Tải bản đầy đủ (.pdf) (130 trang)

Phát triển doanh nghiệp công nghiệp và xây dựng trên địa bàn thành phố mỹ tho, tỉnh tiền giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.65 MB, 130 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------  ----------

́H

U

Ế

VÕ THÀNH LỘC

KI

N

H



PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP VÀ
XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ MỸ THO
TỈNH TIỀN GIANG

ẠI

H

O
̣C



CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 8 31 01 10

Đ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. PHAN VĂN HÒA

HUẾ, 2019


ẠI

Đ
H
O
̣C
H

N

KI
Ế

U

́H





LỜI CAM ĐOAN
Đề tài luận văn thạc sĩ “Phát triển doanh nghiệp công nghiệp và xây dựng trên
địa bàn thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang” do học viên Võ Thành Lộc thực hiện
dưới sự hướng dẫn khoa học của giảng viên PGS. TS. Phan Văn Hòa.
Tôi xin cam đoan rằng, các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực, chính xác. Các số liệu và thông tin trong luận văn này chưa được sử

Ế

dụng để bảo vệ một học vị nào.

U

Tiền Giang, tháng 7 năm 2019

Đ

ẠI

H

O
̣C

KI

N


H



́H

Tác giả luận văn

i

Võ Thành Lộc


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và thực hiện luận văn, em đã nhận được sự giúp đỡ hết
sức quý báu của nhiều tập thể và cá nhân. Trước hết, em xin chân thành cảm ơn các
giảng viên khoa kinh tế, Phòng đào tạo sau đại học trường Đại học kinh tế Huế, Đại
học Tiền Giang, đặc biệt của giảng viên PGS.TS. Phan Văn Hòa đã hướng dẫn tận
tình trong suốt thời gian em nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.

Ế

Xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ và tạo điều kiện của các đồng chí lãnh đạo

U

và cán bộ, công chức của Ủy ban nhân dân thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang, Chi

́H


cục Thuế thành phố Mỹ Tho, Chi cục Thống kê thành phố Mỹ Tho, quý doanh
nghiệp… đã góp ý giúp đỡ em trong suốt thời gian em nghiên cứu và hoàn thành



luận văn này.

Xin chân thành cảm ơn đến những người thân, đồng nghiệp, bạn bè luôn động

H

viên, khích lệ tôi trong suốt thời gian em nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.

N

Mặc dù bản thân đã luôn cố gắng nghiên cứu, tìm tòi, học hỏi với tinh thần cố

KI

gắng và nỗ lực cao, nhưng luận văn không tránh khỏi những khiếm khuyết, tôi
mong nhận được sự góp ý chân thành của quý thầy cô, các nhà khoa học, các

O
̣C

chuyên gia và những người quan tâm để luận văn được hoàn thiện hơn và có thể
thực thi tốt trong thực tiễn.

H


Một lần nữa, tôi xin trân trọng cảm ơn!

Đ

ẠI

Tác giả luận văn

Võ Thành Lộc

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Họ và tên học viên: Võ Thành Lộc
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Niên khóa: 2016 – 2018

Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. PHAN VĂN HÒA
Tên đề tài: “Phát triển doanh nghiệp công nghiệp và xây dựng trên địa bàn
thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang”
1. Mục tiêu và phương pháp nghiên cứu
Trên cơ sở phân tích thực trạng phát triển doanh nghiệp công nghiệp và xây

Ế

dựng trên địa bàn thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2010-2017, đề xuất


U

giải pháp nhằm phát triển doanh nghiệp công nghiệp và xây dựng trên địa bàn thành

́H

phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang đến năm 2025.

Để đạt các mục tiêu trên, luận văn kết hợp sử dụng phương pháp thu thập số



liệu thứ cấp, điều tra thu thập số liệu sơ cấp, phương pháp phân tích thống kê mô tả,
thống kê so sánh, phân tổ thống kê, phương pháp chuyên gia chuyên khảo...

H

2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của luận văn là những vấn đề liên quan đến phát triển

N

doanh nghiệp công nghiệp, xây dựng trên địa bàn thành phố Mỹ Tho, Tiền Giang.

KI

Phạm vi nghiên cứu về mặt nội dung: Luận văn tập trung vào phân tích thực
trạng phát triển các doanh nghiệp công nghiệp, xây dựng của thành phố trên cơ sở


O
̣C

các đường lối chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước và chính
quyền địa phương. Từ đó đề xuất hệ thống giải pháp phát triển các doanh nghiệp
gian đến.

H

công nghiệp, xây dựng trên địa bàn thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang trong thời

ẠI

Phạm vi nghiên cứu về mặt không gian: Thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang.

Đ

Phạm vi nghiên cứu về mặt thời gian: Phân tích thực trạng trong giai đoạn năm

2010-2017; đề xuất giải pháp đến năm 2025.
3. Kết quả nghiên cứu
Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển doanh nghiệp
công nghiệp và xây dựng; phát triển doanh nghiệp công nghiệp và xây dựng trên địa
bàn thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2010-2017; đề xuất các giải pháp
phát triển doanh nghiệp công nghiệp và xây dựng trên địa bàn thành phố Mỹ Tho,
tỉnh Tiền Giang trong thời gian đến.

iii



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
An ninh quốc phòng

BQ:

Bình quân

CNH, HĐH:

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

CN:

Công nghiệp

DN:

Doanh nghiệp

ĐVT:

Đơn vị tính

GDP:

Tổng sản phẩm trong nước

GTGT:

Giá trị gia tăng


KD:

Kinh doanh

KHCN:

Khoa học công nghệ

KT:

Kinh tế

LĐ:

Lao động

SX:

Sản xuất

PT:

Phát triển

H

VHTT:

ẠI


XNK:

U
́H



Văn hóa thông tin
Xã hội
Xuất nhập khẩu
Xây dựng

Đ

XD:

Ủy ban nhân dân

O
̣C

UBND:

XH:

H

N


KI

Quản lý nhà nước

QLNN:

Ế

ANQP:

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ....................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... iv
MỤC LỤC ................................................................................................................... v
DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................... viii

Ế

PHẦN I. PHẦN MỞ ĐẦU.......................................................................................... 1

U

1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1

́H


2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 3



4. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................... 3
5. Cấu trúc của luận văn .............................................................................................. 5

H

PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...................................................................... 6

N

CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN DOANH

KI

NGHIỆP CÔNG NGHIỆP, XÂY DỰNG ................................................................... 6
1.1. Cơ sở lý luận về phát triển doanh nghiệp công nghiệp, xây dựng ....................... 6

