Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ngành thương mại, dịch vụ trên địa bàn thành phố mỹ tho, tỉnh tiền giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.52 MB, 95 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

H

U



LÊ CẨM TÚ

TẾ

PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA NGÀNH

N
H

THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ MỸ THO,

H


C

KI

TỈNH TIỀN GIANG

MÃ SỐ: 8 31 01 10





N

G

Đ

ẠI

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

TR

Ư

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: TS. NGUYỄN QUANG PHỤC

Huế, 2019


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự hướng dẫn
khoa học của TS. Nguyễn Quang Phục. Các số liệu, những kết quả nghiên cứu trong
luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác.


TẾ

H

U

Tác giả



Các tài liệu tham khảo, trích dẫn rõ ràng đều có nguồn gốc xác thực.

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H


C


KI

N
H

LÊ CẨM TÚ

i


LỜI CÁM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện đề tài, tác giả luận văn đã
nhận được rất nhiều sự giúp đỡ, động viên của các tổ chức, cá nhân. Với tình cảm
sâu sắc, chân thành, xin được nói lên những lời tri ân, biết ơn sâu sắc của tác giả
luận văn đến:
Quý Lãnh đạo Trường Đại học Kinh tế Huế và Đại học Tiền Giang; các Khoa,
Phòng ban chức năng của hai Trường đã trực tiếp hoặc gián tiếp giúp đỡ tôi trong suốt

U



quá trình học tập và nghiên cứu đề tài.

H

Đặc biệt Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và trân trọng đến TS Nguyễn

TẾ


Quang Phục - Người hướng dẫn khoa học đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tác giả

N
H

trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn này.

Thường Trực Thành ủy, UBND thành phố, Ban Tổ chức Thành ủy, Phòng Nội

KI

vụ và các ngành chuyên môn Thành phố Mỹ Tho đã luôn giúp đỡ, động viên và tạo


C

những điều kiện thuận lợi trong học tập và nghiên cứu giúp tác giả hoàn thành chương

H

trình cao học kinh tế.

ẠI

Và cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến gia đình, người thân và bạn bè,

Đ

những người luôn quan tâm, động viên và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian qua.


G

Xin chân thành cảm ơn!



N

Tiền Giang, tháng 7 năm 2019

TR

Ư

TÁC GIẢ

LÊ CẨM TÚ

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: LÊ CẨM TÚ
Mã số: 8310110

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế.
Niên khóa: 2016 - 2019

Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN QUANG PHỤC

Tên đề tài: PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA NGÀNH THƯƠNG
MẠI, DỊCH VỤ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ MỸ THO, TỈNH TIỀN GIANG.



1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu

U

- Mục đích: Hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển

H

DNNVV, phân tích và đánh giá thực trạng phát triển các DNNVV ngành thương mại,

TẾ

dịch vụ trên địa bàn thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang trong giai đoạn 2015- 2017,

N
H

đề xuất các giải pháp nhằm phát triển DNNVV ngành thương mại, dịch vụ trên địa bàn
thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang đến năm 2020 và những năm tiếp theo.

2. Phương pháp nghiên cứu

H

phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang.



C

KI

- Đối tượng nghiên cứu: DNNVV ngành thương mại, dịch vụ trên địa bàn thành

ẠI

Nghiên cứu sử dụng kết hợp các phương pháp thu thập thông tin, tài liệu, số liệu,

Đ

phân tích thống kê; so sánh, phân tổ, xử lý bằng phầm mềm SPSS và Excel.

G

3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận



N

Luận văn đã hệ thống hóa được những vấn đề lý luận và thực tiễn chung về phát

Ư

triển DNNVV. Từ các số liệu, tài liệu thu thập được qua nghiên cứu cùng với việc điều


TR

tra, khảo sát ý kiến, tác giả đã đánh giá thực trạng phát triển các DNNVV ngành
thương mại, dịch vụ trên địa bàn thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang trong giai đoạn
2015- 2017. Từ đó, luận văn đã đề xuất các giải pháp nhằm nhằm phát triển DNNVV
ngành thương mại, dịch vụ trên địa bàn thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang đến năm
2020 và những năm tiếp theo.

iii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Doanh nghiệp nhỏ và vừa

ĐBSCL:

Đồng bằng sông Cửu Long

DNTN:

Doanh nghiệp tư nhân

GDP:

tổng sản phẩm trong nước

GTGT:

Giá trị gia tăng


HTX:

Hợp tác xã

SXKD:

Sản xuất kinh doanh

THCS:

Trung học cơ sở

THPT:

Trung học phổ thông

TNDN:

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH:

Trách nhiệm hữu hạn

TP:

Thành phố

TR


Ư



N

G

Đ

ẠI

H


C

KI

N
H

TẾ

H

U




DNNVV:

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................................i
LỜI CÁM ƠN................................................................................................................. ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ..................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT................................................................................iv
MỤC LỤC .......................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU................................................................................ viii
DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ ......................................................................................x

U



PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU..............................................................................................1

H

1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI:...........................................................................1

TẾ

1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .....................................................................................2

N
H


1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .........................................................2
1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................2

KI

1.5. CẤU TRÚC LUẬN VĂN ........................................................................................3


C

PHẦN II: NỘI DUNG.....................................................................................................4

H

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN DOANH

ẠI

NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA NGÀNH THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ ...................................4

Đ

1.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA

G

NGÀNH THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ .............................................................................4




N

1.1.1. Khái quát về doanh nghiệp nhỏ và vừa .................................................................4

Ư

1.1.2 Tiêu chí phân loại đánh gíá sự phát triển DNNVV ...............................................5

TR

1.1.3. Đặc điểm của DNNVV ngành thương mại, dịch vụ .............................................6
1.1.4. Vai trò của các DNNVV ngành thương mại, dịch vụ ...........................................7
1.1.5 Chính sách của Đảng và nhà nước ta phát triển DNNVV ngành thương mại, dịch
vụ .....................................................................................................................................9
1.2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN DNNVV NGÀNH
THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ...........................................................................................12
1.2.1. Nhóm nhân tố về điều kiện tự nhiên ....................................................................13
1.2.2. Nhóm nhân tố về văn hóa - xã hội ........................................................................13
1.2.3. Nhóm nhân tố về điều kiện kinh tế......................................................................14

v


1.2.4. Nhân tố về nội lực của DNNVV.........................................................................14
1.3. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
NGÀNH THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ ...........................................................................16
1.3.1. Khái niệm và tiêu chí đánh giá ............................................................................16
1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá về phát triển ........................................................................16
1.3.3 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh ............................................................17

