Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

Nâng cao hiệu quả huy động vốn khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh gia lai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 75 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆTNAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ THANH PHÚ

NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH GIA LAI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH- NĂM 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ THANH PHÚ

NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH GIA LAI


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 8 34 02 01

Người hướng dẫn khoa học : NGND.GVCC.TS. NGUYỄN VĂN HÀ

TP. HỒ CHÍ MINH- NĂM 2018


i

TÓM TẮT LUẬN VĂN
Trong nền kinh tế thị trường, ngân hàng là một trong những tổ chức quan trọng
nhất của nền kinh tế. Nó có vai trò rất quan trọng đối với việc ổn định và phát triển
kinh tế của một đất nước. Nền kinh tế của một quốc gia chỉ phát triển với tốc độ cao
và ổn định khi có chính sách tài chính tiền tệ đúng đắn. Đồng thời hệ thống ngân
hàng phải hoạt động đủ mạnh và có hiệu quả cao, có khả năng thu hút tập trung các
nguồn vốn và phân bổ có hiệu quả các nguồn vốn đó.Ở nước ta, từ khi thực hiện
chính sách đổi mới và mở cửa nền kinh tế, chuyển nền kinh tế hoạt động theo cơ chế
kế hoạch hoá tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà
nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa, hệ thống ngân hàng ngày càng đóng vai trò
quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế đất nước, đặc biệt là trong công cuộc
công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước. Ngân hàng chính là nơi tích tụ, tập trung,
khơi dậy và động viên các nguồn lực cho phát triển kinh tế và đóng một vai trò quan
trọng trong việc cung cấp vốn cho hoạt động của nền kinh tế quốc dân, góp phần
quan trọng vào thành tựu tăng trưởng chung của nền kinh tế. Ngân hàng thực hiện
các chính sách kinh tế, đặc biệt là chính sách tiền tệ. Vì vậy là công cụ quan trọng
trong chính sách kinh tế của Chính Phủ nhằm phát triển kinh tế bền vững..Xuất phát
từ đặc thù là một quốc gia nông nghiệp, vừa mới ra khỏi khủng hoảng kinh tế chưa

lâu, nhiệm vụ đẩy mạnh công nghiệp hoá - hiện đại hoá nền kinh tế Việt Nam để đạt
tới tốc độ phát triển nhanh hơn, bền vững hơn là hết sức nặng nề. Một vấn đề xuyên
suốt quá trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước hiện nay đó là việc huy động
và sử dụng nguồn vốn đầu tư cho phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, chỉ có huy
động tập trung ngày càng nhiều và bố trí sử dụng hiệu quả theo cơ cấu hợp lý các
nguồn vốn đầu tư thì mới tạo ra động lực đưa nền kinh tế Việt Nam tiến kịp với các
nước tiên tiến trong khu vực và trên thế giới. Thực tế cho thấy Ngân hàng nào nắm
bắt được cơ hội trong việc mở rộng và phát triển huy động vốn nhàn rỗi từ khách
hàng cá nhân dễ dàng chiếm lĩnh thị trường này. Luận văn nhằm phân tích thực trạng
về hoạt động huy động vốn khách hàng cá nhân tại Vietinbank Gia Lai từ năm 20152017. Từ đó, đánh giá mặt đạt được và chưa đạt được nhằm đề xuất các giải pháp để


ii

nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn khách hàng cá nhân tại Chi nhánh.
Phương pháp nghiên cứu chủ yếu được sử dụng là phương pháp so sánh, tổng hợp
số liệu, phương pháp điều tra khảo sát: tiến hành khảo sát để thăm dò ý kiến khách
hàng là cá nhân, hộ kinh doanh tại Vietinbank Gia Lai thông qua phiếu điều tra khảo
sát để đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với hoạt động huy động vốn
khách hàng cá nhân tại Chi nhánh để đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả huy động vốn khách hàng cá nhân tại Vietinbank Gia Lai. Nhằm đưa Vietinbank
Gia Lai là một trong những ngân hàng dẫn đầu trong hoạt động huy động vốn khách
hàng cá nhân và góp phần đáp ứng tốt hơn nữa nhu cầu của khách hàng.


iii

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ
tại bất cứ một trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của

tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được
công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn
được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn.
Gia Lai, ngày 22 tháng 10 năm 2018
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Thanh Phú


iv

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và nghiên cứu, tôi nhận được sự giúp đỡ tận tình chỉ
bảo của tập thể và cá nhân, các cơ quan trong và ngoài Trường ĐH Ngân hàng Thành
phố Hồ Chí Minh
Tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc nhất đến thầy
NGND.GVCC.TS. Nguyễn Văn Hà - Trường ĐH Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh
đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo tôi trong suốt quá trình nghiên cứu đề tài này.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của các phòng ban tại Ngân
hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh – Gia Lai, đã giúp tôi thu thập số liệu,
nghiên cứu hoàn thiện luận văn.
Bên cạnh sự hợp tác giúp đỡ trong công việc tôi không thể quên sự động viên
của gia đình và bạn bè trong quá trình học tập và nghiên cứu thực tế.
Dù đã cố gắng nhưng trình độ bản thân còn hạn chế, trong báo cáo của tôi sẽ
không tránh khỏi thiếu sót, kính mong các thầy, cô giáo đóng góp ý kiến để nội dung
nghiên cứu này hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Gia Lai, ngày 22 tháng 10 năm 2018
Tác giả luận văn


