Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Việc làm và thu nhập của phụ nữ nông thôn tại các xã trên địa bàn thành phố mỹ tho, tỉnh tiền giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.13 MB, 117 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
-------------------

TẾ

H

U



LÊ THỊ HỒNG NHUNG

H


C

KI

N
H

VIỆC LÀM, THU NHẬP CỦA PHỤ NỮ NÔNG THÔN
TẠI CÁC XÃ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ MỸ THO,
TỈNH TIỀN GIANG




N

G

Đ

ẠI

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 8 31 01 10

TR

Ư

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. NGUYỄN ĐĂNG HÀO

HUẾ, 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các nội dung
nghiên cứu và kết quả nêu trong khóa luận là trung thực và chưa hề được sử dụng
để bảo vệ một học vị nào.
Tác giả xin cam đoan Luận văn này hoàn toàn do tác giả thực hiện. Các trích
dẫn và số liệu sử dụng trong Luận văn đều được dẫn nguồn và có độ chính xác cao
nhất trong phạm vi hiểu biết của tác giả. Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện khóa


U



luận này đã được cảm ơn và các thông tin được trích dẫn trong khóa luận này đã

N
H

TẾ

H

được chỉ rõ nguồn gốc.

tháng

năm 2019

Tác giả luận văn

G

Đ

ẠI

H



C

KI

Tiền Giang,

TR

Ư



N

Lê Thị Hồng Nhung

i


LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin trân trọng cảm ơn PGS.TS. Nguyễn Đăng Hào, quý Thầy, Cô
giáo viên Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế đã hướng dẫn, chỉ bảo tận tình,
truyền đạt những kiến thức quan trọng trong quá trình giảng dạy. Các cơ quan liên
quan đã tạo điều kiện cung cấp thông tin, tài liệu và gia đình đã tạo điều kiện giúp
đỡ để tác giả hoàn thành luận văn này.
Mặc dù với sự nỗ lực của bản thân, song do kinh nghiệm của bản thân và

U




thời gian có hạn, nguồn tài liệu để nghiên cứu còn hạn chế…nên luận văn không

H

tránh khỏi những khiếm khuyết. Tác giả mong được sự góp ý của quý Thầy, Cô

Tiền Giang,

tháng

năm 2019

Tác giả luận văn



N

G

Đ

ẠI

H


C


KI

N
H

TẾ

giáo và những người quan tâm để đề tài được hoàn thiện hơn.

TR

Ư

Lê Thị Hồng Nhung

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: LÊ THỊ HỒNG NHUNG
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế. Mã số: 8310110
Niên khóa: 2016 – 2019
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Đăng Hào
Tên đề tài: VIỆC LÀM VÀ THU NHẬP CỦA PHU NỮ NÔNG THÔN
TẠI CÁC XÃ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ MỸ THO, TỈNH TIỀN
GIANG

U




1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu:

N
H

TẾ

H

- Mục đích: (1) Đánh giá thực trạng việc làm và thu nhập của lao động nữ
trên địa bàn các xã của thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang; (2) Phân tích các yếu
tố ảnh hưởng đến việc làm và thu nhập của lao động nữ tại các xã; (3) Đề xuất giải
pháp nhằm cải thiện điều kiện làm việc và nâng cao thu nhập của lao động nữ nông
thôn trong thời gian tới.

KI

- Đối tượng nghiên cứu: các vấn đề có liên quan đến việc làm và thu nhập
của phụ nữ nông thôn tại các xã trên địa bàn thành phố Mỹ Tho.

H


C

2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng: Thu thập thông tin; tổng
hợp và phân tích, xử lý thông tin để xác định các yếu tố ảnh hưởng đến việc làm và
thu nhập của lao động nữ trên địa bàn các xã.


ẠI

3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận:

Ư



N

G

Đ

Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục tài liệu tham khảo, kiến
nghị và phụ lục, nội dung chính của luận văn gồm có 3 chương: (1) Cơ sở lý luận
và thực tiễn về việc làm và thu nhập cho lao động nữ nông thôn. (2) Thực trạng
việc làm và thu nhập cho lao động nữ nông thôn trên địa bàn thành phố Mỹ Tho,
tỉnh Tiền Giang. (3) Giải pháp tạo việc làm và thu nhập cho lao động nữ nông thôn
trên địa bàn thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang.

TR

Kết luận: (1) Lao động nữ hoạt động nhiều trong lĩnh vực nông nghiệp, cũng
có nhiều lao động nữ tham gia vào nhóm kiêm nông nghiệp và phi nông nghiệp.
Lĩnh vực phi nông nghiệp có ít lao động nữ tham gia. Lao động nữ tương đối vất vả
trong công việc khi sự đảm nhận công việc lớn, thời gian lao động nhiều nhưng thu
nhập thấp. (2) Các yếu tố cơ cấu ngành nghề, quan niệm xã hội, độ tuổi, các nguồn
lực nông hộ, trình độ văn hóa và chính sách của Nhà nước có ảnh hưởng trực tiếp

đến việc làm và thu nhập của lao động nữ; (3) Để cải thiện điều kiện việc làm và
nâng cao thu nhập, các cấp chính quyền và lao động nữ cần nâng cao chất lượng lao
động; quy hoạch và chuyển đổi cơ cấu kinh tế; phát triển ngành nghề dịch vụ; mở
rộng thị trường; thâm canh, tăng hệ số sử dụng đất và tiến hành kế hoạch hóa gia
đình.

iii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

H


C

KI

N
H

TẾ

H

U



: Báo cáo

: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
: cơ cấu lao động
: Cao đẳng, cao đẳng nghề
: Chuyên môn kỹ thuật
: Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa
: Công nghiệp – Tiểu thủ công nghiệp
: Chính sách xã hội
: Doanh nghiệp
: Doanh nghiệp vừa và nhỏ
: Dịch vụ việc làm
: Đơn vị tính
: Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên
: Giải quyết việc làm
: Khu công nghiệp
: Kinh tế trọng điểm
: Khu kinh tế
: Kinh tế - Xã hội
: Lao động
: Lao động nông thôn
: Lao động – Thương binh và Xã hội
: Liên hiệp phụ nữ
: Lực lượng lao động
: Mục tiêu quốc gia
: Người lao động
: Năng suất lao động
: Phát triển kinh tế
: Quyết định
: Sản xuất, kinh doanh
: Trung cấp nghề
: Trách nhiệm hữu hạn

: Thị trường lao động
: Trung ương
: Ủy ban nhân nhân, Hội đồng nhân dân
: Xuất khẩu lao động

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

BC
BLĐTBXH
CCLĐ
CĐ, CĐN
CMKT
CNH – HĐH
CN – TTCN
CSXH
DN
DNVVN
DVVL

ĐVT
GDTX
GQVL
KCN
KTTĐ
KKT
KT – XH

LĐNT
LĐ - TB&XH
LHPN
LLLĐ
MTQG
NLĐ
NSLĐ
PTKT

SX, KD
TCN
TNHH
TTLĐ
TW
UBND, HĐND
XKLĐ

iv


MỤC LỤC
Lời cam đoan............................................................................................................... i

