BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN THANH PHONG
HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẮC SÀI GÒN
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN THANH PHONG
HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẮC SÀI GÒN
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 8 34 02 01
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Hoàng Ngọc Tiến
TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2018
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Tình hình hoạt động sản xuất trong những năm qua của các doanh nghiệp
Việt Nam có sự thay đổi mạnh cả về chất và lượng, đóng góp ngày càng to lớn vào
sự phát triển của nền kinh tế. Trong đó phải kể đến sự đóng góp tích cực của loại
hình doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) khi góp phần tạo công ăn việc làm cho
người lao động, huy động các nguồn lực của xã hội cho đầu tư phát triển, giúp xóa
đói giảm nghèo và thúc đẩy nền kinh tế phát triển bền vững. Để giúp DNNVV phát
triển tốt và bền vững thì sự giúp sức của nguồn vốn tín dụng là điều không thể
thiếu. Điều này cũng lý giải vì sao hiện tại các Ngân hàng thương mại (NHTM)
trong hệ thống đang đẩy mạnh phát triển phân khúc tín dụng cho DNNVV. Hoạt
động tín dụng là một mảng đem lại lợi nhuận chủ yếu cho các NHTM ở nước ta
hiện nay, tuy nhiên hoạt động tín dụng luôn chứa đựng nhiều rủi ro tiềm ẩn, do đó
có thể gây ảnh hưởng rất lớn tới kết quả hoạt động kinh doanh của các NHTM.
Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và
Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Sài Gòn là đẩy mạnh phát triển phân khúc
khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa nhưng đồng thời cũng phải hạn chế tối đa rủi
ro tín dụng (RRTD), tác giả lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Hạn chế rủi ro tín dụng đối
với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát
triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Sài Gòn”.
Đề tài sử dụng phương pháp định tính làm phương pháp nghiên cứu chủ yếu
của đề tài. Tác giả đã thu thập các tài liệu, các quy trình nghiệp vụ, văn bản và
thông tin liên quan đến đề tài, đi từ cơ sở lý thuyết đến thực tiễn nhằm giải quyết
làm sáng tỏ mục tiêu nghiên cứu đã đặt ra. Nghiên cứu này của tác giả đã hệ thống
hóa khung lý thuyết về RRTD nói chung và đối doanh nghiệp nhỏ và vừa nói riêng
tại các ngân hàng thương mại, từ đó có cơ sở để tiến hành phân tích, đánh giá thực
trạng RRTD đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại cổ phần
Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Sài Gòn, chỉ ra các kết quả đạt
được cũng như các tồn tại hạn chế, tìm hiểu nguyên nhân của tồn tại hạn chế và đề
xuất các giải pháp nhằm hạn chế RRTD đối với với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Sài
Gòn; đồng thời đưa ra một số kiến nghị đối với Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu
tư và Phát triển Việt Nam và các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là: Nguyễn Thanh Phong
Sinh ngày 01/01/1993 tại Tp. Hồ Chí Minh
Hiện công tác tại: Phòng Khách hàng doanh nghiệp 2 – Ngân hàng thương
mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Sài Gòn
Là học viên cao học khóa 18 - Trường Đại học Ngân hàng Tp. Hồ Chí Minh
Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tôi dưới sự hướng dẫn khoa
học của TS. Hoàng Ngọc Tiến. Kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có
các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện
ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn.
Tôi xin cam đoan luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ
tại bất cứ một trường đại học nào.
Tác giả
Nguyễn Thanh Phong
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến TS Hoàng Ngọc Tiến đã tận tình
hướng dẫn và đã cho tôi nhiều góp ý quan trọng trong thời gian thực hiện luận văn.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến tất cả các Thầy Cô trong khoa đào tạo sau
đại học Trường đại học Ngân hàng Tp. Hồ Chí Minh đã tận tình giúp đỡ tôi trong
quá trình học tập và thực hiện luận văn này.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám đốc và toàn thể anh chị em đồng
nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Bắc Sài Gòn đã tạo mọi điều kiện thuận lợi, cung cấp các thông tin giá trị,
góp phần quan trọng giúp tôi hoàn thành luận văn.
Cuối cùng tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến gia đình, bạn bè đã luôn tạo điều
kiện tốt nhất cho tôi trong quá trình học tập và thực hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn.
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG ....................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ................................................................... iii
MỞ ĐẦU .................................................................................................................. iv
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ..................1
1.1. Tín dụng và rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại ..................................1
1.1.1.
Khái quát về hoạt động tín dụng tại các ngân hàng thương mại .........1
1.1.2.
Rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại: ...................................2
1.1.3.
Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng đối với hoạt động của ngân hàng
thương mại: .........................................................................................................3
1.1.4.
Các tiêu chí đo lường rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại: .......3
1.1.4.1. Tiêu chí định lượng .............................................................................4
1.1.4.2. Tiêu chí định tính ................................................................................6
1.2. Tín dụng và rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các ngân
hàng thương mại ......................................................................................................7
1.2.1.
