Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt nam chi nhánh gia lai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.08 MB, 102 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

TRƯƠNG XUÂN HIẾU

GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI
THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH GIA LAI

LUẬN VĂN THẠC SỸ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

TP. PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

TRƯƠNG XUÂN HIẾU

GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI
THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH GIA LAI

LUẬN VĂN THẠC SỸ
Chuyên ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG


Mã ngành: 8.34.02.01

Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. NGUYỄN THỊ MỸ LINH

TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2018


i

LỜI CAM ĐOAN
Tác giả luận văn có lời cam đoan danh dự về công trình khoa học này của
mình. Cụ thể:
Tôi tên là: Trương Xuân Hiếu. Sinh ngày 02 tháng 02 năm 1975
Quê quán: Xã Mỹ Thọ, huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định.
Hiện công tác tại: Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh tỉnh Gia Lai.
Là học viên cao học khóa: 18 của Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí
Minh. Mã số học viên: 020118160066. Cam đoan đề tài: “Giải pháp mở rộng cho
vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại
thương Việt Nam - Chi nhánh Gia Lai”. Là luận văn thạc sĩ Kinh tế, chuyên ngành
Kinh tế tài chính, ngân hàng - Mã ngành: 8340201. Luận văn được thực hiện tại
Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh.
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Nguyễn Thị Mỹ Linh.
Đề tài này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu có
tính độc lập riêng, không sao chép bất kỳ tài liệu nào và chưa được công bố toàn bộ
nội dung này bất kỳ ở đâu; các số liệu, các nguồn trích dẫn trong luận văn được chú
thích nguồn gốc rõ ràng, minh bạch. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam
đoan danh dự của tôi.
Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 10 năm 2018
Tác giả Luận văn


Trương Xuân Hiếu


ii

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, trước tiên tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến
Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh đã tổ chức lớp Cao học khóa 18
Chuyên ngành Tài chính - Ngân hàng, để tôi có điều kiện theo học đúng chuyên
ngành mà mình mong muốn.
Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn đến PGS. TS. Nguyễn Thị Mỹ Linh, đã
tận tình hướng dẫn và cho tôi nhiều góp ý quan trọng, tạo điều kiện để tôi hoàn
thiện luận văn.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến tất cả các Thầy Cô của Trường đại học
Ngân hàng TP Hồ Chí Minh, các bạn trong lớp cao học, các anh chị em đồng
nghiệp tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh Gia
Lai đã tận tình giúp đỡ và góp ý giúp tôi hoàn thiện luận văn.


iii

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu..........................................................................................2
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu .......................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................3
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ........................................................3
7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu .........................................................................4
CHƯƠNG 1................................................................................................................7

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MỞ RỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ
NHỎ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............................................................7
1.1. HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ..........................................................................7
1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại: ...............................................................7
1.1.2. Hoạt động của Ngân hàng thương mại ..............................................................8
1.1.3 Tổng quan về doanh nghiệp nhỏ và vừa...........................................................10
1.1.4. Hoạt động cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa của các Ngân hàng thương mại.
...................................................................................................................................11
1.2 MỞ RỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI ..........................................................................................12
1.2.1 Khái niệm mở rộng cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa của các Ngân hàng
thương mại. ...............................................................................................................12
1.2.2 Các chỉ tiêu phản ánh việc mở rộng cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa của các
Ngân hàng thương mại. .............................................................................................12
1.2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến mở rộng cho vay DNNVV của Ngân hàng
Thương mại ...............................................................................................................15
1.3 KINH NGHIỆM VỀ MỞ RỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA VÀ NHỮNG BÀI HỌC KINH NGHIỆM RÚT RA ĐỐI VỚI


iv

NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH GIA
LAI ............................................................................................................................19
1.3.1 Kinh nghiệm về mở rộng cho vay đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa .............19
1.3.1.1 Kinh nghiệm tại Ngân hàng UOB (Singapore) chi nhánh Việt Nam .......19
1.3.1.2 Kinh nghiệm tại Ngân hàng Tokyo-Mitsubishi. ........................................20
1.3.1.3 Kinh nghiệm tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Gia Lai ...........................................................................................................20

1.3.1.4 Kinh nghiệm tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh
Gia Lai

..................................................................................................................21

1.3.1.5 Kinh nghiệm tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam – Chi nhánh Gia Lai .........................................................................................21
1.3.2 Những bài học kinh nghiệm rút ra đối với mở rộng cho vay đối với DNNVV
tại Vietcombank Gia Lai ...........................................................................................22
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ..........................................................................................24
CHƯƠNG 2..............................................................................................................25
GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM –
CHI NHÁNH GIA LAI ..........................................................................................25
2.1. Khái quát về chi nhánh Vietcombank Gia Lai ..............................................25
2.1.1. Giới thiệu chung về Vietcombank ..................................................................25
2.1.2 Khái quát về chi nhánh Vietcombank Gia Lai .................................................25
2.1.2.1 Quá trình hình thành và phát triển ...........................................................25
2.1.2.2 Cơ cấu tổ chức ..........................................................................................27
2.1.2.3 Mô hình tổ chức quản lý hoạt động cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa ..30
2.1.2.4. Kết quả hoạt động của chi nhánh Vietcombank Gia Lai .........................36
a. Hoạt động huy động vốn ..............................................................................36
b. Hoạt động cho vay ........................................................................................36
c. Hoạt động kinh doanh khác ..........................................................................39


v

2.2 Thực trạng mở rộng cho vay DNNVV tại chi nhánh Vietcombank Gia Lai
...................................................................................................................................42

