NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN DƯƠNG MAI CHI
HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NỢ CÓ VẤN ĐỀ TẠI
VIETINBANK CHI NHÁNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 7340201
TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2018
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN DƯƠNG MAI CHI
HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NỢ CÓ VẤN ĐỀ TẠI
VIETINBANK CHI NHÁNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 7340201
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
Th.S TRẦN THỊ BÌNH AN
TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2018
i
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan đề tài khóa luận “Hoạt động quản lý nợ có vấn đề tại
Vietinbank chi nhánh Bà Rịa-Vũng Tàu” là công trình nghiên cứu riêng của
tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã
được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các
trích dẫn hoặc dẫn nguồn đầy đủ trong khóa luận. Các thông tin, số liệu phục vụ
trong quá trình nghiên cứu được tác giả thu thập từ nghiều nguồn khác nhau là
hoàn toàn trung thực và được trích dẫn rõ ràng trong phần tài liệu tham khảo. Tác
giả xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung nghiên cứu của mình.
TP HCM, ngày 30 tháng 5 năm 2018
Tác giả
ii
LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin chân thành cảm ơn các giảng viên trường Đại học Ngân hàng
TP.HCM đã tận tình giảng dạy trong suốt 4 năm học, giúp tác giả có đầy đủ kiến
thức, điều kiện và khả năng thực hiện khóa luận tốt nghiệp này.
Tác giả xin gửi làm cảm ơn sâu sắc đến Th.S Trần Thị Bình An, giảng viên đã
nhiệt tình giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi và tận tình hướng dẫn giúp tác giả
hoàn thành khóa luận này.
Mặc dù đã cố gắng rất nhiều nhưng với vốn kiến thức và thời gian thực hiện
khóa luận có hạn nên bài khóa luận không tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất
mong nhận được sự góp ý, nhận xét từ quý thầy cô để tác giả có thể hoàn thiện
bài khóa luận tốt nghiệp cũng như kiến thức của mình tốt hơn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn.
TP. HCM, ngày 30 tháng 05 năm 2018
Tác giả
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................ vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH ............................................................................................. ix
ABSTRACT .......................................................................................................... x
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................ 1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài ........................................................... 2
3. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 3
5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 3
6. Cấu trúc luận văn............................................................................................ 4
CHƢƠNG 1: CƠ SƠ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ NỢ CÓ VẤN ĐỀ TẠI CÁC
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ........................................................................... 5
1.1. Nợ có vấn đề................................................................................................ 5
1.1.1. Khái niệm .............................................................................................. 5
1.1.2. Phân loại nợ có vấn đề ......................................................................... 7
1.1.3. Ảnh hưởng của nợ có vấn đề................................................................. 7
1.1.3.1. Ảnh hưởng đến hoạt động của NHTM ......................................... 7
1.1.3.2. Ảnh hưởng đến khách hàng vay ................................................... 8
1.1.3.3. Ảnh hưởng đến nền kinh tế .......................................................... 8
1.2. Quản lý nợ có vấn đề tại NHTM ................................................................. 8
1.2.1. Khái niệm .............................................................................................. 8
iv
1.2.2. Nhận diện và phòng ngừa nợ có vấn đề................................................ 9
1.2.2.1. Quy trình nhận diện và phòng ngừa nhằm cảnh báo sớm nợ có
vấn đề ...................................................................................................................... 9
1.2.2.2. Cơ cấu tổ chức của đơn vị nhận diện và phòng ngừa nợ có vấn đề
.............................................................................................................................. 15
1.2.2.3. Nguyên tắc cơ bản đảm bảo hiệu quả đối với quá trình nhận diện
và phòng ngừa nợ có vấn đề ................................................................................. 17
1.2.3. Xử lý nợ có vấn đề ............................................................................... 18
1.2.3.1. Quy trình xử lý nợ có vấn đề ...................................................... 18
1.2.3.2. Cơ cấu tổ chức của đơn vị xử lý nợ có vấn đề ........................... 21
1.2.3.3. Nguyên tắc cơ bản đảm bảo hiệu quả đối với quá trình xử lý nợ
có vấn đề ............................................................................................................... 24
1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động quản lý nợ có vấn đề ............... 25
1.3.1. Sự thay đổi trong cơ cấu các nhóm nợ trong nợ có vấn đề ................ 25
1.3.2. Mức giảm tỷ lệ nợ có vấn đề ............................................................... 25
1.3.3. Mức giảm tỷ lệ xoá nợ ròng/Tổng dư nợ ............................................ 26
1.3.4. Tỷ lệ các khoản nợ có vấn đề đã thu hồi được/Tổng dư nợ có vấn đề 26
1.3.5. Tỷ lệ Các khoản nợ đã tái cấu trúc/ Tổng dư nợ có vấn đề ................ 26
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NỢ CÓ VẤN ĐỀ TẠI
VIETINBANK CHI NHÁNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU ...................................... 29