Khái niệm và đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa ........................7
1.2.1.1. Khái niệm ............................................................................................7
1.2.1.2. Đặc điểm ..............................................................................................9
1.2.2.
Khái niệm và đặc điểm của tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và
vừa
...........................................................................................................10
1.2.2.1. Khái niệm ..........................................................................................10
1.2.2.2. Đặc điểm ............................................................................................10
1.2.3.
Rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa .............................11
1.2.3.1. Khái quát về rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa .........11
1.2.3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ
và vừa
...........................................................................................................12
1.3. Nội dung cơ bản về hạn chế rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và
vừa tại các ngân hàng thương mại.........................................................................14
1.3.1.
Hoạch định chiến lược hạn chế rủi ro tín dụng .................................14
1.3.2.
Xác định khẩu vị rủi ro của ngân hàng ..............................................15
1.3.3.
Xây dựng quy trình hạn chế rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ
và vừa
...........................................................................................................15
1.3.3.1. Nhận diện rủi ro .................................................................................15
1.3.3.2. Đo lường rủi ro tín dụng ....................................................................16
1.3.3.3. Kiểm soát rủi ro tín dụng ...................................................................17
1.3.3.4. Xử lý rủi ro tín dụng ..........................................................................17
1.3.4.
Tổ chức bộ máy hạn chế rủi ro tín dụng............................................18
1.3.5.
Tổ chức thực hiện và giám sát quá trình thực hiện hạn chế rủi ro tín
dụng
...........................................................................................................18
1.4. Kinh nghiệm về hạn chế rủi ro tín dụng đối với tại một số ngân hàng
thương mại trên thế giới và bài học cho ngân hàng Việt Nam .............................19
1.4.1.
Kinh nghiệm ngân hàng Thái Lan .....................................................19
1.4.2.
Kinh nghiệm hạn chế rủi ro tín dụng của ngân hàng Citibank ..........19
1.4.3.
Kinh nghiệm hạn chế rủi ro tín dụng của tập đoàn ngân hàng ING ..20
1.4.4.
Bài học cho ngân hàng Việt Nam ......................................................20
TÓM TẮT CHƢƠNG 1 ..........................................................................................22
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU
TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BẮC SÀI GÒN ................23
2.1. Khái quát về hoạt động của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát
triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Sài Gòn .............................................................23
2.1.1.
Quá trình hình thành và phát triển .....................................................23
2.1.1.1. Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam .......23
2.1.1.2. Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Bắc Sài Gòn ............................................................................................24
2.1.2.
Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát
triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Sài Gòn .........................................................25
2.1.3.
Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và
Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Sài Gòn .................................................26
2.1.3.1. Huy động vốn ....................................................................................27
2.1.3.2. Hoạt động tín dụng ............................................................................29
2.1.3.3. Kết quả kinh doanh ............................................................................33
2.2. Thực trạng về rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân
hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Sài
Gòn giai đoạn 2014 – 2017 ...................................................................................33
2.2.1.
Thực trạng rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa giai đoạn
2014 – 2017 .......................................................................................................33
2.2.1.1. Nợ quá hạn, nợ xấu............................................................................33
2.2.1.2. Phân loại nợ xấu ................................................................................36
2.2.2.
Chính sách tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa .....................38
2.2.3.
Quy trình cấp tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa .................39
2.2.4.
Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ ...................................................40
2.2.5.
Quy trình hạn chế rủi ro tín dụng ......................................................42
2.2.5.1. Nhận diện rủi ro tín dụng ..................................................................42
2.2.5.2. Đo lường rủi ro tín dụng ....................................................................43
2.2.5.3. Kiểm soát rủi ro tín dụng ...................................................................44
2.2.5.4. Xử lý rủi ro tín dụng ..........................................................................46
2.3. Đánh giá thực trạng về rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc
Sài Gòn giai đoạn 2014 – 2017 .............................................................................47
2.3.1.
Kết quả đạt được................................................................................47
2.3.2.
Tồn tại, hạn chế .................................................................................48
2.3.3.
Nguyên nhân của các hạn chế ...........................................................51
2.3.3.1. Các yếu tố bên trong ngân hàng ........................................................51
2.3.3.2. Các yếu tố bên ngoài ngân hàng:.......................................................52
TÓM TẮT CHƢƠNG 2 ..........................................................................................54
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ
PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BẮC SÀI
GÒN ..........................................................................................................................55
3.1. Định hướng hoạt tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Sài Gòn ...55
3.1.1.
Định hướng ........................................................................................55
3.1.2.
Mục tiêu .............................................................................................58
3.2. Một số giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh
Bắc Sài Gòn giai đoạn 2018-2025 ........................................................................60
3.2.1.
