Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Hiệu quả kinh doanh dịch vụ viễn thông của VNPT tiền giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.74 MB, 101 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

H

U



ĐINH THỊ KIM PHƯỢNG

TẾ

HIỆU QUẢ KINH DOANH DỊCH VỤ VIỄN THÔNG


C

KI

N
H

CỦA VNPT TIỀN GIANG

ẠI

H

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ



N

G

Đ

MÃ SỐ : 8 31 01 10

TR

Ư



LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS.HỒ THỊ HƯƠNG LAN

HUẾ, 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của tôi, có sự hỗ trợ từ
giáo viên hướng dẫn là TS. Hồ Thị Hương Lan. Nội dung nghiên cứu và kết quả
trong luận văn này là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất cứ công
trình nghiên cứu nào trước đây. Những số liệu trong luận văn phục vụ cho việc
phân tích, nhận xét, đánh giá được chính tác giả thu thập từ các nguồn dữ liệu tại
đơn vị đang công tác. Ngoài ra, luận văn có sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng


U



như số liệu của các tác giả, cơ quan tổ chức khác, và cũng được thể hiện trong phần

H

tài liệu tham khảo.

TẾ

Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm

N
H

trước Hội đồng, cũng như kết quả luận văn của mình.

Tác giả

H


C

KI

Tiền Giang, ngày 05 tháng 05 năm 2018


TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

Đinh Thị Kim Phượng

i


LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến quý Thầy Cô trường Đại
học Kinh tế - Đại học Huế đã hết lòng truyền đạt kiến thức và kinh nghiệm cho tôi
trong thời gian học tập.
Báo cáo luận văn này là kết quả của thời gian học trong chương trình đào tạo
cao học Quản lý kinh tế của Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế và hơn ba tháng



thu thập, phân tích dữ liệu tại VNPT Tiền Giang. Trong thời gian học, tôi đã được


H

U

trang bị nhiều kiến thức bổ ích để giúp mình tự tin thực hiện luận văn này.

TẾ

Tôi xin chân thành cảm ơn Quý Thầy, Cô Trường Đại học Kinh tế - Đại học
Huế đã giảng dạy và đánh giá luận văn, đặc biệt, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn

KI

hướng dẫn để tôi hoàn thành luận văn này.

N
H

sâu sắc đến Giáo viên hướng dẫn khoa học, Cô Hồ Thị Hương Lan đã tận tình


C

Xin trân trọng cảm ơn đến Ban lãnh đạo VNPT Tiền Giang và toàn thể các
anh chị em đồng nghiệp Phòng KH-KTcùng các phòng chức năng của VNPT Tiền

H

Giang, Trung tâm Kinh doanh VNPT Tiền Giang đã giúp đỡ và đã tạo điều kiện tốt


ẠI

nhất cho tôi học tập để hoàn thành khóa học và tôi tin rằng đây sẽ là kinh nghiệm

Đ

quý báu giúp tôi thành công trong công việc.

N

G

Xin Trân trọng cảm ơn!



Tiền Giang, tháng 05 năm 2018

TR

Ư

Tác giả

Đinh Thị Kim Phượng

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN


TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H


C

KI

N
H

TẾ

H

U




Họ và tên học viên: ĐINH THỊ KIM PHƯỢNG
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8310110
Niên khóa: 2016 – 2019
Người hướng dẫn khoa học: TS. HỒ THỊ HƯƠNG LAN
Tên đề tài: HIỆU QUẢ KINH DOANH DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CỦA
VNPT TIỀN GIANG
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu
Mục đích: Đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ viễn
thông của VNPT Tiền Giang giai đoạn 2015 - 2017, nghiên cứuhướng đến đề xuất
những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ viễn thông
cho đơn vị nghiên cứu trong thời gian tới.
Đối tượng nghiên cứu: Những vấn đề liên quan đến hiệu quả kinh doanh
dịch vụ viễn thông của VNPT Tiền Giang
2. Phương pháp nghiêncứu
- Nghiên cứu sử dụng phương pháp nghiên cứu tại bàn nhằm tổng hợp các số
liệu thứ cấp thông qua các báo cáo quyết toán (bảng cân đối kế toán, báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh) của đơn vị trong giai đoạn 2015-2017, số liệu và các tài
liệu có liên quan đến ngành viễn thông được công bố trên tạp chí của ngành.
- Dữ liệu sơ cấp: Nghiên cứu đã sử dụng phương pháp phỏng vấn chuyên gia
với Ban lãnh đạo của VNPT Tiền Giang nhằm nắm bắt tình hình kinh doanh dịch
vụ viễn thôngthực tế tại VNPT Tiền Giang giai đoạn 2015-2017, qua đó nhận ra
được những thuận lợi cũng như khó khăn trong hoạt động kinh doanhcủa đơn vị làm
cơ sở để đi sâu phân tích hiệu quả kinh doanh của đơn vị nghiên cứu.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luậnvăn
- Luận văn đã hệ thống hóa được những vấn đề lý luận và thực tiễn liên
quan đến kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực viễn thông;

- Luận văn đã phân tích được thực trạng kết quả và hiệu quả kinh doanh
dịch vụ viễn thông của VNPT Tiền Giang;
- Luận văn đã đề xuất một số giải pháp kinh doanh nhằm nâng cao kết quả
và hiệu quả kinh doanh dịch vụ viễn thông của đơn vị trong thời gian tới;
- Luận văn đã giúp cho VNPT Tiền Giang có cái nhìn tổng thể về hiệu quả
kinh doanh của đơn vị trong thời gian qua, cụ thể: giai đoạn 2015 -2017, nhận diện
được các hạn chế đang tồn tại cũng như những ưu thế của đơn vị, từ đó có những
giải pháp kinh doanh phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ viễn
thông của đơn vị, có thể cạnh tranh tốt hơn trong bối cảnh hội nhập kinh tế toàn cầu.

iii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Đường dây thuê bao số bất đối xứng