O
̣C

1.1.1. Một số khái niệm ............................................................................................... 6
1.1.2. Vai trò của doanh nghiệp công nghiệp, xây dựng và phát triển công nghiệp,

H


xây dựng .................................................................................................................... 11

ẠI

1.1.3. Nội dung phát triển doanh nghiệp công nghiệp, xây dựng ............................. 17
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển doanh nghiệp công nghiệp xây dựng........... 20

Đ

1.2. Kinh nghiệm phát triển doanh nghiệp công nghiệp xây dựng của một số địa
phương và bài học rút ra cho thành phố Mỹ Tho ...................................................... 29
1.2.1. Kinh nghiệm phát triển doanh nghiệp công nghiệp xây dựng của một số địa
phương trong nước .................................................................................................... 29
1.2.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho thành phố Mỹ Tho ........................................ 35
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP,
XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ MỸ THO........................................ 37

v


2.1. Tổng quan về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của thành phố Mỹ Tho ........ 37
2.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên ........................................................................... 37
2.1.2. Về điều kiện kinh tế - xã hội ........................................................................... 39
2.1.3. Thực trạng phát triển doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Mỹ Tho ............. 44
2.2. Thực trạng phát triển doanh nghiệp công nghiệp, xây dựng trên địa bàn thành
phố Mỹ Tho ............................................................................................................... 47
2.2.1. Phát triển số lượng doanh nghiệp công nghiệp, xây dựng .............................. 47

Ế


2.2.2. Phát triển số lượng cơ sở kinh tế cá thể hoạt động trong ngành công nghiệp,

U

xây dựng .................................................................................................................... 49

́H

2.2.3. Tình hình lao động tại các doanh nghiệp công nghiệp, xây dựng .................. 51
2.2.4. Tình hình sử dụng lao động tại các cơ sở kinh tế cá thể ngành công nghiệp,



xây dựng .................................................................................................................... 53
2.2.5. Thực trạng đầu tư vốn của các doanh nghiệp công nghiệp, xây dựng ............ 55

H

2.2.6. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu doanh nghiệp công nghiệp, xây dựng ........... 58

N

2.2.7. kết quả tăng trưởng giá trị sản xuất của các doanh nghiệp công nghiệp, xây

KI

dựng ........................................................................................................................... 59
2.3. Đánh giá của các doanh nghiệp công nghiệp, xây dựng được điều tra .............. 63

O

̣C

2.3.1. Đặc điểm chung của các doanh nghiệp công nghiệp, xây dựng được điều tra ...... 63
2.3.2. Đánh giá của các DN công nghiệp và xây dựng được điều tra ....................... 67

H

2.4. Đánh giá chung về thực trạng phát triển doanh nghiệp công nghiệp, xây dựng

ẠI

của thành phố Mỹ Tho .............................................................................................. 71
2.4.1. Kết quả đạt được ............................................................................................. 71

Đ

2.4.2. Những hạn chế, tồn tại .................................................................................... 75
2.4.3. Nguyên nhân ................................................................................................... 76
CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG, HỆ THỐNG GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH
NGHIỆP CÔNG NGHIỆP, XÂY DỰNG CỦA ....................................................... 78
THÀNH PHỐ MỸ THO, TIỀN GIANG .................................................................. 78
3.1. Định hướng, mục tiêu phát triển doanh nghiệp công nghiệp, xây dựng của thành
phố Mỹ Tho ............................................................................................................... 78

vi


3.1.1. Định hướng phát triển doanh nghiệp công nghiệp, xây dựng của thành phố
Mỹ Tho ...................................................................................................................... 78
3.1.2. Mục tiêu phát triển doanh nghiệp công nghiệp, xây dựng của thành phố Mỹ

Tho ............................................................................................................................ 79
3.2. Hệ thống giải pháp phát triển doanh nghiệp công nghiệp, xây dựng của thành
phố Mỹ Tho ............................................................................................................... 80
3.2.1. Xây dựng và thực hiện quy hoạch, kế hoạch và chính sách phát triển doanh

Ế

nghiệp công nghiệp xây dựng trên địa bàn thành phố Mỹ Tho ................................ 80

U

3.2.2. Tạo lập môi trường kinh doanh để phát triển công nghiệp trên địa bàn thành

́H

phố Mỹ Tho ............................................................................................................... 85
3.2.3. Xúc tiến, thu hút đầu tư vào phát triển công nghiệp trên địa bàn thành phố Mỹ



Tho ............................................................................................................................ 89
3.2.4. Kiểm tra các hoạt động phát triển doanh nghiệp và quản lý các doanh nghiệp

H

công nghiệp xây dựng trên địa bàn thành phố Mỹ Tho ............................................ 90

N

3.2.5. Cải cách hành chính, tạo thuận lợi phát triển doanh nghiệp công nghiệp, xây


KI

dựng ........................................................................................................................... 91
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 94

O
̣C

1. Kết luận ................................................................................................................. 94
2. Kiến nghị ............................................................................................................... 95

H

2.1. Đối với Chính phủ và các bộ ngành Trung ương ............................................... 95
2.2. Đối với UBND tỉnh Tiền Giang và các Sở Ban ngành cấp tỉnh ........................ 95

ẠI

2.3. Đối với các doanh nghiệp, doanh nhân hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp,

Đ

xây dựng trên địa bàn ................................................................................................ 96
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................. 97
PHỤ LỤC .................................................................................................................. 98
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1+2
BẢN GIẢI TRÌNH

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

vii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.

Cơ cấu 60 mẫu điều tra doanh nghiệp công nghiệp, xây dựng của
thành phố Mỹ Tho năm 2017 ................................................................ 4

Bảng 2.1.

Dân số và lao động thành phố Mỹ Tho giai đoạn 2015 - 2017 ........... 39

Bảng 2.2.

Hiện trạng sử dụng đất của thành phố Mỹ Tho năm 2017 .................. 40

Bảng 2.3.

Tình hình phát triển số lượng doanh nghiệp trên địa bàn TP Mỹ Tho
giai đoạn 2015 - 2017 phân theo loại hình doanh nghiệp ................... 45
Tình hình phát triển số lượng doanh nghiệp trên địa bàn TP Mỹ Tho

Ế

Bảng 2.4.

Tình hình phát triển số lượng doanh nghiệp công nghiệp, xây dựng


́H

Bảng 2.5.

U

giai đoạn 2015 - 2017 phân theo ngành kinh tế .................................. 46

Bảng 2.6.



trên địa bàn TP Mỹ Tho giai đoạn 2010 - 2017 phân theo ngành nghề48
Tình hình phát triển số lượng cơ sở kinh tế cá thể trong ngành CN,

H

XD trên địa bàn TP Mỹ Tho giai đoạn 2010 - 2017 phân theo ngành
Bảng 2.7.

