Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

Đẩy mạnh hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhập khẩu việt nam chi nhánh quận 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.61 MB, 81 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

ĐÀO THỊ PHƯƠNG THÚY

ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM
CHI NHÁNH QUẬN 4

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

ĐÀO THỊ PHƯƠNG THÚY

ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM


CHI NHÁNH QUẬN 4

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 8 34 02 01
Người hướng dẫn khoa học: TS. BÙI QUANG TÍN

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2018


TÓM TẮT
Ngày nay, doanh nghiệp (DN) được xem là thành phần có vai trò và vị trí vô
cùng quan trọng trong nền kinh tế, hoạt động của DN đóng góp cho nền kinh tế một
khối lượng lớn hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng trong nước và xuất khẩu, góp phần giải
quyết công ăn việc làm, ổn định kinh tế xã hội. Tuy nhiên, hiện nay vấn đề về vốn
vẫn là một trong những trở ngại lớn nhất đối với các DN để duy trì, mở rộng hoạt
động sản xuất kinh doanh. Phần lớn DN phải phụ thuộc vào nguồn vốn vay ngân
hàng, nhưng thực tế lại không nhiều DN có thể tiếp cận nguồn vốn ưu đãi của ngân
hàng, chủ yếu bởi tài sản thế chấp không đủ điều kiện và thủ tục vay còn phức tạp.
Mặt khác, về phía ngân hàng cũng rất khó tiếp cận khách hàng doanh nghiệp để tiếp
thị sản phẩm và tìm hiểu nhu cầu vay vốn. Nhận thức được tầm quan trọng của hoạt
động cho vay của ngân hàng trong việc tài trợ vốn cho các DN để sản xuất và lưu
thông hàng hóa trong nền kinh tế, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Đẩy mạnh hoạt động
cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập
Khẩu Việt Nam Chi nhánh Quận 4” làm luận văn tốt nghiệp cao học, bởi đề tài không
chỉ hữu ích với Eximbank nói riêng mà còn có giá trị với nhiều ngân hàng thương
mại khác trên địa bàn nói chung.
Đề tài đã hệ thống hóa được các vấn đề lý thuyết quan trọng liên quan đến hoạt
động cho vay và đẩy mạnh cho vay với các DN. Bên cạnh đó, tác giả đã trình bày
một cách thấu đáo thực trạng hoạt động cho vay với các DN và đánh giá thực trạng

cho vay tại Eximbank Chi nhánh Quận 4. Từ đó rút ra được các hạn chế, nguyên nhân
để đề xuất các giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp
(KHDN) tại Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam Chi nhánh
Quận 4 (Eximbank CN Q4).


LỜI CAM ĐOAN
Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một
trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả
nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây
hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn
đầy đủ trong luận văn.
TP. Hồ Chí Minh, ngày………………...
NGƯỜI CAM ĐOAN

ĐÀO THỊ PHƯƠNG THÚY


LỜI CÁM ƠN
Để hoàn thành quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn như ngày hôm nay
không chỉ do sự cố gắng và nỗ lực của bản thân, mà tôi còn nhận được rất nhiều sự
hỗ trợ và động viên, giúp đỡ của các thầy cô, bạn bè, đồng nghiệp và người thân.
Trước tiên, tôi xin cảm ơn Ban giám hiệu Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ
Chí Minh, các thầy cô đã truyền đạt những kiến thức trong chương trình cao học khóa
XVIII. Đặc biệt, xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến TS. Bùi Quang Tín là giáo viên hướng
dẫn khoa học, người đã luôn chỉ bảo tận tình và sửa chữa những sai sót trong luận
văn của tôi, để tôi có thể hoàn thành đề tài tốt nhất.
Nhân dịp này, tôi cũng xin cảm ơn Anh Võ Quốc Bảo, Anh Phạm Hoàng Hiệp
– những đồng nghiệp tại Eximbank đã tạo điều kiện cho tôi tiếp cận số liệu nghiên
cứu, dành thời gian hướng dẫn cũng như định hướng cho tôi trong suốt quá trình

nghiên cứu.
Cảm ơn Ba Mẹ đã luôn động viên tôi những lúc tôi cảm thấy khó khăn và cũng
chính là nguồn động lực to lớn nhất để tôi có thể hoàn thành đề tài này.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn đồng nghiệp, bạn bè đã nhiệt tình ủng hộ và giúp
đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn này.
Với kiến thức và kinh nghiệm còn hạn chế, luận văn này chắc chắn không thể
tránh khỏi những thiếu sót. Do đó, tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp
xây dựng của Quý Thầy, Cô và các bạn để đề tài được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa xin chân thành cảm ơn!
TP. Hồ Chí Minh, ngày………………...

ĐÀO THỊ PHƯƠNG THÚY


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................
DANH MỤC BẢNG ....................................................................................................
DANH MỤC HÌNH .....................................................................................................
PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................... i
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ....................................................................................... i
1.1.

Đặt vấn đề ...................................................................................................... i

1.2.

Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. iii

2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI ................................................................................. v
2.1.


Mục tiêu tổng quát ....................................................................................... v

2.2.

