Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

Phát triển ngành sản xuất hoa trên địa bàn thành phố mỹ tho

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.36 MB, 127 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

TẾ

H

U



LÊ THỊ HÀ PHƯƠNG

N
H

PHÁT TRIỂN NGÀNH SẢN XUẤT HOA

ẠI

H


C

KI

TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ MỸ THO

MÃ SỐ: 8 31 01 10



Ư



N

G

Đ

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

TR

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: TS. HỒ THỊ HƯƠNG LAN

HUẾ, 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự hướng
dẫn khoa học của TS. Hồ Thị Hương Lan.
Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài này là trung thực và chưa công bố
dưới bất kỳ hình thức nào trước đây. Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho
việc phân tích, nhận xét, đánh giá được chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau
có ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo.


U



Ngoài ra trong luận văn còn sử dụng một số số liệu, đánh giá của các tác giả

H

khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc.

TẾ

Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội

H


C

KI

N
H

dung luận văn của mình.

Ư




N

G

Đ

ẠI

Người cam đoan

TR

Lê Thị Hà Phương

i


LỜI CẢM ƠN
Tôi Lê Thị Hà Phương, là tác giả của đề tài nghiên cứu này. Để hoàn thành đề tài
này, tác giả xin chân thành cảm ơn các giảng viên của Trường Đại học Kinh tế - Đại
học Huế đã hỗ trợ truyền đạt các kiến thức cho tôi trong suốt thời gian học và đặc biệt
là TS Hồ Thị Hương Lan, người đã trực tiếp hướng dẫn và định hướng cho tôi trong
suốt thời gian thực hiện luận văn.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến những đồng nghiệp, những anh chị, em công tác

U



trong các cơ quan: Ủy ban nhân dân thành phố Mỹ Tho, Chi cục Thống kê thành phố


H

Mỹ Tho, Phòng Kinh tế thành phố Mỹ Tho, Hội Nông dân thành phố Mỹ Tho, Ủy ban

TẾ

nhân dân xã Mỹ Phong, xã Tân Mỹ Chánh, Phường 8, Phường 9, Trạm Khuyến nông -

N
H

Khuyến ngư, Trung tâm Nghiên cứu ứng dụng Khoa học và Công nghệ tỉnh Tiền
Giang, Tổ hợp tác trồng hoa xã Tân Mỹ Chánh, xã Mỹ Phong đã hỗ trợ, tạo điều kiện

KI

thuận lợi cho tôi trong việc điều tra, thu thập số liệu, tài liệu cần thiết để phục vụ cho


C

việc nghiên cứu đề tài này.

H

Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến các nông hộ sản xuất hoa và Hội Nông dân

ẠI


các xã Mỹ Phong, xã Tân Mỹ Chánh, Phường 8, Phường 9 đã tích cực cùng trao đổi

Đ

phỏng vấn để đề tài mang tính thực tiễn.

G

Cuối cùng xin cảm ơn gia đình và bạn bè đã hỗ trợ, động viên, chia sẻ, giúp đỡ để



N

tôi có thể hoàn tất luận văn đúng thời gian.

Ư

Xin kính chúc quý Thầy, Cô sức khỏe và thành công trong sự nghiệp đào tạo

TR

những thế hệ tri thức tiếp theo trong tương lai. Kính chúc các anh, chị công tác tại các
đơn vị nêu trên và các hộ dân trồng hoa trên địa bàn thành phố Mỹ Tho đạt được nhiều
thành công trong công việc.
Một lần nữa xin chân thành cảm ơn!
Người cảm ơn

Lê Thị Hà Phương


ii


TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H


C

KI

N
H

TẾ

H


U



TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: LÊ THỊ HÀ PHƯƠNG
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế. Mã số: 8310110.
Niên khóa: 2016-2019.
Người hướng dẫn khoa học: TS. HỒ THỊ HƯƠNG LAN
Tên đề tài: PHÁT TRIỂN NGÀNH SẢN XUẤT HOA TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH
PHỐ MỸ THO.
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu
Mục đích: Trên cơ sở phân tích thực trạng ngành sản xuất hoa trên địa bàn thành phố
Mỹ Tho những năm gần, hệ thống cơ sở lý luận và thực tiễn liên quan đến phát triển
ngành sản xuất hoa, đề xuất một số giải pháp để phát triển ngành sản xuất hoa trên địa bàn
thành phố Mỹ Tho trong thời gian tới.
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là những vấn đề liên quan đến phát triển ngành
sản xuất hoa trên địa bàn thành phố Mỹ Tho.
2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng
+ Phương pháp thu thập số liệu:
Số liệu thứ cấp: được thu thập từ các cơ quan ban ngành của địa phương trong giai
đoạn 2015-2017.
Số liệu sơ cấp: được thu thập thông qua điều tra phỏng vấn trực tiếp 156 hộ dân
trồng hoa trên địa bàn thành phố Mỹ Tho theo bảng hỏi đã được thiết kế sẵn, ý kiến của
các lãnh đạo ban ngành và cán bộ chuyên môn liên quan đến lĩnh vực sản xuất hoa trên
địa bàn thành phố Mỹ Tho
+ Phương pháp tổng hợp, xử lý và phân tích số liệu:
Phương pháp tổng hợp: các số liệu thu thập và điều tra sẽ được tổng hợp theo các
tiêu chí và hệ thống chỉ tiêu liên quan đến các nội dung về hoạt động sản xuất hoa.

Phương pháp phân tích: Thông qua việc phân tích, xử lý các số liệu được tổng hợp,
cùng một số tài liệu có liên quan để từ đó có những đánh giá tổng hợp, những nhận xét, so
sánh và đưa ra các giải pháp nhằm thực hiện được các mục tiêu đã đặt ra.
Phương pháp so sánh: xem xét các chỉ tiêu phân tích bằng cách dựa trên việc so sánh
số liệu với một chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc).
Phương pháp thống kê mô tả: sử dụng để phân tích kết quả ngành sản xuất hoa qua
các năm.
3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận
Qua quá trình khảo sát, nghiên cứu có thể thấy ngành sản xuất hoa trên địa bàn thành phố
qua nhiều năm vẫn đứng vững và phát triển ngày càng lớn mạnh. Hàng năm, các hộ trồng hoa
trên địa bàn thành phố cung cấp cho thị trường khoảng 1.000.000 giỏ hoa, nhiều nhất là Cúc các
loại, hoa Hồng, Mào gà, Trạng nguyên, Vạn thọ, Thược dược, Cát tường, Đồng tiền....
Trong giai đoạn phát triển ngành nông nghiệp theo hướng nông nghiệp đô thị hiện
nay thì ngành sản xuất hoa có nhiều cơ hội phát triển, nhưng bên cạnh đó cũng gặp không
ít khó khăn, thử thách. Thành phố Mỹ Tho có nhiều điều kiện thuận lợi cho ngành sản
xuất hoa phát triển, nếu có đầu ra ổn định, qui mô sản xuất lớn, sản xuất tập trung và có sự
đầu tư lớn về khoa học kỹ thuật, thì chắc hẳn ngành sản xuất hoa của thành phố sẽ có một
vị thế cao trong khu vực. Và, để ngành sản xuất hoa có thể thật sự vươn xa hơn nữa thì
ngoài những lợi thế hiện có của địa phương, còn phải nhờ vào sự quan tâm nhiều hơn nữa
của các cấp chính quyền địa phương và nhất là sự cố gắng của bà con nông dân trồng hoa.
Có như vậy ngành sản xuất hoa của thành phố mới vững bước vươn lên tầm cao mới.

iii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Đồng bằng sông Cửu Long

GDP:


Gross Domestic Product.