2.2.1 Thực trạng đa dạng về đối tượng khách hàng DNNVV ..................................42
2.2.2 Thực trạng về mở rộng mạng lưới ....................................................................43
2.2.3 Thực trạng doanh số cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa ..................................44
2.2.4 Thực trạng dư nợ cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa .......................................45
2.2.5 Thực trạng tỷ trọng dư nợ cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa .........................48
2.2.6 Thực trạng nợ quá hạn cho vay ........................................................................51
2.2.7 Thực trạng hình thức bảo đảm cho vay ............................................................54
2.3 Đánh giá thực trạng cho vay DNNVV tại chi nhánh Vietcombank Gia Lai
...................................................................................................................................55
2.3.1 Thành tựu .........................................................................................................55
2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân ..................................................................................57
2.3.2.1 Hạn chế .....................................................................................................57
2.3.2.2 Nguyên nhân .............................................................................................61
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ..........................................................................................70
CHƯƠNG 3..............................................................................................................71
GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI
CHI NHÁNH VIETCOMBANK GIA LAI ..........................................................71
3.1. Định hướng cho vay DNNVV tại chi nhánh Vietcombank Gia Lai ............71
3.1.1. Định hướng phát triển DNNVV ......................................................................71
3.1.2. Định hướng cho vay DNNVV tại Vietcombank Gia Lai ................................73
3.2. Giải pháp mở rộng cho vay DNNVV tại Vietcombank Gia Lai ..................76
3.2.1. Xây dựng quy trình cho vay hợp lý.................................................................76
3.2.2. Phát triển chính sách khách hàng ....................................................................79
3.2.3. Đầu tư và ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại ..........................................83
3.2.4. Nâng cao trình độ nghiệp vụ của cán bộ ngân hàng .......................................83
3.2.5 Liên kết với các ngân hàng khác thực hiện dự án đồng tài trợ ........................84


vi


3.2.6. Các giải pháp hỗ trợ khác ................................................................................85
3.3. Kiến nghị ...........................................................................................................86
3.3.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước .........................................................86
3.3.2. Kiến nghị với Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ..................................................87
3.3.3. Kiến nghị với Hiệp hội DNNVV ....................................................................87
3.3.4 Đối với Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt nam ........................................87
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ..........................................................................................88
KẾT LUẬN ..............................................................................................................89
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................91


vii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

Ký hiệu viết tắt

Tên đầy đủ

1

Agribank Gia Lai

2

BIDV Gia Lai

3


CBNV

Cán bộ nhân viên

4

CP

Cổ phần

5

DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

6

DNTN

Doanh nghiệp tư nhân

7

HĐQT

Hội đồng quản trị

8


NHNN

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

9

NHNN Gia Lai

10

NHNT

Ngân hàng Ngoại thương

11

NHTM

Ngân hàng thương mại

12

SXKD

Sản xuất kinh doanh

13

TCTD


Tổ chức tín dụng

14

TMCP

Thương mại cổ phần

15

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

16

TPKT

Thành phần kinh tế

17

Vietcombank

18

Vietcombank Gia Lai

19


Viettinbank Gia Lai

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam - chi nhánh tỉnh Gia Lai
Gia Lai Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư
và Phát triển Việt Nam - chi nhánh tỉnh Gia Lai

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - chi nhánh tỉnh
Gia Lai

Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương
Việt Nam
Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương –
Chi nhánh tỉnh Gia Lai
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương
Việt Nam - chi nhánh tỉnh Gia Lai


viii

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Số hiệu

Tên bảng

bảng
2.1

2.2


2.3

2.4

2.5

2.6
2.7

Diễn biến dư nợ cho vay tại Vietcombank Gia Lai từ 20132017
Doanh số cho vay, Doanh số thu nợ, tỷ trọng doanh số cho
vay DNNVV Giai đoạn 2013-2017 của Vietcombank Gia Lai
Dư nợ cho vay DNNVV giai đoạn 2013-2017 Vietcombank
Gia Lai
Tình hình dư nợ cho vay theo thời gian tại Vietcombank Gia
Lai 2013-2017
Tỷ trọng dư nợ cho vay DNNVV gia đoạn 2013-2017 của chi
nhánh Vietcombank Gia Lai
Tình hình nợ quá hạn cho vay DNNVV của Ngân hàng
TMCP Ngoại thương Gia Lai giai đoạn 2013-2017
Hình thức bảo đảm cho vay

Trang

38

44

45


47

48

52
54


ix

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Số hiệu

Tên biểu đồ

biểu đồ
2.1

2.2

Kết quả hoạt động kinh doanh 2013-2017 Vietcombank Gia
Lai
Đồ thị minh họa tăng trưởng dư nợ cho vay giai đoạn từ năm
2013-2017
Tỷ trọng dư nợ cho vay DNNVV giai đoạn 2013 - 2017 của

2.3
2.4

2.5


2.6
2.7

Vietcombank Gia Lai theo ngành kinh tế
Dư nợ cho vay DNNVV Vietcombank Gia Lai giai đoạn
2013-2017 theo thời gian
Dư nợ cho vay DNNVV Vietcombank Gia Lai từ 2013-2017
phân theo ngành kinh tế
Tình hình nợ quá hạn DNNVV của Vietcombank Gia Lai
giai đoạn 2013-2017
Hình thức bảo đảm cho vay

Trang

41

47

49

50

51

53
54


1


MỞ ĐẦU
1.