Lời cảm ơn ................................................................................................................. ii
Danh mục các từ viết tắt............................................................................................ iv
Mục lục........................................................................................................................v
Danh mục các biểu đồ .................................................................................................x
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................1

U



1 Tính cấp thiết của đề tài ...........................................................................................1

H

2. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................................3

TẾ

3. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................3

N
H

4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ..............................................................................3
5. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................4

KI

6. Kết cấu luận văn......................................................................................................5



C

PHẦN II: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .....................................................................6

H

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VIỆC LÀM VÀ THU

ẠI

NHẬP CHO PHỤ NỮ NÔNG THÔN .....................................................................6

Đ

1.1. Việc làm và thu nhập cho lao động phụ nữ nông thôn ........................................6

G

1.1.1 Một số khái niệm cơ bản ....................................................................................6



N

1.1.2. Vai trò và đặc điểm của lao động nữ khu vực nông thôn ...............................10

Ư

1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng có việc làm của phụ nữ nông thôn........12


TR

1.1.4 Những yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập của lao động nữ .................................14
1.2. Cơ sở thực tiễn ...................................................................................................17
1.2.1. Tình hình việc làm, thu nhập của lao động nữ tại Việt Nam ..........................17
1.2.2. Các công trình nghiên cứu có liên quan..........................................................19
1.3 Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá việc làm và thu nhập phụ nữ nông thôn ...........23
1.3.1 Hệ thống chỉ tiêu phản ánh việc làm của lao động nữ. ....................................23
1.3.2 Hệ thống chỉ tiêu về việc làm theo giới và theo ngành nghề ...........................23
1.3.3 Hệ thống chỉ tiêu về thu nhập của lao động nữ................................................24
1.3.4 Hệ thống chỉ tiêu về bình đẳng trong việc làm và thu nhập ............................24

v


1.2. Kinh nghiệm tạo việc làm và thu nhập cho lao động nữ ở một số địa phương
trong nước .................................................................................................................25
1.2.1. Kinh nghiệm từ Thành phố Sóc Trăng............................................................25
1.2.2. Kinh nghiệm ở tỉnh Quảng Trị........................................................................27
1.2.3. Kinh nghiệm ở tỉnh Quảng Bình .....................................................................28
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VIỆC LÀM CỦA LAO ĐỘNG NỮ NÔNG
THÔN TẠI CÁC XÃ CỦA THÀNH PHỐ MỸ THO..........................................31
2.1. Tình hình cơ bản của địa bàn nghiên cứu ..........................................................31

U



2.1.1 Điều kiện tự nhiên ............................................................................................31


H

2.1.2. Cơ sở hạ tầng...................................................................................................36

TẾ

2.1.3 Tình hình kinh tế - xã hội.................................................................................37

N
H

2.2. Tình hình kinh tế - xã hội các xã khu vực nông thôn, thành phố Mỹ Tho.........41
2.2.1.Tình hình dân số, lao động khu vực nông thôn của thành phố Mỹ Tho ..........41

KI

2.2.2. Tình hình phát triển kinh tế của các xã ...........................................................43


C

2.2.3. Công tác tạo việc làm cho phụ nữ nông thôn trên địa bàn thành phố Mỹ Tho

H

...................................................................................................................................50

ẠI


2.3 Kết quả khảo sát về việc làm và thu nhập của phụ nữ nông thôn thành phố Mỹ

Đ

Tho ............................................................................................................................56

G

2.3.1. Tình hình cơ bản của các hộ điều tra ..............................................................56



N

2.3.2 Tình hình việc làm và thu nhập của lao động nữ trong các hộ được khảo sát.59

Ư

2.3.3.Tình hình thu nhập ...........................................................................................69

TR

2.4. Đánh giá chung về việc làm và thu nhập của lao động nữ nông thôn tại các xã
trên địa bàn thành phố Mỹ Tho .................................................................................73
2.4.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................73
2.4.2. Một số tồn tại, hạn chế ....................................................................................75
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TẠO VIỆC LÀM VÀ TĂNG
THU NHẬP CHO PHỤ NỮ TẠI CÁC XÃ NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ MỸ THO.........................................................................................80
3.1. Phương hướng và mục tiêu tạo việc làm cho lao động nữ ở thành phố Mỹ Tho

đến năm 2020 ............................................................................................................80

vi


3.1.1. Phương hướng .................................................................................................80
3.1.2. Mục tiêu tạo việc làm, thu nhập cho lao động nữ nông thôn ở thành phố Mỹ
Tho đến năm 2020.....................................................................................................82
3.2. Các giải pháp nhằm tạo việc làm, tăng thu nhập cho phụ nữ tại các xã trên địa
bàn thành phố Mỹ Tho ..............................................................................................84
3.2.1. Đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.................................................84
3.2.2. Quy hoạch và chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn .....................................85
3.2.3 Phát triển các ngành nghề dịch vụ để tạo việc làm và tăng thu nhập cho lao

U



động nông thôn nói chung và phụ nữ nói riêng ........................................................86

H

3.2.4. Thực hiện thâm canh tăng năng suất cây trồng và tăng hệ số sử dụng đất .....87

TẾ

3.2.5. Giải pháp về thị trường tiêu thụ ......................................................................87

N
H


3.2.6. Cung ứng lao động cho các khu công nghiệp .................................................88
3.2.7. Dân số và kế hoạch hoá gia đình.....................................................................88

KI

3.2.8. Phát triển hệ thống nhà trẻ, trường mẫu giáo..................................................89


C

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................90

H

3.1 Kết luận ...............................................................................................................90

ẠI

3.2 Kiến nghị .............................................................................................................91

Đ

TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................94

G

PHỤ LỤC .................................................................................................................96




N

QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ

Ư

BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ

TR

NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1.

Chỉ số Phát triển con người Khu Vực Đông Nam Á .....................................19

Bảng 2.1.

Tình hình đất đai của thành phố Mỹ Tho giai đoạn 2015-2017 .....................35

Bảng 2.2.


Cơ cấu dân số của thành phố Mỹ Tho qua 3 năm 2015-2017 ........................38

Bảng 2.3:

Cơ cấu lao động theo giới tính, theo độ tuổi và khu vực của thành phố Mỹ
Tho năm 2017.................................................................................................40

Bảng 2.4:

Tình hình dân số của 6 xã nông thôn trên địa bàn thành phố Mỹ Tho năm
Cơ cấu lực lượng lao động khu vực nông thôn phân theo nhóm tuổi của thành

U

Bảng 2.5:



2017 ................................................................................................................42

Kết quả sản xuất kinh doanh tại các xã trên địa bàn thành phố Mỹ Tho giai

TẾ

Bảng 2.6.