2.1. Tổng quan về Vietinbank CN Bà Rịa-Vũng Tàu ...................................... 29
2.2. Cơ cấu tổ chức ........................................................................................... 29
2.3. Tình hình hoạt động cho vay của chi nhánh ............................................. 32
2.4. Tình hình nợ có vấn đề tại Vietinbank CN Bà Rịa-Vũng Tàu .................. 33
2.5. Thực trạng quản lý nợ có vấn đề tại Vietinbank CN Bà Rịa-Vũng Tàu ... 37
Nhận diện và phòng ngừa nợ có vấn đề........................................................ 37
2.5.1.1. Nhận diện .................................................................................... 37
2.5.1.2. Hoạt động phòng ngừa ............................................................... 37
2.5.1.3. Mô hình tổ chức quản lý nợ có vấn đề ....................................... 41
v
2.5.1.4. Đảm bảo các nguyên tắc về quy trình nhận diện và phòng ngừa
nợ có vấn đề .......................................................................................................... 42
2.5.2. Hoạt động xử lý nợ có vấn đề tại Vietinbank chi nhánh BR-VT ......... 44
2.5.2.1. Kiểm tra, hoàn thiện hồ sơ vay và làm việc với khách hàng ...... 44
2.5.2.2. Các biện pháp xử lý .................................................................... 44
2.6. Phân tích tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động quản lý nợ có vấn đề tại
Vietinbank CN BR-VT ........................................................................................ 48
2.7. Đánh giá hoạt động quản lý nợ có vấn đề ................................................. 50
2.7.1. Kết quả đạt được ................................................................................. 50
2.7.2. Tồn tại cần khắc phục và nguyên nhân ............................................... 51
2.7.2.1. Những hạn chế ............................................................................ 51
2.7.2.2. Nguyên nhân ............................................................................... 52
CHƢƠNG 3: NHỮNG GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT NHẰM TĂNG CƢỜNG
HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NỢ CÓ VẤN ĐỀ TẠI VIETINBANK CHI
NHÁNH BR-VT ................................................................................................. 54
3.1. Định hướng quản lý nợ có vấn đề của Vietinbank CN BR-VT trong năm
2018 ...................................................................................................................... 54
3.2. Một số giải pháp đề xuất nhằm tăng cường công tác quản lý nợ có vấn đề
.............................................................................................................................. 55
3.2.1. Đối với Vietinbank chi nhánh BR-VT ................................................. 55
3.2.2. Đối với Vietinbank .............................................................................. 57
3.2.3. Một số ý kiến đề xuất với các cấp quản lý vĩ mô ................................ 58
3.2.3.1. Đối với Ngân hàng nhà nước ...................................................... 58
3.2.3.2. Đối với Tòa án nhân dân tối cao ................................................. 59
3.2.3.3. Tổng cục thống kê ...................................................................... 59
3.2.3.4. Đối với Chính phủ ...................................................................... 60
KẾT LUẬN CHUNG ......................................................................................... 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 62
vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Các chỉ số chính cần được theo dõi để xác định rủi ro về các khoản nợ
................................................................................................................................ 9
Bảng 1.2. Các chỉ tiêu tài chính ........................................................................... 10
Bảng 1.3. Các chỉ số về hành vi và tài sản bảo đảm ............................................ 11
Bảng 1.4. Các chỉ số về thông tin bên thứ ba ....................................................... 13
Bảng 1.5. Các chỉ số hoạt động ............................................................................ 14
Bảng 1.6. Cơ cấu tổ chức của đơn vị quản lý nợ có vấn đề ................................. 15
Bảng 1.7. Các kiểu mô hình quản lý rủi ro tín dụng phổ biến ............................. 21
Bảng 2.1. Dư nợ cho vay theo phân khúc khách hàng tại chi nhánh ................... 32
Bảng 2.2. Tổng hợp nợ có vấn đề của Vietinbank CN Bà Rịa-Vũng Tàu qua các
năm ....................................................................................................................... 34
Bảng 2.3. Tình hình các nhóm nợ xấu của Vietinbank CN Bà Rịa-Vũng Tàu .... 35
Bảng 2.4. Dư nợ đã xử lý bằng DPRR chưa thu hồi được tại chi nhánh ............. 37
Bảng 2.5. Quy trình chấm điểm và XHTD khách hàng tại chi nhánh ................. 39
Bảng 2.6. Kết quả phân loại khách hàng theo hệ thống chấm điểm XHTD của chi
nhánh .................................................................................................................... 40
Bảng 2.7. Phân công quản lý nợ có vấn đề .......................................................... 42
Bảng 2.8. Cơ cấu lại thời hạn trả nợ cho khách hàng (nợ sắp đến hạn)............... 47
Bảng 2.9. Tình hình dư nợ theo TSBĐ của chi nhánh ......................................... 48
Bảng 2.10. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động quản lý nợ có vấn đề tại chi nhánh
qua các năm .......................................................................................................... 49
vii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT
TIẾNG ANH
NGUYÊN NGHĨA
ATM
Automatic Teller Machine
Máy rút tiền tự động
BOT
Build-Operate-Transfer
Xây
dựng-
Vận
Chuyển giao
BR-VT
Bà Rịa-Vũng Tàu
CĐTD
Chấm điểm tín dụng
CEO
Chief Executive Officer
Giám đốc điều hành
CFO
Chief Finance Officer
Giám đốc tài chính
CIC
