Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý thu ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố mỹ tho, tỉnh tiền giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.07 MB, 116 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

H

U



BÙI ÂU THUẬN TIÊN

TẾ

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU NGÂN SÁCH

N
H

NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ MỸ THO,

H


C

KI

TỈNH TIỀN GIANG

MÃ: 8 31 01 10



G

Đ

ẠI

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

TR

Ư



N

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. HỒ THỊ THÚY NGA

HUẾ, 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam
đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các
thông tin trích dẫn trong luận văn được chỉ rõ nguồn gốc.

Tiền Giang, ngày

tháng

năm 2019

N
H

TẾ

H

U



Tác giả luận văn

TR

Ư



N

G

Đ


ẠI

H


C

KI

Bùi Âu Thuận Tiên

i


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành được bày tỏ sự cám ơn sâu sắc nhất tới các đơn vị và cá
nhân đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt xin cảm ơn TS. Hồ Thị Thúy Nga - người đã trực tiếp hướng dẫn,
giúp đỡ trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu để hoàn thành bản luận văn này.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn toàn thể các thầy, cô giáo và các cán bộ

U

mọi mặt trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.



công chức của Trường Đại học Kinh tế Huế đã trực tiếp hoặc gián tiếp giúp đỡ về


H

Tôi cũng xin cảm ơn Ban lãnh đạo KBNN, Chi cục thuế, Phòng Thống kê,

TẾ

Phòng Tài chính – Kế hoạch đã tạo điều kiện giúp đỡ trong công tác, trong nghiên

N
H

cứu để tôi có đủ thời gian tham gia và hoàn thành khoá học, thực hiện thành công
luận văn này.

KI

Cuối cùng, tôi xin chân thành cám ơn gia đình, những người thân và bạn bè


C

đã chia sẽ cùng tôi những khó khăn, động viên và tạo mọi điều kiện cho tôi học tập,

H

nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.

ẠI

Tiền Giang, ngày


tháng

năm 2019

Ư



N

G

Đ

Tác giả

TR

Bùi Âu Thuận Tiên

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Họ và tên học viên: BÙI ÂU THUẬN TIÊN
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế ứng dụng
Niên khóa: 2016 – 2018

Mã số: 8310110


Người hướng dẫn đề tài: TS. HỒ THỊ THÚY NGA
Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ MỸ THO, TỈNH TIỀN GIANG



1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu
- Mục đích: Trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác quản lý thu ngân sách trên

U

địa bàn thành phố Mỹ Tho, đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thu

H

ngân sách trên địa bàn thành phố Mỹ Tho trong thời gian đến.

TẾ

- Đối tượng nghiên cứu: là các vấn đề liên quan đến công tác quản lý thu
NSNN trên địa bàn thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang.


C

KI

N
H


2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng
- Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp qua nhiều nguồn khác nhau.
- Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp qua phương pháp phỏng vấn chuyên gia
và khảo sát.

ẠI

H

- Phương pháp thống kê mô tả.
- Phương pháp phân tích số liệu.

TR

Ư



N

G

Đ

3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận
Luận văn đã thực hiện khái quát những vấn đề lý luận cơ bản về Ngân sách
nhà nước và quản lý thu Ngân sách trên địa bàn thành phố Mỹ Tho làm cơ sở khoa
học cho việc đánh giá thực trạng tổng thể nguồn thu ngân sách và chi tiết các khoản
thu. Trên cơ sở đánh giá thực trạng các nguồn thu so với dự toán được giao, biến

động tình hình thực hiện qua từng năm để chỉ ra được điểm mạnh, điểm yếu trong
công tác quản lý nguồn thu ngân sách NSNN và làm rõ các nguyên nhân. Ngoài ra
đánh giá chất lượng công tác quản lý thu ngân sách trên cơ sở số liệu điều tra khảo
sát tại các xã, phường và các cơ quan, đơn vị có liên quan đến công tác thu, nộp
ngân sách.
Trên cơ sở lý luận chung về ngân sách và thu NSNN, phân tích và đánh giá
thực trạng công tác quản lý thu ngân sách, rút ra những định hướng và giải pháp để
tăng nguồn thu NSNN nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn thành
phố.

iii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

: Cán bộ công chức

2. MLNSNN

: Mục lục Ngân sách nhà nước

3. NSNN

: Ngân sách nhà nước

4. NSTW

: Ngân sách trung ương

5. NSĐP


: Ngân sách địa phương

8. SXKD

Sản xuất kinh doanh

9. KTXH

Kinh tế xã hội

10. UBTV

Ủy ban thường vụ

11. TP

Thành phố

KI


C

H

ẠI
Đ
G
N


Ư
TR

iv

U

Hội đồng nhân dân

H

7. HĐND

TẾ

Ủy ban nhân dân

N
H

6. UBND



1. CBCC


MỤC LỤC
Lời cam đoan............................................................................................................... i

Lời cảm ơn ................................................................................................................. ii
Tóm lược luận văn .................................................................................................... iii
Danh mục các từ viết tắt và ký hiệu .......................................................................... iv
Mục lục........................................................................................................................v
Danh mục các bảng, biểu ........................................................................................ viii
Danh mục các sơ đồ .................................................................................................. ix



PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................1

H

U

1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1

TẾ

2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2

N
H

4. Phương pháp nghiên cứu của luận văn ...................................................................2

KI

5. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................4

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU....................................................................5


C

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ

H

THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ............................................................................5

ẠI

1.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC .................................................5

Đ

1.1.1. Ngân sách nhà nước ..........................................................................................5

G

1.1.2. Đặc điểm của ngân sách nhà nước ....................................................................6

N

1.1.3. Vai trò của ngân sách nhà nước.........................................................................6



1.2. TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC .....................8


Ư

1.2.1. Những vấn đề cơ bản về thu ngân sách nhà nước.............................................8

TR

1.2.2. Những vấn đề cơ bản về quản lý thu ngân sách nhà nước..............................10
1.3. NỘI DUNG CƠ BẢN QUẢN LÝ THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CẤP
THÀNH PHỐ, CẤP TỈNH........................................................................................24
1.3.1. Giai đoạn chuẩn bị, lập dự toán thu ngân sách nhà nước: Giai đoạn này do cơ
quan hành pháp đảm nhiệm.......................................................................................24
1.3.2. Giai đoạn thẩm tra, xem xét, thảo luận, quyết định và phân bổ dự toán ngân
sách............................................................................................................................28
1.3.3. Giai đoạn chấp hành dự toán...........................................................................30

v


1.3.4. Giai đoạn quyết toán .......................................................................................32
1.4. KINH NGHIỆM QUẢN LÝ THU NGÂN SÁCH Ở CÁC ĐỊA PHƯƠNG
KHÁC TRONG NƯỚC VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO THÀNH PHỐ MỸ
THO...........................................................................................................................34
1.4.1. Kinh nghiệm quản lý thu ngân sách nhà nước tại TP Bến Tre........................34
1.4.2. Kinh nghiệm quản lý thu ngân sách nhà nước tại thành phố Tân An .............35
1.4.3. Bài học kinh nghiệm quản lý thu ngân sách nhà nước cho thành phố Mỹ Tho
...................................................................................................................................36




CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ

U

THU NGÂN SÁCH NHÀ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ MỸ THO, TỈNH TIỀN

H

GIANG......................................................................................................................38

TẾ

2.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU.............................................................38

N
H

2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ...........................................................................................38
2.1.2. Điều kiện kinh tế, xã hội .................................................................................40

KI

2.1.3. Kết quả thu ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Mỹ Tho các năm


C

2015 – 2017...............................................................................................................44

H


2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN

ẠI

THÀNH PHỐ MỸ THO ...........................................................................................54

Đ

2.2.1. Thông tin chung ..............................................................................................54

G

2.2.2. Thực trạng công tác lập dự toán......................................................................58

N

2.2.3. Thực trạng công tác phân bổ dự toán..............................................................60



2.2.4. Thực trạng công tác chấp hành dự toán ..........................................................61

Ư

2.2.5. Thực trạng quản lý công tác quyết toán ngân sách .........................................67

TR

2.2.6. Một số kết quả đạt được và những tồn tại trong công tác quản lý thu NSNN ở

thành phố Mỹ Tho .....................................................................................................69
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ MỸ THO ........................74
3.1. QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU CHỦ YẾU HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ MỸ THO ...........................................................................................74
3.1.1. Định hướng phát triển kinh tế xã hội TP Mỹ Tho đến năm 2020 ...................74

vi


3.1.2. Quan điểm, định hướng hoàn thiện công tác quản lý thu ngân sách nhà nước
trên địa bàn thành phố Mỹ Tho .................................................................................79
3.1.3. Mục tiêu hoàn thiện công tác quản lý thu ngân sách nhà nước ......................81
3.2. NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN
LÝ THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ MỸ THO 82
3.2.1. Sử dụng có hiệu quả các phương pháp phân tích, đánh giá, khảo sát trong
hoạt động lập và giao dự toán thu NSNN .................................................................82
3.2.2. Nâng cao chất lượng công tác lập, chấp hành và quyết toán thu ngân sách



nhà nước ....................................................................................................................85

U

3.2.3. Tăng cường công tác phối hợp với các cơ quan hữu quan..............................88

H


3.2.4. Ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý thu ngân sách ..............90

TẾ

3.2.5. Công tác lãnh đạo, bồi dưỡng, đào tạo nguồn nhân lực..................................90

N
H

3.2.6. Đẩy mạnh công tác giáo dục, tuyên truyền, phổ biến pháp luật về chính sách
thuế và hoạt động thu ngân sách, hỗ trợ đối tượng nộp thuế ....................................91

KI

3.2.7. Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra thuế, kiên quyết xử lý các hành vi vi


C

phạm pháp luật về thuế .............................................................................................92

H

3.2.8. Tăng cường, bồi dưỡng nguồn thu ngân sách của thành phố..........................93

ẠI

3.2.9. Tổ chức công khai, minh bạch trong việc quản lý thu NSNN ........................95

Đ


PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................97

G

1. KẾT LUẬN ...........................................................................................................97

N

2. KIẾN NGHỊ ..........................................................................................................99



TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................101

Ư

PHỤ LỤC ...............................................................................................................103

TR

QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

vii



DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Bảng 1.1:

Lịch biểu lập Ngân sách Nhà nước Việt Nam ....................................29

Bảng 2.1:

Bảng so sánh kế hoạch và thực tế thu ngân sách các xã, phường trên
địa bàn thành phố Mỹ Tho năm 2015 ................................................45

Bảng 2.2:

Bảng so sánh kế hoạch và thực tế thu ngân sách các xã, phường trên
địa bàn thành phố Mỹ Tho năm 2016 ................................................47

Bảng 2.3:

Bảng so sánh thực tế thu ngân sách các xã, phường trên địa bàn thành

U



phố Mỹ Tho năm 2015 - 2016 ............................................................48
Bảng so sánh kế hoạch và thực tế thu ngân sách của các xã, phường

H

Bảng 2.4:


TẾ

trên địa bàn thành phố Mỹ Tho năm 2017 .........................................50
Bảng so sánh thực tế thu ngân sách của các xã, phường trên địa bàn

N
H

Bảng 2.5:

thành phố Mỹ Tho năm 2016 - 2017 ..................................................51
Bảng so sánh kế hoạch và thực tế thu ngân sách các xã, phường trên

KI

Bảng 2.6:


C

địa bàn thành phố Mỹ Tho năm 2015 - 2017 .....................................53
Đơn vị công tác của các đối tượng khảo sát .......................................56

Bảng 2.8:

Giới tính và trình độ đối tượng điều tra .............................................57

Bảng 2.9:


Vị trí và thời gian công tác của đối tượng điều tra .............................58

Bảng 2.10:

Đánh giá của cấp quản lý đối với quá trình lập dự toán thu NSNN....59

Bảng 2.11:

Đánh giá của cấp quản lý đối với quá trình phân bổ dự toán



N

G

Đ

ẠI

H

Bảng 2.7:

Ư

thu NSNN ...........................................................................................61
Đánh giá quá trình chấp hành dự toán thu ngân sách nhà nước .........63

Bảng 2.13:


Đánh giá công tác phát triển nguồn thu ngân sách nhà nước .............65

Bảng 2.14:

Đánh giá quá trình quyết toán thu ngân sách nhà nước .....................68

TR

Bảng 2.12:

viii


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI


H


C

KI

N
H

TẾ

H

U



Sơ đồ 1: Quy trình thu ngân sách nhà nước tại thành phố Mỹ Tho ..........................54

ix


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Để thực hiện được chức năng và nhiệm vụ của mình, Nhà nước cần phải có
nguồn lực tài chính, đó là cơ sở vật chất cho Nhà nước tồn tại và hoạt động. Do đó,
Ngân sách Nhà nước (NSNN) ra đời và tồn tại cùng với sự xuất hiện của nền sản
xuất hàng hóa. NSNN đã trở thành một công cụ quan trọng nhất được Nhà nước sử
dụng để khắc phục những khuyết tật của nền kinh tế thị trường, huy động nguồn tài


U



chính, điều tiết vĩ mô nền kinh tế cũng như điều tiết thu nhập nhằm đảm bảo công

H

bằng xã hội. Những việc đó được thực hiện thông qua hoạt động thu, chi của ngân

TẾ

sách Nhà nước.