Mục tiêu cụ thể ............................................................................................. v

3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ................................................................................. v
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................. vi
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................... vi
6. ĐÓNG GÓP CỦA NGHIÊN CỨU .................................................................. vi
7. TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU ............................................ vii
8. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN: ........................................................................ viii
CHƯƠNG 1................................................................................................................1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG ....................1
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .......................................1
1.1.

KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG

DOANH NGHIỆP .....................................................................................................1
1.1.1.

Khái niệm ..................................................................................................1

1.1.2.

Phân loại ....................................................................................................1

1.2.


1.1.2.1.

Căn cứ vào thời hạn cho vay (Điều 10) ............................................2

1.1.2.2.

Căn cứ vào phương thức cho vay (Điều 27) ....................................2

ĐẨY MẠNH CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP

TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI........................................................................3


1.2.1.

Khái niệm đẩy mạnh cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại

ngân hàng thương mại...........................................................................................3
1.2.1.1.

Mở rộng quy mô cho vay KHDN .....................................................4

1.2.1.2.

Đa dạng hóa sản phẩm cho vay khách hàng doanh nghiệp...........4

1.2.1.3.

Nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay doanh nghiệp ......................4


1.2.1.4.

Gia tăng thu nhập cho vay doanh nghiệp .......................................4

1.2.2.

Các tiêu chí đo lường việc đẩy mạnh cho vay đối với khách hàng

doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại .............................................................4

1.3.

1.2.2.1.

Các chỉ tiêu phản ánh tăng trưởng quy mô cho vay ......................5

1.2.2.2.

Chỉ tiêu phản ánh đa dạng hóa ........................................................5

1.2.2.3.

Gia tăng thu nhập từ hoạt động cho vay DN ..................................5

VAI TRÒ CỦA VIỆC ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH

HÀNG DOANH NGHIỆP ........................................................................................5
1.3.1.


Đối với hoạt động của ngân hàng............................................................5

1.3.2.

Đối với doanh nghiệp ...............................................................................6

1.3.3.

Đối với nền kinh tế ...................................................................................6

1.4.

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG

CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP ....................................................6
1.4.1.

Các nhân tố bên trong..............................................................................6

1.4.1.1.

Nguồn vốn của Ngân hàng ................................................................6

1.4.1.2.

Chính sách cho vay ............................................................................7

1.4.1.3.

Thông tin tín dụng .............................................................................7


1.4.1.4.

Chính sách marketing của ngân hàng .............................................8

1.4.1.5.

Trang thiết bị công nghệ ...................................................................8

1.4.1.6.

Chất lượng nhân sự ...........................................................................9

1.4.2.

Các nhân tố bên ngoài..............................................................................9

1.4.2.1.

Môi trường kinh tế - xã hội...............................................................9

1.4.2.2.

Các yếu tố xuất phát từ phía khách hàng .......................................9


1.5.

1.4.2.3.


Đối thủ cạnh tranh ..........................................................................10

1.4.2.4.

Quản lý nhà nước ............................................................................10

KINH NGHIỆM VỀ VIỆC ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI

VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG TỪ MỘT SỐ
QUỐC GIA TRÊN THẾ GIỚI VÀ BÀI HỌC CHO NGÂN HÀNG TẠI VIỆT
NAM 11
1.5.1.

Kinh nghiệm về việc đẩy mạnh hoạt động cho vay đối với khách

hàng doanh nghiệp của ngân hàng từ một số quốc gia trên thế giới ..............11
1.5.2.

Bài học cho ngân hàng tại Việt Nam ....................................................13

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................15
CHƯƠNG 2..............................................................................................................16
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM CHI NHÁNH
QUẬN 4 ....................................................................................................................16
2.1.

KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT

NHẬP KHẨU VIỆT NAM CHI NHÁNH QUẬN 4 .............................................16

2.1.1.

Sơ lược về Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt

Nam

16

2.1.2.

Sơ lược về Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt

Nam Chi nhánh Quận 4 ......................................................................................17
2.1.2.1.

Quá trình hình thành và phát triển ...............................................17

2.1.2.2.

Cơ cấu tổ chức, bố trí nhân sự .......................................................17

2.1.3.

Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất

Nhập Khẩu Việt Nam Chi nhánh Quận 4 .........................................................18
2.1.3.1.

Hoạt động kinh doanh chung của toàn Chi nhánh ......................18


2.1.3.2.

Thực trạng công tác huy động vốn ................................................19

2.1.3.3.

Thực trạng công tác sử dụng vốn...................................................21


2.1.4.

Phân tích SWOT đối với Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập

Khẩu Việt Nam Chi nhánh Quận 4 ....................................................................22

2.2.

2.1.4.1.

Điểm mạnh .......................................................................................22

2.1.4.2.

Điểm yếu ...........................................................................................23

2.1.4.3.

Cơ hội ................................................................................................23

2.1.4.4.


Thách thức .......................................................................................23

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH

NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU
VIỆT NAM CHI NHÁNH QUẬN 4 ......................................................................24
2.2.1.

Các sản phẩm dịch vụ cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân

hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam ....................................24
2.2.2.

Thực trạng cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương

mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam Chi nhánh Quận 4 ..........................26
2.2.2.1.

Cơ cấu dư nợ khách hàng doanh nghiệp theo số lượng khách

hàng

26

2.2.2.2.

Cơ cấu dư nợ khách hàng doanh nghiệp theo thời hạn cho vay .27

2.2.2.3.