Hoàn thiện công tác nhận diện rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa .........................................................................................................60
3.2.2.
Nâng cao chất lượng thu thập và xử lý thông tin ..............................61
3.2.3.
Nâng cao chất lượng công tác thẩm định và phân tích tín dụng đối
với doanh nghiệp nhỏ và vừa ............................................................................61
3.2.4.
Xây dựng quy định riêng về tài sản bảo đảm ....................................63
3.2.5.
Nâng cao chất lượng kiểm tra, kiểm soát nội bộ ...............................64
3.2.6.
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực gắn liền với phòng ngừa rủi ro
đạo đức của cán bộ nhân viên trong hoạt động tín dụng...................................66
3.3. Kiến nghị .....................................................................................................67
3.3.1.
Đối với Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam ..........................67
3.3.2.
Đối với Ngân hàng Nhà nước............................................................69
3.3.3.
Đối với Chính phủ .............................................................................71
TÓM TẮT CHƢƠNG 3 ..........................................................................................73
KẾT LUẬN ..............................................................................................................74
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................75
i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TỪ VIÊT TẮT
BIDV
BIDV – Bắc Sài Gòn
NỘI DUNG
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Bắc Sài Gòn
CBTD
Cán bộ tín dụng
CBQLRR
Cán bộ quản lý rủi ro
DNNVV
Doanh nghiệp nhỏ và vừa
NHNN
Ngân hàng Nhà nước
NHTM
Ngân hàng thương mại
QLRR
Quản lý rủi ro
RRTD
Rủi ro tín dụng
TCKT
Tổ chức kinh tế
TMCP
Thương mại cổ phần
TSBĐ
Tài sản bảo đảm
XHTD
Xếp hạng tín dụng
ii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Kết quả kinh doanh BIDV – Bắc Sài Gòn 2014 – 2017 ............................ 26
Bảng 2.2 Huy động vốn BIDV – Bắc Sài Gòn 2014 – 2017 .................................... 27
Bảng 2.3 Dư nợ theo khách hàng và kỳ hạn BIDV – Bắc Sài Gòn 2014 – 2017 ..... 29
Bảng 2.4 Dư nợ BIDV – Bắc Sài Gòn 2014 – 2017 ................................................. 32
Bảng 2.5 Cơ cấu dư nợ tín dụng đối với DNNVV theo nhóm nợ 2014 – 2017 ....... 34
Bảng 2.6 Nợ xấu theo kỳ hạn DNNVV 2014 – 2017 ............................................... 36
Bảng 2.7 Nợ xấu theo tài sản DNNVV 2014 – 2017 ................................................ 37
iii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1 Mô hình tổ chức của BIDV – Bắc Sài Gòn ............................................. 25
Biểu đồ 2.1 Huy động vốn 2014 – 2017 ................................................................... 27
Biểu đồ 2.2 Cơ cấu dư nợ theo khách hàng 2014 – 2017 ......................................... 30
Biểu đồ 2.3 Cơ cấu dư nợ theo kỳ hạn 2014 – 2017 ................................................. 31
Biểu đồ 2.4 Chênh lệch thu nhập và chi phí 2014 – 2017 ........................................ 33
Biểu đồ 2.5 Tình hình nợ xấu DNNVV 2014 – 2017 ............................................... 35
Biểu đồ 2.6 Nợ xấu theo kỳ hạn DNNVV 2014 – 2017 ........................................... 36
Biểu đồ 2.7 Nợ xấu theo TSBĐ DNNVV 2014 – 2017 ............................................ 37
iv
MỞ ĐẦU
1. Giới thiệu
1.1. Đặt vấn đề:
Tình hình hoạt động sản xuất trong những năm qua của các doanh nghiệp
Việt Nam có sự thay đổi mạnh cả về chất và lượng, đóng góp ngày càng to lớn vào
sự phát triển của nền kinh tế. Trong đó phải kể đến sự đóng góp tích cực của loại
hình doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) khi góp phần tạo công ăn việc làm cho
người lao động, huy động các nguồn lực của xã hội cho đầu tư phát triển, giúp xóa
đói giảm nghèo và thúc đẩy nền kinh tế phát triển bền vững.
Để giúp DNNVV phát triển tốt và bền vững thì sự giúp sức của nguồn vốn
tín dụng là điều không thể thiếu. Điều này cũng lý giải vì sao hiện tại các Ngân
hàng thương mại (NHTM) trong hệ thống đang đẩy mạnh phát triển phân khúc tín
dụng cho DNNVV. Hoạt động tín dụng là một mảng đem lại lợi nhuận chủ yếu cho
các NHTM ở nước ta hiện nay, tuy nhiên hoạt động tín dụng luôn chứa đựng rủi ro,
do đó có thể gây ảnh hưởng rất lớn tới kết quả hoạt động kinh doanh của các
NHTM. Vì vậy viêc nhận diện, phân tích các RRTD để từ đó có các biện pháp
phòng ngừa phù hợp là rất cần thiết.