N
H

Ngân sách địa phương cũng là một phần trong NSNN. Trong đó, ngân sách
cấp huyện và thành phố là một bộ phận hữu cơ của ngân sách địa phương, là

KI

phương tiện vật chất để chính quyền cấp huyện thực hiện chức năng, nhiệm vụ theo


C

luật định. Ngân sách cấp huyện/thành phố là một cấp ngân sách quan trọng đóng vai


H

trò là cầu nối giữa các đơn vị cơ sở với các cơ quan quản lý cấp trên. Mọi chủ

ẠI

trương, chính sách của Nhà nước, hiệu lực quản lý Nhà nước đều có sự tham gia

Đ

của cấp ngân sách này, giúp cho công tác quản lý điều hành đạt hiệu quả tốt hơn.

G

Thu để định hướng đầu tư, kích thích hoặc hạn chế sản xuất kinh doanh (như các

N

hàng hóa, dịch vụ đặc biệt: bia, rượu, casino...). Chi để đáp ứng những hoạt động

Ư



cần thiết cho bộ máy hoạt động của Nhà nước giải quyết những vấn đề cơ bản của

TR

địa phương, nâng cao chất lượng giáo dục, y tế, các hoạt động văn hóa xã hội....
Tuy nhiên, thực trạng về tổ chức quản lý và sử dụng ngân sách trên địa bàn


thành phố Mỹ Tho còn nhiều hạn chế và kém hiệu quả. Công tác quản lý nguồn thu
ngân sách trên địa bàn TP Mỹ Tho còn nhiều khiếm khuyết, hạn chế như: thiếu tập
trung, nhiều nguồn lực tài chính không được động viên vào NSNN, chính quyền cấp
xã và một số đơn vị có liên quan còn xem nhẹ công tác thu ngân sách và coi đó là
nhiệm vụ của riêng ngành Thuế …; thu ngân sách vẫn chưa bao quát các nguồn thu
trên địa bàn, vẫn còn tình trạng thất thu, nguồn thu ngân sách còn hạn chế... Xuất

1


phát từ vấn đề này, tôi đã chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác quản lý thu ngân sách
nhà nước trên địa bàn thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang” là đề tài nghiên cứu
nhằm giúp cho việc quản lý thu NSNN thành phố Mỹ Tho đạt hiệu quả hơn.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác quản lý thu ngân sách trên địa bàn
thành phố Mỹ Tho, đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thu ngân
sách trên địa bàn thành phố Mỹ Tho trong thời gian đến.

U



2.2. Mục tiêu cụ thể

H

Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý thu ngân sách.


TẾ

Phân tích thực trạng quản lý thu ngân sách của thành phố Mỹ Tho qua các

N
H

năm 2015 – 2017.
trên địa bàn thành phố Mỹ Tho.

H

3.1. Đối tượng nghiên cứu


C

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

KI

Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thu ngân sách nhà nước

ẠI

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề liên quan đến công tác quản lý

Đ

thu NSNN trên địa bàn thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang.


G

3.2. Phạm vi nghiên cứu

N

Phạm vi nghiên cứu:



-Về thời gian: Phân tích đánh giá thực trạng quản lý thu NSNN trong giai đoạn

TR

Ư

2015 – 2017.

-Về không gian: Các phường, xã trên địa bàn thành phố Mỹ Tho.

4. Phương pháp nghiên cứu của luận văn
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
- Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp: Tài liệu, hồ sơ lưu trữ về tình hình thu
NSNN và quy trình quản lý NSNN tại Phòng Tài chính Kế hoạch của Ủy ban nhân
dân thành phố Mỹ Tho.
- Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp: dữ liệu sơ cấp được thu thập qua
phương pháp phỏng vấn chuyên gia và khảo sát (survey).

2



Phương pháp phỏng vấn được sử dụng nhằm tìm hiểu sâu các vấn đề liên
quan đến quản lý thu NSNN trên địa bàn thành phố Mỹ Tho. Dữ liệu sơ cấp sẽ được
thu thập bằng cách lập bảng phỏng vấn, sau đó phỏng vấn trực tiếp đến các đối
tượng được phỏng vấn. Các đối tượng được phỏng vấn bao gồm trưởng và phó
phòng tài chính thành phố để tìm ra những vấn đề trong công tác quản lý thu NSNN
trên địa bàn thành phố định hướng cho đề tài nghiên cứu.
Phương pháp khảo sát được sử dụng để điều tra các đối tượng quản lý
nguồn thu NSNN khác. Trực tiếp khảo sát bằng phiếu điều tra các cán bộ đại diện

U



cho công tác quản lý thu ngân sách trên địa bàn thành phố Mỹ Tho (đại diện Chi

H

cục Thuế, Phòng Tài chính - Kế hoạch, Kho Bạc Nhà nước, phụ trách tài chính của

TẾ

UBND thành phố và cơ quan chuyên môn, cán bộ kế toán ngân sách xã, cán bộ trực
tiếp làm công tác quản lý thu) và đại diện đối tượng nộp thuế là các tiểu thương,

N
H

giám đốc doanh nghiệp, công ty trên địa bàn thành phố Mỹ Tho. Mục đích để đánh


KI

giá tình hình quản lý và thực hiện, những khó khăn hạn chế từ đó đưa ra các đánh


C

giá, đề xuất, giải pháp về quản lý thu NSNN trên địa bàn thành phố Mỹ Tho trong
thời gian tới. Số liệu được thu thập theo phương pháp chọn mẫu thuận tiện có chủ

ẠI

H

đích. Với N (tổng thể mẫu) = số biến*5. Với tổng số phiếu điều tra là 158, trong đó:

Đ

với 24 câu hỏi thì tổng số phiếu điều tra dành nhóm đố tượng quản lý thu ngân sách