H

phố Mỹ Tho giai đoạn 2015 – 2017 ...............................................................43


Bảng 2.7:

N
H

đoạn 2015 -2017 .............................................................................................45
Cơ cấu lực lượng lao động nông thôn phân theo giới tính của thành phố Mỹ
Tình trạng việc làm của phụ nữ nông thôn thành phố Mỹ Tho giai đoạn 2015


C

Bảng 2.8:

KI

Tho, giai đoạn 2015 – 2017 ............................................................................46
- 2017..............................................................................................................49
Một số kết quả về chương trình hỗ trợ vay vốn để tạo việc làm cho phụ nữ

H

Bảng 2.9.

ẠI

nông thôn thành phố Mỹ Tho giai đoạn 2015 – 2017 ....................................50

Đ


Bảng 2.10. Một số kết quả về chương trình hỗ trợ đào tạo nghề cho phụ nữ thành phố Mỹ

G

Tho giai đoạn 2015 – 2017 .............................................................................51



N

Bảng 2.11. Một số kết quả về chương trình hỗ trợ xuất khẩu lao động cho phụ nữ thành

Ư

phố Mỹ Tho giai đoạn 2015 – 2017 ...............................................................52
Kết quả hỗ trợ tư vấn, dạy nghề cho phụ nữ nông thôn của thành phố Mỹ Tho giai

TR

Bảng 2.12.

đoạn 2015 – 2017 .............................................................................................55

Bảng 2.13. Cơ cấu các hộ được điều tra phân theo thu nhập của hộ ................................56
Bảng 2.14. Tình hình cơ bản của các hộ điều tra tại 3 xã trên địa bàn thành phố Mỹ Tho
........................................................................................................................58
Bảng 2.15. Cơ cấu các công việc chính của lao động (nam/ nữ) trong các hộ được điều
tra khảo sát......................................................................................................60
Bảng 2.16. Mức độ đảm nhận công việc của lao động nam và lao động nữ trong hoạt
động sản xuất và quán xuyến các công việc gia đình.....................................63


viii


Bảng 2.17. Thời gian làm việc bình quân của lao động nam và lao động nữ...................66
Bảng 2.18. Thời gian làm việc bình quân của lao động nữ trong các nhóm hộ trong năm
2018 ................................................................................................................68
Bảng 2.19. Tổng thu nhập và cơ cấu thu nhập của các nhóm hộ, năm 2018....................70
Thu nhập bình quân/ năm của lao động phân theo hoạt động sản xuất ..............71

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H


C

KI


N
H

TẾ

H

U



Bảng 2.20.

ix


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu nguồn lao động phụ nữ nông thôn theo trình độ học vấn, giai
đoạn 2015 – 2017 ................................................................................47
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu lao động phụ nữ nông thôn theo trình độ chuyên môn kỹ thuật,
giai đoạn 2015 – 2017 .........................................................................48

TR

Ư



N


G

Đ

ẠI

H


C

KI

N
H

TẾ

H

U



Biểu đồ 2.3. Cơ cấu các công việc chính của lao động nữ trong các nhóm hộ .......61

x



PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1 Tính cấp thiết của đề tài
Lao động là một trong những nguồn lực quan trọng nhất của quá trình phát
triển, đó là yếu tố đầu vào không thể thiếu được trong quá trình sản xuất. Mặt khác,
lao động là một bộ phận của dân số, đối tượng chính được thừa hưởng lợi ích của
chính sự phát triển ấy. Phát triển kinh tế là quá trình gia tăng về quy mô, sản lượng
từ đó thúc đẩy sự tiến bộ xã hội mà mục tiêu cuối cùng là nâng cao đời sống vật

U



chất, tinh thần cho con người. Lao động với tư cách là một trong bốn yếu tố tác

H

động trực tiếp tới tăng trưởng kinh tế và nó là yếu tố quyết định nhất, bởi vì tất cả

TẾ

của cải vật chất và tinh thần của xã hội đều do con người tạo ra. Chính vì thế Đảng

N
H

và Nhà nước ta luôn xác định chiến lược phát triển nguồn nhân lực là hết sức quan
trọng trong quá trình phát triển nền kinh tế theo cơ chế thị trường.

KI


Là một bộ phận không thể thiếu của lực lượng lao động, lao động nữ ngày


C

càng chiếm một vai trò quan trọng trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa

H

của đất nước. Theo kết quả điều tra lao động việc làm năm 2016 của Tổng cục

ẠI

Thống kê, lực lượng lao động cả nước là 54,43 triệu người, trong đó lao động nữ là

Đ

26,35 triệu người (chiếm 48,4% lực lượng lao động). Theo số liệu thống kê Việt

G

Nam thuộc nhóm quốc gia có tỷ lệ phụ nữ tham gia lực lượng lao động cao nhất thế



N

giới, với tỷ lệ tham gia lực lượng lao động của phụ nữ là 72%. Tham gia vào tất cả

Ư


các lĩnh vực kinh tế, đặc biệt là trong các ngành dệt may, giày da, điện tử, thủy

TR

sản… lực lượng lao động nữ đang có những đóng góp quan trọng trong vào sự phát
triển của nền kinh tế đất nước. Tuy vậy, lao động nữ còn gặp rất nhiều rào cản trong
việc làm và thu nhập. Kết quả nghiên cứu của Oxfam năm 2015 chỉ ra rằng lao
động nữ đang phải gánh chịu sự bất bình đẳng giới trong việc làm. Theo số liệu
thống kê 7,8 triệu lao động nữ nước ta đang làm việc trong khu vực phi chính thức
với điều kiện lao động không bảo đảm. Tỷ lệ lao động nữ trong khu vực phi chính
thức phải làm công việc dễ bị tổn thương lên tới 59,6%, cao hơn nhiều so với mức
31,8% của lao động nam trong khu vực phi chính thức. Hơn nữa, lao động nữ đang
ở vị thế thấp hơn nam trong cơ cấu việc làm. Phụ nữ chỉ chiếm 26,1% các vị trí lãnh
1


đạo, nhưng lại đóng góp tới 52,1% nhóm lao động giản đơn và 66,6% lao động gia
đình. Rõ ràng, vẫn còn rất nhiều rào cản đối với phụ nữ trong việc tiếp cận các cơ
hội phát triển nghề nghiệp so với nam giới. Bên cạnh đó, lao động nữ chiếm đa số
trong nhóm lao động thất nghiệp. Cụ thể, lao động nữ chiếm tới 57,3% số người
thất nghiệp ở nhóm lao động “chưa qua đào tạo’ và 50,2% trong nhóm ‘đã được đào
tạo nghề/chuyên nghiệp”.
Thành phố Mỹ Tho nằm ở bờ Bắc hạ lưu sông Tiền, phía Đông và Bắc giáp
huyện Chợ Gạo, phía tây giáp huyện Châu Thành, phía nam giáp sông Tiền và tỉnh

U




Bến Tre. Là một thành phố thuộc khu vực đồng bằng Sông Cửu Long, địa hình của

H

thành phố tương đối bằng phẳng và có sự phân bố đan xen các khu vực đô thị với

TẾ

các khu vực nông thôn (bán thôn bán thị). Mỹ Tho là một đơn vị hành chính trung

N
H

tâm của tỉnh, có 11 phường và 06 xã. Năm 2017, tổng số dân của thành phố Mỹ Tho
là khoảng 229.721 và vẫn đang có xu hướng tăng lên. Trong những năm gần đây

KI

ngành công nghiệp và dịch vụ được chính quyền địa phương đặc biệt chú trọng phát


C

triển, đã góp phần thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế và tạo thêm

H

nhiều công ăn việc làm cho dân cư thành phố nói chung và lao động nữ nói riêng.

