Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Phát triển thương mại dịch vụ trên địa bàn thành phố vĩnh yên, tỉnh vĩnh phúc luận văn ths kinh doanh và quản lý 60

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.5 MB, 104 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
-------o0o------

NGUYỄN ANH TUẤN

PHÁT TRIỂN THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ VĨNH YÊN, TỈNH VĨNH PHÚC

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

Hà Nội - Năm 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
-------o0o------

NGUYỄN ANH TUẤN

PHÁT TRIỂN THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ VĨNH YÊN,TỈNH VĨNH PHÚC
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LÊ VĂN CHIẾN


XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN

TS. LÊ VĂN CHIẾN

GS.TS. PHAN HUY ĐƢỜNG

Hà Nội - Năm 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và
trích dẫn nêu trong Luận văn là hoàn toàn trung thực. Kết quả nghiên cứu của
Luận văn chƣa từng đƣợc ngƣời khác công bố trong bất kỳ công trình nào.
Hà nội, ngày 07 tháng 8 năm 2015
Tác giả Luận văn

Nguyễn Anh Tuấn


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn, tôi xin chân thành gửi lời
cảm ơn tới lãnh đạo trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội, lãnh đạo và
các thầy cô giáo trong khoa Kinh tế chính trị, các thầy cô giáo đã trực tiếp giảng
dạy, bạn bè và đồng nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi trong quá trình
học tập và thực hiện luận văn.
Tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Lê Văn Chiến, ngƣời đã nhiệt tình

hƣớng dẫn, truyền đạt những kinh nghiệm quý báu trong nghiên cứu khoa học và
dành những tình cảm tốt đẹp cho tôi trong thời gian qua.
Mặc dù đã hết sức cố gắng nhƣng chắc chắn luận văn không thể tránh khỏi
những sai sót, kính mong nhận đƣợc sự chỉ bảo, góp ý của quý thầy cô và bạn bè
đồng nghiệp để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn nữa.
Hà nội, ngày 07 tháng 8 năm 2015
Tác giả Luận văn

Nguyễn Anh Tuấn


MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ........................................................................ iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................................. iv
PHẦN MỞ ĐẦU...................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................................... 1
2. Tình hình nghiên cứu ............................................................................................................ 2
3. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................................................... 4
4. Đối tƣợng, phạm vi và thời gian nghiên cứu ...................................................................... 5
5. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................................... 5
6. Phƣơng pháp nghiên cứu: ..................................................................................................... 5
7. Ý nghĩa thực tiễn và khoa học của đề tài ............................................................................ 6
8. Kết cấu của đề tài. ................................................................................................................. 6
Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH THƢƠNG MẠI
DỊCH VỤ ................................................................................................................................. 7
1.1. Ngành thƣơng mại dịch vụ............................................................................................. 7
1.1.1. Khái niệm, đặc trƣng ngành thƣơng mại dịch vụ ........................................................ 7
1.1.2. Vai trò của ngành thƣơng mại dịch vụ........................................................................ 11
1.2. Nội dung phát triển ngành thƣơng mại dịch vụ ...................................................... 13

1.2.1. Đẩy mạnh tốc độ lƣu chuyển hàng hoá ...................................................................... 13
1.2.2. Phát triển mạng lƣới phân phối hàng hoá ................................................................... 14
1.2.3. Đa dạng hoá các loại hình kinh doanh thƣơng mại dịch vụ ..................................... 15
1.2.4. Phát triển lao động trong ngành thƣơng mại dịch vụ ................................................ 16
1.2.5. Phát triển thƣơng mại dịch vụ theo các thành phần kinh tế ............................. 17
1.2.6. Phát triển cơ sở vật chất ngành thƣơng mại dịch vụ.................................................. 18
1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển ngành thƣơng mại dịch vụ ................... 19
1.3.1. Tổ chức quản lý nhà nƣớc về thƣơng mại dịch vụ .................................................... 19
1.3.2. Trình độ phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế .................................................................... 20
1.3.3. Trình độ phát triển của thị trƣờng................................................................................ 22

i


1.3.4. Thu nhập và tiêu dùng của dân cƣ............................................................................... 23
1.3.5. Quá trình đô thị hoá ...................................................................................................... 24
1.3.6. Vốn đầu tƣ kinh doanh ngành thƣơng mại dịch vụ ................................................... 25
1.3.7. Thông tin và công nghệ thông tin đối với hoạt động thƣơng mại dịch vụ .............. 26
1.3.8. Toàn cầu hoá và hội nhập kinh tế quốc tế với thƣơng mại dịch vụ ......................... 27
Chƣơng 2 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ TRÊN ĐỊA
BÀN THÀNH PHỐ VĨNH YÊN........................................................................................ 30
2.1. Giới thiệu chung về thành phố vĩnh yên.................................................................... 30
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................................ 30
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ............................................................................................ 31
2.2.Thực trạng phát triển thƣơng mại dịch vụ thành phố vĩnh yên ........................... 35
2.2.1. Khái quát tình hình phát triển thƣơng mại dịch vụ thành phố Vĩnh Yên từ năm
2006-2014 ................................................................................................................................ 35
2.2.2. Thực trạng phát triển thƣơng mại dịch vụ trên địa bàn thành phố ...................... 44
2.2.3. Đánh giá thực trạng phát triển ngành thƣơng mại dịch vụ ....................................... 65
Chƣơng 3: MỘT SỐ NHÓM GIẢI PHÁP NHẮM ĐẨY MẠNH PHÁT TRIỂN

THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ VĨNH YÊN ............... 71
3.1. Chủ trƣơng, quan điểm, nhiệm vụ phát triển ngành thƣơng mại dịch vụ......... 71
3.1.1. Chủ trƣơng phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Vĩnh Yên .............................. 71
3.1.2. Quan điểm, nhiệm vụ phát triển ngành thƣơng mại dịch vụ ................................... 71
3.2. Một số nhóm giải pháp nhằm đẩy mạnh phát triển thƣơng mại dịch vụ trên địa
bàn thành phố Vĩnh Yên..................................................................................................... 77
3.2.1. Nhóm giải pháp về cơ chế, chính sách ....................................................................... 77
3.2.2. Nhóm giải pháp về thị trƣờng ...................................................................................... 83
3.2.3. Nhóm giải pháp về phát triển nguồn nhân lực ........................................................... 86
3.2.4. Nhóm giải pháp về quản lý .......................................................................................... 88
3.2.5. Giải pháp về bảo vệ môi trƣờng .................................................................................. 90
KẾT LUẬN ............................................................................................................................ 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................... 93