N

nghề ..................................................................................................... 50
Tình hình phát triển số lượng lao động trong các DN CN, XD trên địa
Số lao động bình quân trong các doanh nghiệp công nghiệp - xây dựng

O
̣C


Bảng 2.8.

KI

bàn TP Mỹ Tho giai đoạn 2010 - 2017 phân theo ngành kinh tế ........ 51
thành phố Mỹ Tho giai đoạn 2010 - 2017 ........................................... 52
Tình hình phát triển số lượng lao động các cơ sở kinh tế cá thể ngành

H

Bảng 2.9.

CN, XD trên địa bàn TP Mỹ Tho giai đoạn 2010 - 2017 phân theo

ẠI

ngành nghề .......................................................................................... 53

Đ

Bảng 2.10.
Bảng 2.11.

Số lao động bình quân trong các cơ sở kinh tế cá thể ngành công
nghiệp - xây dựng thành phố Mỹ Tho giai đoạn 2010 - 2017............. 54
Tình hình phát triển vốn đầu tư ngành công nghiệp, xây dựng trên địa
bàn TP Mỹ Tho giai đoạn 2010 - 2017 phân theo ngành nghề ........... 55

Bảng 2.12.


Số lượng doanh nghiệp CN, XD trên địa bàn TP Mỹ Tho năm 2017
phân theo quy mô vốn ......................................................................... 56

Bảng 2.13.

Số vốn đầu tư bình quân trong các doanh nghiệp công nghiệp, xây
dựng thành phố Mỹ Tho giai đoạn 2010 - 2017.................................. 57

viii


Bảng 2.14.

Tình hình chuyển dịch cơ cấu doanh nghiệp công nghiệp, xây dựng
trên địa ban TP Mỹ Tho giai đoạn 2010 - 2017 theo ngành nghề ....... 58

Bảng 2.15.

Giá trị sản xuất công nghiệp của thành phố Mỹ Tho giai đoạn 2010 2017 phân theo ngành ......................................................................... 59

Bảng 2.16.

Giá trị sản xuất công nghiệp của thành phố Mỹ Tho giai đoạn 2010 2017 phân theo loại hình kinh tế ......................................................... 61

Bảng 2.17.

Giá trị sản xuất ngành xây dựng của thành phố Mỹ Tho giai đoạn

Ế


2010 - 2017 phân theo loại hình kinh tế và loại công trình................. 62
Đặc điểm cơ bản của các đối tượng điều tra ....................................... 64

Bảng 2.19.

Các điều kiện sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp công nghiệp,

́H

U

Bảng 2.18.

xây dựng được điều tra ........................................................................ 66
Đánh giá của các DN CN, XD được điều tra về các chính sách hỗ trợ



Bảng 2.20.

Đ

ẠI

H

O
̣C

KI


N

H

phát triển doanh nghiệp ....................................................................... 68

ix


PHẦN I. PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Sau hơn 30 năm kể từ khi Đảng ta thực hiện công cuộc đổi mới toàn diện,
Đảng và Nhà nước ta đã chủ trương công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước là
nhằm phát triển lực lượng sản xuất vật chất, đưa đất nước tăng trưởng và phát triển
nhanh. Nhận thức rõ vị trí, tầm quan trọng của phát triển công nghiệp và thực hiện
công nghiệp hóa, tại Hội nghị Trung ương 7 (Khóa VII), Đảng ta đã đề ra chủ

Ế

trương công nghiệp hóa, hiện đại hóa (CNH, HĐH), mà trước hết là CNH, HĐH

U

nông nghiệp và phát triển nông thôn. Tại Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VIII,

́H

Đảng ta tiếp tục xác định đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước và đưa ra định hướng đến
năm 2020, nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại.




Trong cơ cấu kinh tế gồm 3 khu vực: khu vực nông, lâm, ngư nghiệp; khu vực
công nghiệp, xây dựng và khu vực thương mại, dịch vụ. Trong đó: khu vực công

H

nghiệp, xây dựng đóng góp đáng kể cho nền kinh tế từ khi đất nước ta thực hiện

N

chính sách mở cửa. Thực hiện chủ trương đó của Đảng và Nhà nước, thành phố Mỹ

KI

tho, tỉnh Tiền Giang đã có nhiều định hướng phát triển doanh nghiệp đáp ứng yêu
cầu phát triển thành phố và thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá của địa phương.

O
̣C

Thành phố Mỹ tho đã thực hiện qui hoạch và xây dựng các chính sách để phát triển
doanh nghiệp. Nhờ đó, công nghiệp, xây dựng của thành phố Mỹ Tho có sự phát

H

triển khá, tỷ trọng khu vực công nghiệp, xây dựng tăng nhanh; tỷ trọng khu vực
nông, lâm, ngư nông nghiệp giảm trong cơ cấu kinh tế của thành phố. Sự phát triển


ẠI

mạnh mẽ của các doanh nghiệp công nghiệp, xây dựng trên địa bàn thành phố Mỹ

Đ

tho, nhất là từ năm 2013 trở lại đây không chỉ đem lại những thành tựu cho kinh tế
thành phố Mỹ Tho, đóng góp ngân sách, tạo việc làm, chuyển dịch cơ cấu kinh tế
ngành, các vùng trong tỉnh Tiền Giang…mà còn tạo ra sự thay đổi căn bản các quan
hệ kinh tế ở địa phương lân cận thành phố Mỹ Tho. Những tác động lan tỏa của sự
phát triển doanh nghiệp công nghiệp, xây dựng như nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực, thúc đẩy phát triển sản xuất, cung cấp các sản phẩm thiết yếu, cơ bản phát
triển các ngành và lĩnh vực khác, phát triển thị trường tiêu thụ… là những yếu tố
đảm bảo sự phát triển bền vững cho doanh nghiệp công nghiệp, xây dựng.