FTTH

Internet cáp quang

BCVT

Bưu chính viễn thông

CNTT

Công nghệ thông tin

VT


Viễn thông

CDMA

Công nghệ đa truy nhập

NVL

Nguyên vật liệu

GTGT

Giá trị gia tăng

GSM

Hệ thống thông tin di động toàn cầu

IP

Giao thức internet

IPTV

Truyền hình giao thức internet

KHKT

Khoa học kỹ thuật


H

DVVT

Lợi nhuận trên doanh thu

G

ROS

Tập đoàn viễn thông quân đội



N

Viettel

Dịch vụ viễn thông
Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu

Đ

ROE

Mạng thế hệ sau
Lợi nhuận trên tổng tài sản

ẠI


ROA

Ư

Tập đoàn Bưu chính viễn thông ViệtNam

Dịch vụ thoại trên nền IP

TR

VOIP

U

H

TẾ

N
H

KI

C

NGN

VNPT




ADSL

WTO

Tổ chức thương mại thế giới

SXKD

Sản xuất kinh doanh

2G

Công nghệ truyền thông thế hệ thứ 2

3G

Công nghệ truyền thông thế hệ thứ 3

4G

Công nghệ truyền thông thế hệ thứ 4

iv


MỤC LỤC
Lời cam đoan............................................................................................................... i
Lời cảm ơn ................................................................................................................. ii
Tóm lược luận văn .................................................................................................... iii

Mục lục........................................................................................................................ i
Danh mục các bảng biểu ........................................................................................... iv



Danh mục sơ đồ, đồ thị, hình vẽ .................................................................................v

U

PHẦN 1 ĐẶT VẤN ĐỀ.............................................................................................1

H

1.Tính cấp thiết của đề tài ...........................................................................................1

TẾ

2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ...............................................................................1

N
H

3. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................................2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2

KI

5. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................2



C

6. Bố cục của đề tài .....................................................................................................3

H

PHẦN 2 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU......................................................................5

ẠI

CHƯƠNG 1.MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN THỰC TIỄN LIÊN QUAN ĐẾN

Đ

HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ VIỄN THÔNG ..............5

G

1.1 Một số vấn đề lý luận liên quan đến hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ viễn

N

thông............................................................................................................................5



1.1.1 Khái niệm và đặc điểm của hoạt động kinh doanh dịch vụ viễn thông .............5

TR


Ư

1.1.2 Hiệu quả kinh doanh, kết quả kinh doanh..........................................................8
1.1.3 Phân tích môi trường kinh doanh của doanh nghiệp........................................12
1.2. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ viễn thông của một số nhà
khai thác dịch vụ viễn thông trên thế giới và ở Việt Nam ........................................15
1.2.1 Kinh nghiệm của một số tập đoàn viễn thông trên thế giới .............................16
1.2.2 Kinh nghiệm của các đơn vị viễn thông trong nước ........................................20
1.2.3 Bài học kinh nghiệm rút ra cho VNPT Tiền Giang .........................................24
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
VNPT TIỀN GIANG...............................................................................................27

i


2.1 Giới thiệu tổng quan về VNPT Tiền Giang ........................................................27
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển VNPT Tiền Giang ........................................27
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của VNPT Tiền Giang ..................................................27
2.1.3 Cơ cấu tổ chức..................................................................................................28
2.1.4 Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận trực thuộc VNPT Tiền Giang.............29
2.1.5 Các yếu tố nguồn lực của VNPT Tiền Giang ..................................................31
2.1.6 Các dịch vụ mà VNPT Tiền Giang cung cấp...................................................33
2.1.7 Kết quả hoạt động kinh doanh của VNPT Tiền Giang ....................................34

U



2.2. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ viễn thông của VNPT Tiền


H

Giang giai đoạn 2015-2017.......................................................................................37

TẾ

2.2.1.Phân tích môi trường kinh doanh dịch vụ viễn thông của VNPT Tiền Giang.37
2.2.2 Tình hình phát triển thuê bao các dịch vụ viễn thông tại VNPT Tiền Giang ..41

N
H

2.2.3 Phân tích doanh thu kinh doanh các dịch vụ viễn thông tại VNPT Tiền Giang

KI

từ năm 2015-2017 .....................................................................................................44


C

2.2.4. Phân tích tình hình thực hiện chi phí trong hoạt động kinh doanh các dịch vụ
viễn thông tại VNPT Tiền Giang ..............................................................................47

H

2.2.5 Phân tích lợi nhuậnhoạt động kinh doanh........................................................52

ẠI


2.2.6 Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ viễn thông của VNPT Tiền

Đ

Giang .........................................................................................................................54

N

G

2.3 Đánh giá chung ...................................................................................................58



2.3.1 Những kết quả đạt được ...................................................................................58

Ư

2.3.2 Những hạn chế còn tồn tại ...............................................................................60

TR

2.3.3 Nguyên nhân tồn tại những hạn chế.................................................................60
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH DỊCH VỤ VIỄN THÔNG TẠI VNPT TIỀN GIANG .........................62
3.1. Định hướng kinh doanh của Tập đoàn VNPT và VNPT Tiền Giang ................62
3.1.1 Những thách thức mới đối với thị trường viễn thông Việt Nam trong thời gian
tới...............................................................................................................................62
3.1.2 Định hướng kinh doanh của Tập đoàn VNPT .................................................66
3.1.3 Định hướng kinh doanh của VNPT Tiền Giang ..............................................69


ii


3.2 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ viễn thông tại
VNPT Tiền Giang .....................................................................................................70
3.2.1 Về phát triển thuê bao, sản phẩm dịch vụ ........................................................70
3.2.2 Về xây dựng giá cước dịch vụ..........................................................................76
3.2.3 Về hoạt động khuyến mãi ................................................................................77
3.2.4 Về hoạt động nghiên cứu thị trường ................................................................78
3.2.5 Về tổ chức truyền thông, quảng cáo, tiếp thị dịch vụ ......................................80
3.2.6 Về hoạt động chăm sóc khách hàng:................................................................81

U



3.2.7 Về đào tạo, quản lý nguồn nhân lực.................................................................83

H

3.2.8 Về sử dụng hiệu quả nguồn lực vốn.................................................................84

TẾ

PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................86
1. KẾT LUẬN ...........................................................................................................86

N
H


2. KIẾN NGHỊ ..........................................................................................................89

KI

TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................90


C

PHỤ LỤC .................................................................................................................91
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN

H

BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN VÀ NHẬN XÉT PHẢN BIỆN

ẠI

BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN

TR

Ư



N

G


Đ

GIẤY XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

iii


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Tình hình lao động của VNPT Tiền Giang giaiđoạn 2015-2017 ..........31

Bảng 2.2:

Vốn kinh doanh của VNPT Tiền Giang giai đoạn 2015-2017 ..............32

Bảng 2.3:

Kết quả kinh doanh của VNPT Tiền Giang giai đoạn 2015-2017 ........35

Bảng 2.4:

Thuê bao và mật độ thuê bao DVVT trên 100 dâncủa VNPT Tiền
Giang năm 2017 ....................................................................................41

Bảng 2.5:

Tình hình phát triển thuê bao các DV giai đoạn 2015-2017của VNPT
Tiền Giang .............................................................................................42

Bảng 2.6.


