Tải bản đầy đủ (.pdf) (150 trang)

Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã, phường ở thành phố mỹ tho, tỉnh tiền giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.69 MB, 150 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

N
H

TẾ

H

U



DƯƠNG TRỌNG NHÂN

KI

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ,


C

CÔNG CHỨC CẤP XÃ, PHƯỜNG Ở THÀNH PHỐ MỸ THO,

Ư



N



G

Đ

ẠI

H

TỈNH TIỀN GIANG

TR

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

HUẾ, 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

H

U



DƯƠNG TRỌNG NHÂN


TẾ

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ,

N
H

CÔNG CHỨC CẤP XÃ, PHƯỜNG Ở THÀNH PHỐ MỸ THO,

H


C

KI

TỈNH TIỀN GIANG

MÃ SỐ: 8 31 01 10

Ư



N

G

Đ


ẠI

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

TR

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHAN KHOA CƯƠNG

HUẾ, 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự hướng
dẫn khoa học của TS. Phan Khoa Cương. Những kết quả nghiên cứu hoặc thông tin
của tác giả khác được sử dụng trong luận văn đều có trích dẫn rõ ràng. Các số liệu
và kết quả nghiên cứu mới trong luận văn này là trung thực và chưa được sử dụng
để bảo vệ một học vị nào.

H

U



Tác giả

TR


Ư



N

G

Đ

ẠI

H


C

KI

N
H

TẾ

Dương Trọng Nhân

i


LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện đề tài, tác giả luận văn đã
nhận được rất nhiều sự giúp đỡ, động viên của các tổ chức, cá nhân. Với tình cảm
sâu sắc, chân thành, xin được nói lên những lời tri ân, biết ơn sâu sắc của tác giả
luận văn đến:
Quý lãnh đạo Trường Đại học Kinh tế Huế; Phòng đào tạo sau đại học Đại
học Kinh tế Huế và Đại học Tiền Giang đã trực tiếp hoặc gián tiếp giúp đỡ tôi trong

U



suốt quá trình học tập và nghiên cứu đề tài.

H

Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và trân trọng đến TS Phan Khoa

TẾ

Cương - Người hướng dẫn khoa học đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tác giả trong

N
H

suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn này.

Thường Trực Thành ủy, UBND Thành phố, Ban tổ chức Thành ủy, Phòng

KI


Nội vụ và các ngành chuyên môn thành phố Mỹ Tho đã luôn giúp đỡ, động viên và


C

tạo những điều kiện thuận lợi trong học tập và nghiên cứu giúp tác giả hoàn thành

H

chương trình cao học Quản lý kinh tế.

ẠI

Và cuối cùng là Cán bộ công chức và người dân ở các địa phương xã Thới

Đ

Sơn, phường 4, phường 5 đã cung cấp những số liệu quý báu, những thông tin cần

G

thiết, kinh nghiệm thực tiễn trong công tác giúp tác giả hoàn thành luận văn này.

N

Xin chân thành cảm ơn!

Ư




Tiền Giang, 30 tháng 10 năm 2018

TR

TÁC GIẢ

Dương Trọng Nhân

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ và tên học viên: DƯƠNG TRỌNG NHÂN
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Mã số: 8 310 110

Niên khóa: 2016- 2018
Người hướng dẫn khoa học: Tiến sĩ PHAN KHOA CƯƠNG
Tên đề tài: NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
CẤP XÃ, PHƯỜNG Ở THÀNH PHỐ MỸ THO, TỈNH TIỀN GIANG.
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu

U



- Mục đích nghiên cứu: Trên cơ sở kết quả phân tích, đánh giá thực trạng chất


H

lượng đội ngũ CBCC cấp xã, phường ở thành phố Mỹ Tho, luận văn đề xuất một số

TẾ

giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ CBCC cấp xã, phường tại địa bàn nghiên
cứu trong thời gian tới.

N
H

- Đối tượng nghiên cứu: Chất lượng đội ngũ CBCC cấp xã, phường ở thành

KI

phố Mỹ Tho, bao gồm cán bộ chuyên trách và công chức chuyên môn.


C

2. Phương pháp nghiên cứu đã sử dụng
- Phương pháp mô tả thống kê.

H

- Phương pháp phân tích kinh tế.

ẠI


- Phương pháp so sánh, tổng hợp.

Đ

Ngoài ra, luận văn sử dụng phương pháp chuyên gia nhằm tham khảo ý kiến

N

G

của các chuyên gia để thu thập thêm thông tin làm căn cứ cho việc đề xuất giải pháp.



3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận

Ư

Qua phân tích, đánh giá đề tài luận văn đã giải quyết những vấn đề sau:

TR

Một là, hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn liên quan đến vấn đề chất

lượng CBCC cấp xã, phường.
Hai là, phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng đội ngũ CBCC cấp xã,
phường ở thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2015 – 2017.
Ba là, đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBCC cấp xã,
phường ở thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang trong thời gian tới.


iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Nghĩa

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHXH

Bảo hiểm xã hội

CB

Cán bộ

CC

Công chức

CBCC

Cán bộ công chức



Cao đẳng


ĐH

Đại học

ĐBSCL

Đồng bằng sông Cửu Long

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H


C

KI

N

H

TẾ

H

U



Chữ viết tắt

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ ....................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... iv
MỤC LỤC...................................................................................................................v
DANH MỤC BẢNG................................................................................................. ix
DANH MỤC HÌNH .................................................................................................. xi



Phần 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ...............................................................................................1

U


1.Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ........................................................................1

H

2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2

TẾ

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2

N
H

4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3
5. Kết cấu luận văn......................................................................................................4

KI

Phần 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ..........................................................................5