Tính cấp thiết của đề tài

Với vai trò là trung gian tài chính, ngân hàng là cầu nối vốn cho nền kinh tế,
giữa người thừa vốn và người cần vốn để đầu tư. Tại Việt Nam, DNNVV đã không
ngừng phát triển mạnh mẽ và. Sự phát triển tích cực của DNNVV đã góp phần giảm
tỷ lệ thất nghiệp, ổn định lại tình hình kinh tế, an sinh xã hội, tăng thu nhập cho
người lao động và tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước.
Trên địa bàn tỉnh Gia Lai, DNNVV đã đóng góp một phần không nhỏ vào sự
phát triển chung của nền kinh tế - xã hội. Tuy nhiên, sự phát triển này vẫn chưa đáp
ứng được yêu cầu, tương xứng với khả năng và tiềm lực sẵn có. Các DNNVV
thường hoạt động với mục tiêu hướng nội, trong phạm vi không gian nhỏ bé, năng
lực cạnh tranh còn yếu kém nhu cầu vốn để đầu tư phát triển, mở rộng sản xuất kinh
doanh, cũng như đổi mới công nghệ của các DNNVV tăng cao cùng với nhu cầu
vốn của một lượng lớn DNNVV thành lập mới hàng năm đã trở thành mục tiêu tiếp
cận để phát triển tín dụng cũng như dịch vụ của nhiều NHTM song mối quan hệ
giữa NHTM và DNNVV vẫn chưa được thực sự thuận lợi và gắn bó nhau. Ngân
hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) cũng đã có định
hướng phát triển tín dụng đối với loại hình doanh nghiệp này. Tuy nhiên, việc phát
triển tín dụng đối với DNNVV tại các chi nhánh của Vietcombank chưa đồng bộ,
một số chi nhánh còn gặp khó khăn, hạn chế cũng như chưa nhận được sự quan tâm
đúng mức trong việc phát triển tín dụng đối với nhóm khách hàng tiềm năng này.
Số lượng DNNVV tiếp cận vốn vay tại Chi nhánh Vietcombank Gia Lai còn rất ít
so với tổng số DNNVV thành lập mới. Trong số DNNVV tiếp cận được vốn vay đa
phần là công ty có lợi nhuận tức thì mà Vietcombank Gia Lai lại lãng quên những
ngành nghề then chốt trên địa bàn. Hơn nữa, trình độ nghiệp vụ không đồng đều của
cán bộ tín dụng và cách quản lý theo địa bàn đã dẫn đến nợ xấu phát sinh. Vì vậy,

việc nghiên cứu một cách toàn diện, hệ thống cả lý luận lẫn thực tiễn về cho vay đối


2

với các DNNVV, qua đó đề xuất các giải pháp để mở rộng cho vay đối với đối
tượng khách hàng này trở thành vấn đề bức thiết và có ý nghĩa chiến lược đối với sự
phát triển của Ngân hàng Thương Mại cổ phần Ngoại thương Chi nhánh Gia Lai
(Vietcombank Gia Lai). Đây là lý do tác giả chọn đề tài “Giải pháp mở rộng cho
vay đối với DNNVV tại Vietcombank Gia Lai” để nghiên cứu.
2.

Mục tiêu nghiên cứu

a.

Mục tiêu tổng quát:

Đưa ra một số giải pháp mở rộng hơn nữa hoạt động cho vay với loại hình
doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Vietcombank Gia Lai.
b.

Mục tiêu cụ thể:

Đề tài nghiên cứu giải quyết 2 vấn đề cơ bản như sau:
- Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động cho vay đối với DNNVV tại
Vietcombank Gia Lai; từ đó, rút ra mặt tích cực và hạn chế cũng như nguyên nhân
của hạn chế.
- Đề xuất một số giải pháp và đưa kiến nghị nhằm khắc phục hạn chế, phát
huy những ưu điểm, góp phần mở rộng cho vay đối với DNNVV tại Vietcombank

Gia Lai.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động cho vay đối với DNNVV tại
Vietcombank Gia Lai
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: luận văn nghiên cứu tại Vietcombank Gia Lai.
+ Về thời gian: để phục vụ cho nội dung nghiên cứu, số liệu thu thập để đánh
giá thực trạng hoạt động cho vay đối với DNNVV tại Vietcombank Gia Lai trong
khoảng thời gian từ năm 2013 – 2017.
+ Về nội dung: đánh giá cụ thể về những thành công cũng như hạn chế của
hoạt động mở rộng tín dụng đối với DNNVV tại Chi nhánh Vietcombank Gia Lai.
Từ đó đề xuất những giải pháp nhằm mở rộng hoạt động cung tín dụng đối với


3

DNNVV của Chi nhánh Vietcombank Gia Lai một cách hiệu quả.
4.