Cơ cấu dư nợ khách hàng doanh nghiệp theo thành phần kinh tế
27

2.2.3.

Những yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ cho vay

của các khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất
Nhập Khẩu Việt Nam Chi nhánh Quận 4 .........................................................28
2.3.

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC ĐẨY MẠNH CHO VAY KHDN CỦA NGÂN

HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM CHI
NHÁNH QUẬN 4 ....................................................................................................33
2.3.1.

Thành tựu................................................................................................33

2.3.2.

Hạn chế ....................................................................................................33

2.4.

NGUYÊN NHÂN DẪN ĐẾN CÁC HẠN CHẾ TRONG VIỆC ĐẨY

MẠNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH



NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP
KHẨU VIỆT NAM CHI NHÁNH QUẬN 4 .........................................................34
2.4.1.

Các nguyên nhân xuất phát từ yếu tố vĩ mô của nền kinh tế .............34

2.4.2.

Các yếu tố từ phía ngân hàng................................................................35

2.4.3.

Các yếu tố từ phía khách hàng..............................................................36

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................38
CHƯƠNG 3..............................................................................................................39
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM GÓP PHẦN ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG CHO
VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP XUẤT
NHẬP KHẨU VIỆT NAM CHI NHÁNH QUẬN 4 .............................................39
3.1.

ĐỊNH HƯỚNG ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG

DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT
NAM CHI NHÁNH QUẬN 4 .................................................................................39
3.1.1.

Định hướng tín dụng của Ngân hàng Nhà nước..................................39


3.1.2.

Định hướng kinh doanh của Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu

Việt Nam ...............................................................................................................41
3.1.3.

Định hướng và mục tiêu đẩy mạnh cho vay khách hàng doanh

nghiệp của Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam Chi nhánh Quận 4
42
3.2.

GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG

DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT
NAM CHI NHÁNH QUẬN 4 .................................................................................42
3.2.1.

Nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng doanh nghiệp ....................43

3.2.2.

Phát triển và quảng bá thương hiệu .....................................................43

3.2.3.

Nâng cao chất lượng cán bộ tín dụng ...................................................44

3.2.4.


Ứng dụng công nghệ ngân hàng tiên tiến .............................................45

3.3.

KIẾN NGHỊ ...................................................................................................45

3.3.1.

Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam ....45


3.3.2.

Kiến nghị đối với Chính phủ .................................................................47

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................49
KẾT LUẬN ..............................................................................................................50
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................52
PHỤ LỤC .................................................................................................................55


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Tiếng Anh

Tiếng Việt

ADB


Asian Development Bank

Ngân hàng Phát triển châu Á

AGRIBANK

Vietnam Bank for Agriculture and Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
Rural Development
triển Nông thôn Việt Nam
Joint Stock Commercial Bank for

BIDV

Investment
Vietnam

and

Development

CIC

Credit Information Center

of

CN Q4

Ngân hàng thương mại cổ phần

Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Trung tâm Thông tin tín dụng
Quốc gia Việt Nam
Chi nhánh Quận 4

Eximbank

Vietnam Export Import Commercial Ngân hàng thương mại cổ phần
Joint Stock Bank
Xuất Nhập Khẩu Việt Nam

GDP

Gross Domestic Product

Tổng sản phẩm quốc nội

IFC

International Finance Corporation

Công ty Tài chính Quốc tế

JICA

The Japan International Cooperation Cơ quan Hợp tác Quốc tế Nhật
Agency
Bản

KHCN


Khách hàng cá nhân

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

MSME

Doanh nghiệp siêu nhỏ, nhỏ và
vừa

Micro, Small and Medium Enterprises

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

SWOT

Strengths, Weaknesses, Opportunities, Điểm mạnh, Điểm yếu, Cơ hội,
Threats
Thách thức

TCTD


Tổ chức tín dụng

TP.HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

VCB

Vietcombank Joint Stock Commercial Ngân hàng thương mại cổ phần
Bank for Foreign Trade of Vietnam
Ngoại thương Việt Nam


DANH MỤC BẢNG

Thứ tự

Tên bảng

Bảng 2.1. Sản phẩm cho vay KHDN của Eximbank (tại thời điểm

Trang
25

31/08/2018)
Bảng 2.2. Biến động dư nợ KHDN theo số lượng khách hàng

26



DANH MỤC HÌNH
Thứ tự

Tên hình

Trang

Hình 2.1.

Cơ cấu nhân sự Eximbank CN Q4

18

Hình 2.2.

Kết quả kinh doanh của Eximbank CN Q4

19

Hình 2.3.

Kết quả huy động vốn của Eximbank CN Q4

20

Hình 2.4.

Biến động dư nợ cho vay của Eximbank CN Q4

21


Hình 2.5.

Biến động dư nợ KHDN theo thời hạn cho vay

27

Hình 2.6.

Biến động dư nợ KHDN theo thành phần kinh tế

28

Hình 2.7.

Phân loại doanh nghiệp đang giao dịch tại Eximbank CN Q4

29

Hình 2.8.

Đánh giá của KHDN về dịch vụ của Eximbank CN Q4

30

Hình 2.9.

Đánh giá của KHDN về tiêu chí vay vốn

31


Hình 2.10.