C

Chương 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG CÁN BỘ,

H

CÔNG CHỨC NHÀ NƯỚC CẤP XÃ, PHƯỜNG ....................................................5

ẠI


1.1. Khái niệm, vai trò, đặc điểm và chất lượng của đội ngũ CBCC cấp xã, phường 5

Đ

1.1.1. Một số khái niệm...............................................................................................5

G

1.1.2. Phân loại cán bộ, công chức..............................................................................6

N

1.1.3. Vai trò, đặc điểm của đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã, phường ...................8



1.1.4. Chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã, phường ..................................11

Ư

1.2. Nội dung nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã, phường ......11

TR

1.2.1. Sự hợp lý về cơ cấu đội ngũ............................................................................11
1.2.2. Nâng cao thể lực..............................................................................................12
1.2.3. Nâng cao trí lực ...............................................................................................13
1.2.4. Nâng cao tâm lực.............................................................................................16
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp

xã, phường.................................................................................................................18
1.3.1. Nhân tố khách quan.........................................................................................18
1.3.2. Nhân tố chủ quan ............................................................................................19

v


1.4. Kinh nghiệm về nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã, phường
ở một số địa phương và bài học kinh nghiệm ...........................................................21
1.4.1 Kinh nghiệm về nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã,
phường ở một số địa phương ....................................................................................21
1.4.2. Một số bài học kinh nghiệm cho thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang...........23
TÓM TẮT CHƯƠNG 1............................................................................................23
Chương 2:THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
CẤP XÃ, PHƯỜNG Ở THÀNH PHỐ MỸ THO, TỈNH TIỀN GIANG .................25



2.1. Khái quát chung về thành phố Mỹ Tho – Tỉnh Tiền Giang...............................25

U

2.1.1. Đặc điểm về tự nhiên, kinh tế, văn hóa xã hội của thành phố ........................25

H

2.1.1.1 Điều kiện tự nhiên .........................................................................................25

TẾ


2.1.1.2 Về văn hoá-xã hội .........................................................................................26

N
H

2.1.1.3 Về Kinh tế…………..……...………………………………………………27

KI

2.1.1.4 Nguồn nhân lực .............................................................................................28
2.1.2. Giới thiệu bộ máy tổ chức cấp xã, phường ở thành phố Mỹ Tho ...................28


C

2.2. Thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã, phường ở thành phố

H

Mỹ Tho – tỉnh Tiền Giang ........................................................................................30

ẠI

2.2.1. Công tác quy hoạch, tạo nguồn cán bộ, công chức cấp xã, phường ...............30

Đ

2.2.2. Công tác tuyển dụng cán bộ, công chức cấp xã, phường................................31

G


2.2.3. Công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã, phường ...................33

N

2.2.4. Công tác sử dụng cán bộ, công chức cấp xã, phường .....................................35

Ư



2.2.5. Công tác đánh giá cán bộ, công chức cấp xã, phường ....................................36

TR

2.2.6. Thực trạng công tác nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công chức cấp xã,
phường trên địa bàn nghiên cứu................................................................................37
2.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp
xã, phường ở thành phố Mỹ Tho...............................................................................47
2.4. Kết quả khảo sát ý kiến của các đối tượng liên quan về chất lượng đội ngũ cán
bộ, công chức cấp xã, phường ở thành phố Mỹ Tho.................................................48
2.4.1. Kết quả khảo sát ý kiến CBCC cấp xã, phường..............................................48
2.4.2. Ý kiến đánh giá của người dân đối với CBCC cấp xã, phường nghiên cứu...62
2.5. Đánh giá chung về chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã, phường ở
thành phố Mỹ Tho. ....................................................................................................66
vi


2.5.1. Những mặt mạnh.............................................................................................66
2.5.2. Một số tồn tại ..................................................................................................68

2.5.3. Nguyên nhân của những tồn tại ......................................................................69
TÓM TẮT CHƯƠNG 2............................................................................................70
Chương 3:GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG
CHỨC CẤP XÃ, PHƯỜNG Ở THÀNH PHỐ MỸ THO, TỈNH TIỀN GIANG.....71
3.1. Yêu cầu và mục tiêu nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã,
phường ở thành phố Mỹ Tho ....................................................................................71



3.1.1, Yêu cầu nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã, phường ở

U

thành phố Mỹ Tho trong giai đoạn hiện nay .............................................................71

H

3.1.2. Mục tiêu nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã, phường ở

TẾ

thành phố Mỹ Tho .....................................................................................................71

N
H

3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã, phường ở
thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang .........................................................................72

KI


3.2.1 Đổi mới phương thức, nội dung đào tạo, bồi dưỡng CBCC xã, phường .........72


C

3.2.2 Nâng cao ý thức tự học của đội ngũ CBCC cấp xã, phường ...........................73

H

3.1.3 Cải thiện thu nhập, chăm lo đời sống vật chất và các chế độ phúc lợi khác cho

ẠI

đội ngũ CBCC xã, phường ........................................................................................74

Đ

3.1.4. Cải cách công tác đánh giá CBCC ..................................................................76

G

3.1.5. Phát huy vai trò giám sát của nhân dân và đổi mới nâng cao hiệu quả công tác

N

kiểm tra, giám sát đối với CBCC xã, phường. ..........................................................78