Nguyễn Thị Thanh Phú


v

MỤC LỤC
TÓM TẮT LUẬN VĂN ............................................................................................ i
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................... iii
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... iv
MỤC LỤC ..................................................................................................................v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT....................................................................................x
DANH MỤC BẢNG , BIỂU ĐỒ, HÌNH ............................................................... xi
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài: .....................................................................................1
2. Mục tiêu của đề tài: .............................................................................................1
2.1 Mục tiêu tổng quát: .......................................................................................1
2.2 Mục tiêu cụ thể: ..........................................................................................2
3. Câu hỏi nghiên cứu: ............................................................................................2
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ....................................................2
4.1.Đối tượng nghiên cứu: ..................................................................................2
4.2. Phạm vi nghiên cứu:.....................................................................................2
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: .....................................................................3
6. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI: ................................................................................3
7. TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU: ...............................................4
8. BỐ CỤC CỦA LUẬN VĂN: ..............................................................................6
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ......................................................................7
1.1. Huy động vốn của NHTM: ..............................................................................7
1.1.1. Khái niệm về vốn của NHTM: ..................................................................7
1.1.2. Các hình thức huy động vốn: ....................................................................7

1.2 Hiệu quả huy động vốn của NHTM: ...............................................................10
1.2.1 Khái niệm hiệu quả huy động vốn: ..........................................................10
1.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả công tác huy động vốn tại Ngân hàng thương
mại .....................................................................................................................10


vi

1.2.2.1 Tốc độ tăng trưởng huy động vốn .....................................................10
1.2.2.2 Tỷ trọng các loại vốn huy động so với nhu cầu sử dụng vốn của ngân
hàng ...............................................................................................................11
1.2.2.3 Sự phù hợp giữa huy động vốn và sử dụng vốn................................11
1.2.2.4 Chi phí huy động vốn ........................................................................12
1.2.2.5 Chênh lệch lãi suất bình quân giữa huy động vốn và sử dụng vốn ..13
1.3 Vai trò của nguồn vốn huy động đến hoạt động của các NHTM: ..................13
1.4 Các nhân tố tác động đến hiệu quả huy động vốn tại NHTM .........................14
1.4.1 Nhân tố ngoài ngân hàng .........................................................................14
1.4.1.1 Chu kỳ phát triển kinh tế ...................................................................14
1.4.1.2.Môi trường pháp lý ...........................................................................14
1.4.1.3 Môi trường cạnh tranh.......................................................................15
1.4.1.4 Yếu tố tiết kiệm của dân cư...............................................................15
1.4.2 Nhân tố từ chính ngân hàng .....................................................................15
1.4.2.1 Chiến lược kinh doanh của ngân hàng ..............................................15
1.4.2.2 Các hình thức huy động vốn .............................................................16
1.4.2.3. Chính sách lãi suất ...........................................................................16
1.4.2.4.Đổi mới công nghệ nhất là khâu thanh toán .....................................16
1.4.2.5.Hoạt động marketing ngân hàng. ......................................................17
1.4.2.6.Thâm niên và uy tín của ngân hàng. .................................................17
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH GIA

LAI ............................................................................................................................18
2.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh Gia Lai
...............................................................................................................................18
2.1.1.Sơ lược về lịch sử hình thành và phát triển: ............................................18
2.1.2. Hệ thống bộ máy tổ chức và quản lý: .....................................................18
2.1.2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức:......................................................................18
2.1.2.2 Chức năng và nhiệm vụ: ...................................................................19


vii

2.2 Khái quát hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt
Nam Chi nhánh Gia Lai ........................................................................................21
2.2.1.Nguồn vốn huy động: ...............................................................................21
2.2.2.Dư nợ cho vay ..........................................................................................22
2.2.3. Kết quả kinh doanh: ................................................................................23
2.3 Thực trạng huy động vốn khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam chi nhánh Gia Lai....................................................................24
2.3.1 Giới thiệu về sản phẩm huy động vốn khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
TMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh Gia Lai ..........................................24
2.3.2 Thực trạng hiệu quả huy động vốn khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
TMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh Gia Lai ..........................................24
2.3.3. Phân tích SWOT về huy động vốn khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
TMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh Gia Lai: .........................................28
2.3.3.1 Điểm mạnh (S): .................................................................................29
2.3.3.2 Điểm yếu (W):...................................................................................30
2.3.3.3 Cơ hội (O): ........................................................................................31
2.3.3.4 Thách thức (T): .................................................................................31
2.3.4 Đánh giá kết quả lợi nhuận từ hoạt động huy động vốn: .........................33
2.4 Đánh giá của khách hàng về chất lượng huy động vốn: .................................34

