Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

Phát triển tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt nam chi nhánh nam sài gòn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (931.39 KB, 102 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠONGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN TẤN PHÖC

PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ
PHẦN NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH NAM SÀI GÒN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN TẤN PHÖC

PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ
PHẦN NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH NAM SÀI GÒN
LUẬN VĂN THẠC SỸ

Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số: 8 340201
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học

TS. LÊ THỊ THANH HÀ


TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2018


LỜI CAM ĐOAN
Luận văn này chƣa từng đƣợc trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trƣờng
đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên
cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã đƣợc công bố trƣớc đây hoặc
các nội dung do ngƣời khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn đƣợc dẫn nguồn đầy
đủ trong luận văn.
……………., ngày

tháng 10 năm 2018
Tác giả

NGUYỄN TẤN PHÖC


LỜI CẢM ƠN
Để có thể hoàn thành đề tài luận văn thạc sĩ một cách hoàn chỉnh, bên cạnh
sự nỗ lực cố gắng của bản thân còn có sự hƣớng dẫn nhiệt tình của quý Thầy Cô,
cũng nhƣ sự động viên ủng hộ của gia đình và bạn bè trong suốt thời gian học tập
nghiên cứu và thực hiện luận văn thạc sĩ.
Xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến Cô TS. Lê Thị Thanh Hà ngƣời đã
hết lòng giúp đỡ và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi hoàn thành luận văn này. Xin
chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến toàn thể quý thầy cô trong khoa sau đại học
Trƣờng Đại Học Ngân Hàng Thành Phố Hồ Chí Minh và đã tận tình truyền đạt
những kiến thức quý báu cũng nhƣ tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong
suốt quá trình học tập nghiên cứu và cho đến khi thực hiện đề tài luận văn.
Xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến Ngân Hàng Thƣơng Mại Cổ Phần
Ngoại Thƣơng Việt Nam Chi Nhánh Nam Sài Gòn đã tạo mọi điều kiện tốt nhất cho

tôi trong suốt thời gian nghiên cứu và thực hiện luận văn.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn đến gia đình, các anh chị và các bạn
đồng nghiệp đã hỗ trợ cho tôi rất nhiều trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và
thực hiện đề tài luận văn thạc sĩ một cách hoàn chỉnh.
Tp. HCM, tháng 10 năm 2018
Học viên thực hiện

NGUYỄN TẤN PHÖC


MỤC LỤC
TRANG BÌA NGOÀI
TRANG BÌA TRONG
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
NHẬN XÉT CỦA NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT
MỤC LỤC
Trang
1.

TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ..................................................................... i

2.

MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI ............................................................................... iii

3.


CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ............................................................................... iii

4.

ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................. iii

5.

PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................... iv

6.

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ............................................................................ iv

7.

ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI............................................................................... v

8.

TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU .............................................. v

9.

BỐ CỤC CỦA LUẬN VĂN.......................................................................... viii

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CÁ NHÂN
TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .............................................................. 1
1.1. Tín dụng cá nhân tại các ngân hàng thƣơng mại ............................................... 1
1.1.1. Khái niệm về tín dụng cá nhân .......................................................................... 1

1.1.2. Đặc điểm của tín dụng cá nhân ......................................................................... 2
1.1.3. Phân loại tín dụng cá nhân ................................................................................ 4
1.1.4. Vai trò của tín dụng cá nhân .............................................................................. 6
1.2. Phát triển tín dụng cá nhân tại NHTM .............................................................. 9
1.2.1. Quan niệm phát triển tín dụng cá nhân.............................................................. 9
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá mức độ phát triển tín dụng cá nhân ................................ 9


1.3. Kinh nghiệm phát triển tín dụng cá nhân và bài học kinh nghiệm cho
Vietcombank Nam Sài Gòn ...................................................................................... 20
1.3.1. Kinh nghiệm phát triển tín dụng cá nhân củangân hàng ACB ....................... 20
1.3.2. Kinh nghiệm phát triển tín dụng cá nhân của ngân hàng HSBC .................... 21
1.3.3. Kinh nghiệm phát triển tín dụng cá nhân của ngân hàng VIB ....................... 22
1.3.4. Bài học kinh nghiệm phát triển tín dụng cá nhân tại ngân hàng VCB Nam Sài
Gòn ......................................................................................................................... 23
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1.......................................................................................... 25
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH NAM SÀI
GÒN ......................................................................................................................... 26
2.1. Khái quát về hoạt động kinh doanh của Vietcombank Nam Sài Gòn ............... 26
2.1.1. Giới thiệu khái quát về Vietcombank Nam Sài Gòn ...................................... 26
2.1.2. Các nghiệp vụ chủ yếu của Vietcombank Nam Sài Gòn ................................27
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh ........................................................................ 27
2.2.

Thực trạng phát triển tín dụng cá nhân tại Vietcombank Nam Sài Gòn ............... 30

2.2.1. Các chỉ tiêu về số lƣợng .................................................................................. 30
2.2.2. Các chỉ tiêu về chất lƣợng ............................................................................... 34
2.3.Đánh giá hoạt động tín dụng đối với cá nhân của Vietcombank Nam Sài Gòn . 53

2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc .................................................................................. 53
2.3.2. Những hạn chế ................................................................................................ 55
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2.......................................................................................... 58
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CÁ NHÂN CỦA
VIETCOMBANKNAM SÀI GÒN ........................................................................ 59
3.1.

Định hƣớng phát triển tín dụng cá nhân tại Vietcombank Nam Sài Gòn ....... 59

3.2.

Các giải pháp phát triển tín dụng tại Vietcombank Nam Sài Gòn .................. 60

3.2.5. Các giải pháp hỗ trợ ........................................................................................ 67
3.3.