1


Bên cạnh những kết quả đạt được, doanh nghiệp công nghiệp, xây dựng thành
phố Mỹ Tho cũng bộc lộ nhiều điểm yếu nhất định chưa tương ứng với lợi thế của
đô thị loại I trực thuộc tỉnh Tiền Giang như: Phát triển không đều, tốc độ tăng
trưởng không ổn định, tiềm ẩn những yếu tố bất ổn, phát triển doanh nghiệp công
nghiệp, xây dựng chưa gắn chặt với tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông
nghiệp nông thôn, các doanh nghiệp công nghiệp, xây dựng có trình độ công nghệ
chưa cao, năng lực cạnh tranh của sản phẩm còn hạn chế… Tất cả những yếu tố trên
đặt ra những câu hỏi cần giải đáp như lựa chọn nào cho phát triển doanh nghiệp

Ế

công nghiệp, xây dựng trên địa bàn thành phố Mỹ Tho những năm tiếp theo? Các


U

bước đi sẽ tiến hành như thế nào với các giải pháp cụ thể ra sao? Cần cơ chế gì để

́H

tạo những đột phá cần thiết trong phát triển doanh nghiệp công nghiệp, xây dựng



của nói riêng thành phố Mỹ Tho và phát triển kinh tế tỉnh Tiền Giang nói chung?
Liệu doanh nghiệp công nghiệp, xây dựng của thành phố Mỹ Tho có thể định

H

vị được thương hiệu của tỉnh Tiền Giang, các tỉnh lân cận trong nước và khu vực?

N

Trong khoảng 05 năm, 10 năm tới, công nghiệp Mỹ Tho sẽ được biết đến với các

KI

doanh nghiệp có qui mô sản xuất lớn hơn, các sản phẩm tiêu biểu hơn, có sức cạnh
tranh cao hơn. Do đó, chủ đề “Phát triển doanh nghiệp công nghiệp và xây dựng

O
̣C


trên địa bàn thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang” được tác giả lựa chọn làm luận
văn thạc sĩ khoa học kinh tế, chuyên ngành Quản lý kinh tế ứng dụng.

H

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung

ẠI

Trên cơ sở hệ thống hóa lý luận và phân tích thực trạng phát triển doanh

Đ

nghiệp công nghiệp, xây dựng của thành phố Mỹ Tho giai đoạn 2010-2017, đề xuất
hệ thống giải pháp nhằm phát triển doanh nghiệp công nghiệp, xây dựng trên địa
bàn thành phố Mỹ Tho đến năm 2025, tầm nhìn 2030.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển doanh nghiệp công
nghiệp, xây dựng;
- Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển doanh nghiệp công nghiệp, xây
dựng trên địa bàn thành phố Mỹ Tho giai đoạn 2010-2017;

2


- Đề xuất định hướng, mục tiêu và hệ thống giải pháp phát triển doanh nghiệp
công nghiệp, xây dựng trên địa bàn thành phố Mỹ Tho đến năm 2025.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của luận văn là những vấn đề liên quan đến phát triển
doanh nghiệp công nghiệp, xây dựng trên địa bàn thành phố Mỹ Tho, Tiền Giang.
3.2. Phạm vi nghiên cứu

Ế

- Phạm vi nội dung: Luận văn tập trung vào phân tích thực trạng phát triển các

U

doanh nghiệp công nghiệp, xây dựng của thành phố trên cơ sở các đường lối chủ

́H

trương của Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước và chính quyền địa phương.
Từ đó đề xuất hệ thống giải pháp phát triển các doanh nghiệp công nghiệp, xây



dựng trên địa bàn thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang trong thời gian đến.
- Phạm vi không gian: Thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang.

KI

4. Phương pháp nghiên cứu

N

xuất giải pháp đến năm 2025.


H

- Phạm vi thời gian: Phân tích thực trạng trong giai đoạn năm 2010-2017; đề

4.2. Phương pháp thu thập số liệu

O
̣C

+ Đối với số liệu thứ cấp: tác giả thu thập từ các cơ quan ban ngành ở trung
ương và địa phương. Tuy nhiên, số liệu thứ cấp được thu thập chủ yếu từ Phòng

H

Thống kê, Phòng Kinh tế, Hiệp hội doanh nghiệp, UBND thành phố Mỹ Tho.

ẠI

+ Đối với số liệu sơ cấp: Tác giả tiến hành thu thập 60 doanh nghiệp công
nghiệp - xây dựng trên địa bàn thành phố đại diện cho 425 doanh nghiệp công

Đ

nghiệp - xây dựng của thành phố năm 2017. Cơ cấu mẫu điều tra như sau:
Trên cơ sở số mẫu, tác giả tiến hành chọn mẫu ngẫu nhiên khoảng cách theo

danh sách DN được Phòng Kinh tế thành phố cung cấp. Sau khi xác định được DN
điều tra, tác giả tiến hành gửi phiếu điều tra đã được soạn sẵn, các DN điều tra sau
khi hoàn thành phiếu khảo sát sẽ gửi cho tác giả qua địa chỉ email hoặc gửi qua
đường bưu điện. Một số mẫu tác giả thu thập trực tiếp từ doanh nghiệp.


3


Bảng 1. Cơ cấu 60 mẫu điều tra doanh nghiệp công nghiệp, xây dựng của
thành phố Mỹ Tho
Chỉ tiêu

TT

Tổng số DN CN-XD

Tổng

% tổng

Số DN

số DN

số

425

100

60

100


% DN

điều tra điều tra

DN công nghiệp chế biến

280

65,9

40

66,7

2

DN SX và phân phối điện, nước

12

2,8

2

3,3

3

DN xây dựng


133

31,3

18

30,0

Ế

1

U

Nguồn: Phòng Kinh tế thành phố Mỹ Tho

́H

Phiếu điều tra DN được hình thành dựa trên nội dung nghiên cứu của đề tài
phát triển doanh nghiệp công nghiệp xây dựng, gồm thông tin các nhân được điều



tra, thông tin DN, các điều kiện sản xuất kinh doanh của DN, kết quả sản xuất kinh
doanh và dịch vụ của DN. Phần đánh giá của DN được thiết kế theo thang đo Likert

H

gồm 5 mức độ là: (1) Hoàn toàn không đồng ý; (2) Không đồng ý; (3) Bình thường;


N

(4) Đồng ý và (5) Hoàn toàn đồng ý. Chi tiết ở phần phụ lục.

KI

4.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích
Tác giả sử dụng một số phương pháp sau:

O
̣C

Phương pháp thống kê mô tả: được sử dụng nhằm phân tích đánh giá dựa trên
phương pháp thống kê theo các chỉ tiêu theo các tiêu thức nhất định và được mô tả

H

qua các biểu bảng, sơ đồ, đồ thị, qua không gian và thời gian.