2.4.1 Cơ sở vật chất tại Vietinbank Gia Lai ......................................................35
2.4.2 Đội ngũ nhân viên ....................................................................................35
2.4.3 Đánh giá về quá trình giao dịch và sau giao dịch của Vietinbank ...........36
2.4.4 Đánh giá về sản phẩm, chương trình khuyến mãi:...................................37
2.5 Kết quả đạt được: ............................................................................................38
2.6 Hạn chế và nguyên nhân: ................................................................................40
2.6.1. Hạn chế: ..................................................................................................40
2.6.2 Nguyên nhân: ...........................................................................................41
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................42


viii

CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG
VỐN KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG
THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH GIA LAI ..................................................44
3.1 Định hướng hoạt động kinh doanh của ngân hàng: ........................................44
3.1.1 Định hướng chung:...................................................................................44
3.1.2 Định hướng về công tác huy động vốn: ...................................................44
3.2. Giải pháp để đẩy mạnh hiệu quả huy động vốn khách hàng cá nhân Ngân
hàng TMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh Gia Lai: ....................................46
3.2.1 Đa dạng hóa huy động vốn theo hướng ổn định nguồn dân cư: ..............46
3.2.2 Thực hiện chính sách lãi suất linh hoạt ....................................................47
3.2.3 Tăng cường hoạt động tiếp thị, quảng cáo, trang bị cơ sở hạ tầng ..........48
3.2.3.1. Tạo dựng hình ảnh tốt về ngân hàng ................................................48
3.2.3.2 Xây dựng một hệ thống nhận diện thương hiệu hoàn chỉnh .............48
3.2.3.3 Đẩy mạnh các hoạt động truyền thông và marketing dịch vụ ngân
hàng ...............................................................................................................49
3.2.3.4 Triển khai chiến lược kinh doanh kết hợp với đầu tư nâng cấp cơ sở
vật chất ..........................................................................................................49

3.2.3.5 Chú trọng phong cách chuyên nghiệp của nhân viên giao dịch ........50
3.2.3.6 Phát triển mạng lưới kênh phân phối hiện đại ..................................50
3.2.4 Giải pháp nâng cao sự cảm thông của nhân viên ngân hàng: ..................50
3.2.4.1 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực................................................51
3.2.4.2 Nâng cao chất lượng công tác đào tạo ..............................................51
3.2.5.Giải pháp nâng cao trình độ chuyên môn và cung cách phục vụ của nhân
viên ngân hàng ..................................................................................................51
3.2.5.1 Hoàn thiện quy trình tuyển dụng: .....................................................51
3.2.5.2 Chủ động đào tạo và đào tạo lại các nội dung nghiệp vụ ngân hàng
hiện đại ..........................................................................................................52
3.2.5.3. Xây dựng chính sách đãi ngộ nhân viên hợp lý ...............................52
3.3. Kiến nghị: .......................................................................................................52


ix

3.3.1. Kiến nghị với NHNN và các cơ quan quản lý nhà nước: .......................52
3.3.2.Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam: ....................53
3.3.3 Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh Gia
Lai......................................................................................................................54
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................56
KẾT LUẬN ..............................................................................................................57
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................58


x

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CHỮ VIẾT TẮT


CHỮ TIẾNG ANH ĐẦY ĐỦ - NGHĨA TIẾNG VIỆT

Agribank

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam

BIDV

Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam

CBNV

Cán bộ, nhân viên

HĐQT

Hội đồng quản trị

HTTD

Hỗ trợ tín dụng

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

KH

Khách hàng


KHBL

Khách hàng bán lẻ

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

KHDNL

Khách hàng doanh nghiệp lớn

KHDNVVN

Khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ

NHCT

Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam

NHCT Gia Lai

Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi
nhánh Gia Lai

Vietinbank Gia Lai Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi
nhánh Gia Lai
NHNN

Ngân hàng nhà nước


NHTM

Ngân hàng Thương mại

PGD

Phòng giao dịch

TMCP

Thương mại cổ phần

TPP

Trưởng phó phòng

TCHC

Tổ chức hành chính

TTKQ

Tiền tệ kho quỹ

VCB

Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam



xi

DANH MỤC BẢNG , BIỂU ĐỒ, HÌNH
DANH MỤC BẢNG BIỂU
B 1 Bảng 2.1: Kết quả huy động vốn giai đoạn năm 2015-2017 ..................................212
B 2 Bảng 2.2: Kết quả dư nợ giai đoạn năm 2015-2017 của NHCT Gia Lai .................23
B 3 Bảng 2.3: Kết quả lợi nhuận giai đoạn năm 2015-2017 của NHCT Gia Lai ............23
B 4 Bảng 2.4: Phân loại huy động vốn bán lẻ theo kỳ hạn qua các năm 2015-2017 ......27
5Bảng 2.5: Bảng phân tích SWOT về huy động vốn KHCN tại chi nhánh như sau: .28
6Bảng 2.6 -Bảng đánh giá lợi nhuận từ hoạt động huy động vốn...............................33
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
1Biểu đồ 2.1: Số liệu huy động vốn bán lẻ qua các năm 2015-2017 ..........................25
2Biểu đồ 2.2: Phân loại huy động vốn bán lẻ theo kỳ hạn qua các năm 2015-2017 ..27
3Biểu đồ 2.3: Thị phần nguồn vốn bán lẻ trên địa bàn tỉnh Gia Lai ...........................31
DANH MỤC HÌNH
1Hình 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức VietinBank Gia Lai ...............................................19