G

nhà nước là 63 phiếu điều tra. Đối với nhóm đối tượng nộp ngân sách nhà nước, với

N

14 câu hỏi thì thì tổng số lượng phiếu điều tra là 95 phiếu điều tra. Các thông tin




được thu thập bằng bảng hỏi cấu trúc, với các câu hỏi đóng với 5 mức như sau: 1-

TR

Ư

Rất yếu, 2 – Yếu, 3 - Bình thường, 4 – Tốt, 5- Rất tốt. Kết quả khảo sát được tổng
hợp và xử lý bằng phần mềm exel.
4.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích
- Phương pháp thống kê mô tả, tổng hợp và phân tích số liệu ban đầu bằng
cách tính toán các chỉ tiêu thống kê thể hiện các trị số đặc trưng của hệ thống dữ
liệu liên quan đến công tác quản lý thu ngân sách nhà nước trên địa bàn TP Mỹ Tho.
- Phương pháp phân tích số liệu: sử dụng các phương pháp tính toán các
chỉ tiêu thể hiện sự biến động theo thời gian của các trị số quan sát để làm rõ tầm
quan trọng, xu thế biến động của từng chỉ tiêu nghiên cứu.

3


5. Kết cấu của luận văn
Đề tài gồm 03 phần, nội dung chính ở phần 2 được chia thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thu NSNN.
Chương 2: Phân tích thực trạng công tác quản lý thu ngân sách nhà nước
trên địa bàn thành phố Mỹ Tho.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện hoạt động quản lý thu ngân sách nhà nước

TR

Ư




N

G

Đ

ẠI

H


C

KI

N
H

TẾ

H

U



trên địa bàn thành phố Mỹ Tho.


4


PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ
THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1.1.1. Ngân sách nhà nước
Theo Luật NSNN được Quốc hội Việt Nam thông qua năm 2015, NSNN được



định nghĩa: “NSNN là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và

H

U

thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền

TẾ

quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước”. [13]
Ngân sách Nhà nước là một phạm trù kinh tế – lịch sử gắn liền với sự ra đời

N
H


của Nhà nước, gắn liền với kinh tế hàng hóa – tiền tệ. Ngân sách Nhà nước tồn tại

KI

và phát triển cùng với sự tồn tại và phát triển của Nhà nước.


C

Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước đã được cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong một năm để đảm

H

bảo thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước.

Đ

ẠI

Ngân sách Nhà nước là một hệ thống bảng dự toán thu, chi bằng tiền của Nhà

G

nước được cấp có thẩm quyền quyết định trong một khoảng thời gian nhất định

N

thường là một năm. Chính phủ quyết định dự toán các nguồn thu vào ngân sách Nhà




nước đồng thời dự toán các khoản chi cho các hoạt động kinh tế, chính trị, xã hội,

TR

Ư

an ninh – quốc phòng... từ ngân sách Nhà nước, bảng dự toán này phải được Quốc
Hội thông qua và ban hành Nghị Quyết.
Như vậy, có thể hiểu Ngân sách Nhà nước là dự toán (kế hoạch) thu, chi bằng

tiền của Nhà nước trong một khoảng thời gian nhất định (phổ biến là một năm).
Cũng cần chú ý rằng thu, chi Ngân sách Nhà nước hoàn toàn không giống như
bất kỳ một hình thức thu chi nào khác, ở đây thu, chi của Nhà nước luôn luôn được
thực hiện bằng luật pháp và do luật định (Về thu: có các Luật thuế, các văn bản Luật
khác; về chi: có các chế độ, chính sách, tiêu chuẩn, định mức). Trên cơ sở đó nhằm
đạt mục tiêu cân đối giữa thu và chi ngân sách Nhà nước. Về ý nghĩa kinh tế hoạt

5


động thu, chi của Ngân sách thể hiện quá trình phân phối và phân phối lại giá trị
tổng sản phẩm xã hội.
Quỹ NSNN là toàn bộ các khoản tiền của Nhà nước, kể cả tiền vay có trên tài
khoản của NSNN các cấp.
Quỹ NSNN được quản lý tại Kho bạc Nhà nước.
1.1.2. Đặc điểm của ngân sách nhà nước
Trong hệ thống tài chính quốc gia cũng như trong khu vực tài chính Nhà nước
nói riêng, NSNN đóng vai trò quan trọng trong đảm bảo nguồn tài chính cho sự tồn


U



tại cũng như hoạt động của Nhà nước. Ngân sách Nhà nước bao gồm quan hệ tài

TẾ

- Quan hệ tài chính Nhà nước với công dân.

H

chính nhất định trong tổng thể các quan hệ tài chính quốc gia, gồm các quan hệ sau:

N
H

- Quan hệ tài chính Nhà nước với các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần
kinh tế.

KI

- Quan hệ tài chính Nhà nước với các tổ chức xã hội.


C

- Quan hệ tài chính Nhà nước với quốc tế.


Hoạt động thu chi của NSNN là hoạt động phân phối lại các nguồn lực tài

Đ

những luật lệ nhất định;

ẠI

H

chính, nó thể hiện các chức năng của nhà nước, được nhà nước điều hành trên cơ sở

G

Hoạt động NSNN là hoạt động phân phối lại các nguồn lực tài chính nó thể

N

hiện ở hai lĩnh vực thu và chi của nhà nước.



NSNN luôn gắn chặt với sở hữu nhà nước, luôn chứa đựng những lợi ích

TR

Ư

chung, lợi ích công cộng.
NSNN có đặc điểm như các quỹ tiền tệ khác. Nét đặc biệt của NSNN với tư


cách là một quỹ tiền tệ tập trung của nhà nước, nó được chia thành nhiều quỹ nhỏ
có tác dụng riêng, sau đó mới được chi dùng cho những mục đích đã định.
Hoạt động thu chi của NSNN được thực hiện theo nguyên tắc không hoàn trả
trực tiếp là chủ yếu.
1.1.3. Vai trò của ngân sách nhà nước
Ngân sách Nhà nước có vai trò rất quan trọng trong toàn bộ hoạt động kinh tế,
xã hội, an ninh, quốc phòng và đối ngoại của đất nước. Vai trò của NSNN luôn gắn