Credit information center
CNTT
CRO
Trung tâm thông tin tín
dụng
Công nghệ thông tín
Chief Risk Officer
DPRR
EBIT
hành-
Giám đốc quản lý rủi ro
Dự phòng rủi ro
Earning before interest and Lợi nhuận trước thuế và lãi
taxs
vay
EWS
Early warning system
Hệ thống cảnh báo sớm
FDI
Foreign direct investment
GDP
Gross domestic product
Đầu tư trực tiếp nước
ngoài
Tổng sản phẩm quốc nội
KHBL
Khách hàng bán lẻ
KHDN
Khách hàng doanh nghiệp
LTV
MIS
Tỉ lệ nợ trên tài sản thế
Loan to value
Management
system
chấp
information
Hệ thống quản lý thông tin
NHNN
Ngân hàng nhà nước
NHTM
Ngân hàng thương mại
viii
PGD
Phòng giao dịch
QLRR
Quản lý rủi ro
SME
Doanh nghiệp vừa và nhỏ
TMCP
Thương mại cổ phần
TNHH MTV
TSBĐ
TTGSNN
Trách nhiệm hữu hạn một
thành viên
Tài sản bảo đảm
Thanh tra giám sát nhà
nước
TTTD
Thông tin tín dụng
XHTD
Xếp hạng tín dụng
XLRR
Xử lý rủi ro
ix
DANH MỤC HÌNH
Sơ đồ 1.1. Quy trình hoạt động của hệ thống cảnh báo nợ có vấn đề .................... 9
Sơ đồ 1.2. Quy trình xử lý nợ có vấn đề .............................................................. 18
Sơ đồ 1.3. Bộ máy tổ chức Vietinbank CN Bà Rịa-Vũng Tàu ............................ 30
x
ABSTRACT
BR-VT is a province playing an important part in the Southern key economic
region, which is the nucleus to promote the socio-economic transformation of the
whole region. The development of Ba Ria - Vung Tau in recent years has not
only improved the quality of life of local people, but also boosted production and
consumption of other localities in the region.
In addition, the fishery economy is one of the leading sectors in the
development of marine economy of the locality, capable of competition, stable
and sustainable development. With advantages available such as quality
infrastructure, many seafood processing plants for export, breeding center and
logistic services, BR-VT is concentrating on building fishery center in the area.
The demand for all the provinces in the region, in which, mainly exploitation,
aquaculture, processing export, trade promotion, product promotion, training and
scientific research technology.
This is the motivation to help the fisheries of Ba Ria - Vung Tau promote their
strengths, potentials in the future. As one of the big banks in the country, up to
31/12/2017, mobilized capital reached 119.297 billion, outstanding loans for the
whole province reached 58.369 billion, up 8.269 billion compared with 2016
Vietinbank spent BR-VT branch has also contributed to the development of the
province by providing banking products and services to customers as well as
promoting credit activities in the area.
With appropriate and flexible measures, VietinBank’s capital has come to
businesses and households to contribute significantly to production and business
activities, improve living conditions for people in Ba Ria - Vung Tau Province
and ensure fully meet the investment capital to awaken the rich potential of the
province.
In addition, firstly, the high credit growth in recent years shows that the
demand for capital of the economy in the province is very large and the ability to
absorb capital is relatively good. However, this is creating pressure and potential
xi
risks in credit quality management for banks in general and Vietinbank BR-VT
branch in particular.
Secondly, in order to control and manage the problematic debt effectively, it is
always a matter of great importance to the economy. In 2017, the Government
also approves through various legal frameworks, The restructuring process
associated with NPLs 2016-2020 as Resolution 42/2017 / QH14 on piloting bad
debt and the law amending and supplementing the law of credit institutions to
support commercial banks Good problem debt management.
Thirdly, Vietinbank is one of the banks with high competitive position in the
banking market nationwide and in order to develop a big brand so far, the issue
of control and improvement of credit quality is has been extremely focused
during the past 30 years. During the implementation of the project at Vietinbank
BR-VT branch, the author realized that Vietinbank is also in the process of
reforming, transforming and improving problematic debt management models
and systems to support Credit activities are better and more effective.
Because of the above reasons, I decided to select the topic: “Problem loans
management at Vietinbank Ba Ria-Vung Tau branch” as the topic of my thesis.
The thesis is composed of three main chapters, each of them dealing with
different aspects of problem loans.
Chapter One introduces concepts of troubled debt and problem loans
management in business operations of commercial banks, and develops a
theoretical framework for problem loans management in commercial banks. The
indicators used to assess the effectiveness of problem debt management will also
be covered in this chapter.
Chapter Two gives a general introduction to the history of Vietinbank BR-VT
and evaluates the situation of loan and quality of outstanding loans at branches. It
will then analyze the problem loans management situation and assess the
problematic debt management based on the criteria set out in the previous
chapter.
xii
After pointing out the advantages and disadvantages of the branch in problem
debt management, in this last chapter, it will outline the problem loans
management orientations of the branch in 2018 and offer solutions and
suggestions for branches and other mass organization to improve the quality of
problem debt management.
Objectives of the study
Systematization of fundamental theoretical issues on problem debt, indicators
for assessing the effectiveness of problem debt management and problematic
debt management are three stages of implementation. Identify problematic debt,
develop strategies and institutional arrangements for resolving problem loans,
and finally deal with problem loans.
By analyzing lending and NPLs management at Vietinbank Ba Ria-Vung Tau
branch to assess the achievements and remaining constraints.
