Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn thương tín

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.02 MB, 126 trang )

NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM – BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

–––––––––––––––––––––––––––––––––––

LÊ NGỌC ĐĂNG KHOA

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƢƠNG TÍN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 7340201

1


NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM – BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

–––––––––––––––––––––––––––––––––––

ĐỀ CƢƠNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƢƠNG TÍN

Sinh viên thực hiện: LÊ NGỌC ĐĂNG KHOA
Lớp: HQ2 – GE02
MSSV: 030630141563
Khóa học: CLC-02


Ngành đạo tạo: Tài chính – Ngân hàng, mã số: 7340201
Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. TRẦN HỒNG HÀ
Tp. Hồ Chí Minh, năm 2018


TÓM TẮT
Ngân hàng thƣơng mại đang đóng một vai trò quan trọng trong nền kinh tế.
Đóng vai trò trung gian cung ứng vốn cho các khách hàng cần vốn, các Ngân hàng
thƣơng mại đang là động lực phát triển kinh tế to lớn. Với bối cảnh một nền kinh tế
mới phát triển nhƣ nƣớc Việt Nam, các tổ chức tín dụng, quỹ nhân dân chƣa phát
huy tối đa vai trò của mình thì trọng trách của các Ngân hàng thƣơng mại lại càng
thể hiện rõ trong thị trƣờng vốn và đóng vai trò sống còn với sự phát triển kinh tế.
Dù đƣợc đánh giá là đang phát triển từ lâu, nền kinh tế nƣớc Việt Nam mới
chỉ thật sự phát triển sôi động một vài năm trở lại đây. Năm 2018 đƣợc đánh giá là
một năm hứa hẹn cho sự phát triển, Thị trƣờng vốn Việt Nam đã thông thoáng hơn,
cùng đó xuất hiện nhiều sự cạnh tranh hơn. Các Ngân hàng thƣơng mại từ nƣớc
ngoài đang ồ ạt đổ vào Việt Nam hoạt động tạo nên một môi trƣờng thi đua rất
quyết liệt giữa các Ngân hàng thƣơng mại trong và ngoài quốc gia.
Với bề dày lịch sử cao trong số các Ngân hàng thƣơng mại trong nƣớc, Ngân
hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn Thƣơng Tín (Sacombank) đã và đang là một
trong những ngân hàng hàng đầu Việt Nam. Tuy nhiên với môi trƣờng sắp tới,
Sacombank cần xem xét các biện pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của bản thân
để đón đầu thử thách sắp tới.
Với mục tiêu tìm ra giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Sacombank,
tác giả đã tiến hành nghiên cứu thông qua các phƣơng pháp phân tích suy luận, diễn
giải, tổng hợp số liệu, so sánh tƣơng quan để đánh giá năng lực cạnh tranh hiện tại
và đƣa ra các giải pháp có thể giúp Sacombank nâng cao năng lực cạnh tranh trong
tƣơng lai.



ABSTRACT
Commercial Banks are playing an important role in any economy. Acting as
an intermediary for supplying capital for customers in need, commercial banks are
the driving force of economic developments. In a country with a rising economy
such as Viet Nam, credit institutions such as funds, financial leasing companies are
still yet to reach their full potential so commercial banks have to carrying their
function and the role of commercial banks is getting more and more important.
Even though seen by others countries as a developing economy for a long
time, the economy of Viet Nam has only lively in a few recent years. 2018 is
expected to be the year that Viet Nam economy continue to bloom as the financial
market is much less restricting and the competitions will become fiercer. More
foreign banks are getting a piece of the Viet Nam financial market, this created a
deadly competitive enviroment for both domestic and foreign banks.
As one of the most experienced commercials banks in the market. Sai Gon
Joint Stock Commercial Bank was and still one of the best banks in Viet Nam.
However, as the competition is getting fiercer, Sacombank must develop their
competing capability to prevail in such an environment and future challenges.
Aiming to find the solutions to improve Sacombank’s competing power
overs their peers. I – the author will conduct researches on many aspects of the
bank’s competing advantages and disadvantages in the market to evaluate the
current competing power of the bank and propose solutions of my own to improve
their standing in the industry and competing capability.


LỜI CAM ĐOAN

Tác giả xin cam đoan luận văn là do tác giả nghiên cứu và thực hiện độc lập.
Các số liệu, tƣ liệu đƣợc sử dụng trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, chính xác.
Nội dung trong luận văn chƣa đƣợc công bố trong công trình khoa học nào khác.