ii


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1

BLHH

Bán lẻ hàng hoá


2

BTGPMB

Bồi thƣờng giải phóng mặt bằng

3

CNH - HĐH

Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá

4

CNTT

Công nghệ thông tin

5

CSKDTM

Cơ sở kinh doanh thƣơng mại

6

DNNN

Doanh nghiệp nhà nƣớc


7

DNTN

Doanh nghiệp tƣ nhân

8

GTGT

Giá trị gia tăng

9

GTSX

Giá trị sản xuất

10

HĐND

Hội đồng nhân dân

11

KTNN

Kinh tế nhà nƣớc


12

KTTT

Kinh tế thị trƣờng

13

KT-XH

Kinh tế - xã hội

14

LCHHXH

Lƣu chuyển hàng hoá xã hội

15

TDMNPB

Trung du và miền núi phía Bắc

16

TMDV

Thƣơng mại dịch vụ


17

TTTM

Trung tâm thƣơng mại

18

UBND

Ủy ban nhân dân

19

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

iii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT
1
2
3
4
5
6
7

8
9
10

Tên

Nội dung

bảng
Bảng
2.1
Bảng
2.2
Bảng
2.3
Bảng
2.4
Bảng
2.5
Bảng
2.6
Bảng
2.7
Bảng
2.8
Bảng
2.9
Bảng
2.10


Tổng giá trị sản xuất các ngành kinh tế giai đoạn
2010-2014

Trang
32

Tốc độ phát triển kinh tế theo giá trị tăng thêm

32

Cơ cấu kinh tế theo giá trị sản xuất của thành phố
Vĩnh Yên 2010-2014

33

Dân số và lao động phân theo xã, phƣờng

33

Giá trị sản xuất ngành thƣơng mại dịch vụ giai đoạn
2006-2009
Giá trị sản xuất ngành thƣơng mại dịch vụ giai đoạn
2006-2009 chia theo lĩnh vực

35
36

Tình hình hoạt động kinh doanh cố định tại các chợ

37


Giá trị sản xuất ngành thƣơng mại dịch vụ giai đoạn
2010-2014

39

Tổng mức LCHHXH giai đoạn 2010-2014

45

Tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ

46
Error!

11

Bảng
2.11

Cơ cấu tổng mức BLHH theo thành phần kinh tế

Bookmark
not
defined.47

12
13
14


Bảng
2.12
Bảng
2.13
Bảng

Số cơ sở kinh doanh dịch vụ thƣơng mại 2010-2014

47

Số cơ sở kinh doanh dịch vụ thƣơng mại theo qui mô

48

Cơ cấu lao động trong các ngành kinh tế

51

iv


2.14
15
16
17
18
19
20

Bảng

2.15
Bảng
2.16
Bảng
2.17
Bảng
2.18
Bảng
2.19
Bảng
3.1

Tỷ trọng lao động trong ngành dịch vụ thƣơng mại

52

Lao động trong ngành dịch vụ thƣơng mại phân theo
thành phần kinh tế
Cơ sở kinh doanh thƣơng mại dịch vụ phân theo thành
phần kinh tế
Số cơ sở kinh doanh dịch vụ thƣơng mại dịch vụ cá
thể phân theo xã, phƣờng

54

Thực trạng mạng lƣới chợ thành phố Vĩnh Yên

58

Các nguồn vốn đầu tƣ cho phát triển kinh tế xã hội

Vĩnh Yên giai đoạn 2011-2020

78

v

52

56


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế hiện đại, thƣơng mại dịch vụ (TMDV) luôn đóng vai trò
rất quan trọng. Ở các nƣớc phát triển, tỷ trọng dịch vụ trong tổng sản phẩm quốc
dân thƣờng rất cao, chiếm từ 70% - 80% GDP. Mặc dù không thể thay thế cho
các ngành sản xuất vật chất nhƣng TMDV ngày càng giữ vai trò quan trọng trong
việc thúc đẩy sản xuất, thoả mãn, đáp ứng nhu cầu phát triển của con ngƣời.
Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, TMDV đã trở thành lĩnh vực
tiên phong, quan hệ thƣơng mại đi trƣớc mở đƣờng cho quan hệ ngoại giao chính
thức giữa các quốc gia. Phát triển ngành TMDV chính là con đƣờng để khai thác
những tiềm năng và thế mạnh của quốc gia, thu hút đầu tƣ nƣớc ngoài, đẩy mạnh
thực hiện Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá (CNH - HĐH) đất nƣớc. Phát triển
TMDV còn là con đƣờng để các nƣớc đang phát triển tiến kịp với các nƣớc phát
triển, thu hẹp dần khoảng cách với các nƣớc tiên tiến.
Việc phát triển ngành TMDV thành phố Vĩnh Yên là một bƣớc cụ thể hoá
tổng thể phát triển KT-XH của thành phố nhằm đẩy mạnh phát triển kinh tế theo
hƣớng CNH-HĐH đồng thời là căn cứ để xây dựng kế hoạch đầu tƣ và phát triển
thƣơng mại của Tỉnh. Để ngành TMDV thành phố Vĩnh Yên trở thành hạt nhân
có sứctoản tỏa ra các huyện, thị xã lân cận cũng nhƣ toàn tỉnh đáp ứng yêu cầu

phát triển KT-XH thành phố nói riêng và tỉnh Vĩnh Phúc nói chung cần có những
giải pháp khả thi, đồng bộ vừa có tính cấp bách vừa có tính lâu dài và thực hiện
nghiêm túc trong thời gian tới; Đó là lý do để Học viên chọn đề tài “Phát triển
thương mại dịch vụ trên địa bàn thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc”. Việc
nghiên cứu giúp học viên vận dụng kiến thức đã học vào tìm hiểu thực trạng phát
triển ngành TMDV ở địa phƣơng, từ đó đề xuất một số nhóm giải pháp khắc
phục hạn chế, nâng cao vai trò trong công tác tổ chức bộ máy quản lý nhà nƣớc
về TMDV và góp phần phát triển kinh tế xã hội của tỉnh nhà.