1.3.4. Nội dung phát triển DNNVV ngành thương mại, dịch vụ...................................18
1.4. KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN DNNVV .............................................................19

U



1.4.1. Kinh nghiệm của thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai ........................................19

H

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DNNVV NGÀNH THƯƠNG MẠI-

TẾ

DỊCH VỤ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ MỸ THO, TỈNH TIỀN GIANG .............22

N
H

2.1. TỔNG QUAN VỀ THÀNH PHỐ MỸ THO-TỈNH TIỀN GIANG ......................22
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ...............................................................................................22

KI

2.1.2. Về điều kiện kinh-xã hội .....................................................................................25


C


2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DNNVV NGÀNH THƯƠNG MẠI-DỊCH VỤ ..27

H

2.2.1. Tình hình phát triển DNNVV trên địa bàn thành phố Mỹ Tho...........................27

ẠI

2.2.2. Tình hình phát triển DNNVV ngành thương mại, dịch vụ .....................................29

Đ

2.2.3. Đánh giá nguồn lực tài chính của DNNVV ngành thương mại, dịch vụ................33

G

2.2.4 Đánh giá nguồn lực lao động của DNNVV ngành thương mại, dịch vụ.................36



N

2.2.5. Đánh giá hiệu quả kinh doanh của DNNVV ngành thương mại, dịch vụ..............37

Ư

2.3. PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG KINH

TR


DOANH CỦA DNNVV NGÀNH THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ...................................38
2.3.1 Thông tin cơ bản về đối tượng khảo sát ...............................................................38
2.3.2. Đánh giá sự phù hợp của các nhân tố và các biến nghiên cứu ............................41
2.3.3. Ý kiến đánh giá các nhân tố đối với môi trường kinh doanh của doanh nghiệp ........48
2.3.4. Mối quan hệ giữa các biến quan sát với từng nhân tố môi trường kinh doanh của
doanh nghiệp..................................................................................................................52
2.3.5. Phân tích tác động của các nhân tố về sự hài lòng chung đến môi trường kinh
doanh của các DNNVV ngành thương mại, dịch vụ trên địa bàn thành phố Mỹ Tho ..52
2.4. Nhận xét đánh giá chung về phát triển DNNVV ngành thương mại, dịch vụ trên

vi


địa bàn thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền giang. .................................................................55
2.4.1. Những ưu điểm chủ yếu: .....................................................................................55
2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân: .........................................................................57
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA NGÀNH
THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ MỸ THO, TỈNH TIỀN
GIANG ...........................................................................................................................59
3.1. QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƯỚNG CHUNG ..............................................................59
3.1.1 Quan điểm, chủ trương của Đảng và nhà nước ....................................................59

U



3.1.2 Những định hướng về phát triển doanh nghiệp của Tỉnh Tiền giang ..................62

H


3.1.3 Những định hướng về phát triển doanh nghiệp của thành phố Mỹ Tho .............63

TẾ

3.2. CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA NGÀNH

N
H

THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ MỸ THO, TỈNH TIỀN
GIANG ..........................................................................................................................64

KI

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................75


C

1. KẾT LUẬN ...............................................................................................................75

H

2. KIẾN NGHỊ...............................................................................................................76

ẠI

2.1 Đối với Chính phủ và các Bộ, ngành Trung ương ..................................................76

Đ


2.2 Đối với tỉnh Tiền Giang và thành phố Mỹ Tho.......................................................76

G

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................78



N

PHỤ LỤC ......................................................................................................................81

Ư

QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN

TR

BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1+2
BẢN GIẢI TRÌNH
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1:


Tốc độ tăng trưởng kinh tế của TP Mỹ Tho giai đoạn 2015-2017 ..........25

Bảng 2.2:

Cơ cấu GDP của TP Mỹ Tho giai đoạn 2015-2017 ................................25

Bảng 2.3:

Cơ cấu dân số thành phố Mỹ Tho giai đoạn 2013 - 2017 .......................27

Bảng 2.4:

Số lượng DNNVV phân theo loại hình kinh tế .......................................27

Bảng 2.5.

Số lượng DNNVV ngành thương mại, dịch vụ trên địa bàn thành phố Mỹ
Tho ...........................................................................................................29
Số lượng DNNVV ngành thương mại, dịch vụ trên địa bàn TP Mỹ Tho30

Bảng 2.7.

Số lượng DNNVV ngành thương mại, dịch vụ phân theo đơn vị hành

H

U




Bảng 2.6.

TẾ

chính ........................................................................................................32
Số lượng DNNVV ngành thương mại, dịch vụ chia theo quy mô nguồn

N
H

Bảng 2.8.

vốn kinh doanh .......................................................................................33
Nguồn vốn kinh doanh bình quân 1 DNNVV ngành thương mại, dịch vụ.34

Bảng 2.10.

Quy mô và cơ cấu vốn kinh doanh của DNNVV ngành thương mại, dịch


C

KI

Bảng 2.9.

H

vụ .............................................................................................................35
Quy mô và cơ cấu lao động trong các DNNVV ngành thương mại, dịch vụ 36


Bảng 2.12.

Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh.........................................37

Bảng 2.13.

Cơ cấu vị trí, chức năng của các đối tượng khảo sát ...............................39

Bảng 2.14.

Cơ cấu đối tượng khảo sát loại hình doanh nghiệp theo giới tính, độ tuổi,

N

G

Đ

ẠI

Bảng 2.11.