Doanh thu kinh doanh của VNPT Tiền Giang giai đoạn 2015-2017 ....45

Bảng2.7

Chi phí SXKD tại VNPT Tiền Giang qua giai đoạn 2015- 2017..........48

Bảng2.8:

Lợi nhuận kinh doanh DV VT của VNPT Tiền Giang qua các năm
2015-2016-2017 ....................................................................................53

Bảng 2.9:

Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu DV VT của VNPT Tiền Giang.........54

KI

N
H

TẾ

H

U



Bảng 2.1:



C

Bảng 2.10: Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản của VNPT Tiền Giang ...................55

H

Bảng 2.11: Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu của VNPT Tiền Giang .............56

ẠI

Bảng 2.12: Năng suất lao động của VNPT Tiền Giang các năm 2015-2017 ..........57

TR

Ư



N

G

Đ

Bảng 2.13 Mức sinh lợi của một lao động của VNPT Tiền Giang.........................58

iv



DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ
Mô hình tổ chức của VNPT Tiền Giang .............................................28

Hình 2.1:

Chi phí khấu hao của VNPT Tiền Giang giai đoạn 2015-2017 ..........49

Hình 2.2:

Chi phí tiền lương của VNPT Tiền Giang giai đoạn 2015-2017 ........50

Hình 2.3:

Chi phí thiết bị, NVL của VNPT Tiền Giang giai đoạn 2015-2017 ...50

Hình 2.4

Chi phí thuê hạ tầng của VNPT Tiền Giang giai đoạn 2015-2017 .....51

TR

Ư



N

G


Đ

ẠI

H


C

KI

N
H

TẾ

H

U



Sơ đồ 2.1:

v


PHẦN 1 ĐẶT VẤN ĐỀ
1.Tính cấp thiết của đề tài
Ngành viễn thông là một trong những nghành có triển vọng phát triển tại

Việt Nam và đang phát triển với tốc độ nhanh chóng, trong bối cảnh hội nhập toàn
cầu như hiện nay, đặc biệt là sau khi gia nhập WTO, Việt Nam đang mở cửa toàn
bộ thị trường, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp trong và ngoài nước tự do
cạnh tranh.Không còn sự hỗ trợ của Nhà nước, các doanh nhân viễn thông phải đối



mặt với sự cạnh tranh vô cùng gay gắt.

U

Để có thể tồn tại và phát triển bền vững trong bối cảnh của nền kinh tế hiện nay,

H

khi màcácdoanh nghiệp viễnthông Việt Nam không chỉ phải cạnh tranh với nhau mà

TẾ

còn phải cạnh tranh với các doanh nghiệpviễn thông nước ngoài. Do vậy, đạt hiệu quả

N
H

SXKD và nâng cao hiệu quả SXKD luôn là vấn đề quan tâm của các doanh nghiệp và

KI

trở thành điều kiện sống còn để doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển.
Với thị trường viễn thông như hiện nay, Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt



C

Nam nói chung và VNPT Tiền Giang nói riêng đã gặp không ít những khó khăn trong

H

những năm gần đây khi các thuê bao sử dụng dịch vụ viễn thông truyền thống ngày

ẠI

càng rời mạng với tốc độ rất nhanh, ảnh hưởng đến doanh thu và lợi nhuận của đơn vị.

Đ

Để tránh được rủi ro và mang lại hiệu quả cao nhất trong hoạt động kinh doanh cho

G

đơn vị là một trong những nhiệm vụ quan trọng nhất.



N

Trên thực tế, mặc dù đã có nhiều tài liệu, công trình nghiên cứu về các lĩnh

Ư


vực hoạt động của đơn vị, tuy nhiên chưa có công trình nghiên cứu hay luận văn

TR

thạc sĩ nào đề cập đến hiệu quả kinh doanh dịch vụ viễn thông tại VNPT Tiền
Giang. Do đó, với mong muốn được góp phần vào sự phát triển của đơn vị, tác giả
đã thực hiện đề tài: “Hiệu quả kinh doanh dịch vụ viễn thông của VNPT Tiền
Giang”làm luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ viễn
thông của VNPT Tiền Giang giai đoạn 2015 - 2017, nghiên cứu hướng đến đề xuất

1


những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ viễn thông
cho đơn vị nghiên cứu trong thời gian tới.
2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thưc tiễn liên quan đến hiệu quả hoạt
động kinh doanh dịch vụ viễn thông.
- Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ viễn thông của VNPT
Tiền Giang giai đoạn 2015-2017.
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ

U



viễn thông của VNPT Tiền Giang từ nay đến 2020.


H

3. Câu hỏi nghiên cứu

TẾ

+ Hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụviễn thông VNPT Tiền Gianggiai
đoạn 2015-2017 như thế nào?

N
H

+ Các giải pháp nào cần áp dụng để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh

4.1 Đối tượng nghiên cứu


C

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

KI

dịch vụ viễn thông của VNPT Tiền Giang từ nay đến năm 2020?

ẠI

H


Những vấn đề liên quan đến hiệu quả kinh doanh dịch vụ viễn thông của

Đ

VNPT Tiền Giang.

G

4.2 Phạm vi nghiên cứu

N

-Lĩnh vực nghiên cứu:Kinh doanh dịch vụ viễn thông



- Không gian nghiên cứu:Nghiên cứu được thực hiện tại VNPT Tiền Giang

TR

Ư

-Thời gian nghiên cứu: Nghiên cứu tập trung đánh giá hiệu quả hoạt động kinh
doanh của VNPT Tiền Giang giai đoạn 2015-2017 và đề xuất giải pháp đến 2020.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1 Phương pháp thu thập dữ liệu
- Dữ liệu thứ cấp: Nghiên cứu sẽ sử dụng phương pháp nghiên cứu tại bàn
nhằm tổng hợp các số liệu thứ cấp thông qua các báo cáo quyết toán (bảng cân đối
kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh) của đơn vị trong giai đoạn 20152017, số liệu và các tài liệu có liên quan đến ngành viễn thông được công bố trên
tạp chí của ngành.