ẠI


Nhờ vậy, từ một thành phố kém phát triển Mỹ Tho đã trở thành một thành phố đô

Đ

thị loại I trực thuộc tỉnh Tiền Giang. Góp phần vào thành công đó không thể thiếu

G

sự đóng góp rất lớn của lao động nữ. Tuy nhiên, là một thành phố thuộc khu vực



N

đồng bằng Sông Cửu Long, khu vực nông thôn nói chung và lao động nữ nông thôn

Ư

vẫn đóng một phần quan trọng đối với quá trình phát triển kinh tế - xã hội của thành

TR

phố Mỹ Tho. Tuy vậy, do thiếu các cơ hội tiếp cận đào tạo, trình độ và kỹ năng làm
việc của lao động nữ nông thôn còn nhiều hạn chế. Bởi vậy khi tham gia vào các
hoạt động sản xuất kinh doanh lao động nữ nông thôn lại phải chịu rất thiệt thòi.
Lao động nữ nông thôn phải làm việc trong những ngành nặng nhọc với điều kiện
lao động không đảm bảo, thời gian lao động nhiều, công việc hết sức vất vả nhưng
thu nhập của họ thường thấp hơn. Để cải thiện cuộc sống và nâng cao vị thế của lao
động nữ nông thôn, công tác tạo việc làm và bảo đảm thu thập cho phụ nữ là hết sức

quan trọng. Nhận thấy tầm quan trọng của vấn đề này, tôi quyết định lựa chọn đề

2


tài: “Việc làm và thu nhập của phụ nữ nông thôn tại các xã trên địa bàn thành
phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang” để nghiên cứu làm luận văn của mình.
2. Câu hỏi nghiên cứu
1. Thực trạng việc làm và thu nhập của phụ nữ nông thôn tại các xã trên địa
bàn thành phố Mỹ Tho diễn ra như thế nào?
2. Những yếu tố nào ảnh hưởng đến việc làm và thu nhập của phụ nữ nữ
nông thôn trên địa bàn các xã của thành phố Mỹ Tho?
3. Những giải pháp nào cần đề xuất để tạo việc làm và nâng cao thu nhập cho phụ

U



nữ nông thôn tại các xã trên địa bàn thành phố Mỹ Tho trong thời gian tới?

H

3. Mục tiêu nghiên cứu

TẾ

3.1 Mục tiêu chung

N
H


Trên cơ sở đánh giá thực trạng việc làm và thu nhập của lao động phụ nữ
nông thôn tại các xã trên địa bàn thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang từ đó đề xuất

KI

giải pháp để tạo việc làm và nâng cao thu nhập của phụ nữ nông thôn trong thời


C

gian tới.

H

3.2. Mục tiêu cụ thể

ẠI

- Hệ thống hóa lý luận và thực tiễn về việc làm và thu nhập cho lao động phụ

Đ

nữ nông thôn.

G

- Đánh giá thực trạng việc làm và thu nhập của phụ nữ nông thôn tại các xã




N

trên địa bàn thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang;

Ư

- Đề xuất một số giải pháp nhằm tạo việc làm và nâng cao thu nhập của phụ

TR

nữ nông thôn trên địa bàn các xã của thành phố Mỹ Tho trong thời gian tới.
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu là các vấn đề có liên quan đến việc làm và thu nhập
của phụ nữ nông thôn tại các xã trên địa bàn thành phố Mỹ Tho.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
4.2.1. Phạm vi về nội dung
- Đề tài tập trung nghiên cứu việc làm và thu nhập của phụ nữ tại các xã trên
địa bàn thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang.
3


4.2.2. Phạm vi về không gian
- Đề tài tập trung nghiên cứu trên phạm vi 6 xã của thành phố Mỹ Tho, tỉnh
Tiền Giang.
4.2.3.Phạm vi thời gian
- Số liệu thứ cấp được thu thập từ năm 2015 – 2017. Số liệu điều tra được
thực hiện từ tháng 01 năm 2018 đến tháng 05 năm 2018.
5. Phương pháp nghiên cứu

5.1. Phương pháp thu thập số liệu

U



 Số liệu thứ cấp: được lấy từ nhiều nguồn có sẵn khác nhau như:

H

- Niên giám thống kê của Tỉnh Tiền Giang và Thành phố Mỹ Tho giai đoạn

TẾ

2015-2017, Báo cáo tổng kết hàng năm về tình hình việc làm và thu nhập của

N
H

Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội, Hội liên hiệp Phụ nữ thành phố Mỹ Tho,
tỉnh Tiền Giang.

KI

- Các công trình nghiên cứu, các bài báo khoa học được đăng trên các tạp chí,


C

các giáo trình và tài liệu... liên quan đến lĩnh vực việc làm và thu nhập cho lao động


H

nữ nông thôn.

ẠI

- Ngoài ra, các đề tài nghiên cứu, các luận văn và các website liên quan đến

Đ

lao động, việc làm cũng được hệ thống hóa.

G

 Số liệu sơ cấp:



N

-Xác định qui mô mẫu:

TR

Ư

Sử dụng công thức của Linus Yaman:
n=


Trong đó: n: Quy mô mẫu
N: Kích thước tổng thể, N = 28.490 (tổng số lao động nữ thuộc khu

vực 6 xã nông thôn của Thành phố Mỹ Tho năm 2017)
Với sai số cho phép giữa tỷ lệ mẫu và tổng thể là e = 0.1, kích cỡ mẫu được xác
định là n = 99,9 (khoảng 100 mẫu). Tuy vậy, để bảo đảm số lượng mẫu cần thiết,
trong nghiên cứu này 120 mẫu (lao động nữ tại các hộ của 3 xã thuộc khu vực nông
thôn của Thành phố Mỹ Tho đã được kháo sát theo bảng hỏi được thiết kế sẵn.