Ư



số lượng lao động và trình độ của người lao động ..................................40
Ma trận xoay các nhân tố ( Rotated Component Matrix(a)) ...................43


Bảng 2.16:

Nhân tố đánh giá sự hài lòng của công nhân viên đối môi trường kinh

TR

Bảng 2.15.

doanh của các DNNVV ngành thương mại, dịch vụ trên địa bàn thành
phố Mỹ Tho .............................................................................................45
Bảng 2.17:

Đánh giá đối với các biến nhân tố về Mặt bằng đất đai và cơ sở hạ tầng......48

Bảng 2.18:

Đánh giá ý kiến đối với các biến nhân tố về Sự thuận tiện của thủ tục
hành chính................................................................................................49

Bảng 2.19:

Đánh giá ý kiến đối với các biến về nhân tố thiết chế pháp lý của các cơ
quan có thẩm quyền .................................................................................50

viii


Bảng 2.20:

Đánh giá ý kiến đối với các biến nhân tố Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp

của ban, ngành cấp tỉnh ...........................................................................51
Phân tích hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến môi trường kinh doanh ...53

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H


C

KI

N
H

TẾ

H


U



Bảng 2.21:

ix


DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ
Bản đồ hành chính thành phố Mỹ Tho................................................24

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H



C

KI

N
H

TẾ

H

U



Hình 2.1:

x


PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI:
Phát biểu trong Hội nghị các Bộ trưởng doanh nghiệp nhỏ và vừa APEC lần thứ
24 (SMEMM 24) chủ đề “Nâng cao năng lực cạnh tranh, sáng tạo của doanh nghiệp
siêu nhỏ, nhỏ và vừa trong kỷ nguyên số" ngày 15/9/2017, Thủ tướng Chính phủ
Nguyễn Xuân Phúc nhấn mạnh: Qua 30 năm đổi mới, từ một nước nghèo, đến năm
2010 Việt Nam đã trở thành một quốc gia đang phát triển có thu nhập trung bình. Con

U




đường phát triển của Việt Nam là một minh chứng sống động cho vai trò và tầm quan

H

trọng của cộng đồng doanh nghiệp nhỏ và vừa, như một động lực chủ yếu để tạo ra

TẾ

nhiều việc làm cho người dân, vừa góp phần duy trì tăng trưởng, ổn định kinh tế, xã

N
H

hội vừa tạo điều kiện cho người dân vươn lên thoát nghèo, sáng tạo và làm giàu.
Doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) Việt Nam hiện nay chiếm khoảng 98% tổng

KI

số doanh nghiệp đang hoạt động trên cả nước, trong đó số doanh nghiệp vừa chỉ chiếm


C

2,2%, doanh nghiệp nhỏ chiếm 29,6% và còn lại 68,2% là siêu nhỏ. Nhưng trên thực

H

tế, DNNVV đóng vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. DNNVV là nơi tạo


ẠI

ra việc làm chủ yếu và tăng thu nhập cho người lao động, giúp huy động các nguồn lực

Đ

xã hội cho đầu tư phát triển, xóa đói giảm nghèo,… Hàng năm các DNNVV đã tạo ra



N

GDP cho đất nước.

G

trên một triệu lao động mới; sử dụng tới 51% lao động xã hội và đóng góp hơn 40%

Ư

Mỹ Tho là đô thị loại I, là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa - xã hội của tỉnh

TR

Tiền Giang, phát triển mạnh mẽ trong lĩnh vực công nghiệp, thương mại - dịch vụ.
Tính đến ngày 31/12/2017, trên địa bàn thành phố có 1.441 doanh nghiệp với tổng số
vốn đăng ký khoảng 40 ngàn tỷ đồng, trong đó DNNVV lĩnh vực thương mại, dịch vụ
chiếm hơn 67% (965 doanh nghiệp), chiếm tỷ trọng 40 % trong cơ cấu giá trị sản xuất,
chiếm 35% lao động xã hội, đóng góp ngân sách khoảng 55% trong tổng thu ngân sách

trên địa bàn. Tuy nhiên trong thời gian qua, sự phát triển của DNNVV nói chung và
DNNVV ngành thương mại, dịch vụ nói riêng phải đối mặt với nhiều khó khăn, mặc
dù tăng về số lượng nhưng chất lượng chưa đảm bảo như nguồn vốn ít, phát triển chưa

1


đồng đều, hiệu quả hoạt động thấp, chất lượng nguồn nhân lực chưa đáp ứng được yêu
cầu của hội nhập và phát triển.
Xuất phát từ đó, Tôi chọn đề tài “Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ngành
thương mại, dịch vụ trên địa bàn thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang".
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng, đề xuất các giải pháp phát triển Doanh
nghiệp nhỏ và vừa ngành thương mại dịch vụ trên địa bàn thành phố Mỹ Tho, tỉnh

U



Tiền Giang.

H

1.2.2 Mục tiêu cụ thể

TẾ

- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển DNNVV.


N
H

- Phân tích và đánh giá thực trạng phát triển các DNNVV ngành thương mại,
dịch vụ trên địa bàn thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang trong giai đoạn 2015- 2017.

KI

- Đề xuất các giải pháp nhằm phát triển DNNVV ngành thương mại, dịch vụ trên


C

địa bàn thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang đến năm 2020 và những năm tiếp theo.

H

1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

ẠI

- Đối tượng nghiên cứu của đề tài:

Đ

DNNVV ngành thương mại, dịch vụ trên địa bàn thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang.

G

- Phạm vi nghiên cứu:




N

Về không gian: tại địa bàn thành phố Mỹ tho, Tiền Giang.

Ư

Về thời gian: giai đoạn 2015 - 2017.

TR

1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.4.1. Phương pháp thu thập số liệu, thông tin
- Số liệu thứ cấp: các văn kiện, báo cáo hàng năm (từ năm 2015 đến năm 2017)
của thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang, niên giám thống kê hàng năm và các tài liệu
sách báo khác. Các công trình nghiên cứu đã được công bố: Báo cáo khoa học, sách
chuyên khảo, đề tài khoa học, tạp chí, bài báo, các tài liệu trên Internet…
- Số liệu sơ cấp: Số liệu điều tra đánh giá ảnh hưởng của môi trường kinh doanh
đối với các DNNVV ngành thương mại, dịch vụ tại thành phố Mỹ Tho, cụ thể dựa vào
công thức tính cỡ mẫu Slovin, chọn cơ số e = 6,3% ta có cỡ mẫu được khảo sát là 200

2


doanh nghiệp, hình thức khảo sát bằng bảng hỏi với 5 tiêu chí đánh giá về mặt bằng
đất đai và cơ sở hạ tầng, sự thuận tiện của thủ tục hành chính, chính sách hỗ trợ doanh
nghiệp của ban ngành cấp tỉnh, hệ thống thiết chế quản lý của các cơ quan có thẩm
quyền, đánh giá chung về môi trường kinh doanh của doanh nghiệp để các doanh

nghiệp trả lời theo mức độ ảnh hưởng khác nhau.
1.4.2. Phương pháp phân tích số liệu, thông tin
- Số liệu sau khi điều tra được phân tích, xử lý bằng phầm mềm SPSS và
Microsoft Excel.

U



- Nghiên cứu này sử dụng các phương pháp sau đây để phân tích số liệu, thông tin:

H

+ Phương pháp thống kê mô tả.