6


liền với vai trò của Nhà nước theo từng giai đoạn nhất định. Đối với nền kinh tế thị
trường, NSNN đảm nhận vai trò quản lý vĩ mô đối với toàn bộ nền kinh tế, xã hội.
Thứ nhất, NSNN thực hiện vai trò huy động nguồn tài chính nhằm đảm bảo
lực lượng vật chất để nhà nước thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của mình. Đây là
vai trò quan trọng đối với nhà nước của bất kỳ quốc gia nào nhằm đảm bảo nguồn
lực tài chính đáp ứng nhu cầu chi tiêu và cân đối NSNN.
Thứ hai, NSNN là công cụ điều chỉnh kinh tế vĩ mô, góp phần thúc đẩy tăng
trưởng kinh tế. Với vai trò này, nhà nước sử dụng NSNN như là công cụ để kiềm

U



chế lạm phát, ổn định giá cả thị trường. Thông qua các chính sách tài khóa nhà nước

H

thực hiện vai trò điều tiết thông qua giá, điều chỉnh chính sách thuế, dự trữ quốc gia,


TẾ

phát hành trái phiếu, chính sách chi tiêu của Chính phủ để ổn định kinh tế xã hội,

N
H

thúc đẩy phát triển sản xuất.

Thứ ba, NSNN là công cụ tài chính để nhà nước bù đắp những khuyết điểm

KI

của kinh tế thị trường. Nhà nước sử dụng NSNN thông qua công cụ là chính sách


C

thuế khóa và chi tiêu công để thực hiện chính sách xã hội, cung cấp hàng hóa dịch

H

vụ công, phát triển cân đối các vùng miền, đảm bảo công bằng xã hội, bảo vệ môi

ẠI

trường sinh thái.

Đ


Thứ tư, NSNN như là công cụ để định hướng hình thành cơ cấu kinh tế, thúc

G

đẩy phát triển sản xuất. Thông qua hoạt động chi NS, nhà nước sẽ đầu tư vào các



N

ngành, lĩnh vực then chốt nhằm đảm bảo tính ổn định hoặc chuyển sang cơ cấu mới

Ư

hợp lý hơn. Định hướng kích thích hoặc hạn chế sản xuất, tạo môi trường kinh

TR

doanh lành mạnh, đảm bảo tính công bằng và hiệu quả kinh tế xã hội.
Thứ năm, NSNN là công cụ kinh tế quan trọng mở rộng quan hệ kinh tế đối

ngoại, kích thích xuất khẩu, bảo vệ lợi ích chính đáng của người tiêu dùng. Ở điều
kiện nhất định, nhà nước ban hành hệ thống những cơ chế chính sách để thực hiện,
đồng thời sử dụng ngân sách nhà nước hỗ trợ trực tiếp hoặc gián tiếp nhằm khuyến
khích phát triển sản xuất kinh doanh hàng xuất khẩu thúc đẩy và khuyến khích hoạt
động xuất nhập khẩu phát triển.

7



1.2. TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1.2.1. Những vấn đề cơ bản về thu ngân sách nhà nước
1.2.1.1. Khái niệm thu ngân sách nhà nước
Thu ngân sách nhà nước là việc nhà nước dùng quyền lực của mình để tập
trung một phần nguồn tài chính quốc gia hình thành quỹ NSNN nhằm thỏa mãn các
nhu cầu của Nhà nước.
Thu ngân sách là một hoạt động cơ bản của NSNN. Về mặt bản chất, thu
NSNN là hệ thống các quan hệ phân phối dưới hình thái giá trị phát sinh trong quá

U



trình Nhà nước dùng quyền lực chính trị tập trung các nguồn lực tài chính trong xã

H

hội để hình thành quỹ tiền tệ tập trung quan trọng nhất của Nhà nước.

TẾ

Thu NSNN bao gồm các khoản thu từ thuế, phí, lệ phí; các khoản thu từ hoạt

N
H

động kinh tế của Nhà nước; các khoản đóng góp của các tổ chức và cá nhân; các
khoản viện trợ; các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.


KI

1.2.1.2. Đặc điểm của thu ngân sách Nhà nước


C

Thứ nhất, nguồn tài chính được tập trung vào NSNN là những khoản thu nhập

H

của Nhà nước được hình thành trong quá trình Nhà nước tham gia phân phối của cải

ẠI

xã hội dưới hình thức giá trị. Thu ngân sách nhà nước phản ảnh các quan hệ kinh tế

Đ

này phát sinh trong quá trình phân chia các nguồn tài chính quốc gia giữa Nhà nước

G

với các chủ thể trong xã hội. Sự phân chia đó là một tất yếu khách quan, xuất phát



N

từ yêu cầu tồn tại và phát triển của bộ máy Nhà nước cũng như yêu cầu thực hiện


Ư

các chức năng kinh tế - xã hội của Nhà nước. Đối tượng phân chia là nguồn tài

TR

chính quốc gia là kết quả do lao động sản xuất trong nước tạo ra được thể hiện dưới
hình thức tiền tệ.
Thứ hai, về mặt nội dung, thu NSNN chứa đựng các quan hệ phân phối dưới
hình thức giá trị này phát sinh trong quá trình Nhà nước dùng quyền lực tập trung
một phần nguồn tài chính quốc gia hình thành quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước.
Cuối cùng, một đặc điểm quan trọng nữa của thu ngân sách nhà nước là nó
gắn chặt với thực trạng và sự vận động của các phạm trù giá trị như giá cả, lãi suất,
thu nhập,... Ví dụ: khi giá cả tăng thì thu nhập giảm, thu nhập tăng thì thu tăng, tỷ

8


giá tăng thì thu tăng, lãi suất tăng (giảm đầu tư) thì thu giảm,.... Sự vận động của
các phạm trù đó vừa tác động đến sự tăng giảm mức thu, vừa đặt ra yêu cầu nâng
cao tác dụng điều tiết của các công cụ thu ngân sách nhà nước.
1.2.1.3. Phân loại ngân sách nhà nước
Tùy theo nhu cầu của việc phân tích đánh giá, phục vụ sản cho công tác quản
lý cũng như cho việc điều chỉnh các chính sách động viên, người ta có thể phân loại
nội dung thu ngân sách nhà nước theo nhiều tiêu thức khác nhau:
Xét theo nguồn hình thành các khoản thu:

U




Nhóm nguồn thu từ hoạt động sản xuất - kinh doanh trong nước: là các nguồn

H

tài chính có khả năng tạo lập nên quỹ ngân sách Nhà nước do kết quả hoạt động sản

TẾ

xuất kinh doanh trong nước mang lại.