1.2. Tính cấp thiết của đề tài:
Tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Sài
Gòn (BIDV – Bắc Sài Gòn) thì hiện tại dư nợ cho vay khách hàng doanh nghiệp
trên tổng dư nợ toàn chi nhánh chiếm khoảng 70%. Trong đó khối khách hàng
DNNVV chiếm khoảng 1/3 tổng dư nợ cho vay khách hàng doanh nghiệp và định
hướng trong thời gian sắp tới của chi nhánh là đẩy mạnh phát triển phân khúc
DNNVV. Việc đẩy mạnh phát triển tín dụng đối DNNVV sẽ tìm ẩn không ít RRTD
cho chi nhánh, vì ở nước ta hiện tại hoạt động sản xuất kinh doanh của DNNVV
còn manh mún mang tính chất gia đình nhiều, cơ sở vật chất kỹ thuật còn lạc hậu
dẫn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh thấp hàng tồn kho lớn, trình độ quản lý và
chất lượng nguồn lao động còn hạn chế phần lớn chưa được đào tạo bài bản về
chuyên môn kỹ thuật từ đó làm giảm đi chất lượng công việc. Với định hướng phát
v
triển tín dụng của chi nhánh trong thời gian tới là đẩy mạnh cho vay DNNVV thay
vì chủ yếu tập trung vào các doanh nghiệp lớn như hiện nay, tuy nhiên hoạt động
cho vay đối với DNNVV có những đặc thù riêng nên việc nghiên cứu để hạn chế
RRTD là cần thiết nhằm phòng trách các thiệt hại có thể xảy đến gây ảnh hưởng tới
hoạt động kinh doanh của chi nhánh.
Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn tại BIDV – Bắc Sài Gòn là đẩy mạnh phát
triển phân khúc khách hàng DNNVV nhưng đồng thời cũng phải hạn chế tối đa
RRTD, nên tác giả lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Hạn chế rủi ro tín dụng đối với
doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát
triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Sài Gòn”.
2. Mục tiêu của đề tài
2.1. Mục tiêu tổng quát:
Trên cơ sở thực trạng RRTD tại BIDV – Bắc Sài Gòn, đề xuất ra các giải
pháp nhằm hạn chế RRTD trong hoạt động cho vay đối với DNNVV tại BIDV –
Bắc Sài Gòn.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
Hệ thống hóa khung lý thuyết về RRTD nói chung và đối với DNNVV nói
riêng tại các NHTM.
Phân tích, đánh giá thực trạng RRTD đối với DNNVV tại BIDV –Bắc Sài
Gòn, chỉ ra các kết qua đạt được cũng như các tồn tại hạn chế và nguyên nhân trong
việc hạn chế RRTD đối với DNNVV tại Chi nhánh.
Đề xuất các giải pháp nhằm hạn chế RRTD đối với DNNVV tại BIDV – Bắc
Sài Gòn; đồng thời đưa ra một số kiến nghị đối với BIDV và các cơ quan quản lý
nhà nước có liên quan.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Khung lý thuyết về RRTD đối với DNNVV là gì? Các yếu tố nào ảnh hưởng
đến RRTD đối với DNNVV?
vi
Thực trạng RRTD đối với DNNVV tại BIDV – Bắc Sài Gòn như thế nào?
Chi nhánh đã đạt được những kết quả gì và còn những hạn chế gì trong việc hạn chế
RRTD? Nguyên nhân của những hạn chế này là gì?
Giải pháp nào nhằm hạn chế RRTD đối với DNNVV tại BIDV – Bắc Sài
Gòn? Cần có những kiến nghị gì đối với BIDV và các cơ quan quản lý nhà nước
khác nhằm hỗ trợ BIDV – Chi nhánh Bắc Sài Gòn trong việc hạn chế RRTD đối với
DNNVV?
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: RRTD và giải pháp hạn chế RRTD đối với DNNVV
tại NHTM.
Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi về không gian: đề tài nghiên cứu thực nghiệm tại BIDV – Bắc Sài
Gòn.
Phạm vi về thời gian: đề tài nghiên cứu thực trạng RRTD đối với DNNVV
trong giai đoạn từ năm 2014 – 2017; các giải pháp hạn chế RRTD đối với DNNVV
trong giai đoạn 2018 – 2025.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để phù hợp với mục tiêu, đối tượng, phạm vi nghiên cứu của đề tài, phương
pháp nghiên cứu chủ đạo được sử dụng là phương pháp nghiên cứu định tính.
Dữ liệu thứ cấp được tác giả thu thập tại BIDV – Bắc Sài Gòn giai đoạn từ
năm 2014 – 2017. Sau đó, tác giả sẽ sử dụng phần mềm Microsoft Office Excel để
thống kê, tổng hợp và vẽ biểu đồ.