TP.HCM, ngày

tháng

năm 2018

Tác giả luận án

Lê Ngọc Đăng Khoa


LỜI CẢM ƠN

Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy cô, ban giám hiệu Trƣờng
Đại Học Ngân Hàng TP.HCM đã giảng dạy và truyền đạt những kiến thức quý báu
cho tác giả trong suốt 4 năm theo học. Xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Thạc Sĩ Trần
Hồng Hà, ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn và giúp tác giả hoàn thành luận văn này. Xin
cảm ơn bạn bè, ngƣời thân và thầy cô đã quan tâm và giúp đỡ tác giả trong quá trình
thực hiện luận văn.
Tác giả luận án

Lê Ngọc Đăng Khoa


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ I
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... VIII
DANH MỤC BẢNG VÀ HÌNH ............................................................................ IX
CHƢƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............1

1.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ......................................................1
1.1.1 Một số khái niệm cơ bản về Ngân Hàng Thương Mại ................................1
1.1.2 Các đặc điểm về dịch vụ và hoạt động kinh doanh của Ngân Hàng
Thương Mại ..........................................................................................................5
1.1.3 Chức năng của Ngân Hàng Thương Mại ....................................................9
1.2 KHÁI NIỆM CẠNH TRANH, LỢI THẾ CẠNH TRANH VÀ CÁC LOẠI HÌNH CẠNH
TRANH ......................................................................................................................9

1.2.1 Khái niệm về cạnh tranh .............................................................................9
1.2.2 Năng lực cạnh tranh và lợi thế cạnh tranh ...............................................11
1.2.3 Cạnh tranh trong lĩnh vực Ngân hàng ......................................................12
1.3 NHỮNG YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI .........................................................................................................13
1.3.1 Môi trường vĩ mô .......................................................................................13
1.3.2 Môi trường vi mô .......................................................................................15
1.4 CÁC PHƢƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA MỘT NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI .........................................................................................................18
1.4.1 Phương pháp đánh giá thông qua mô hình PEST .....................................18
1.4.2 Phương pháp đánh giá thông qua các nhóm chỉ số của Ngân Hàng
Thương Mại ........................................................................................................21
1.4.3 Phương pháp đánh giá thông qua mô hình 5.Forces của Michael E.Porter
............................................................................................................................28
1.4.4 Phương pháp nhận xét thông qua mô hình SWOT ....................................29


KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ........................................................................................29
CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG
TMCP SÀI GÒN THƢƠNG TÍN. .........................................................................30
2.1 GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƢƠNG TÍN. ............................30
2.1.1 Quá trình hình thành, phát triển của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương

Tín .......................................................................................................................31
2.1.2 Các sản phẩm của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín .....................33
2.1.3 Kết quả kinh doanh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín giai đoạn
2013-2017 ...........................................................................................................35
2.2 ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH HIỆN TẠI CỦA NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN
THƢƠNG TÍN ..........................................................................................................41
2.2.1 Đánh giá tình hình vĩ mô ngành ngân hàng thông qua mô hình PEST ....42
2.2.2 Đánh giá năng lực cạnh tranh thông qua các chỉ tiêu ngân hàng ............45
2.2.3 Đánh giá thông qua mô hình năm áp lực cạnh tranh của M. E. Porter ...82
2.3 ĐÁNH GIÁ VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN
THƢƠNG TÍN ..........................................................................................................86
2.3.1 Đánh giá năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương
Tín thông qua mô hình SWOT ............................................................................86
2.3.2 Các thành tưu đạt được .............................................................................89
2.3.2 Các điểm còn hạn chế ...............................................................................90
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ........................................................................................91
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƢƠNG TÍN ......................................92
3.1 MỘT SỐ KINH NGHIỆM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH TỪ CÁC NHTM
TRONG NƢỚC VÀ QUỐC TẾ ......................................................................................92

3.1.1 Kinh nghiệm từ ngân hàng HSBC (HongKong and ShangHai Banking
Corporation) .......................................................................................................92
3.1.2 Kinh nghiệm từ Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Tiên Phong (TPbank)93
3.2 ĐỊNH HƢỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƢƠNG TÍN TỚI
NĂM 2020 ...............................................................................................................94


3.3 XU HƢỚNG CỦA NGÀNH NGÂN HÀNG TỚI NĂM 2020 ........................................95
3.4 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG

TMCP SÀI GÒN THƢƠNG TÍN ................................................................................96
3.4.1 Giải pháp cải thiện năng lực tài chính ......................................................96
3.4.2 Giải pháp cải thiện năng lực quản trị và chất lượng nguồn nhân lực ......98
3.4.3 Giải pháp về giải quyết nợ xấu và nợ quá hạn .........................................99
3.4.4 Giải pháp cải thiện công nghệ trong kinh doanh ....................................100
3.4.5 Một số giải pháp khác .............................................................................101
3.5 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ TỚI NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC...........................................102
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ......................................................................................103
KẾT LUẬN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


i

PHẦN MỞ ĐẦU
LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong bối cảnh kinh tế quốc gia đang phát triển, cộng với hội nhập quốc tế,
các Ngân Hàng Thƣơng Mại trong nƣớc đang phải cạnh tranh và đứng vững với
nhau và với những Ngân Hàng Thƣơng Mại, tổ chức tín dụng ở ngoài nƣớc. Với
một môi trƣờng cạnh tranh sôi động và gay gắt, các Ngân Hàng Thƣơng Mại phải
không ngừng thay đổi mình, không ngừng làm mới bản thân để bắt kịp với những
phát triển của nền kinh tế trong nƣớc và thế giới.
Với xu thế hội nhập quốc tế, nhà nƣớc buộc sẽ phải cho các ngân hàng cạnh
tranh công bằng. Do đó các Ngân Hàng Thƣơng Mại cần có tiềm lực mạnh, hình
thức kinh doanh hiệu quả, bền vừng để cạnh tranh với các đối thủ từ các nƣớc vốn
đƣợc thành lập lâu đời hơn, có nhiều kinh nghiệm và tiềm lực mạnh mẽ. Đặc biệt
trong cuộc cách mạng công nghệ kĩ thuật, nhiều công nghệ tiên tiến ra đời nhằm
góp phần phục vụ khách hàng về mọi mặt nên nhu cầu của khách hàng càng cao. Do
đó để tồn tại và phát triển, các Ngân Hàng Thƣơng Mại quốc nội phải liên tục phát
triển, cập nhật những công nghệ mới nhất, không ngừng thay đổi cơ chế kinh doanh