Khó khăn của KHDN khi vay vốn tại Eximbank CN Q4

32


i

PHẦN MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
1.1.

Đặt vấn đề

Theo Trung tâm Thông tin và Dự báo kinh tế xã hội quốc gia (Bộ Kế hoạch đầu
tư), tăng trưởng kinh tế Việt Nam trong năm 2018 được dự báo sẽ đạt mức 6,83% với
mức lạm phát duy trì dưới 4%, đặc biệt có sự chuyển biến tích cực trong các lĩnh vực
chế tạo, xây dựng, thương mại, bán buôn và bán lẻ, du lịch và ngân hàng (Mai
Phương, 2018). Đặc biệt trong quý I/2018, Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) ước tính
tăng 7,38% so với cùng kỳ năm trước, đây là mức tăng cao nhất của quý I trong 10
năm gần đây. Trong đó, khu vực dịch vụ tăng 6,70%, đóng góp 2,75 điểm phần trăm,
cụ thể, hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm tăng 7,72%, đóng góp 0,31 điểm
phần trăm (Tổng cục thống kê, 2018).
Bước sang năm 2019, Bộ Kế hoạch và Đầu tư dự kiến GDP tăng khoảng 6,6 6,8% so với năm 2018, tốc độ tăng giá tiêu dùng (CPI) bình quân khoảng 4-5%. Dự
kiến, khả năng huy động vốn đầu tư phát triển toàn xã hội năm 2019 đạt khoảng 2.036
- 2.097 nghìn tỷ đồng, tăng khoảng 7,7-11% so với năm 2018, bằng khoảng 33-34%
GDP. Xuất khẩu hàng hóa năm 2019 dự kiến đạt khoảng 256 tỷ USD, tăng khoảng
7-8% so với năm 2018; nhập khẩu hàng hóa dự kiến đạt khoảng 261 tỷ USD, tăng

khoảng 10%; nhập siêu khoảng 5 tỷ USD, chiếm dưới 3% tổng kim ngạch xuất khẩu.
Định hướng tổng phương tiện thanh toán tăng khoảng 16% so với năm 2018; dư nợ
tín dụng dự kiến tăng khoảng 15-17%. Dự báo cán cân thanh toán quốc tế năm 2019
tăng trưởng ổn định và cán cân tổng thể dự kiến thặng dư khoảng 11 tỷ USD, tương
đương với năm 2018 (Kiều Linh, 2018).
Với dự báo khả quan như trên, nền kinh tế Việt Nam chắc chắn sẽ cần rất nhiều
vốn để đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng. Nhu cầu đó không ai khác có thể đáp ứng tốt
hơn hệ thống ngân hàng do ngân hàng là một trong những kênh huy động, cung cấp
và điều tiết nguồn vốn chủ yếu cho nền kinh tế. Theo đó, cung ứng vốn từ khu vực
ngân hàng chiếm tới 85% trong giai đoạn 2012-2016 (Trương Văn Phước, 2018).
Ngoài ngân hàng, thị trường chứng khoán cũng là kênh cung ứng vốn phong phú song


ii

nguồn vốn huy động từ thị trường chứng khoán chưa nhiều và khó tiếp cận hơn ngân
hàng (Nguyễn Thùy Linh và Nguyễn Việt Anh, 2014). Hơn nữa, hiện nay tại Việt
Nam không nhiều người biết đầu tư vốn của mình một cách hiệu quả và quan trọng
là ngại rủi ro, nên ngân hàng vẫn là kênh huy động được nhiều vốn nhàn rỗi nhất với
chi phí hợp lý (Minh Thu, 2014). Hoạt động của các ngân hàng thương mại (NHTM)
góp phần không nhỏ vào thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu theo hướng
công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước, do vậy cũng nhận được hỗ trợ rất nhiều về
chính sách từ nhà nước để cung ứng vốn giá thấp cho các lĩnh vực ưu tiên phát triển.
Tuy nhiên, hiện nay sự cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng ngày càng trở nên quyết
liệt và gay gắt hơn.
Dịch vụ ngân hàng hiện khá giống nhau và cạnh tranh do thực tế khi một ngân
hàng triển khai sản phẩm mới thì các ngân hàng khác sẽ tìm cách sao chép hoặc bổ
sung thêm một số tiện ích ưu đãi hơn để cạnh tranh, thu hút khách về giao dịch tại
ngân hàng mình, và cứ như thế guồng quay lặp lại. Khi đặt câu hỏi với người tiêu
dùng tại sao lại gửi tiết kiệm ở ngân hàng này mà không phải ở ngân hàng khác vì