Kiến nghị ......................................................................................................... 68

KẾT LUẬN CHƢƠNG 3.......................................................................................... 72
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 73


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2. 1: Quy trình tín dụng đối với KHCN tại Vietcombank Nam Sài Gòn .......50
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh của Vietcombank Nam Sài Gòn ...............................28
Bảng 2.2: Dƣ nợ tín dụng cá nhân của Vietcombank Nam Sài Gòn ........................30
Bảng 2.3: Kết quả khảo sát mức độ hài lòng của KHCN tại VCB Nam Sài Gòn ....36



DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Tỷ lệ nguồn thu của Vietcombank Nam Sài Gòn ................................. 29
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu dƣ nợ TDCN theo kỳ hạn tạiVietcombank Nam Sài Gòn ....... 32
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu tín dụng cá nhân theo mục đích sử dụng .................................. 33
Biểu đồ 2.4: Tình hình tỷ lệ nợ quá hạn của KHCN tại Vietcombank Nam Sài Gòn
................................................................................................................................... 34
Biểu đồ 2.5: Tỷ lệ nợ xấu của KHCN so với tỷ lệ nợ xấu của ngân hàng ................ 35


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

ACB

Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Á Châu

CBTD

Cán bộ tín dụng

HSBC

Ngân hàng Trách nhiệm hữu hạn một thành viên HSBC

KCN

Khu công nghiệp

KCX

Khu chế xuất


KHCN

Khách hàng cá nhân

R&D

Nghiên cứu và phát triển

NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

NHTMCP

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần

TDCN

Tín dụng cá nhân

VCB

Ngân Hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Ngoại Thƣơng Việt Nam

VCB Nam Sài Gòn

VIB

Ngân Hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Ngoại Thƣơng Việt Nam
Chi Nhánh Nam Sài Gòn
Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Quốc Tế Việt Nam


i

PHẦN MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Đặt vấn đề
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trƣờng khi hội nhập quốc tế nhƣ
hiện nay, việc giao thƣơng kinh tế giữa các nƣớc và các thành phần kinh tế góp
phần làm tăng thêm thu nhập cho xã hội. Khi thu nhập gia tăng, nhu cầu của cá nhân
về chi tiêu, mua sắm hàng hoá, nhà ở, phƣơng tiện đi lại, du lịch, du học, khám chữa
bệnh, đầu tƣ ngày càng cao. Trong bối cảnh đó, sự ra đời và phát triển của hệ thống
ngân hàng thƣơng mại, đặc biệt ở lĩnh vực cho vay tiêu dùng góp phần thỏa mãn
nhu cầu chi tiêu cá nhân trong đời sống của xã hội hiện đại. Tại Việt Nam trong
những năm qua, hoạt động tín dụng cá nhân ngày càng đa dạng, phong phú cả về
lƣợng và chất, bên cạnh những sản phẩm truyền thống, hệ thống ngân hàng đã phát
triển các sản phẩm dịch vụ mới nhằm thoả mãn hơn nhu cầu của khách hàng. Tuy
nhiên, việc phát triển tín dụng cá nhân tại các ngân hàng hiện đang là mối quan tâm
lớn của các nhà quản trị luôn mong muốn tạo ra các chính sách phát triển tín dụng
bền vững, ổn định, an toàn.
1.2. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay với sự gia tăng về thu nhập, nhu cầu chi tiêu, mua sắm nhà ở,
phƣơng tiện đi lại, du học, du lịch, khám chữa bệnh gia tăng, thúc đẩy sự phát triển
của hệ thống ngân hàng về lĩnh vực cho vay tiêu dùng cá nhân để đáp ứng nhu cầu
trong đời sống của xã hội hiện đại. Thị trƣờng kinh doanh ngân hàng nhiều tiềm

năng cùng với nguy cơ cạnh tranh ngày càng gay gắt đã đặt các NHTM Việt Nam
vào thế phải thay đổi chiến lƣợc kinh doanh, tầm nhìn và sự phát triển, tìm kiếm cơ
hội đầu tƣ mới, mở rộng và đa dạng hoá nhóm khách hàng mục tiêu, Ngân hàng
TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam (VCB) cũng không nằm ngoài xu thế đó.
Là một trong những chi nhánh lớn nhất, Ngân Hàng TMCP Ngoại Thƣơng
Việt Nam - Chi Nhánh Nam Sài Gòn (VCB Nam Sài Gòn) toạ lạc tại khu vực phía
Nam thành phố (Quận 7) với hàng loạt các khách hàng lớn và tiềm năng nhƣ Khu
đô thị mới Phú Mỹ Hƣng, Các khu căn hộ cao cấp thuộc Công ty cổ phần đầu tƣ địa


ii

ốc NOVALAND,Trƣờng trung học quốc tế Việt Úc(VAS), Trƣờng Đại Học quốc
tế - Viện công nghệ hoàng gia Melbourne (RMIT), khu dân cƣ hiện hữu gồm hàng
chục nghìn cƣ dân, công nhân viên, viên chức đang sinh sống và làm việc tại khu
vực Nam thành phố hiện là những khách hàng cá nhân truyền thống và trong tƣơng
lai khả năng phát triển khách hàng mới, tăng trƣởng dƣ nợ tín dụng còn rất tiềm
năng.
VCB nói chung và VCB Nam Sài Gòn nói riêng vốn là một trong những
NHTM đi đầu trong hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu, cho vay bán buôn và bán
lẻ với nhóm khách hàng chủ yếu là khách hàng truyền thống. Tuy nhiên, trong bối
cảnh cục diện đã có nhiều thay đổi, khi mà các NHTM khác trong khu vực đã từng
bƣớc lớn mạnh về quy mô vốn và tài sản, tiềm lực tài chính và phƣơng thức quản lý,
phục vụ, hậu mãi đã thu hút nhóm khách hàng truyền thống của Vietcombank Nam
Sài Gòn chuyển sang sử dụng dịch vụ của các ngân hàng khác trong đó phần lớn là
các khách hàng cá nhân.
Chính những điều kiện khách quan trên đã đặt VCB Nam Sài Gòn vào thế
phải tìm kiếm cơ hội đầu tƣ mới, thay đổi chiến lƣợc kinh doanh, tìm kiếm giải
pháp và đa dạng hoá nhóm khách hàng mục tiêu. Để có thể cạnh tranh đƣợc với các
NHTM năng động trong khu vực cũng nhƣ các ngân hàng nƣớc ngoài vốn có ƣu thế