Phương pháp nghiên cứu

Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính gồm các kỹ thuật sau:
- Tổng hợp các bài viết, các báo cáo từ các tạp chí của ngân hàng nhà nước,
chuyên đề nghiên cứu trao đổi với ngân hàng nhà nước qua các năm, các nghị định,
thông tư, quy chế, chỉ thị,…của ngân hàng nhà nước và chính phủ đã ban hành và
đang có hiệu lực thi hành, các chỉ thị, quy chế của Vietcombank về hoạt động tín
dụng.
- Thảo luận, trao đổi với khách hàng, cán bộ quản lý, nhân viên phòng tín
dụng của Vietcombank Gia Lai để đúc kết những thông tin xác thực và trọng yếu.
- Thu thập thông tin, thống kê mô tả và xử lý số liệu về kết quả hoạt động

kinh doanh của Vietcombank Gia Lai như: kết quả huy động vốn, doanh số cho vay,
và doanh số dịch vụ tạo cơ sở phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động mở rộng
cho vay đối với DNNVV tại Vietcombank Gia Lai.
- So sánh, đối chiếu và phân tích các số liệu thu thập được từ thực trạng cho
vay DNNVV của Vietcombank Gia Lai theo thời gian như: doanh số cho vay, dư nợ
cho vay, tỷ trọng dư nợ cho vay, cơ cấu dư nợ cho vay, và tỷ lệ nợ quá hạn để có thể
đưa ra một cái nhìn tổng quát, xác thực và đo lường những kết quả đạt được cũng
như những tồn tại và nguyên nhân của tồn tại hoạt động cấp tín dụng đối với
DNNVV tại chi nhánh Vietcombank Gia Lai.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Trước xu thế hội nhập và quốc tế hóa lĩnh vực kinh doanh ngân hàng, các
NHTM tại Việt Nam đang nỗ lực để nâng cao khả năng cạnh tranh và đảm bảo tăng
trưởng ổn định, bền vững. Luận văn trình bày sự cần thiết phải mở rộng cho vay
đối với các DNNVV tại Vietcombank Gia Lai. Qua quá trình nghiên cứu, tác giả
đóng góp những điểm mới trong đề tài như sau:
- Hệ thống hóa những cơ sở lý luận về tín dụng và hoạt động mở rộng cho
vay khách hàng DNNVV, phản ánh mối liên hệ mật thiết giữa hoạt động cho vay


4

DNNVV với sự phát triển của Ngân hàng.
- Kết quả nghiên cứu của đề tài là cơ sở khoa học giúp các nhà quản trị ngân
hàng Vietcombank Gia Lai có những giải pháp thiết thực trong hoạt động mở rộng
cho vay đối với các DNNVV, đây cũng chính là định hướng mới của Chi nhánh.
6. Kết cấu của luận văn
Bố cục của luận văn gồm: phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục viết tắt,
danh mục các bảng, danh mục các biểu đồ, danh mục hình ảnh, danh mục sơ đồ,
danh mục tham khảo.
Cấu trúc nội dung chia làm ba chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận về mở rộng hoạt động cho vay DNNVV của
NHTM
Chương 2: Thực trạng mở rộng cho vay DNNVV tại Chi nhánh
Vietcombank Gia Lai
Chương 3: Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay đối với DNNVV tại Chi
nhánh Vietcombank Gia Lai
7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Tổng quan tài liệu cho vay DNNVV là một trong những đối tượng mà các
ngân hàng hiện nay đang có sự quan tâm đặc biệt, nhằm để mở rộng hoạt động cho
vay đối với DNNVV cũng như gây dựng nên thương hiệu đến với doanh nghiệp. Do
vậy, việc nghiên cứu mở rộng cho vay đối với DNNVV cần được tiến hành một
cách có khoa học. Để có thông tin cần thiết phục vụ cho việc nghiên cứu luận văn,
tác giả đã tiến hành thu thập thông tin, tìm hiểu các tài liệu nghiên cứu, các giáo
trình, các luận văn thạc sĩ có nội dung tương tự đã được công nhận để tiến hành
nghiên cứu nhằm tìm ra nền tảng cho quá trình hoàn thành luận văn.
Nghiên cứu của Trần Công Tân (2011) trong đề tài “Mở rộng tín dụng đối
với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn thành phố Đà Nẵng”. Trong phần cơ sở lý luận tác giả đã trình bày khá
chi tiết về vai trò, chức năng của NHTM cũng như phân chia khá rõ về các hoạt