2


- Dữ liệu sơ cấp: Nghiên cứu đã sử dụng phương pháp phỏng vấn chuyên gia
với Ban lãnh đạo của VNPT Tiền Giang nhằm nắm bắt tình hình kinh doanh dịch
vụ viễn thôngthực tế tại VNPT Tiền Giang giai đoạn 2015-2017, qua đó nhận ra
được những thuận lợi cũng như khó khăn trong hoạt động kinh doanhcủa đơn vị làm
cơ sở để đi sâu phân tích hiệu quả kinh doanh của đơn vị nghiên cứu. Nội dung
phỏng vấn xoay quanh tình hình kinh doanh của đơn vị, cụ thể:
+ Tình hình phát triển thuê bao các dịch vụ viễn thông của đơn vị;
+ Tình hình kinh doanh các dịch vụ của VNPT Tiền Giang;

U



+ Những thuận lợi và khó khăn trong kinh doanh của VNPT Tiền Giang giai

H

đoạn 2016-2018.

TẾ

+ Những chính sách mà VNPT Tiền Giang đã thực hiện để nâng cao hiệu quả

N
H


kinh doanh của đơn vị.

Danh sách chuyên gia tham gia phỏng vấn (xem phụ lục).

KI

5.2 Phương pháp xử lý và phân tích dữ liệu


C

- Phương pháp phân tổ thống kê: Tập hợp các số liệu và đánh giá thực trạng

ẠI

thông của VNPT Tiền Giang.

H

nhằm đưa ra cách nhìn tổng quát về tình hình hoạt động kinh doanh dịch vụ viễn

Đ

- Phương pháp phân tích, so sánh: Đây là phương pháp xem xét các chỉ tiêu

G

phân tích bằng cách dựa trên việc so sánh số liệu với một chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu




N

gốc). Điều kiện để so sánh là: Các chỉ tiêu so sánh phải phù hợp về yếu tố không

Ư

gian, thời gian, cùng nội dung kinh tế, đơn vị đo lường, phương pháp tính toán.

TR

Phương pháp so sánh có hai hình thức: So sánh tuyệt đối và so sánh tương

đối. Trong luận văn này sử dụng cả hai phương pháp trên. Mục đích của việc so
sánh nhằm thấy rõ sự biến động của các chỉ tiêu nghiên cứu, qua đó tìm hiểu và
phân tích nguyên nhân, để từ đó có thể định hướng các giải pháp phù hợp, nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của VNPT Tiền Giang trong thời gian tới.
6. Bố cục của đề tài
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Danh mục tài liệu tham khảo, nội dung luận
văn gồm 3 chương:

3


Chương 1:Một số vấn đề lý luận và thực tiển liên quan đến hiệu quả hoạt
động kinh doanh dịch vụ viễn thông.
Chương 2: Phân tích thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ viễn
thông tại VNPT Tiền Giang.
Chương 3:Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ viễn


TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H


C

KI

N
H

TẾ

H

U




thông tại VNPT Tiền Giang.

4


PHẦN 2 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1.MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN THỰC TIỄN LIÊN QUAN ĐẾN
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
1.1Một số vấn đề lý luận liên quan đến hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ
viễn thông
1.1.1 Khái niệm và đặc điểm của hoạt động kinh doanh dịch vụ viễn thông
1.1.1.1Dịch dụ viễn thông (DVVT)



Dịch vụ viễn thông nói chung là một tập hợp các hoạt động bao gồm các

H

U

nhân tố không hiện hữu, tạo ra chuỗi giá trị và mang lại lợi ích tổng hợp.Theo Pháp

TẾ

lệnh Bưu chính – Viễn thông: “Dịch vụ viễn thông là dịch vụ truyền ký hiệu, số
liệu, chữ viết, âm thanh, hình ảnh hoặc các dạng khác của thông tin giữa các điểm


N
H

kết cuối của mạng viễn thông”[9]. Dịch vụ viễn thông được phân làm hai loại là

KI

dịch vụ cơ bản và dịch vụ giá trị gia tăng (GTGT). Dịch vụ cơ bản hướng đến thỏa


C

mãn một loại nhu cầu nhất định vì nó mang lại một loại giá trị sử dụng cụ thể, dịch
vụ cơ bản quyết định bản chất của dịch vụ, nó gắn liền với công nghệ, hệ thống sản

H

xuất và cung ứng dịch vụ, chẳng hạn như dịch vụ thoại truyền số liệu. Trong khi đó,

ẠI

dịch vụ GTGT là dịch vụ bổ sung nhằm tạo ra những giá trị phụ trội cho khách

Đ

hàng, làm cho khách hàng có sự cảm nhận tốt hơn về dịch vụ cơ bản.Dịch vụ này có



nghị…[8].


N

G

thể là dịch vụ hiểu thị gọi đến, chuyển cuộc gọi, dịch vụ nhắn tin, điện thoại hội

Ư

1.1.1.2 Đặc điểm của dịch vụ viễn thông

TR

Dịch vụ viễn thôngcũng là một loại hình dịch vụ, về cơ bản nó cũng có các

đặc điểm sau đây[10].
-Tính vô hình: Dịch vụ viễn thông rất khác với các sản phẩm của ngành sản
phẩm công nghiệp, nó không phải là một sản phẩm vật chất chế tạo mới, không phải
là hàng hóa cụ thể, mà là kết quả có ích cuối cùng của quá trình truyền đưa tin tức
dưới dạng dịch vụ [4].
Do đặc tính vô hình của dịch vụ nên ngành viễn thông cần quan tâm đến việc
truyền tin tức phải đảm bảo chính xác, trung thực.

5


Hoạt động của xã hội rất đa dạng và phong phú, vì vậy các tin tức truyền đưa
qua mạng rất đa dạng thể hiện dưới dạng âm thanh, hình ảnh,… và các yêu cầu
truyền đưa tin tức cũng rất khác nhau, vì thế ngành viễn thông cần có những chiến
lược, chính sách và biện pháp nhằm tăng cường, mở rộng khả năng cung cấp dịch

vụ cho khách hàng, không ngừng mở rộng nhu cầu sử dụng dịch vụ của xã hội[5].
-Tính dây chuyền: Quá trình truyền đưa tin tức luôn mang tính hai chiều giữa
người gửi và người nhận thông tin, vì thế quá trình sản xuất của dịch vụ viễn thông
được phân bổ trên khắp lãnh thổ đất nước, thậm chí ở nhiều quốc gia khác nhau chứ

U



không chỉ kết thúc trong một doanh nghiệp, một công ty. Để cung cấp dịch vụ viễn

H

thông cho khách hàng thì phải có sự kết hợp của nhiều đơn vị liên quan trong ngành

TẾ

viễn thông tham gia, mỗi đơn vị thực hiện một công việc nhất định trong quá trình

N
H

truyền đưa tin tức[4],[10].