và bắt kịp với nhu cầu của khách hàng.
Đã và đang là một trong những Ngân hàng lớn trong hệ thống, Ngân hàng
TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín đang đứng trƣớc cơ hội đổi mới bản thân và phát triển
vƣợt lên những khó khăn trong nội bộ gần đây. Xuất phát từ thực tế trên, tác giả đã
chọn đề tài “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng
Tín (Sacombank)” để nghiên cứu.

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu tổng quát:
Tìm ra giải pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Sài
Gòn Thƣơng Tín.


ii
Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống lại những vấn đề cơ bản về Ngân Hàng Thƣơng Mại và năng lực
cạnh tranh của Ngân Hàng Thƣơng Mại.
- Phân tích thực trạng, đánh giá năng lực cạnh tranh hiện tại của Ngân hàng
TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân
hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín.

CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Để giải quyết mục tiêu đã đặt ra, nghiên cứu sẽ trả lời các câu hỏi sau đây:
- Các khái niệm về NHTM, cạnh tranh và năng lực cạnh tranh.
- Tình hình hoạt động, năng lực cạnh tranh hiện tại của TMCP Sài Gòn
Thƣơng Tín.
- Các phƣơng pháp, đề xuất để nâng cao năng lực cạnh tranh của TMCP Sài
Gòn Thƣơng Tín.


ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tƣợng nghiên cứu: năng lực cạnh tranh Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thƣơng Tín (Sacombank).
Phạm vi nghiên cứu:
- Về thời gian: Nghiên cứu sử dụng dữ liệu trong khoảng thời gian từ năm
2013 – 2017.
- Về không gian: Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín (Sacombank) và có
so sánh với các Ngân Hàng Thƣơng Mại khác trong ngành.

PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ SỐ LIỆU
Để thực hiện nghiên cứu, tác giả sử dụng phƣơng pháp luận nhƣ suy diễn và
quy nạp để đánh giá. Ngoài ra tác giả còn sử dụng kết hợp các phƣơng pháp khác


iii
nhƣ tổng hợp, phân tích số liệu, thống kê mô tả, phân tích nhân tố, so sánh tƣơng
quan. Đặc biệt, để phân tích làm rõ năng lực cạnh tranh hiện tại của Ngân hàng
TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín, tác giả sử dụng ba phƣơng pháp để thực hiện phân tích
đánh giá:
- Sử dụng mô hình PEST để đánh giá môi trƣờng vĩ mô ngành ngân hàng.
- Phân tích các yếu tố nội lực của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín.
- Sử dụng mô hình 5-forces để đánh giá các áp lực cạnh tranh trong ngành
mà Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín đang gặp phải.
Số liệu trong xuyên suốt luận văn đƣợc tác giả sử dụng và tổng hợp từ những
báo cáo tài chính đã đƣợc kiểm toán, các báo cáo thƣờng niên, báo cáo họp hội
đồng quản trị và các dữ liệu hoạt động của các ngân hàng giai đoạn 2013-2017.
Ngoài ra tác giả cũng tham khảo các tạp chí, báo, sách chuyên ngành và một số
nghiên cứu khác có nội dung tƣơng tự.

NỘI DUNG TÓM TẮT CÁC CHƢƠNG TIẾP THEO

Ngoài phần mở đầu, tài liệu tham khảo, danh sách bảng biểu, mục lục, kết
luận…bài nghiên cứu sẽ đƣợc tác giả chia làm ba chƣơng chính:
Chƣơng 1. Những vấn đề cơ bản về Ngân Hàng Thƣơng Mại và năng lực
cạnh tranh của Ngân Hàng Thƣơng Mại.
Chƣơng đầu tiên nhằm giải thích các lý thuyết cơ sở đƣợc sử dụng cho bài
nghiên cứu nhƣ lý thuyết cạnh tranh, khái niệm Ngân Hàng Thƣơng Mại, các
phƣơng pháp đánh giá năng lực cạnh tranh của Ngân Hàng Thƣơng Mại từ đó xác
định hƣớng đánh giá của bài nghiên cứu.
Chƣơng 2. Phân tích năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Sài
Gòn Thƣơng Tín.
Chƣơng tiếp theo để giới thiệu sơ lƣợc về Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thƣơng Tín. Sau đó phân tích tình hình kinh doanh và các chỉ tiêu cạnh tranh của
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín để đƣa ra đánh giá tổng quát về năng lực
cạnh tranh hiện tại của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín.
Chƣơng 3. Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân
hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín.