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Về mặt lý luận, Ngân hàng thương mại (NHTM) là một tổ chức kinh tế kinh doanh
trong lĩnh vực tài chính, tiền tệ. Hoạt động chủ yếu và thường xuyên là huy động vốn từ
các tổ chức kinh tế xã hội, các cá nhân rồi sử dụng nguồn vốn này để cấp tín dụng cho
khách hàng có nhu cầu vay vốn và cung ứng các dịch vụ ngân hàng.
Trong hoạt động ngân hàng, vốn là điều kiện tiên quyết, là cơ sở để ngân
hàng tổ chức mọi hoạt động kinh doanh. Thực tế tại các NHTM hiện nay, thì
vốn chủ sở hữu chỉ chiếm một tỷ lệ khiêm tốn, còn lại chủ yếu là vốn huy động,
vốn đi vay và vốn khác. Do vậy, huy động vốn là điều kiện đầu tiên, là yếu tố

quyết định đến sự tồn tại và phát triển của mỗi ngân hàng và thực tiễn cho thấy
cạnh tranh trên lĩnh vực huy động vốn chính là cuộc cạnh tranh nóng bỏng và
gay gắt nhất của các NHTM.
Về mặt thực tiễn, Hệ thống NHTM Việt Nam, Ngân hàng TMCP Công Thương
Việt Nam và Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh Gia Lai nói riêng
thông qua hoạt động của mình đã không ngừng mở rộng quan hệ với các thành phần
kinh tế. Tuy nhiên, trong hoạt động kinh doanh các ngân hàng thương mại cũng gặp
rất nhiều khó khăn trong quá trình huy động vốn. Làm thế nào để nâng cao hiệu quả
huy động vốn, tạo nguồn vốn dồi dào, chất lượng cao đáp ứng cho sự nghiệp công
nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước đang là vấn đề được quan tâm và tìm biện pháp
thực hiện. Sau một thời gian tìm hiểu và nghiên cứu, với mong muốn góp một phần
nhỏ vào việc nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn của Ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam chi nhánh Gia Lai, tôi chọn đề tài:“Nâng cao hiệu quả huy động vốn
từ khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh Gia
Lai” làm luận văn thạc sĩ, chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng.
2. Mục tiêu của đề tài:
2.1 Mục tiêu tổng quát:
Nghiên cứu đề tài nhằm nhìn nhận đánh giá sự phát triển hoạt động huy động
vốn khách hàng cá nhân của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam Chi nhánh


2

Gia Lai trong thời gian từ năm 2015 đến năm 2017. Từ đó đánh giá những mặt đạt
được,chưa đạt được để đề xuất những giải pháp thích hợp để nâng cao hiệu quả hoạt
động huy động vốn khách hàng cá nhân tại chi nhánh.
2.2 Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về vốn, huy động vốn và hiệu quả huy động
vốn khách hàng cá nhân của NHTM trong nền kinh tế.
- Phân tích các yếu tố chủ quan và khách quan tác động đến hiệu quả huy động

vốn khách hàng cá nhân của các NHTM trong bối cảnh hiện nay.
- Tập trung phân tích đánh giá thực trạng huy động vốn và hiệu quả huy động
vốn khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh
Gia Lai, nhằm tìm ra các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức đối với hoạt
động này thông qua mô hình Swot, phiếu thăm dò khách hàng.
- Đưa ra một số giải pháp nhằm đẩy mạnh hiệu quả huy động vốn khách hàng
cá nhân, tạo cơ cấu huy động hợp lý tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
chi nhánh Gia Lai.
3. Câu hỏi nghiên cứu:
Nghiên cứu được thực hiện nhằm trả lời các vấn đề sau:
- Những yếu tố nào tác động đến hiệu quả huy động vốn của ngân hàng?
- Hiện nay, huy động vốn và hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam chi nhánh Gia Lai như thế nào?
- Khách hàng đánh giá như thế nào về hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng?
- Ngân hàng cần có những giải pháp gì, cách thức nào để nâng cao hiệu quả
huy động vốn?
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
4.1.Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là hoạt động huy động vốn khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh Gia Lai.
4.2. Phạm vi nghiên cứu:


3

- Phạm vị không gian : Đề tài chỉ được thực hiện tại Ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam chi nhánh Gia Lai.
- Phạm vi thời gian: từ năm 2015 đến năm 2017.
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
Luận văn xác định sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính, trong đó sử

dụng phương pháp so sánh và phỏng vấn khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP
Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Gia Lai. Cụ thể:
-Phương pháp so sánh: Luận văn sử dụng phương pháp so sánh trong việc
phân tích các tỷ trọng, thị phần của các chỉ tiêu hoạt động đánh giá qua các năm trong
nội bộ kết quả kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh
Gia Lai và so sánh với các ngân hàng khác trên địa bàn nhằm làm rõ nội dung nghiên
cứu.
- Phương pháp phỏng vấn: thiết lập bảng câu hỏi căn cứ trên các tiêu chí phân
tích làm rõ nội dung nghiên cứu. Xác định đối tượng phỏng vấn là khách hàng cá
nhân , đã và đang giao dịch tiền gửi tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
– Chi nhánh Gia Lai để có quan điểm phân tích khách quan các tiêu chí theo thực
trạng huy động vốn khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt
Nam – Chi nhánh Gia Lai.
6. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI:
Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn khách hàng cá nhân đang trở thành
xu thế hiện nay của tất cả các ngân hàng. Với vai trò ngày càng quan trọng của thị
trường này thì nó trở thành thị trường tiềm năng mà các ngân hàng đều hướng tới.
Ngân hàng nào nắm bắt được cơ hội, đưa ra những chính sách tiền gửi hợp lý sẽ
chiếm lĩnh được thị trường. Bên cạnh những ưu điểm như số lượng khách hàng lớn,
lợi nhuận cao, rủi ro thấp và được phân tán…thì đây là cơ hội để các ngân hàng bán
chéo các sản phẩm dịch vụ bán lẻ kèm theo, là một kênh quảng bá sản phẩm cũng
như hình ảnh thương hiệu Vietinbank đến đông đảo các đối tượng trong xã hội. Hoạt
động huy động vốn khách hàng cá nhân đang dần trở thành mảng hoạt động mang lại
lợi nhuận cao cho Ngân hàng, thu hút được nguồn vốn nhàn rỗi, giá rẻ. Nhận thức