TẾ

+ Phương pháp phân tích thống kê.

N
H

+ Phương pháp so sánh.
+ Phương pháp phân tổ.

KI

1.5. CẤU TRÚC LUẬN VĂN



C

Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn

H

có 3 chương:

Đ

ngành thương mại, dịch vụ

ẠI

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa

G

Chương 2: Thực trạng phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ngành thương mại,



N

dịch vụ trên địa bàn thành phố Mỹ Tho, tỉnhTiền Giang

Ư

Chương 3: Giải pháp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ngành thương mại, dịch


TR

vụ trên địa bàn thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang đến năm 2020.

3


PHẦN II: NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA NGÀNH THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ
1.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
NGÀNH THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ
1.1.1. Khái quát về doanh nghiệp nhỏ và vừa

U

cách pháp nhân, được thành lập theo luật Doanh nghiệp qui định.



Doanh nghiệp là đơn vị kinh tế thực hiện hạch toán kinh tế độc lập, có đầy đủ tư

H

DNNVV là một phạm trù không chỉ phản ánh độ lớn của DN mà còn bao hàm nội

TẾ

dung tổng hợp về kinh tế, tổ chức sản xuất, tổ chức quản lý, tiến bộ khoa học và công


N
H

nghệ. DNNVV tồn tại và phát triển là tất yếu khách quan, phản ánh yêu cầu của quy luật
quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ, tính chất phát triển của lực lượng sản xuất.

KI

Trên thế giới nói chung, ở Việt Nam nói riêng, khái niệm DNNVV đã được dùng


C

tương đối phổ biến. Ở những quốc gia khác nhau, khái niệm DNNVV được dùng khác

H

nhau. Nhưng nhìn chung, khái niệm DNNVV của các nước đều có điểm giống nhau là

ẠI

được dùng để chỉ một loại hình doanh nghiệp được phân loại theo những tiêu chí nhất

Đ

định, thường phản ánh quy mô của doanh nghiệp.

G

Theo quan niệm của Ngân hàng Thế giới (WB)




N

DNNVV là những doanh nghiệp có quy mô nhỏ bé về phương diện vốn, lao động

Ư

hay doanh thu. Doanh nghiệp nhỏ và vừa có thể chia thành ba loại cũng căn cứ vào

TR

quy mô đó là doanh nghiệp siêu nhỏ (micro), doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp vừa.
Trong đó, doanh nghiệp siêu nhỏ là doanh nghiệp có số lượng lao động dưới 10 người,
doanh nghiệp nhỏ có số lượng lao động từ 10 đến dưới 50 người, còn doanh nghiệp
vừa có từ 50 đến 300 lao động.
Theo quan niệm Việt Nam
Tại mỗi nước khác nhau có những tiêu chí riêng để xác định DNNVV. Tại Việt
Nam, ngày 12 tháng 6 năm 2017 Quốc hội khóa 14 ban hành Luật Hỗ trợ doanh
nghiệp nhỏ và vừa số 04/2017/QH14 có quy định tại khoản 1 Điều 4 như sau: Doanh
nghiệp nhỏ và vừa bao gồm doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ và doanh

4


nghiệp vừa, có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 200
người và đáp ứng một trong hai tiêu chí sau đây:
a) Tổng nguồn vốn không quá 100 tỷ đồng;
b) Tổng doanh thu của năm trước liền kề không quá 300 tỷ đồng.

1.1.2 Tiêu chí phân loại đánh gíá sự phát triển DNNVV
DNNVV là những doanh nghiệp có quy mô nhỏ bé về mặt vốn, lao động hoặc
doanh thu. Căn cứ vào quy mô, có thể chia DNNVV ra thành ba loại: Doanh nghiệp
siêu nhỏ; Doanh nghiệp nhỏ; Doanh nghiệp vừa. Theo Nghị định số 39/2018/NĐ-CP

U



ngày 11/3/2018 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ doanh

H

nghiệp nhỏ và vừa tại Điều 6 như sau;

TẾ

Doanh nghiệp nhỏ và vừa được phân theo quy mô bao gồm doanh nghiệp siêu

N
H

nhỏ, doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp vừa.

1. Doanh nghiệp siêu nhỏ trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và

KI

lĩnh vực công nghiệp, xây dựng có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân


H

nguồn vốn không quá 3 tỷ đồng.


C

năm không quá 10 người và tổng doanh thu của năm không quá 3 tỷ đồng hoặc tổng

ẠI

Doanh nghiệp siêu nhỏ trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ có số lao động tham

Đ

gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 10 người và tổng doanh thu của năm

G

không quá 10 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn không quá 3 tỷ đồng.



N

2. Doanh nghiệp nhỏ trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và lĩnh

Ư

vực công nghiệp, xây dựng có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm


TR

không quá 100 người và tổng doanh thu của năm không quá 50 tỷ đồng hoặc tổng
nguồn vốn không quá 20 tỷ đồng, nhưng không phải là doanh nghiệp siêu nhỏ theo
quy định tại khoản 1 Điều này.
Doanh nghiệp nhỏ trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ có số lao động tham gia
bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 50 người và tổng doanh thu của năm không
quá 100 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn không quá 50 tỷ đồng, nhưng không phải là
doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Doanh nghiệp vừa trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và lĩnh
vực công nghiệp, xây dựng có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm

5


không quá 200 người và tổng doanh thu của năm không quá 200 tỷ đồng hoặc tổng
nguồn vốn không quá 100 tỷ đồng, nhưng không phải là doanh nghiệp nhỏ, doanh
nghiệp siêu nhỏ theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này.
Doanh nghiệp vừa trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ có số lao động tham gia bảo
hiểm xã hội bình quân năm không quá 100 người và tổng doanh thu của năm không quá
300 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn không quá 100 tỷ đồng, nhưng không phải là doanh
nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này.
1.1.3. Đặc điểm của DNNVV ngành thương mại, dịch vụ

U



Từ những cơ sở định nghĩa, tiêu chí, kết hợp với các nhân tố xuất phát từ định


H

nghĩa như trên, kết hợp với những nhân tố khác của Việt Nam về kinh tế, văn hóa, xã

TẾ

hội cũng như những xuất phát điểm khá thấp của nền kinh tế Việt Nam, DNNVV tại

N
H

Việt Nam có những đặc điểm như sau:

- DNNVV có tính năng động, linh hoạt với sự biến động nhu cầu của thị trường:

KI

Quy mô nhỏ và vừa, bộ máy quản lý gọn nhẹ, DNNVV dễ dàng tìm kiếm và đáp ứng


C

những yêu cầu có hạn trong những thị trường chuyên môn hóa. Mặt khác, DNNVV có

ẠI

sự biến động của thị trường.