iv
Chƣơng cuối đƣợc đúc kết sau khi nhận xét về năng lực cạnh tranh hiện tại
của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín. Từ đó, tác giả đƣa ra các giải pháp khả
thi nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín.


v

TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Nâng cao năng lực cạnh tranh để tồn tại và phát triển trong giai đoạn thị
trƣờng đang cạnh tranh gay gắt là một đề tài đang có sức hút với tất cả các ngành
kinh doanh nói chung và đặc biệt là ngành ngân hàng. Trong quá khứ đã có rất

nhiều nghiên cứu, bài báo về chủ đề này trong và ngoài nƣớc.
Trên Tạp chí tài chính số 2 – 2015, Bộ Tài Chính, Thạc Sĩ Đƣờng Thị Thanh
Hải đã viết bài “Nâng cao năng lực cạnh tranh của các ngân hàng thương mại Việt
Nam”. Bài báo đã khẳng định sự quan trọng của việc nâng cao năng lực cạnh tranh
của các Ngân Hàng Thƣơng Mại và đóng góp một vài kiến nghị để nâng cao năng
lực cạnh tranh thông qua việc phân thích một số chỉ số tài chính quan trọng với
ngành ngân hàng.
Trên Tạp chí nghiên cứu khoa học kiểm toán năm 2011, Ths. Phạm Thái Hà
cũng đã công bố bài viết “Ngân hàng thương mại Việt Nam Hội nhập quôc tế, cơ
hội và thách thức”. Bài viết đã chỉ ra những cơ hội và thách thức của các ngân hàng
thƣơng mại Việt Nam trong quá trình hội nhập. Các cơ hội và thách thức trong hội
nhập bao gồm các cơ hội về kinh doanh, cạnh tranh và lớn mạnh cũng nhƣ các
thách thức về tiềm lực tài chính, chất lƣợng tài sản, dịch vụ, trình độ quản lí...
PGS.TS Nguyễn Thị Quy trong tác phẩm “Năng lực cạnh tranh các Ngân
hàng thương mại trong xu thế hội nhập” đã xây dựng một hệ thống các tiêu chí cụ
thể để đánh giá năng lực cạnh tranh của một Ngân hàng thƣơng mại. Theo PGS.TS,
những tiêu chí này không chí phản ánh các nguồn lực nội tại nhìn tháy đƣợc của
Ngân hàng mà còn phản ánh vị thế, tiềm lực và khả năng phát triển của các NHTM
trong tƣơng lai.
Các bài báo đăng trên các tạp chí còn trải dài với nhiều bài báo đáng chú ý
nhƣ Đoàn Hồng Vân (2009). “Phân tích cạnh tranh trong hệ thống Ngân hàng
thương mại Việt Nam” ; Đặng Hữu Mẫn (2010), “Nâng cao năng lực cạnh tranh
của các NHTM Việt Nam” ; Trần Thị Uyên Thi, Trần Bảo An, Dƣơng Bá Vũ
(2012), “Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của NHTM ở tỉnh Thừa
Thiên – Huế: cách tiếp cận từ quan điểm khách hàng”,…
Từ những lý thuyết về nâng cao năng lực cạnh tranh của NHTM, đã có rất
nhiều công trình nghiên cứu thạc sĩ, tiến sĩ đã đƣợc bảo vệ thành công nhƣ Nguyễn


vi

Tú (2015), Đại Học Kinh Tế Quốc Dân, “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân
hàng TMCP Quốc Tế trên thị trường Việt Nam” ; Mạch Hồng Quang (2012), Đại
Học Ngân Hàng TPHCM, “Năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam – Chi nhánh Ninh Thuận” ; Đỗ Thị Tố Quyên (2014), Đại Học
Kinh Tế Quốc Dân, “Đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP
Ngoại thương Việt Nam“ ; Nguyễn Bình Đức (2007), Đại Học Kinh Tế TPHCM,
“Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Đông Á” ; Nguyễn Quốc Tú
(2015), Đại Học Ngân Hàng TPHCM, “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân
hàng TMCP Công Thương Việt Nam”…. Nhìn chung, các nghiên cứu đã dùng các
phƣơng pháp thu thập và phân tích số liệu, tƣơng quan so sánh giữa các NHTM để
tìm ra giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của một NHTM và cả hệ thống ngân
hàng.
Không chỉ là đề tài hấp dẫn trong nƣớc, năng lực cạnh tranh của NHTM cũng
là từ khóa hấp dẫn đối với các nhà khoa học, nghiên cứu ngoài nƣớc. Qiao Yun-xia
(2006), “Evaluation and Analysis on Core Competitiveness of China Commercial
Share Banks” đã tìm hiểu những yếu tố tác động tới năng lực cạnh tranh của các
NHTM Cổ phần Trung Quốc và đƣa ra thực trạng cạnh tranh cũng nhƣ các giải
pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cho các NHTM Trung Quốc ; Han Song, Jiang
Peng (2011), “A Study on Chinese Commercial Bank Competitiveness and Factors
Analysis: 2002-2009” cũng đã nghiên cứu các NHTM Trung Quốc theo giai đoạn
2002-2009 để tìm ra các yếu tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của NHTM và
giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh ; Roman Horvath, Jakub Seidler, Laurent
Weill (2014), “How Bank Competition Influences Liquidity Creation” cũng đã
nghiên cứu về cách cạnh tranh trong hệ thống NHTM đã tạo ra thanh khoản ; Lucky
Yona (2016), “The Impact of Bank Ownership on Bank Competitiveness. The Case
of Tanzanian Banks” nghiên cứu về sự ảnh hƣớng tới năng lực cạnh tranh của
NHTM qua hình thức sở hữu…
Các nghiên cứu nêu trên đã tìm hiểu sâu về năng lực cạnh tranh của NHTM
và đƣa ra các giải pháp thiết thực nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh. Các nghiên
cứu trong nƣớc hầu hết sử dụng các phƣơng pháp phân tích số liệu và kết hợp với