4

được vai trò ngày càng quan trọng của hoạt động huy động vốn khách hàng cá nhân
trong hoạt động ngân hàng, Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh

Gia Lai đã đặt mục tiêu phát triển mảng huy động vốn khách hàng cá nhân là mục
tiêu hoạt động của chi nhánh trong những năm tới. Thông qua những phân tích và
đánh giá hoạt động huy động vốn khách hàng cá nhân của Chi nhánh những năm vừa
qua để đưa ra những mặt đạt được và chưa đạt được từ đó đề ra những giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn khách hàng cá nhân. Giúp cho Chi nhánh
không những là chi nhánh dẫn đầu trong hệ thống Vietibank mà còn là Chi nhánh dẫn
đầu trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
7. TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU:
Trong thời gian qua vấn đề về vốn và huy động vốn tại các NHTM đã được
rất nhiều các tác giả lựa chọn để làm đề tài nghiên cứu trong một số vấn đề khoa học,
trong các công trình nghiên cứu sinh và một số bài bình luận trên các tạp chí khoa
học:
Luận án tiến sỹ về “Những giải pháp tạo vốn của Ngân hàng Nông Nghiệp
Việt Nam trong điều kiện chuyển sang kinh tế thị trường” của nghiên cứu sinh
Tô Ngọc Hưng. Luận án đã nghiên cứu khá toàn diện về vốn trong sự nghiệp
phát triển nông thôn và các hình thức tạo vốn của NHTM trong nền kinh tế thị
trường. Luận án cũng đánh giá về thực trạng hoạt động tạo vốn và đã đưa ra một
số giải pháp nhằm hoàn thiện việc tạo vốn cho Ngân hàng Nông Nghiệp Việt
Nam trong giai đoạn tác giả nghiên cứu. (Tô Ngọc Hưng, 1996).
Luận án tiến sỹ về “Huy động vốn và sử dụng vốn của ngân hàng cho
chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên địa bàn tỉnh Hưng Yên” của nghiên cứu sinh
Nguyễn Huy Cường. Luận án đã đưa ra cơ sở lý luận và thực tiễn về chuyển dịch
cơ cấu kinh tế, tác động của huy động vốn và sử dụng vốn đầu tư của hệ thống
ngân hàng đối với tăng trưởng kinh tế của các bộ phận cấu thành nền kinh tế
trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Bên cạnh đó, luận án cũng chỉ ra các vướng
mắc trong huy động vốn và sử dụng vốn của hệ thống ngân hàng cũng như các
biện pháp quản trị điều hành của ngân hàng để hệ thống ngân hàng nói chung và


5


các ngân hàng tại Hưng Yên nói riêng trở thành một kênh huy động vốn hữu hiệu
cho nền kinh tế. (Nguyễn Huy Cường, 2006).
Luận án tiến sỹ về “Đa dạng hóa sản phẩm kinh doanh NHTM Việt Nam
trong điều kiện hội nhập quốc tế” của nghiên cứu sinh Nguyễn Thanh Phong.
Chỉ ra vấn đề cần giải quyết trong quá trình hội nhập quốc tế của hệ thống Ngân
hàng Việt Nam là phải đa dạng hóa các sản phẩm kinh doanh, đặc biệt là các sản
phẩm về vốn. Đi sâu vào phân tích các nhân tố ảnh hưởng và các yếu tố cần thiết
cho đa dạng hóa sản phẩm kinh doanh. Từ đó cho thấy các yếu tố quan trọng
hàng đầu cho đa dạng hóa sản phẩm kinh doanh của NHTM Việt Nam là: môi
trường pháp lý, quy mô vốn, công nghệ, nhân lực, quản trị rủi ro và quản trị điều
hành. (Nguyễn Thanh Phong, 2011).
Đề tài Luận văn thạc sỹ về “ Nâng cao hiệu quả huy động vốn từ khách hàng
cá nhân tại Ngân hàng Công Thương- Chi nhánh Hai Bà Trưng” của học viên Phạm
Thanh Thanh;
Luận văn thạc sỹ “Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng Phát triển
nhà Đồng bằng Sông Cửu Long - Chi nhánh Hà Nội” của học viên Dương
Huyền Trang;
Luận văn thạc sỹ “ Nâng cao hiệu quả quản lý huy động vốn tại Ngân hàng
Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn tỉnh Vĩnh Phúc” của học viên Đặng Văn
Du. Trong các công trình nêu trên, các tác giả đều đã nêu lên được thực trạng huy
động vốn tại các ngân hàng trong các giai đoạn mà tác giả nghiên cứu. Đồng thời mỗi
tác giả cũng đưa ra các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động, quản lý vốn tại
hệ thống NHTM nói chung và tại các ngân hàng các tác giả chọn nghiên cứu nói
riêng. (Phạm Thanh Thanh, 2010), (Dương Huyền Trang, 2013), (Đặng Văn Du,
2013)
Khá nhiều bài báo, tham luận hội thảo của các nhà nghiên cứu, chuyên gia đề
cập đến các nội dung xoay quanh vấn đề huy động vốn và quản lý vốn của các
NHTM như: “Hoạt động huy động vốn trên địa bàn TP.Hồ Chí Minh-Thực trạng và
giải pháp” của Ths.Trần Trọng Huy; “Giải pháp hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro



6

lãi suất tại các NHTM Việt Nam” của Ts.Lê Phan Diệu Thảo, Nguyễn Minh Sáng;
“Quản lý lãi suất của NHTM trong môi trường cạnh tranh hiện nay”của Ts.Hà Thị
Sáu; “Trao đổi về cơ chế áp dụng lãi suất trần trong huy động vốn của NHTM hiện
nay” của Ths.Đỗ Thị Ngọc Anh. Tuy nhiên, các tác giả cũng chưa trực tiếp giải quyết
các vấn đề lý luận và thực tiễn nhằm đề xuất hệ thống công cụ thích hợp để thúc đẩy
công tác huy động vốn tại các NHTM. (Đỗ Thị Ngọc Anh, 2012), (Trần Trọng
Huy,2011), (Lê Phan Diệu Thảo, Nguyễn Minh Sáng, 2012), (Hà Thị Sáu,2012)
8. BỐ CỤC CỦA LUẬN VĂN:
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục tài liệu tham khảo,…luận văn
được bố cục 3 chương như sau:
-

Chương I: Cơ sở lý luận hiệu quả hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương

mại
-

Chương II: Thực trạng huy động vốn khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP

Công Thương Việt Nam chi nhánh Gia Lai
-

Chương III: Một số giải pháp tăng cường hiệu quả huy động vốn khách hàng cá

nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh Gia Lai



7

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Huy động vốn của NHTM:
1.1.1. Khái niệm về vốn của NHTM:
Vốn của ngân hàng thương mại là những giá trị tiền tệ do bản thân ngân hàng
thương mại tạo lập hoặc huy động được dùng để cho vay, đầu tư hoặc thực hiện các
dịch vụ kinh doanh khác ”.
Khái niệm trên đã nói đầy đủ những thành phần tạo nên vốn của ngân hàng
thương mại. Về thực chất vốn của ngân hàng thương mại là bao gồm các nguồn tiền
tệ của chính bản thân ngân hàng và của những người có vốn tạm thời nhàn rỗi. Họ
chuyển tiền vào ngân hàng với các mục đích khác nhau: hoặc lấy lãi, hoặc nhờ thu,
nhờ chi hay là dùng các sản phẩm dịch vụ khác của ngân hàng. Đây chính là họ
chuyển quyền sử dụng vốn cho ngân hàng và số tiền mà ngân hàng phải trả hay làm
các dịch vụ chính là cái giá của quyền sử dụng các giá trị tiền tệ đó. Nhờ việc có được
nguồn vốn, các ngân hàng có thể tiến hành kinh doanh: cho vay, bảo lãnh, cho
thuê...Nói chung vốn của ngân hàng chi phối toàn bộ và quyết định đối với việc thực
hiện các chức năng của ngân hàng thương mại
1.1.2. Các hình thức huy động vốn tiền gửi đối với khách hàng cá nhân tại
ngân hàng thương mại:
Tiền gửi không kỳ hạn
Tiền gửi không kỳ hạn là hình thức tiền gửi mà KHCN gửi vào NHTM với
mục đích để được ngân hàng thanh toán và thu chi hộ theo yêu cầu khách hàng.
Với hình thức này khách hàng được phép rút tiền bất cứ lúc nào, hoặc có thể
yêu cầu ngân hàng thực hiện thanh toán mà không hạn chế số lần giao dịch, do đó
nguồn vốn này luôn biến động. Tuy nhiên tại một thời điểm nhất định khách hàng
vẫn luôn duy trì số dư tiền gửi nhất định, nên NHTM có thể sử dụng nguồn vốn này
để cấp tín dụng. Nhìn chung, lãi suất của loại này thấp, nhưng thay vào đó chủ tài

khoản có thể được hưởng những dịch vụ ngân hàng với chi phí thấp.
Tiền gửi định kỳ


8

Là hình thức huy động các khoản tiền để dành tạm thời chưa sử dụng mà khi
gửi vào khách hàng chỉ được rút ra sau một khoản thời gian nhất định.
Huy động vốn với hình thức này, các NHTM có nguồn vốn tương đối ổn
định,xác định kỳ hạn cụ thể nên NHTM có thể sử dụng để cấp tín dụng ngắn, trung
và dài hạn. Động cơ của người gửi là hưởng lãi nên khách hàng có xu hướng chọn
ngân hàng có lãi suất cao.
Tiền gửi tiết kiệm
Tiền gửi tiết kiệm là hình thức huy động vốn từ khoản tiền để dành của cá
nhân được gửi vào ngân hàng với mục đích sinh lời và an toàn về tài sản.
Tiền gửi thanh toán khác
Ngoài hình thức tiền gửi nêu trên, hiện nay NHTM còn có tiền gửi ký quỹ L/C,
tiền đặt cọc, tiền gửi séc bảo chi...Đây là hình thức tiền gửi theo yêu cầu của khách
hàng gắn liền với các nghiệp vụ khác của ngân hàng.
Phát hành chứng từ có giá
Chứng từ có giá là giấy chứng nhận do NHTM phát hành để huy động vốn xác
nhận nghĩa vụ trả nợ một số tiền trong một khoản thời gian nhất định với điều kiện
trả lãi và các điều khoản cam kết khác giữa NHTM với người mua chứng từ có giá.
Các hình thức phát hành chứng từ có giá bao gồm:
Phát hành các chứng chỉ tiền gửi: Đây là loại giấy tờ chứng nhận đã gửi tiền
vào ngân hàng, có thế chuyển nhượng được, có hưởng lãi suất và lãi suất tùy theo
thỏa thuận giữa ngân hàng và khách hàng.
Phát hành kỳ phiếu ngân hàng: Trong trường hợp cần huy động một khối lượng
vốn lớn, thời hạn dài để đáp ứng nhu cầu đầu tư, các ngân hàng có thể xin phép phát
hành trái phiếu.