nhìn chung mọi điều kiện hầu như giống nhau, thì phản hồi thường thấy là vì gần nhà,
thích thái độ phục vụ của nhân viên hay thủ tục nhanh gọn (Tùng Lâm, 2018). Từ đó,
có thể thấy điểm then chốt để khách hàng quyết định gắn bó với một thương hiệu
ngân hàng chính là dịch vụ chăm sóc khách hàng. Muốn tồn tại và đứng vững trong
nền kinh tế thị trường thì các ngân hàng cần phải chú trọng đến việc đẩy mạnh chất
lượng dịch vụ mà mình cung cấp đặc biệt là hoạt động tín dụng vì đây là một trong
những nguồn thu lớn nhất cho ngân hàng bên cạnh các hình thức kinh doanh khác
(Kim Tiền, 2017). Từ các ngân hàng lớn như BIDV, Eximbank hay Vietcombank đến
các ngân hàng nhỏ, lãi từ mảng tín dụng luôn chiếm tỷ trọng trên 70% trong tổng thu
nhập. Thậm chí đối với những ngân hàng nhỏ, thu nhập từ lãi có thể chiếm đến 80 90%, và là nguồn để bù đắp cho các hoạt động kinh doanh khác thua lỗ (Kim Tiền,
2017). Trong đó, hoạt động cho vay KHDN mang lại lợi nhuận cao hơn so với cho
vay khách hàng cá nhân (KHCN), bởi lẽ khác với các cá nhân thường vay tiêu dùng
với giá trị thấp, các DN thường cần nguồn vốn tương đối lớn để triển khai kinh doanh


iii

hoặc đầu tư dự án. Một khi DN đã có quan hệ tín dụng với ngân hàng sẽ kéo theo sử
dụng các dịch vụ khác như quản lý tài khoản, dòng tiền hoạt động sẽ tập trung về
ngân hàng thông qua các giao dịch phát sinh,…
1.2.

Tính cấp thiết của đề tài

Tại Diễn đàn Kinh tế Việt Nam 2018 chuyên đề “Thị trường vốn-tài chính” diễn
ra ngày 21/08/2018, chuyên gia kinh tế Nguyễn Xuân Thành, Giám đốc phát triển
Đại học Fulbright Việt Nam, nhận định việc phát triển thị trường vốn hiện nay mới
giải quyết được nguồn vốn cho DN có quy mô lớn và trung bình. Trong khi đó, theo
thống kê, hiện chỉ có khoảng 30% doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp cận được với nguồn
vốn tín dụng, hơn 70% các doanh nghiệp còn lại buộc phải sử dụng nguồn vốn vay

khác với chi phí rất cao, tiềm ẩn nhiều rủi ro (An Chi, 2018).
Cũng tại Diễn đàn này, thống kê cho thấy 53% doanh nghiệp không có lợi nhuận
trong năm 2017. Các doanh nghiệp hiện nay vẫn đang phụ thuộc vào vốn vay của
ngân hàng là chính, nhiều dự án đầu tư có vốn chủ sở hữu rất thấp, phải đi vay nên
chi phí tài chính rất cao. Doanh nghiệp nhỏ và vừa gặp nhiều khó khăn trong tiếp cận
nguồn vốn, chủ yếu là do không có báo cáo tài chính chuẩn để đáp ứng yêu cầu của
ngân hàng, thiếu hoạt động minh bạch, quản trị điều hành chưa bài bản, chưa có chiến
lược hoạt động cụ thể khiến các ngân hàng chưa yên tâm cấp tín dụng hoặc cấp tín
dụng với lãi suất cao. Bên cạnh đó, các doanh nghiệp này thường có thời gian thành
lập ngắn, trong khi đó tiêu chí của ngân hàng khi cấp tín dụng là doanh nghiệp phải
thành lập từ 2 – 3 năm trở lên và đạt lợi nhuận tăng trong nhiều năm liên tiếp (An
Chi, 2018).
Những khó khăn nêu trên đặt ra yêu cầu cho hệ thống NHTM là làm thế nào có
thể vừa hỗ trợ doanh nghiệp có khoản vay, vừa giúp ngân hàng tối ưu hoá lợi nhuận
với chất lượng tín dụng tốt và tuân thủ quy định của nhà nước.
Thời gian qua, Ngân hàng Nhà nước (NHNN) đã có nhiều giải pháp tích cực, từng
bước điều hành chính sách tiền tệ, kiểm soát hoạt động tín dụng của các ngân hàng
theo hướng tập trung phục vụ nhu cầu vốn đối với các lĩnh vực sản xuất, xuất khẩu,
doanh nghiệp nhỏ và vừa. Cùng với đó, điều chỉnh lãi suất theo hướng giảm dần, phù


iv

hợp với diễn biến kinh tế vĩ mô và tiền tệ, qua đó góp phần tháo gỡ khó khăn cho các
doanh nghiệp. Tuy nhiên, khả năng tiếp cận tín dụng của doanh nghiệp nhỏ và vừa
qua hệ thống các ngân hàng thương mại còn hạn chế, tỷ lệ dư nợ cho doanh nghiệp
nhỏ và vừa chiếm trung bình khoảng 22 - 25% tổng dư nợ cho vay toàn bộ nền kinh
tế trong giai đoạn 2012 – 2017 (Mai Phương, 2018).
Nhằm hỗ trợ các NHTM cung ứng vốn giá cả hợp lý cho các DN, NHNN đã định
hướng năm 2018 ngành ngân hàng tiếp tục phấn đấu giảm lãi suất cho vay để hỗ trợ