Nhóm nguồn thu ngoài nước: bao gồm các khoản thu về vay nợ và viện trợ

N
H

của nước ngoài. Đặc điểm của nguồn thu này là gắn chặt với tình hình kinh tế, chính

KI

trị, xã hội và ngoại giao của đất nước. Nguồn thu này thường không ổn định và có


C

tính chất bù đắp một phần trong quá trình cân đối ngân sách Nhà nước.
Xét theo tác dụng của các khoản thu với quá trình cân đối NSNN:

H


Thu trong cân đối ngân sách Nhà nước là các khoản thu trong năm hoạch định

ẠI

của Nhà nước nhằm cân đối ngân sách: gồm các khoản thu chủ yếu sau: thuế, phí và

Đ

lệ phí; thu về bán và cho thuê các tài sản thuộc sở hữu của Nhà nước; thu lợi tức cổ

N

G

phần của Nhà nước; các khoản thu khác theo luật định. Trong các khoản thu trên,



thuế là khoản thu quan trọng nhất. Thuế không chỉ chiếm một tỷ lệ lớn trong tổng số

Ư

thu NSNN hàng năm mà còn là công cụ của nhà nước quản lý vĩ mô nền kinh tế.

TR

Thu ngoài cân đối ngân sách hay còn gọi thu bù đắp thiếu hụt ngân sách.

Trong tình trạng NSNN bị bội chi thì Nhà nước phải có giải pháp bù đắp lại phần

thâm hụt đó, vì không thể để tình trạng ngân sách mất cân đối kéo dài. Thu bù đắp
thiếu hụt ngân sách thực chất là vay để bù đắp, bao gồm vay trong nước và vay
nước ngoài. Vay trong nước được tiến hành qua việc phát hành công trái, trái phiếu
chính phủ... để huy động lượng tiền nhàn rỗi trong nhân dân. Vay nước ngoài được
thực hiện qua vay nợ nước ngoài hay vay các khoản viện trợ nước ngoài của các
Chính phủ, các tổ chức phi tài chính quốc tế.

9


1.2.2. Những vấn đề cơ bản về quản lý thu ngân sách nhà nước
1.2.2.1. Khái niệm
Quản lý là sự tác động của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý bằng hệ
thống các phương pháp nhằm thay đổi trạng thái của đối tượng quản lý, tiếp cận đến
mục tiêu cuối cùng, phục vụ cho mục đích của con người. Với ý nghĩa như vậy, có
thể khái quát: quản lý thu NSNN là quá trình Nhà nước vận dụng các quy luật
khách quan, sử dụng hệ thống các phương pháp tác động đến các hoạt động thu
NSNN nhằm phục vụ cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ mà Nhà nước

U



phải đảm nhận.

H

Đối tượng tác động của quản lý thu NSNN là toàn bộ các khoản thu được lập

TẾ


kế hoạch trong dự toán NSNN năm nhằm phục vụ cho việc thực hiện các chức

N
H

năng, nhiệm vụ của Nhà nước trong từng giai đoạn lịch sử nhất định.
Quản lý thu NSNN là sự liên kết hữu cơ giữa Nhà nước với tư cách chủ thể

KI

quản lý với khách thể quản lý (các khoản thu NSNN). Tác động của quản lý thu


C

NSNN mang tính tổng hợp, hệ thống gồm nhiều biện pháp khác nhau được biểu

H

hiện dưới dạng cơ chế quản lý. Cơ sở của quản lý thu NSNN là sự vận dụng các quy

ẠI

luật kinh tế - xã hội phù hợp với thực tiễn khách quan. Mục tiêu cơ bản của quản lý

Đ

thu NSNN là các khoản thu NSNN phải được tập trung đúng, đầy đủ, kịp thời và


G

được phân chia chính xác cho các cấp NSNN.



N

1.2.2.2. Đặc điểm

Ư

Quản lý thu ngân sách nhà nước là một bộ phận của quản lý tài chính công

TR

nó mang những đặc trưng vốn có của tài chính công.
Một là, thu NSNN được quản lý bằng pháp luật và theo dự toán. Mọi Nhà

nước đều quản lý thu NSNN bằng luật. Quản lý thu ngân sách nhà nước được xác
lập trên cơ sở văn bản pháp luật do Nhà nước ban hành phải được thể hiện rõ từ
khâu lập kế hoạch thu, đến khâu tổ chức thực hiện kế hoạch thu và quá trình kiểm
tra, giám sát, đánh giá quá trình thực hiện và kết quả thực hiện kế hoạch thu.
Hai là, quản lý thu NSNN sử dụng một hệ thống tổng hợp các biện pháp
nhưng biện pháp quan trọng nhất là biện pháp tổ chức – hành chính theo hai hướng:

10


Chủ thể quản lý ban hành các văn bản pháp quy, quy định tính chất, mục tiêu, quy

mô, cơ cấu tổ chức, điều kiện thành lập, điều lệ hoạt động, mối quan hệ trong và
ngoài tổ chức... Chủ thể đưa ra các quyết định quản lý buộc cấp dưới hoặc cơ quan
thuộc phạm vi điều chỉnh thực hiện những nhiệm vụ nhất định.
Đặc trưng của phương pháp quản lý hành chính là cưỡng chế đơn phương
của chủ thể quản lý đối với khách thể quản lý bằng việc Nhà nước thống nhất tập
trung việc ban hành cơ chế, chính sách về quản lý thu từ khâu lập, chấp hành, kế
toán và quyết toán thu NSNN.

U



Ba là, quản lý thu ngân sách nhà nước luôn bám sát với quá trình vận động

H

của nền kinh tế. Nói chung sự vận động của nền kinh tế sẽ có ảnh hưởng đến công

TẾ

tác lập dự toán thu, đến việc tổ chức triển khai các biện pháp thực hiện dự toán thu.

N
H

Nếu không bám sát với quá trình vận động của nền kinh tế thì tổ chức công tác quản
lý thu ngân sách nhà nước từ khâu lập dự toán thu cho đến khâu thực hiện và khâu

KI


kiểm tra giám sát quá thực hiện sẽ mất phương hướng và không sát với thực tế,


C

mang tính chủ quan.

H

Bốn là, quản lý thu ngân sách nhà nước là sự quản lý mang tính chất tổng

ẠI

hợp, là sự phối kết hợp giữa quản lý mang tính chất nghiệp vụ thu và quản lý các

Đ

hoạt động kinh tế của các chủ thể thực hiện nghĩa vụ đối với NSNN.