1


2. Tình hình nghiên cứu
Liên quan đến vấn đề phát triển TMDV ở nƣớc ta nói chung và tỉnh Vĩnh
Phúc nói riêng đã có những công trình nghiên cứu, các báo cáo, bài viết và các nhà
nghiên cứu quan tâm. Chẳng hạn nhƣ:
- Nguyễn Chí Dũng (Hà Nội, 11/2005), “Phát triển khu vực dịch vụ ở Việt
Nam: Chìa khoá cho tăng trưởng bền vững”, Báo cáo tóm tắt của Bộ Kế hoạch Đầu tƣ và Chƣơng trình phát triển Liên hiệp quốc. Cụ thể:
Trong phần thực trạng, báo cáo đã chỉ ra đƣợc: Thực trạng về phát triển khu
vực dịch vụ ở Việt Nam; Môi trƣờng pháp luật, năng lực cạnh tranh; Những điểm
mạnh, điểm yếu của khu vực dịch vụ ở Việt Nam; Những cơ hội, thách thức đối với
việc phát triển khu vực dịch vụ.
Báo cáo cũng đƣa ra các đề xuất về chính sách phát triển khu vực dịch vụ nhƣ:
+ Thừa nhận khu vực dịch vụ có vai trò then chốt đối với tăng cƣờng năng
lực cạnh tranh của nền kinh tế và thực hiện thắng lợi sự nghiệp CNH-HĐH đất nƣớc.
+ Phƣơng thức phối hợp trong phát triển khu vực dịch vụ quốc gia.
+ Xây dựng khuôn khổ điều tiết vững mạnh.
+ Tạo việc làm trong khu vực nội địa.
+ Tăng nhu cầu dịch vụ nội địa và tăng cƣờng xuất khẩu dịch vụ.
Tuy nhiên, báo cáo chƣa đƣa ra đƣợc giải pháp để nâng cao hiệu quả công

tác quản lý nhà nƣớc về lĩnh vực TMDV. Trong khi đó, đây là một trong những nội
dung rất quan trọng góp phần thúc đẩy sự phát triển của ngành TMDV.
- “Vai trò của các ngành dịch vụ - thương mại trong quá trình Công nghiệp
hoá - Hiện đại hoá”, Trung tâm Thông tin Kinh tế - Viện Kinh tế thành phố Hồ Chí
Minh.
Bài viết chỉ nêu vai trò của các ngành TMDV trong quá trình CNH-HĐH mà
chƣa đánh giá đƣợc thực trạng phát triển của ngành TMDV, chƣa đƣa ra đƣợc các
giải pháp, cơ chế khuyến khích sự phát triển của ngành TMDV.
- “Ngành Thương mại Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế hiện nay”,
Hồ Thị Kim Thoa - Thứ Trƣởng Bộ Công thƣơng, Tạp chí Cộng sản.

2


Tác giả đƣa ra những kết quả đạt đƣợc của ngành TMDV của Việt Nam thể
hiện sự thay đổi ấn tƣợng của Việt Nam trong những năm qua nhờ những chính
sách đổi mới, mở cửa, hội nhập còn đƣợc phản ánh qua sự chuyển dịch cơ cấu kinh
tế theo hƣớng tích cực từ nông nghiệp sang các ngành công nghiệp, thƣơng mại và
dịch vụ (Ví dụ: Từ nước đói nghèo, hiện nay, Việt Nam đã trở thành nước có thu
nhập trung bình (mức thấp) của thế giới, với GDP bình quân đầu người năm 2012
đạt hơn 1.500 USD)
Đồng thời, tác giả cũng nêu ra một số khó khăn, thách thức đối với sự phát
triển ngành TMDV ở Việt Nam nhƣ:
+ Việt Nam là một nƣớc đang phát triển có trình độ phát triển kinh tế chƣa
cao, sức cạnh tranh của hàng hoá, dịch vụ nói riêng và của toàn bộ nền kinh tế nói
chung có nhiều hạn chế,... nên sẽ gặp khó khăn lớn trong cạnh tranh cả ở trong
nƣớc, ngoài nƣớc.
+ Công nghiệp hỗ trợ trong nƣớc còn chậm phát triển, tỷ lệ nhập khẩu
nguyên phụ liệu khá cao nên các doanh nghiệp thƣờng gặp bất lợi mỗi khi giá cả thế
giới biến động tăng, làm tăng chi phí sản xuất trong nƣớc, giảm khả năng cạnh tranh

của hàng hoá.
+ Cơ cấu hàng hoá xuất khẩu chuyển dịch chậm và chƣa thực sự hợp lý.
+ Thị trƣờng nƣớc ngoài mở rộng nhanh nhƣng cơ cấu thị trƣờng vẫn còn
nhiều bất cập.
Nói chung, tác giả chỉ đƣa ra kết quả, những khó khăn thách thức đối với sự
phát triển của ngành TMDV ở Việt Nam kể từ khi Đảng và Nhà nƣớc mở cửa nền
kinh tế từ hội Đảng toàn quốc lần thứ VI năm 1986. Còn các giải pháp để khắc phục
những khó khăn, thách thức nêu trên chƣa thấy đề cập trong nội dung của bài viết.
- Hồ Viết Chiến (2002), “Kinh tế dịch vụ trong cơ cấu kinh tế của tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu hiện nay”, Luận văn thạc sỹ kinh tế, Học viện Chính trị quốc gia Hồ
Chí Minh.
Trong Luận văn này, tác giả Hồ Viết Chiến đã trình bày một cách hệ thống:
Vai trò kinh tế dịch vụ trong cơ cấu kinh tế của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; Những

3


tiềm năng, lợi thế và thực trạng phát triển kinh tế dịch vụ ở tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
hiện nay; Mục tiêu, phƣơng hƣớng và các giải pháp phát triển kinh tế dịch vụ ở Bà
Rịa - Vũng Tàu. Song, trong phần thực trạng, tác giả đánh giá sự phát triển ngành
kinh tế dịch vụ một cách chung, chƣa phân chia riêng từng khía cạnh để đánh giá,
số liệu nghèo nàn, chƣa cập nhật đến thời điểm báo cáo; phần đề xuất các giải pháp
còn mang tính định hƣớng, chung chung, việc áp dụng vào điều kiện cụ thể của
từng địa phƣơng trên địa bàn tỉnh sẽ không phù hợp.
- ThS. Đoàn Quang Thắng - Trƣờng Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Vĩnh Phúc,
“Ngành thương mại và dịch vụ kinh tế tư nhân Vĩnh Phúc - Thực trạng và Chính
sách phát triển”.
Trong bài viết này, tác giả Đoàn Quang Thắng đánh giá đƣợc thực trạng phát
triển của ngành TMDV và kinh tế tƣ nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc từ năm 20052010, đánh giá đƣợc các điểm mạnh, điểm yếu, đồng thời cũng đề xuất một số cơ
chế nhằm phát triển ngành TMDV và kinh tế tƣ nhân. Tuy nhiên, các đánh giá và cơ

chế nêu trên chỉ dừng lại ở Tỉnh, còn mang tính định hƣớng, chƣa áp dụng vào tình
hình thực tế tại mỗi địa phƣơng đƣợc.
Nhìn chung, các công trình nghiên cứu, các bài viết, báo cáo, luận văn nêu
trên là tiền đề phát triển TMDV vụ nói chung; Hơn nữa chỉ phản ánh bản thân sự
phát triển của ngành TMDV mà chƣa nhìn nhận sự phát triển của ngành TMDV
dƣới góc độ quản lý, chƣa tổ chức đƣợc bộ máy để thực thi các công cụ quản lý nhà
nƣớc về kinh tế TMDV. Riêng trên địa bàn thành phố Vĩnh Yên chƣa có công trình
khoa học nào nghiên cứu về phát triển ngành TMDV để đề ra những giải pháp nhằm
thúc đẩy sự phát triển của ngành TMDV.
3. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu
- Mục đích: Đề xuất một số nhóm giải pháp nhằm đẩy mạnh sự phát triển
ngành TMDV trên địa bàn thành phố Vĩnh Yên trong những năm tới.
- Nhiệm vụ:
+ Hệ thống hoá một số vấn đề lý luận liên quan đến phát triển TMDV.