DN và nền kinh tế theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ. Tháng 01/2018, trên cơ sở
cân đối tổng thể cung - cầu, NHNN đã điều chỉnh giảm mức niêm yết lãi suất chào
mua OMO từ 5%/năm xuống còn 4,75%/năm để hỗ trợ các tổ chức tín dụng (TCTD)
có điều kiện giảm lãi suất cho vay (Nhật Nam, 2018). Tiếp theo, đến lượt Trung tâm
Thông tin tín dụng Quốc gia Việt Nam (CIC) giảm ngay 12% phí hiện thời các sản
phẩm dịch vụ có sẵn của CIC cho các NHTM để các NHTM có thêm điều kiện giảm
lãi suất (Hà Thành, 2018).
Hiện mặt bằng lãi suất cho vay VND phổ biến đối với các lĩnh vực ưu tiên ở mức
6-6,5%/năm đối với ngắn hạn, các NHTM nhà nước áp dụng lãi suất cho vay trung
và dài hạn phổ biến đối với các lĩnh vực ưu tiên ở mức 9 - 10%/năm. Lãi suất cho vay
các lĩnh vực sản xuất kinh doanh thông thường ở mức 6,8 - 9%/năm đối với ngắn hạn;
9,3 -11%/năm đối với trung và dài hạn (Duy Phan, 2017). Theo đánh giá của một
thành viên Hội đồng Tư vấn chính sách tài chính tiền tệ quốc gia, đây cũng là mặt
bằng lãi suất thấp nhất trong vòng 10 năm trở lại đây (Hà Thành, 2018).
Hưởng ứng chủ trương giảm lãi suất hỗ trợ DN, các NHTM nói chung và Ngân
hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam (Eximbank) nói riêng đã và
đang có những chủ trương, chính sách hỗ trợ các DN bằng các hình thức tài trợ đa
dạng, lãi suất ưu đãi.
Với thế mạnh tài trợ các DN xuất nhập khẩu như thể hiện qua tên gọi, Eximbank
từ khi thành lập đến nay luôn chú trọng mảng KHDN với các sản phẩm đa dạng và
linh hoạt nhằm phục vụ nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Nằm trên địa bàn
Quận 4, TP.HCM là nơi tập trung các DN xuất nhập khẩu, cùng với các phòng giao


v

dịch phân bố ở Quận 1 và Quận Bình Thạnh, Eximbank CN Q4 hiện là đối tác cung
cấp vốn quan trọng cho nhiều KHDN trên địa bàn, chủ yếu là các DN vừa và nhỏ.
Trong những năm qua, hoạt động cho vay đối với KHDN của chi nhánh bên cạnh
nhiều thành tựu đã đạt được, vẫn còn tồn tại khá nhiều hạn chế như: dư nợ cho vay

KHDN còn thấp (chiếm 700 tỷ đồng/1.600 tỷ đồng tổng dư nợ của chi nhánh); cơ cấu
bộ máy hoạt động của chi nhánh chưa hợp lý; nhân sự Phòng KHDN còn thiếu; Ban
giám đốc chưa chú trọng hoạt động cho vay KHDN, mà chỉ tập trung vào mảng
KHCN và hành chính ngân quỹ; lãi suất chưa cạnh tranh; sản phẩm tín dụng chưa đa
dạng. Từ đó dẫn đến hiệu quả cho vay đối với các DN chưa được cao, chưa đáp ứng
một cách tốt nhất nhu cầu vốn cho các DN nói riêng và cho nền kinh tế nói chung.
Xuất phát từ thực tiễn nêu trên, cùng với mong muốn nghiên cứu, phát triển các
sản phẩm tín dụng mới với lãi suất cạnh tranh đi đôi với đẩy mạnh chất lượng dịch
vụ nhằm góp phần đẩy mạnh hoạt động cho vay KHDN tại Eximbank CN Q4, qua
đó đẩy mạnh sức cạnh tranh của Eximbank CN Q4 so với các NHTMCP khác trên
địa bàn, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Đẩy mạnh hoạt động cho vay khách hàng doanh
nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam Chi nhánh
Quận 4” làm luận văn tốt nghiệp cao học.
2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
2.1. Mục tiêu tổng quát
Mục tiêu tổng quát của đề tài là đề xuất các giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho
vay KHDN tại Eximbank CN Q4.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Đề tài nghiên cứu giải quyết các vấn đề cơ bản như sau:
 Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động cho vay KHDN tại Eximbank CN Q4.
 Xây dựng một số giải pháp và đưa ra kiến nghị nhằm góp phần đẩy mạnh hoạt
động cho vay KHDN tại Eximbank CN Q4.

3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU


vi

Từ những nội dung cơ bản nêu trên, nghiên cứu này tập trung vào việc tìm giải
pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay KHDN tại Eximbank CN Q4 trong thời gian tới