ẠI

Phương pháp phân tổ thống kê: được sử dụng để phân các chỉ tiêu nghiên cứu
thành các tổ theo các tiêu chí khác nhau, trên cơ sở đó mô tả, so sánh, phân tích

Đ

đánh giá các chỉ tiêu qua không gian và thời gian.
Phương pháp so sánh: Phương pháp so sánh được sử dụng nhằm so sánh các

chỉ tiêu, theo các tiêu thức qua thời gian và không gian, trên cơ sở đó phân tích đánh

giá để rút ra các kết luận cần thiết.
Ngoài ra luận văn còn sử dụng một số phương pháp khác như phương pháp
chuyên gia, chuyên khảo,…

4


5. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo và phụ
lục, luận văn được kết cấu gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về
phát triển doanh nghiệp công nghiệp, xây dựng; Chương 2: Thực trạng phát triển
doanh nghiệp công nghiệp, xây dựng trên địa bàn thành phố Mỹ Tho; Chương 3:
Định hướng, mục tiêu và hệ thống giải pháp phát triển doanh nghiệp công nghiệp,

Đ

ẠI

H

O
̣C

KI

N

H




́H

U

Ế

xây dựng trên địa bàn thành phố Mỹ Tho.

5


PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN DOANH
NGHIỆP CÔNG NGHIỆP, XÂY DỰNG
1.1. Cơ sở lý luận về phát triển doanh nghiệp công nghiệp, xây dựng
1.1.1. Một số khái niệm
- Doanh nghiệp
Trong sự phát triển kinh tế của từng quốc gia, có sự đóng góp rất tích cực từ

Ế

doanh nghiệp. Trải qua từng giai đoạn, thời kỳ khác nhau, dù mức độ đóng góp của

U

doanh nghiệp có tỷ lệ cao hoặc thấp khác nhau nhưng doanh nghiệp vẫn có một vị

́H


trí đặc biệt quan trọng của nền kinh tế, là bộ phận chủ yếu tạo ra tổng sản phẩm



trong nước (GDP).

Hiện nay có nhiều cách định nghĩa khác nhau về doanh nghiệp. Một số tác giả

H

đứng trên những quan điểm khác nhau đã đưa ra khái niệm doanh nghiệp theo

N

những cách khác nhau:
hóa và dịch vụ để bán [1].

KI

+ Doanh nghiệp là một tổ chức phối hợp các nguồn lực để sản xuất ra hàng

O
̣C

+ Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế hoạt động trong cơ chế thị trường [4].
+ Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế được thành lập để thực hiện các hoạt

H

động kinh doanh, thực hiện các chức năng sản xuất, mua bán hàng hoá, hoặc làm

dịch vụ, nhằm thỏa mãn nhu cầu con người và xã hội và thông qua hoạt động có ích

ẠI

đó mà kiếm lời [5].

Đ

Theo mục 7, Điều 4, tại chương 1 của Luật Doanh nghiệp năm 2014, doanh

nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, trụ sở giao dịch, được đăng ký thành lập
theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh [6].
Với những quan điểm trên có thể nhận thấy các đặc trưng cơ bản của doanh
nghiệp như sau:
+ Chức năng kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm sản xuất sản phẩm hoặc
dịch vụ, cung ứng, trao đổi, hợp tác và tiêu thụ sản phẩm nhằm mục tiêu sinh lời.

6


+ Mục tiêu của doanh nghiệp là tối đa hóa lợi ích kinh tế, chủ yếu là lợi nhuận.
+ Phương tiện để đạt lợi nhuận tối đa cho doanh nghiệp là cải tiến sản xuất
thỏa mãn lợi ích của người tiêu dùng. Doanh nghiệp phải tôn trọng quyền lợi của
người tiêu dùng.
+ Doanh nghiệp phải tôn trọng pháp luật và phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài
chính đối với Nhà nước. Nhà nước bảo hộ quyền lợi chính đáng của doanh nghiệp
và tạo môi trường thuận lợi cho các doanh nghiệp hoạt động.
+ Doanh nghiệp tùy theo khả năng của mình có thể tự nguyện tham gia vào

Ế


các hoạt động xã hội.

U

- Công nghiệp

́H

Theo từ điển bách khoa toàn thư: Công nghiệp là một bộ phận của nền kinh tế,



là lĩnh vực sản xuất hàng hóa vật chất mà sản phẩm được “Chế tạo, chế biến” cho
nhu cầu tiêu dùng hoặc phục vụ hoạt động kinh doanh tiếp theo. Đây là hoạt động

H

kinh tế, sản xuất qui mô lớn, được sự hổ trợ thúc đẩy mạnh mẽ của các tiến bộ công

N

nghệ, khoa học, kỹ thuật [7].

KI

Theo từ điển Tiếng Việt của tác giả Nguyễn Văn Đạm: công nghiệp (hoặc kỹ
nghệ) là toàn thể những hoạt động kinh tế nhằm khai thác các tài nguyên và các

O

̣C

nguồn năng lượng, và chuyển biến các nguyên liệu - gốc động vật, hoặc thực vật
hay khoáng vật thành sản phẩm [2].

H

Giáo trình kinh tế và quản lý công nghiệp của các tác giả Nguyễn Đình Phan
và Nguyễn Kế Tuấn định nghĩa “công nghiệp là ngành kinh tế thuộc lĩnh vực sản

ẠI

xuất vật chất – một bộ phận cấu thành nền sản xuất vật chất của xã hội” [4, tr7].

Đ

Như vậy, có thể thấy công nghiệp là một ngành kinh tế sản xuất vật chất gắn

với việc khai thác, sử dụng các nguồn tài nguyên, chế biến, chế tạo các nguyên liệu
khoáng vật, động vật, thực vật thành các sản phẩm đầu ra.
Theo Nguyễn Đình Phan và Nguyễn Kế Tuấn [4], công nghiệp gồm các hoạt
động chủ yếu:
+ Khai thác tài nguyên khoáng sản: Chế biến, chế tạo các tài nguyên khoáng
sản, sản phẩm của nông, lâm, ngư nghiệp thành các loại sản phẩm khác nhau đáp
ứng nhu cầu xã hội.

7


+ Sửa chữa các sản phẩm công nghiệp, máy móc nhằm khôi phục giá trị sử

dụng của chúng so với nông nghiệp và dịch vụ, công nghiệp có những đặc điểm
khác biệt.
+ Khác với nông nghiệp, công nghiệp chủ yếu sử dụng các phương pháp cơ
học, vật lý, hóa học hoặc quá trình sinh học làm thay đổi hình dạng, kích thước, tính
chất của nguyên liệu đầu vào để tạo ra sản phẩm phục vụ sản xuất hoặc sinh hoạt.
Nông nghiệp, trái lại, sử dụng các phương pháp tác động vào cây trồng, vật nuôi để

Ế

nâng cao năng suất, nâng cao sức chống chịu, rút ngắn chu kỳ sản xuất. Công

U

nghiệp ít chịu ảnh hưởng của các điều kiện tự nhiên hơn so với nông nghiệp. So với

́H

nông nghiệp, công nghiệp có trình độ xã hội hóa, phân công lao động, quản lý sản
xuất cao hơn.