3.1.6 Tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị làm việc ..........................................79

TR

Ư

3.17 Tổ chức thi tuyển một số chức danh CBCC cấp xã, phường………………...79
TÓM TẮT CHƯƠNG 3............................................................................................80
Phần 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................82
1. Kết luận .................................................................................................................82
2. Kiến nghị ...............................................................................................................82
2.1 Đối Trung ương...................................................................................................82
2.2 Đối với tỉnh Tiền Giang và thành phố Mỹ Tho ..................................................83
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................85
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN

vii


NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỮA LUẬN VĂN

TR

Ư



N


G

Đ

ẠI

H


C

KI

N
H

TẾ

H

U



XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

viii



DANH MỤC BẢNG
Tốc độ tăng trưởng kinh tế của Tp Mỹ Tho giai đoạn 2015-2017......27

Bảng 2.2:

Cơ cấu kinh tế của Tp Mỹ Tho giai đoạn 2015-2017 .........................28

Bảng 2.3:

Tình hình cán bộ, công chức cấp xã, phường ở Tp Mỹ Tho năm 2017
.............................................................................................................29

Bảng 2.4:

Kết quả tuyển dụng công chức cấp xã, phường ở Tp Mỹ Tho giai đoạn
2015- 2017...........................................................................................32

Bảng 2.5:

Số lượng Cán bộ, công chức cấp xã, phường ở Tp Mỹ Tho được đào
tạo, bồi dưỡng giai đoạn 2015-2017 ...................................................34

Bảng 2.6:

Kết quả đánh giá, xếp loại Cán bộ, công chức cấp xã, phường ở Tp
Mỹ Tho giai đoạn 2015- 2017.............................................................37

Bảng 2.7:

Số lượng Cán bộ, công chức cấp xã, phường ở Tp Mỹ Tho giai đoạn

2015- 2017...........................................................................................38

Bảng 2.8:

Cơ cấu độ tuổi và giới tính của đội ngũ Cán bộ, công chức cấp xã,
phường ở Tp Mỹ Tho giai đoạn 2015- 2017.......................................39

Bảng 2.9:

Một số chỉ tiêu về thể lực của đội ngũ CBCC cấp xã, phường ở Tp Mỹ
Tho năm 2017......................................................................................40

Bảng 2.10:

Phân loại sức khỏe của đội ngũ CBCC cấp xã, phường ở Thành phố
Mỹ Tho năm 2017 ...............................................................................41

Bảng 2.11:

Trình độ văn hóa của đội ngũ CBCC cấp xã, phường ở Tp Mỹ Tho
giai đoạn 2015- 2017...........................................................................42

Bảng 2.12:

Trình độ Chuyên môn, nghiệp vụ của đội ngũ CBCC cấp xã, phường
ở Tp Mỹ Tho giai đoạn 2015- 2017 ....................................................43

Ư




N

G

Đ

ẠI

H


C

KI

N
H

TẾ

H

U



Bảng 2.1:

Trình độ Lý luận chính trị của đội ngũ CBCC cấp xã, phường ở Tp

Mỹ Tho giai đoạn 2015- 2017.............................................................44

Bảng 2.14:

Trình độ Ngoại ngữ, Tin học của đội ngũ CBCC cấp xã, phường ở Tp
Mỹ Tho - năm 2017.............................................................................45

Bảng 2.15:

Thống kế số lượng CBCC tham gia khảo sát ý kiến ...........................48

Bảng 2.16:

Trình độ văn hóa, chuyên môn của đội ngũ CBCC ở các xã, phường
nghiên cứu ...........................................................................................49

Bảng 2.17:

Trình độ Chính trị, kiến thức QLNN của đội ngũ CBCC ở các xã,
phường nghiên cứu..............................................................................50

TR

Bảng 2.13:

ix


Trình độ Ngoại ngữ, tin học của đội ngũ CBCC ở các xã, phường nghiên
cứu .......................................................................................................51


Bảng 2.19:

Kiểm định sự khác biệt trong ý kiến đánh giá của CBCC ..................52

Bảng 2.20:

Đánh giá mức độ hài lòng đối với vị trí công tác của CBCC .............53

Bảng 2.21:

Kiểm định sự khác biệt trong ý kiến đánh giá của CBCC ..................54

Bảng 2.22:

Đánh giá mức độ hài lòng đối với quyền lợi và chính sách đãi ngộ của
CBCC ..................................................................................................55

Bảng 2.23:

Kiểm định sự khác biệt trong ý kiến đánh giá của CBCC ..................56

Bảng 2.24:

Đánh giá mức độ hài lòng đối với chính sách quản lý, sử dụng của CBCC57

Bảng 2.25:

Đánh giá về khối lượng công việc hiện tại của CBCC .......................58


Bảng 2.26:

Đánh giá nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng của CBCC ...............................59

Bảng 2.27:

Thống kê mô tả tầng suất thông tin liên quan đến người dân tham gia
đánh giá ...............................................................................................61

Bảng 2.28:

Đánh giá của người dân về phong cách phục vụ và ý thức trách nhiệm
đối với công việc của CBCC...............................................................62

Bảng 2.29:

Đánh giá của người dân về kết quả giải quyết công việc của CBCC .63

Bảng 2.30:

Đánh giá của người dân về năng lực chuyên môn của CBCC ............64

TR

Ư



N


G

Đ

ẠI

H


C

KI

N
H

TẾ

H

U



Bảng 2.18:

x


DANH MỤC HÌNH

Bản đồ hành chính Thành phố Mỹ Tho ..............................................26

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H


C

KI

N
H

TẾ

H


U



Hình 2.1:

xi


Phần 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Đội ngũ cán bộ, công chức (CBCC) chính quyền cấp xã, phường là lực lượng
nòng cốt trong tổ chức, vận động nhân dân thực hiện đường lối, chính sách của
Đảng, pháp luật của Nhà nước; tổ chức cuộc sống của cộng đồng dân cư và khai
thác tiềm năng của địa phương để phát triển kinh tế- xã hội. Xây dựng đội ngũ
CBCC có bản lĩnh chính trị vững vàng, có đạo đức, lối sống lành mạnh, không quan



liêu, tham nhũng, lãng phí, tư duy đổi mới, sáng tạo, có kiến thức chuyên môn,

U

nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu của thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá, có