mạnh về mảng dịch vụ ngân hàng bán lẻ. VCB nói chung và VCB Nam Sài Gòn nói
riêng đã xác định chiến lƣợc phát triển song hành bán buôn đi đôi với bán lẻ, trong
đó tín dụng cá nhân là một trong những mục tiêu quan trọng hàng đầu và hiện đang
đƣợc chú trọng phát triển từ năm 2015 đến nay, do tín dụng luôn là một hoạt động
chủ lực của ngân hàng và mang lại nguồn lợi lớn từ mảng kinh doanh này.
Xuất phát từ những lý do trên, tác giả đã quyết định chọn đề tài:“Phát Triển
Tín Dụng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Ngoại Thƣơng Việt
Nam - Chi Nhánh Nam Sài Gòn” làm đề tài luận văn thạc sĩ chuyên ngành tài
chính ngân hàng. Qua việc nghiên cứu và phân tích, tác giả mong muốn góp phần
đem đến cho ngƣời đọc những thực trạng và các giải pháp khắc phục, nhằm mục
tiêu thúc đẩy sự phát triển tín dụng cá nhân tại VCB Nam Sài Gòn.


iii

2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
2.1. Mục tiêu tổng quát
Đề xuất các giải pháp góp phần phát triển tín dụng cá nhân tạiVCB Nam Sài
Gòn.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Đề tài nghiên cứu giải quyết 2 vấn đề cơ bản nhƣ sau:
-

Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân tại VCB Nam Sài Gòn, từ

đó đánh giá những kết quả đạt đƣợc cũng nhƣ những hạn chế còn tồn tại trong hoạt
động tín dụng cá nhân.
-

Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển tín dụng cá nhân tại VCB Nam


Sài Gòn
3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
-

Vai trò của tín dụng cá nhân đối với kinh tế - xã hội, ngân hàng, khách

hàng ?
-

Thực trạng tình hình phát triển tín dụng tại VCB Nam Sài Gòn hiện nay

nhƣ thế nào ?
-

Làm thế nào để phát triển tín dụng cá nhân tại VCB Nam Sài Gòn trong

thời gian tới ?
4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
4.1. Đối tƣợng nghiên cứu
-

Đối tƣợng nghiên cứu: Hoạt động tín dụng cá nhân tại VCB Nam Sài Gòn

-

Khách thể nghiên cứu (đối tƣợng khảo sát):




Lãnh đạo, công nhân viên tạiVCB Nam Sài Gòn có liên quan đến nghiệp

vụ tín dụng cá nhân


Các khách hàng cá nhân có quan hệ tín dụng tại VCB Nam Sài Gòn

4.2. Phạm vi nghiên cứu
-

Phạm vi không gian: Nghiên cứu đƣợc thực hiện tại VCB Nam Sài Gòn

-

Phạm vi thời gian: Đề tài chủ yếu phân tích trong giai đoạn từ năm 2015

đến 2017, đề xuất giải pháp phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại VCB Nam


iv

Sài Gòn giai đoạn tiếp theo.
5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu đƣợc thực hiện dựa trên phƣơng pháp nghiên cứu định tính, thống
kê mô tả phân tích, khảo sát. Dựa trên mục tiêu nghiên cứu của đề tài, các lý thuyết
liên quan về phát triển tín dụng cá nhân của VCB Nam Sài Gòn, từ đó xác định nội
dung nghiên cứu ban đầu.
- Phƣơng pháp định tính:
+ Dựa vào việc nghiên cứu tài liệu, hệ thống hóa cơ sở lý luận và cơ sở thực
tiễn để xây dựng mô hình nghiên cứu phù hợp.

+ Sử dụng phƣơng pháp chuyên gia (phỏng vấn chuyên sâu, thảo luận với
các cán bộ lãnh đạo tại một số cơ quan chuyên môn, các chuyên gia am hiểu lĩnh
vực nghiên cứu…) để thiết kế bản câu hỏi.
- Phƣơng pháp khảo sát
Trong nghiên cứu này đƣợc tiến hành qua 2 giai đoạn:
Giai đoạn 1: Nghiên cứu các tài liệu, xây dựng câu hỏi khảo sát.
Giai đoạn 2: Sử dụng phƣơng pháp điều tra, khảo sát, thu thập thông tin thông
qua bản câu hỏi phỏng vấn Lãnh đạo, công nhân viên tại VCB Nam Sài Gòn có liên
quan đến nghiệp vụ tín dụng cá nhân. Đối với các khách hàng cá nhân có quan hệ
tín dụng tại VCB Nam Sài Gòn: Mẫu điều tra trong nghiên cứu chính thức đƣợc
thực hiện bằng phƣơng pháp lấy mẫu phi xác suất. Số lƣợng mẫu: 104 mẫu.Phiếu
khảo sát đƣợc xây dựng với các nội dung nhằm đo lƣờng mức độ hài lòng của
khách hàng cá nhân có quan hệ tín dụng tại VCB Nam Sài Gòn:.Mỗi câu hỏi có 5
phƣơng án trả lời, tƣơng ứng với các mức độ: hoàn toàn đồng ý, đồng ý, không có ý
kiến, không đồng ý, hoàn toàn không đồng ý.
Sau đó tiến hành phân tích số liệu từ đó đƣa ra các kiến nghị giải pháp phù
hợp cho VCB Nam Sài Gòn
6. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
- Trình bày một cách tổng quan đề tài nghiên cứu bao gồm: tính cấp thiết của
đề tài, mục tiêu nghiên cứu, đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.


v

- Hệ thống cơ sở lý thuyết về tín dụng cá nhân, phát triển tín dụng cá nhân,
các yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển tín dụng cá nhân, các chỉ tiêu đo lƣờng sự phát
triển tín dụng cá nhân.
- Trình bày các nghiên cứu thực nghiệm trƣớc đây về phát triển tín dụng cá
nhân tại chi nhánh ngân hàng.
- Phân tích tổng quan thực trạng về hoạt động tín dụng cá nhân tại VCB Nam