Based on the assessment of the effectiveness of NPLs management and the
direction of the branch, the author made recommendations and proposed
solutions to improve the quality of debt management at Vietinbank Ria-Vung
Tau.
Research subjects
The research subject of the project is problematic debt management at
Vietinbank branch in Ba Ria-Vung Tau province.
Research scope
The research topic on problem debt management of Vietinbank Ba Ria Vung
Tau branch in Vung Tau city.
Data are collected, analyzed and used for 3 years from 2015 to 2017.
Research methodology`
Discussion uses qualitative research methods.
Analytical methods and synthesis methods are used to explain concepts and to
construct common theories for research.
xiii
Descriptive statistics method; Comparisons to compare the results of research
at different stages and to analyze the performance indicators of problem debt
management at the branch.
However, due to short study time and limited knowledge, this essay may have
inevitably mistakes. I hopefully look forward to receiving the valuable and useful
comments of the teachers in the Council as well as the readers.
Authour
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đề tài “Hoạt động quản lý nợ có vấn đề tại Vietinbank chi nhánh Bà Rịa-Vũng
Tàu” được tác giả chọn làm khoá luận tốt nghiệp của mình bởi vì những lý do như
sau:
Thứ nhất, BR-VT là tỉnh có vị trí quan trọng trong vùng kinh tế trọng điểm phía
Nam, là hạt nhân thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế - xã hội của toàn vùng. Sự phát
triển của BR-VT trong những năm gần đây không chỉ giúp nâng cao chất lượng cuộc
sống của người dân tại đây, mà còn thúc đẩy sản xuất, tiêu dùng của các địa phương
khác trong vùng. Ngoài ra, việc tăng trưởng tín dụng cao trong thời gian vừa qua cho
thấy nhu cầu vốn của nền kinh tế tại địa bàn tỉnh rất lớn và khả năng hấp thụ vốn
tương đối tốt. Tuy nhiên điều này đang tạo áp lực và tiềm ẩn rủi ro về công tác quản lý
chất lượng tín dụng cho các ngân hàng nói chung và Vietinbank chi nhánh BR-VT nói
riêng.
Thứ hai, để kiểm soát và quản lý nợ có vấn đề đạt được hiệu quả luôn là vấn đề
hết sức quan trọng đối với nền kinh tế, trong năm 2017, Chính phủ cũng phê duyệt
thông qua nhiều khuôn khổ pháp lý, thúc đẩy quá trình tái cơ cấu gắn với xử lý nợ xấu
2016-2020 như nghị quyết 42/2017/QH14 về thí điểm xử lý nợ xấu và luật sửa đổi, bổ
sung luật các tổ chức tín dụng để hỗ trợ cho các NHTM thực hiện tốt công tác quản lý
nợ có vấn đề.
Thứ ba, Vietinbank là một trong những ngân hàng có vị thế cạnh tranh cao trên
thị trường ngân hàng cả nước và để phát triển thương hiệu lớn mạnh tới thời điểm hiện
nay thì vấn đề kiểm soát và nâng cao chất lượng tín dụng được ngân hàng cực kì chú
trọng trong suốt 30 năm qua. Trong quá trình thực hiện đề tài tại chi nhánh Vietinbank
BR-VT tác giả nhận thấy Vietinbank cũng đang trong quá trình thực hiện cải cách,
chuyển đổi và cải thiện các mô hình, hệ thống quản lý nợ có vấn đề để hỗ trợ cho hoạt
động tín dụng ngày càng tốt hơn, đạt hiệu quả cao hơn. Vì thế, tác giả sẽ nghiên cứu
thực trạng quản lý nợ có vấn đề tại chi nhánh và dựa trên cơ sở đó đưa ra các giải
pháp đề xuất để góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý nợ có vấn đề tại
Vietinbank chi nhánh BR-VT.
2
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài
Trong quá trình thực hiện đề tài, do giới hạn về thời gian và nguồn tài liệu tham
khảo nên tác giả xin đưa ra một vài nghiên cứu có liên quan tới đề tài về hoạt động
quản lý nợ có vấn đề như sau:
Tài liệu tham khảo nước ngoài gồm:
“How to handle problem loans” của tác giả T.H.Donaldson xuất bản năm 1986
đưa ra những khía cạnh chính về việc xử lý nợ có vấn đề, mục đích chính là cung cấp
khuôn khổ hoặc thông tin cần thiết của các yếu tố mà nhân viên ngân hàng cần lưu ý.
nợ có vấn đề là điểu không thể tránh khỏi trong hoạt động tín dụng ngân hàng tuy
nhiên bằng những kĩ năng xử lý tốt các khoản nợ có vấn đề đó sẽ được hạn chế và
không để lại rủi ro quá lớn.
“Problem loans: Early detection for lenders” của Tommy M. Onich năm 2010 đã
nêu quan điểm của tác giả về hai yếu tố quản lý danh mục cho vay đạt lợi nhuận tối ưu
đó là căn nguyên bao gồm các chỉ báo về định tính, định lượng và công tác kiểm soát
bao gồm việc nhận diện nợ có vấn đề và đưa ra giải pháp kịp thời.