5

động tín dụng của NHTM. Trên cơ sở lý luận về các hoạt động cho vay của ngân
hàng, tác giả đã xây dựng các phương thức và chỉ tiêu đánh giá kết quả mở rộng
hoạt động cho vay và là cơ sở để phân tích thực trạng mở rộng cho vay tại ngân
hàng. Qua việc phân tích thực trạng, tác giả đã đề xuất các giải pháp nhằm mở rộng
hoạt động cho vay tại ngân hàng, các giải pháp được đề xuất có tính thực tiễn và có
khả năng áp dụng vào thực tế để mở rộng hoạt động cho vay của ngân hàngnhư sau:
xây dựng quy trình cho vay hợp lý; phát triển chính sách ưu đãi riêng đối với đối

tượng khách hàng DNNVV; đầu tư và ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại để
phát triển sản phẩm phục vụ cho DNNVV; nâng cao trình độ nghiệp vụ của cán bộ
ngân hàng; phát triển mạng lưới cho vay; đẩy mạnh các hoạt động truyền thông,
quảng bá thương hiệu; tăng cường quản trị rủi ro, kiểm soát chặt chẽ nợ xấu để ngăn
ngừa và phát hiện kịp thời các sai phạm; tăng cường huy động các nguồn vốn khác
nhau để đảm bảo nguồn cung và lãi suất tốt nhất.
Nghiên cứu của Nguyễn Thị Kim Loan (2012) trong đề tài “Mở rộng cho vay
đối với DNNVV Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần (TMCP) Sài Gòn Hà Nội - Chi
nhánh Khánh Hoà”. Trong phần cơ sở lý luận tác giả đã trình bày khá chi tiết về vai
trò, chức năng của NHTM cũng như phân chia khá rõ về các hoạt động tín dụng của
NHTM. Trên cơ sở lý luận về các hoạt động cho vay của ngân hàng, tác giả đã xây
dựng các phương thức và chỉ tiêu đánh giá kết quả mở rộng hoạt động cho vay và là
cơ sở để phân tích thực trạng mở rộng cho vay tại ngân hàng. Qua đó tác giả đã
mạnh dạn đưa ra các giải pháp về mở rộng cho vay DNNVV trên địa bàn phù hợp
với hoạt động kinh doanh của ngân hàng như sau: củng cố các biện pháp phát triển
khách hàng; cần xây dựng hệ thống tiêu chí để phân loại khách hàng; nênchia thành
các phân khúc: khách hàng thân thiết, khách hàng thông thường, và khách hàng
tiềm năng. Căn cứ vào dư nợ cho vay và nhóm nợ của khách hàng cũng như uy tín
trả nợ, thời gian quan hệ tín dụng để xếp vào nhóm khách hàng thân thiết hay khách
hàng thông thường.
Nghiên cứu của Lê Thị Minh Tâm (năm 2014) trong đề tài “Mở rộng cho


6

vay doanh nghiệp tại NHTM Cổ Phần Hàng Hải, chi nhánh Đà Nẵng” tác giả đã
xây dựng cơ sở lý luận về NHTM, các hoạt động của NHTM, tập trung chủ yếu vào
hoạt động cho vay. Đề tài làm rõ thực trạng cho vay đối với khách hàng doanh
nghiệp nói chung tại NHTM Cổ Phần Hàng Hải, chi nhánh Đà Nẵng, phát hiện
những điểm mạnh và điểm yếu của hoạt động này, trên cơ sở đó đề ra những giải

pháp nhằm mở rộng cho vay doanh nghiệp như: chăm sóc và gìn giữ mối quan hệ
với khách hàng, đầu tư và ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại, xây dựng chính
sách lãi suất phù hợp với doanh nghiệp, cải tiến sản phẩm tạo sự khác biệt, tăng
cường bán chéo sản phẩm, và phát triển mạng lưới kênh phân phối.
Cẩm nang tín dụng Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (2009) về quy
trình tín dụng tại Vietcombank, từ thực tế thu thập số liệu trong các Báo cáo thường
niên: Từ năm 2013 - 2017 của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi
nhánh Gia Lai, để tác giả có thể thực hiện nghiên cứu thực tiễn vấn đề tại Chi nhánh
Vietcombank Gia Lai.
Hiện nay tại Chi nhánh Vietcombank Gia Lai tuy đã có một số đề tài nghiên
cứu về vấn đề này nhưng chưa góp phần giải quyết triệt để những vấn đề tồn tại
trong cho vay DNNVV tại chi nhánh và cũng chưa theo kịp với những thay đổi về
thị trường cho vay DNNVV tại tỉnh Gia Lai, nên tác giả quyết định nghiên cứu vấn
đề này. Trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết về hiệu quả hoạt động cho vay, luận văn
của tác giả đứng ở góc độ chi nhánh của 1 tỉnh nhỏ ở Tây Nguyên nơi có nhiều
DNNVV có nhu cầu vốn để hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu các mặt hàng
nông sản chủ chốt của Việt Nam sẽ phân tích đánh giá các chỉ tiêu về hiệu quả cho
vay, so sánh với các năm, so sánh với các ngân hàng trên cùng địa bàn để đánh giá
hiệu quả cho vay đối với DNNVV của Vietcombank Gia Lai. Luận văn tổng kết,
đánh giá, rút kinh nghiệm nhằm mở rộng hoạt động cho vay đối với DNNVV và
nâng cao hiệu quả cho vay để tương xứng với tiềm năng của Chi nhánh
Vietcombank Gia Lai và tiềm năng của DNNVV tại tỉnh Gia Lai.