4


+ Đánh giá thực trạng phát triển ngành TMDV ở thành phố Vĩnh Yên trong
những năm qua.
+ Đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnh phát triển TMDV trên địa bàn
thành phố Vĩnh Yên trong những năm tới.
4. Đối tƣợng, phạm vi và thời gian nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Là sự phát triển của ngành TMDV vụ trên địa bàn
thành phố Vĩnh Yên.
- Phạm vi nghiên cứu:
Luận văn nghiên cứu sự phát triển của ngành TMDV trong phạm vi thành
phố Vĩnh Yên, dựa trên quy hoạch chung phát triển ngành TMDV của tỉnh và các
huyện, thị xã lân cận.
- Thời gian nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu thực trạng phát triển của ngành

TMDV trên địa bàn thành phố Vĩnh Yên từ năm 2006 đến năm 2014 và đề xuất một
số nhóm giải pháp để thực hiện trong các năm tiếp theo. Đây là khoảng thời gian mà
UBND triển khai chƣơng trình phát triển TMDV theo quy hoạch phát triển KT-XH
của UBND tỉnh nói chung và UBND thành phố nói riêng.
5. Câu hỏi nghiên cứu
Luận văn hƣớng tới việc trả lời một số câu hỏi nghiên cứu sau:
- Thực trạng phát triển TMDV trên địa bàn thành phố Vĩnh Yên nhƣ thế nào?
- TMDV trên địa bàn thành phố đã đạt đƣợc thành tựu gì, còn những hạn chế
gì? Đâu là nguyên nhân của những thành tựu và hạn chế đó?
- Giải pháp nào có thể giúp TMDV thành phố Vĩnh Yên phát triển mạnh hơn
trong những năm tới?
6. Phƣơng pháp nghiên cứu:
- Luận văn sử dụng phƣơng pháp của chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ
nghĩa duy vật lịch sử làm phƣơng pháp luận nghiên cứu. Các phƣơng pháp nghiên
cứu kinh tế chính trị đƣợc sử dụng trong luận văn gồm:
+ Phương pháp phân tích: Đây là một trong những phƣơng pháp nghiên cứu
khoa học, ngƣời nghiên cứu dùng lý luận để xem xét lại những thành quả của hoạt

5


động thực tiễn trong quá khứ để rút ra những kết luận bổ ích cho thực tiễn và khoa
học. Mục đích chính của phƣơng pháp này là tìm ra các giải pháp hoàn hảo hơn,
trên cơ sở phân tích các giải pháp đã có từ thực tiễn.
+ Phương pháp tiếp cận thu thập thông tin và nghiên cứu tài liệu: Mục đích
của việc nghiên cứu tài liệu là tìm hiểu lịch sử nghiên cứu, nắm bắt những nội dung
mà ngƣời nghiên cứu trƣớc đã làm để tránh làm mất thời gian và không lặp lại nội
dung đó.
Ngoài ra trong quá trình triển khai nghiên cứu, học viên còn sử dụng phƣơng
pháp nghiên cứu so sánh kết hợp với đối chiếu số liệu từ các nguồn tài liệu khác

nhau,...
7. Ý nghĩa thực tiễn và khoa học của đề tài
- Về mặt lý luận: Đề tài góp phần hệ thống hoá và làm sáng tỏ những vấn đề
lý luận cơ bản về phát triển ngành TMDV và các yếu tố ảnh hƣởng đến sự phát triển
của ngành TMDV.
- Về mặt thực tiễn: Đề tài góp phần đánh giá, phân tích thực trạng, những
nguyên nhân tồn tại trong quá trình phát triển TMDV trên địa bàn thành phố Vĩnh
Yên. Trên cơ sở đó đề xuất một số nhóm giải pháp nhằm thúc đẩy sự phát triển
ngành TMDV thành phố Vĩnh Yên trong thời gian tới.
8. Kết cấu của đề tài: Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham
khảo, các từ viết tắt, đề tài chia thành 3 chƣơng.
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về phát triển ngành thƣơng mại dịch vụ
Chƣơng 2: Thực trạng phát triển thƣơng mại dịch vụ trên địa bàn thành phố
Vĩnh Yên.
Chƣơng 3: Một số nhóm giải pháp đẩy mạnh phát triển thƣơng mại dịch vụ
trên địa bàn thành phố Vĩnh Yên.

6


Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH
THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ
1.1. Ngành thƣơng mại dịch vụ
1.1.1. Khái niệm, đặc trƣng ngành thƣơng mại dịch vụ
1.1.1.1. Khái niệm
a) Thương mại: Thƣơng mại là hoạt động trao đổi của cải, hàng hoá, dịch vụ,
kiến thức, tiền tệ,... giữa hai hay nhiều đối tác và có thể nhận lại một giá trị nào đó
(bằng tiền thông qua giá cả) hay bằng hàng hoá, dịch vụ khác nhƣ trong hình thức
thƣơng mại hàng đổi hàng. Trong quá trình này, ngƣời bán là ngƣời cung cấp của

cải, hàng hoá, dịch vụ,... cho ngƣời mua, đổi lại ngƣời mua sẽ phải trả cho ngƣời
bán một giá trị tƣơng đƣơng nào đó [29, tr.1].

Thƣơng mại là một ngành kinh tế độc lập mà hoạt động của nó là mua,
bán hàng hoá và dịch vụ.
Sự phát triển kinh tế và hoạt động kinh doanh đã làm cho khái niệm thƣơng
mại ngày càng đƣợc mở rộng. Mức độ phát triển khác nhau của các nƣớc dẫn đến
khái niệm thƣơng mại đƣợc hiểu theo các nghĩa khác nhau. Ở Việt Nam, khái niệm
thƣơng mại dùng để chỉ các hoạt động liên quan đến quá trình cung ứng dịch vụ,
đầu tƣ, xúc tiến thƣơng mại và các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác (Khoản
1 điều 3, Luật Thƣơng mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của nƣớc Cộng hoà
XHCN Việt Nam). Trong khi đó, khái niệm thƣơng mại trong luật pháp quốc tế
cũng nhƣ luật pháp của phần lớn các nƣớc đƣợc hiểu theo nghĩa rộng hơn bao trùm
rất nhiều lĩnh vực nhƣ: thƣơng mại hàng hoá, thƣơng mại dịch vụ, sở hữu trí tuệ và
các hoạt động đầu tƣ liên quan đến thƣơng mại.
Các nhà kinh tế học hiện đại cũng xem thƣơng mại hoạt động với chức năng
chủ yếu là mua, bán hàng hoá và các dịch vụ mua bán kèm theo.
Vậy, thƣơng mại là quá trình mua bán hàng hoá, dịch vụ trên thị trƣờng, là
lĩnh vực phân phối và lƣu thông hàhoáhóa. Nếu hoạt động trao đổi hàng hoá (kinh
doanh hàhoáhóa) vƣợt ra khỏi biên giới quốc gia thì ngƣời ta gọi đó là ngoại thƣơng