các mô hình SWOT, 5-forces. Các nghiên cứu ở ngoài nƣớc không hoàn toàn giống


vii
với nội dung của nghiên cứu trong nƣớc, thƣờng theo hƣớng phân tích một mảng về
năng lực cạnh tranh và chạy mô hình tìm mức ý nghĩa. Tuy nhiên, tình hình kinh tế
và hoạt động của các NHTM luôn thay đổi liền tục để bắt kịp với xu hƣớng cũng
nhƣ tình hình ngành, quốc gia, kinh tế theo từng thời điểm là khác nhau. Trên tinh
thần kế thừa và phát triển các nghiên cứu trong nƣớc nêu trên và tìm hiểu năng lực
cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín trong tình hình kinh tế hiện
nay, tác giả đã quyết định nghiên cứu đề tài “Nâng cao năng lực cạnh tranh của
Ngân Hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Sài Gòn Thƣơng Tín”.


viii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Nguyên nghĩa

Từ viết tắt
NHTM

Ngân hàng Thƣơng mại

NHNN

Ngân Hàng Nhà Nƣớc

TMCP


Thƣơng mại Cổ phần

VAMC

Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Quản lí tài sản
của các Tổ Chức Tín Dụng Việt Nam

Sacombank

Ngân hàng Thƣơng mại Cổ Phần Sài Gòn Thƣơng Tín

STB

Ngân hàng Thƣơng mại Cổ Phần Sài Gòn Thƣơng Tín

Southernbank
EIB

Ngân hàng Thƣơng mại Cổ Phần Phƣơng Nam
Ngân hàng Thƣơng mại Cổ Phần Xuất nhập khẩu Việt Nam

MBB

Ngân hàng Thƣơng mại Cổ Phần Quân đội

ACB

Ngân hàng Thƣơng mại Cổ Phần Á Châu

TCB


Ngân hàng Thƣơng mại Cổ Phần Kỹ thƣơng Việt Nam

BID

Ngân hàng Thƣơng mại Cổ Phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam

CTG

Ngân hàng Thƣơng mại Cổ Phần Công thƣơng Việt Nam

VCB

Ngân hàng Thƣơng mại Cổ Phần Ngoại thƣơng Việt Nam

TPbank

Ngân hàng Thƣơng mại Cổ Phần Tiên Phong

HSBC

Ngân hàng HSBC

BCTC

Báo cáo tài chính

BCTN

Báo cáo thƣờng niên


VND

Việt Nam Đồng

USD

Đô –la Mỹ

ROA

Tỷ lệ lợi nhuận ròng trên tài sản có

ROE

Tỷ lệ lợi nhuận ròng trên vốn tự có

CAR

Hệ số tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu / Capital Adequacy Ratio

KPI

Chỉ số đánh giá thực hiện công việc / Key Performace Indicator

POS

Máy thanh toán tại điểm bán hàng / Point of Sale



ix

DANH MỤC BẢNG VÀ HÌNH

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2. 1- Một số sản phẩm phục vụ khách hàng tại Sacombank .....................33
Bảng 2. 2- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Sacombank trong giai
đoạn 2013-2017 ........................................................................................................35
Bảng 2. 3- Đánh giá bằng mô hình SWOT ...........................................................87

DANH MỤC HÌNH
Hình 1. 1- Mô hình 5 nhân tố của M. E. Porter....................................................28

Hình 2. 1- Thu nhập lãi và chi phí lãi trong giai đoạn 2013-2017 ......................38
Hình 2. 2- Tổng thu nhập và tổng chi phí hoạt động trong giai đoạn 2013-2017
...................................................................................................................................39
Hình 2. 3- Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng trong giai đoạn 2013-2017 ...........40
Hình 2. 4- Quy mô vốn chủ sở hữu của Sacombank trong giai đoạn 2013-2017
...................................................................................................................................46
Hình 2. 5- So sánh vốn chủ sở hữu giữa một số NHTM năm 2017.....................47
Hình 2. 6- Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu của Sacombank trong giai đoạn 20132017 ...........................................................................................................................48
Hình 2. 7- Quy mô tổng tài sản và vốn chủ sở hữu của Sacombank trong giai
đoạn 2013-2017 ........................................................................................................48
Hình 2. 8- Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dƣ nợ của Sacombank trong giai đoạn 20132017 ...........................................................................................................................50
Hình 2. 9- So sánh tỷ lệ nợ xấu giữa một số NHTM năm 2017 ...........................51
Hình 2. 10- Cơ cấu thu nhập của Sacombank giai đoạn 2013-2017 ...................52
Hình 2. 11- Lợi nhuận từ một số hoạt động ngoài tín dụng của Sacombank
trong giai đoạn 2013-2017 ......................................................................................53