6. Nội dung nghiên cứu
Luận văn bám sát tìm hiểu và nghiên cứu các nội dung sau:
Tham khảo và trình bày có hệ thống khung lý thuyết về RRTD đối với
DNNVV của các NHTM; các yếu tố ảnh hưởng đến RRTD đối với DNNVV.
Trên cơ sở các dữ liệu thu thập được và cơ sở lý luận tại chương 1, tác giả
phân tích thực trạng RRTD đối với DNNVV tại BIDV – Bắc Sài Gòn. Đánh giá các
vii
kết quả đạt được và tồn tại hạn chế, từ đó chỉ ra nguyên nhân tồn tại hạn chế trong
quản lý RRTD đối với DNNVV tại BIDV – Bắc Sài Gòn.
Từ các phân tích đánh giá trên, tác giả đề xuất các giải pháp nhằm hạn chế
RRTD đối với DNNVV tại BIDV – Bắc Sài Gòn.
7. Đóng góp của đề tài
Kết quả của nghiên cứu đề tài có thể được sử dụng như là tài liệu tham khảo
có giá trị cho Ban giám đốc, lãnh đạo các phòng và cán bộ tín dụng tại BIDV – Bắc
Sài Gòn trong quản lý RRTD nói chung và tín dụng đối với DNNVV nói riêng.
Ngoài ra, luận văn cũng là tài liệu tham khảo cho các ban tham mưu về quản
lý tín dụng tại BIDV, các Chi nhánh khác của BIDV và các cá nhân khác.
8. Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu
Trong quá trình hoàn thiện đề tài nghiên cứu tác giả đã tham khảo các công
trình nghiên cứu có liên quan sau:
Nguyễn Hùng Tiến 2016, Quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Trường Đại học
Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh. Đề tài tập trung nghiên cứu quản lý RRTD và đưa ra
các giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao, hoàn thiện công tác quản lý RRTD tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.
Nguyễn Thị Thúy Loan 2016, Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay
doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam
- Chi nhánh Gia Lai, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ
Chí Minh. Luận văn nghiên cứu RRTD về việc khách hàng không trả nợ hoặc trả nợ
không đúng hạn tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Gia Lai
giai đoạn từ năm 2013 – 2015, từ đó đưa ra các giải pháp hoàn thiện RRTD trong
cho vay DNNVV tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Gia
Lai. Tuy nhiên do có sự khác biệt về không gian và thời gian nghiên cứu nên khó có
thể áp dụng tại BIDV – Bắc Sài Gòn trong thời gian sắp tới.
Dương Ngọc Hào 2015, Giải pháp cơ bản nhằm hoàn thiện quản trị rủi ro
tín dụng tại các ngân hàng thương mại Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Trường
viii
Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh. Tác giả đã hệ thống cơ sở lý luận về quản trị
RRTD NHTM theo quan điểm của ủy ban Basel. Luận án đã phân tích rõ thực trạng
quản trị rủi ro của nhóm NHTM có tổng quy mô dư nợ chiểm tỷ lệ lớn nhất trong hệ
thống NHTM ở Việt Nam giai đoạn 2009 – 2013, từ đó xác định điểm mạnh, hạn
chế trong hoạt động quản trị RRTD và nguyên nhân của các hạn chế đó. Trên cơ sở
đó tác giả đã đề xuất những giải pháp để hoàn thiện công tác quản trị RRTD trong
hệ thống NHTM. Đây là công trình nghiên cứu mang tính tổng quát cao về vấn đề
quản trị RRTD trong hệ thống NHTM và đưa ra giải pháp hoàn thiện chung, chứ
chưa đi vào thực tế đặc thù riêng trong hoạt động của từng chi nhánh ngân hàng
trong việc quản trị RRTD.
Hoàng Đức Tùng 2015, Quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ
và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Đắk
Lắk, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh. Tác
giả đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản trị RRTD đối với hoạt động cho vay
DNNVV, cũng như đã đề cập kinh nghiệm quản trị RRTD đối với hoạt động cho
vay DNNVV của một số quốc gia trên thế giới và bài học cho các NHTM Việt
Nam. Tuy nhiên khi đi sâu vào phân tích thực trạng quản trị RRTD đối với hoạt
động cho vay DNNVV tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh
Đắk Lắk, tác giả chưa thật sự bám sát vào mạch lý thuyết về việc quản trị RRTD
trong hoạt động cho vay DNNVV làm cho người đọc gặp khó khăn khi theo dõi các
nội dung của đề tài.