H


mối liên hệ trực tiếp với thị trường và người tiêu thụ nên có phản ứng nhanh nhạy với

Đ

- DNNVV được tạo lập dễ dàng, quản lý theo quy mô hộ gia đình: Để thành lập

G

một doanh nghiệp với quy mô nhỏ và vừa chỉ cần một số vốn đầu tư ban đầu, mặt bằng



N

sản xuất, quy mô nhà xưởng không lớn. Các DNNVV rất linh hoạt trong việc học hỏi,

Ư

phát triển và tránh những thiệt hại to lớn do môi trường khách quan tác động lên.

TR

1.1.3.1 Về ưu thế:
Một là, dễ khởi nghiệp: Do vốn ít, lao động không đòi hỏi chuyên môn cao; với

đặc tính chu kỳ sản phẩm ngắn nên các doanh nghiệp có thể sử dụng vốn tự có hoặc
vay các tổ chức tín dụng. Quy trình tổ chức quản lý gọn nhẹ. Vì vậy, dễ dàng khởi sự
và hoạt động nhạy bén theo cơ chế thị trường.
Hai là, có tính linh hoạt, năng động cao, dễ thích ứng với các biến động của thị trường.

Ba là, có một số lợi thế tương đối như lãi suất đầu tư thấp nhờ phát huy các
nguồn lực đầu vào tại chỗ như lao động, tài nguyên hay nguồn vốn, khai thác và
phát huy các ngành nghề truyền thống của từng địa phương.

6


Bốn là, có lợi thế trong việc theo sát nhu cầu và thị hiếu của người tiêu dùng, qua
đó sáng tạo ra nhiều loại sản phẩm hàng hoá và dịch vụ mới, đáp ứng tốt hơn nhu
cầu tiêu dùng của khách hàng.
1.1.3.2 Về hạn chế:
Thứ nhất, hầu hết các DNNVV có quy mô nhỏ, hoạt động phân tán, thiếu các
nguồn lực để tiến hành các dự án đầu tư lớn; khả năng mở rộng thị trường đầu ra,
đặc biệt là thị trường quốc tế có nhiều hạn chế; nhiều doanh nghiệp thiếu tính chiến
lược và không có kế hoạch dài hạn.

U



Thứ hai, sự liên kết, hợp tác giữa các DNNVV và sự liên kết hợp tác theo

H

hiệp hội ngành hàng, theo địa bàn không bền vững.

TẾ

Thứ ba, thiết bị công nghệ thường ở mức dưới trung bình, do không đủ tài


N
H

chính cho việc nghiên cứu, triển khai hay tiếp nhận công nghệ tiên tiến, do đó suất
tiêu hao nguyên, nhiên vật liệu cao.

KI

1.1.4. Vai trò của các DNNVV ngành thương mại, dịch vụ


C

DNNVV đang góp phần làm năng động nền kinh tế và đảm bảo an sinh xã hội.

H

Trong nền kinh tế thị trường, và bước vào thời kỳ hội nhập sâu rộng của nền kinh tế

ẠI

quốc tế hiện nay, các DNNVV có vai trò quan trọng đối với sự tăng trưởng, ổn định của

Đ

nền kinh tế, chính trị và xã hội ở cả thành thị và nông thôn, trên khắp các vùng, miền

G

của đất nước, phát huy các nguồn nội lực đa dạng, tài năng kinh doanh, tiền vốn, tài




N

nguyên, lao động… tận dụng mọi cơ hội để phát triển, góp phần quan trọng vào sự

Ư

nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Những vai trò quan trọng của DNNVV:

TR

- Giữ vai trò quan trọng và ổn định trong nền kinh tế, làm cho nền kinh tế năng

động; tạo nên ngành công nghiệp và dịch vụ hỗ trợ quan trọng; giữ gìn và phát huy các
ngành nghề truyền thống, khôi phục làng nghề, giữ gìn bản sắc dân tộc.
- Tạo được nhiều việc làm cho người lao động, góp phần xóa đói giảm nghèo.
Trong điều kiện ở nước ta hiện nay, vấn đề lao động và việc làm đang là vấn đề kinh tế
- xã hội cấp bách, tác động trực tiếp đến tốc độ tăng trưởng kinh tế và an sinh xã hội.
- Đóng góp vào tăng trưởng của tổng sản phẩm trong nước (GDP): Tốc độ tăng
trưởng GDP của các DNNVV là tăng ổn định và đều đặn, ủy thác hoặc thực hiện các
kênh khác của quy trình sản xuất.

7


- Đóng góp đáng kể vào nguồn thu ngân sách Nhà nước và huy động ngày càng
nhiều nguồn vốn trong xã hội nhằm đầu tư vào phát triển kinh tế: Đóng góp vào ngân
sách Nhà nước của các DNNVV ngày càng tăng. Ngoài ra, còn đóng góp đáng kể vào

việc xây dựng các công trình văn hóa, cơ sở hạ tầng như trường học, thể dục thể thao,
đường xá, cầu cống, nhà tình nghĩa, nhà tình thương và các công trình phúc lợi khác ở
tất cả các địa phương trong cả nước.
- Góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động và phân công
lao động giữa các vùng - địa phương: Xuất phát từ nền kinh tế nông nghiệp thấp, sự

U



phát triển của DNNVV đã góp phần đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu

H

lao động trong nước, thu hút được ngày càng nhiều lao động ở nông thôn cũng như

TẾ

một số lượng lớn lao động bắt đầu tham gia vào thị trường việc làm, lực lượng lao

N
H

động này chủ yếu tập trung vào các ngành phi nông nghiệp, công nghiệp và đã giúp
chuyển đổi cơ cấu kinh tế địa phương, cơ cấu ngành, cơ cấu các thành phần kinh tế,

KI

góp phần chuyển dịch cơ cấu chung kinh tế đất nước theo hướng công nghiệp hóa,



C

hiện đại hóa.

H

- Góp phần đào tạo lực lượng lao động cơ động, linh hoạt và có chất lượng: các

ẠI

DNNVV đã tham gia góp phần vào công việc đào tạo, nâng cao tay nghề cho người

Đ

lao động và phát triển nguồn nhân lực, một bộ phận lớn lao động trong nông nghiệp

G

và số lao động bắt đầu tham gia vào thị trường việc làm đã được thu hút vào các



N

DNNVV và đã dần thích ứng với nề nếp tác phong công nghiệp và một số ngành

Ư

dịch vụ liên quan.