7


(kinh doanh quốc tế) [2, tr.15].
Trong pháp luật của một số nƣớc có nền kinh tế phát triển, TMDV có nội
dung rộng hơn, nó bao gồm tất cả các hoạt động thƣơng mại thuần tuý (mua và bán
hàng hoá) và cả hoạt động sản xuất công nghiệp, cùng hầu hết các dịch vụ trên thị
trƣờng nhƣ: dịch vụ hàng không, dịch vụ tài chính, dịch vụ ngân hàng, tín dụng, bảo
hiểm,...

Ở Việt Nam, theo các nhà nghiên cứu thì TMDV không chỉ là hoạt động mua
bán hàng hoá thuần tuý mà gồm cả những dịch vụ liên quan đến mua bán hàng hoá
nhƣ: đại diện, môi giới thƣơng mại, uỷ thác mua bán hàng hoá, đại lý mua bán hàng
hoá, quảng cáo thƣơng mại, gia công thƣơng mại,... Nhƣ vậy, khái niệm TMDV
đƣợc hiểu rộng hơn khái niệm thƣơng mại trƣớc đây.
b) Dịch vụ: Các ngành ra đời và phát triển trong nền kinh tế quốc dân
(KTQD) là do sự phân công lao động xã hội. Chuyên môn hoá sản xuất đã làm tăng
thêm lực lƣợng sản xuất xã hội, là một trong những động lực chủ yếu của tăng
trƣởng kinh tế và tiến bộ khoa học kỹ thuật, dẫn đến sự ra đời của ngành dịch vụ.
Ngày nay, dịch vụ phát triển rất đa dạng và có vai trò ngày càng quan trọng trong
quá trình phát triển KT-XH của các quốc gia.
Toàn bộ hoạt động của nền KTQD ngƣời ta chia thành ba lĩnh vực, đó là: sản
xuất công nghiệp, sản xuất nông nghiệp và các hoạt động dịch vụ.
Theo nghĩa hẹp: dịch vụ là những hoạt động phục vụ cho một ngành, một
lĩnh vực cụ thể nào đấy nhƣ: dịch vụ ngân hàng, dịch vụ du lịch, dịch vụ đầu tƣ,
dịch vụ thƣơng mại,....
Theo nghĩa rộng: dịch vụ gồm toàn bộ các ngành nghề hoạt động trong lĩnh
vực lƣu thông hàng hoá nhƣ thƣơng mại, ngân hàng, giao thông vận tải, thông tin
liên lạc, đầu tƣ; các hoạt động phục vụ cho đời sống nhân dân nhƣ y tế, giáo dục,
nghệ thuật, bảo hiểm,... đều thuộc về lĩnh vực dịch vụ.
Dịch vụ bao gồm toàn bộ những hoạt động nhằm đáp ứng nhu cầu các yếu tố
“đầu vào” và giải quyết các yếu tố “đầu ra” của sản xuất cũng nhƣ đời sống con
ngƣời. Hoạt động dịch vụ phát triển đến trình độ cao thì có mặt ở tất cả các lĩnh vực
và có tác động rất lớn đến quá trình phát triển KT-XH, môi trƣờng của từng quốc

8


gia, khu vực nói riêng và toàn thế giới nói chung. Dịch vụ với quan niệm đó không
chỉ bao gồm những lĩnh vực truyền thống nhƣ: vận tải, thƣơng mại, ngân hàng, bƣu

điện, bảo hiểm, truyền thông liên lạc, du lịch mà còn có cả những lĩnh vực rất mới
nhƣ: xử lý chất thải, bảo vệ môi trƣờng, tiếp đón, dịch vụ văn hoá, dịch vụ hành
chính, tƣ vấn pháp luật, tƣ vấn tình cảm và ngay cả đến dịch vụ tháp tùng riêng.
Trong lý luận của mình C.Mác cho rằng dịch vụ cũng là hàng hoá nên nó vừa
có giá trị sử dụng vừa có giá trị trao đổi.
Nhƣ vậy, dịch vụ là những hoạt động lao động tạo ra các hàng hoá không tồn
tại dƣới dạng vật thể nhằm thoả mãn kịp thời, thuận lợi, hiệu quả hơn các nhu cầu
của sản xuất và đời sống con ngƣời.
Ngành dịch vụ lại tiếp tục phân chia ra thành các nhóm khác nhau. Căn cứ
theo sản phẩm chủ yếu, Liên hợp quốc đã phân chia dịch vụ thành 5 cấp với 964
loại sản phẩm. Dựa vào cách phân loại này, ở Việt Nam dịch vụ đƣợc phân thành
bốn nhóm ngành lớn, gồm:
- Dịch vụ thƣơng mại, dịch vụ khách sạn và nhà hàng.
- Dịch vụ vận tải, kho bãi và thông tin liên lạc.
- Dịch vụ kinh doanh bao gồm các loại dịch vụ nông nghiệp, khai thác mỏ và
công nghiệp chế biến,...
- Dịch vụ cá nhân, xã hội và công cộng.
Ngành TMDV là một ngành của nền KTQD, thực hoán chức năng tổ chức
lƣu thông hàng hóa dịch vụ trong nƣớc và quốc tế. Là một ngành trong nền KTQD,
nên TMDV cũng phát triển theo những qui luật kinh tế chung có tác động trong
toàn bộ nền KTQD. Mặt khác, cần thấy rằng đây là một ngành KTQD độc lập, đƣợc
tách khỏi các ngành sản xuất nên nó cũng có qui luật phát triển riêng.
Tóm lại, trong nền KTQD ngành TMDV là một ngành kinh tế độc lập, nó
không trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất nhƣng lại phục vụ cho quá trình sản xuất
và tái sản xuất. Dịch vụ nói chung và TMDV nói riêng có vai trò to lớn, đẩy nhanh
tốchoáđộ lƣu chuyển hàng hóa tiền tệ, phát triển và ổn định thị trƣờng, làm thay đổi
căn bản cơ cấu của nền KTQD.
1.1.1.2. Đặc trưng cơ bản của ngành thương mại dịch vụ