Sài Gòn giai đoạn 2015 – 2017.
- Xác định nguồn dữ liệu, giải thích phƣơng pháp nghiên cứu sử dụng trong
bài nghiên cứu.
- Trình bày kết quả nghiên cứu và đề xuất một số kiến nghị để phát triển tín
dụng cá nhân tại chi nhánh ngân hàng VCB Nam Sài Gòn.
7. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI
Đề tài phân tích thực trạng phát triển tín dụng cá nhân tại VCB Nam Sài Gòn
đã đƣợc thực hiện đến mức độ nào, giúp cho VCB Nam Sài Gòn nắm rõ và hiểu
đƣợc vai trò của tín dụng cá nhân đối với sự phát triển của ngân hàng thƣơng mại
hiện nay. Đồng thời hỗ trợ cho ban lãnh đạo VCB Nam Sài Gòn trong việc hoạch
định, đƣa ra hƣớng phát triển tín dụng cá nhân trong thực hiện chiến lƣợc kinh
doanh của ngân hàng.
8. TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu của Nguyễn Ngọc Lê Ca (2011) đã dựa trên phƣơng pháp thống
kê, phƣơng pháp phân tích, so sánh, quy nạp, phán đoán, tổng hợp đểphân tích thực
trạng hoạt động tín dụng cá nhân tại Vietcombank; đồng thời tìm ra hạn chế cơ bản
của hoạt động tín dụng cá nhân tại Vietcombank là chƣa tạo đƣợc sản phẩm dịch vụ
mang tính đột phá, tổ chức bộ máy bán lẻ chƣa chuyên nghiệp, khâu quảng bá, tiếp
thị còn yếu. Tác giả củng đã đề ra 05 nhóm giải phápphát triển tín dụng cá nhân tại
Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam: (1) giải pháp phát triển kênh phân phối,
(2) giải pháp phát triển sản phẩm tín dụng cá nhân, (3) giải pháp cải tiến quy trình,
chính sách tín dụng cá nhân, (4) giải pháp hỗ trợ và (5) giải pháp phát triển nguồn
nhân lực.


vi

Nghiên cứu của Nguyễn Thị Kim Oanh và cộng sự (2014) về phát triển tín
dụng cá nhân tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam - chi
nhánh Nha Trang. Kết quả nghiên cứu khẳng định: Với xu hƣớng phát triển dịch vụ

ngân hàng bán lẻ, đặc biệt là phát triển tín dụng cá nhân đang là chiến lƣợc ƣu tiên
cho nhiều ngân hàng thƣơng mại tại Việt Nam. Nét nổi bật của nghiên cứu này là
tácgiả đã xây dựng đƣợc hệ thống các chỉ tiêu đánh giá mức độ phát triển TDCN
của các NHTM cũng nhƣ tổng hợp các mô hình nghiên cứu liên quan đến chất
lƣợng TDCN. Ngoài ra, tác giả còn xây dựng bảng câu hỏi điều tra dựa trên mô
hình nghiên cứu chất lƣợng dịch vụ của Parasuraman và cộng sự (1988) để tiến
hành điều tra khảo sát, thu thập ý kiến của khách hàng cá nhân về chất lƣợng tín
dụng của Vietcombank Nha Trang; từ đó đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối
với chất lƣợng dịch vụ TDCN tại Vietcombank Nha Trang nhằm đề xuất các giải
pháp mang tính thực tiễn cao cho Vietcombank Nha Trang.
Nguyễn Thị Thu Đông (2015),“Nâng cao chất lƣợng tín dụng tại ngân
hàngthƣơng mại cổ phần ngoại thƣơng Việt Nam trong quá trình hội nhập”. Luận án
tiến sĩ, Đại học kinh tế quốc dân, Luận án đã nêu lên đƣợc hệ thống lý luận về
CLTD và nhóm chỉ tiêu đánh giá của NHTM trong quá trình hội nhập, tác giả cũng
đã nghiên cứu kinh nghiệm của một số NHTM đƣợc ngoài từ đó rút ra bài học kinh
nghiệm.Tác giả đã áp dụng mô hình để kiểm định mô hình và giả thiết nghiên cứu
qua việc thu thập và xử lý số liệu, phân tích số liệu để phân tích các yếu tố ảnh
hƣởng tới xếp hạng tín dụng của các khách hàng pháp nhân tại VCB. Luận án đề
xuất và khả năng ứng dụng mô hình đó trong công tác quản lý chất lƣợng tín dụng
tại NHTM với điều kiện hiện nay. Cuối cùng, tác giả đề ra chiến lƣợc và định
hƣớng phát triển của ngành ngân hàng và hệ thống NHTM Việt Nam nói chung và
ngân hàng thƣơng mại cổ phần ngoại thƣơng Việt Nam nói riêng trong tiến trình hội
nhập đến năm 2020.
Lê Hồng Nhung (2015),“Giải pháp phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngânhàng
TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam”, Luận văn thạc sĩ, Đại học kinh tế quốc dân.
Phân tích dƣới góc độ một chuyên viên tín dụng, bài luận văn đã chỉ ra đƣợc tầm