TR

- Một số đóng góp khác của DNNVV: trong quá trình hoạt động, DNNVV đã

góp phần tạo môi trường kinh doanh, tự do cạnh tranh và giảm độc quyền, đẩy nhanh
tiến trình hội nhập quốc tế; phát huy được tiềm lực trong nước trong điều kiện nên
kinh tế có xuất phát điểm với nguồn vốn thấp, trình độ quản lý, trình độ kỹ năng của
lao động còn hạn chế,… Đồng thời góp phần tạo lập sự phát triển cân bằng giữa các
địa phương.

8


1.1.5 Chính sách của Đảng và nhà nước ta phát triển DNNVV ngành thương mại,
dịch vụ
Đảng ta đã khẳng định vai trò quan trọng của các DNNVV là lực lượng chủ yếu
trong thành phần kinh tế tư nhân. Thực hiện chủ trương phát triển kinh tế tư nhân,
Nhà nước đã thể chế hóa, ban hành các luật liên quan để tạo thuận lợi cho doanh
nghiệp hoạt động sản xuất, kinh doanh. Các chính sách, chương trình trợ giúp phát
triển DNNVV đã từng bước đi vào cuộc sống. Việc thực thi chính sách hỗ trợ phát
triển DNNVV giúp cho cộng đồng doanh nghiệp nỗ lực vượt khó khăn để phát triển

U



bền vững.

H


1.1.5.1 Biện pháp cải thiện môi trường kinh doanh, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp

TẾ

Tại các Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc các thời kỳ, chủ trương của Đảng là

N
H

thúc đẩy phát triển kinh tế tư nhân vững chắc, phù hợp với trình độ sản xuất. Thực
hiện chủ trương này, Nhà nước đã thể chế hóa, ban hành các luật liên quan để tạo

KI

thuận lợi cho doanh nghiệp hoạt động sản xuất, kinh doanh như Luật Đầu tư (sửa đổi)


C

và Luật Doanh nghiệp (sửa đổi) có hiệu lực từ 01/7/2015 quy định lĩnh vực, địa bàn

H

khuyến khích đầu tư thu hút các dự án đầu tư có chất lượng và hiệu quả; các quy định

ẠI

về điều kiện và thủ tục đầu tư, kinh doanh có tính minh bạch, khả thi và đồng bộ; tạo


Đ

mặt bằng pháp lý cho nhà đầu tư trong và nước ngoài…

G

Một số văn bản quy phạm pháp luật khác được sửa đổi, bổ sung để cải thiện môi



N

trường đầu tư, sản xuất kinh doanh như Luật Phá sản (sửa đổi), Luật Hải quan (sửa

Ư

đổi), Luật Ngân sách nhà nước (sửa đổi), Luật Đầu tư công, Luật Thuế TNDN năm

TR

2013 (có hiệu lực từ 1/1/2014), Luật Khoa học và Công nghệ năm 2013,… Ngày
18/3/2014, Chính phủ ban hành Nghị quyết số 19/NQ-CP về “Những nhiệm vụ, giải
pháp cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia”; trong
đó tập trung vào các giải pháp cải thiện môi trường kinh doanh, cụ thể về thuế, hải
quan, tiếp cận điện năng, khởi sự kinh doanh, bảo vệ nhà đầu tư…Nghị quyết 19/NQCP ngày 12/3/2015 về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi
trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2015-2016, các bộ
ngành, địa phương và hiệp hội ngành nghề tích cực thực hiện và các văn bản khác.

9



1.1.5.2 Chính sách hỗ trợ trực tiếp cho doanh nghiệp nhỏ và vừa
Chính phủ đã ban hành Nghị định số 90/2001/NĐ-CP ngày 23/11/2001 về trợ giúp
phát triển DNNVV, quy định chính sách hỗ trợ DNNVV ở từ Trung ương tới địa phương;
Ngày 23/10/2006, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 236/2006/QĐ-TTg
phê duyệt Kế hoạch phát triển DNNVV 05 năm (giai đoạn 2006 – 2010) đề ra các giải
pháp nhằm tạo lập môi trường đầu tư, kinh doanh thuận lợi, nâng cao năng lực cạnh tranh
cho các DNNVV trên cơ sở huy động các nguồn lực trong và ngoài nước.
Ngày 30/6/2009, Chính phủ ban hành Nghị định số 56/2009/NĐ-CP về trợ giúp phát

U



triển DNNVV (thay thế Nghị định 90/2001/NĐ-CP), quy định 8 nhóm hỗ trợ phát triển

H

DNNVV. Thực hiện Nghị định số 56/2008/NĐ-CP ngày 30/6/2009, các bộ, ngành, địa

TẾ

phương đã xây dựng và triển khai những chương trình hỗ trợ DNNVV. Quyết định số

N
H

1231/QĐ-TTg ngày 7/9/2012 đề ra các giải pháp, chương trình hỗ trợ DNNVV trọng tâm
gồm: (i) Hoàn thiện khung pháp lý về gia nhập, hoạt động và rút lui khỏi thị trường của


KI

DN; (ii) Hỗ trợ tiếp cận tài chính, tín dụng và nâng cao hiệu quả sự dụng vốn; (iii) Hỗ trợ


C

đổi mới công nghệ và áp dụng công nghệ mới; (iv) Phát triển nguồn nhân lực cho các

H

DNNVV, tập trung vào nâng cao năng lực quản trị; (v) Đẩy mạnh hình thành các cụm liên

ẠI

kết, cụm ngành công nghiệp, tăng cường tiếp cận đất đai; (vi) Cung cấp thông tin hỗ trợ

Đ

DNNVV và xúc tiến mở rộng thị trường; (vii) Xây dựng hệ thống tổ chức trợ giúp phát

G

triển; (viii) Quản lý thực hiện Kế hoạch phát triển; trong đó tập trung vào những giải pháp



N

về thành lập Quỹ hỗ trợ, tổ chức thực hiện các Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia


Ư

đến năm 2020, Chương trình quốc gia phát triển công nghệ cao đến năm 2020, Chương