+ Khác với dịch vụ, công nghiệp là ngành sản xuất vật chất. Sản phẩm của
công nghiệp là các sản phẩm hữu hình, có giá trị sử dụng.

H

+ Công nghiệp sử khối lượng lớn nguyên liệu đầu vào để sản xuất tập trung

N


trong phạm vi các nhà máy, xí nghiệp. Do đó, sản xuất công nghiệp tiêu tốn nhiều

KI

tài nguyên, đồng thời cũng thường thải ra nhiều chất thải công nghiệp, nếu không
xử lý tốt sẽ dễ gây ô nhiễm môi trường.

O
̣C

+ Công nghiệp sử dụng nhiều máy móc, thiết bị nên vốn đẩu tư ban đầu
thường lớn hơn so với nông nghiệp và dịch vụ.

H

- Xây dựng

ẠI

Là một qui trình thiết kế và thi công nên các cơ sở hạ tầng hoặc công trình,
nhà ở. Hoạt động xây dựng khác với hoạt động sản xuất ở chỗ sản xuất tạo một

Đ

lượng lớn sản phẩm với những chi tiết giống nhau, còn xây dựng nhắm tới những
sản phẩm tại những địa điểm dành cho từng đối tượng khách hàng riêng biệt.
- Doanh nghiệp công nghiệp, xây dựng
Doanh nghiệp công nghiệp, xây dựng được hiểu là loại hình doanh nghiệp hoạt
động trong lĩnh vực công nghiệp và xây dựng như khai thác, chế biến, xây dựng.

- Phát triển doanh nghiệp công nghiệp, xây dựng
Từ điển Bách khoa Việt Nam định nghĩa: “Phát triển là phạm trù triết học chỉ

8


ra tính chất của những biến đổi đang diễn ra trong thế giới. Phát triển là một thuộc
tính của vật chất. Mọi sự vật và hiện tượng của hiện thực không tồn tại trong trạng
thái giống nhau từ khi xuất hiện đến khi tiêu vong…, nguồn gốc của phát triển là sự
thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập” [7].
Trong lĩnh vực kinh tế, khái niệm “phát triển” hiện nay vẫn tồn tại nhiều quan
niệm khác nhau, nhưng tựu chung lại, phát triển kinh tế là một tiến trình mà theo đó các
quốc gia tăng cường khả năng sản xuất các sản phẩm hàng hóa và dịch vụ đáp ứng nhu

Ế

cầu ngày càng cao của xã hội. Như vậy, phát triển kinh tế là phương thức duy nhất giúp

U

cho tất cả các quốc gia trên thế giới có cuộc sống tốt hơn, sung túc hơn. Thông thường,

́H

từ trước tới nay các nhà kinh tế sử dụng chỉ tiêu GDP và tốc độ phát triển của nó để so
sánh, đánh giá mức độ phồn vinh của các quốc gia. Tuy nhiên, khái niệm đó ngày nay



đã bộc lộ sự hạn chế trong phân tích đánh giá. Thực tế hiện nay, khái niệm phát triển

liên quan đến nhiều vấn đề rộng hơn, ảnh hưởng đến đời sống xã hội, giáo dục, y tế,

H

tình trạng dinh dưỡng, quyền con người cũng như đời sống tinh thần khác… Quá trình

N

phát triển đó đòi hỏi phải có tính liên tục, dài hạn hay nói cách khác là phải bền vững.

KI

Phát triển doanh nghiệp công nghiệp, xây dựng là quá trình làm cho các doanh
nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp, xây dựng tăng trưởng về qui mô, thay đổi

O
̣C

cơ cấu, nâng cao trình độ, chất lượng và đóng góp của nó vào phát triển kinh tế - xã hội.
Cùng với sự phát triển khoa học kỹ thuật và công nghệ, doanh nghiệp công

H

nghiệp, xây dựng không ngừng phát triển, đi từ sản xuất nhỏ, thủ công thành một

ẠI

nền sản xuất hiện đại. Phát triển doanh nghiệp công nghiệp, xây dựng không chỉ bao
hàm sự tăng lên về qui mô mà còn bao hàm sự thay đổi về chất của doanh nghiệp


Đ

công nghiệp, xây dựng theo hướng tiến bộ, từ thủ công sang tự động hóa, từ đơn
giản lên tinh vi, từ trình độ thấp sang trình độ cao, từ cạnh tranh trong nước sang
cạnh tranh quốc tế.
Xét trong phạm vi một địa phương tỉnh hoặc thành phố, dưới góc độ quản lý
kinh tế, phát triển doanh nghiệp công nghiệp, xây dựng trên địa bàn là tổng thể tất
cả các hoạt động mà chính quyền địa phương thực hiện nhằm nâng cao cả về lượng
và chất cho các doanh nghiệp công nghiệp, xây dựng trên địa bàn.

9


Hiểu đơn giản, phát triển doanh nghiệp công nghiệp, xây dựng thể hiện trên
những khía cạnh sau:
- Giá trị sản lượng sản xuất ngành công nghiệp, xây dựng tăng. Điều này đạt
được thông qua việc gia tăng số lượng doanh nghiệp sản xuất công nghiệp, xây
dựng, mở rộng qui mô sản xuất của các doanh nghiệp hiện có, thu hút thêm các
doanh nghiệp mới, nâng cao giá trị hàng hóa của các doanh nghiệp công nghiệp,
xây dựng.

Ế

- Trình độ khoa học công nghệ, trình độ quản lý các doanh nghiệp công

U

nghiệp, xây dựng được nâng cao. Điều này có được thông qua quá trình đầu tư, phát

́H


triển công nghệ, nghiên cứu và triển khai các sản phẩm mới, công nghệ sản xuất
mới, đào tạo nâng cao trình độ.



- Hiệu quả sản xuất tăng lên thể hiện ở các chỉ tiêu doanh thu, lợi nhuận, giá
thành, sức cạnh tranh của doanh nghiệp được cải thiện.