H

tinh thần đoàn kết, hợp tác, ý thức tổ chức kỷ luật cao và phong cách làm việc khoa

TẾ


học, tôn trọng tập thể gắn bó với nhân dân, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách

N
H

nhiệm. Đội ngũ cán bộ phải đồng bộ, có tính kế thừa và phát triển, có số lượng và

KI

cơ cấu hợp lý là mục tiêu chung của Đảng Cộng Sản Việt Nam. Trong hệ thống
hành chính nước ta, chính quyền xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã) là chính


C

quyền cấp thấp nhất trong hệ thống chính quyền 4 cấp hoàn chỉnh: Trung ương,

H

tỉnh, huyện, xã. Chính quyền cấp xã là cấp chính quyền gần dân nhất là cầu nối trực

ẠI

tiếp giữa hệ thống chính quyền cấp trên với nhân dân, hàng ngày tiếp xúc, nắm bắt

Đ

và phản ánh tâm tư nguyện vọng của nhân dân.


G

Đối với thành phố Mỹ Tho là thành phố loại I trực thuộc tỉnh Tiền Giang với



N

vai trò trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa, khoa học kỷ thuật của tỉnh. Để phát huy

Ư

tốt vai trò đó, đòi hỏi thành phố Mỹ Tho phải có đội ngũ nhân lực chất lượng, đáp

TR

ứng các yêu cầu ngày càng cao của nền kinh tế và sự vận động, phát triển không
ngừng của xã hội, đặc biệt là đảm bảo chất lượng đội ngũ CBCC, bởi họ là những
người đi đầu, những người giữ vai trò quyết định trong việc quán triệt, tổ chức thực
hiện mọi quyết định của các cấp lãnh đạo và hiện thực hóa sự lãnh đạo, quản lý của
Đảng và Nhà nước về mọi mặt của đời sống kinh tế - xã hội ở các cấp cơ sở. Trong
những năm qua, đội ngũ CBCC ở thành phố Mỹ Tho luôn được kiện toàn, chất
lượng đội ngũ được nâng lên rõ rệt phần nào đã đáp ứng được những đòi hỏi của
thời kỳ hội nhập, phát triển kinh tế.Tuy nhiên, chất lượng đội ngũ CBCC cấp xã,
phường ở thành phố Mỹ Tho còn một số hạn chế như: Một bộ phận CBCC chưa đáp
1


ứng được yêu cầu của công việc, việc vận dụng kiến thức đã học vào thực tiển công
việc của đội ngũ CBCC chưa mang lại hiệu quả cao; chưa thu hút được CBCC có

trình độ cao về công tác tại xã, phường. Điều đó càng bộc lộ rõ trong thực hiện
chương trình cải cách hành chính quốc gia, xây dựng nông thôn mới và phát triển
kinh tế, văn hóa, xã hội của địa phương.Từ thực tiễn đó và nhận thức được tầm
quan trọng của việc nâng cao chất lượng đội ngũ CBCC nên tác giả đã chọn đề tài:
“Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã, phường ở thành phố
Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang” làm đề tài luận văn thạc sĩ.

U



2. Mục tiêu nghiên cứu

H

2.1. Mục tiêu chung

TẾ

Trên cơ sở kết quả phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng đội ngũ CBCC cấp

N
H

xã, phường ở thành phố Mỹ Tho, luận văn đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao
chất lượng đội ngũ CBCC cấp xã, phường tại địa bàn nghiên cứu trong thời gian tới.

KI

2.2. Mục tiêu cụ thể



C

- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn liên quan đến vấn đề chất lượng

H

CBCC cấp xã, phường.

ẠI

- Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng đội ngũ CBCC cấp xã, phường ở

Đ

thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang;

G

- Đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBCC cấp xã,



N

phường ở thành phố Mỹ Tho trong thời gian tới.

Ư


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

TR

3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là chất lượng đội ngũ CBCC cấp xã,

phường ở thành phố Mỹ Tho, bao gồm: Cán bộ chuyên trách và công chức chuyên
môn (trừ Trưởng công an do tất cả các xã, phường trên địa bàn Thành phố được bố
trí công an chính quy).
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: Tại địa bàn thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang.
- Phạm vi về thời gian: Đánh giá thực trạng chất lượng đội ngũ CBCC cấp
xã, phường giai đoạn 2015 - 2017; đề xuất giải pháp cho những năm tiếp theo.
2


4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu nghiên cứu
Dữ liệu phục vụ nghiên cứu được thu thập từ 2 nguồn thứ cấp và sơ cấp.
- Dữ liệu thứ cấp: được thu thập thông qua Niên giám thống kê thành phố
Mỹ Tho, các báo cáo tổng kết của Ủy ban nhân dân (UBND) các phường, xã trên
địa bàn và của các phòng ban thuộc Thành ủy và UBND thành phố Mỹ Tho trong
giai đoạn 2015 – 2017. Ngoài ra, dữ liệu còn thu thập thông qua việc tham khảo các
tài liệu khác có liên quan đến vấn đề nghiên cứu như các báo cáo luận văn giáo

U




trình, tạp chí, website…

H

- Dữ liệu sơ cấp: được thu thập trên cơ sở khảo sát ý kiến của 02 đối tượng

TẾ

liên quan đến vấn đề nghiên cứu là: CBCC xã, phường và người dân trên địa bàn
thông qua Phiếu khảo sát được thiết kế sẵn. Do trong nghiên cứu này chủ yếu sử