7

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MỞ RỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ
NHỎ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ĐỐI

VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại:
NHTM là một định chế tài chính trung gian có vị trí quan trọng trong nền
kinh tế. Hiện nay có nhiều quan điểm và định nghĩa khác nhau về NHTM như:
Ở Pháp: NHTM là những doanh nghiệp và cơ sở thường xuyên nhận của
công chúng dưới hình thức ký thác hay hình thức khác các số tiền mà họ dùng cho
chính họ vào nghiệp vụ tín dụng, chứng khoán hay dịch vụ tài chính.
Ở Mỹ: NHTM là môt tổ chức kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp dịch vụ tài
chính và hoạt động trong ngành công nghiệp dịch vụ tài chính
Ở Ấn Độ: NHTM là cơ sở chuyên nhận các khoản ký thác để cho vay hay tài
trợ đầu tư
Ở Việt Nam: Theo luật tổ chức tín dụng 2010 thì NHTM được định nghĩa là
loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động
kinh doanh khác theo quy định nhằm mục tiêu lợi nhuận. Các hoạt động kinh doanh
này bao gồm: nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài
khoản.
Như vậy từ những quan điểm và định nghĩa như trên có thể rút ra:
NHTM là một trung gian tài chính làm cầu nối giữa khu vực tiết kiệm và khu
vực đầu tư của nền kinh tế với chức năng cơ bản là trung gian tín dụng. Theo đó,
NHTM sẽ huy động và tập trung các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế
để tạo lập nguồn vốn cho vay nhằm đáp các nhu cầu thiếu hụt vốn của các chủ thể
trong nền kinh tế.
Hoạt động của NHTM cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính nhất bao gồm
hoạt động tín dụng, tiền gởi và các dịch vụ thanh toán.


8

1.1.2. Hoạt động của Ngân hàng thương mại
Với vai trò trung gian tài chính, Ngân hàng thương mại thực hiện chuyển vốn

từ người cho vay-người tiết kiệm sang người đi vay-người đầu tư. Vì vậy, các hoạt
động cơ bản của NHTM là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một
số các nghiệp vụ sau đây:
Nhận tiền gửi là hoạt động nhận tiền của tổ chức, cá nhân dưới hình thức
tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng chỉ
tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác theo nguyên tắc có
hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho người gửi tiền theo thỏa thuận.
Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản
tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn
trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh
ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.
Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản là việc cung ứng phương tiện
thanh toán; thực hiện dịch vụ thanh toán séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy
nhiệm thu, thẻ ngân hàng, thư tín dụng và các dịch vụ thanh toán khác cho khách
hàng thông qua tài khoản của khách hàng.
Cụ thể:
Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam
kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong
một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.
Bao thanh toán là hình thức cấp tín dụng cho bên bán hàng hoặc bên
mua hàng thông qua việc mua lại có bảo lưu quyền truy đòi các khoản phải thu
hoặc các khoản phải trả phát sinh từ việc mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ theo
hợp đồng mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ.
Bảo lãnh ngân hàng là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng cam
kết với bên nhận bảo lãnh về việc tổ chức tín dụng sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính
thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ


9


nghĩa vụ đã cam kết; khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho tổ chức tín dụng theo
thỏa thuận.
Chiết khấu là việc mua có kỳ hạn hoặc mua có bảo lưu quyền truy đòi các
công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá khác của người thụ hưởng trước khi đến
hạn thanh toán.
Tái chiết khấu là việc chiết khấu các công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá
khác đã được chiết khấu trước khi đến hạn thanh toán.
Môi giới tiền tệ là việc làm trung gian có thu phí môi giới để thu xếp
thực hiện các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác giữa các tổ
chức tín dụng, tổ chức tài chính khác.
Tài khoản thanh toán là tài khoản tiền gửi không kỳ hạn của khách hàng mở
tại ngân hàng để sử dụng các dịch vụ thanh toán do ngân hàng cung ứng.
Sản phẩm phái sinh là công cụ tài chính được định giá theo biến động dự
kiến về giá trị của một tài sản tài chính gốc như tỷ giá, lãi suất, ngoại hối, tiền tệ
hoặc tài sản tài chính khác.
Góp vốn, mua cổ phần của tổ chức tín dụng là việc tổ chức tín dụng góp vốn
cấu thành vốn điều lệ, mua cổ phần của các doanh nghiệp, tổ chức tín dụng khác,
bao gồm cả việc cấp vốn, góp vốn vào công ty con, công ty liên kết của tổ chức
tín dụng; góp vốn vào quỹ đầu tư và ủy thác vốn cho các tổ chức khác góp vốn,
mua cổ phần theo các hình thức nêu trên.
Khoản đầu tư dưới hình thức góp vốn, mua cổ phần nhằm nắm quyền kiểm
soát doanh nghiệp bao gồm khoản đầu tư chiếm trên 50% vốn điều lệ hoặc vốn cổ
phần có quyền biểu quyết của một doanh nghiệp hoặc khoản đầu tư khác đủ để chi
phối quyết định của Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng thành viên.
Mặc dù hoạt động ngân hàng rất đa dạng và phong phú nhưng các ngân hàng
chỉ được thực hiện các hoạt động được nêu trong giấy phép của họ. Những chức năng
này sẽ do NHTW quyết định theo từng trường hợp cụ thể.