vii


quan trọng cũng nhƣ tiềm năng của cho vay tiêu dùng. Cho vay tiêu dùng là sản
phẩm tín dụng xuất hiện từ lâu đời trên thế giới và hiện nay đang phát triển rất
mạnh nhất là ở các nƣớc đang có tiềm lực về kinh tế và cạnh tranh ngân hàng
sôiđộng, nhƣng mới phát triển một vài năm gần đây ở Việt Nam. Trong xu hƣớng
hộinhập quốc tế, các ngân hàng nƣớc ngoài, ngân hàng liên doanh, ngân hàng
thƣơngmại quốc doanh, ngân hàng thƣơng mại cổ phần, công ty tài chính…đang
cạnhtranh mạnh mẽ các sản phẩm tín dụng tiêu dùng, thu hút khách hàng cá nhân.
ViệtNam là một thị trƣờng rộng lớn với 88 triệu dân, mỗi năm tăng 1 triệu dân, là
thị trƣờng tiềm năng cho hoạt động kinh doanh ngân hàng bán lẻ.
Nghiên cứu của Nguyễn Quý Thắng (2017) về phát triển thị trƣờng dịch vụ
cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam
chi nhánh Hải Dƣơng. Hệ thống hoá những lý luận cơ bản về nội dung phát triển thị
trƣờng dịch vụ cho vay cá nhân của các NHTM. Đồng thời nhấn mạnh việc nghiên
cứu những giải pháp nhằm phát triển thị trƣờng cho vay cá nhân có thể đƣợc coi là
một vấn đề mang tính thời sự, cấp thiết đƣợc quan tâm đặc biệt của các NHTM định
hƣớng theo con đƣờng bán lẻ hiện nay.
Cơ sở lý luận cơ bản đƣợc chỉ ra trong bài gồm: Khái niệm, giá trị những
khoản vay thƣờng nhỏ, lãi suất cao, và mang tính rủi ro cao hơn, các hình thức
chovay tiêu dùng, các nhân tố ảnh hƣởng . Ngoài ra, tác giả cũng nêu ra đƣợc nhóm
chỉtiêu định lƣợng và định tính để phát triển cho vay tiêu dùng. Tập trung vào
nhómchỉ tiêu nhƣ: Dƣ nợ cho vay tiêu dùng/Tổng dƣ nợ, Tỷ lệ nợ quá hạn = Dƣ nợ
quá hạn/Tổng dƣ nợ cho vay tiêu dùng (An toàn trong cho vay), chất lƣợng sản
phẩm cho vay tiêu dùng…
Nhƣng hiện nay, theo sự tiếp cận của tác giả, chƣa có đề tài nào nghiên cứu về
việc phát triển tín dụng cá nhân tại VCB Nam Sài Gòn trong giai đoạn 2015-2017.
Vì vậy tác giả đã chọn nghiên cứu đề tài này để có thể đƣa ra những giải pháp, kiến
nghị, giải pháp thiết thực nhằm phát triển tín dụng cá nhân ở đơn vị.


viii


9. BỐ CỤC CỦA LUẬN VĂN
Ngoài phần mục lục, mở đầu, kết luận và danh mục các tài liệu tham khảo,
luận văn gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về phát triển tín dụng cá nhân tại các Ngân hàng
thƣơng mại
Chƣơng 2: Thực trạng phát triển tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại
thƣơng Việt Nam chi nhánh Nam Sài Gòn.
Chƣơng 3: Giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại
thƣơng Việt Nam chi nhánh Nam Sài Gòn.


1

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CÁ NHÂN
TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1.

Tín dụng cá nhân tại các ngân hàng thƣơng mại

1.1.1. Khái niệm về tín dụng cá nhân
Theo Bùi Diệu Anh (2001) thì "Tín dụng ngân hàng là một giao dịch giữa hai
chủ thể, trong đó bên cấp tín dụng (ngân hàng/tổ chức tín dụng khác) chuyển giao
một tài sản cho bên nhận tín dụng (doanh nghiệp, cá nhân hoặc các chủ thể khác) sử
dụng theo nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi".
Theo tác giả, có thể hiểu tổng quát "Tín dụng là quan hệ chuyển nhƣợng tạm
thời một lƣợng vốn từ ngƣời sở hữu sang ngƣời sử dụng sau một thời gian nhất định
và thu về một lƣợng vốn lớn hơn ban đầu".
Thông thƣờng trong hoạt động ngân hàng để cung cấp tốt các sản phẩm dịch
vụ, ngân hàng thƣờng phân khúc thị trƣờng theo doanh nghiệp và phi doanh doanh

nghiệp. Các chủ thể phi doanh nghiệp là những chủ thể hình thành, tồn tại và hoạt
động không chịu sự điều tiết của Luật doanh nghiệp gồm các tổ chức kinh tế cá thể,
tiểu chủ nhƣ hộ gia đình, các cá nhân. Trong đó, Cá nhân là các công dân từ 18 tuổi
có năng lực chịu trách nhiệm pháp luật dân sự, có đầy đủ năng lực chịu trách nhiệm
hành vi dân sự, có hiểu biết trong giao dịch với ngân hàng. Cá nhân có thể vừa là
ngƣời tự đứng ra tổ chức, điều hành sản xuất kinh doanh, vừa có thể là thành viên
của hộ sản xuất.
Theo Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 thì “Cấp tín dụng là việc thỏa
thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết sử dụng một khoản
tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả
bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh
ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác”.
Trong phạm vi của luận văn này, đối tƣợng khách hàng cá nhân bao gồm cá
nhân và hộ gia đình có giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cá thể, vìtín dụng cá
nhânlà hìnhthức tín dụng mà trong đó NHTM đóng vai trò là ngƣời chuyển nhƣợng
quyền sửdụng vốn của mình cho khách hàng cá nhân hoặc hộ gia đình sử dụng