4


- Chọn mẫu điều tra:
Trong nghiên cứu này phương pháp chọn mẫu phân tầng được sử dụng. Trước
khi tiến hành khảo sát, các cuộc thảo luận với Hội phụ nữ các xã nông thôn được tổ
chức để thu thập thông tin về địa bàn và đối tượng khảo sát. Kết quả là 3 xã có tính
đại diện cho vùng nông thôn của Thành phố Mỹ Tho đã được lựa chọn.
5.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý, phân tích số liệu
 Số liệu điều tra được tổng hợp (hệ thống hóa) theo các tiêu thức phù hợp với



mục tiêu và yêu cầu nghiên cứu

U

 Phân loại dữ liệu, mã hóa dữ liệu, nhập dữ liệu, làm sạch dữ liệu, sau đó tiến
và được xử lý bằng phần mềm Excel, SPSS 22.0.

N

H

5.3. Phương pháp phân tích

TẾ

H

hành phân tích, xử lý kết quả dựa trên các phép thống kê, các mô hình nghiên cứu

Phương pháp thống kê mô tả được sử dụng để mô tả những đặc tính cơ bản

KI

của mẫu điều tra thu thập được (độ tuổi, trình độ học vấn, nghề nghiệp, thu nhập,.. )


C

thông qua việc tính toán các tham số thống kê như: phần trăm, giá trị trung bình

H

(mean), độ lệch chuẩn (Std Deviation) của các biến quan sát, sử dụng các bảng tần

ẠI

suất mô tả sơ bộ các đặc điểm của mẫu nghiên cứu... Nhằm mục đích xử lý các dữ

Đ


liệu và thông tin thu thập đảm bảo tính chính xác và từ đó, có thể đưa ra các kết

G

luận có tính khoa học và độ tin cậy cao về vấn đề nghiên cứu.



N

6. Kết cấu luận văn

Ư

Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục tài liệu tham khảo và phụ

TR

lục, luận văn được chia làm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về việc làm và thu nhập cho lao động nữ

nông thôn.
Chương 2: Thực trạng việc làm và thu nhập của lao động nữ nông thôn trên
địa bàn Thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang.
Chương 3: Giải pháp tạo việc làm và thu nhập cho lao động nữ nông thôn trên
địa bàn Thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang.

5



PHẦN II: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VIỆC LÀM VÀ THU
NHẬP CHO PHỤ NỮ NÔNG THÔN
1.1. Việc làm và thu nhập cho lao động phụ nữ nông thôn
1.1.1 Một số khái niệm cơ bản
1.1.1.1 Khái niệm về việc làm
Bản thân cá nhân mỗi con người trong nền sản xuất xã hội đều chiếm những
vị trí nhất định, mỗi vị trí mà người lao động chiếm giữ trong hệ thống sản xuất xã

U



hội với tư cách là một sự kết hợp của các yếu tố khác trong quá trình sản xuất được

H

gọi là chỗ làm hay việc làm.

TẾ

Đứng trên các gốc độ nghiên cứu khác nhau, người ta đã đưa ra rất nhiều

N
H

định nghĩa nhằm làm sáng tỏ: “việc làm là gì?” Và ở các quốc gia khác nhau do
ảnh hưởng của nhiều yếu tố (như điều kiện kinh tế, chính trị, pháp luật...) người ta


KI

quan niệm về việc làm cũng khác nhau. Chính vì thế không có một định nghĩa


C

chung và khái quát nhất định về việc làm.

H

Theo Điều 9 Bộ luật Lao động năm 2012: “Việc làm là hoạt động lao động

ẠI

tạo ra thu nhập mà không bị pháp luật cấm”. Theo định nghĩa này “việc làm” bao

Đ

gồm một phạm vi rất rộng: từ những công việc được thực hiện trong các nhà máy,

G

công sở đến các hoạt động hợp pháp tại khu vực phi chính quy (vốn trước đây



N

không được coi là việc làm), các công việc nội trợ và chăm sóc con cái trong gia


Ư

đình đều được coi là việc làm. Đây là những công việc không được trả tiền, phần

TR

lớn là do phụ nữ đảm nhận.
Theo quan điểm của Mác: “Việc làm” là phạm trù để chỉ trạng thái phù hợp

giữa sức lao động và những điều kiện cần thiết (vốn, tư liệu sản xuất, công nghệ...)
để sử dụng sức lao động đó. Sức lao động do người lao động sở hữu những điều
kiện cần thiết như: vốn, tư liệu sản xuất, công nghệ... có thể do người lao động có
quyền sở hữu, sử dụng hay quản lý hoặc không. Theo quan điểm của Mác thì bất cứ
tình huống nào xảy ra gây nên trạng thái mất cân bằng giữa sức lao động và điều
kiện cần thiết để sử dụng sức lao động đó đều có thể dẫn tới sự thiếu việc làm hay
mất việc làm.
6


Với quan điểm của tổ chức lao động quốc tế (ILO): Người có việc làm là
người làm trong các lĩnh vực, ngành nghề, dạng hoạt động có ích, không bị pháp
luật ngăn cấm, đem lại thu nhập để nuôi sống bản thân và gia đình, đồng thời đóng
góp một phần cho xã hội.
Như vậy, việc làm là một phạm trù tồn tại khách quan trong nền sản xuất xã
hội, phụ thuộc vào các điều kiện hiện có của nền sản xuất. Một người lao động có
việc làm khi người ấy chiếm được một vị trí nhất định trong hệ thống sản xuất của
xã hội. Thông qua việc làm để người ấy thực hiện quá trình lao động tạo ra sản

U




phẩm và thu nhập của người ấy.

H

Theo tài liệu nghiên cứu chính sách xã hội nông thôn Việt Nam: Tạo việc

TẾ

làm theo nghĩa rộng bao gồm những vấn đề liên quan đến việc phát triển và sử dụng

N
H

có hiệu quả nguồn lao động. Quá trình đó diễn ra từ giáo dục đào tạo và phổ cập
nghề nghiệp, chuẩn bị cho người lao động bước vào cuộc đời lao động, đến tự do

KI

lao động và hưởng thụ xứng đáng với những giá trị lao động mà mình tạo ra.


C

Tạo ra việc làm theo nghĩa hẹp chủ yếu hướng vào đối tượng thất nghiệp,

H


chưa có việc làm hoặc thiếu việc làm nhằm tạo thêm việc làm cho người lao động

ẠI

và duy trì tỷ lệ thất nghiệp ở mức thấp.

Đ

- Người có việc làm: Người có việc làm là người đủ 15 tuổi trở lên trong

G

nhóm dân số hoạt động kinh tế:

Ư

hiện vật.



N

- Đang làm việc để nhận tiền lương, tiền công hoặc lợi nhuận bằng tiền hay

TR

- Đang làm công việc không được hưởng tiền lương, tiền công hay lợi nhuận

trong các công việc sản xuất kinh doanh của hộ gia đình mình nhưng không được
trả công cho công việc đó.