GTSX:

Giá trị sản xuất

GTSXNN:

Giá trị sản xuất nông nghiệp

HTX:

Hợp tác xã

KHKT:

Khoa học kỹ thuật

TP:

Thành phố

WB:

World Bank

TR

Ư




N

G

Đ

ẠI

H


C

KI

N
H

TẾ

H

U



ĐBSCL:


iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN............................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................. ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ..................................... iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................................ iv
MỤC LỤC .......................................................................................................................v
DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................... ix



DANH MỤC BIỂU ĐỒ - HÌNH VẼ...............................................................................x

U

PHẦN 1: MỞ ĐẦU ........................................................................................................1

H

1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI...............................................................................1

TẾ

2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI ................................................................3

N
H


2.1. Mục tiêu chung .........................................................................................................3

KI

2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................3
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................................3


C

3.1 Đối tượng nghiên cứu................................................................................................3

H

3.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................3

ẠI

4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...............................................................................3

Đ

4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu...................................................................................3

G

4.2. Phương pháp tổng hợp, xử lý và phân tích dữ liệu ..................................................6




N

5. Câu hỏi nghiên cứu......................................................................................................7

Ư

6. Kết cấu luận văn ..........................................................................................................7

TR

PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .........................................................................8
CHƯƠNG 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN LIÊN QUAN ĐẾN
PHÁT TRIỂN NGÀNH SẢN XUẤT HOA .................................................................8
1.1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN LIÊN QUAN ĐẾN PHÁT TRIỂN NGÀNH SẢN
XUẤT HOA ....................................................................................................................8
1.1.1 Lý luận liên quan đến ngành sản xuất hoa .............................................................8
1.1.2 Lý luận về phát triển và các tiêu chí đánh giá mức độ phát triển.........................12
1.2 TÌNH HÌNH NGÀNH SẢN XUẤT HOA TRÊN THẾ GIỚI VÀ MỘT SỐ ĐỊA
PHƯƠNG ĐIỂN HÌNH TRONG NƯỚC .....................................................................30
v


1.2.1 Khái quát tình hình sản xuất và tiêu thụ hoa tươi trên thế giới ............................30
1.2.2 Kinh nghiệm sản xuất hoa tại một số quốc gia trên thế giới ................................31
1.2.3 Tình hình sản xuất và tiêu thụ hoa tươi trong nước .............................................36
1.2.4 Các mô hình tổ chức liên kết sản xuất hoa mang lại hiệu quả cao.......................38
1.2.5 Bài học kinh nghiệm về phát triển ngành sản xuất hoa trên địa bàn thành phố Mỹ
Tho.................................................................................................................................40
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NGÀNH SẢN XUẤT HOA TRÊN
ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ MỸ THO ...........................................................................42


U



2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ THÀNH PHỐ MỸ THO ....................................42

H

2.1.1 Đặc điểm tự nhiên của thành phố Mỹ Tho ...........................................................42

TẾ

2.1.2 Đặc điểm kinh tế xã hội của thành phố Mỹ Tho ..................................................43

N
H

2.1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất nông nghiệp của thành phố Mỹ Tho. ...................44
2.2 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NGÀNH SẢN XUẤT HOA TRÊN ĐỊA BÀN

KI

THÀNH PHỐ MỸ THO TRONG NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY ...................................46


C

2.2.1 Thực trạng sản xuất hoa trên địa bàn thành phố Mỹ Tho.....................................46


H

2.2.2. Đặc điểm ngành sản xuất hoa trên địa bàn thành phố Mỹ Tho ...........................47

ẠI

2.2.3 Các yếu tố đầu vào của hoạt động sản xuất hoa ...................................................48

Đ

2.2.4 Phân bố điểm sản xuất hoa trên địa bàn ...............................................................53

G

2.2.5 Quy mô sản xuất và số vụ canh tác trong một năm..............................................54



N

2.2.6 Chủng loại hoa sản xuất và sản lượng hoa qua các năm ......................................55

Ư

2.2.7 Lực lượng lao động ..............................................................................................60

TR

2.2.8 Thị trường tiêu thụ................................................................................................61
2.2.9 Các chính sách của chính quyền thành phố hỗ trợ ngành sản xuất hoa phát

triển .................................................................................................................. 62
2.2.10 Mô hình trồng hoa kiểu mới trên địa bàn thành phố ..........................................64
2.2.11 Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội của ngành sản xuất hoa trên địa bàn thành
phố Mỹ Tho ...................................................................................................................65
2.2.12 Những thuận lợi và khó khăn trong sản xuất hoa trên địa bàn thành phố Mỹ Tho .71
2.3 Ý kiến của các nông hộ liên quan đến chính sách phát triển ngành sản xuất hoa trên
địa bàn thành phố Mỹ Tho.............................................................................................74
vi


2.3.1. Đặc điểm mẫu khảo sát........................................................................................74
2.3.2 Tình hình sản xuất hoa của các nông hộ được điều tra ........................................75
2.3.3 Các yếu tố đầu vào phục vụ ngành sản xuất hoa..................................................75
2.3.4. Đặc điểm lao động tham gia sản xuất hoa...........................................................77
2.3.5 Đặc điểm hoạt động sản xuất hoa của các hộ dân ................................................79
2.3.6 Kết quả sản xuất và tiêu thụ hoa của các nông hộ................................................82
2.3.7 Đánh giá của nông hộ về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất hoa trên địa bàn
thành phố Mỹ Tho .........................................................................................................86

U



2.3.8 Những đề xuất của nông hộ liên quan đến chính sách phát triển sản xuất hoa trên

H

địa bàn thành phố Mỹ Tho.............................................................................................87

TẾ


2.3.9 Nhận xét................................................................................................................89

N
H

CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN NGÀNH SẢN XUẤT
HOA TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ MỸ THO .....................................................92

KI

3.1 Tiềm năng và những thách thức của ngành sản xuất hoa trên địa bàn thành phố Mỹ


C

Tho trong thời gian tới...................................................................................................92

H

3.1.1 Tiềm năng .............................................................................................................92

ẠI

3.1.2 Thách thức ............................................................................................................93

Đ

3.2. Mục tiêu phát triển ngành sản xuất hoa trên địa bàn thành phố Mỹ Tho trong thời


G

gian tới ...........................................................................................................................93



N

3.2.1 Mục tiêu chung .....................................................................................................93