2

trong mộtthời hạn nhất định phải hoàn trả cả gốc và lãi với mục đích phục vụ đời
sống hoặcphục vụ sản xuất kinh doanh dƣới hình thức hộ kinh doanh cá thể.
1.1.2. Đặc điểm của tín dụng cá nhân
TDCN là một trong những loại hình tín dụng của ngân hàng, vì vậy nó mang
đầy đủ các đặc điểm của hoạt động tín dụng nói chung. Tuy nhiên ngoài những đặc
điểm nóichung đó, TDCN còn có những đặc điểm mang tính đặc trƣng sau:
 Quy mô mỗi khoản vay nhỏ, số lƣợng các khoản vay lớn
Khách hàng cá nhân thƣờng có hai mục đích vay:
Thứ nhất là cá nhân, hộ gia đình vay để bổ sung vốn kinh doanh. Quyền hoạt
động sản xuất kinh doanh của cá nhân, hộ gia đình đƣợc pháp luật thừa nhận, nhƣng

do năng lực hạn chế nên hoạt động kinh doanh thƣờng không có quy mô lớn.
Thứ hai là cá nhân vay đáp ứng nhu cầu vốn để tiêu dùng. Khoản vay cánhân
cho mục đích này trực tiếp phục vụ cho nhu cầu chi tiêu cho cuộc sống nhƣ mua
nhà đất, mua sắm vật dụng gia đình, xây dựng, sửa chữa nhà, du học…Số tiền cho
vay hai mục đích này đều bị giới hạn bởi những điều kiện từngân hàng đó là: tính
hợp lý của nhu cầu vốn, khả năng trả nợ và tài sản đảm bảo.
Tuy nhiên, số lƣợng các khoản tín dụng cá nhân là rất lớn do nguyên nhân:Số
lƣợng khách hàng cá nhân đông do đối tƣợng của loại hình cho vay này là mọi cá
nhân trong xã hội, từ những ngƣời có thu nhập cao đến những ngƣời có thu nhập
trung bình và thấp.
- Nhu cầu tín dụng phong phú và đa dạng của khách hàng cá nhân, vì khi
chất lƣợng cuộc sống và trình độ dân trí đƣợc nâng cao, ngƣời dân càng có nhu cầu
vayngân hàng để cải thiện và nâng cao mức sống.
 Tín dụng cá nhân thƣờng tiềm ẩn các rủi ro
- Rủi ro do thông tin bất cân xứng:
Khi thẩm định cho vay thì thông tin về bản thân khách hàng là một
trongnhững yếu tố quan trọng để ngân hàng đƣa đến quyết định cho vay, bên cạnh
tínhhợp lý và hợp pháp của nhu cầu vốn, khả năng trả nợ và tài sản đảm bảo.
Đối với khách hàng là tổ chức, việc nắm bắt thông tin khách hàng là


3

tƣơngđối thuận lợi do có rất nhiều nguồn thông tin đƣợc công khai nhƣ: báo cáo tài
chính,thông tin xếp hạng tín dụng, tình hình nộp thuế, uy tín quan hệ với các đối
tác…Ngƣợc lại, đối với khách hàng cá nhân, việc đánh giá nhân thân, nguồn trảnợ,
mục đích sử dụng vốn vay thƣờng khó đầy đủ và rõ ràng dẫn đến rủi ro thôngtin bất
cân xứng, khiến cho việc thẩm định khách hàng thiếu chính xác. Nguồn trảnợ chủ
yếu của khách hàng cá nhân là từ thu nhập ổn định ở thời điểm hiện tại. Dovậy, nếu
ngƣời vay gặp vấn đề về sức khoẻ, mất việc làm hay gặp các biến cố bấtngờ ảnh

hƣởng đến thu nhập thì sẽ không trả đƣợc nợ vay cho ngân hàng.
- Rủi ro tác nghiệp:
Do đặc điểm của tín dụng cá nhân là quy mô mỗi khoản vay nhỏ nhƣng
sốlƣợng khoản vay lớn, vì vậy để có thể đáp ứng tối đa nhu cầu khách hàng nhằm
nâng cao kết quả công việc đòi hỏi sự phục vụ nhanh chóng của cán bộ tín dụng. Do
đó,trong quá trình thẩm định hồ sơ tín dụng các cán bộ thƣờng hay chủ quan, thậm
chílợi dụng sự lỏng lẻo của công tác quản lý và sơ hở của các quy định để lừa
đảochiếm đoạt tài sản của khách hàng, hoặc thông đồng với khách hàng gây ra
nhữngtổn thất cho ngân hàng.
Rủi ro này còn tăng lên đối với cho vay tín chấp, do ngân hàng cấp tín
dụngtrên cơ sở thẩm định uy tín của khách hàng tốt hay xấu mà không có biện pháp
đảm bảo bằng tài sản. Trong trƣờng hợp đó, nếu khách hàng thực sự không có khả
năngtrả nợ vay hoặc có khả năng, nhƣng không có ý chí trả nợ vay trong khi việc
quản lýthông tin về sự thay đổi nợi cƣ trú, công việc của khách hàng là một điều
không dễ dàng thì sẽ rất khó khăn cho ngân hàng khi xử lý khoản vay để thu hồi nợ.
 Tín dụng cá nhân cần nhiều chi phí để phát triển.
Do đặc điểm của khách hàng cá nhân là số lƣợng nhiều và phân tán rộng
nênđể duy trì và phát triển tín dụng cá nhân sẽ tốn kém nhiều chi phí cho các công
tác:
- Mở rộng hệ thống mạng lƣới, quảng cáo, tiếp thị tạo thuận lợi trong việc
tiếpcận đối tƣợng khách hàng cá nhân ở từng địa bàn, khu vực.
- Phát triển nhân sự đầy đủ nhằm phục vụ khách hàng nhanh chóng, chính


4

xáctừ khâu tiếp nhận hồ sơ, thẩm định đến quyết định cho vay, giải ngân và thu nợ.
- Các chi phí liên quan nhƣ: chi phí quản lý, văn phòng phẩm, điện, nƣớc,
điện
thoại, công tác phí hỗ trợ cán bộ tín dụng…