x
Hình 2. 12- Lãi thuần từ hoạt động dịch vụ của Sacombank trong giai đoạn
2103-2017..................................................................................................................55
Hình 2. 13- So sánh thu nhập từ dịch vụ giữa một số NHTM năm 2017 ...........55
Hình 2. 14- Lợi nhuận sau thuế và tăng trƣởng lợi nhuận sau thuế của
Sacombank trong giai đoạn 2013-2017 .................................................................56
Hình 2. 15- Chỉ số ROE, ROA của Sacombank trong giai đoạn 2013-2017 ......57
Hình 2. 16- Tăng trƣởng tín dụng và tăng tƣởng huy động vốn của Sacombank
trong giai đoạn 2013-2017 ......................................................................................58
Hình 2. 17- Lãi cận biên của Sacombank giai đoạn 2013-2017 ..........................58
Hình 2. 18- Tăng trƣởng huy động vốn của Sacombank trong giai đoạn 20132017 ...........................................................................................................................61
Hình 2. 19- Cơ cấu huy động vốn theo đối tƣợng khách hàng của Sacombank
trong giai đoạn 2013-2017 ......................................................................................62
Hình 2. 20- Cơ cấu huy động vốn theo loại tiền gửi của Sacombank trong giai
đoạn 2013-2017 ........................................................................................................62
Hình 2. 21- So sánh tình hình huy động vốn giữa một số NHTM năm 2017 .....63
Hình 2. 22- Tăng trƣởng tín dụng của Sacombank trong giai đoạn 2013-2017 64
Hình 2. 23- Cơ cấu cấp tín dụng theo thời hạn cho vay của Sacombank trong
giai đoạn 2013-2017 .................................................................................................65
Hình 2. 24- Cơ cấu nợ của Sacombank trong giai đoạn 2013-2017 ....................66
Hình 2. 25- Doanh số thanh toán quốc tế của Sacombank trong giai đoạn 20132017 ...........................................................................................................................68
Hình 2. 26- Phí thu từ thanh toán quốc tế của Sacombank trong giai đoạn
2013-2017..................................................................................................................68
Hình 2. 27- Lãi thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại hối của Sacombank trong
giai đoạn 2013-2017 .................................................................................................72
Hình 2. 28- Số lƣợng nhân viên của Sacombank giai đoạn 2013-2017...............76
Hình 2. 29- Cơ cấu nhân viên Sacombank theo trình độ và giới tính năm 2017
...................................................................................................................................76
Hình 2. 30- Cơ cấu tổ chức của Sacombank .........................................................78



xi
Hình 2. 31- Mô hình năm áp lực cạnh tranh của Michael E. Porter đối với
Sacombank ...............................................................................................................82


1

CHƢƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1 Tổng quan về Ngân Hàng Thƣơng Mại
1.1.1 Một số khái niệm cơ bản về Ngân Hàng Thƣơng Mại
1.1.1.1 Khái niệm về Ngân Hàng Thƣơng Mại
Tùy vào tình trạng phát triển và quan điểm của mỗi quốc gia, Ngân Hàng
Thƣơng Mại (NHTM) đƣợc hiểu theo các khái niệm khác nhau. Tuy nhiên, khái
niệm đƣợc nhiều nƣớc sử dụng nhất đƣợc xây dựng dựa trên các hoạt động của
NHTM.
Tại Việt Nam, khái niệm NHTM lần đầu tiên dƣợc đề cập trong Nghị định
53/HĐBT ngày 26/03/1988 dƣới ngân hàng chuyên doanh. Hiện nay, theo mục 2 –
Điều 20 của Luật Các Tổ Chức Tín Dụng – 2004: “ Ngân hàng là loại hình tổ chức
tín dụng đƣợc thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh
khác có liên quan”. Mục 7 – điều 20 (Luật Các Tổ Chức Tín Dụng – 2004) quy
định: “Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng
với nội dung thƣờng xuyên là nhân tiền gửi, sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và
cung ứng các dịch vụ thanh toán khác”.
Qua khái niệm trên, một số đặc trƣng cơ bản của ngân hàng thƣơng mại có
thể đƣợc đúc kết:
+ NHTM là định chế hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh tiền tệ.
+ NHTM là trung gian vốn giữa ngƣời thừa vốn và ngƣời cần vốn.

+ Hoạt động của NHTM là kinh doanh, nhƣ vậy mục tiêu hoạt động là tìm
kiếm lợi nhuận.
+ Chức năng và phạm vi hoạt động : Thực hiện toàn bộ các dịch vụ về huy
động vốn, tín dụng, cung ứng các phƣơng tiện và dịch vụ thanh toán.