Ư

3.2.2 Mục tiêu cụ thể đến năm 2020 .............................................................................94

TR

3.3 Những giải pháp chủ yếu phát triển ngành sản xuất hoa trên địa bàn thành phố Mỹ
Tho.................................................................................................................................94
3.3.1 Cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư phát triển, hỗ trợ người dân vay vốn đầu
tư sản xuất......................................................................................................................94
3.3.2 Về cung ứng giống và vật tư cho sản xuất ...........................................................95
3.3.3 Tổ chức sản xuất, quảng bá và tiêu thụ sản phẩm ................................................96
3.3.4 Về nguồn nhân lực................................................................................................96
3.3.5 Về ứng dụng khoa học công nghệ, phòng trừ sâu bệnh .......................................97

vii


PHẦN 3 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................98
1. KẾT LUẬN ...............................................................................................................98

2. KIẾN NGHỊ...............................................................................................................99
2.1 Đối với thành phố ....................................................................................................99
2.2. Đối với nông dân ................................................................................................. 100
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................ 101
PHỤ LỤC .................................................................................................................. 104
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN

U



BẢN NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H



C

KI

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

N
H

BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN

viii

TẾ

H

BẢN NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 2


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1

Dữ liệu thứ cấp.....................................................................................................4

Bảng 1.2

Cơ cấu mẫu theo địa bàn khảo sát.......................................................................6


Bảng 2.1

Phân bố cửa hàng bán thuốc bảo vệ thực vật và phân bón trên địa bàn thành
phố Mỹ Tho........................................................................................................51

Bảng 2.2

Sự phân bố vùng trồng hoa và sản lượng hoa từng vùng trên địa bàn thành
phố Mỹ Tho năm 2017 ......................................................................................53
Sản lượng thu hoạch hoa các năm ....................................................................57

Bảng 2.4

Sản lượng thu hoạch, cơ cấu từng loại hoa qua các năm ................................59

Bảng 2.5

Thị trường tiêu thụ hoa năm 2017 ....................................................................61

Bảng 2.6

Đóng góp của ngành sản xuất hoa vào ngành nông nghiệp của thành phố qua

TẾ

H

U




Bảng 2.3

Bảng 2.7

N
H

các năm ...............................................................................................................66
Chi phí, lợi nhuận của các giống hoa khi được trồng trên cùng 1 diện tích

KI

trong cùng 01 vụ ................................................................................................68
Đặc điểm của người lao động tham gia sản xuất hoa. .....................................78

Bảng 2.9

Diện tích trồng hoa của các hộ dân...................................................................79

H


C

Bảng 2.8

ẠI

Bảng 2.10 Chủng loại hoa canh tác.....................................................................................81


Đ

Bảng 2.11 Lợi nhuận của các hộ trồng hoa ........................................................................83

G

Bảng 2.12 Thị trường tiêu thụ hoa ......................................................................................83



N

Bảng 2.13 Phương thức tiêu thụ sản phẩm.........................................................................84

Ư

Bảng 2.14 Tỷ lệ hộ dân tham gia tổ hợp tác trồng hoa......................................................85

TR

Bảng 2.15 Tỷ lệ người dân dược hưởng các chính sách hỗ trợ của chính quyền thành
phố.......................................................................................................................86

Bảng 2.16 Kế hoạch sản xuất trong thời gian tới của các hộ dân .....................................88
Bảng 2.17 Nội dung hộ dân trồng hoa cần hỗ trợ ..............................................................88

ix



DANH MỤC BIỂU ĐỒ - HÌNH VẼ
Biểu đồ 2.1

Bản đồ quy hoạch tổng thể kinh tế xã hội thành phố Mỹ Tho đến năm
2020................................................................................................................43

Biểu đồ 2.2

Giá trị sản xuất các ngành trên địa bàn thành phố Mỹ Tho năm 2017 ........44

Biểu đồ 2.3

Diện tích đất phục vụ sản xuất nông nghiệp và giá trị sản xuất qua các năm
trên địa bàn thành phố Mỹ Tho ....................................................................45
Số hộ trồng hoa trên địa bàn thành phố qua các năm .................................46

Biểu đồ 2.5

Diện tích và sản lượng hoa các năm trên địa bàn thành phố Mỹ Tho. ......47

Biểu đồ 2.6

Quy mô sản xuất của các hộ trồng hoa trên địa bàn thành phố Mỹ Tho .....54

Biểu đồ 2.7

Chủng loại hoa trên địa bàn thành phố Mỹ Tho..........................................57

Biểu đồ 2.8


Số hộ trồng hoa qua các năm........................................................................80

Biểu đồ 2.9

Tỷ lệ số vụ hoa canh tác trong một năm......................................................82

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H


C

KI

N
H


TẾ

H

U



Biểu đồ 2.4

x


PHẦN 1: MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Với lịch sử thành lập hơn 50 năm, thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang có nền
kinh tế gắn liền với kinh tế nông nghiệp. Năm 2016, thành phố Mỹ Tho được Thủ
tướng Chính phủ công nhận là thành phố loại 1 trực thuộc tỉnh, kèm theo đó là tốc độ
đô thị hóa trên địa bàn thành phố Mỹ Tho ngày càng cao, những quy định, tiêu chuẩn
của một đô thị loại 1 đã ảnh hưởng, làm thu hẹp diện tích đất phục vụ sản xuất nông

U



nghiệp của thành phố, bên cạnh đó vấn đề thiếu nguồn lao động, ô nhiễm môi trường,

H

ô nhiễm nguồn nước gây ảnh hướng rất lớn đến hoạt động ngành nông nghiệp trên


TẾ

địa bàn thành phố.

N
H

Trong bối cảnh hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng, đòi hỏi ngành nông
nghiệp thành phố phải xác định được xu hướng tất yếu để phát triển, đáp ứng được

KI

nhu cầu của người tiêu dùng. Việc xác định và lựa chọn được một loại cây trồng


C

phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội là một trong những nhiệm vụ

H

trọng tâm của thành phố trong thời gian tới, nhằm đẩy nhanh quá trình công nghiệp

ẠI

hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn, góp phần thực hiện tốt chương trình mục

Đ


tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới trong giai đoạn hiện nay; nâng cao chất

G

lượng cuộc sống và thu nhập của người dân nông thôn trên địa bàn thành phố Mỹ



N

Tho. Sau quá trình nghiên cứu, chính quyền thành phố Mỹ Tho đã xác định một

Ư

trong những nội dung chính của việc phát triển ngành nông nghiệp theo hướng đô

TR

thị hóa là việc phát triển ngành sản xuất hoa.
Hiện nay, thu nhập của người dân nước ta đã tăng lên đáng kể. Nhu cầu của

người dân không chỉ là “ăn no mặc ấm” mà đã nâng lên một mức mới đó là “ăn
ngon mặc đẹp” và các nhu cầu về vui chơi giải trí, tham quan du lịch trở nên rất cần
thiết. Chính những nhu cầu đó đã làm phát sinh và thúc đẩy cho ngành sản xuất hoa
tươi trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng trong những năm gần đây phát
triển mạnh. Hoa đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống của con người, là sản
phẩm vừa mang giá trị tinh thần vừa mang giá trị kinh tế. Hiện nay ở nước ta, trong
chương trình chuyển dịch cơ cấu cây trồng, cây hoa lại càng được quan tâm. Có thể