9



TMDV là một ngành KTQD độc lập, đƣợc tách ra khỏi ngành sản xuất nên
nó cũng có qui luật phát triển riêng. Ngành TMDV phụ thuộc vào sự tiến bộ của sản
xuất và trình độ quản lý kinh tế của đất nƣớc. Những điều kiện này thay đổi thì
phƣơng thức quản lý và kinh doanh thƣơng mại cũng có sự thay đổi tƣơng ứng.
Trong xã hội có sự phân công lao động đã tạo ra một khối lƣợng hàng hoá và
dịch vụ nhiều hơn, cho nên có sự trao đổi các sản phẩm hàng hoá với nhau. Nhƣng
để các dạng trao đổi trở thành thƣơng mại thì phải thoả mãn những yêu cầu chủ yếu
sau đây:
- Thứ nhất: trao đổi (hàng hoá, dịch vụ) phải bằng tiền, dù đó là tiền mặt hay
ngân phiếu, tín phiếu hoặc kim loại quý.
- Thứ hai: trao đổi thực hiện trên thị trƣờng theo qui luật của chúng, không
phải theo những qui định hành chính, những luật lệ cứng nhắc.
- Thứ ba: mua bán theo giá cả thị trƣờng. Đây là loại giá cả đƣợc hình thành
trên thị trƣờng trong môi trƣờng cạnh tranh do quan hệ cung - cầu quyết định.
Vậy, thƣơng mại là lĩnh vực trao đổi hàng hoá, dịch vụ trên thị trƣờng (trong
nƣớc và quốc tế) đƣợc thực hiện thông qua mua và bán bằng tiền, tự do theo giá cả
thị trƣờng.
* Đặc trưng cơ bản của ngành TMDV Việt Nam
Trong nền kinh tế thị trƣờng (KTTT) định hƣớng xã hội chủ nghĩa (XHCN)
ở Việt Nam, ngoài những đặc trƣng trên, ngành TMDV còn có những đặc trƣng
riêng nhƣ:
- Thƣơng mại hàng hoá, phát triển dựa trên cơ sở nền kinh tế nhiều thành
phần (thƣơng mại nhiều thành phần). Cơ sở khách quan của sự tồn tại nhiều thành
phần đó là do còn nhiều hình thức sở hữu khác nhau về lực lƣợng sản xuất (TLSX).
Các thành phần kinh tế ở Việt Nam (Theo Cƣơng lĩnh xây dựng đất nƣớc sửa đổi
năm 2011) bao gồm 04 thành phần sau: kinh tế nhà nƣớc, kinh tế tập thể, kinh tế tƣ
nhân, và kinh tế có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài, các thành phần kinh tế đều đƣợc khuyến
khích phát triển lâu dài, hợp tác và cạnh tranh lành mạnh. Nền kinh tế nhiều thành

phần ở nƣớc ta là nguồn lực tổng hợp to lớn đề phát triển kinh tế, phát triển thƣơng

10


mại trong điều kiện hội nhập.
- TMDV phát triển theo định hƣớng XHCN dƣới sự quản lý của nhà nƣớc.
Sự vận động của thƣơng mại theo cơ chế thị trƣờng không thể giải quyết hết đƣợc
những vấn đề do chính cơ chế đó và bản thân hoạt động thƣơng mại đặt ra, vì vậy
sự tác động của nhà nƣớc vào các hoạt động thƣơng mại là một tất yếu của sự phát
triển. Thông qua pháp luật, các chính sách, chiến lƣợc qui hoạch và kế hoạch phát
triển thƣơng mại, nhà nƣớc quản lý các hoạt động thƣơng mại trong trật tự kỷ
cƣơng, kinh doanh theo đúng qui tắc của thị trƣờng.
- Thƣơng mại tự do hay tự do lƣu thông hàng hoá dịch vụ theo qui luật
KTTT và theo pháp luật. TMDV làm cho sản xuất hàng hoá phù hợp với những
biến đổi không ngừng của thị trƣờng trong nƣớc và thế giới, với tiến bộ kỹ thuật
thay đổi nhanh chóng, đồng thời thông qua việc phục vụ tiêu dùng (sản xuất và cá
nhân) làm nảy sinh những nhu cầu mới mà kích thích sản xuất. Tự do thƣơng mại
làm cho lƣu thông hàng hoá nhanh chóng, thông suốt là điều kiện nhất thiết phải có
để phát triển ngành TMDV và kinh tế hàng hoá. Sản xuất đƣợc cởi mở nhƣng việc
mua bán những sản phẩm sản xuất bị gò bó hạn chế thì rút cuộc sản xuất cũng bị
kìm hãm.
- Thƣơng mại theo giá cả thị trƣờng: Giá cả thị trƣờng đƣợc hình thành trên
cơ sở giá thị trƣờng, nó là giá trị trung bình và là giá trị cá biệt của những giá trị
hàng hoá chiếm phần lớn trên thị trƣờng. Mua bán theo giá cả thị trƣờng tạo động
lực thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển, tạo cơ hội để các doanh nghiệp vƣơn
lên làm giàu.
- Tất cả các mối quan hệ kinh tế trong lĩnh vực TMDV đều đƣợc tiền tệ hoá
và đƣợc thiết lập một cách hợp lý theo định hƣớng kế hoạch của nhà nƣớc và tuân
theo qui luật lƣu thông hàng hoá của nền KTTT.

1.1.2. Vai trò của ngành thƣơng mại dịch vụ
Là một ngành của nền KTQD, ngành TMDV có vai trò rất quan trọng trong
nền kinh tế. Vai trò của TMDV đƣợc thể hiện trong quá trình thực hiện các chức
năng và nhiệm vụ của mình.