Vốn đi vay
Bên cạnh việc huy động tiền gửi, nhiều lúc các ngân hàng cũng phải đi vay để
đảm bảo thanh toán, đảm bảo dự trữ bắt buộc... Các ngân hàng có thể vay ở:
Vay ngân hàng Nhà nước ( ngân hàng trung ương )


9

Khi các ngân hàng thương mại có nhu cầu cấp bách về vốn thì người dang tay
cứu giúp sẽ là ngân hàng trung ương. Hình thức vay chủ yếu là tái chiết khấu ( hay
tái cấp vốn ). Các ngân hàng thương mại sẽ mang các trái phiếu mà mình đã chiết
khấu lên ngân hàng trung ương để tái chiết khấu. Thông thường các ngân hàng trung
ương chỉ cho tái chiết khấu những trái phiếu có chất lượng, thời hạn ngắn và phù
hợp với mục tiêu của Nhà nước trong từng thời kỳ. Hiện nay, hầu hết các quốc gia
đều cho phép NHTM và các tổ chức tài chính khác trong nước mình được phép vay
tiền từ NHTƯ trong những trường hợp cấp thiết như: thâm hụt ngân sách hoặc quá
kẹt về vốn. Tuy nhiên để giữ ổn định giá trị đồng bản tệ cũng như ngăn chặn sự lạm
dụng của các NHTM trong việc vay vốn, NHTƯ thường không muốn cho các
NHTM vay quá nhiều, khi đó NHTƯ có thể nâng mức lãi suất chiết khấu, lãi suất
phạt lên cao hoặc đưa ra những điều kiện vay mà hiếm NHTM nào có thể chịu được.
Vay các tổ chức tín dụng khác
Trong quá trình hoạt động của mình có những lúc NHTM phải đối đầu với
những tình huống khó khăn về tài chính như: thiếu hụt dự trữ bắt buộc, mất khả năng
thanh toán những khoản tiền lớn... và để tránh nguy cơ mất khách hàng, bảo đảm uy
tín cho Ngân hàng thì giải pháp tốt nhất là đi vay. NHTM có thể đi vay từ nhiều nguồn
khác nhau và một trong số đó là đi vay từ các tổ chức tín dụng khác trên thị trường
liên ngân hàng hay thị trường tiền tệ trong và ngoài nước.
Việc vay mượn vốn giữa các NHTM, giữa NHTM với các tổ chức tín dụng
khác được diễn ra liên tục trong quá trình hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Nó
hình thành nên một loại tài sản nợ khá thường xuyên trong bảng cân đối tài sản. Mặt

khác nó còn đảm bảo cho ngân hàng có những mối quan hệ tốt với các ngân hàng
khác trong cùng hệ thống, đồng thời tạo ra cơ hội cho các ngân hàng giúp đỡ lẫn nhau
trong quá trình kinh doanh.


10

1.2 Hiệu quả huy động vốn của NHTM:
1.2.1 Khái niệm hiệu quả huy động vốn:
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, ngân hàng cũng như các tổ chức tín
dụng khác đang phải đối mặt với các cuộc cạnh tranh khốc liệt. Bất kỳ biến động nào
dù nhỏ hay lớn đều ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh của ngân hàng nói chung và
hoạt động huy động vốn nói riêng. Vì vậy, hiệu quả trong hoạt động huy động vốn
không chỉ đánh giá chính xác đúng đắn hoạt động huy động vốn nói riêng mà còn
phản ánh khả năng thích nghi và khẳng định sự phát triển trên thị trường của ngân
hàng.
Hiệu quả là sự so sánh giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra. Khi so sánh giữa
kết quả và chi phí thì cần phải so sánh dưới dạng thương số, hoặc kết quả/ chi phí
hoặc chi phí/ kết quả. Mỗi cách so sánh đó đều cung cấp các thông tin có ý nghĩa
khác nhau. Đặc biệt không thể tính kết quả bằng cách lấy kết quả - chi phí vì như vậy
chỉ cho ra một chỉ tiêu kết quả chứ không phải chỉ tiêu kết quả.
Khái niệm hiệu quả như trên cho thấy rằng chỉ khi nào đạt được kết quả cao
nhất trong điều kiện chi phí thấp nhất mới được coi là có hiệu quả. Tuy nhiên trên
thực tế, việc xác định kết quả nào là cao nhất với chi phí thấp nhất là rất khó.
Như vậy, hiệu quả huy động vốn được thể hiện ở khả năng đáp ứng cao nhất
nhu cầu sử dụng vốn của ngân hàng. Đó chính là sự đáp ứng kịp thời, đầy đủ, nhu
cầu sử dụng vốn với chi phí hợp lý.
1.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả công tác huy động vốn tại Ngân hàng
thương mại
1.2.2.1 Tốc độ tăng trưởng huy động vốn

Việc tăng trưởng ổn định vốn huy động theo thời gian sẽ đáp ứng nhu cầu tín
dụng cũng như hoạt động kinh doanh ngày càng gia tăng của các NHTM. Nếu ngân
hàng huy động được một lượng vốn đủ lớn phù hợp với quy mô và nhu cầu của mình,
khi có một lượng tiền lớn được rút ra cũng sẽ không gây ảnh hưởng lớn đến hoạt
động, tính thanh khoản của ngân hàng.