1



thấy, quy mô trồng hoa hiện nay không chỉ giới hạn ở những hộ gia đình trồng hoa
nhỏ lẻ với mục đích vui chơi nữa mà nó đã trở thành một ngành kinh doanh chính
thức và có mức lợi nhuận tương đối cao. Trên địa bàn cả nước đã xuất hiện những
vùng, khu vực trồng hoa chuyên canh với quy mô lớn như: Hà Nội, Đà Lạt, Sa
Đéc… Hàng năm có nhiều giống hoa được lai tạo và nhập nội, nhiều tiến bộ kỹ
thuật mới được nghiên cứu và áp dụng trong sản xuất nên diện tích trồng hoa ngày
càng được nâng cao. Thêm vào đó, hoa tươi không chỉ cung cấp cho nhu cầu trong
nước đặc biệt là những ngày lễ lớn như: ngày Valentine, ngày 8 tháng 3, ngày 20

U



tháng 10… mà nó còn mở rộng sang lĩnh vực xuất khẩu ra nước ngoài như: thị

H

trường Trung Quốc, Nhật Bản…Việc xuất khẩu này không chỉ góp phần làm tăng

TẾ

GDP của quốc gia mà còn giải quyết được công ăn việc làm và góp phần cải thiện

N
H

mức sống của người dân nước ta.


Tại thành phố Mỹ Tho, mặc dù là ngành sản xuất được hình thành sau, nhưng

KI

ngành sản xuất hoa đã đạt được nhiều thành tựu to lớn, đóng góp nhiều vào giá trị


C

sản xuất của ngành nông nghiệp trên địa bàn thành phố, nâng cao thu nhập cho

H

người nông dân. Sản xuất hoa không cần diện tích canh tác quá lớn; trên cùng một

ẠI

diện tích canh tác, cây hoa mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn hẳn so với cây lúa và

Đ

các loại cây trồng khác, bên cạnh đó ngành sản xuất hoa đã góp phần giải quyết việc

G

làm cho một bộ phận người dân tại nông thôn. Mặc dù có nhiều điều kiện thuận lợi



N


cho ngành sản xuất hoa, lại gần thị trường tiêu thụ rộng lớn là thành phố Hồ Chí

Ư

Minh, nhưng những năm gần đây, tốc độ phát triển của ngành sản xuất hoa trên địa

TR

bàn thành phố còn chưa tương xứng với tiềm năng và lợi thế của thành phố, sản
phẩm làm ra chưa theo sát thị trường, quy mô sản xuất còn nhỏ lẻ, manh mún, chất
lượng và khả năng cạnh tranh của sản phẩm còn thấp.
Xuất phát từ lý do đó, đề tài: “Phát triển ngành sản xuất hoa trên địa bàn
thành phố Mỹ Tho” được tôi chọn làm vấn đề nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp
thạc sỹ.

2


2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích thực trạng ngành sản xuất hoa trên địa bàn thành phố
Mỹ Tho những năm gần đây, nghiên cứu hướng đến đề xuất giải pháp phát
triển ngành sản xuất hoa trên địa bàn thành phố Mỹ Tho trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
+ Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn liên quan đến phát triển ngành sản
xuất hoa.

U




+ Phân tích thực trạng ngành sản xuất hoa trên địa bàn thành phố Mỹ Tho giai

H

đoạn 2015-2017.

TẾ

+ Đề xuất các giải pháp nhằm phát triển ngành sản xuất hoa trên địa bàn thành

N
H

phố Mỹ Tho đến năm 2020.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

KI

3.1 Đối tượng nghiên cứu


C

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề liên quan đến phát triển

ẠI

3.2. Phạm vi nghiên cứu


H

ngành sản xuất hoa trên địa bàn thành phố Mỹ Tho.

Đ

- Phạm vi không gian: nghiên cứu được thực hiện trên địa bàn các xã Mỹ

G

Phong, Tân Mỹ Chánh, Phường 8, Phường 9 thành phố Mỹ Tho.



N

- Phạm vi thời gian: Đề tài nghiên cứu trên cơ sở số liệu thứ cấp từ năm 2015 -

Ư

2017, số liệu sơ cấp được thu thập trong năm 2018 và đề xuất giải pháp đến năm 2020.

TR

4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
+ Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ các tài liệu sau:

3



Bảng 1.1 Dữ liệu thứ cấp
Loại thông tin, dữ liệu

Dạng tài liệu được công bố

Địa chỉ liên hệ

Điều kiện tự nhiên, kinh Số liệu thống kê, công trình Chi cục Thống kê, Ủy ban
tế xã hội của thành phố nghiên cứu về thành phố nhân dân thành phố Mỹ
Mỹ Tho

Mỹ Tho

Tho, Phòng Kinh tế,

Tình hình về sản xuất Báo cáo nông nghiệp, báo Chi cục Thống kê, Ủy ban
nông nghiệp nói chung cáo năm của thành phố Mỹ nhân dân thành phố Mỹ
Tho, Phòng Kinh tế, Hội

riêng trên địa bàn thành

Nông dân, Trạm Khuyến

H

U




và sản xuất hoa nói Tho

nông – Khuyến ngư

N
H

Tình hình tiêu thụ hoa Báo cáo chuyên ngành

TẾ

phố Mỹ Tho
hàng năm trên địa bàn

KI

thành phố Mỹ Tho

Phòng Kinh tế, Hội Nông
dân, Ủy ban nhân dân các
phường, xã


C

+ Dữ liệu sơ cấp được tiến hành thu thập thông qua một số phương pháp sau:

H


- Phương pháp chuyên gia: thu thập ý kiến từ các lãnh đạo ban ngành và cán

ẠI

bộ chuyên môn liên quan đến lĩnh vực sản xuất hoa trên địa bàn thành phố như ông

Đ

Nguyễn Hoàng Đảm, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Mỹ Tho, ông Đinh

G

Ngọc Tùng, Trưởng Phòng Kinh tế thành phố Mỹ Tho, ông Lê Văn Bạn, Phó Chủ

N

tịch Hội Nông dân thành phố Mỹ Tho; Trưởng Trạm Khuyến nông - Khuyến ngư,

Ư



Trưởng Trạm Bảo vệ thực vật, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã Tân Mỹ Chánh,

TR

Mỹ Phong; các chuyên viên Chi cục Bảo vệ thực vật, Chi cục Khuyến nông Khuyến ngư, Phòng Kinh tế thành phố Mỹ Tho nhằm nắm bắt được tình hình phát
triển ngành nghề sản xuất hoa trên địa bàn thành phố Mỹ Tho, nhận diện những
thuận lợi và khó khăn trong quá trình phát triển ngành sản xuất hoa tại địa phương
nghiên cứu. Trên cơ sở đó, nghiên cứu hướng đến xây dựng bảng hỏi khảo sát các

nông hộ trồng hoa tại địa phương.
- Phương pháp điều tra chọn mẫu: Nghiên cứu tiến hành tiếp cận các hộ nông
dân trồng hoa trên địa bàn thành phố Mỹ Tho và thực hiện điều tra thông qua bảng
câu hỏi được thiết kế sẵn. Dữ liệu thu thập từ khảo sát tập trung chủ yếu về tình

4


hình tham gia sản xuất hoa của các nông hộ trên địa bàn thành phố, những đánh giá
của hộ dân liên quan đến nghề trồng hoa, mong muốn và nguyện vọng của các hộ
nông dân… qua đó có cơ sở để định hướng những giải pháp phù hợp nhằm phát
triển ngành nông nghiệp sản xuất hoa trên địa bàn thành phố trong thời gian tới.
Căn cứ vào mục tiêu của khảo sát và các dữ liệu cần thu thập, bảng câu hỏi được
xây dựng qua các bước sau:
- Phác thảo bảng câu hỏi;
- Tham khảo ý kiến giảng viên, các chuyên gia, cán bộ về lĩnh vực trồng hoa;

U



- Điều tra thử một số hộ trên địa bàn thành phố, xem xét và hoàn thiện.