- Tính không thể tách rời: Quá trình sản xuất gắn liền với quá trình tiêu thụ

KI

dịch vụ nghĩa làdịch vụ viễn thông được sản xuất và tiêu dùng cùng thời điểm hay



C

nói cách khác quá trình sử dụng không thể tách rời khỏi quá trình sản xuất [4].

H

- Tải trọng không đồng đều theo thời gian và không gian: Tải trọng là lượng

ẠI

tin tức được truyền đến yêu cầu một cơ sở sản xuất nào đó của viễn thông phụ thuộc

Đ

trong khoảng thời gian nhất định. Trong khi đó, lượng tin tức phụ thuộc vào nhu

G

cầu truyền đưa thông tin của khách hàng. Tuy nhiên nhu cầu truyền đưa thông tin



N

rất đa dạng, nó xuất hiện không đồng đều về không gian và thời gian.Bên cạnh đó,

Ư

nhu cầu về truyền đưa tin tức xuất hiệnkhông đồng đều theo thời gian và phụ thuộc


TR

vào nhịp độ sinh hoạt của xã hội, lượng nhu cầu khá lớn vẫn giờ làm việc của các
cơ quan, tổ chức, cá nhân, hộ gia đình, các dịp lễ, tết. Chính điều này đả ảnh hướng
rất lớn đến việc tổ chức quá trình sản xuất kinh doanh của ngành viễn thông[10].
Có thể thấy, dịch vụ viễn thông có những đặc điểm cơ bản của dịch vụ nói
chung đồng thời mang những sắc thái riêng, đặc thù gắn với hoạt động của ngành
viễn thông và nhu cầu của các chủ thể thụ hưởng dịch vụ viễn thông. Những đặc
điểm đó bao gồm: sản phẩm dịch vụ không mang hình thái hiện vật, là sản phẩm vô
hình, không chia tách được, thiếu ổn định và không thể dự trữ đươc. Sản phẫm dịch

6


vụ viễn thông khác với sản phẩm hàng hóa, đây là một loại sản phẩm đặc biệt, là
dịch vụ truyền tải thông tin, không có tính vật thể, không thể kiểm tra, trưng bày
hoặc không bao gói dịch vụ được. Do đó, việc tạo ra các sản phẩm dịch vụ viễn
thông mang đầy đủ tính chất của một loại hình dịch vụ và nó còn có những đặc
điểm riêng của ngành viễn thông[8].
1.1.1.3 Đặc điểm kinh doanh dịch vụ viễn thông
Kinh doanh dịch vụ viễn thông phải do một chủ thể thực hiện được gọi là
chủ thể kinh doanh. Kinh doanh dịch vụ viễn thông phải gắn với thị trường, gắn với

U



hoạt động của đồng vốn. Mục đích chủ yếu của kinh doanh dịch vụ viễn thông là


H

sinh lời.

TẾ

Viễn thông là một ngành thuộc kết cấu hạ tầng,có vị trí vai trò quan trọng

N
H

trong nền kinh tế quốc dân gắn liền với sự lãnh đạo, chỉ đạo của Đảng và Nhà nước,
của các bộ ngành cấp ủy, chính quyền các địa phương, cũng là phương tiện phục vụ

KI

dân sinh và phục vụ đắc lực cho các cho các hoạt động các lực lượng vũ trang nhân


C

dân.Trong thời đại bùng phát thông tin và phát triển của mạng xã hội, nhu cầu thông

H

tin ngày càng tăng nhanh, viễn thông trở thành ngành quan trọng ở mọi quốc gia

Đ

trao đổi thông tin[9].


ẠI

trong mọi lĩnh vực kinh tế và xã hội. Mạng viễn thông đóng vai trò như cầu nối để

G

Dịch vụ viễn thông đáp ứng nhu cầu cần thiết về trao đổi, thu nhận thông tin



N

giữa các chủ thể trong cùng hoạt động SXKD, quản lý sinh hoạt và đời sống của

Ư

con người. Dịch vụ viễn thông là công cụ thông tin hiệu quả nhất,nhanh nhạy nhất

TR

với yêu cầu nhanh chóng, chính xác, an toàn, thuận tiện cho mọi lĩnh vực của đời
sống xã hội, bao gồm: chính trị, kinh tế, văn hóa, quân sự và an ninh quốc gia là
những công cụquản lý quan trọng trong các hệ thống chính trị. Các quốc gia ở giai
đoạn đầu phát triển xem viễn thông là lĩnh vực độc quyền dưới sự quản lý trực tiếp
của nhà nước[10].
Nền sản xuất quốc gia ngày càng mang tính xã hội cao, từ đó nhu cầu cần
trao đổi, truyền tải, thu nhận thông tin của các chủ thể kinh tế ngày càng lớn.Vì vậy,
sự phát triển của dịch vụ viễn thông có tác dụng thúc đẩy quá trình phát triển kinh


7


tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, xã hội theo hướng tiến bộ, nâng cao năng suất hiệu
quả trong nông nghiệp, công nghiệp, các dịch vụ xã hội như giáo dục đào tạo, chăm
sóc sức khỏe, cải thiện chất lượng cuộc sống ở các khu vực đang phát triển, khuyến
khích tác động cộng đồng và tăng cường bản sắc văn hóa vùng sâu, vùng xa, những
nơi khoảng cách xa, thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước[9].
1.1.2 Hiệu quả kinh doanh, kết quả kinh doanh
1.1.2.1Khái niệm hiệu quả kinh doanh
Có nhiều cách hiểu khác nhau về khái niệm hiệu quả kinh quanh

U



Một số nhà quản trị học quan niệm: Hiệu quả kinh doanh được xác định giữa

H

tỷ số kết quả đạt được và chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó. Ông Manfred Kuhn

TẾ

cho rằng: “Tính hiệu quả được xác định bằng cách lấy kết quả tính theo đơn vị giá

N
H

trị chia cho chi phí kinh doanh”[2].