10


1.1.3 Tổng quan về doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.1.3.1. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa
Nhiều chuyên gia kinh tế và pháp luật của Việt Nam cho rằng khái
niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) và sau đó khái niệm doanh nghiệp nhỏ và
cực nhỏ được du nhập từ bên ngoài vào Việt Nam. Vấn đề tiêu chí doanh nghiệp
vừa, nhỏ và cực nhỏ là trung tâm của nhiều cuộc tranh luận về sự phát triển của khu
vực này trong nhiều năm qua. Định nghĩa về DNNVV, doanh nghiệp nhỏ và cực
nhỏ rõ ràng phải dựa trước tiên vào quy mô doanh nghiệp. Thông thường đó là tiêu
chí về số lượng nhân công, vốn đăng ký, doanh thu,…. Các tiêu chí này thay đổi
theo từng quốc gia, từng chương trình phát triển khác nhau.
Nhìn chung trên thế giới, hai tiêu chuẩn được sử dụng phổ biến để phân loại
doanh nghiệp là: số lao động sử dụng và số vốn. Trong hai tiêu chuẩn ấy, khá nhiều
nước coi tiêu chuẩn về số lao động sử dụng là quan trọng hơn. Như vậy, tiêu chuẩn
phân loại doanh nghiệp không tính đến phạm vi quan hệ của doanh nghiệp, trình độ
công nghệ, khả năng quản lý và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Trong từng nước, từng ngành nghề, từng thời gian, tiêu chuẩn DNNVV là rõ
ràng, có tính định lượng. Giữa các nước, các ngành nghề, các thời điểm khác nhau,
tiêu chuẩn DNNVV là tương đối, nghĩa là có một số nét chung, đồng thời cũng có
những nét riêng, khác nhau và có thể thay đổi. Ở hầu hết các nước, người ta hay nói
gộp chung doanh nghiệp nhỏ với doanh nghiệp vừa thành DNNVV vì các nhà nước
thường có chính sách chung cho cả hai loại doanh nghiệp này.
Ở Việt Nam, theo Nghị định số 56/2009/NĐ-CP của Chính phủ, DNNVV là
cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia thành
ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương
đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp)
hoặc số lao động bình quân năm (số lao động trung bình hàng năm dưới 200 người).
1.1.3.2 Đặc điểm của Doanh nghiệp nhỏ và vừa
DNNVV là bộ phận không thể thiếu trong cộng đồng các doanh nghiệp của
một nền kinh tế. Nhóm doanh nghiệp này có những đặc điểm cơ bản như:



11

Thứ nhất, DNNVV chiếm đa số trong tổng số doanh nghiệp, đóng vai trò
quan trọng trong nền kinh tế.
Thứ hai, DNNVV có quy mô vốn nhỏ, gặp khó khăn trong việc tiếp cận với
nguồn vốn chính thức, đặc biệt là ở các nước đang phát triển. Điều này là một cản
trở không nhỏ trong việc triển khai, áp dụng các tiến bộ khoa học, công nghệ mới
vào hoạt động thương mại nói chung và xúc tiến thương mại trực tuyến nói riêng.
Thứ ba, DNNVV chịu sự cạnh tranh khốc liệt của các công ty, tập đoàn lớn
và từ chính các doanh nghiệp với nhau. Trong quá trình hội nhập, các tập đoàn lớn
thường có xu hướng vươn mình ra thế giới, thành lập các chi nhánh, công ty con ở
các quốc gia có nhiều lợi thế. Vì vậy, các DNNVV ở các quốc gia này phải tìm ra
những phương thức, công cụ mới trong hoạt động kinh doanh.
Thứ tư, với nguồn vốn nhỏ hẹp, các doanh nghiệp này thường tập trung vào
các ngành hàng gần gũi với người tiêu dùng hơn là đầu tư vào các ngành công
nghiệp nặng, sản xuất khai thác cần nhiều vốn.
1.1.4. Hoạt động cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa của các Ngân hàng
thương mại.
1.1.4.1 Khái niệm cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Khái niệm cho vay DNNVV có thể hiểu một cách khái quát là hình thức
cho vay, trong đó NHTM giao cho DNNVV một khoản tiền để sử dụng vào mục
đích hoạt động đầu tư, kinh doanh với thời gian nhất định theo thỏa thuận với
nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi.
1.1.4.2 Các phương thức cho vay đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Cho vay DNVVN có rất nhiều phương thức khác nhau.
Căn cứ vào thời hạn cho vay, cho vay DNVVN bao gồm:
+ Cho vay ngắn hạn: loại cho vay có thời hạn cho vay đến một năm, được
sử dụng để bù đắp thiếu hụt vốn lưu động của các DNVVN.

+ Cho vay trung dài hạn: loại cho vay có thời hạn cho vay hơn một năm,
chủ yếu sử dụng để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị,


12

công nghệ,… của các DNNVV.
Căn cứ vào mức độ tín nhiệm, cho vay DNVVN bao gồm:
+ Cho vay không bảo đảm: là loại cho vay không cần tài sản thế chấp, cầm
cố hoặc không cần sự bảo lãnh của người thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy
tín của bản thân khách hàng vay.
+ Cho vay có bảo đảm: là loại cho vay được ngân hàng cung ứng trên cơ
sở người vay phải có tài sản thế chấp hoặc cầm cố hoặc phải có sự bảo lãnh của
người thứ ba.