2
Khác với các tổ chức tín dụng phi ngân hàng, NHTM đƣợc phép nhận tiền
gửi không kỳ hạn và làm dịch vụ thanh toán.
1.1.1.2 Những nghiệp vụ cơ bản của Ngân Hàng Thƣơng Mại
Nghiệp vụ huy động vốn
Nghiệp vụ huy động vốn bao gồm các nghiệp vụ của NHTM mà bản chất của
nghiệp vụ là giúp ngân hàng huy động nguồn vốn từ dân cƣ và từ đó sử dụng nguồn
vốn đó để thực hiện các hoạt động kinh doanh ngân hàng. Nghiệp vụ huy động vốn
bao gồm các nghiệp vụ nhƣ nhận tiền gửi thanh toán, tiền gửi có kỳ hạn và tiết
kiệm, phát hành các giấy tờ có giá hoặc vay từ các NHTM khác.
- Tiền gửi thanh toán
Tiền gửi thanh toán là các khoản tiền gửi của tổ chức kinh tế, cá nhân gửi
vào khi có nhu cầu thanh toán qua ngân hàng. Ngân hàng không nhận tiền gửi thanh
toán với mục đích sinh lời mà nhằm đảm bảo an toàn và thực hiện các khoản chi trả
trong hoạt động sản xuất kinh doanh và tiêu dùng của khách hàng. Do vậy, tiền gửi
thanh toán là tiền gửi không kỳ hạn, khách hàng có thể rút tiền hoặc ra lệnh chi bất
cứ lúc nào mà không cần phải báo trƣớc cho ngân hàng. Mặt khác loại tiền gửi này
lãi suất thƣờng rất thấp vì ngân hàng không thể chủ động sử dụng số tiền này trong
công tác cho vay. Loại tiền của tiền gửi không kỳ hạn có thể là VND hoặc USD.
- Tiền gửi có kỳ hạn
Tiền gửi có kỳ hạn là loại tiền gửi mà khi khách hàng gửi tiền vào ngân hàng,
giữa khách hàng và ngân hàng sẽ tiến hành thực hiện một thỏa thuận về thời hạn mà
chỉ sau thời hạn này, khách hàng mới đƣợc rút vốn. Tiền gửi có kỳ hạn là nguồn
vốn mang tính ổn định, ngân hàng có thể sử dụng loại tiền này một cách chủ động

làm nguồn vốn kinh doanh. Vì vậy để thu hút nhiều khách hàng gửi tiền, ngân hàng
đã đa dạng hóa các kỳ hạn khác nhau trên nguyên tắc kỳ hạn càng dài thì càng lãi
suất cao, nhằm ổn định nguồn vốn kinh doanh. Loại tiền của tiền gửi có kỳ hạn có
thể là VND hoặc USD, tuy nhiên khi Ngân Hàng Nhà Nƣớc (NHNN) muốn ổn định
tỷ giá hoặc ổn định lãi suất VND, NHNN có thể hạ lãi suất USD xuống còn 0%.


3
- Tiền gửi tiết kiệm
Tiền gửi tiết kiệm là khoản tiền mà khách hàng gửi vào ngân hàng nhằm mục
đích tích lũy, hƣởng lãi và thực hiện một kế hoạch hoặc mua sắm một mục tiêu nào
đó trong tƣơng lai. Đây là hình thức huy động vốn truyền thống của Ngân hàng.
Tiền gửi tiết kiệm bao gồm các loại sau: Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, tiền gửi
tiết kiệm có kỳ hạn. Ngoài các hình thức tiết kiệm trên, ngân hàng còn có thể phát
hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu ngân hàng...để huy động vốn phù hợp với kế
hoạch sử dụng vốn.
- Các loại giấy tờ có giá
Để huy động vốn trên thị trƣờng tài chính, NHTM sẽ phát hành chứng chỉ
tiền gửi và trái phiếu ngân hàng. Các loại giấy tờ có giá này sẽ huy động nguồn tiền
đầu tƣ từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nƣớc theo quy định của pháp luật.
Hiện này, với tình hình cạnh tranh gay gắt trong ngành, các NHTM sẽ phát hành
nhiều loại giấy tờ có giá với kỳ hạn khác nhau, lãi suất khác nhau và loại tiền khác
nhau để đa dạng hóa dịch vụ và tối đa hóa hiệu quả.
- Nguồn vốn vay
Bên cạnh nguồn vốn huy động theo các phƣơng pháp nêu trên, các NHTM có
thể vay mƣợn lẫn nhau trên thị trƣờng liên ngân hàng hoặc vay từ NHNN để giải
quyết các vấn đề tài chính nhất thời hoặc bổ sung vốn kịp lúc. Hơn nữa, một NHTM
có uy tín lớn có thể vay vốn từ các tổ chức tín dụng nƣớc ngoài.
Nghiệp vụ tín dụng
Nghiệp vụ tín dụng là nghiệp vụ kinh doanh chính của NHTM, ngân hàng sẽ

sử dụng nguồn vốn huy động đƣợc từ dân cƣ tài trợ cho những khách hàng đang cần
vốn để tìm kiếm lợi nhuận thông qua mức chênh lệch giữa lãi suất mà NHTM cho
khách hàng vay và lãi suất mà NHTM huy động từ khách hàng. Nghiệp vụ tín dụng
bao gồn tín dụng ngắn hạn nhƣ trả góp, cấp hạn mức, chiết khấu thƣơng phiếu, thấu
chi tài khoản và tín dụng trung, dài hạn nhƣ cho vay đầu tƣ dự án, cho thuê tài
chính, cho vay góp vốn…