N
H

dụng công cụ thống kê mô tả để phân tích kết quả khảo sát ý kiến, nên số lượng

KI

mẫu khảo sát đối với mỗi đối tượng được xác định cụ thể như sau:


C

+ Khảo sát ý kiến 30 cán bộ (CB) và 38 công chức (CC) cấp xã, phường ở 03
xã, phường đại diện trên địa bàn thành phố Mỹ Tho (bao gồm: xã Thới Sơn, phường

H

4 và phường 5) với mục đích để lấy ý kiến đánh giá của họ về sự hài lòng đối với


ẠI

công việc (trên các phương diện như chế độ chính sách, công tác đào tạo, bồi

Đ

dưỡng, bố trí công việc…)

N

G

+ Khảo sát ý kiến 120 người dân sống trên địa bàn 03 xã, phường nêu trên



(mỗi xã, phường 40 người dân), để lấy ý kiến đánh giá của họ về quy trình giải quyết

Ư

công việc, cũng như thái độ, năng lực phục vụ… của đội ngũ CBCC xã, phường.

TR

4.2. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng một số phương pháp nghiên cứu chủ yếu sau đây:
Phương pháp thống kê mô tả được sử dụng để mô tả thực trạng về chất lượng
CBCC cấp xã, phường theo các chỉ tiêu nghiên cứu; Phương pháp phân tích kinh tế
để phân tích, đánh giá thực trạng và tìm nguyên nhân ảnh hưởng đến chất lượng
CBCC cấp xã, phường ở thành phố Mỹ Tho; Phương pháp so sánh, tổng hợp để so

sánh đánh giá sự biến động giữa các chỉ tiêu theo thời gian. Ngoài ra, luận văn sử
dụng phương pháp chuyên gia nhằm tham khảo ý kiến của các chuyên gia để thu
thập thêm thông tin làm căn cứ cho việc đề xuất giải pháp.
3


5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần Đặt vấn đề và Kết luận-kiến nghị, Nội dung nghiên cứu của luận
văn được kết cấu gồm 3 chương, cụ thể như sau:
+ Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng cán bộ công chức nhà
nước cấp xã, phường.
+ Chương 2: Thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã,
phường ở thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang.
+ Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H



C

KI

N
H

TẾ

H

U



xã, phường ở thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang.

4


Phần 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chương 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG
CHỨC NHÀ NƯỚC CẤP XÃ, PHƯỜNG
1.1. Khái niệm, vai trò, đặc điểm và chất lượng của đội ngũ CBCC cấp xã, phường
1.1.1. Một số khái niệm
1.1.1.1. Cán bộ và cán bộ cấp xã




*Cán bộ:

U

Theo Luật Cán bộ, công chức ban hành ngày 13 tháng 11 năm 2008 ( Luật

H

CBCC – 2008) quy định: “Cán bộ là công dân Việt Nam, được bầu cử, phê chuẩn,

TẾ

bổ nhiệm giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản

N
H

Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị- xã hội ở trung ương, ở tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh), ở huyện, thị xã, thành phố thuộc

KI

tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện), trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách


C

nhà nước.”[30]


H

* Cán bộ cấp xã:

ẠI

Theo Luật CBCC - 2008 Cán bộ cấp xã được hiểu là: Cán bộ xã, phường, thị

Đ

trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) là công dân Việt Nam, được bầu cử giữ chức vụ

G

theo nhiệm kỳ trong Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân (UBND), Bí

N

thư, Phó Bí thư Đảng ủy, người đứng đầu tổ chức chính trị - xã hội. Cán bộ cấp xã

Ư



có các chức vụ sau đây:

TR

- Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy

- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân
- Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
- Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
- Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam
- Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam (áp dụng đối với xã, phường, thị trấn có

hoạt động nông, lâm, ngư, diêm nghiệp và có tổ chức Hội Nông dân Việt Nam)
- Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam

5


1.1.1.2. Công chức và công chức cấp xã
* Công chức:
Theo Luật CBCC - 2008 thì công chức được hiểu là:“Công chức là công dân
Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh trong cơ quan
của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, cấp
tỉnh, cấp huyện; trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân mà không phải là sĩ
quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng; trong cơ quan, đơn vị thuộc
Công an nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp và trong bộ

U



máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng Cộng sản Việt Nam,

H


Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội (sau đây gọi chung là đơn vị sự nghiệp công

TẾ

lập), trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước; đối với công chức trong

N
H

bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập thì lương được bảo đảm từ
quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật”.[30]

KI

* Công chức cấp xã: Theo Luật CBCC- 2008 Công chức cấp xã được hiểu


C

là: Công chức cấp xã là công dân Việt Nam được tuyển dụng giữ một chức danh

H

chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã, trong biên chế và hưởng

Đ

chức danh sau đây:

ẠI


lương từ ngân sách nhà nước. Công chức cấp xã do cấp huyện quản lý và có các

G

- Trưởng Công an



N

- Chỉ huy trưởng Quân sự

Ư

- Văn phòng - thống kê

TR

- Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc

địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã)
- Tài chính - kế toán
- Tư pháp - hộ tịch
- Văn hóa - xã hội
1.1.2. Phân loại cán bộ, công chức
1.1.2.1. Phân loại cán bộ
Tùy góc độ và mục tiêu xem xét có thể phân loại đội ngũ CB thành các nhóm
khác nhau:
6