thông qua việc giải đáp câu hỏi sau đây:
 Eximbank cần thực hiện những giải pháp nào để đẩy mạnh hoạt động cho vay
KHDN hiện có và phát triển các sản phẩm dịch vụ mới đáp ứng nhu cầu ngày
càng cao của khách hàng?
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu là việc đẩy mạnh hoạt động cho vay KHDN tại
Eximbank CN Q4.
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu định tính, cụ thể như sau:
 Đề tài sử dụng phương pháp thống kê, diễn dịch, quy nạp, mô tả từ các dữ liệu thu
thập được trong quá trình nghiên cứu. Đồng thời, tác giả sẽ sử dụng phương pháp
điều tra khảo sát thông qua việc thiết kế và gửi bảng câu hỏi khảo sát cho khoảng
50 KHDN đang giao dịch tại Eximbank CN Q4.
 Từ kết quả khảo sát, tác giả sẽ thực hiện so sánh, phân tích số liệu để đưa ra đánh
giá về những kết quả đạt được cũng như tồn tại để đề xuất giải pháp phù hợp.
6. ĐÓNG GÓP CỦA NGHIÊN CỨU
Về mặt lý luận, luận văn này sẽ làm tài liệu tham khảo tại thư viện của trường Đại
học Ngân hàng TP.HCM đồng thời có thể sử dụng làm sách tham khảo dành cho sinh
viên khối ngành kinh tế.
Về mặt thực tiễn, kết quả nghiên cứu này có thể làm tài liệu tham khảo cho nhân
viên Eximbank trong việc giúp nhân viên ngân hàng nắm bắt được nững mong muốn
của khách hàng về những sản phẩm dịch vụ cho vay mà mình đang cung cấp, từ đó
có các giải pháp hợp lý để giữ chân khách hàng cũ và thu hút thêm những khách hàng
mới.


vii

7. TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU
Trong thời gian qua, hoạt động cho vay KHDN đã nhận được nhiều sự quan tâm

của các chuyên gia trong lĩnh vực tài chính ngân hàng, … thông qua các công trình
nghiên cứu, bài viết khoa học thực hiện tại các ngân hàng, chi nhánh ngân hàng
thương mại, cụ thể:
 Luận án “Tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) tại các
chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam trên địa bàn
TP.HCM” của TS. Trần Trọng Huy (2013) đã nghiên cứu về thực trạng và đề ra
các giải pháp đẩy mạnh chất lượng tín dụng của các chi nhánh Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (AGRIBANK) đối với DNNVV trên
địa bàn TP.HCM. Đề tài này không chỉ nghiên cứu riêng một chi nhánh cụ thể mà
còn mở rộng nghiên cứu ở các chi nhánh thuộc cùng ngân hàng trên địa bàn, do
đó đã phân tích tương đối chi tiết về thế mạnh, hạn chế của AGRIBANK trong
bối cảnh hội nhập kinh tế thế giới. Tuy nhiên, luận án này chỉ tập trung nghiên
cứu tại địa bàn TP.HCM và chưa đưa ra được giải pháp hay kiến nghị chung cho
toàn hệ thống AGRIBANK.
 Luận văn “Phát triển thị phần cho vay KHDN của Ngân hàng TMCP Công thương
Việt Nam Chi nhánh Đông Sài Gòn” của tác giả Cao Văn Huyền (2015) đã phân
tích được thực trạng thị phần cho vay KHDN của Ngân hàng TMCP Công thương
Việt Nam Chi nhánh Đông Sài Gòn tại TP.HCM, tìm ra được những hạn chế và
nguyên nhân của nó, và đưa ra được các giải pháp giúp CN Đông Sài Gòn có thể
khắc phục được những hạn chế, đẩy mạnh được thị phần cho vay KHDN trên địa
bàn. Tuy nhiên, nghiên cứu này chỉ đề cập đến riêng thị phần cho vay KHDN tại
CN Đông Sài Gòn, chưa đưa ra các giải pháp chung để các NHTMCP khác có thể
học tập ứng dụng.
 Luận văn “Mở rộng cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng nông nghiệp
và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Đồng Nai” của tác giả Võ Thị
Hoàng Nhi (2017) đã khái quát hóa được cơ sở lý luận về hoạt động cho vay
KHDN của NHTM, đã có những đánh giá cơ bản về thực trạng hoạt động cho vay


viii


đối với KHDN tại AGRIBANK - Chi nhánh Đồng Nai và đã đưa ra được một số
giải pháp, kiến nghị với cơ quan nhà nước cũng như với các DN nhằm tạo ra sự
thống nhất, phối hợp đồng bộ giữa các bên liên quan nhằm giải quyết những khó
khăn, tháo gỡ các rào cản nhằm đẩy mạnh hiệu quả hoạt động cho vay đối với
DN. Tuy nhiên, luận văn này chưa phân tích SWOT của Chi nhánh nghiên cứu và
chỉ tập trung vào vấn đề nội tại của Chi nhánh, từ đó chỉ có ý nghĩa đóng góp riêng
cho địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Từ các công trình khoa học nêu trên, có thể thấy hoạt động cho vay KHDN đã
được quan tâm, nghiên cứu tại các chi nhánh NHTM khác. Tuy nhiên, chưa có nghiên
cứu nào tập trung phân tích hoạt động cho vay KHDN tại Eximbank CN Q4 do mỗi
ngân hàng có đặc điểm và lợi thế kinh doanh riêng mà các ngân hàng khác không có,
từ đó cần có những sản phẩm và dịch vụ được thiết kế riêng cho từng ngân hàng. Vì
vậy, luận văn “Đẩy mạnh hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam Chi nhánh Quận 4” của tác giả sẽ
tiếp tục giải quyết các vấn đề nêu trên. Ngoài việc nêu lại các kiến thức về dịch vụ
cho vay, luận văn này sẽ tập trung phân tích đánh giá thực trạng cung ứng dịch vụ
cho vay tại Eximbank CN Q4 nhằm đưa ra những sản phẩm phù hợp với xu thế phát
triển của xã hội và nhu cầu ngày càng đa dạng của khách hàng. Với nền tảng công
nghệ vững mạnh và không ngừng đổi mới, Eximbank CN Q4 hiện đang trong quá
trình thay thế hệ thống CoreBanking cũ bằng một hệ thống Finacle Core mới, qua đó
hỗ trợ mạnh mẽ cho hoạt động phát triển dịch vụ cho vay KHDN.
8. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN:
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Mục lục, Danh mục của các chữ viết tắt, Danh mục
bảng biểu, Danh mục tài liệu tham khảo, Phụ lục, Luận văn được kết cấu thành 3
chương:
 Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại
ngân hàng thương mại
 Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân
hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam Chi nhánh Quận 4