11


Chuyển sang nền KTTT, thƣơng mại trở thành điều kiện tồn tại và phát triển
của mỗi doanh nghiệp, vì vậy hiệu quả hoạt động kinh doanh theo cơ chế thị trƣờng
phần lớn phụ thuộc vào chất lƣợng hoạt động của ngành TMDV. Đối với mỗi lĩnh
vực trong nền KTQD, TMDV có vai trò cụ thể nhƣ sau:
* Đối với sản xuất
TMDV phục vụ và thúc đẩy sản xuất hàng hoá, lực lƣợng sản xuất phát triển.
Thƣơng mại tồn tại vì nhiều lý do mà nguyên nhân cơ bản của nó là sự chuyên môn
hoá sản xuất và phân công lao động xã hội, trong đó các nhóm ngƣời nhất định nào
đó chỉ tập trung vào việc sản xuất để cung ứng các hàng hoá hay dịch vụ thuộc về
một lĩnh vực để đổi lại hàng hoá hay dịch vụ của các nhóm ngƣời khác. Thông qua
hoạt động thƣơng mại trên thị trƣờng, các chủ thể kinh doanh mua bán đƣợc các
hàng hoá dịch vụ cần thiết. Điều đó đảm bảo cho quá trình tái sản xuất đƣợc tiến
hành bình thƣờng, lƣu thông hàng hoá, dịch vụ đƣợc thông suốt. Không có hoạt
động TMDV thì sản xuất hàng hoá không thể phát triển đƣợc.
* Đối với tiêu dùng cá nhân
- Ngành TMDV góp phần nâng cao đời sống nhân dân. Tiêu dùng cá nhân
chính là quá trình tái sản xuất sức lao động. Trong điều kiện còn tồn tại sản xuất
hàng hoá thì tiêu dùng cá nhân đƣợc thoả mãn chủ yếu thông qua trao đổi hàng hoá
trên thị trƣờng, điều đó thể hiện vai trò của ngành TMDV. Thông qua hoạt động của
mình, TMDV cung ứng hàng hoá thiết yếu cho ngƣời tiêu dùng một cách đầy đủ,
kịp thời về số lƣợng, chất lƣợng, cơ cấu, chủng loại, với không gian và thời gian
thích hợp. Từ đó góp phần tái sản xuất sức lao động. Mặt khác cung ứng phù hợp về

không gian, thời gian còn đảm bảo cho hàng hoá tiêu thụ đƣợc, tránh việc ứ đọng
hàng hoá trong khi tiêu dùng vẫn chƣa đƣợc đáp ứng.
- TMDV cung ứng hàng hoá thuận tiện giúp cho ngƣời tiêu dùng mua hàng
hoá đƣợc nhanh chóng, tạo điều kiện cho họ có thời gian đƣợc nghỉ ngơi, tái sản
xuất sức lao động, từ đó nâng cao năng suất lao động của các ngành kinh tế khác.
Trong cơ chế bao cấp, ngành TMDV chƣa làm đƣợc điều này.
- Theo lý thuyết của chủ nghĩa tự do thƣơng mại thì một nền thƣơng mại tự

12


do sẽ có lợi cho tất cả các nƣớc.
* Đối với thị trường
Thông qua việc cung ứng hàng hoá giữa các vùng, các miền TMDV góp
phần mở rộng thị trƣờng, mở rộng quan hệ kinh tế quốc tế, làm cho quan hệ thƣơng
mại giữa các nƣớc không ngừng phát triển. Đó cũng là con đƣờng để thực hiện
chính sách mở cửa, hội nhập kinh tế.
1.2. Nội dung phát triển ngành thƣơng mại dịch vụ
Phát triển ngành TMDV là nâng cao năng lực và chất lƣợng hoạt động để mở
rộng giao lƣu hàng hoá giữa các vùng miền, nhằm đáp ứng nhu cầu của sự nghiệp
CNH-HĐH. Tổ chức tốt thị trƣờng và lƣu thông hàng hoá làm cho ngành TMDV
thực sự là đòn bẩy sản xuất, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phân công lại lao
động xã hội, ổn định giá cả, kiềm chế lạm phát, thực hiện phân phối và phân phối
lại thu nhập quốc dân một cách hợp lý, tăng tích luỹ cho ngân sách Nhà nƣớc, cải
thiện đời sống nhân dân.
Hoạt động của ngành TMDV phải hƣớng vào phục vụ các mục tiêu KT-XH
của đất nƣớc trong từng thời kỳ, phải coi trọng cả hiệu quả kinh tế và xã hội.
1.2.1. Đẩy mạnh tốc độ lƣu chuyển hàng hoá
Mức lƣu chuyển hàng hoá là chỉ tiêu đánh giá về mặt qui mô hoạt động của
ngành TMDV. Chỉ tiêu này thể hiện giá trị hàng hoá, dịch vụ mà hoạt động TMDV

tạo ra. Trong hoạt động của ngành TMDV, lƣu chuyển hàng hoá chính là khâu quan
trọng nhất, nó biểu hiện quá trình vận động hàng hoá từ nơi sản xuất (nhập khẩu)
đến nơi tiêu dùng.
Lƣu chuyển hàng hoá có thể phân chia thành lƣu chuyển hàng hoá bán buôn
và lƣu chuyển hàhoáhóa bán lẻ. Tổng mức lƣu chuyển hàng hoá là chỉ tiêu tổng hợp
phản ánh mức lƣu chuyển hàng hoá chung của toàn xã hội. Trong đó:
Lƣu chuyển hàng hoá bán buôn là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ giá trị hàng hoá
lƣu chuyển nhằm tiếp tục phục vụ cho hoạt động sản xuất. Tổng mức lƣu chuyển
hàng hoá xã hội trừ đi tổng mức bán lẻ hàng hoá (BLHH) còn lại là lhoáchuyển
hàng hóa bán buôn. Lƣu chuyển hàng hoá bán buôn phản ánh lƣợng giá trị hàng hoá

13


qua trung gian trong quá trình lƣu chuyển.
Tổng mức BLHH là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh hoátoàn bộ giá trị hàng hóa
đã bán trực tiếp cho ngƣời tiêu dùng (bao gồm cá nhân, hộ gia đình, tập thể) của các
đơn vị có kinh doanh thƣơng mại (bao gồm các đơn vịtuýnh doanh thƣơng mại
thuần túy, các đơn vị cơ sở không chuyên kinh dohoá thƣơng mại nhƣng tham gia
bán hàng hóa nhƣ các đơn vị sản xuất, khách sạn, nhà hàng, du lịch,…) trong
khoảng thời gian và không gian xác định. BLHH phản ánh tiêu dùng của dân cƣ,
trong đó thể hiện xu hƣớng tiêu dùng.
Trong thƣơng mại, tổng mức lƣu chuyển hàng hoá là cơ sở để kế hhoáh hóa
thu nhập, chi phí kinh doanh, lợi nhuận, vốn lƣu thông, chỉ tiêu về lao động vốn đầu
tƣ và các chỉ tiêu kinh tế khác.
1.2.2. Phát triển mạng lƣới phân phối hàng hoá
Mạng lƣới phân phối hàng hoá là một tập hợp hệ thống các phần tử trung
gian tham gia vào quá trình cung cấp hàng hoá trên thị trƣờng. Sự tham gia của
ngƣời trung gian (bán buôn, bán lẻ, đại lý,....) vào kênh tiêu thụ có vai trò hết sức
quan trọng, làm giảm bớt mối liên hệ phức tạp trong quá trình phân phối hàng hoá.