Khả năng tài chính / thu nhập của khách hàng cũng là một yếu tố chi phối
việc xác định thời hạn và kỳ hạn tín dụng. Ngoài nguồn thu nhập có liên quan đến
đối tƣợng vay vốn mặc nhiên dùng trả nợ, trong nhiều trƣờng hợp ngân hàng còn
dựa vào khả năng tài chính, nguồn thu nhập từ các hoạt động khác của ngƣời vay để
xác định thời hạn và kỳ hạn cấp tín dụng. Điều này sẽ giúp khách hàng rút ngắn thời
hạn chịu lãi tín dụng và về phía ngân hàng mức độ rủi ro sẽ đƣợc giảm thiểu hơn.
Ta có thể thấy rõ điều này trong trƣờng hợp cho vay mua nhà đối với cá nhân, theo
đó, khả năng trả nợ chủ yếu hình thành từ tiền lƣơng, phụ cấp có tính chất nhƣ
lƣơng của ngƣời vay. Ngoài ra, các nguồn thu nhập khác nhƣ tiền làm thêm, tiền
cho thuê tài sản, tiền lãi...của ngƣời vay cũng đƣợc xem nhƣ là nguồn trả nợ bổ
sung. Ngân hàng sẽ dựa vào đây để xác định thời hạn cho vay và định kỳ hạn thu
nợ.
1.1.3. Phân loại tín dụng cá nhân
 Căn cứ vào thời hạn tín dụng
- Tín dụng ngắn hạn: là những khoản vay có thời hạn đến 1 năm, thƣờng
đƣợc sử dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lƣu động và phục vụ cho
nhu cầu sinh hoạt của cá nhân
- Tín dụng trung hạn: là những khoản vay có thời hạn trên 1 năm đến 5 năm;
đƣợc cung cấp để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và
xây dựng các công trình nhỏ có thời gian thu hồi vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn: là những khoản vay có thời hạn trên 5 năm. Loại tín
dụng này đƣợc sử dụng để cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng
sản xuất với quy mô lớn


5

 Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn
Theo Bùi Diệu Anh và nhóm tác giả (2009) thì: "Các sản phẩm tín dụng
dành cho khách hàng cá nhân và hộ gia đình thường được phát triển và thiết kế

tương tự như sản phẩm tín dụng truyền thống nhưng có nét đặc thù riêng, đáp ứng
các tính chất riêng biệt của loại khách hàng này". Các sản phẩm tín dụng ngân hàng
thƣờng tập trung vào các nhóm chính sau:
- Cho vay sinh hoạt - tiêu dùng: đáp ứng nhu cầu chi tiêu gia đình nhƣ mua
sắm vật dụng gia đình, mua xe, cƣới hỏi, du lịch, chữa bệnh....
- Cho vay hỗ trợ tiêu dùng: sản phẩm này đƣợc thiết kế và cung cấp cho
khách hàng có thu nhập ổn định hàng tháng. Số tiền cho vay nhằm hỗ trợ thêm cho
tiêu dùng trong khi chờ đợi thu nhập đến loại cho vay này với số tiền tƣơng đối nhỏ
và không cần tài sản thế chấp.
- Cho vay an cƣ: nhằm đáp ứng những nhu cầu có liên quan tới bất động sản
nhƣ mua nhà, hợp thức hóa nhà đất, xây dựng sửa chữa nhà của cá nhân, hộ gia
đình.
- Cho vay sản xuất kinh doanh: là loại cho vay nhằm bổ sung vốn thiếu hụt
trong hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng. Khách hàng vay là những cá
nhân, hộ sản xuất kinh doanh cá thể, hộ nông dân. Phƣơng thức cho vay có thể là
cho vay từng lần, cho vay theo hạn mức thấu chi, cho vay thông qua phát hành thẻ
tín dụng.
- Cho vay hỗ trợ du học: sản phẩm này đƣợc thiết kế và cung cấp cho khách
hàng có nhu cầu hỗ trợ tài chính cho con em mình đi du học, số tiền cho vay theo
nhu cầu và trên cơ sở giá trị tài sản thế chấp do ngân hàng định giá. Ngoài ra ngân
hàng còn hỗ trợ cùng với sản phẩm này các dịch vụ đi kèm nhƣ giới thiệu công ty tƣ
vấn du học, xác nhận năng lực tài chính để dự phỏng vấn xin visa, xin giấy phép
chuyển ngoại tệ ra nƣớc ngoài...
 Căn cứ vào phƣơng thức cho vay:
Các NHTM có thể thỏa thuận với khách hàng vay việc áp dụng các phƣơng
thức cho vay.


6


- Cho vay từng lần: Mỗi lần vay vốn khách hàng và tổ chức tín dụng thực
hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng: Tổ chức tín dụng và khách hàng xác định
và thỏa thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất định.
- Cho vay trả góp: Khi vay vốn, tổ chức tín dụng và khách hàng xác định
và thỏa thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc đƣợc chia ra để trả nợ theo
nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay.
- Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: Tổ chức
tín dụng chấp thuận cho khách hàng đƣợc sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn
mức tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút
tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của tổ chức tín dụng. Khi cho vay phát
hành và sử dụng thẻ tín dụng, tổ chức tín dụng và khách hàng phải tuân theo các
quy định của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam về phát hành và sử dụng
thẻ tín dụng.
- Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà tổ chức tín dụng thỏa
thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vƣợt số tiền có trên tài khoản
thanh toán của khách hàng phù hợp với các quy định của Chính phủ và Ngân hàng
Nhà nƣớc Việt Nam về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ
thanh toán.
1.1.4. Vai trò của tín dụng cá nhân
Có thể nói rằng hầu hết các chủ thể trong nền kinh tế, dù là trực tiếp haỷ gián
tiếp cũng đều đƣợc hƣởng những lợi ích do hoạt động của ngân hàng mang lại. Hoạt
động tín dụng cá nhân cũng không là ngoại tệ khi có những vai trò sau đây:
 Đối với nền kinh tế - xã hội
Góp phần tạo sự năng động cho các thành phần kinh tế:
Tín dụng cá nhân là kênh hỗ trợ vốn để dân chúng trang trải các chi phí
phátsinh trong cuộc sống từ thỏa mãn nhu cầu thiết yếu cho đến nhu cầu xa xỉ với
chiphí đắt đỏ, nhằm nâng cao chất lƣợng cuộc sống. Để có thể đáp ứng nhu cầu
ngàycàng tăng của khách hàng, buộc các thành phần kinh tế phải đẩy mạnh sản