H

Trong nghiên cứu này, tác giả sử dụng phép chọn mẫu không lặp, với yêu cầu

TẾ

mức độ tin cậy là 95%, và sai số chọn mẫu ( ) không vượt quá 10% kích cỡ mẫu.



C
H

 n: Kích thước mẫu

: Giá trị tới hạn tương ứng với độ tin cậy (1- α). Với mức ý nghĩa α =

ẠI

∝⁄

. (1 − )

KI

=

Trong đó:


∝.

N
H

Kích cỡ mẫu cho nghiên cứu không lặp lại được xác định theo công thức1:

Đ


0,05, thì độ tin cậy (1-α) = 0,95 nên

= 1,96.

N

G

 : tỷ lệ tổng thể

∝⁄



 ε: sai số mẫu cho phép, ε = 0,1 (ε = 10%)

Ư

Để đảm bảo kích thước mẫu là lớn nhất và được ước lượng có độ lớn an toàn

TR

nhất thì (1 − ) phải đạt cực đại. Do đó ta chọn
=

1,96

= 0,5 thì (1 − ) = 0,5, thì


0,5 (1 − 0,5)
= 156
0,08

Như vậy, cỡ mẫu điều tra được xác định theo công thức của Cochran (1977)
với sai số cho phép là 8% được xác định là 156 (nông hộ).
Cách thức chọn mẫu:
Xuất phát từ mục tiêu nghiên cứu của đề tài và mục tiêu phỏng vấn, địa bàn
phỏng vấn được lựa chọn theo tiêu chí chủ yếu sau:
1

Công thức tính của kích thước mẫu của William, G. Cochran (1977)

5


 Có diện tích hộ trồng hoa chiếm tỷ trọng lớn;
 Có tỷ lệ nông dân trồng hoa đã ứng dụng khoa học kỹ thuật vào canh tác và
sản xuất hoa tương đối cao.
 Các địa phương trồng hoa có xu hướng phát triển theo hướng chuyên canh.
Nghiên cứu sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng tỷ lệ theo
03 tiêu chí đề cập ở trên. Trên cơ sở tài liệu có sẵn về cơ cấu tổ chức hành chính của
thành phố Mỹ Tho là phường-xã, nghiên cứu tính toán cơ cấu mẫu theo tỉ trọng diện
tích trồng hoa từng địa phương từ đó có cơ cấu mẫu cho từng địa phương có sản

U



xuất hoa tương đối tập trung. Thành phố Mỹ Tho được xác định có 04 địa bàn chủ


H

yếu: xã Mỹ Phong, Tân Mỹ Chánh, Phường 8, Phường 9 thành phố Mỹ Tho - có xu

TẾ

hướng phát triển chuyên canh trồng hoa nên được chọn làm địa bàn khảo sát chính

N
H

thức, ngoài ra, để có thêm thông tin đa dạng phản ánh về sản xuất hoa ở Mỹ Tho,
xuất hoa. Cơ cấu mẫu điều tra như sau:

KI

nghiên cứu tiến hành chọn thêm một số hộ không thuộc địa bàn chuyên canh sản


C

Bảng 1.2 Cơ cấu mẫu theo địa bàn khảo sát
Địa bàn

Cơ cấu mẫu sử dụng

H

STT


ẠI

Số mẫu (hộ)

Tỷ lệ (%)

Tân Mỹ Chánh

25

16,03

02

Mỹ Phong

78

50,00

03

Phường 8

08

5,12

Phường 9


35

22,44

Các xã, phường rải rác trên địa bàn

10

6,41

156

100

G

N



Ư

04

Đ

01

TR


05

thành phố
Tổng cộng

(Nguồn: Kết quả điều tra năm 2018)
4.2. Phương pháp tổng hợp, xử lý và phân tích dữ liệu
+Phương pháp tổng hợp: các số liệu thu thập và điều tra sẽ được tổng hợp
theo các tiêu chí và hệ thống chỉ tiêu liên quan đến các nội dung về hoạt động sản
xuất hoa.
+ Phương pháp phân tích: Thông qua việc phân tích, xử lý các số liệu được

6


tổng hợp, cùng một số tài liệu có liên quan để từ đó có những đánh giá tổng hợp,
những nhận xét, so sánh và đưa ra các giải pháp nhằm thực hiện được các mục tiêu
đã đặt ra.
+ Phương pháp so sánh: Đây là phương pháp xem xét các chỉ tiêu phân tích
bằng cách dựa trên việc so sánh số liệu với một chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc). Điều
kiện để so sánh là: Các chỉ tiêu so sánh phải phù hợp về yếu tố không gian, thời
gian, cùng nội dung kinh tế, đơn vị đo lường, phương pháp tính toán. Phương pháp
so sánh có hai hình thức: So sánh tuyệt đối và so sánh tương đối. Trong bài này chủ



yếu sử dụng phương pháp so sánh tương đối.

TẾ


mức độ của bộ phận, Ytt là mức độ của tổng thể.

H

U

Công thức tính như sau: d= Ybp/Ytt x 100; trong đó: d là tỷ trọng (%); Ybp là
+ Phương pháp thống kê mô tả: được sử dụng để phân tích kết quả ngành sản

N
H

xuất hoa qua các năm. Giá trị sản xuất ngành trồng hoa được tính toán, lượng hóa

KI

thông qua hệ thống các chỉ tiêu khác nhau như: quy mô thực hiện, năng suất, tổng


C

giá trị sản xuất, chi phí trung gian, thu nhập… so sánh tỷ lệ đóng góp trong ngành
nông nghiệp của thành phố Mỹ Tho. Hệ thống các chỉ tiêu đó phản ánh mức độ đạt
5. Câu hỏi nghiên cứu

ẠI

H


được của ngành.

Đ

- Hiện trạng ngành sản xuất hoa của các hộ nông dân trên địa bàn thành phố

N

G

Mỹ Tho giai đoạn 2015-2017 như thế nào?



- Những giải pháp nào nhằm phát triển ngành sản xuất hoa trong thời gian tới

Ư

trên địa bàn thành phố Mỹ Tho?