- Đã có công việc trước đó song tại thời điểm điều tra tạm thời không làm
việc và sẽ trở lại làm việc ngay sau thời gian nghỉ việc.
- Người thất nghiệp:
Là những người trong độ tuổi lao động, có sức lao động nhưng chưa có việc
làm, đang có nhu cầu việc làm nhưng chưa tìm được việc làm (theo định nghĩa
Nghiên cứu chính sách xã hội nông thôn Việt Nam).
7


Đối lập với việc làm, thất nghiệp là một tính từ có tính tự nhiên của nền kinh
tế thị trường. Vấn đề thất nghiệp đã được nhiều nước, nhiều tổ chức, nhiều nhà khoa
học bàn luận. Song cũng còn nhiều ý kiến khác nhau nhất là về thất nghiệp.
Luật Bảo hiểm thất nghiệp Cộng hoà liên bang Đức định nghĩa: “Thất nghiệp
là người lao động tạm thời không có quan hệ lao động hoặc chỉ thực hiện công việc
ngắn hạn”.
Theo tổ chức Lao động quốc tế (ILO): “Thất nghiệp là tình trạng tồn tại một
số người trong lực lượng lao động muốn làm việc nhưng không thể tìm được việc

U



làm ở mức lương thịnh hành”.

H

Hội nghị Thống kê Lao động Quốc tế lần thứ tám năm 1954 tại Giơnevơ đưa

TẾ


ra định nghĩa: Thất nghiệp là người đã qua một độ tuổi xác định mà trong một

N
H

ngành hoặc một tuần xác định, thuộc những loại sau đây: - Người lao động có thể đi
làm nhưng hết hạn hợp đồng hoặc bị tạm ngừng hợp đồng, đang không có việc làm

KI

và đang tìm việc làm. - Người lao động có thể đi làm trong một thời gian xác định


C

và đang tìm việc làm có lương mà trước đó chưa hề có việc làm, hoặc vị trí hành

H

nghề cuối cùng trước đó không phải là người làm công ăn lương (ví dụ người sử

ẠI

dụng lao động chẳng hạn) hoặc đã thôi việc.- Người không có việc làm và có thể đi

Đ

làm ngay và đã có sự chuẩn bị cuối cùng để làm một công việc mới vào một ngày

G


nhất định sau một thời kỳ đã được xác định. - Người phải nghỉ việc tạm thời hoặc



N

không thời hạn mà không có lương.

Ư

Các định nghĩa tuy có khác nhau về mức độ, giới hạn (tuổi, thời gian mất

TR

việc) nhưng đều thống nhất người thất nghiệp ít nhất phải có 3 đặc trưng: - Có khả
năng lao động. - Đang không có việc làm. - Đang đi tìm việc làm.
Định nghĩa thất nghiệp ở Việt nam: “ Thất nghiệp là những người trong độ
tuổi lao động, có khả năng lao động, có nhu cầu việc làm, đang không có việc làm,
đang đi tìm việc làm”. Ở nước ta trong quá trình chuyển sang nền kinh tế thị trường
thất nghiệp sẽ là điều khó tránh khỏi. Giải quyết tình trạng thất nghiệp và tránh cho
người lao động khỏi thất nghiệp, tạo chỗ làm việc mới đang là những vấn đề cần
giải quyết.

8


1.1.1.2 Khái niệm về thu nhập
Trong các cuộc khảo sát về mức sống hộ gia đình (VLSS) do Tổng cục thống
kê thực hiện thu nhập của hộ được xác định là toàn bộ số tiền và giá trị hiện vật quy

thành tiền sau khi đã trừ chi phí sản xuất mà hộ và các thành viên của hộ nhận được
trong một thời gian nhất định, thường là 1 năm.
Thu nhập của hộ bao gồm:
- Thu nhập từ tiền công, tiền lương;
- Thu nhập từ sản xuất nông, lâm nghiệp, thuỷ sản (sau khi đã trừ chi phí và

U



thuế sản xuất);

H

- Thu nhập từ sản xuất ngành nghề phi nông nghiệp như ngành công nghiệp,

TẾ

ngành thương mại và dịch vụ (sau khi đã trừ chi phí và thuế sản xuất);

N
H

- Thu khác được tính vào thu nhập như thu từ cho, biếu, mừng, lãi tiết
kiệm,…

KI

- Các khoản thu không tính vào thu nhập gồm rút tiền tiết kiệm, thu nợ, bán



C

tài sản, vay nợ, tạm ứng và các khoản chuyển nhượng vốn nhận được do liên doanh,

H

liên kết trong sản xuất kinh doanh.

ẠI

1.1.1.3 Các khái niệm liên quan đến lao động

Đ

Lao động: được Ph.Ăngghen định nghĩa: “Lao động là điều kiện cơ bản đầu

G

tiên của toàn bộ đời sống con người, đến một mức và trên một ý nghĩa nào đó chúng



N

ta phải nói rằng: Lao động đã tạo ra chính bản thân con người (Chu Thanh Hưởng

Ư

& ctv, 2004).


TR

Theo Bộ luật Lao động năm 1994, lao động là hoạt động quan trọng nhất của

con người, tạo ra của cải vật chất và các giá trị tinh thần của xã hội. Lao động có
năng suất, chất lượng và hiệu quả cao là nhân tố quyết định sự phát triển của đất
nước.
Lực lượng lao động: là một bộ phận của nguồn lao động bao gồm những
người trong độ tuổi lao động, đang có việc làm và những người chưa có việc làm
nhưng có nhu cầu làm việc (Wattpad, 2012).

9


Lao động nông thôn: Theo Đồng Văn Tuấn (2004), lao động nông thôn là
những người thuộc lực lượng lao động và hoạt động trong lĩnh vực kinh tế nông
thôn. Lao động nông thôn có những đặc điểm sau:
- Trình độ thể lực hạn chế do kinh tế kém phát triển, mức sống thấp. Điều
này ảnh hưởng đến năng suất lao động và trình độ phát triển kinh tế.
- Trình độ văn hóa, khoa học kỹ thuật cũng như trình độ tiếp cận thị trường
thấp. Đặc điểm này cũng ảnh hưởng đến khả năng tự tạo việc làm của lao động.
- Lao động nông thôn nước ta còn mang nặng tư tưởng và tâm lý tiểu nông,

U



sản xuất nhỏ, ngại thay đổi nên thường bảo thủ và thiếu năng động.