Hiệu quả SXKD: Hiệu quản SXKD là một phạm trù kinh tế phản ánh trình

KI

độ sử dụng các nguồn lực lao động, thiết bị máy móc, nguyên vật liệu, và tiền vốn


C

nhằm đạt được mục tiêu mong muốn mà doanh nghiệp đề ra. Hiệu quả sản xuất

H

kinh doanh phản ánh trình độ tổ chức và được xác định bằng tỷ số giữa kết quả đạt

ẠI

được và chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó. Nó là thước đo ngày càng quan trọng

Đ

của sự tăng trưởng kinh tế và là chổ dựa cơ bản để đánh giá việc thực hiện mục tiêu

G

sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong từng thời kỳ. Hiệu quả sản xuất kinh




N

doanh càng cao càng có điều kiện mở mang và phát triển đầu tư và mua sắm máy

Ư

móc thiết bị, nâng cao đời sống cho người lao động, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối

TR

với Nhà nước.

Từ các quan điểm trên có thể hiểu một cách khái quát hiệu quả kinh doanh là

một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực trong hoạt động kinh
doanh, trình độ tổ chức quản lý của doanh nghiệp để thực hiện ở mức độ cao nhất
các mục tiêu kinh tế - xã hội với mức chi phí thấp nhất[3].
1.1.2.2 Khái niệm kết quả kinh doanh
Kết quả SXKD: Là số tuyệt đối phản ánh quy mô đầu ra của hoạt động
SXKD của doanh nghiệp sau mỗi kỳ kinh doanh. Trong quá trình SXKD thì kết quả

8


cần đạt được bao giờ cũng là mục tiêu cần thiết của doanh nghiệp . Kết quả bằng chỉ
tiêu định lượng và cũng có thể phản ánh bằng chỉ tiêu định tính. Xét về bản chất, kết
quả và hiệu quả khác nhau. Nếu kết quả phản ánh quy mô thì hiệu quả phản ánh sự
so sánh giữa các khoản bỏ ra và các khoản thu về.
Có kết quả mới tính đến hiệu quả. Kết quả dùng để tính toán và phân tích
hiệu quả trong từng kỳ kinh doanh. Do đó, kết quả và hiệu quả là hia khái niệm

khác nhau nhưng có mối quan hệ mật thiết với nhau.

U

*Nội dung phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh:



1.1.2.2 Nội dung và phương pháp phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh

H

Hiệu quả kinh doanh là vấn đề quan trọng mà hầu hết các doanh nghiệp luôn

TẾ

quan tâm hàng đầu, đặc biệt trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay. Con

N
H

đường cơ bản để nâng cao hiệu quả kinh doanh là tìm mọi biện pháp tăng doanh thu
hoặc giảm chi phí, hoặc làm cho tốc độ tăng nhanh doanh thu, giảm chi phí.

KI

Hiệu quả kinh doanh là một đại lượng có thể so sánh: So sánh giữa đầu vào


C


và đầu ra, so sánh giữa chi phí kinh doanh bỏ ra và kết quả danh thu thu được. Nâng

H

cao hiệu quả kinh doanh được hiểu là làm cho các chỉ tiêu đo lường hiệu quả kinh

ẠI

doanh của doanh nghiệp tăng lên thường xuyên và mức độ đạt được các mục tiêu

Đ

tính theo hướng tích cực[3].

G

Phân tích hiệu quả kinh doanh là đánh giá hiệu quả kinh doanh của đơn vị,



N

đánh giá quá trình hướng đến kết quả kinh doanh, với sự tác động của các yếu tố

Ư

ảnh hưởng được biểu hiện thông qua các chỉ tiêu kinh tế. Do vậy muốn phân tích

TR


hiệu quả kinh doanh, trước hết phải xây dựng hệ thống các chỉ tiêu kinh tế cùng với
việc xác định mối quan hệ của các nhân tố tác động đến các chỉ tiêu đó. Việc xây
dựng mối quan hệ giữa các chỉ tiêu khác nhau của một đơn vị, nhằm phản ánh được
tính phức tạp, đa dạng của nội dung phân tích, cụ thể:
 Phân tích tình hình thực hiện doanh thu:
Doanh thu thể hiện quy mô hoạt động của doanh nghiệp, là quá trình tiêu thụ
sản phẩm hàng hóa, dịch vụ thông qua hình thức trao đổi, mua bán trên thị trường.
Doanh thu tăng cũng thể hiện sự tăng trưởng và phát triển doanh nghiệp.

9


Phân tích doanh thu để từ đó xác định được các nhân tố ảnh hưởng đến
doanh thu của doanh nghiệp, như: nhân tố chủ quan (tình hình cung cấp các yếu tố
đầu vào, chất lượng, chủng loại hàng hóa, dịch vụ, phương thức bán hàng, chiến
lược tiếp thị); nhân tố khách quan (chính sách điều tiết kinh tế vĩ mô của Chính phủ,
tình hình thu nhập trong dân cư, tình hình kinh tế thế giới), trên các cơ sở phân tích
và xác định các nhân tố tác động, ảnh hưởng, và tiềm lực của doanh nghiệp, doanh
nghiệp sẽ dự báo được doanh thu của đơn vị mình trong những năm sắp tới[3].
 Phân tích tình hình sử dụng chi phí:

U



Đối với doanh nghiệp, chi phí là sự triển khai cho mục tiêu cụ thể nào đó,

H


nói chung là sự hao phí thể hiện bằng tiền trong hoạt động của doanh nghiệp với

TẾ

kỳ vọng mang về một sản phẩm, dịch vụ hoàn thành hoặc một kết quả kinh

N
H

doanh nhất định.

Chi phí phát sinh trong các hoạt động sản xuất chế biến, thương mại, dịch vụ

KI

nhằm đến mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp: doanh thu và lợi nhuận[3].


C

Phân tích chi phí nhằm mục đích xác định mức độ thực hiện so với kế hoạch,

H

so sánh giữa các kỳ, bội chi hay tiết kiệm, xác định các nhân tố ảnh hưởng và từ đó

ẠI

doanh nghiệp xây dựng kế hoạch chi phí phù hợp cho đơn vị, nhằm mang lợi hiệu


Đ

quả kinh doanh cao nhất[2].