TR

trình phát triển sản phẩm quốc gia đến năm 2020; thí điểm xây dựng vườn ươm doanh
nghiệp; thí điểm xây dựng mô hình hỗ trợ toàn diện cho DNNVV trong một số lĩnh vực;
thúc đẩy các liên kết kinh tế, cụm liên kết ngành. Hiện nay, Luật Hỗ trợ DNNVV, những
chính sách hỗ trợ DNNVV cụ thể gồm:
Hỗ trợ tài chính
DNNVV được tạo điều kiện tiếp cận nguồn vốn ngân hàng bằng việc thực hiện
bảo lãnh tín dụng cho DNNVV thông qua quỹ bảo lãnh tín dụng địa phương và Quỹ
Bảo lãnh tín dụng tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam. DNNVV có thể sử dụng các
kênh huy động vốn khác, như phát hành trái phiếu, mua bán cổ phiếu, cổ phiếu quỹ…

10


Việc thành lập Quỹ Phát triển DNNVV nhằm tập trung hỗ trợ cho những DN có
phương án sản xuất kinh doanh khả thi thuộc các lĩnh vực khuyến khích, ưu tiên của
Nhà nước. Bên cạnh đó, DN được hỗ trợ kinh phí thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học
công nghệ, đổi mới công nghệ qua 2 hình thức cho vay ưu đãi không lãi suất và lãi
suất thấp bằng lãi suất tín dụng đầu tư của Nhà nước.
Hỗ trợ mặt bằng sản xuất, đổi mới, nâng cao năng lực công nghệ, trình độ kỹ thuật
Nhà nước đã có nhiều biện pháp tạo điều kiện cho DNNVV tiếp cận đất sạch
phục vụ cho sản xuất, kinh doanh thông qua phương thức đấu giá quyền sử dụng

U




đất; có cơ chế tạo thêm quỹ đất, quy định cụ thể về việc thu hồi đất nếu DN không

H

thực hiện sử dụng đất theo quy hoạch hoặc để đất nhàn rỗi, chậm thực hiện kế

TẾ

hoạch đầu tư. Bên cạnh đó là các biện pháp trợ giúp DNNVV gặp gỡ, tiếp xúc và

N
H

trao đổi, thực hiện giao dịch mua bán công nghệ trực tuyến; Hỗ trợ DNNVV đổi
mới công nghệ, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm hàng hóa, dịch vụ

KI

(Thực hiện Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ, khuyến khích DN đăng ký


C

quyền sở hữu công nghiệp, khuyến khích thương mại hóa và phát triển thị trường

H


tài sản trí tuệ. Phát triển doanh nghiệp công nghệ cao; khuyến khích DNNVV hình

ẠI

thành Quỹ Phát triển khoa học công nghệ tại doanh nghiệp; hỗ trợ doanh nghiệp

Đ

nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa).

G

Hỗ trợ xúc tiến mở rộng thị trường, tham gia mua sắm, cung ứng dịch vụ công



N

Các bộ, ngành đã thực hiện nhiều hoạt động xúc tiến thương mại như xuất khẩu,

Ư

xúc tiến thương mại thị trường trong nước và miền núi, biên giới, tập trung cho các

TR

chương trình lớn, có trọng tâm trọng điểm và có hiệu quả..
Luật Đấu thầu năm 2013 quy định về ưu đãi trong lựa chọn nhà thầu đối với

doanh nghiệp nhỏ khi tham gia đấu thầu trong nước để cung cấp dịch vụ tư vấn, phi tư

vấn, xây lắp. Đây là quy định mới so với trước đây, tạo cơ hội cho DNNVV tham gia
cung cấp hàng hóa và dịch vụ cho mua sắm công của Chính phủ.
Hỗ trợ thông tin, giúp phát triển nguồn nhân lực, xây dựng vườn ươm doanh nghiệp
Nhiều chương trình tư vấn kiến thức về kinh doanh, công nghệ và quản lý sản
xuất; tư vấn phát triển sản phẩm, phát triển thị trường; xây dựng hệ thống thông tin hỗ
trợ doanh nghiệp đã được thực hiện. Nhiều chương trình đào tạo khởi sự, quản trị

11


doanh nghiệp, cơ chế hợp tác giữa nhà trường và doanh nghiệp trong đào tạo nguồn
nhân lực; đào tạo nghề, tuyên truyền nghề và phát triển nghề cho lao động nông thôn
đã giúp nâng cao năng lực quản trị và tạo điều kiện cho DNNVV thuận lợi trong tuyển
dụng lao động, tiếp cận nguồn lao động chất lượng cao… Bên cạnh đó, 8 vườn ươm
doanh nghiệp khoa học công nghệ cũng đã được xây dựng và đưa vào hoạt động tại
các địa phương. Các tổ chức khoa học và công nghệ công lập thực hiện cơ chế tự chủ,
tự chịu trách nhiệm do Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì.
Ngoài ra, Chính phủ và các bộ, ngành triển khai một số cải cách, chính sách

U



hỗ trợ cho DNNVV như cải cách hành chính trong lĩnh vực thuế, hải quan; hỗ trợ

H

về thuế như gian hạn nộp thuế TNDN, GTGT, hoàn lại tiền thuế bảo vệ môi trường,

TẾ


giảm tiền thuê đất, áp dụng sớm các mức thuế suất giảm; hỗ trợ pháp lý cho doanh

N
H

nghiệp; khuyến khích phát triển công nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghiệp,
hình thành mạng liên kết sản xuất, chuỗi giá trị cho doanh nghiệp; khuyến khích

KI

doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; hỗ trợ DNNVV tham gia chuỗi


C

giá trị sản phẩm nông nghiệp; hỗ trợ DNNVV thực hiện hệ thống kiểm toán môi

H

trường và quản lý sinh thái; hỗ trợ doanh nghiệp kiểm soát rủi ro môi trường, tiết

ẠI

kiệm tài nguyên, giảm chi phí…

Đ

Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa được Quốc hội ban hành ngày 12/6/2017.