Xét về loại hình có thể phân thành: CB đảng, đoàn thể; CB nhà nước; CB
kinh tế và quản lý kinh tế; CB khoa học, kỹ thuật.
Xét theo tính chất và chức năng, nhiệm vụ có thể phân thành: nhóm lãnh
đạo, quản lý; nhóm chuyên gia; nhóm công chức, viên chức.
+ Nhóm CB lãnh đạo, quản lý: bao gồm những người giữ chức vụ và trách
nhiệm điều hành trong một cơ quan, tổ chức, đơn vị, có ảnh hưởng lớn đến hoạt
động của tổ chức, có vai trò quyết định và định hướng điều khiển hoạt động của cả
bộ máy... Thông thường, CB lãnh đạo và CB quản lý được hiểu tương đồng, vì CB

U



lãnh đạo, quản lý phải là người giỏi nghiệp vụ chuyên môn, có đủ năng lực và phẩm

H

chất để định hướng, điều khiển, chỉ huy, phải có khả năng tổ chức công việc và

TẾ

đoàn kết tập thể. Tuy nhiên, khái niệm lãnh đạo và khái niệm quản lý không hoàn

N
H

toàn đồng nhất với nhau, vì lãnh đạo thường dùng để chỉ khả năng định hướng, xác
định mục đích lâu dài và khả năng lôi cuốn, thúc đẩy mọi người, thường được gắn


KI

liền với việc thiết lập đường lối, chính sách. Còn “quản lý” dùng để chỉ khả năng tổ


C

chức, xác định mục tiêu cụ thể để thi hành các đường lối chính sách ấy.

H

+ Nhóm chuyên gia: gồm những người giỏi một nghề, một ngành, có trình độ

ẠI

lý thuyết cao và năng lực hành động thực tiễn, năng lực nghiên cứu, sáng tạo, giải

Đ

quyết một vấn đề lý luận hay thực hành. Đây là nhóm nhân lực bậc cao của xã hội,

G

có vai trò như một bộ phận, mũi nhọn của sự phát triển.



N


+ Nhóm công chức: bao gồm những người được tuyển dụng để trực tiếp thực thi

Ư

các công việc hàng ngày của cơ quan, tổ chức, được hưởng lương theo ngạch, bậc,

TR

trình độ và chức vụ. Đây là nhóm có số lượng đông đảo trong toàn bộ đội ngũ CBCC.
1.1.2.2. Phân loại công chức
* Căn cứ vào ngạch được bổ nhiệm CC được phân loại như sau:
- Loại A gồm những người được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên cao cấp
hoặc tương đương;
- Loại B gồm những người được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên chính
hoặc tương đương;
- Loại C gồm những người được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên hoặc
tương đương;
7


- Loại D gồm những người được bổ nhiệm vào ngạch cán sự hoặc tương
đương hoặc nhân viên.
* Căn cứ vào vị trí công tác CC được phân loại như sau:
- Công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý: Là CC giữ cương vị chỉ huy
trong điều hành công việc. Tùy theo tính chất công việc ở các vị trí khác nhau mà
phân ra CC lãnh đạo ở các cấp độ cao thấp khác nhau. Công chức giữ chức vụ lãnh
đạo, quản lý được giao những thẩm quyền, trách nhiệm nhất định. Thẩm quyền và
trách nhiệm đó gắn với chức vụ lãnh đạo đảm nhiệm, thẩm quyền càng cao thì trách

H


- Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý.

U



nhiệm càng nặng nề.

TẾ

- Công chức chuyên môn, nghiệp vụ: là những người được trao thẩm quyền

N
H

nhất định trong phạm vi công tác của mình để thừa hành công việc, thi hành công
vụ nhân danh quyền lực nhà nước. Trên cơ sở chuyên môn nghiệp vụ và nhiệm vụ

KI

được giao, họ tham mưu cho lãnh đạo ra các quyết định quản lý hành chính và có


C

thể họ là người trực tiếp thực hiện các quyết định hành chính đó.

H


- Công chức là nhân viên hành chính: là những người thừa hành nhiệm vụ do

ẠI

công chức lãnh đạo giao phó. Họ là những người có trình độ chuyên môn kỹ thuật ở

Đ

mức thấp nên chủ yếu làm công tác phục vụ trong bộ máy nhà nước.



N

1.1.3.1. Vai trò

G

1.1.3. Vai trò, đặc điểm của đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã, phường

Ư

Cán bộ, công chức cấp xã là một bộ phận không thể thiếu trong đội ngũ

TR

CBCC của nước ta. Mọi hoạt động của chính quyền cơ sở đều do CBCC cấp xã
thực hiện. Vai trò của đội ngũ CBCC cấp xã thể hiện:
- Là nguồn nhân lực quan trọng có vai trò quyết định trong việc nâng cao
hiệu quả hoạt động của bộ máy hành chính nhà nước, đưa các chính sách và thực

hiện đường lối, chính sách của Đảng, Nhà nước trở thành thực tiễn và tiếp thu
nguyện vọng của nhân dân, nắm bắt được những yêu cầu của thực tiễn của cuộc
sống để phản ánh kịp thời với cấp trên, là một trong những nguồn lực quan trọng
trong việc thực hiện công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

8


- Đội ngũ CBCC cấp xã có vị trí, vai trò quyết định trong việc triển khai tổ
chức thực hiện thắng lợi các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật
của Nhà nước tại cơ sở. Thông qua họ mà ý Đảng, lòng dân tạo thành một khối
thống nhất, làm cho Đảng, Nhà nước “ăn sâu, bám rễ” trong quần chúng nhân dân,
củng cố niềm tin của nhân dân với Đảng và Nhà nước. Như vậy, chủ trương đường
lối của Đảng, chính sách pháp luật có đi vào cuộc sống, trở thành hiện thực sinh
động hay không, tùy thuộc phần lớn vào sự tuyên truyền và tổ chức vận động nhân
dân của đội ngũ CBCC cấp xã.