H

- Có nhiều chủ thể tham gia vào phát triển công nghiệp, xây dựng trên địa bàn

N

tỉnh, trong đó có các chủ thể cơ bản sau đây:

KI

+ Các doanh nghiệp: Các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế hoạt
động trong lĩnh vực công nghiệp, xây dựng là chủ thể quan trọng, trực tiếp thực

O
̣C

hiện các hoạt động để phát triển ngành công nghiệp, xây dựng cả về lượng và chất.
Các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh hoặc thành phố có thể bao gồm các doanh

H


nghiệp nhà nước do trung ương quản lý; các doanh nghiệp nhà nước do địa phương

ẠI

quản lý; doanh nghiệp tư nhân có trụ sở trên địa bàn, chi nhánh trên địa bàn của
doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước

Đ

ngoài. Phát triển công nghiệp, xây dựng chính là gia tăng số lượng, qui mô sản xuất
của các doanh nghiệp công nghiệp, xây dựng, nâng cao trình độ công nghệ, sức
cạnh tranh của các doanh nghiệp này.
- Nhà nước Trung ương: Trung ương ban hành và thực thi luật pháp, chính
sách phát triển công nghiệp trên phạm vi cả nước. Các chính sách này được
thực hiện trên địa bàn sẽ ảnh hưởng đến phát triển công nghiệp, xây dựng của
địa phương.

10


- Chính quyền địa phương có chức năng quản lý nhà nước về phát triển công
nghiệp xây dựng trên địa bàn. Mọi mặt, chính quyền có nhiệm vụ cụ thể hóa và thực
thi pháp luật và chính sách chung do Trung ương ban hành, mặt khác chính quyền
địa phương ban hành những cơ chế, chính sách riêng, trong phạm vi thẩm quyền
được phân cấp, và thực thi chúng để phát triển công nghiệp trên địa bàn. Trong
phạm vi của luận văn, phát triển công nghiệp xây dựng được nghiên cứu dưới góc
độ chuyên ngành quản lý kinh tế, nhấn mạnh quản lý nhà nước của chính quyền địa

Ế


phương nhằm phát triển công nghiệp trên địa bàn.

U

1.1.2. Vai trò của doanh nghiệp công nghiệp, xây dựng và phát triển công

́H

nghiệp, xây dựng

Quá trình phát triển của xã hội loài người từ xã hội phong kiến sang xã hội tư



bản và sau này là xã hội xã hội chủ nghĩa gắn liền với quá trình công nghiệp hóa,
hiện đại hóa, phát triển lực lượng sản xuất. Trừ một và quốc gia có qui mô nhỏ và

H

có lợi thế về phát triển các ngành khác, còn đối với đại đa số các quốc gia, công

N

nghiệp là ngành sản xuất vật chất có vị trí quan trọng, là nền tảng của sự phát triển

KI

kinh tế quốc dân. Trình độ phát triển của công nghiệp là một trong những tiêu chuẩn
đánh giá trình độ phát triển kinh tế của doanh nghiệp. Trong quá trình phát triển nền


O
̣C

kinh tế lên sản xuất lớn, doanh nghiệp công nghiệp xây dựng phát triển từ vị trí thứ
yếu trở thành ngành có vị trí quan trọng trong cơ cấu kinh tế đi đôi với quá trình

H

giảm tỷ trọng nông nghiệp tăng dần tỷ trọng trong cơ cấu kinh tế đi đôi với quá

ẠI

trình giảm tỷ trọng nông nghiệp tăng dần tỷ trọng khu vực công nghiệp xây dựng.
Mặc dù một số quốc gia đã chuyển từ trọng tâm doanh nghiệp công nghiệp xây

Đ

dựng sang dịch vụ, tỷ trọng khu vực công nghiệp xây dựng đóng góp vào GDP đang
có xu hướng giảm, nhưng đối với đất nước ta nói chung và thành phố Mỹ Tho nói
riêng đây vẫn là ngành quan trọng và là nền tảng cho sự phát triển các ngành khác
trong xã hội, bao gồm cả khu vực nông, lâm, ngư nghiệp và khu dịch vụ.
* Vai trò của doanh nghiệp công nghiệp, xây dựng:
- Doanh nghiệp công nghiệp, xây dựng sản xuất ra khối lượng của cải vật chất
lớn, đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng và đa dạng của con người. Năng suất lao động

11


trong các doanh nghiệp công nghiệp, xây dựng cao hơn hẳn các ngành kinh tế khác
do việc áp dụng máy móc, dây chuyền sản xuất, tự động hóa ngày càng cao. Năng

suất lao động cao cho phép sản xuất ra khối lượng lớn sản phẩm hàng hóa trong một
diện tích tập trung. Đồng thời, sự đa dạng của ngành công nghiệp cho phép sản xuất
ra vô số sản phẩm hàng hóa khác nhau, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của con người.
- Doanh nghiệp công nghiệp, xây dựng cung cấp tư liệu sản xuất, xây dựng cơ
sở vật chất kỹ thuật cho các ngành kinh tế khác. Cả nông nghiệp và dịch vụ đều cần

Ế

phải dùng các máy móc, thiết bị do công nghiệp sản xuất ra. Các yếu tố đầu vào của

U

sản xuất nông nghiệp như phân bón, thuốc trừ sâu,… đều là sản phẩm của doanh

́H

nghiệp công nghiệp, xây dựng. Thu hoạch và chế biến sau thu hoạch sản phẩm nông
nghiệp cũng được thực hiện nhờ các máy móc doanh nghiệp công nghiệp, xây dựng



cung ứng. Ngành dịch vụ cũng sử dụng các nguyên vật liệu từ nông nghiệp và công
nghiệp, dùng các máy móc kỹ thuật ngành công nghiệp, xây dựng để cung cấp dịch

H

vụ cho người tiêu dùng.

N


- Thúc đẩy sự phát triển của các ngành kinh tế khác nhờ khai thác có hiệu quả

KI

hơn các nguồn lực đầu vào, nâng cao năng suất lao động, giá trị sản phẩm, dịch vụ.
Với việc áp dụng các công cụ, máy móc, thiết bị của doanh nghiệp công nghiệp, xây

O
̣C

dựng vào sản xuất, các ngành kinh tế khác có thể nâng cao năng suất lao động, giảm
tiêu hao nguyên, nhiên vật liệu, nâng cao chất lượng và giá trị hàng hóa, dịch vụ,

H

nhờ đó nâng cao hiệu quả của các ngành kinh tế khác và hiệu quả toàn bộ nền kinh

ẠI

tế quốc dân nói chung.
- Doanh nghiệp công nghiệp, xây dựng có năng suất lao động cao, giá trị gia