Tài liệu trong nước gồm:
Bài báo “Giải pháp xử lý nợ xấu trong quá trình tái cơ cấu ngân hàng thương
mại Việt Nam” của tác giả Nguyễn Thị Phương Lan và Nguyễn Hạnh Phúc năm 2003
đề cập đến những nội dung chính về khẳng định sự cần thiết phải xử lý nợ xấu trong
tiến trình tái cơ cấu NHTM Việt Nam; thống nhất khái niệm, tiêu chí phân loại nợ
xấu; tình hình nợ xấu và xử lý nợ xấu tại Việt Nam; nguyên nhân phát sinh và tác
động của nợ xấu đến nền kinh tế và nêu ra những kinh nghiệm quốc tế về xử lý nợ
xấu, giải pháp xử lý và ngăn chặn nợ xấu mới phát sinh.
Bài viết “Xử lý nợ xấu của các NHTM Việt Nam qua công ty quản lý tài sản” của
tác giả Bùi Khắc Hoài Phương và Dương Thị Ngọc Sáu phân tích thực trạng xử lý nợ
xấu của các NHTM Việt Nam thông qua việc mua bán nợ cho Công ty quản lý tài sản
(VAMC) và đưa ra một số giải pháp thúc đẩy xử lý nợ xấu dựa vào kinh nghiệm của
một số nước châu Á.
Ngoài việc sử dụng cơ sở lý luận chung, thì mỗi đề tài và công trình nghiên cứu làm
rõ những vấn đề riêng biệt liên quan đến từng giai đoạn phát triển và bối cảnh khác
nhau, đặc điểm kinh tế đặc trưng của từng quốc gia, khu vực nhưng tổng quan các bài
3
nghiên cứu và đề tài đều sử dụng phương pháp định tính, phân tích, so sánh để chỉ ra
nguyên nhân dẫn đến các khoản nợ có vấn đề và đưa ra những cảnh báo về tác động
tiêu cực của nợ xấu đến sự phát triển nền kinh tế để từ đó đề xuất những giải pháp
phòng ngừa nhằm hạn chế phát sinh nợ có vấn đề.
Đặc biệt, trong những đề tài nghiên cứu trong nước hiện nay, tài liệu về quản lý nợ
có vấn đề chưa phổ biến mà chủ yếu tập trung vào những vấn đề liên quan đến nợ xấu
và các biện pháp xử lý nợ xấu. Hơn nữa, còn một số hạn chế về mặt thời gian vì các
nghiên cứu trước được thực hiện trước khi có những thay đổi về chính sách tín dụng
từ Chính phủ và Ngân hàng nhà nước nên sẽ có một số bất cập so với tình hình phát
triển trong ngành ngân hàng hiện nay.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Hệ thống hoá những vấn đề lý luận cơ bản về nợ có vấn đề, các chỉ tiêu đánh giá
hiệu quả công tác quản lý nợ có vấn đề và hoạt động quản lý nợ có vấn đề tuân theo
tiến trình gồm ba giai đoạn thực hiện: Nhận diện nợ có vấn đề, xây dựng chiến lược và
tổ chức thể chế giải quyết nợ có vấn đề và cuối cùng là tiến hành xử lý nợ có vấn đề.
Thông qua việc phân tích hoạt động cho vay và công tác quản lý nợ có vấn đề tại
Vietinbank chi nhánh Bà Rịa-Vũng Tàu để đánh giá những mặt đạt được và những
hạn chế còn tồn tại.
Dựa trên kết quả đánh giá hiệu quả hoạt động quản lý nợ có vấn đề và định hướng
của chi nhánh, tác giả đưa ra những khuyến nghị và giải pháp đề xuất nhằm nâng cao
chất lượng công tác quản lý nợ tại Vietinbank chi nhánh Bà Rịa-Vũng Tàu.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động quản lý nợ có vấn đề tại Chi nhánh
Vietinbank tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
Phạm vi nghiên cứu
Đề tài được nghiên cứu về hoạt động quản lý nợ có vấn đề của chi nhánh
Vietinbank Bà Rịa Vũng Tàu trên địa bàn thành phố Vũng Tàu.
Số liệu được thu thập, phân tích và sử dụng trong 3 năm từ năm 2015 đến 2017.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Khoá luận sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính.
4
Phương pháp phân tích và phương pháp tổng hợp được dùng để giải thích các khái
niệm và xây dựng cơ sở lý luận chung cho bài nghiên cứu.
Phương pháp thống kê mô tả; phương pháp tổng hợp, so sánh để so sánh kết quả
nghiên cứu tại các giai đoạn khác nhau và dùng để phân tích những chỉ tiêu đánh giá
hiệu quả hoạt động quản lý nợ có vấn đề tại chi nhánh.
6. Cấu trúc luận văn
Ngoài những phần phụ như: Danh mục viết tắt; Danh mục bảng biểu, sơ đồ và hình;
Mục lục; Mở đầu; Tài liệu tham khảo và Phụ lục thì nội dung chính của đề tài bao
gồm ba chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý nợ có vấn đề tại các NHTM.