H

Lao động nữ: là một bộ phận quan trọng của lực lượng lao động quốc gia,

TẾ

bao gồm một bộ phận dân cư là nữ trong độ tuổi lao động có khả năng làm việc,

N
H

đang có việc làm hoặc không có việc làm, mong muốn có việc làm. Bộ Luật Lao
động Việt Nam quy định: lao động nữ là những phụ nữ từ 15 - 55 tuổi có khả năng

KI

lao động, hiện đang có việc làm hoặc bị thất nghiệp. Do đó có thể thấy: lực lượng


C

lao động nữ bao gồm những phụ nữ trong độ tuổi lao động, có khả năng lao động

H

đang làm việc trong nền kinh tế quốc dân và những phụ nữ thất nghiệp nhưng đang

ẠI

có nhu cầu và mong muốn tìm kiếm việc làm. Phụ nữ là một lực lượng lao động


Đ

quan trọng trong lực lượng lao động xã hội có tính đặc thù về giới và giới tính thể

G

hiện trong sức khỏe và tâm sinh lí. Cùng với nam giới, phụ nữ nói chung và lao



N

động nữ nói riêng đóng vai trò hết sức quan trọng trong quá trình xây dựng và phát

Ư

triển đất nước.

TR

1.1.2. Vai trò và đặc điểm của lao động nữ khu vực nông thôn
1.1.2.1 Vai trò của lao động nữ
Phụ nữ nông thôn là những người sinh sống và làm việc ở khu vực nông
thôn. Trong cơ cấu dân số, trên 70% dân số Việt Nam sống ở nông thôn. Phụ nữ
nông thôn là một cộng đồng người phong phú, đa dạng gồm những dân tộc, tôn
giáo, lứa tuổi, trình độ học vấn khác nhau và sinh sống ở những vùng nông thôn
khác nhau. Họ hoạt động ở mọi ngành nghề - kể cả những ngành nghề nặng nhọc và
độc hại. Theo số liệu từ Báo cáo điều tra lao động việc làm của Tổng cục thống kê
năm 2015, trong tổng lực lượng lao động nữ có 68% là hoạt động trong nông

10


nghiệp và được đánh giá làm ra 60% sản phẩm nông nghiệp. Phụ nữ nông thôn là
một trong hai chủ thể kinh tế quan trọng nhất mang lại thu nhập cho các hộ gia
đình.
Hiện nay, có rất nhiều gánh nặng đang chồng chất lên vai người phụ nữ. Phụ
nữ nông thôn thường phải lao động quá sức, không có thời gian nghỉ ngơi để phục
hồi sức lao động ít nhiều ảnh hưởng đến sức khỏe. Phụ nữ ít có điều kiện học tập,
giao lưu, thụ hưởng các giá trị văn hóa tinh thần, trình độ văn hóa vốn đã thấp lại
không có điều kiện bổ sung, nâng cao. Khi sức khỏe người phụ nữ nông thôn bị suy

U



kiệt sẽ ảnh hưởng rất lớn đến việc thực hiện chức năng sinh sản và nuôi con của

H

chính họ,…

TẾ

Phụ nữ hầu như phải đảm nhiệm toàn bộ công việc nội trợ gia đình, nuôi con

N
H

cái và chăm sóc người già, ốm trong gia đình; là lực lượng chủ yếu trong các lĩnh

vực hoạt động giáo dục, y tế, văn hóa, tuyên truyền, lãnh đạo và quản lý cộng đồng;

KI

phụ nữ nông thôn vừa đóng vai trò xây dựng, đào tạo nguồn nhân lực mới; vừa là


C

nguồn nhân lực trực tiếp tham gia vào quá trình biến đổi cơ cấu lao động, cơ cấu

H

việc làm, cơ cấu ngành nghề và cơ cấu kinh tế - xã hội nông thôn.

ẠI

Phụ nữ nông thôn nói chung và lao động nữ nông thôn nói riêng đang có vai trò

Đ

và vị trí đặc biệt quan trọng trong đời sống kinh tế - xã hội ở nông thôn.

G

Biến đổi của lao động nữ nông thôn đang diễn ra theo 3 xu hướng cơ bản là: thứ



N


nhất, nâng cao chất lượng lao động nữ nông thôn nhằm đáp ứng nhu cầu lao động của

Ư

thời kỳ mới; thứ hai, từng bước chuyển dần từ lao động nông nghiệp sang lao động

TR

công nghiệp, thương mại và dịch vụ; thứ ba, chủ động, tích cực tham gia vào thị trường
lao động quốc tế (cả trong và ngoài nước).
1.1.2.2 Đặc điểm lao động của phụ nữ nông thôn
Các nghiên cứu gần đây cho thấy phụ nữ nông thôn nước ta có một số đặc
điểm sau: là lực lượng đông đảo nhất trong cơ cấu dân cư, cơ cấu lao động ở nông
thôn; là nạn nhân của những hủ tục, tập quán truyền thống lạc hậu, của tệ phân biệt
đối xử trọng nam – khinh nữ; là người gánh chịu nặng nề nhất những mất mát, tai
họa do hậu quả của các cuộc chiến tranh mấy chục năm qua; vừa là người sản xuất
nuôi sống gia đình, vừa là người nội trợ trong gia đình, vừa là người tham gia các
11


hoạt động quản lý, hoạt động cộng đồng; là người sinh đẻ chăm sóc con cái, người
già, người ốm trong gia đình; trình độ học vấn thấp, sự hiểu biết về kinh tế - xã hội
hạn chế, ít có điều kiện tiếp cận và nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ thuật, khoa
học và công nghệ; ít có điều kiện thụ hưởng các giá trị văn hóa tinh thần; bất bình
đẳng với nam giới trong việc tiếp cận và kiểm soát các nguồn lực phát triển kinh tế
gia đình, cũng không phải là người quyết định các vấn đề quan trong trong gia đình.
Lao động nữ nông thôn là dạng lao động đa năng (có thể đồng thời làm tốt ở
nhiều lĩnh vực: sản xuất, kinh doanh, nội trợ, nuôi dạy con, chăm sóc người già,


U



người ốm, tham gia quản lý, lãnh đạo xã hội và cộng đồng,…); có mặt ở mọi loại

H

hình lao động trong đời sống xã hội nông thôn; lao động nữ vượt trội về sự dẻo dai,

TẾ

bền bỉ, chăm chỉ, cần cù, kiên nhẫn; nhiều sáng tạo, năng động, khéo léo và luôn

N
H

tuân thủ, phục tùng các nguyên tắc, các quy định của người sử dụng lao động và của
đặc trưng ngành nghề; phù hợp với những việc làm ổn định, có thu nhập chắc chắn,

KI

đều đặn,..