U



- Cán bộ, công chức cấp xã là một bộ phận trong đội ngũ CBCC nhà nước có

H

số lượng lớn và vai trò rất quan trọng trong việc đảm bảo hiệu lực, hiệu quả của bộ

TẾ

máy nhà nước nói chung và chính quyền cấp cơ sở nói riêng. CBCC cấp xã cũng là


N
H

những người trực tiếp hòa giải những xung đột, mâu thuẫn tranh chấp trong nội bộ
nhân dân, hiện thực hóa quyền làm chủ cơ sở của nhân dân... Vì vậy, trình độ và


C

quả của bộ máy nhà nước.

KI

phẩm chất của đội ngũ này có ảnh hưởng rất lớn đến sự vận hành liên tục và hiệu

H

- Cán bộ công chức cấp xã là nhân tố quan trọng góp phần xây dựng hệ

ẠI

thống chính trị cấp xã, là trung tâm đoàn kết, tập hợp mọi tiềm năng, nguồn lực của

Đ

địa phương, động viên mọi tầng lớp nhân dân ra sức thi đua hoàn thành thắng lợi

G


các mục tiêu về kinh tế- xã hội, thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị của cơ sở.



N

1.1.3.2. Đặc điểm

Ư

Cán bộ, công chức cấp xã là một bộ phận của đội ngũ CBCC được tạo nên từ

TR

hai nguồn chính là bầu cử và tuyển dụng. Do các tổ chức hành chính nhà nước có
cấu trúc thứ bậc, thực hiện các chức năng đa dạng, phức tạp nên CBCC cấp xã cũng
có những đặc trưng cơ bản giống các đối tượng CBCC khác, đó là:
- Cán bộ, công chức là nhân tố chủ yếu, nhân tố hàng đầu đóng góp vào sự
tồn tại, phát triển của cơ quan, tổ chức. Đồng thời họ chịu sự ràng buộc theo những
nguyên tắc và khuôn khổ nhất định do tổ chức đặt ra;
- Cán bộ, công chức mang tính Đảng, tính giai cấp rõ rệt và sản phẩm của họ
là các quyết định quản lý; CBCC là những người được hưởng lương từ ngân sách
nhà nước; là chủ thể của nền công vụ, là những người thực thi công vụ và được Nhà
9


nước đảm bảo các điều kiện cần thiết, quyền lợi chính đáng để có khả năng và yên
tâm thực thi công vụ.
- Đội ngũ CBCC hoạt động mang tính chất ổn định, ít chịu biến động nhằm
duy trì tính ổn định, liên tục của nền hành chính; họ được bảo hộ bằng quy định

“biên chế nhà nước”. Bên cạnh những đặc điểm chung giống như CBCC khác, do
đặc thù hoạt động của đội ngũ CBCC cấp xã nên đội ngũ này có những đặc điểm
đặc thù:
Thứ nhất, hầu hết đội ngũ CBCC xã đều là người địa phương, sinh sống tại

U



địa phương, có quan hệ dòng tộc và gắn bó với người dân tại địa phương đó. CBCC

H

cấp xã là những người xuất phát từ cơ sở, họ vừa trực tiếp tham gia lao động sản

TẾ

xuất, vừa là người đại diện cho nhân dân thực hiện chức năng quản lý nhà nước,

N
H

giải quyết các công việc của nhà nước. Do vậy, xét ở khía cạnh nào đó CBCC cấp
xã bị chi phối, ảnh hưởng rất nhiều bởi những phong tục tập quán làng quê, những

KI

nét văn hóa bản sắc riêng đặc thù của địa phương, của dòng họ.



C

Thứ hai, tính ổn định, liên tục công tác của CBCC cấp xã không giống như

H

CBCC từ cấp huyện trở lên đến Trung ương. Cán bộ chủ chốt được bầu cử cấp xã

ẠI

như tổ chức Đảng, Mặt trận tổ quốc, Hội đồng nhân dân… hết nhiệm kỳ nếu không

Đ

trúng cử thì việc sắp xếp, bố trí công tác về cơ bản không giống như CBCC khác.

G

Khi hết nhiệm kỳ thôi không đảm đương chức danh chủ chốt, số cán bộ đã qua đào



N

tạo, có chuyên môn nghiệp vụ, uy tín và kinh nghiệm được bố trí vào các vị trí

Ư

khác, được chuyển hướng theo chế độ công chức; số còn lại, do không đủ tiêu


TR

chuẩn thì đương nhiên thôi không là cán bộ nữa.
Thứ ba, sản phẩm hoạt động của CBCC cấp xã là các quyết định quản lý

hành chính có tác động sâu rộng đến đời sống kinh tế, xã hội và cục diện địa
phương.Vì vậy đòi hỏi người CBCC phải có trình độ hiểu biết sâu rộng, có kỹ năng
làm việc thuần thục trên lĩnh vực mà họ đảm nhiệm.
Thứ tư, CBCC cấp xã của cả nước hiện nay rất đông, tuy nhiên về chất
lượng lại chưa thật sự đáp ứng tốt yêu cầu nhiệm vụ. Hơn nữa, trình độ chuyên
môn, năng lực quản lý của đội ngũ chủ chốt chính quyền cơ sở chưa đồng đều, mặt
bằng chung còn thấp, chưa đáp ứng được yêu cầu quản lý nhà nước ở chính quyền
10


cơ sở. Đây là một trong những nguyên nhân dẫn đến hiệu quả giải quyết công việc
của đội ngũ CBCC cấp xã chưa cao.
1.1.4. Chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã, phường
Mỗi CBCC không tồn tại một cách biệt lập mà phải được đặt trong một chỉnh
thể thống nhất của cả đội ngũ CBCC. Vì vậy, quan niệm về chất lượng CBCC phải
được đặt trong mối quan hệ biện chứng giữa chất lượng của từng CBCC với chất
lượng của cả đội ngũ. Chất lượng của cả đội ngũ không phải là sự tập hợp giản đơn
số lượng mà là sự tổng hợp sức mạnh của toàn bộ đội ngũ. Có thể nói chất lượng của