TR

6. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, luận

văn có kết cấu 3 chương:
- Chương 1: Một số vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến phát triển ngành
sản xuất hoa.
- Chương 2: Thực trạng phát triển ngành sản xuất hoa trên địa bàn thành phố
Mỹ Tho;

- Chương 3: Một số giải pháp nhằm phát triển ngành sản xuất hoa trên địa bàn
thành phố Mỹ Tho.

7


PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN LIÊN QUAN
ĐẾN PHÁT TRIỂN NGÀNH SẢN XUẤT HOA
1.1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN LIÊN QUAN ĐẾN PHÁT TRIỂN NGÀNH
SẢN XUẤT HOA
1.1.1 Lý luận liên quan đến ngành sản xuất hoa
1.1.1.1 Khái niệm chung về sản xuất

U



Sản xuất là quá trình sử dụng lao động và máy móc thiết bị của các đơn vị thể

H

chế (một chủ thể kinh tế có quyền sở hữu tích sản, phát sinh tiêu sản và thực hiện

TẾ

các hoạt động, các giao dịch kinh tế với những thực thể kinh tế khác) để chuyển

N
H


những chi phí là vật chất và dịch vụ thành sản phẩm là vật chất và dịch vụ khác. Tất
cả hàng hóa và dịch vụ được sản xuất ra phải có khả năng bán trên thị trường hay ít

KI

ra cũng có khả năng cung cấp cho một đơn vị thể chế khác có thu tiền hoặc không


C

thu tiền. [15].

H

Sản xuất là một quá trình và nó diễn ra qua không gian lẫn thời gian. Bởi vậy

ẠI

sản xuất được đo bởi “tỷ lệ của sản lượng đầu ra trong một khoảng thời gian”. Có

Đ

ba khía cạnh của quá trình sản xuất: số lượng hàng hóa và dịch vụ được sản xuất ra;

G

loại hàng hóa và dịch vụ được sản xuất ra; sự phân bố về mặt không gian và thời




N

gian của hàng hóa và dịch vụ được sản xuất ra.

Ư

Một quá trình sản xuất được định nghĩa là bất kỳ hoạt động nào làm tăng sự

TR

tương tự giữa mô hình của nhu cầu đối với hàng hóa và dịch vụ, và số lượng, chủng
loại, hình dạng, kích thước và sự phân bổ của những loại hàng hóa, dịch vụ này trên
thị trường.
Sản xuất là một quá trình là sự kết hợp của các loại nguyên liệu đầu vào vật
chất và phi vật chất (kế hoạch, bí quyết…) khác nhau để nhằm tạo ra thứ gì đó cho
tiêu dùng (sản phẩm). Đó là hoạt động tạo ra sản phẩm, hàng hóa hay dịch vụ,
có giá trị sử dụng và mang lại ích lợi cho người sử dụng.[2]
Các loại hình sản xuất quan trọng bao gồm:
- Sản xuất thị trường.

8


- Sản xuất công cộng.
- Sản xuất hộ gia đình.
Tất cả các quá trình sản xuất này đều tạo ra hàng hóa có giá trị và mang lại
phúc lợi cho người tiêu dùng.
Sản xuất hay sản xuất của cải vật chất là hoạt động chủ yếu trong các hoạt
động kinh tế của con người. Sản xuất là quá trình làm ra sản phẩm để sử dụng, hay để

trao đổi trong thương mại. Quyết định sản xuất dựa vào những vấn đề chính sau: sản
xuất cái gì?, sản xuất như thế nào?, sản xuất cho ai?, giá thành sản xuất và làm thế nào

U



để tối ưu hóa việc sử dụng và khai thác các nguồn lực cần thiết làm ra sản phẩm?

H

Tùy theo sản phẩm, sản xuất được phân thành ba khu vực:

TẾ

- Khu vực một của nền kinh tế: Nông nghiệp, Lâm nghiệp, Thủy sản.
nghiệp nhẹ, công nghiệp nặng), Xây dựng.

N
H

- Khu vực hai của nền kinh tế: Khai thác mỏ, Công nghiệp chế tạo (công


C

1.1.1.2 Sản xuất nông nghiệp

KI


- Khu vực ba của nền kinh tế, hay Khu vực dịch vụ.

H

Sản xuất nông nghiệp là một quá trình, thông qua nó, các nguồn lực hoặc đầu

ẠI

vào của sản xuất được sử dụng để tạo ra sản phẩm hoặc dịch vụ mà người tiêu dùng

Đ

có thể dùng được. Các đầu vào như đất đai, phân bón, giống, nông dược, lao động,

G

máy móc và trang thiết bị nông nghiệp.[2]



N

Khi nền kinh tế thị trường phát triển, nông dân phải đương đầu với việc lựa

Ư

chọn các kỹ thuật mới và các mô hình sản xuất đem lại hiệu quả cao nhất cho mình.

TR


Những thông tin từ cán bộ khuyến nông, nhà khoa học, kinh nghiệm từ các hộ nông
dân, các doanh nghiệp gợi ý cho người dân nên áp dụng các kỹ thuật như giống
mới, diệt trừ cỏ dại bằng các hóa chất, liều lượng phân bón cần thiết nên sử dụng,
làm đất bằng cơ giới hóa…nhằm đạt năng suất tối đa và hạn chế thấp nhất đến việc
ô nhiễm môi trường canh tác của hộ dân.
Để có thể áp dụng kỹ thuật mới, đầu tiên nông dân phải biết hoặc hiểu được
kỹ thuật đó (có thể hiểu qua chương trình phổ biến kỹ thuật trên đài truyền thanh,
truyền hình, cán bộ khuyến nông, các buổi hội thảo, sinh hoạt câu lạc bộ hoặc láng
giềng…). Quá trình được tiếp tục khi người nông dân thực sự quan tâm đến nó (họ

9


thấy rằng kỹ thuật đó cần thiết và bắt đầu tìm hiểu những thông tin chi tiết hơn về
kỹ thuật đó). Khi đã quan tâm, nông dân sẽ bắt đầu tính toán lợi ích đem lại và chi
phí bỏ ra theo cách tính của họ (giá yếu tố đầu vào thay đổi là bao nhiêu, mua ở
đâu, trừ chi phí ra, thu nhập có tăng hơn không?) Khi lợi ích đem lại cao hơn chi
phí, họ sẽ tiếp tục qua giai đoạn tiếp theo là làm thử (chỉ tiến hành áp dụng kỹ thuật
mới trên một diện tích đất nhỏ so với diện tích đất sản xuất mà họ có). Nếu kết quả
thành công, họ mới thật sự áp dụng trên toàn bộ diện tích.[2]
Hầu hết các lý thuyết kinh tế và thực tiễn cho thấy rằng nông dân sẽ nhanh

U



chóng áp dụng kỹ thuật mới một khi họ hiểu rằng có một ít rủi ro sẽ xuất hiện liên

H


quan đến kỹ thuật mới (so với kỹ thuật cũ) và lợi ích nhận được từ việc áp dụng kỹ

TẾ

thuật mới. Do đó vấn đề cốt lõi để phổ biến kỹ thuật mới và ứng dụng rộng rãi bởi
nông hộ là: làm cách nào giúp cho nông hộ, tự chính họ thấy được rủi ro - lợi ích