Trần Thị Mộng Huyền 2015, Quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh
nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội - Chi nhánh Đắk
Lắk, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh. Tác
giả đưa ra cơ sở lý thuyết sát với thực tế trong việc phân tích thực trạng và đưa ra
các giải pháp giúp quản trị RRTD đối với DNNVV tại Ngân hàng TMCP Quân đội
- Chi nhánh Đắk Lắk. Tuy nhiên tác giả chưa đưa ra các tiêu chí đánh giá kết quả
quản trị rủi ro tín đối với DNNVV dẫn đến làm giảm tính khách quan trong việc
đánh giá các kết quả đạt được.
ix
Thông qua việc tham khảo các luận án, luận văn nêu trên đã giúp tác giả có
cái nhìn tốt hơn về RRTD trong hoạt động cho vay đối với DNNVV, định hướng lại
và bổ sung các vấn đề còn thiếu trong quá trình nghiên cứu đề tài của mình. Tuy đề
tài nghiên cứu về RRTD trong hoạt động cho vay đối với DNNVV là không mới,
tuy nhiên tác giả không có sự trùng lập so với các đề tài trước đó về không gian (tại
BIDV – Bắc Sài Gòn), thời gian (giai đoạn từ năm 2014 – 2017) và đề tài này có ý
nghĩa thực tiễn đối với việc hạn chế RRTD trong hoạt động cho vay DNNVV tại
BIDV – Bắc Sài Gòn.
9. Bố cục của đề tài:
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục các từ viết tắt, danh mục các bảng
biểu, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, nội dung chính của luận văn được kết
cấu làm ba chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về ro tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
tại các ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Sài
Gòn.
Chương 3: Một số giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Bắc Sài Gòn.
1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tín dụng và rủi ro tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại
1.1.1. Khái quát về hoạt động tín dụng tại các ngân hàng thƣơng mại
Theo Nguyễn Văn Tiến (2005) thì tín dụng là một quan hệ giữa các bên về
việc vay mượn một tài sản, gồm tài sản thực, tài sản tài chính hay uy tín.
Thực chất, tín dụng là biểu hiện mối quan hệ kinh tế gắn liền với quá trình
tạo lập và sử dụng một khoản tiền vốn nhằm mục đích thỏa mãn nhu cầu vốn tạm
thời cho quá trình tái sản xuất và đời sống, theo nguyên tắc có hoàn trả, có mục
đích, có bảo đảm bằng các hình thức khác nhau, bao gồm cả tín chấp, lòng tin lẫn
nhau,… Khi NHTM chính thức ra đời và phát triển, tín dụng thực sự là hoạt động
chính, được xem như một chức năng cơ bản.
Theo Trần Huy Hoàng (2011) thì tín dụng là một phạm trù kinh tế tồn tại qua
các hình thái xã hội khác nhau. Hiểu một cách thông thường nhất, tín dụng là vay
mượn. Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân
hàng cho khách hàng trong một thời gian nhất định với một khoản chi phí nhất định.
Theo Nguyễn Minh Kiều (2012) thì tín dụng, theo tiếng Latinh gọi là
creditium, tiếng Anh gọi là credit, có nghĩa là sự vay mượn. Về mặt tài chính, tín
dụng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng dụng vốn từ người sở hữu sang cho
người sử dụng trong một thời gian nhất định với một khoản chi phí nhất định.
Theo Bùi Diệu Anh (2013) thì tín dụng là một giao dịch giữa hai chủ thể,
trong đó bên cấp tín dụng (ngân hàng/tổ chức tín dụng khác) chuyển giao tài sản
cho bên nhận tín dụng (doanh nghiệp, cá nhân hoặc các chủ thể khác) sử dụng theo
nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.
Theo Văn bản hợp nhất Luật các TCTD năm 2017 (Số: 07/VBHN-VPQH
ngày 12/12/2017) thì một số thuật ngữ có liên quan được quy định như sau:
“Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản
tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả
2
bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh
ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác”.
“Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam
kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong
một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi”.
Từ những nội dung trình bày ở trên, thì tín dụng ngân hàng được hiểu như
sau: Tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay
(ngân hàng) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các chủ thể kinh tế khác),
trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời
gian nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn
(gốc) và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán.
1.1.2. Rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thƣơng mại:
Theo cách hiểu của các Ngân hàng Việt Nam thì “Rủi ro tín dụng trong hoạt
động ngân hàng của tổ chức tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động
ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả
năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết” (Văn bản hợp nhất số 22/VBHNNHNN ngày 04/06/2014).
Khái niệm RRTD của Ủy ban Basel thì “Rủi ro tín dụng đựợc cho là khả
năng xảy ra tổn thất khi khách hàng vay hoặc bên đối tác không thực hiện đúng cam
kết đã thỏa thuận”.
Theo Nguyễn Minh Kiều (2011): RRTD là khả năng xảy ra những tổn thất
mà ngân hàng phải chịu do khách hàng vay không trả đúng hạn, không trả hoặc
không trả đầy đủ vốn và lãi theo đúng hợp đồng tín dụng đã ký kết.
Như vậy ta có thể tóm lược RRTD là việc bên được cấp tín dụng, bên có
nghĩa vụ hoặc đối tác không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần
hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết.