U



đội ngũ CBCC bao gồm: Chất lượng của từng CBCC mà cụ thể là thể lực, tâm lực và


H

trí lực của từng cá nhân. Chất lượng của từng CBCC là yếu tố cơ bản tạo nên chất

TẾ

lượng của cả đội ngũ. Từ những đặc điểm trên có thể khái niệm: Chất lượng đội ngũ

N
H

CBCC cấp xã là một hệ thống những phẩm chất, giá trị được kết cấu như một chỉnh
thể toàn diện được thể hiện qua phẩm chất chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ

KI

năng lực, khả năng hoàn thành nhiệm vụ của mỗi cán bộ công chức và cơ cấu, số


C

lượng, độ tuổi, thành phần của cả đội ngũ cán bộ công chức cấp xã.

H

1.2. Nội dung nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã, phường

ẠI

1.2.1. Sự hợp lý về cơ cấu đội ngũ


Đ

Khi nghiên cứu chất lượng đội ngũ CBCC cấp xã, phường nói riêng cũng

G

như nghiên cứu chất lượng nguồn nhân lực trong một tổ chức nói chung, cần phải



N

nghiên cứu cấu trúc và cơ cấu của đội ngũ đó. Cơ cấu đội ngũ trước hết là một nội

Ư

dung phản ánh mặt lượng của đội ngũ, nhằm trả lời các câu hỏi: Đội ngũ CBCC cấp

TR

xã, phường gồm có tổng số bao nhiêu người? Sự phân bổ cho từng xã, phường cụ
thể ra sao? Cơ cấu đội ngũ là một nội dung quan trọng để đánh giá chất lượng của
đội ngũ CBCC. Một xã, phường có đội ngũ CBCC nhiều về số lượng và cao về
trình độ, nếu không được kết cấu hợp lý về chức năng, nhiệm vụ, về tuổi tác và giới
tính, về chuyên môn và trình độ, sự phân bổ, bố trí hợp lý giữa các bộ phận, giữa
các địa phương... thì vẫn có thể dẫn tới không đạt hiệu quả công việc cao.
Các tiêu chí để đánh giá sự hợp lý về số lượng và cơ cấu đội ngũ CBCC cấp
xã, phường bao gồm:


11


- Đủ về số lượng: thực hiện tốt công tác lập kế hoạch nguồn nhân lực, công
tác tuyển dụng, để tuyển dụng đúng người đúng việc, đáp ứng nhu cầu, tiêu chuẩn
chức danh và số lượng, cơ cấu công chức.
- Hợp lý về mặt cơ cấu: Với một cơ cấu công chức hợp lý sẽ giúp cho việc
xác định biên chế một cách phù hợp và hiệu quả, giúp nhà quản lý tiến hành hoạt
động tuyển dụng, bố trí quy hoạch, đào tạo, bổ nhiệm, quản lý CBCC phù hợp, sử
dụng có hiệu quả nguồn nhân lực của đơn vị, tạo điều kiện cho CBCC yên tâm thực
hiện nhiệm vụ, tạo môi trường văn hóa tốt trong cơ quan, đơn vị. Cơ cấu đội ngũ

U



CBCC hợp lý trước hết cần đảm bảo sự hài hòa về độ tuổi. Bên cạnh đó cơ cấu

H

CBCC cấp xã, phường cần quan tâm đến cơ cấu về giới tính, dân tộc, tôn giáo,

TẾ

ngạch công chức, ngành nghề trình độ đào tạo. Đào tạo bồi dưỡng CBCC nữ làm
kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

KI

1.2.2. Nâng cao thể lực


N
H

lãnh đạo trong tương lai tương xứng với địa vị, vai trò của người phụ nữ trong thời


C

Thể lực là trạng thái sức khỏe của con người, là điều kiện đảm bảo cho con

H

người phát triển, trưởng thành một cách bình thường, hoặc có thể đáp ứng được

ẠI

những đòi hỏi về sự hao phí sức lực, thần kinh, cơ bắp trong lao động. Sức mạnh trí

Đ

tuệ của con người chỉ có thể phát huy được lợi thế trên nền thể lực khỏe mạnh.

G

Chăm sóc sức khỏe là một nhiệm vụ rất cơ bản để nâng cao chất lượng đội ngũ



N


CBCC, tạo tiền đề phát huy có hiệu quả tiềm năng con người.

Ư

Nâng cao thể lực bao gồm việc nâng cao sức khỏe, thể chất của nguồn nhân

TR

lực. Sức khỏe không chỉ biểu hiện chất lượng nguồn nhân lực mà còn ảnh hưởng rất
lớn đến chất lượng công việc. Sức khỏe này hàm chứa khỏe cả thể chất và tinh thần
của nguồn nhân lực.
Việc nâng cao thể lực của đội ngũ CBCC cấp xã, phường nói riêng và đội
ngũ CBCC nói chung là một yêu cầu cần thiết. Nâng cao thể lực cho đội ngũ CBCC
cấp xã, phường được biểu hiện ở việc nâng cao chất lượng môi trường làm việc, an
toàn trong khi làm việc và nâng cao chất lượng công tác chăm sóc sức khỏe cho đội
ngũ CBCC, bao gồm các tiêu chí:
- Sức khỏe thể hiện sự dẻo dai về thể lực của nguồn nhân lực trong quá trình
12


×