N
H

đem lại; kinh nghiệm sản xuất lâu năm và kết hợp với áp dụng hiệu quả khoa học kỹ

KI

thuật mới nông dân sẽ có nguồn vốn kinh nghiệm.[2]


C

1.1.1.3 Hoa và ngành nông nghiệp sản xuất hoa

Hoa là một sản phẩm đặc biệt của cây trồng. Trồng hoa không chỉ có tác dụng

H

cải tạo môi trường sống mà các nhà nghiên cứu đã chứng minh hoa có tác động

ẠI

đáng kể đối với cảm xúc của con người và mang lại nhiều lợi ích tích cực đối với


Đ

sức khỏe. Khi mức sống của người dân được nâng lên thì nhu cầu về hoa tươi của

N

G

người dân cũng tăng theo. Hiện nay, hoa không chỉ đem lại cho con người sự thoải



mái thư giãn khi thưởng thức vẻ đẹp của chúng mà còn đem lại cho những người

Ư

sản xuất hoa giá trị kinh tế cao hơn hẳn so với những cây trồng khác, sản xuất hoa

TR

tươi là một ngành kinh tế nông nghiệp sinh thái đô thị mang lại lợi nhuận cao.[5]
Hoạt động sản xuất hoa là một bộ phận của hoạt động sản xuất nông nghiệp.

Thông qua việc sử dụng các yếu tố đầu vào như đất đai, phân bón, giống, nông
dược, lao động, máy móc, trang thiết bị, các tiến bộ khoa học kỹ thuật để tạo ra các
sản phẩm hoa phục vụ nhu cầu của người tiêu dùng.
Hoạt động sản xuất hoa muốn đạt hiệu quả cao phải đáp ứng các yêu cầu sau:
- Yêu cầu về nhiệt độ: mỗi loài hoa thích hợp với một nhiệt độ khác nhau. Tùy
thuộc vào điều kiện khí hậu của từng địa phương mà hộ dân chủ động lựa chọn

giống hoa thích hợp để sản xuất.

10


- Yêu cầu về ánh sáng: ánh sáng là nguồn năng lượng để quang hợp cho cây
xanh nói chung và cây hoa nói riêng. Đồng thời ánh sáng ảnh hưởng đến sự ra hoa.
Đặc biệt độ dài chiếu sáng trong ngày ảnh hưởng đến sự ra hoa rõ nhất. Ngoài ra
cường độ ánh sáng cũng ảnh hưởng tới sự sinh trưởng và ra hoa. Nếu trồng trong
vùng có nhiệt độ thích hợp thì cây không những sống mạnh mà hoa nở lại đạt yêu
cầu từ độ lớn cũng như màu sắc.
- Yêu cầu về nước và độ ẩm: nước là điều kiện cần thiết để cho cây sinh

H

- Yêu cầu về thu hoạch và bảo quản:

U

nhau. Đa số các loài hoa yêu cầu độ ẩm đất 70-80%.



trưởng và phát triển. Yêu cầu về môi trường nước của các loài hoa cũng rất khác

TẾ

Cây hoa có đặc trưng rất dễ hư hao sau thu hoạch. Hoa sau khi thu hoạch vẫn

N

H

là những cơ thể sống, chúng tiếp tục tăng trưởng và hô hấp. Muốn bảo đảm hoa tươi
ta cần nắm vững không cắt quá sớm hoặc quá muộn. Lúc phân cấp phải cắt bỏ hoa

KI

bị sâu bệnh, bao gói nhiều hay ít tùy theo nhu cầu thị trường. Một số loài hoa phải


C

căn cứ vào trọng lượng và có xử lý trước khi gói.

H

Bảo quản lạnh là biện pháp có hiệu quả. Nhiệt độ giữ kho lạnh thường 1-2oC.

ẠI

Độ ẩm tương đối trong kho lạnh là một nhân tố quan trọng, độ ẩm cao (90-95%) có

Đ

thể bảo đảm chất lượng hoa và tỷ lệ nở sau khi cắt. Muốn giữ được độ ẩm cao cần

G

phải giảm số lần mở, mặt khác khi bao gói cần chú ý đến giữ độ ẩm cao.[2]




N

Mục tiêu của phát triển kinh tế -xã hội nói chung và phát triển ngành sản xuất

Ư

hoa là đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về vật chất và tinh thần của toàn xã hội khi

TR

nguồn lực tự nhiên có giới hạn. Do vậy, khi hướng đến phát triển ngành sản xuất
hoa, cần phải tận dụng triệt để điều kiện tự nhiên để bố trí cơ cấu giống hoa sao cho
hợp lý trên một đơn vị diện tích. Đồng thời có thể tăng vụ, thay đổi chủng loại hoa
hoặc tăng đầu tư thâm canh…, nhằm khai thác tối đa điều kiện tự nhiên. Tuy nhiên,
vấn đề tăng vụ lại chỉ có thể giải quyết được trong một phạm vi nhất định do yếu tố
cây trồng và điều kiện kinh tế - xã hội cũng như vấn đề tăng vụ đồng thời chịu sự
chi phối lớn của điều kiện tự nhiên và tính thời vụ của các giống hoa.
Đặc điểm của sản xuất nông nghiệp là phải sản xuất đa dạng, ngoài giống hoa
chủ lực cần xem xét, nghiên cứu, cần bố trí những giống hoa bổ sung để tận dụng

11


các nguồn lợi thiên nhiên của vùng và cơ sở sản xuất. Tóm lại, về mặt kinh tế cơ
cấu cây trồng cần thỏa mãn các điều kiện: (i) Đảm bảo yêu cầu chuyên canh và tỉ lệ
sản phẩm hàng hoá cao; (ii) Đảm bảo việc hỗ trợ cho ngành sản xuất chính và tận
dụng các nguồn lợi tự nhiên; (iii) Đảm bảo thu hút lao động và vật tư kỹ thuật có
hiệu quả kinh tế; (iv) Đảm bảo chất lượng và giá trị hàng hoá cao hơn cơ cấu cây

trồng khác; (v) Khi đánh giá hiệu quả kinh tế của cơ cấu cây trồng có thể dựa vào
một số chỉ tiêu như: năng suất, tổng sản lượng, giá thành, thu nhập và lợi nhuận của
các sản phẩm hàng hoá. Việc đánh giá này rất phức tạp do giá cả sản phẩm luôn

U



biến động theo thị trường. Bên cạnh đó, thị trường là động lực thúc đẩy cải tiến hệ

H

thống cây trồng hợp lý. Do vậy, theo cơ chế thị trường thì khi nghiên cứu sản xuất

TẾ

hoa như hàng hoá phải xác định rõ trồng giống hoa gì, trồng như thế nào và sản

N
H

phẩm của chúng cung cấp ở đâu, cho ai. Thông qua sự vận động của giá cả, thị
trường có tác dụng định hướng cho người sản xuất nên trồng cây gì, với số lượng,

KI

chi phí như thế nào để đáp ứng được nhu cầu của xã hội và thu được kết quả cao.