1.2

MỞ RỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CỦA

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.2.1 Khái niệm mở rộng cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa của các
Ngân hàng thương mại.
Mở rộng cho vay DNNVV là hoạt động của NHTM nhằm tăng cường đáp
ứng nhu cầu vay vốn của các DNNVV. Để thực hiện mở rộng cho vay DNNVV,
NHTM phải thực hiện kết hợp nhiều hoạt động khác nhau, được vạch ra cụ thể bằng
chính sách tín dụng cho mỗi thời kỳ.
Mở rộng cho vay DNNVV phải dựa trên tiêu chí số lượng và chất lượng. Đó
là định hướng mở rộng cho vay DNNVV bền vững, hiệu quả và an toàn nhất. Chính
vì vậy, mở rộng cho vay được xét theo cả khía cạnh mở rộng theo chiều rộng và mở
rộng theo chều sâu. Trong đó, mở rộng theo chiều rộng là làm tăng lên về số lượng,

quy mô, còn mở rộng về chiều sâu là nâng cao về mặt chất lượng.
Khái quát lại thì mở rộng cho vay DNNVV của NHTM là hoạt động nhằm
tăng cường đáp ứng nhu cầu vay vốn của đối tượng khách hàng này dựa trên các
tiêu chí về số lượng và chất lượng nhằm mở rộng cho vay DNNVV được bền vững,
hiệu quả và an toàn.
1.2.2 Các chỉ tiêu phản ánh việc mở rộng cho vay Doanh nghiệp nhỏ và
vừa của các Ngân hàng thương mại.


13

+ Mức tăng số lượng khách hàng
∆M = Mn – Mn-1
Trong đó:
∆M: Mức tăng số lượng khách hàng
Mn: số lượng khách hàng vay vốn tại ngân hàng trong năm n
Mn-1: Số lượng khách hàng vay vốn tại ngân hàng trong năm n-1
Nếu ∆M > 0: số lượng khách hàng vay vốn tăng trong năm n
Nếu ∆M < 0: số lượng khách hàng vay vốn giảm trong năm n
Chỉ tiêu này thể hiện khả năng mở rộng số lượng khách hàng vay vốn của
các ngân hang thương mại. Tuy nhiên để đánh giá chất lượng mở rộng cho vay
doanh nghiệp vừa và nhỏ cần có sự kết hợp với các chỉ tiêu khác.
+ Tỷ lệ tăng số lượng khách hàng
TLkh = (∆M/Mn-1)x100%
Trong đó:
TL: tỷ lệ tăng số lượng khách hàng vay vốn tại ngân hàng
∆M: mức tăng số lượng khách hàng
Mn-1: Số lượng khách hàng vay vốn tại ngân hàng trong năm n-1
Tỷ lệ tăng số lượng khách hàng cho biết tốc độ tăng của số lượng khách hàng
qua các thời điểm, tập hợp tỷ lệ này sẽ cho biết xu thế thu hút khách hàng doanh

nghiệp vay vốn tại ngân hàng như thế nào.
+ Mức tăng dư nợ cho vay DNNVV
∆D = Dn – Dn-1
Trong đó:
∆D: mức tăng dư nợ cho vay DNNVV
Dn: dư nợ cho vay DNNVV năm n
Dn-1: dư nợ cho vay DNNVV năm n-1
Mức tăng dư nợ thể hiện sự thay đổi về quy mô cho vay DNNVV của ngân
hàng tại một thời điểm


14

+ Tỷ lệ tăng dư nợ cho vay DNNVV
TLdn = (∆D/Dn-1)x100%
Trong đó:
TLdn: tỷ lệ dư nợ
∆D: mức tăng dư nợ cho vay DNNVV
Dn-1: dư nợ năm n-1
Chỉ tiêu này phản ánh tốc độ tăng của dư nợ cho vay DNNVV
+ Tỷ trọng dư nợ cho vay DNNVV
TR = (D/TD)x100%
Trong đó:
TR: tỷ trọng cho vay DNNVV
D: dư nợ cho vay DNNVV
TD: tổng dư nợ cho vay của ngân hàng
Tỷ trọng cho vay DNNVV được so sánh với nhau qua từng thời điểm để cho
thấy sự mở rộng hay thu hẹp hoạt động cho vay đối với DNNVV.
+ Tỷ lệ nợ quá hạn cho vay DNNVV
TLNQH = NQH / D

Trong đó:
TLNQH: tỷ lệ nợ quá hạn cho vay DNNVV
NQH: nợ quá hạn cho vay DNNVV
D: dư nợ cho vay DNNVV
Nợ quá hạn là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc hoặc lãi đã quá
hạn. Tỷ lệ nợ quá hạn phản ánh mức độ rủi ro trong hoạt động cho vay DNNVV của
ngân hàng. Mỗi ngân hàng khác nhau sẽ có tỷ lệ nợ quá hạn khác nhau. Tỷ lệ này
càng cao thì khả năng rủi ro trong hoạt động cho vay của ngân hang càng lớn.
Thông qua tỷ lệ nợ quá hạn, ngân hàng có thể kiểm tra chất lượng các khoản vay.
Một khoản vay đảm bảo chất lượng là khoản vay được hoàn trả đúng hạn cả gốc và
lãi cho ngân hàng.


×