Việc tiêu thụ hàng hoá có thể thông qua các kênh trực tiếp và gián tiếp, tuy
nhiên, kênh tiêu thụ càng nhiều cấp thì càng ít khả năng kiểm soát.
- Mạng lƣới phân phối trực tiếp: gồm nhà sản xuất bán hàng hoá trực tiếp
cho ngƣời tiêu dùng.
- Mạng lƣới phân phối gián tiếp bao gồm một hoặc nhiều ngƣời trung gian.
Trên thị trƣờng, ngƣời trung gian này thƣờng là ngƣời bán buôn, đại lý, bán buôn
nhỏ, còn trên thị trƣờng hàng TLSX thì ngƣời trung gian thƣờng là đại lý tiêu thụ
hay ngƣời môi giới.
Phát triển mạng lƣới phân phối hàng hoá là phát triển hệ thống các cơ sở
kinh doanh thƣơng mại bao gồm các nhà bán buôn và bán lẻ, nghĩa là đẩy mạnh số
lƣợng và chất lƣợng hoạt động của các phần tử trung gian trong quá trình cung cấp
hàng hoá nhằm đƣa hàng hoá và quyền sở hữu hàng hoá đến gần ngƣời mua cuối
cùng, hạn chế bớt những khâu trung gian không cần thiết, đáp ứng nhu cầu sản xuất

14


và tiêu dùng một cách nhanh nhất, hiệu quả nhất.
Để đạt đƣợc mục tiêu nâng cao chất lƣợng và hiệu quả lƣu thông hàng hoá
cần phát triển các cơ sở kinh doanh TMDV cả về số lƣợng và chất lƣợng. Nghĩa là
gia tăng số lƣợng và qui mô hoạt động của các cơ sở kinh doanh TMDV nhằm làm
cho hoạt động lƣu thông đƣợc đẩy mạnh. Mở rộng phạm vi hoạt động của TMDV
trong tất cả các lĩnh vực, địa bàn và các thành phần kinh tế, giúp cho số lƣợng cơ sở
kinh doanh TMDV tăng lên góp phần đẩy mạnh lƣu thông hàng hoá. Đối với mạng
lƣới bán buôn cần chú ý bên cạnh việc phát triển về số lƣợng và qui mô cần quan
tâm phát triển hệ thống phân phối bán buôn trong thành phần kinh tế nhà nƣớc và
các lĩnh vực liên quan đến việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp cũng nhƣ
việc cung cấp những mặt hàng thiết yếu nhằm điều tiết thị trƣờng.
Về qui mô cơ sở kinh doanh thƣơng mại cần chú ý đến tăng cƣờng hoạt động
của các nhà phân phối lớn, các đầu mối lƣu thông, phát triển qui mô đầu tƣ vốn

nhằm tăng cƣờng hiệu quả thƣơng mại cũng nhƣ khả năng cạnh tranh trên thị
trƣờng.
1.2.3. Đa dạng hoá các loại hình kinh doanh thƣơng mại dịch vụ
Cùng với sự phát triển của các mô hình thƣơng mại truyền thống nhƣ: chợ,
cửa hàng, cửa hiệu, quầy tạp hoá,… nhiều loại hình bán lẻ hiện đại đƣợc phát triển
mạnh mẽ. Mạng lƣới bán lẻ hiện đại bao gồm các siêu thị, trung tâm thƣơng mại
(TTTM), cửa hàng tiện ích, cửa hàng chuyên doanh,.... Sự hình thành và phát triển
các sàn giao dịch thƣơng mại điện tử trong những năm gần đây đã góp phần thúc
đẩy sự phát triển hệ thống phân phối hiện đại. Sự phát triển của thị trƣờng bán lẻ
hiện đại là một trong những thƣớc đo sự phát triển của nền kinh tế nói chung và sự
phát triển ngành TMDV nói riêng.
Xây dựng các TTTM, trung tâm hội nghị, trung tâm triển lãm, hội chợ có qui
mô và hiện đại có thể đăng cai, tổ chức các hội nghị, hội thảo mang tầm quốc gia.
Đầu tƣ xây dựng các TTTM, siêu thị, xây dựng và nâng cấp mở rộng mạng
lƣới chợ, hệ thống cửa hàng, kho bãi,... nhằm mở rộng mạng lƣới thƣơng mại đảm
bảo cho lƣu thông hàng hoá thông suốt và đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong tỉnh.

15


Tổ chức bố trí hình thành các trục phố chuyên kinh doanh một số ngành
hàng, sản phẩm đặc thù trên các phố trung tâm và các trục đƣờng quan trọng tạo
thuận tiện cho việc giao thƣơng, mua bán, tạo văn minh thƣơng mại, thu hút khách
tham quan và mua sắm,...
Đa dạng hoá các loại hình TMDV nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu ngày càng
cao của nhân dân.
Những năm gần đây có sự thay đổi lớn trong việc tiêu thụ sản phẩm. Đó là
xu hƣớng ngày càng phát triển hình thức bán sản phẩm trực tiếp cho khách hàng.
Đặc biệt với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin (CNTT), thƣơng mại
điện tử ra đời đã đánh dấu một bƣớc ngoặt quan trọng trong tiêu thụ sản phẩm. Với

sự phát triển của Internet và khả năng truyền thông tin một cách hiệu quả, chi phí
thấp, trên phạm vi toàn cầu, thƣơng mại điện tử đang trở thành một trong những
mối quan tâm lớn của các tổ chức và là cơ hội để các doanh nghiệp liên kết các nỗ
lực trong hoạt động TMDV. Thƣơng mại điện tử cho phép bán hàng trực tiếp cho
khách hàng cuối cùng thông qua các cửa hàng ảo, các website của doanh nghiệp
trên Internet.
Tóm lại, phát triển ngành TMDV phải đảm bảo tính ổn định bền vững. Ngày
nay, trong nền kinh tế hiện đại, ngoài thực hiện theo phƣơng pháp mua bán truyền
thống cần tập trung khai thác có hiệu quả hệ thống thƣơng mại điện tử, phát triển hệ
thống phân phối bán lẻ hiện đại. Chú trọng đến thƣơng hiệu hàng hoá, quản lý theo
ISO, đảm bảo thực hiện lộ trình hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực một cách vững chắc.
1.2.4. Phát triển lao động trong ngành thƣơng mại dịch vụ
Ngày nay, ở các nƣớc phát triển ngành TMDV chiếm trên 70% GDP và 5060% lực lƣợng lao động, chi cho hoạt động dịch vụ chiếm 60-65% tổng thu nhập cá
nhân [29, tr.317]. Sau gần 30 năm thực hiện chính sách đổi mới, kể từ Đại hội Đảng
toàn quốc lần VI (1986) đến nay nền kinh tế Việt Nam có những thay đổi lớn
không chỉ ở mức độ tăng trƣởng mà còn là sự thay đổi cơ cấu kinh tế. Các hoạt
động TMDV xuất hiện ngày càng nhiều và tỏ ra thích ứng nhanh vì đem lại hiệu
quả kinh tế cao.
Tuy nhiên, hoạt động kinh doanh TMDV ở Việt Nam hiện nay mang tính

16


×