ix

 Chương 3: Một số giải pháp nhằm góp phần đẩy mạnh hoạt động cho vay
khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam
Chi nhánh Quận 4


1

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH
NGHIỆP
1.1.1. Khái niệm
Theo Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED), cho vay khách hàng doanh nghiệp
(commercial loan, business loan, commercial and industrial loan, hoặc C&I loan) là
khoản tiền mà ngân hàng cho các công ty vay nhằm mục đích kinh doanh, từ tài trợ
hàng tồn kho đến đầu tư máy móc thiết bị, dưới dạng thế chấp hoặc tín chấp, trả từng
lần hay trả góp, trong đó bao gồm cả các khoản cho vay cá nhân nhưng nhằm mục
đích thương mại, công nghiệp, mà không phải là mục đích đầu tư hay chi tiêu cá nhân.
Bên cạnh đó, cho vay doanh nghiệp cũng không bao gồm: cho vay đảm bảo bằng bất
động sản, cho vay các định chế tài chính, cho vay sản xuất nông nghiệp và nông dân.
Tại Việt Nam, hoạt động cho vay của NHTM đối với KHDN (dưới đây gọi tắt là
“Cho vay Doanh nghiệp”) là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay (là ngân
hàng) giao hoặc cam kết giao cho khách hàng là doanh nghiệp một khoản tiền để sử
dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên
tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.

1.1.2. Phân loại
Tại Singapore, các ngân hàng phân loại Cho vay Doanh nghiệp (Monetary
Authority of Singapore, 2018) như sau:
 Cho vay Doanh nghiệp có kỳ hạn (business term loan): là khoản vay mà DN có
thể hoàn trả cho Ngân hàng trong vòng tối đa 5 năm.
 Cho vay bổ sung vốn lưu động (working campital loan): là khoản vay ngắn hạn
như bao thanh toán, thấu chi,…để tài trợ hoạt động kinh doanh hàng ngày của
DN, bao gồm hình thức tín chấp hoặc thế chấp.
 Cho vay thuê mua (Hire purchase loan): là khoản vay mua hàng hóa (máy móc,
thiết bị, phương tiện vận tải) trả góp trong khoảng thời gian cố định.


2

Tại Ấn Độ, Cho vay Doanh nghiệp bao gồm 02 loại (Reserve Bank of India, 2018)
là:
 Cho vay tín dụng tiền mặt (cash credit loan): còn gọi là cho vay vốn lưu động,
là một khoản vay ngắn hạn phục vụ cho mục đích kinh doanh và phụ thuộc vào
lượng hàng tồn kho.


Cho vay có kỳ hạn (term loan): là khoản vay dài hạn từ 5-7 năm nhằm tài trợ
DN mua sắm thiết bị, nhà xưởng, mở rộng kinh doanh,…

Tại Việt Nam, theo Thông tư 39/2016/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 15/03/2017
quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
đối với khách hàng, Cho vay Doanh nghiệp được phân thành các loại như sau:
1.1.2.1. Căn cứ vào thời hạn cho vay (Điều 10)
 Cho vay ngắn hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay tối đa 01 (một) năm;
 Cho vay trung hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay trên 01 (một) năm và

tối đa 05 (năm) năm;
 Cho vay dài hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay trên 05 (năm) năm.
1.1.2.2. Căn cứ vào phương thức cho vay (Điều 27)
 Cho vay từng lần: Mỗi lần cho vay, tổ chức tín dụng và khách hàng thực hiện
thủ tục cho vay và ký kết thỏa thuận cho vay;
 Cho vay hợp vốn: Là việc có từ hai tổ chức tín dụng trở lên cùng thực hiện
cho vay đối với khách hàng để thực hiện một phương án, dự án vay vốn;
 Cho vay lưu vụ: Là việc tổ chức tín dụng thực hiện cho vay đối với khách hàng
để nuôi trồng, chăm sóc các cây trồng, vật nuôi có tính chất mùa vụ theo chu
kỳ sản xuất liền kề trong năm hoặc các cây lưu gốc, cây công nghiệp có thu
hoạch hàng năm. Theo đó, tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận dư nợ
gốc của chu kỳ trước tiếp tục được sử dụng cho chu kỳ sản xuất tiếp theo
nhưng không vượt quá thời gian của 02 chu kỳ sản xuất liên tiếp;
 Cho vay theo hạn mức: Tổ chức tín dụng xác định và thỏa thuận với khách
hàng một mức dư nợ cho vay tối đa được duy trì trong một khoảng thời gian
nhất định. Trong hạn mức cho vay, tổ chức tín dụng thực hiện cho vay từng


×