G

 Phân tích tình hình thực hiện lợi nhuận:



N

Bất kỳ một tổ chức nào cũng có mục tiêu để hướng tới; các tổ chức mang

Ư

tính chất khác nhau sẽ có mục tiêu khác nhau. Nếu mục tiêu của những tổ chức phi

TR

lợi nhuận là xã hội, nhân đạo không mang tính chất kinh doanh, thì mục tiêu của
doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường nói đến cùng là lợi nhuận. Mọi hoạt động
của doanh nghiệp đều xoay quanh mục tiêu lợi nhuận, hướng tới lợi nhuận và tất cả
vì lợi nhuận[2].
Tóm lại, phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có
vai trò rất quan trọng đối với doanh nghiệp đó. Việc phân tích hiệu quả hoạt
động kinh doanh nhằm kiểm tra và đánh giá kết quả hoạt động của kinh doanh
thông qua các chỉ tiêu kinh tế đã xây dựng; xác định các nhân tố ảnh hưởng tới

10



các chỉ tiêu và tìm ra nguyên nhân gây ra các mức độ ảnh hưởng. Trên cơ sở
đó, việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh sẽ có cơ sở đề xuất các giải
pháp nhằm khai thác tiềm năng và khắc phục những tồn tại yếu kém của quá
trình hoạt động kinh doanh đồng thời, có thể xây dựng phương án kinh doanh
căn cứ vào mục tiêu đã định.
* Các phương pháp phân tích của hiệu quả hoạt động kinh doanh[3]
 Phương pháp so sánh
So sánh được dùng trong phân tích biến động chung các chỉ tiêu kinh tế giữa

U



hai kỳ phân tích được hiểu là sự biến động (hay sự thay đổi) các chỉ tiêu (hoặc nhân

H

tố) giữa thực hiện so với kế hoạch, giữa thực hiện năm nay so với thực hiện năm

TẾ

trước, hoặc giữa kế hoạch năm tới so với kế hoạch năm nay.

Quá trình phân tích theo kỹ thuật so sánh có thể được thực hiện theo hai

N
H


hình thức:

KI

+ So sánh theo chiều dọc: Thường chọn một chỉ tiêu cơ bản làm gốc, sau đó


C

chia giá trị của các chỉ tiêu còn lại cho chỉ tiêu gốc để thấy được cơ cấu phần trăm
giữa các chỉ tiêu.

ẠI

H

+ So sánh theo chiều ngang: Thường dùng bảng chia cột biến động tuyệt đối

Đ

và tương đối.

G

So sánh xác định xu hướng và tính liên hệ của các chỉ tiêu với quy mô chung.

N

 Phương pháp phân tích chi tiết:




Chi tiết theo các bộ phận cấu thành chỉ tiêu hay còn gọi là chi tiết nội dung.

TR

Ư

Phương pháp chi tiết thường đi đôi với phương pháp tổng hợp.
1.1.2.3 Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
Hiệu quả hoạt động kinh doanh thể hiện mối quan hệ tương đối giữa kết quả

kinh doanh và phương tiện hay nguồn lực sử dụng tạo ra kết quả đó.
Đối với doanh nghiệp, hiệu quả hoạt động kinh doanh không chỉ là thước đo
chất lượng phản ánh trình độ tổ chức quản lý kinh doanh mà còn là vấn đề sống còn
của doanh nghiệp. Trong điều kiện kinh tế thị trường ngày càng mở rộng, muốn tồn
tại và phát triển thì đòi hỏi doanh nghiệp kinh doanh phải có hiệu quả. Hiệu quả
kinh doanh càng cao doanh nghiệp càng có cơ hội mở rộng và phát triển hoạt động

11


kinh doanh, đối với doanh nghiệp hiệu quả kinh doanh chính là lợi nhuận thu được
trên cơ sở không ngừng mở rộng sản xuất, uy tín và thế lực của doanh nghiệp trên
thương trường[2].
Hiệu quả kinh doanh được xác định bằng công thức cơ bản:
Hiệu quả kinh doanh = Kết quả thu được- Chi phí bỏ ra
*Một số chỉ tiêu cơ bản để xác định hiệu quả kinh doanh:
+ Chỉ tiêu lao động:
Năng suất lao động = Doanh thu / Tổng số lao động


U



Ý nghĩa:

H

Chỉ tiêu này phản ánh một lao động có thể làm ra bao nhiêu đồng doanh thu.

TẾ

+ Mức sinh lời của một lao động:

N
H

Mức sinh lời của một lao động = Lợi nhuận / Tổng số lao động
Ý nghĩa:


C

+ Tỷ suất lợi nhuận/doanh thu:

KI

Chỉ tiêu này phản ánh mức độ đóng góp của mỗi lao động vào lợi nhuận.


H

Hệ số Tỷ suất lợi nhuận/doanh thu= Lợi nhuận/ Doanh thu

ẠI

Ý nghĩa:

Đ

Chỉ tiêu này phản ánh trong một đồng doanh thu có bao nhiêu đồng lợi nhuận.

G

1.1.3 Phân tích môi trường kinh doanh của doanh nghiệp



N

Phân tích môi trường kinh doanh của doanh nghiệp nhằm giúp cho doanh

Ư

nghiệp thấy được mình đang đối diện với những vấn đề gì từ đó xác định chiến

TR

lược kinh doanh cho phù hợp. Doanh nghiệp không thể là một thực thể cô lập
mà phải hoạt động trong một môi trường đầy những mâu thuẫn.Những biến đổi

trong môi trường có thể gây ra những bất ngờ lớn và những hậu quả nặng nề.
Vì vậy, doanh nghiệp cần nghiên cứu phân tích môi trường để có thể dự đoán
những khả năng có thể xảy ra nhằm có những biện pháp ứng phó kịp thời [2].
Môi trường kinh doanh của doanh nghiệp gồm có môi trường vi mô và môi
trường vĩ mô. Môi trường vi mô có quan hệ trực tiếp đến doanh nghiệp, môi trường
vĩ mô bao gồm những lực lượng trên bình diện xã hội rộng lớn hơn.

12


+ Môi trường vi mô
 Khách hàng:Nhân tố khách hàng và nhu cầu của khách hàng quyết định
quy mô và cơ cấu nhu cầu trên thị trường của doanh nghiệp và là yếu tố quan trọng
hàng đầu khi xác định chiến lược kinh doanh. Do vậy, doanh nghiệp cần nghiên cứu
kỹ khách hàng của mình.
Khách hàng chỉ mua những thứ mà họ cần chứ không mua những thứ
mà doanh nghiệp có thể cung ứng, nghiên cứu nhân tố khách hàng giúp cho



doanh nghiệp xác định nhu cầu của xã hội, tăng cường hiệu quả kinh doanh

U

của doanh nghiệp[5].