3
1.1.3. Ảnh hƣởng của rủi ro tín dụng đối với hoạt động của ngân hàng
thƣơng mại:
Khi RRTD xảy ra, ngân hàng không thu hồi được vốn và lãi cho vay, làm
mất cân đối thu chi và giảm thu nhập từ hoạt động kinh doanh. Ngoài ra ngân hàng
còn phải tốn nhiều chi phí liên quan cho việc xử lý các khoản nợ xấu này. Các chi
phí tăng thêm có thể kể đến như: chi phí giám sát những khách hàng quá hạn và
các tài sản thế chấp của họ; chi phí thỏa thuận với khách hàng về các khoản vay
này; chi phí duy trì và xử lý tài sản đảm bảo; chi phí liên quan đến việc bảo vệ
danh tiếng và sự an toàn của ngân hàng; chi phí tăng thêm để đảm bảo chất lượng
của các khoản cho vay khác... Điều này ảnh hưởng đến khả năng thanh khoản, uy
tín, quy mô hoạt động, hiệu quả kinh doanh của ngân hàng.
RRTD làm giảm khả năng thanh toán của ngân hàng. Tỷ lệ nợ quá hạn cao
không những làm giảm thu nhập của ngân hàng mà cón làm giảm nguồn vốn, đồng
thời làm giảm khả năng thanh toán của ngân hàng. Khi đó ngân hàng sẽ phải huy
động vốn trên thị trường với lãi suất cao để đảm bảo khả năng thanh toán. Nếu tình
trạng này kéo dài ngân hàng sẽ bị thiệt hại nặng có thể dẫn đến nguy cơ phá sản.
RRTD làm giảm uy tín và năng lực cạnh tranh của ngân hàng. Khi ngân hàng
mất khả năng thanh toán, phải đi vay từ nhiều nguồn khác nhau dẫn đến uy tín của
ngân hàng bị sụt giảm. Điều này sẽ ảnh hưởng đến tâm lý của người gửi tiền làm
cho việc huy động vốn trở nên khó khăn hơn, giảm khả năng cạnh tranh với các
ngân hàng khác.
Với việc sụt giảm uy tín và năng lực cạnh tranh thì sẽ dẫn đến việc nguồn
nhân lực chất lượng của ngân hàng chuyển sang làm cho các ngân hàng khác. Đồng
thời việc tìm kiếm nguồn nhân sự chất lượng để thay thế gặp khó khăn, ảnh hưởng
đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
1.1.4. Các tiêu chí đo lƣờng rủi ro tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại:
Các chỉ tiêu đo lường RRTD tại NHTM có vai trò đặc biệt quan trọng vì nó
trực tiếp phản ánh RRTD của ngân hàng, với mục đích nhầm đánh giá hoạt động tín
4
dụng nói chung và quản trị RRTD nói riêng, các ngân hàng thường sử dụng các
nhóm chỉ tiêu định lượng và định tính sau đây:
1.1.4.1. Tiêu chí định lƣợng
a) Tỷ lệ nợ quá hạn/Tổng dƣ nợ vay:
Nợ quá hạn phát sinh khi khoản vay đến hạn mà khách hàng không hoàn trả
được toàn bộ gốc hay một phần tiền gốc hoặc tiền lãi. Nợ quá hạn thường được hiểu
là biểu hiện của sự yếu kém về tài chính của khách hàng và là dấu hiệu cảnh báo
RRTD cho ngân hàng.
Công thức tính tỷ lệ nợ quá hạn:
Tỷ lệ nợ quá hạn
Tổng nợ quá hạn
=
x 100%
Tổng dư nợ
Chỉ tiêu này cho thấy tình hình nợ quá hạn và đồng thời phản ánh khả năng
quản lý tín dụng của ngân hàng, khi 100 đồng cho vay thì đang có bao nhiêu đồng
là quá hạn.
Đây là chỉ tiêu được dùng để đánh giá chất lượng tín dụng cũng như RRTD
tại ngân hàng. Khi tỷ lệ nợ quá hạn càng cao thể hiện chất lượng tín dụng của ngân
hàng càng kém và ngược lại. Tuy nhiên chỉ tiêu này chưa phản ánh chính xác được
mức độ rủi ro, vì không phải khoản nợ quá hạn nào cũng là nợ không thu hồi được.
Vì thế tỷ lệ này chỉ là chỉ tiêu gián tiếp để đo lường RRTD.
b) Tỷ lệ nợ xấu/Tổng dƣ nợ vay:
Nợ xấu được hiểu là các khoản nợ dưới chuẩn, có thể dẫn đến việc không
hoàn trả nợ của người đi vay. Nợ xấu làm nguyên nhân gia tăng RRTD trong khi
ngân hàng không thu hồi được gốc và lãi của khoản vay. Nợ xấu càng cao thì khả
năng xảy ra RRTD sẽ càng lớn.