G

1.2.2.3. Vai trò của quản lý thu ngân sách nhà nước



N

Quản lý thu NSNN đóng vai trò rất quan trọng, thể hiện:

Ư


Thứ nhất, quản lý thu NSNN là công cụ quản lý của Nhà nước để kiểm soát,

TR

điều tiết các hoạt động sản xuất kinh doanh của mọi thành phần kinh tế, kiểm soát
mọi thu nhập của tầng lớp dân cư trong xã hội nhằm động viên sự đóng góp đảm
bảo công bằng, hợp lý. Các nhà nước trong lịch sử đều sử dụng công cụ thuế để ổn
định và phát triển nền kinh tế, chống lại các hành vi kinh doanh phạm pháp.
Thứ hai, quản lý thu NSNN là công cụ động viên, huy động các nguồn lực
tài chính cần thiết nhằm tạo lập quỹ tiền tệ tập trung của NSNN. Huy động các
nguồn tài chính cần thiết vào nhà nước là nhiệm vụ chủ yếu của hệ thống thu dưới
bất kỳ chế độ nào, đó là đòi hỏi tất yếu của mọi nhà nước. Nhà nước muốn thực

11


hiện các chức năng, nhiệm vụ lịch sử của mình tất yếu phải có nguồn tài chính.
Nguồn tài chính mà Nhà nước có được đại bộ phận là do quản lý tốt nguồn thu ngân
sách mang lại.
Thứ ba, quản lý thu NSNN là nhằm khai thác, phát hiện, tính toán chính xác
các nguồn tài chính của đất nước để có thể động viên được và cũng đồng thời không
ngừng hoàn thiện các chính sách, các chế độ thu để có cơ chế tổ chức quản lý hợp
lý. Đây là một nhiệm vụ quan trọng của Nhà nước trong quá trình tổ chức quản lý
kinh tế.

U




Thứ tư, quản lý thu ngân sách góp phần tạo môi trường bình đẳng, công

H

bằng giữa các thành phần kinh tế, giữa các doanh nghiệp trong và ngoài nước trong

TẾ

quá trình SXKD. Quản lý thu ngân sách góp phần tạo nên môi trường kinh doanh

N
H

thuận lợi đối với quá trình SXKD. Đồng thời, nó là công cụ quan trọng góp phần
thực hiện chức năng kiểm tra, kiểm soát của Nhà nước đối với toàn bộ hoạt động

KI

SXKD của xã hội.


C

Thứ năm, quản lý thu ngân sách có vai trò tác động đến sản lượng và sản

H

lượng tiềm năng, cân bằng của nền kinh tế. Việc tăng mức thuế quá mức thường dẫn

ẠI


tới sự giảm sản lượng trong nền kinh tế, tức là thu hẹp quy mô của nền kinh tế.

Đ

Ngược lại, giảm mức thuế chung có xu thế làm tăng sản lượng cân bằng. Trong nền

G

KTTT, người ta sử dụng tính chất này để điều chỉnh quy mô sản lượng của nền kinh



N

tế cũng như các doanh nghiệp và hộ kinh doanh.

Ư

1.2.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thu NSNN

TR

Hiệu quả của công tác quản lý thu ngân sách nhà nước có thể nhìn nhận trên

nhiều gốc độ, có thể nhìn nhận từ số thu ngân sách nhà nước, từ việc tuân thủ các
quy định pháp luật về thu ngân sách nhà nước của các tổ chức và cá nhân trong việc
thực hiện nghĩa vụ đối với NSNN, từ việc so sánh giữa chi phí hành thu với số tập
trung vào NSNN… Hiệu quả của công tác quản lý thu ngân sách nhà nước được
quyết định bởi các nhân tố chủ yếu sau:

Thứ nhất, về hệ thống chính sách, chế độ, các văn bản pháp luật về thu ngân
sách nhà nước.

12


Một hệ thống chính sách, chế độ, các văn bản pháp luật về thu ngân sách nhà
nước đơn giản, rõ ràng, minh bạch không những tạo cho tổ chức, cá nhân thực hiện
nghĩa vụ đối với NSNN hiểu rõ trách nhiệm của mình, hạn chế được những tiêu cực
phát sinh trong quá trình quản lý thu nộp các khoản thu cho NSNN mà còn là cơ sở,
tiền đề quan trọng cho việc xây dựng kế hoạch, tổ chức triển khai các biện pháp
thực hiện, giám sát, kiểm tra, đánh giá quá trình thực hiện kế hoạch thu NSNN.
Thứ hai, toàn cầu hóa, hội nhập và mở cửa nền kinh tế.
Hội nhập, mở cửa nền kinh tế càng sâu rộng tất yếu càng phải tuân thủ các

U



quy định đã được hình thành trên phạm vi toàn thế giới trong lĩnh vực kinh tế , tài

H

chính. Quản lý thu ngân sách nhà nước của mỗi quốc gia trong bối cảnh toàn cầu

TẾ

hóa, hội nhập và mở cửa nền kinh tế cũng không thể nằm ngoài quy định đó. Chính

N

H

những quy định này chi phối đến quan điểm, tư tưởng, cách thức, phương pháp
quản lý thu ngân sách nhà nước của mỗi quốc gia và do đó nó ảnh hưởng đến hiệu

KI

quả của công tác quản lý thu ngân sách nhà nước.


C

Thứ ba, về tổ chức bộ máy và đội ngũ cán bộ quản lý thu ngân sách nhà

H

nước. Một bộ máy quản lý thu ngân sách nhà nước được tổ chức hợp lý được xác

ẠI

lập trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ một cách rõ ràng, cụ thể cho từng bộ phận; đồng

Đ

thời có sự phối kết hợp công việc giữa các bộ phận trong hệ thống tổ chức sẽ là điều

G

kiện quan trọng cho việc nâng cao hiệu quả công tác quản lý thu ngân sách nhà




N

nước. Đội ngũ cán bộ quản lý là nhân tố có tính quyết định đến hiệu quả của công

Ư

tác quản lý thu ngân sách nhà nước.