TẾ

H


 Đối thủ cạnh tranh

Đối thủ cạnh tranh trong ngành bao gồm các doanh nghiệp hiện có mặt trong

N
H

ngành và các doanh nghiệp tiềm ẩn có khả năng tham gia vào ngành trong tương lai.

KI

Số lượng các đối thủ cạnh tranh, đặc biệt là các đối thủ có quy mô lớn trong ngành


C

càng nhiều thì mức độ cạnh tranh trong ngành càng gay gắt.
Phân tích các đối thủ cạnh tranh trong ngành nhằm nắm được các điểm mạnh

H

và điểm yếu của đối thủ để từ đó xác định được đối sách của doanh nghiệp mình,

Đ

ẠI

nhằm tạo thế đứng vững mạnh trong môi trường ngành [1].

G


 Các nhà cung ứng

N

Trong nền kinh tế thị trường, quá trình hoạt động kinh doanh của doanh



nghiệp phải có mối quan hệ mật thiết với các nhà cung ứng các yếu tố đầu vào

TR

Ư

cơ bản như: vật tư,tư liệu, lao động, công nghệ,… Số lượng và chất lượng các
nguồn cung ứng các yếu tố có ảnh hưởng rất lớn đến khả năng lựa chọn và xây
dựng phương án kinh doanh tối ưu. Phân tích các nguồn cung ứng nhằm xác định
khả năng thỏa mãn nhu cầu đối với các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất để
từ đó xây dựng phương án hữu hiệu nhất trong việc tận dụng các nguồn cung
ứng này[5].

13


+ Môi trường vĩ mô
Tự nhiên

Khoa học Kỹ thuật


Chính trị

Kinh tế



DOANH NGHIỆP

Văn hóa

U

Nhân khẩu

TẾ

H

 Nhân khẩu:

Dân số tăng kéo theo nhu cầu con người tăng theo và các doanh nghiệp phải

N
H

thỏa mãn những nhu cầu đó, điều này có nghĩa là thị trường cũng tăng cùng với sức

KI

mua khá lớn.



C

Các xu thế nhân khẩu như:Sự gia tăng dân số, xu hướng già hóa hoặc trẻ hóa
dân cư, sự thay đổi về cách sống của gia đình dân cư, biến động cơ học, nâng cao

H

trình độ văn hóa đều có ảnh hưởng rất lớn đến kết quả hoạt động kinh doanh của

Đ

 Kinh tế:

ẠI

doanh nghiệp[1], [7].

N

G

Yếu tố kinh tế có tác động rất lớn và nhiều mặt đến môi trường kinh



doanh của doanh nghiệp, chúng có thể trở thành cơ hội hoặc nguy cơ đối với

Ư


hoạt động của doanh nghiệp bao gồm các yếu tố: Tốc độ tăng trưởng của nền

TR

kinh tế, lãi suất ngân hàng, chính sách tài chính tiền tệ của nhà nước, việc làm và
tình hình thất nghiệp…
 Yếu tố tự nhiên:
Bao gồm những nguồn lực tự nhiên như: Tài nguyên thiên nhiên, môi trường
sinh thái... Biến động nào của các yếu tố tự nhiên cũng đều có ảnh hưởng đến sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp sản xuất ra. Do vậy, khi lựa chọn chiến
lược kinh doanh, doanh nghiệp cần lưu ý với nguồn lực tự nhiên để đảm bảo hiệu
quả kinh doanh[5].

14


 Yếu tố khoa học kỹ thuật:
Yếu tố khoa học kỹ thuật có ảnh hưởng quan trọng và trực tiếp đến kinh
doanh của doanh nghiệp, bất kỳ ngành khoa học kỹ thuật mới nào cũng gây ra rất
nhiều hệ quả to lớn và lâu dài mà không phải lúc nào cũng lường trước được.
Doanh nghiệp cần hiểu rõ những biến đổi diễn ra của yếu tố khoa học kỹ
thuật, phân tích yếu tố khoa học kỹ thuật giúp cho doanh nghiệp nhận thức được các
thay đổi về mặt công nghệ và khả năng ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật đó
vào doanh nghiệp của mình [5].

U




 Yếu tố chính trị:

H

Về yếu tố chính trị thể hiện sự điều tiết bằng pháp luật của nhà nước đến hoạt

TẾ

động kinh doanh của doanh nghiệp. Nền kinh tế thị trường một mặt có ưu điểm là
kích thích sản xuất phát triển hàng hóa, dịch vụ phong phú, đa dạng, nhưng mặt

N
H

khác chứa đựng những nguy cơ như: Khủng hoảng kinh tế, thất nghiệp, lạm

KI

phát,cạnh tranh không lành mạnh... Vì vậy, để nền kinh tế ổn định cần phải có sự


C

can thiệp của nhà nước bằng những văn bản pháp luật để phát huy những mặt tích
cực và hạn chế những mặt tiêu cực của nó[4].

ẠI

H


Nghiên cứu phân tích yếu tố chính trị, cụ thể là các văn bản pháp luật và

Đ

chính sách sẽ giúp cho doanh nghiệp nhận ra được hành lang và giới hạn cho phép

G

đối với quyền lực của SXKD của doanh nghiệp mình.

N

 Yếu tố văn hóa:



Con người lớn lên trong một xã hội cụ thể và chính xã hội đó đã hình thành

TR

Ư

những quan điểm cơ bản của con người về các giá trị và chuẩn mực đạo đức.
Nghiên cứu phân tích yếu tố văn hóa giúp cho doanh nghiệp xây dựng chiến

lược kinh doanh phù hợp với đặc điểm văn hóa của xã hội và có phương thức kinh
doanh phù hợp nhằm mang lại hiệu quả kinh tế cho doanh nghiệp[7].
1.2. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ viễn thông của một số
nhà khai thác dịch vụ viễn thông trên thế giới và ở Việt Nam
Ngày nay, một số doanh nghiệp viễn thông phát triển lớn mạnh được coi là

yếu tố cơ bản đối với sự tăng trưởng của mọi nền kinh tế quốc dân. Điều đó không
chỉ là hiệu xuất của ngành viễn thông nói riêng mà còn vì viễn thông được xem là

15


×