Theo Basel thì nợ xấu được xác định khi một trong hai hoặc cả hai điều kiện
sau xảy ra: ngân hàng nhận thấy người vay không đủ khả năng trả nợ hoặc người
5
vay đã quá hạn trả nợ quá 90 ngày. Nợ xấu là nguyên nhân gia tăng RRTD trong
trường hợp ngân hàng không thu hồi được gốc và lãi của khoản vay. Đây là tiêu chí
trực tiếp phản ánh mức độ RRTD.
Theo Văn bản hợp nhất số 22/VBHN-NHNN ngày 04/06/2014 của Ngân
hàng Nhà nước về “Ban hành quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự
phòng để xử lý RRTD trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng” thì nợ xấu
là các khoản nợ thuộc các nhóm: nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn), nhóm 4 (Nợ nghi
ngờ), nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn).
Công thức tính tỷ lệ nợ xấu:
Tỷ lệ nợ xấu
Tổng nợ xấu
=
x 100%
Tổng dư nợ
Chỉ tiêu này thể hiện tình hình kinh doanh, mức độ RRTD cũng như hiệu quả
tín dụng của Ngân hàng. Chỉ tiêu này càng thấp thì chất lượng của hoạt động tín
dụng càng cao, RRTD càng được giảm thiểu và ngược lại.
c) Tỷ trọng dƣ nợ một ngành/một nhóm khách hàng so với tổng dƣ nợ:
Công thức tính tỷ trọng dư nợ một ngành/ một nhóm khách hàng so với tổng
dư nợ:
Tỷ trọng dư nợ =
Tổng dư nợ một ngành/một nhóm khách hàng
x 100%
Tổng dư nợ
Chỉ tiêu này giúp xác định được mức độ tập trung RRTD của ngân hàng. Khi
ngân hàng tập trung cho vay một số ngành hay một nhóm khách hàng sẽ làm giảm
khả năng phân tán rủi ro, vì chỉ một biến động mạnh trong hoạt động kinh doanh
của ngành hay của nhóm khách hàng đó sẽ ảnh hưởng lớn đến khả năng thu hồi nợ
của ngân hàng.
6
1.1.4.2. Tiêu chí định tính
Đánh giá môi trƣờng hạn chế RRTD: Cần xem xét môi trường hạn chế
RRTD hình thành tại ngân hàng có đảm bảo tính thích hợp hay không? Môi trường
hạn chế RRTD phải được xây dựng phù hợp với cơ cấu tổ chức và đặc điểm kinh
doanh của ngân hàng.
Đánh giá hiệu quả của tiến trình cấp tín dụng: Quy trình cấp tín dụng đã
được thiết lập và thực hiện như thế nào? Có đảm bảo tuân thủ các nguyên tắc của
kiểm soát nội bộ hay không? Việc thiết lập quy trình cấp tín dụng là không giống
nhau giữa các ngân hàng do sự khác biệt về quy mô, cơ cấu tổ chức quản trị… của
mỗi ngân hàng, tuy nhiên đều phải đảm bảo những nguyên tắc nhất định nhằm kiểm
soát được rủi ro. Xuất phát từ việc RRTD là không thể triệt tiêu được, các ngân
hàng luôn phải đối mặt với rủi ro kể từ khi chấp nhận phê duyệt tín dụng cho khách
hàng cho đến khi tất toán khoản vay. Nếu quy trình cấp tín dụng được xây dựng và
thực hiện chặt chẽ, thì rủi ro sẽ được kiểm soát tốt hơn và giúp giảm bớt thiệt hại có
thể xảy ra.
Đánh giá sự phù hợp của quá trình theo dõi, đo lƣờng và hạn chế
RRTD: Ngân hàng có thiết lập và thực hiện được quá trình theo dõi giám sát các
khoản tín dụng một cách hiệu quả hay không. Ngân hàng có sử dụng được mô hình
đo lường rủi ro thích hợp hay không. Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ dùng để
đánh giá rủi ro đối với từng khách hàng hoạt động có hiệu quả không. Quá trình
giám sát muốn đạt hiệu quả thì ngân hàng cần phải xây dựng được bản hướng dẫn
nhận biết các dấu hiệu cảnh báo sớm của khoản nợ có vấn đề, cũng như nhận biết
danh mục cho vay bất ổn.
Đánh giá hiệu quả của môi trƣờng kiểm soát: Môi trường kiểm soát rủi ro
tại mỗi ngân hàng cần phải có tính hệ thống, hoạt động thường xuyên liên tục và
chịu trách nhiệm báo cáo trực tiếp với nhà quản trị cấp cao để có những quyết sách
kịp thời. Cần phải tạo tính độc lập của bộ phận kiểm soát, đảm bảo tính hiệu quả
của môi trường kiểm soát tại ngân hàng.