Đ

tăng lớn và sự phát triển của nó không bị hạn chế nhiều như doanh nghiệp thuộc
ngành nông nghiệp, do đó nó có vai trò dẫn dắt cả về kinh tế lẫn kỹ thuật trong phát
triển kinh tế. Do những đặc điểm tiên tiến của sản xuất doanh nghiệp công nghiệp,
xây dựng như đã nêu ở phần trên nên có điều kiện tăng nhanh tốc độ phát triển, ứng
dụng khoa học - công nghệ tiên tiến, hiện đại vào sản xuất, nhờ đó lực lượng sản
xuất trong doanh nghiệp công nghiệp phát triển nhanh hơn các doanh nghiệp thuộc

lĩnh vực khác, là đòn bẩy thúc đẩy để phát huy có hiệu quả cho sự tăng trưởng của

12


các ngành kinh tế khác của nền kinh tế quốc dân. Với vai trò dẫn dắt các khu vực
khác và có ý nghĩa quyết định đến sự tăng trưởng cao của nền kinh tế, doanh nghiệp
công nghiệp, xây dựng thường được chú ý phát triển rất mạnh trong thời kỳ CNH.
- Quá trình phát triển kinh tế còn làm cho lực lượng sản xuất của cả hệ thống
kinh tế phát triển, cơ sở vật chất - kỹ thuật tăng nhanh, trình độ hoàn thiện tổ chức
sản xuất và đội ngũ lao động không ngừng lớn mạnh cả về số lượng và chất lượng.
Ngoài ra, doanh nghiệp công nghiệp, xây dựng còn góp phần đáng kể trong giải

Ế

quyết việc làm, tăng thu nhập và nâng cao đời sống. Sự phát triển các doanh nghiệp

U

công nghiệp, xây dựng với trình độ công nghệ hiện đại làm tăng năng suất lao động,

́H

đóng góp vào tích lũy của nền kinh tế. Quá trình phát triển doanh nghiệp công
nghiệp, xây dựng cũng đồng thời là quá trình làm ra ngày càng nhiều sản phẩm mới



và mở rộng qui mô thị trường. Sự phát triển doanh nghiệp công nghiệp, xây dựng
theo hướng HĐH làm cho nền kinh tế ngày càng mang tính cạnh tranh, là cơ sở


H

quan trọng để phát triển các quan hệ hợp tác, liên kết khu vực và quốc tế một cách

N

bình đẳng và cùng có lợi.

KI

- Nhìn ở khía cạnh khác, doanh nghiệp công nghiệp, xây dựng còn đảm bảo
tăng cường tiềm lực quốc phòng. Quốc phòng chỉ được đảm bảo tăng cường tiềm

O
̣C

lực quốc phòng. Quốc phòng chỉ được đảm bảo vững chắc khi doanh nghiệp công
nghiệp, xây dựng phát triển có thể đáp ứng được yêu cầu trang bị những phương

H

tiện, khí tài nhất định và ngày càng hiện đại cho quân đội.

ẠI

Chính vì thế, trừ một vài quốc gia có điều kiện đặc biệt, phần lớn các quốc
gia muốn phát triển doanh nghiệp công nghiệp, xây dựng đều phải thực hiện

Đ


công nghiệp hóa, hiện đại hóa để phát triển ngành công nghiệp hiện đại, có sức
cạnh tranh quốc tế, làm nền tảng cho phát triển doanh nghiệp và phát triển kinh
tế. Tùy theo điều kiện và đặc điểm cụ thể của mỗi nước, mỗi thời kỳ cần phải
xác định đúng đắn vị trí của công nghiệp trong nền kinh tế quốc dân. Sự phát
triển của doanh nghiệp công nghiệp xây dựng là một nhân tố có tính quyết định
sự phát triển kinh tế của đất nước, của địa phương, khả năng điều tiết nguồn thu
ngân sách của địa phương.

13


Để phát huy vai trò của doanh nghiệp công nghiệp, xây dựng trong nền kinh tế
quốc dân, các quốc gia đều phải thực hiện phát triển doanh nghiệp. Do vai trò to lớn
của doanh nghiệp trong nền kinh tế quốc dân, phát triển doanh nghiệp có vai trò
quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội của hầu hết các quốc gia. Đặc biệt với
các quốc gia đang phát triển, đi lên từ nền kinh tế dựa trên nông nghiệp và sản xuất
thủ công là chính thì phát triển doanh nghiệp quyết định thành công hay thất bại
trong phát triển kinh tế.
* Vai trò của phát triển doanh nghiệp công nghiệp, xây dựng:

Ế

Một là, phát triển doanh nghiệp công nghiệp, xây dựng sẽ thúc đẩy tăng

U

trưởng kinh tế, nâng cao qui mô sản lượng của nền kinh tế. Phát triển doanh nghiệp

́H


công nghiệp xây dựng sẽ góp phần vào tăng trưởng kinh tế. Sự phát triển của doanh



nghiệp công nghiệp xây dựng đóng góp tích cực vào ngân sách của từng địa
phương. Điều này cho thấy, đóng góp của công nghiệp xây dựng vào cơ cấu kinh tế

H

luôn giữ vị trí quan trọng trong tốc độ tăng trưởng kinh tế nhất là các quốc gia đang

N

phát triển và đang thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Đặc biệt với các nước

KI

đang phát triển, khi các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực dịch vụ chất lượng cao chưa
phát triển thì phát triển doanh nghiệp công nghiệp xây dựng là cách thức để thúc

O
̣C

đẩy tăng trưởng kinh tế. Vai trò của các doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp
xây dựng trong thúc đẩy tăng trưởng kinh tế được minh chứng trong quá trình phát

H

triển ở nhiều quốc gia trên thế giới như Hàn Quốc, Nhật Bản với nhiều doanh

nghiệp hoạt động trong lĩnh vực ô tô, điện, điện tử,…

ẠI

Hai là, phát triển doanh nghiệp công nghiệp xây dựng góp phần chuyển dịch

Đ

cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, giảm tỷ trọng khu vực nông nghiệp, tăng tỷ
trọng khu vực công nghiệp xây dựng và dịch vụ. Phát triển doanh nghiệp công
nghiệp xây dựng sẽ làm gia tăng giá trị sản lượng công nghiệp, từ đó nâng cao tỷ
trọng của công nghiệp trong GDP. Đi kèm với phát triển doanh nghiệp công nghiệp
xây dựng, các doanh nghiệp dịch vụ cũng phát triển, trước hết là các doanh cung
ứng dịch vụ cho doanh nghiệp công nghiệp xây dựng như, logistics, tài chính, tư
vấn,… Phát triển doanh nghiệp công nghiệp xây dựng giúp cho tỷ trọng của công
nghiệp tăng cao trong cơ cấu GDP.

14


×