- Chương 2: Thực trạng hoạt động quản lý nợ có vấn đề tại Vietinbank chi nhánh
BR-VT
- Chương 3: Khuyến nghị và một số giải pháp đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả
hoạt động quản lý nợ có vấn đề tại Vietinbank chi nhánh BR-VT
5
CHƢƠNG 1: CƠ SƠ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ NỢ CÓ VẤN ĐỀ TẠI CÁC
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
Chương 1 giới thiệu các khái niệm về nợ có vấn đề và quản lý nợ có vấn đề trong
hoạt động kinh doanh của NHTM, đồng thời xây dựng khung lý thuyết về tiến trình
quản lý nợ có vấn đề tại các NHTM. Các chỉ tiêu được dùng để đánh giá hiệu quả
công tác quản lý nợ có vấn đề cũng sẽ được nêu ra trong chương này.
1.1. Nợ có vấn đề
1.1.1. Khái niệm
Đến nay vẫn chưa có một tiêu chuẩn thống nhất ở cấp độ quốc tế nào để phân loại
chất lượng các khoản mục tài sản, trong đó có các khoản nợ. Việc định nghĩa Nợ có
vấn đề ở mỗi quốc gia là khác nhau. Tuy nhiên, trên thế giới hiện nay các thuật ngữ nợ
có vấn đề (problem loans), nợ xấu (bad loans), hay nợ không hiệu quả (nonperforming loans) được sử dụng tương đương nhau. Để đưa khái niệm về nợ có vấn đề
sát nhất với thực tế hoạt động tín dụng ngân hàng Việt Nam thì một số định nghĩa phổ
biến về nợ có vấn đề có thể được tham khảo như sau:
Theo Nguyên tắc kế toán thừa nhận Hoa Kỳ (US GAAP), nợ có vấn đề là các
khoản nợ luỹ kế quá hạn thanh toán từ 90 ngày trở lên (Peter Walton, 2003).
Theo chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế (IFRS) của Uỷ ban chuẩn mực báo
cáo tài chính quốc tế, nợ có vấn đề là các khoản nợ không hiệu quả, cụ thể đó là khoản
nợ mà có chứng cứ khách quan cho thấy khả năng tổn thất, phổ biến nhất là phát sinh
vấn đề có thể ảnh hưởng đến dòng tiền trả nợ dự kiến trong tương lai. IFRS chú trọng
đến khả năng hoàn trả của người vay bất kể khoản vay đã quá hạn thanh toán hay
chưa. Phương pháp để đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng thường là phương
pháp phân tích trên dòng tiền tương lai hoặc xếp hạng khoản vay (Peter Walton,
2003).
Uỷ ban Basel về Giám sát ngân hàng (BCBS) không đưa ra định nghĩa cụ thể nào
về nợ có vấn đề, nhưng trong các hướng dẫn về các thông lệ chung tại nhiều quốc gia
về quản lý rủi ro tín dụng, BCBS xác định, việc khoản nợ bị coi là không có khả năng
hoàn trả khi một trong hai hay cả hai điều kiện sau xảy ra: Ngân hàng thấy người vay
không có khả năng trả nợ đầy đủ khi ngân hàng chưa thực hiện hành động gì để cố
6
gắng thu hồi; người vay đã quá hạn trả nợ trên 90 ngày (Basel Committee on Banking
Supervision, 2002).
Tại Việt Nam thì thuật ngữ “Nợ xấu” được sử dụng phổ biến hơn “Nợ có vấn
đề”. Vì trên thự tế nợ xấu, tỷ lệ nợ xấu là những chỉ tiêu chính thống được NHNN
dùng để đánh giá chất lượng tín dụng của các NHTM và khái niệm nợ xấu cũng được
định nghĩa cụ thể trong Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ban hành ngày 22/4/2005 về
phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro của các tổ chức tín dụng như sau: “Nợ xấu là
những khoản nợ được phân loại vào Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn), Nhóm 4 (Nợ nghi
ngờ) và Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) theo tiêu chuẩn phân loại nợ quy định tại
quyết định này.
Trong hướng dẫn tính toán các chỉ số lành mạnh tài chính tại các quốc gia
(IFRS), Tổ chức tiền tệ thế giới (IMF) đưa ra định nghĩa về nợ xấu: “Một khoản vay
được coi là nợ xấu khi quá hạn thanh toán gốc hoặc lãi 90 ngày hoặc hơn; khi các
khoản lãi đã quá hạn 90 ngày hoặc hơn được vốn hoá, cơ cấu lại, hay trì hoãn theo
thoả thuận; khi các khoản thanh toán đến hạn dưới 90 ngày nhưng có thể nhận thấy
những dấu hiệu rõ ràng cho thấy người vay được xếp vào danh mục nợ xấu, và bất kì
khoản vay thay thế nào cũng nên được xếp vào danh mục nợ xấu cho tới thời điểm
phải xoá nợ hoặc thu hồi được lãi và gốc của khoản vay đó hoặc thu hồi được khoản
vay thay thế.
Mặc dù đến nay, tại Việt Nam vẫn chưa có một văn bản pháp luật nào đưa ra
khái niệm về “nợ có vấn đề”, nhưng xét thấy từ nhu cầu thực tế trong quản lý tín
dụng, các NHTM lớn trong nước đều đưa ra các cách xác định nợ có vấn đề khá phù
hợp với chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế. Từ đó tác giả cũng tổng hợp và đưa ra
định nghĩa về nợ có vấn đề dựa trên thực tiễn hoạt động tín dụng tại NHTM Việt Nam
như sau: “Nợ có vấn đề là các khoản cấp tín dụng cho khách hàng không thu hồi được
hoặc có khả năng không thu hồi được một phần ha toàn bộ theo như thoả thuận trong
hợp đồng tín dụng. Ngoài ra, nợ có vần đề không chỉ là những khoản cấp tín dụng đã
quá hạn thanh toán hay thanh toán không đúng kỳ hạn mà còn là những khoản vay
trong hạn nhưng có dấu hiệu không an toàn, có thể dẫn đến rủi ro và các khoản nợ đã
được xử lý rủi ro, nợ được Chính phủ xử lý, đang được hạch toán ở tài khoản ngoại
bảng”.