11

Quy mô vốn năm i
Tốc độ tăng trưởng vốn năm i =

x 100
Quy mô vốn năm i -1

Tốc độ tăng trưởng >100: quy mô vốn của Ngân hàng tăng
Tốc độ tăng trưởng <100: quy mô vốn của Ngân hàng giảm.
Tốc độ tăng trưởng vốn có thể tính cho tổng vốn cũng có thể được xét riêng
với từng loại vốn cụ thể. Sự biến động của từng loại vốn đôi khi là trái chiều nhau
và không giống chiều biến động của tổng vốn. Chỉ tiêu này kết hợp với tỷ trọng
vốn giúp sự đánh giá về khả năng huy động vốn của NHTM được sâu sắc và toàn
diện hơn.
1.2.2.2 Tỷ trọng các loại vốn huy động so với nhu cầu sử dụng vốn của ngân
hàng
Quy mô của loại vốn i
Tỷ trọng của loại vốn i =
Tổng vốn huy động
Việc tính toán tỷ trọng vốn tương đối phức tạp. Nó có thể thực hiện dựa trên
việc sử dụng nhiều tiêu chí khác nhau để phân loại vốn: theo đối tượng huy động,
theo kỳ hạn, theo tính chất hay theo loại tiền. Theo các khía cạnh khác nhau việc đánh

giá sẽ phản ánh một cách đầy đủ khả năng huy động vốn của NHTM.
Bất cứ sự không phù hợp về kỳ hạn, loại tiền… đều mang lại sự bất lợi, gây
nên rủi ro cho ngân hàng.
1.2.2.3 Sự phù hợp giữa huy động vốn và sử dụng vốn
Hoạt động chính của NHTM là huy động vốn để sử dụng nhằm thu lợi nhuận.
Quy mô huy động vốn càng tăng thì khả năng có thể sinh lời càng lớn hoặc ngược
lại. Ngân hàng có thể theo đuổi lãi suất huy động cao để tìm kiếm các nguồn tiền với
quy mô lớn, để cho vay với lãi suất cao hoặc từ lãi suất cho vay phải chấp nhận trên
thị trường, nỗ lực tìm kiếm các nguồn với chi phí thấp. Tuy nhiên nếu lượng vốn huy
động nhiều nhưng việc sử dụng vốn ít thì kết quả hoạt động kinh doanh của ngân
hàng cũng sẽ không hiệu quả. Điều này cũng đồng nghĩa với việc Ngân hàng phải đối


12

mặt với những nguy cơ rủi ro cao, do đó các Ngân hàng phải cân nhắc kỹ xem nên
huy động vốn ở mức nào để đảm bảo hoạt động có hiệu quả mà vẫn an toàn.
1.2.2.4 Chi phí huy động vốn
Chi phí huy động vốn là toàn bộ chi phí ngân hàng bỏ ra trong quá trình huy
động vốn.
Chi phí huy động vốn = Lãi trả cho nguồn huy động + Chi phí huy động khác
Trong đó:
- Lãi trả cho nguồn huy động là khoản tiền mà ngân hàng phải trả cho người
gửi để có được nguồn vốn huy động.
Lãi trả nguồn vốn huy động = Quy mô huy động x Lãi suất huy động
Mức lãi suất phải đủ hấp dẫn để người gửi không sử dụng khoản tiền vào mục
đích khác. Đây là thành phần quan trọng ảnh hưởng đến quy mô và hiệu quả huy
động.
- Chi phí huy động khác trong hệ thống vốn rất đa dạng và không ngừng gia
tăng. Nó bao gồm chi phí trả trực tiếp cho người gửi tiền (quà tặng, quay số trúng

thưởng,…) chi phí tăng tính tiện ích cho người gửi tiền (mở chi nhánh, điểm giao
dịch, trang bị máy đếm tiền, soi tiền…), trả lương cho nhân viên thực hiện nghiệp vụ,
chi phí cho việc marketing,…
Việc xác định chi phí huy động vốn là công việc phức tạp và khó khăn, quyết
định tới hiệu quả huy động vốn của ngân hàng thương mại. Một ngân hàng huy động
vốn đạt hiệu quả cao xét trên khía cạnh chi phí huy động khi nó đảm bảo những yêu
cầu sau:
+ Ngân hàng huy động đáp ứng đầy đủ được nhanh chóng những yêu cầu về
vốn cũng như nhu cầu thanh toán của khách hàng với mức chi phí huy động thấp nhất
có thể. Nguồn vốn huy động của ngân hàng có tính ổn định cao nhưng vẫn đảm bảo
được khả năng sinh lời trong quá trình sử dụng vốn.
+ Ngân hàng có thể gia tăng lợi nhuận mà không phải chịu rủi ro cao do sức
ép chi phí vốn.


×