C


Thông qua thị trường, người sản xuất điều chỉnh quy mô sản xuất, cải tiến cơ cấu

H

giống hoa, thay đổi giống hoa, mùa vụ cho phù hợp với thị trường. Thị trường có

ẠI

tác dụng điều chỉnh hệ thống cây trồng chuyển dịch theo hướng ngày càng đạt hiệu

G

mở rộng thị trường.

Đ

quả cao hơn. Cải tiến chất lượng, chủng loại hoa trồng là điều kiện và yêu cầu để



N

Có thể thấy, thị trường và sự cải tiến chất lượng, chủng loại hoa có mối quan

Ư

hệ chặt chẽ với nhau. Thị trường là động lực thúc đẩy cải tiến cơ cấu cây hoa, song

TR


nó có mặt hạn chế là nếu để cho phát triển một cách tự phát sẽ dẫn đến sự mất cân
đối ở một giai đoạn, một thời điểm nào đó. Vì vậy, cần có những chính sách của
Nhà nước điều tiết kinh tế vĩ mô để phát huy mặt tích cực và hạn chế mặt tiêu cực
của thị trường.
1.1.2 Lý luận về phát triển và các tiêu chí đánh giá mức độ phát triển
1.1.2.1 Khái niệm phát triển
Có nhiều định nghĩa khác nhau về phát triển, mỗi định nghĩa phản ánh một
cách nhìn nhận và đánh giá khác nhau.

12


Theo phạm trù của triết học, phát triển là quá trình vận động tiến lên từ thấp
đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn của một
sự vật [25]. Quá trình vận động đó diễn ra vừa dần dần, vừa nhảy vọt để đưa tới sự
ra đời của cái mới thay thế cái cũ. Sự phát triển là kết quả của quá trình thay đổi dần
về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất, quá trình diễn ra theo đường xoáy ốc và hết
mỗi chu kỳ sự vật lặp lại dường như sự vật ban đầu nhưng ở mức (cấp độ) cao hơn.
Theo Từ điển Bách khoa Việt Nam thì “Phát triển là phạm trù triết học chỉ ra
tính chất của những biến đổi đang diễn ra trong thế giới. Phát triển là một thuộc tính

U



của vật chất. Mọi sự vật và hiện tượng của hiện thực không tồn tại trong trạng thái

H


khác nhau từ khi xuất hiện đến lúc tiêu vong. Phạm trù phát triển thể hiện một tính

TẾ

chất chung của tất cả những biến đổi ấy. Điều đó có ý nghĩa là bất kỳ một sự vật, một

N
H

hiện tượng, một hệ thống nào, cũng như cả thế giới nói chung không đơn giản chỉ có
biến đổi, mà luôn chuyển sang những trạng thái mới, tức là những trạng thái trước

KI

đây chưa từng có và không bao giờ lặp lại hoàn toàn chính xác những trạng thái đã


C

có, bởi vì trạng thái của bất kỳ sự vật hay hệ thống nào cũng đều được quyết định

H

không chỉ bởi các mối quan hệ bên trong mà còn bởi các mối liên hệ bên ngoài.

ẠI

Nguồn gốc của phát triển là sự thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập”.[15]

Đ


Theo Ngân hàng thế giới (WB): phát triển trước hết là sự tăng trưởng về kinh

G

tế, nó còn bao gồm cả những thuộc tính quan trọng và liên quan khác, đặc biệt là sự



N

bình đẳng về cơ hội, sự tự do về chính trị và các quyền tự do của con người [24]

Ư

Theo tác giả Raaman Weitz: “Phát triển là một quá trình thay đổi liên tục làm

TR

tăng trưởng mức sống của con người và phân phối công bằng những thành quả tăng
trưởng trong xã hội”.[25]
Tuy có nhiều quan niệm khác nhau về phát triển, nhưng các ý kiến đều cho
rằng đó là phạm trù vật chất, phạm trù tinh thần, phạm trù về hệ thống giá trị trong
cuộc sống con người. Mục tiêu chung của phát triển là nâng cao các quyền lợi về
kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội và quyền tự do công dân của mọi người dân. [24].
Từ những lý luận về sự phát triển được trình bày ở trên, thì phát triển kinh tế
được hiểu là quá trình tăng tiến về mọi mặt của nền kinh tế. Phát triển kinh tế là
phạm trù kinh tế xã hội rộng lớn, trong khuôn khổ một định nghĩa hay một khái

13



niệm ngắn gọn không thể bao hàm hết được nội dung rộng lớn của nó, song nhất
thiết khái niệm đó phải phản ánh được các nội dung cơ bản sau:
+ Sự tăng lên về quy mô sản xuất, làm tăng thêm giá trị sản lượng của vật
chất, dịch vụ và sự biến đổi tích cực về cơ cấu kinh tế, tạo ra một cơ cấu kinh tế hợp
lý, có khả năng khai thác nguồn lực trong nước và ngoài nước.
+ Sự tác động của tăng trưởng kinh tế làm thay đổi cơ cấu xã hội, cải thiện đời
sống dân cư.
+ Sự phát triển là quy luật tiến hoá, song nó chịu tác động của nhiều nhân tố,

U



trong đó nhân tố nội lực của nền kinh tế có ý nghĩa quyết định, còn nhân tố bên

H

ngoài có vai trò quan trọng.

TẾ

Một cách chung nhất “phát triển kinh tế” được xem là tiến trình mà theo đó

N
H

các nước tăng cường khả năng sản xuất các hàng hoá và dịch vụ đáp ứng nhu cầu
ngày càng tăng của xã hội. Vì vậy, phát triển kinh tế là phương thức duy nhất giúp


KI

cho tất cả các dân tộc trên khắp thế giới sống tốt hơn, đặc biệt là các nước có mức


C

thu nhập thấp và trung bình. Tuy nhiên, trong quá trình phát triển kinh tế, dù muốn

H

hay không muốn, tất cả các nước dù nghèo hay giàu đều phải đối mặt với những

ẠI

thách thức lớn về môi trường và những vấn đề này lại luôn liên quan chặt chẽ đến

Đ

các nỗ lực nhằm xoá đói, giảm nghèo và cải thiện mức sống.

G

Trong quá trình phát triển kinh tế thì khái niệm phát triển bền vững được hình



N


thành và ngày càng hoàn thiện. Theo Tổ chức ngân hàng phát triển châu Á (ADB):

Ư

"Phát triển bền vững là một loại hình phát triển mới, lồng ghép quá trình sản xuất

TR

với bảo tồn tài nguyên và nâng cao chất lượng môi trường. Phát triển bền vững cần
phải đáp ứng các nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không phương hại đến khả năng
của chúng ta đáp ứng các nhu cầu của thế hệ trong tương lai". Các thế hệ hiện tại
khi sử dụng các nguồn tự nhiên cho sản xuất của cải vật chất không thể để cho thế
hệ mai sau phải gánh chịu tình trạng ô nhiễm, cạn kiệt tự nhiên và nghèo đói. Cần
phải để cho thế hệ tương lai được thừa hưởng các thành quả lao động của thế hệ
hiện tại dưới dạng giáo dục kỹ thuật, kiến thức và các nguồn lực khác ngày càng
được tăng cường [13]

14


×