Hùng dũng,oai nghiêm.
(giải nghĩa theo cách đa ra từ trái nghĩa với nó)
? Gv nêu nội dung bài tập
Mỗi bên lớp làm 1 từ
4 /Bài tập
*BT 1:Giải thích các từ sau:
8
GV đa ra các đáp án cho hs lựa
chọn
-Rung rinh
-Hèn nhát
*BT 2:khi giải thích câù hônlà:xin đợc làm vợ
là đã giải thích từ theo cách nào?
A.Dùng từ trái nghĩa với từ cần đợc giải thích.

B.Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
C.Dùng từ trái nghĩa với từ cần đợc giải thích.
D.Miêu tả hành động hết hợp với trình bày khái
niệm mà từ biểu thị.
? Giải thích nghĩa của từ chín
trong các câu sau
? Đặt câu với các từ chín theo các
nét nghĩa trên
Bài 3:
-Vờn cam chín đỏ => Quả ở vào giai đoạn phát
triển đầy đủ nhất thờng có màu đỏ hoặc vàng , có
hơng thơm vị ngọt .
- Trớc khi quyết định phải suy nghĩ cho chín
chắn => Sự suy nghĩ ở mức đầy đủ để đợc hiệu
quả .
- Ngợng chín cả mặt => Màu da đỏ ửng lên .
Đặt câu
- Trên cây, hồng xiêm đã bắt đầu chín
- Gò má cao chín nh quả bồ quân .
- Tài năng của anh ấy đang chín rộ.
Tiết 8:

IV/ Từ nhiều nghĩa và hiện t ợng
chuyển nghĩa của từ.
? Thế nào là từ nhiều nghĩa
? Chuyển nghĩa là hiện tợng ntn?

Thế nào là nghĩa gốc ?nghĩa
chuyển?
Giáo viên chia lớp thành 2 nhóm

lớn,mỗi nhóm làm 1bài tập.
đại diện lên viết.
Sửa chữa

1/ Khái niệm:
- Từ có thể có 1 hay nhiều nghĩa.
- Chuyển nghĩa là hiện tợng thay đổi nghĩa của
từ,tạo ra những từ nhiều nghĩa.
-Trong từ nhiều nghĩa có:nghĩa chuyển và nghĩa
gốc
2/ Bài tập
*BT 1:Nêu 10 từ chỉ có 1 nghĩa(ngoài những từ đã
học).
.
.
*BT 2;Nêu 10 từ có nhiều nghĩa(ngoài những từ
đã học).
...
.
V/ Chữa lỗi dùng từ.
1/ Các lỗi th ờng gặp.
-Lỗi lặp từ.
-Lẫn lộn các từ gần âm.
-Dùng từ không đúng nghĩa.
9
?Hãy nhắc lại các lỗi thờng gặp.
Các em khác bổ sung
GV đa bài tập trên bảng phụ.
Hs đọc kỹ yêu cầu bài tập
Gọi 2 học sinh lên bảng làm,

mỗi em 2 câu

GV nhận xét, bổ sung
? Điền từ vào chỗ trống cho thích
hợp : Xung phong , xung khắc ,
xung mãn
? Gạch chân dới các từ dùng sai
trong các câu sau đây và sửa lại
cho đúng .
2/ Bài tập: *Bài 1
*Gạch dới từ dùng không chính xác trong những
câu sau và thay bằng từ em cho là đúng.
+ Nếu không nghiêm khắc với hành vi quay
cóp,gian lận trong kiểm tra,thi cử của 1 số hs,vô
hình dung thầy cô đã tự mình không thực hiện
đầy đủ chức năng,nhiệm vụ trồng ngời đã đợc
giao.
Từ cần dùng là:.
+ Mùa xuân về, tất cả cảnh vật nh chợt bừng
tỉnh sau kì ngủ đông dài dằng dẵng.
Từ cần dùng là:.
+ Trong tiết trời giá buốt,trên cánh đồng
làng,đâu đó đã điểm xiết những nụ biếc đầy xuân
sắc.
Từ cần dùng là:..
+ Việc giảng dạy một số từ ngữ,điển tích trong
giờ học tác phẩm văn học trung đại là vô cùng
cần thiết đối với việc học môn ngữ văn của học
sinh.
Từ cần dùng là:....

Bài 2:
- Anh ấy viết đơn .......vào mặt trận.
- Ngời chiến sĩ ấy đang ở độ tuổi.......
- Tính tình hai bố con ông ấy ..với nhau .
Bài 3 :
- Cảnh vật đêm nay thật rung rinh huyền ảo .
- Đàng hàng kẻ thù là một sự nhút nhát .
- Tự ti là bí quyết của sự thành công .
* Củng cố:GV đọc thêm cho hs nghe bài:Một số ý kiến về việc dùng từcủa Phạm Văn
Đồng,Tô Hoài
GV khái quát lại nội dung bài
Lu ý cách dùng từ trong giao tiếp
* Dặn dò: Chuẩn bị cho tiết sau: Ôn tập về kiểu văn tự sự.
**************************************
Tiết 9,10,11,12.
Kiểu văn tự sự
A/ Mục tiêu:
Sau khi học xong 4 tiết này học sinh có khả năng:
Biết: - Nắm đợc khái niệm và đặc điểm của văn tự sự.
- Biết đợc sự việc và nhân vật trong văn tự sự.
10
Hiểu : - Thứ tự kể trong văn tự sự
- Các bớc làm 1 bài văn tự sự
Kỹ năng: Làm bài văn tự sự theo bố cục 3 phần.
B/ Các tài liệu bổ trợ:
- SGK,SGV Ngữ văn 6
- Sách những bài văn mẫu.
C/ Nội dung:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Tiết 9:

? Tự sự là gì
? Thế nào là văn tự sự
? Văn tự sự có đặc điểm gì ?
? Em hãy kể tên những văn bản tự sự mà
em đã đợc học?
? Trình bày các sự việc trong truyện
Thánh Gióng?
? Qua truyện Thánh Gióng cho em biết
I/ Khái niệm và đặc điểm văn tự sự.
1. Khái niệm: Tự sự là phơng thức trình bày 1
chuỗi các sự việc ,sự việc này dẫn đến sự việc
kia,cuối cùng dẫn đến 1 kết thúc thể hiện 1 ý
nghĩa.
Văn tự sự là gì ?
- Là loại văn trong đó tác giả giới thiệu
thuyết minh miêu tả nhân vật ,hành động và
tâm t tình cảm của nhân kể lại diễn biến câu
chuyện trong một thời gian nhất định , cốt
lầm cho ngời nghe , ngời đọc hình dung đợc
diễn biến và ý nghĩa của câu chuyện ấy
2. Đặc điểm:
- Giúp ngời kể giải thích sự việc tìm hiểu
con ngời,nêu vấn đề và bày tỏ thái độ khen,
chê.
- Trong văn tự sự , tác giả thông qua nhân
vật chủ đề và giọng điệu kể để bày tỏ thái độ
yêu thích , khen chê. Tác giả trực tiếp bày tỏ
thái độ , t tởng , tình cảm của mình .
- Chuyện , nhân vật ,chủ đề là linh hồn của
văn tự sự .

+ Con Rồng Cháu Tiên
+ Bánh Chng Bánh Giày.
+ Thánh Gióng
+ Sơn Tinh Thuỷ Tinh.
+ Cây Bút Thần
+ Em Bé Thông Minh ..
* Sự việc trong truyện Thánh Gióng
- TG ra đời
- TG lớn nhanh
- TG đi đánh giặc
- TG bay về trời
- Những di tích để lại.
- Ca ngợi công đức vị anh hùng.
- Lòng biết ơn ngỡng mộ của nhân dân.
11
điều gì?
? Hãy kể câu chuyện khoảng 10 dòng giải
thích vì sao ngời Việt Nam ta tự xng là
con rồng cháu tiên
? Chức năng của tự sự là gì
3/ Bài tập
Bài 1 : Có thể kể nh sau :
Tổ tiên ngời Việt xa là Hùng Vơng lập nớc
Văn Lang đóng đô ở Phong Châu . Vua Hùng
là con trai của Long Quân và Âu Cơ Lạc
Long Quân ngời Lạc Việt mình rồng , thờng
sang chơi ở thuỷ phủ . Ân Cơ là con gái thần
nông giống tiên ở trên núi phơng bắc . Họ lấy
nhau . Ân Cơ đẻ ra một cái bọc trăm trứng nở
ra 100 con . Ngời con trởng ợc gọi là vua

Hùng ,đời đời nối tiếp làm vua .Để tởng nhớ
tổ tiên mình ngời Việt Nam tự xng là con
rồng cháu tiên .
Bài 2 :
A.Tự sự nhằm để thông báo các sv đã xảy
ra
B. Tự sự để biểu hiện một số phận , phẩm
chất của con ngời
* C. Tự sự nhằm bày tỏ thái độ khen chê đối
với ngời và việc .
D. Tự sự nhằm nêu lên một vấn đề có ý
kiến .
Tiết 10:
? Em hãy trình bày các sự việc trong
truyện STTT?
II/ Sự việc và nhân vật trong văn tự sự.
1, Sự việc trong văn tự sự.
- Là chuỗi các sự việc xảy ra trong thời
gian địa điểm cụ thể , do nhân vật cụ thể thực
hiện có nguyên nhân diễn biến , kết quả sự
việc trong văn tự sự đợc sắp xếp theo một
trình tự ,diễn biến hợp lí , sao cho thể hiện đ-
ợc t tởng mà ngời kể muốn biểu đat.
Ví dụ :Truyện Thạch Sanh
+ Thạch Sanh ra đời và trởng thành
+ TS kết nghĩa an hem với Lí Thông
+ TS giết chằn tinh
+ TS giết đại bàng
+ TS kết duyên cùng công chúa và lên ngôi
vua

+ Vua Hùng kén rể.
+ ST,TT đến cầu hôn
+ Vua Hùng ra điều kiện chọn rể.
+ STđến trớc đợc vợ
+ TT đến sau ,tức giận,dâng nớc đánh ST
+ Hai bên giao chiến ,TT thua rút về
12

×