C

Lao động nữ nông thôn có nhiều bất lợi không chỉ so với lao động nam giới

H


mà cả lao động nữ ở các khu đô thị, các vùng công nghiệp. Mặc dù đối với lao động

ẠI

nữ thời gian lao động kéo dài, cường độ lao động cao, môi trường lao động ô

Đ

nhiễm, môi trường văn hóa thấp kém,..nhưng nhìn chung thu nhập của họ thường

G

thấp, không ổn định, bị phân biệt đối xử, chịu nhiều áp lực và thường không được



N

bảo hiểm. Hơn thế trong điều kiện mở cửa và hội nhập, do tính chất thường phải

Ư

gắn liền với gia đình của lao động nữ nông thôn nên họ đã bỏ lỡ nhiều cơ hội và

TR

thời điểm tìm kiếm việc làm có thu nhập cao hơn ở các đô thị hay các thị trường lao
động quốc tế.
1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng có việc làm của phụ nữ nông thôn

1.1.3.1 Dân số
Dân số là một trong những yếu tố ảnh hưởng rất lớn đến cơ hội, khả năng
tìm kiếm việc làm của lao động nữ. Trong một nền kinh tế thị trường biến đổi liên
tục và phức tạp luôn cần một lực lượng lao động để vận hành và điều khiển các
hoạt động sản xuất, kinh doanh. Tuy nhiên, nhu cầu về lao động trong thị trường
lại có giới hạn chính vì thế sự biến đổi về quy mô, cơ cấu dân số sẽ đóng vai trò
12


quyết định đến khả năng có việc làm của lao động, đặc biệt là lao động nữ. Khi
quy mô, cơ cấu dân số tăng đồng nghĩa với việc sẽ có nhiều người đi tìm kiếm
việc làm hơn khiến sự cạnh tranh trong vấn đề tìm kiếm việc làm trở lên gay gắt
và khắc nghiệt. Ngược lại, vì một lý do nào đó khiến cho quy mô dân số giảm
trong khi nhu cầu về lao động hoạt động trong các ngành kinh tế không giảm thì
cơ hội tìm kiếm và có việc làm sẽ tăng lên.
1.1.3.2 Nhu cầu lao động của thị trường
Để cho nền kinh tế khổng lồ có thể hoạt động thì lao động là yếu tố không

U



thể thiếu. Khi mà nền kinh tế phát triển, nhu cầu về các loại mặt hàng của thị trường

H

tăng lên và người tiêu dùng sẵn sàng bỏ tiền ra mua chúng thì các nhà đầu tư sẽ chi

TẾ


ra nguồn vốn của mình để mở rộng sản xuất, xây dựng nhà xưởng, công ty,.. lúc này

N
H

sẽ làm cho nhu cầu về lao động của thị trường tăng lên. Điều này đồng nghĩa với
việc cơ hội có việc làm của lao động sẽ tăng lên và ngược lại. Khi thị trường bị trì

KI

trệ, hàng hóa không được tiêu thụ sẽ khiến cho các công ty rơi vào cảnh nợ nần và


C

phá sản. Để khắc phục tình trạng này các công ty, các nhà đầu tư buộc phải cắt giảm

H

sản xuất đồng nghĩa với việc nhu cầu về lao động sẽ giảm và người tìm kiếm việc

ẠI

làm sẽ khó có khả năng tìm kiếm được một công việc cho bản thân.

Đ

1.1.3.3 Định kiến của xã hội

G


Những quan niệm bất bình đẳng giới hay những định kiến xã hội về giới



N

đang là những cản trở đối với sự phát triển cân bằng giới, quan hệ bình đẳng nam

Ư

nữ. Đó là những quan niệm phong kiến từ hàng ngàn năm trước đây về địa vị, giá trị

TR

của phụ nữ trong gia đình cũng như xã hội.
Theo quan niệm phong kiến, nam giới có quyền tham gia các công việc

ngoài xã hội, thực hiện chức năng sản xuất, gánh vác trách nhiệm và quản lý xã hội,
còn phụ nữ trông nom việc nhà, con cái. Nam giới có toàn quyền chỉ huy định đoạt
mọi việc lớn nhỏ trong gia đình, nữ giới thừa hành, phục vụ chồng con. Người phụ
nữ hoàn toàn phụ thuộc vào nam giới, không có bất kỳ quyền định đoạt gì kể cả đối
với bản thân. Đặc biệt đối với các nước Châu Á, có quan niệm trọng nam khinh
nữ: nhất nam viết hữu, thập nữ viết vô, điều đó thể hiện sự đề cao tuyệt đối giá trị

13


của nam giới đồng thời phủ nhận hoàn toàn giá trị nữ giới. Chính vì thế phụ nữ gặp
rất nhiều khó khăn trong vấn đề tìm cho mình công việc phù hợp với bản thân.

1.1.3.4 Các yếu tố về con người
Các yếu tố về con người bao gồm: sức khỏe, trình độ học vấn, độ tuổi và giới
tính. Hiển nhiên các yếu tố về con người sẽ đóng vai trò quan trọng trong khả năng
có việc làm của lao động. Đối với mỗi ngành nghề, mỗi lĩnh vực kinh tế đều yêu
cầu người lao động đáp ứng được các chỉ tiêu đề ra để có năng suất lao động lớn
nhất. Khi mà một người xin việc có sức khỏe tốt, trình độ học vấn, trình độ chuyên

U



môn cao, ở trong độ tuổi phù hợp lại có trách nhiệm trong công việc thì họ sẽ có rất

H

nhiều khả năng tìm kiếm được việc làm cho bản thân. Tuy nhiên nếu không thể đáp

TẾ

ứng được các yêu cầu về con người thì người tìm kiếm việc làm sẽ rất khó tìm được

N
H

công việc.
1.1.3.5 Kênh thông tin về việc làm

KI

Một trong những yếu tố ảnh hưởng đến khả năng có việc làm đó là kênh



C

thông tin về việc làm. Hiện nay để tìm kiếm hay tạo cho mình cơ hội để có việc làm

H

thì sự hiểu biết, sự nhạy bén về công việc, các mối quan hệ sẽ tạo cho người tìm

ẠI

kiếm việc làm một lợi thế trong quá trình đi xin việc. Khi càng có nhiều kênh thông

Đ

tin về việc làm đồng nghĩa người xin việc sẽ nắm bắt được yêu cầu của nơi tuyển

G

dụng, tính chất công việc,.. từ đó sẽ có nhiều kinh nghiệm hơn khi xin việc.



N

1.1.3.6 Các chính sách về lao động và việc làm của Nhà nước

Ư


Đối với mỗi quốc gia không thể tránh khỏi được vấn đề thất nghiệp, đặc biệt

TR

là với những nước đang phát triển. Khi mà quy mô dân số quá lớn sẽ làm cho tỷ lệ
thất nghiệp tăng lên, các vấn đề về xã hội, y tế, giáo dục cũng sẽ rất phức tạp. Lúc
này Nhà nước sẽ đưa ra những văn bản, chính sách nhằm tạo công ăn việc làm cho
người thất nghiệp và người tìm kiếm việc làm chính vì thế mà cơ hội có việc làm
của lao động sẽ tăng lên.
1.1.4 Những yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập của lao động nữ
1.1.4.1 Nghề nghiệp và việc làm
Nghề nghiệp và việc làm có ảnh hưởng lớn nhất đến thu nhập của người lao
động. Với mỗi nghề, mỗi công việc mà lại có những tính chất, những đặc thù công việc
14


×