7

xuất, dođó tạo nhiều công ăn việc làm, tạo ra những khác biệt tích cực giúp tăng khả
năngcạnh tranh trƣớc các đối thủ trong và ngoài nƣớc trong thời kỳ hội nhập.
Góp phần tạo sự ổn định về mặt xã hội:
Là một phần của tín dụng nói chung, tín dụng cá nhân cũng có vai trò tíchcực
đối với xã hội. Tín dụng cá nhân góp phần khai thác triệt để các nguồn vốnnhàn rỗi
trong xã hội rồi lƣu thông các nguồn vốn này một cách trôi chảy và hiệuquả, từ nợi
thừa vốn đến nợi thiếu vốn, từ nợi hiệu quả thấp đến nợi hiệu quả cao.
Tín dụng cá nhân giúp kích cầu trong nền kinh tế, nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn, thúc đẩy sản xuất trong nƣớc. Do đó thu hút nhiều lực lƣợng lao động tham gia
xây dựng, sản xuất tạo công ăn việc làm, hƣớng đến các mục tiêu xã hội nhƣ xóa
đói, giảm nghèo, tăng thu nhập, giảm tệ nạn xã hội góp phần ổn định trật tự xã hội.
 Đối với ngân hàng:
Góp phần nâng cao thương hiệu cho ngân hàng: Do có đối tƣợng khách
hàng rất rộng nên việc phát triển tín dụng cá nhân sẽgiúp hình ảnh thƣơng hiệu của
ngân hàng đƣợc phổ biến rộng khắp. Thông qua tíndụng cá nhân, ngoài việc cấp tín
dụng cho khách hàng còn giúp ngân hàng thuận lợitrong bán chéo sản phẩm dịch vụ
ngân hàng bán lẻ nhƣ: tiền gửi tiết kiệm, giao dịchthanh toán, chuyển lƣơng qua tài
khoản, phát hành – thanh toán thẻ, dịch vụ ngânhàng điện tử… Khả năng cung cấp
gói sản phẩm dịch vụ tài chính cá nhân đồng bộthỏa mãn tối đa nhu cầu khách hàng
sẽ tạo nét khác biệt cho ngân hàng trong cạnhtranh với đối thủ, do đó góp phần nâng
cao thƣơng hiệu cho ngân hàng.
Góp phần phân tán rủi ro cho ngân hàng: Nếu một ngân hàng chỉ tập trung
cho vay các khách hàng doanh nghiệp cónhu cầu vốn lớn, vì lý do nào đó mà hoạt
động kinh doanh của các khách hàng nàygặp khó khăn gây ảnh hƣởng đến khả năng
trả nợ sẽ ảnh hƣởng rất lớn đến hoạtđộng kinh doanh của ngân hàng.Do vậy, với
nguyên tắc “tránh để tất cả trứng vào một rổ”, các ngân hàngphát triển tín dụng cá
nhân nhƣ một sự phân tán rủi ro vì với số lƣợng khách hàngcá nhân đông, số tiền

vay ít thì khi có một khách hàng hoặc một số ít khách hànggặp rủi ro dẫn đến không
có khả năng trả nợ thì ít gây ảnh hƣởng đến tình hình hoạtđộng kinh doanh của ngân
hàng.


8

 Đối với khách hàng cá nhân:
Cuộc sống con ngƣời luôn tồn tại những nhu cầu về vật chất và tinh
thần,những nhu cầu đó ngày càng đa dạng và cao hơn bắt đầu từ những hàng hoá
thiếtyếu rồi đến những hàng hoá xa xỉ hơn cùng với sự phát triển của nền kinh tế.
Nhƣngviệc thỏa mãn những nhu cầu đó lại phụ thuộc vào khả năng thanh toán hiện
tại.
Ở một chừng mực nào đó, tín dụng cá nhân giúp cho các khách hàng linhhoạt
hơn trong việc giải quyết vấn đề thỏa mãn nhu cầu của bản thân. Thay vì phảitích
lũy đủ vốn ở hiện tại để thực hiện kế hoạch của bản thân, ngƣời tiêu dùng sẽkhéo
léo phối hợp giữa thoả mãn nhu cầu ở hiện tại với khả năng thanh toán ở hiện tại và
tƣơng lai. Nghĩa là họ sẽ tiêu dùng trƣớc bằng cách lựa chọn phƣơng án vayvốn
ngân hàng rồi tích lũy và hoàn trả sau cho ngân hàng.Vai trò này hết sức có ý nghĩa
đối với những trƣờng hợp mua sắm các hànghoá thiết yếu có giá trị cao nhƣ nhà
cửa, xe hơi… hay chi tiêu cấp bách nhƣ ốm đau,bệnh tật, ma chay, cƣới hỏi... Trong
những trƣờng hợp này, thay vì bế tắc hoặc phải tìm đến những khoản vay nóng
ngoài ngân hàng với lãi suất cao ngất ngƣỡng, thìkhách hàng có thể an tâm vay vốn
từ ngân hàng với lãi suất và thời hạn vay hợp lý. Điều này đƣợc thể hiện rõ nét nhất
tại các nƣớc phát triển vì thông qua các khoản cấp tín dụng của ngân hàng hết sức
nhanh chóng và thuận tiện thì khách hàng hầu nhƣ đƣợc đáp ứng các nhu cầu cá
nhân thiết yếu của cuộc sống nhƣ mua nhà,mua ô tô, học tập, du lịch... góp phần
nâng cao chất lƣợng cuộc sống.
Ngoài ra, tín dụng cá nhân còn là kênh các NHTM tài trợ vốn cho hoạt
độngsản xuất kinh doanh của các hộ gia đình giúp họ có điều kiện để mở rộng quy

môsản xuất, nâng cao khả năng cạnh tranh trong ngành. Với điều kiện cấp tín dụng
đơngiản hơn đối với khách hàng doanh nghiệp, tín dụng cá nhân phù hợp với hình
thứckinh doanh nhỏ lẻ, phù hợp với đặc tính và tập quán kinh doanh của đối tƣợng
này


×