TR

Thứ tư, về sự hiểu biết pháp luật thu ngân sách nhà nước, tính tự giác của tổ

chức và cá nhân thực hiện nghĩa vụ đối với NSNN.
Đây là một trong những nhân tố quan trọng có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả
công tác quản lý thu ngân sách nhà nước. Việc thực hiện nghĩa vụ đối với NSNN là
trách nhiệm và nghĩa vụ công dân của tổ chức và cá nhân. Trách nhiệm và nghĩa vụ
đó chỉ có thể thực hiện khi và chỉ khi tổ chức và cá nhân hiểu rõ được và có ý thức
tự giác chấp hành một cách đầy đủ chính sách, chế độ, các văn bản pháp luật về thu
ngân sách nhà nước. Các tổ chức và cá nhân có hiểu rõ và tự giác chấp hành chính

13


sách, chế độ, các văn bản pháp luật về thu ngân sách nhà nước mới tạo được tính
đồng thuận giữa các cơ quan quản lý thu ngân sách nhà nước và các tổ chức, cá
nhân khi triển khai các biện pháp quản lý thu ngân sách nhà nước. Khi đạt được tính
đồng thuận thì việc triển khai các biện pháp quản lý thu ngân sách nhà nước mới dể
dàng và đạt hiệu quả cao. Để đạt được tính đồng thuận, công tác quản lý thu ngân

sách nhà nước phải giải quyết nhiều vấn đề. Một trong những vấn đề đó là tuyên
truyền, giải thích làm cho các tổ chức, cá nhân hiểu rõ trách nhiệm, quyền lợi, nghĩa
vụ của mình đối với NSNN.

U



Thứ năm, mức độ trang bị cơ sở vật chất phục vụ cho công tác quản lý thu

H

ngân sách nhà nước có ảnh hưởng to lớn đến hiệu quả của công tác quản lý thu ngân

TẾ

sách nhà nước. Nếu cơ sở vật chất phục vụ công tác quản lý thu ngân sách nhà nước

N
H

được trang bị tốt sẽ tạo điều kiện tốt cho việc giảm chi phí hành thu, cung cấp thông
tin về thu ngân sách nhà nước một cách kịp thời, tạo thuận lợi cho tổ chức và cá

KI

nhân trong quá trình thực hiện nghĩa vụ đối với NSNN, từng bước hiện đại hóa


C


công tác quản lý thu ngân sách nhà nước.

H

1.2.2.5. Yêu cầu quản lý thu ngân sách nhà nước

ẠI

Thu ngân sách nhà nước là việc động viên một phần nguồn tài chính của xã

Đ

hội vào tay của nhà nước dưới các hình thức thu thuế, phí, lệ phí, bán tài nguyên, tài

G

sản quốc gia, các khoản thu trong các doanh nghiệp nhà nước… Quản lý thu NSNN



N

chính là quản lý các hình thức động viên đó. Xuất phát từ bản chất của thu ngân

Ư

sách nhà nước, của quản lý thu ngân sách phải đảm bảo các yêu cầu cụ thể:

TR


- Đảm bảo tập trung một bộ phận nguồn lực tài chính quốc gia vào tay

Nhà nước để trang trải các khoản chi phí cần thiết của Nhà nước trong từng thời
kỳ cụ thể theo đúng các quy định pháp luật về thu ngân sách.
Việc động viên một phần nguồn lực tài chính quốc gia vào tay nhà nước là
yêu cầu không thể thiếu được đối với mọi nhà nước. Động viên vào ngân sách nhiều
hay ít tuỳ thuộc vào chức năng nhiệm vụ mà nhà nước đảm nhận, tuỳ thuộc vào
cách thức sử dụng nguồn lực tài chính của nhà nước cũng như khả năng tạo ra
nguồn lực tài chính của nền kinh tế. Mức động viên nguồn lực tài chính quốc gia

14


vào tay nhà nước thường chịu sự tác động của nhiều yếu tố khác nhau trong đó cơ
bản là: mức thu nhập GDP bình quân đầu người, tỷ suất doanh lợi trong nền kinh tế,
mức độ trang trải các khoản chi phí của nhà nước, tổ chức bộ máy thu nộp.
Do đó, công tác quản lý thu phải đảm bảo được yêu cầu tập trung nguồn lực
của nền kinh tế vào trong tay nhà nước và nội dung quản lý thu ngân sách không
đơn thuần là quản lý các hình thức thu và số thu mà còn phải tổ chức quản lý các
yếu tố có ảnh hưởng đến thu ngân sách nhà nước.
- Đảm bảo khuyến khích, thúc đẩy sản xuất phát triển, tạo ra nguồn thu

U



của NSNN ngày càng lớn hơn.

H


Quản lý thu ngân sách phải căn cứ trên tình hình thực tế của nền kinh tế tránh

TẾ

hiện tượng thu thoát ly thực trạng kinh tế. Thu ngân sách không vì yêu cầu đảm bảo

N
H

nhu cầu trang trải các khoản chi phí của nhà nước mà gia tăng không có cơ sở khoa
học, phi thực tế, gây kìm hãm đối với các hoạt động sản xuất kinh doanh. Vì vậy,

KI

trong quản lý thu ngân sách nhà nước từ việc hoạch định chính sách, chế độ thu cho


C

đến tổ chức thực hiện phải luôn luôn phân tích, đánh giá thực trạng kinh tế, thực

H

trạng hoạt động sản xuất kinh doanh để có chính sách, chế độ, biện pháp chỉ đạo thu

ẠI

thích hợp. Quản lý thu phải đảm bảo huy động hợp lý các nguồn lực từ xã hội vào


Đ

tay nhà nước, có sự hài hòa trong sự phân chia nguồn lực giữa nhà nước và các cá

G

nhân tổ chức trong nền kinh tế để khuyến khích được sự phát triển các hoạt động



N

sản xuất kinh doanh nhằm tạo ra các nguồn thu ngày càng lớn hơn cho ngân sách.

Ư

Để đảm bảo được yêu cầu này, quản lý thu ngân sách phải coi bồi dưỡng nguồn thu

TR

là mục tiêu có tính chất quyết định đến sự ổn định và phát triển của thu NSNN.
- Trong quá trình quản lý thu phải coi trọng yêu cầu công bằng xã hội,

đảm bảo thực hiện nghiêm túc, đúng đắn các chính sách, chế độ thu do cơ quan
có thẩm quyền ban hành.
Thu ngân sách nhà nước xét ở một góc độ nào đó là sự phân phối lại thu
nhập giữa các tầng lớp dân cư thông qua bộ máy quyền lực của nhà nước. Sự phân
phối đó là cần thiết cả về khía cạnh kinh tế và khía cạnh xã hội, tuy nhiên sự phân
phối đó luôn luôn chứa đựng trong nó những mâu thuẫn về mặt lợi ích. Một sự động


15


×