7
1.1.2. Phân loại nợ có vấn đề
Phân loại theo tình hình thực hiện khả năng trả nợ của khách hàng
Nợ đã quá hạn thanh toán theo thoả thuận trong hợp đồng tín dụng (bao gồm các
khoản nợ đã XLRR đang theo dõi ngoại bảng
Nợ chưa đến hạn thanh toán nhưng có khả năng không thu hồi được theo thoả
thuận trong hợp đồng tín dụng
Phân loại theo mức độ rủi ro của khoản nợ
Căn cứ trên mức độ rủi ro của khoản vay, nợ có vấn đề được phân thành các
nhóm sau:
Nợ cần chú ý (nợ nhóm 2): Các khoản nợ từ 10 đến 90 ngày; Các khoản nợ điều
chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu
Nợ dưới tiêu chuẩn (nợ nhóm 3): Các khoản nợ từ 91 ngày đến 180 ngày; Các
khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu; Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do
khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầu đủ theo hợp đồng tín dụng.
Nợ nghi ngờ (nợ nhóm 4): Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày; Các
khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn trả nợ
được cơ cấu lại lần đầu; Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần hai.
Nợ có khả năng mất vốn (nợ nhóm 5): Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày; Các
khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời hạn trả
nợ được cơ cấu lại lần đầu; Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần hai quá hạn
theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần hai; Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ
lần thứ bba trở lên, kể cả chưa bị quá hạn hay đã quá hạn.
Ngoài các khoản nợ có đang theo dõi trong nội bảng cân đối kế toán, nợ có vấn đề
còn gồm các khoản nợ không thu hồi được đã XLRR và đang được theo dõi trên tài
khoản ngoại bảng.
1.1.3. Ảnh hƣởng của nợ có vấn đề
1.1.3.1. Ảnh hưởng đến hoạt động của NHTM
Tỷ lệ nợ có vấn đề càng cao thì rủi ro và tổn thất dòng vốn của các ngân hàng
thương mại càng lớn. Nợ có vấn đề sẽ khiến các ngân hàng thương mại sử dụng vốn
kém hiệu quả, giảm lợi nhuận, chịu rủi ro dòng tiền, giảm khả năng thanh toán cho các
khoản thanh toán của ngân hàng. Đặc biệt, nếu tình trạng nợ có vấn đề diễn ra thường
8
xuyên, liên tục và không được xử lý dứt điểm sẽ khiến các ngân hàng thương mại bị
mất uy tín trong hoạt động kinh doanh tín dụng của mình. Hơn nữa chi phí do nợ có
vấn đề phát sinh khá lớn bao gồm: chi trã lãi tiền gửi (do không thu hồi được nợ để
thanh toán), chi phí quản lý và xử lý các khoản nợ có vấn đề khiến ngân hàng giảm vị
thế cạnh tranh, ảnh hưởng đến các lĩnh vực kinh doanh khác.
1.1.3.2. Ảnh hưởng đến khách hàng vay
Nợ có vấn đề sẽ làm tăng chi phí hoạt động, tăng gánh nặng trả nợ cho ngân hàng,
làm giảm tốc độ chu chuyển vốn với ngân hàng gây ảnh hưởng trực tiếp đến mối quan
hệ cả hai bên, từ đó uy tín của khách hàng sẽ bị giảm sút khá lớn khiến cho các ngân
hàng thương mại không còn dám tiếp tục cho khách hàng vay. Việc phát sinh các
khoản nợ có vấn đề làm giảm mức độ tín nhiệm của khách hàng, không có ngân hàng
nào muốn duy trì mối quan hệ tín dụng lâu dài với doanh nghiệp cỏ tỷ lệ nợ có vấn đề
cao.
1.1.3.3. Ảnh hưởng đến nền kinh tế
Nợ có vấn đề cũng tác động tiêu cực một cách gián tiếp qua mối quan hệ giữa
khách hàng, ngân hàng và nền kinh tế. Nếu ngân hàng không thu hồi vốn tiếp tục vòng
quay kinh doanh của mình, không đủ nguồn vốn để phục vụ cho việc sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Hơn nữa nợ có vấn đề sẽ làm gia tăng sức ép lên tình trạng
lạm phát, kìm hãm hoạt động sản xuất, kinh doanh. Mối nguy lớn nhất là nếu nợ xấu
với dòng tín dụng lớn thì có thể dẫn đến khủng hoảng hệ thống tài chính ngân hàng và
toàn bộ nền kinh tế.
Khi tỷ lệ có vấn đề quá cao, các NHTM thường không công khai thực trạng báo cáo
tài chính của mình, do đó làm mất lòng tin của khách hàng và bạn hàng trong nước và
quốc tế, làm giảm vị thế cạnh tranh chiếm lĩnh thị thị trường tiền tệ.