4
- Tín dụng ngắn hạn
Nghiệp vụ tín dụng ngắn hạn có thời hạn hoàn vốn dài (dƣới 1 năm).
Tín dụng trả góp
Tín dụng trả góp hình thức cấp tín dụng mà khách hàng đƣợc trả dần số tiền
theo định kỳ đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. Thông thƣờng nghiệp vụ này
gắn liền với cho vay tiêu dùng. Do đó, nghiệp vụ tín dụng trả góp có quan hệ chặt
chẽ với việc mua bán hàng hóa. Tín dụng trả góp thƣờng đƣợc áp dụng đối với
những ngƣời có thu nhập ổn định.
Tín dụng hạn mức
Tín dụng hạn mức một hình thức cho vay đƣợc thực hiện dựa trên cơ sở hợp
đồng tín dụng giữa ngân hàng và khách hàng.Qua đó, khách hàng đƣợc sử dụng một
hạn mức cho vay trong một thời gian nhất định.
Chiết khấu thƣơng phiếu
Chiết khấu thƣơng phiếu là một nghiệp vụ tín dụng ngắn hạn đƣợc thực hiện
dƣới hình thức khách hàng chuyển quyền sở hữu thƣơng phiếu trừ đi lãi suất chiết
khấu và hoa hồng phí. Trong bối cảnh hiện tại, các NHTM không chỉ nhận chiết
khấu thƣơng phiếu mà còn chiết khấu nhiều loại giấy tờ có giá khác để tăng tính
cạnh tranh.
Thấu chi
Thấu chi là một nghiệp vụ tín dụng trong đó khách hàng đƣợc ngân hàng cho
phép sử dụng số tiền vƣợt quá số dƣ thực hiện trên tài khoản tiền gửi trong một giới

hạn thỏa thuận có ghi trong một hợp đồng tín dụng.
- Tín dụng trung và dài hạn
Nghiệp vụ tín dụng trung và dài hạn có thời hạn hoàn vốn dài (trung hạn trên
1 năm đến 5 năm, dài hạn có thời gian trên 5 năm). NHTM cho vay vốn trung và dài
hạn thông qua hai hình thức cơ bản:


5
Cho vay đầu tƣ dự án
Cho vay đầu tƣ dự án là hình thức NHTM cấp tín dụng trên cơ sở thẩm định
tính khả thi của các dự án đã đƣợc xem xẻt phê duyệt theo đúng trình tự phê duyệt
của ngân hàng.
Cho thuê tài chính
Cho thuê tài chính một hoạt động cho vay trung gian và dài hạn thông qua
việc cho thuê máy móc, thiết bị và các động sản khác trên cơ sở hợp đồng tín dụng
thuê mua. Bên cho thuê cam kết mua máy móc thiết bị và các động sản theo yêu cầu
của bên thuê, bên đi thuê đƣợc sử dụng tài sản thuê và thanh toán tiền thuê trong
suốt thời hạn thuê đã đƣợc hai bên thỏa thuận theo hợp đồng và không đƣợc hủy bỏ
hợp đồng trƣớc thời hạn.
Ngoài hai hình thức tín dụng trung và dài hạn trên, Ngân hàng thƣơng mại
còn thực hiện các nghiệp vụ khác: Cho vay tham dự, cho vay góp vốn, cho vay bằng
vốn nhận ủy thác, bảo lãnh vay trung và dài hạn nƣớc ngoài.
Nghiệp vụ thanh toán
Các nghiệp vụ thanh toán đƣợc xem là các nghiệp vụ trung gian của NHTM
nhƣ thanh toán trong nƣớc và quốc tế, nhờ thu, nhờ chi, quản lý ngân quỹ, mua bán
ngoại tệ, trao đổi ngoại hối, môi giới đầu tƣ chứng khoáng, bảo quản các tài sản có
giá, dịch vụ ủy thác, tƣ vấn tài chính… Đặc điểm của các dịch vụ này là có mức độ
rủi ro thấp hơn nhiều so với nghiệp vụ tín dụng nhƣng mang lại nguồn thu nhập tốt.
Trong tƣơng lai, các NHTM sẽ chú trọng phát triển các dịch vụ này và các dịch vụ
này sẽ chiếm tỷ trọng cao hơn trong thu nhập.

1.1.2 Các đặc điểm về dịch vụ và hoạt động kinh doanh của Ngân Hàng
Thƣơng Mại
1.1.2.1 Đặc điểm về hoạt động kinh doanh của Ngân Hàng Thƣơng Mại
NHTM đƣợc hiểu là một doanh nghiệp kinh doanh tiền tệ, khác với các
doanh nghiệp sản xuất ra thành phẩm để kinh doanh nên các NHTM sẽ có các đặc
điểm hoạt động kinh doanh các với các doanh nghiệp bình thƣờng.


×