G

Chính phủ ban hành Nghị định sô 38/2018/NĐ-CP ngày 11/3/2018 Qui định chi tiết về



N

đầu tư cho doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo. Nghị định số 39/2018/NĐ-

Ư

CP ngày 11/3/2018 của Chính phủ Qui định chi tiết một số điều của Luật hỗ trợ doanh

TR

nghiệp nhỏ và vừa đã tạo nguồn lực lực mạnh để khu vực DNNVV phát triển nhanh và
bền vững, trở thành động lực tăng trưởng quan trọng của nền kinh tế.
1.2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN DNNVV NGÀNH
THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ
Sự tồn tại, phát triển của DNNVV ngành thương mại, dịch vụ là một yếu tố quan
trọng đối với nền kinh tế quốc dân nói chung và chủ doanh nghiệp nói riêng. Trong hoạt
động kinh doanh, doanh nghiệp nói chung và DNNVV ngành thương mại, dịch vụ nói
riêng chịu tác động rất nhiều yếu tố có mức độ và bối cảnh khác nhau do đặc điểm về sản
phẩm, thị trường, vị trí, quy mô hoạt động… của doanh nghiệp. Vấn đề đặt ra là các

12


DNNVV ngành thương mại, dịch vụ phải xác định rõ các yếu tố ảnh hưởng tích cực và tiêu

cực từ đó vận dụng tốt các nhân tố tích cực, hạn chế và loại bỏ các nhân tố tiêu cực
nhằm thúc đẩy hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng phát triển.
1.2.1. Nhóm nhân tố về điều kiện tự nhiên
Vị trí địa lý, địa hình, tài nguyên thiên nhiên có ảnh hưởng rất lớn đến sự hoạt
động của DNNVV như khí hậu, thời tiết, độ cao, vùng sâu, vùng xa, thành thị, nông
thôn,… những thay đổi của khí hậu, thiên tai luôn là nguy cơ tiềm ẩn, các doanh nghiệp
phải luôn luôn có kế hoạch đối phó và dự phòng các phương án kinh doanh. Vị trí địa

U



lý còn ảnh hưởng đến khả năng cung ứng, tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, dịch vụ như vận

TẾ

giảm chi phí lưu thông, chi phí kho bãi,… của doanh nghiệp.

H

chuyển hàng hóa, nguyên nhiên vật liệu và tính cơ động trong kinh doanh, làm tăng hoặc

N
H

1.2.2. Nhóm nhân tố về văn hóa - xã hội

Môi trường kinh doanh và chính trị ổn định là nhân tố quan trọng để DNNVV

KI


hình thành và hoạt động có hiệu quả. Trong quá trình hoạt động, phát triển kinh


C

doanh, mọi thành phần kinh tế nói chung và doanh nghiệp nói riêng đều phải chịu

H

ảnh hưởng của thể chế chính trị và hệ thống pháp luật. Chính trị ổn định là tiền đề

ẠI

quan trọng cho hoạt động và mở rộng kinh doanh của doanh nghiệp. Hệ thống pháp

Đ

luật hoàn thiện và ổn định là một chỗ dựa vững chắc cho doanh nghiệp yên tâm

G

hoạt động.



N

Doanh nghiệp khi hoạt động đều phải tuân thủ pháp luật, đây là hành lang, môi


Ư

trường pháp lý cho doanh nghiệp hoạt động; đồng thời là trọng tài khi cần thiết để

TR

phân xử các tranh chấp phát sinh trong quan hệ hợp đồng kinh tế giữa các chủ thể
doanh nghiệp. Môi trường pháp lý quy định hành vi ứng xử của doanh nghiệp
trong môi trường đó; doanh nghiệp có thể hoặc không thể tận dụng những quy định
này để nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp còn phụ thuộc vào nhiều chính sách ưu tiên hay hạn chế đầu tư và thu
hút vốn đầu tư nước ngoài của Chính phủ.
Trình độ dân trí, chất lượng giáo dục ảnh hưởng lớn đến chất lượng nguồn
nhân lực của doanh nghiệp. Trình độ dân trí chưa cao, phân bố không đồng đều, lao
động phổ thông còn chiếm tỷ lệ lớn, công tác đào tạo chưa đáp ứng được nhu cầu

13


thực tế của doanh nghiệp nên chất lượng lao động còn quá thấp. Do đó, hàm lượng
giá trị gia tăng từ nhóm lao động này mang lại trong quá trình kinh doanh ở các doanh
nghiệp còn thấp.
Bên cạnh đó, doanh nghiệp còn chịu ảnh hưởng từ các yếu tố khác như: xu
hướng chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế, GDP bình quân đầu người, tổng vốn đầu tư
phát triển toàn xã hội… Tất cả các yếu tố trên có tác động to lớn đến sự hình thành,
tồn tại và hoạt động của DNNVV.
1.2.3. Nhóm nhân tố về điều kiện kinh tế

U




Khi tốc độ tăng trưởng kinh tế tăng cao hơn so với cùng kỳ, tức là thu nhập bình

H

quân đầu người tăng, sức mua trên thị trường tăng hay nói cách khác “cầu” lớn

TẾ

hơn “cung”; do đó áp lực cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường giảm. Khi

N
H

kinh tế rơi vào tình trạng suy thoái, tốc độ tăng trưởng kinh tế giảm, sức mua trên thị
trường giảm sút; trong bối cảnh này hàng tồn kho cao tức là “cung” lớn hơn “cầu”, dẫn

KI

đến DN cạnh tranh mạnh hơn, hoạt động khó khăn hơn.


C

Hệ thống giao thông, thông tin liên lạc, hệ thống điện, nước, ngân hàng và các công

H

trình dịch vụ, phúc lợi xã hội khác như y tế, giáo dục, khu vui chơi giải trí… là các nhân


ẠI

tố có tác động lớn đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Kết quả hoạt động kinh

Đ

doanh của doanh nghiệp trong những năm qua còn thấp, một trong những nguyên nhân

G

quan trọng đó là cơ sở hạ tầng yếu kém, nhất là khu vực nông thôn, miền núi, hệ thống



N

giao thông chưa đồng bộ, xuống cấp nhanh đã làm khó khăn trong việc vận chuyển, tiêu

Ư

thụ hàng hóa, làm cho chi phí doanh nghiệp tăng cao.

TR

Tiến hành các hoạt động quy hoạch phát triển ngành, rà soát quy hoạch tổng

thể phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương. Hoàn chỉnh các quy hoạch của địa
phương, xây dựng danh mục đầu tư, khuyến khích các doanh nghiệp của địa
phương đầu tư trên địa bàn, nhanh chóng phát triển nhiều ngành nghề.

1.2.4. Nhân tố về nội lực của DNNVV
DNNVV hoạt động có hiệu quả hay không phụ thuộc vào các yếu tố nội tại của
từng doanh nghiệp như trình độ lãnh đạo quản lý, điều hành của doanh nghiệp;
trình độ của lao động, mô hình tổ chức hoạt động kinh doanh,…
- Về tổ chức quản lý: trình độ của cán bộ quản lý doanh nghiệp thì phần lớn

14


×