1.2. Quản lý nợ có vấn đề tại NHTM
1.2.1. Khái niệm
Theo quy định về quản lý rủi ro tín dụng của Uỷ ban Basel, quản lý nợ có vấn đề là
quá trình bao gồm nhận diện dấu hiệu nợ có vấn đề và đưa ra các biện pháp xử lý kịp
thời và thích hợp với định hướng của mỗi ngân hàng để đạt được những mục tiêu an
toàn, hiệu quả và phát triển bền vững trong hoạt động kinh doanh (Basel Committee
on Banking Supervision, 2002).
9
1.2.2. Nhận diện và phòng ngừa nợ có vấn đề
1.2.2.1. Quy trình nhận diện và phòng ngừa nhằm cảnh báo sớm nợ có vấn đề
Hệ thống cảnh báo sớm như một công cụ để ngăn ngừa nợ xấu. Một trong những
chìa khóa để duy trì mức nợ có vấn đề có thể chấp nhận được là khả năng xác định các
khó khăn thanh toán tiềm ẩn của người vay càng sớm càng tốt. Vấn đề càng sớm càng
được xác định, thì sẽ dễ dàng hơn để khắc phục nó. Hệ thống cảnh báo sớm nên được
tích hợp hoàn toàn vào hệ thống quản lý rủi ro của ngân hàng vì đó là một công cụ
quan trọng để xác định và quản lý các vấn đề liên quan đến khả năng thanh toán nợ
của người vay. Dựa trên cở sở đó ngân hàng đề ra kế hoạch hành động khắc phục hiệu
quả ở giai đoạn sớm nhất có thể.
Sơ đồ 1.1. Quy trình hoạt động của hệ thống cảnh báo nợ có vấn đề
Nhận dạng dấu
hiệu rủi ro
Giám sát và
lập kế hoạch
giám sát
Hành động
khắc phục
Nhận dạng nợ có vấn đề
Các dấu hiệu cảnh báo sớm là các chỉ báo chỉ ra những khó khăn về thanh toán
tiềm ẩn. Các chỉ số này có thể được chia thành năm loại:
Môi trường kinh tế
Các chỉ số về môi trường kinh tế tổng thể có rất quan trọng để sớm xác định
sự suy giảm tiềm năng của danh mục cho vay. Dự đoán được suy thoái kinh tế có thể
xảy ra là một yếu tố quyết định mạnh mẽ đến chất lượng khoản vay trong tương lai, có
ảnh hưởng không chỉ đến khả năng thanh toán nghĩa vụ của người vay mà còn ảnh
hưởng đến định giá tài sản thế chấp. các nguồn dữ liệu cho các chỉ số này phải là dự
báo kinh tế nội bộ của ngân hàng hoặc dự báo của các tổ chức dự báo có uy tín trong
nước hoặc nước ngoài.
Bảng 1.1: Các chỉ số chính cần đƣợc theo dõi để xác định rủi ro về các khoản nợ
Chỉ số
Mô tả
10
Tăng trưởng kinh tế ảnh hưởng trục tiếp đến dòng tiền, khả
năng thanh toán và nghĩa vụ trả nợ của người đi vay. Dự
Tăng trưởng GDP
báo tăng trưởng của nền kinh tế sẽ là dấu hiệu nhận biết
biến động trong các khoản nợ thuộc các lĩnh vực như bán
lẻ, bất động sản, các ngành du lịch khách sạn.
Lạm phát
Lạm phát hoặc giảm phát ở mức trung bình có thể thay đổi
hành vi của người tiêu dùng và các giá trị tài sản thế chấp.
Tỷ lệ thất nghiệp gia tăng cho thấy sự điều chỉnh tiềm năng
về sức mua của các hộ gia đình, do đó ảnh hưởng đến khả
năng tạo ra dòng tiền của các doanh nghiệp để phục vụ cho
Thất nghiệp
các khoản nợ chưa thanh toán của họ. Chỉ số các sản phẩm
tiêu dùng không co giãn như thức ăn, dược phẩm sẽ ít nhạy
cảm hơn so với chỉ số đàn hồi như khách sạn, nghỉ dưỡng,
nhà hàng…
Nguồn: World Bank, 2016
Các chỉ số về môi trường kinh tế đặc biệt thích hợp để dự đoán khả năng
thanh toán trong tương lai của các doanh nghiệp cá nhân và chủ doanh nghiệp gia đình
(doanh nghiệp vi mô), những người không có khả năng đưa ra các báo cáo tài chính đã
được kiểm toán. Do tính chất khá rộng của các chỉ số này nên chúng cần được theo
dõi liên tục thông qua việc thu thập thông tin hàng tháng hoặc hàng quý.
Các chỉ số tài chính
Các chỉ tiêu tài chính là một nguồn thông tin tốt về các công ty phát hành báo
cáo tài chính. Tuy nhiên, không đủ để chỉ dựa vào các báo cáo tài chính hàng năm. Để
đảm bảo rằng tín hiệu cảnh báo được nhận biết một cách kịp thời, ngân hàng nên yêu
cầu báo cáo các doanh nghiệp cung cấp báo cáo tài chính tạm thời thường xuyên hơn.
Bảng 1.2. Các chỉ tiêu tài chính