Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Thu hoach dien an dan su ho so 07 hao nguyet

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.72 KB, 19 trang )

BÀI THU HOẠCH
DIỄN ÁN HỒ SƠ SỐ 07
(Bảo về quyền lợi ích hợp pháp cho nguyên đơn)

I. TÓM TẮT NỘI DUNG HỒ SƠ
Trong giai đoạn 1991-1996, UBND xã Thượng Đạt có bán đất ở thu tiền trái
thẩm quyền lấy tiền xây dựng Trụ sở UBND xã và Trường mầm non cho 30 hộ gia
đình với diện tích 5.207m² là đất ao, trong đó có Hộ gia đình bà Nguyễn Thị Thoa và
ông Nguyễn Văn Can (cha mẹ của anh Nguyễn Văn Nguyệt)
Năm 1991, bà Nguyễn Thị Thoa là mẹ của anh Nguyệt có nộp tiền mua một
suất đất diện tích 200m² với giá 1.500.000đ.
Năm 1999 anh Nguyễn văn Nguyệt kết hôn với chị Nguyễn Thị Hảo, có đăng
ký kết hôn tại UBND xã Thượng Đạt, Tp.Hải Dương ngày 26/3/1999. Cũng trong năm
đó, vợ chồng anh Nguyệt chị Hảo được cha mẹ anh Nguyệt cho ở trên thửa đất số 496,
tờ bản đồ số 01 mà bà Thoa ông Cang đã mua của UBND xã Thượng Đạt. Vợ chồng
anh Nguyệt sinh sống trên mãnh đó đất từ năm 1999 đến nay không có bất cứ tranh
chấp với ai về mốc giới, quyền sử dụng đất.
Ngày 22/7/2002, UBND huyện Nam Sách có Quyết định số 563/2002/QĐ-UB
về việc xử lý giao đất trái thẩm quyền cho 30 hộ gia đình cá nhân, trong đó có thửa đất
mà anh Nguyệt chị Hảo đang sử dụng.
Căn cứ vào các quyết định của cơ quan cấp trên, UBND xã Thượng Đạt lập
danh sách 30 hộ dân để tiến hành đo vẽ, lập bản đồi địa giới hành chính, niêm yết công
khai, sau đó gởi hồ sơ lên UBND huyện Nam Sách để hợp thức hóa. Ngày 31/12/2005
UBND Huyện Nam Sách cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại thửa đất số 496
tờ bản đồ số 01 cho anh Nguyễn Văn Nguyệt và chị Nguyễn Thị Hảo.
Trong quá trinh chung sống từ năm 1999 đến nay, vợ chồng anh Nguyệt chị
Hảo thường xuyên có mâu thuẫn không thể hàn gắn được dù đã nhiều lần hòa giải ở
địa phương nhưng không thành. Trong thời kỳ hôn nhân, anh chị có 2 con chung là
cháu Nguyễn Thị Nhi sinh ngày 04/01/2000 và cháu Nguyễn Đức Anh sinh ngày
13/6/2007. Đến năm 2014 vợ chồng anh Nguyệt đã sống ly thân, cháu Nhi đang ở với
chị Hảo, còn cháu Đức Anh đang ở với anh Nguyệt.



1


Ngày 02/01/2016 chị Hảo có đơn khởi kiện anh Nguyệt ra Tòa án nhân dân
Tp.Hải Dương yêu cầu ly hôn, chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân và nuôi con
không cần cấp dưỡng.

2


II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ TỐ TỤNG CƠ BẢN
1/ Xác định quyền khởi kiện và tư cách tố tụng của các đương sự:
- Nguyên đơn: Theo khoản 2, Điều 68 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015:
“Nguyên đơn trong vụ án dân sự là người khởi kiện, người được cơ quan, tổ chức, cá
nhân khác do Bộ luật này quy định khởi kiện để yêu cầu Tòa án giải quyết vụ án dân
sự khi cho rằng quyền và lợi ích hợp pháp của người đó bị xâm phạm”. Qua nội dung
hồ sơ thì chị Hoàng Thị Hảo là người có đủ năng lực pháp luật tố tụng dân sự, năng
lực hành vi tố tụng dân sự và chị có mong muốn ly hôn chồng. Do vậy chị Hảo có
quyền khởi kiện xin ly hôn đơn phương bằng cách nộp đơn khởi kiện đến cơ quan có
thẩm quyền là Tòa án nhân dân TP. Hải Dương yêu cầu giải quyết ly hôn, tranh chấp
nuôi con và chia tài sản khi ly hôn với anh Nguyễn Văn Nguyệt. Do đó chị Hoàng Thị
Hảo là nguyên đơn trong vụ án trên.
- Bị đơn: Theo khoản 3 Điều 68 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015: “Bị đơn là
người bị nguyên đơn khởi kiện.” Như vậy, trong vụ án này bị đơn là anh Nguyễn Văn
Nguyệt.
- Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
Theo khoản 4 Điều 68 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 thì: “Người có quyền
lợi, nghĩa vụ liên quan trong vụ án dân sự là người tuy khanh khởi kiện, khanh bị kiện,
nhưng việc giải quyết vụ án dân sự có liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ của họ nên họ

được tự mình đề nghị hoặc các đương sự khác đề nghị và được Tòa án chấp nhận đưa
họ vào tham gia tố tụng với tư cách là người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan.” Trong
vụ án này, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan được xác định gồm bà Nguyễn Thị
Thoa, ông Nguyễn Văn Cang; UBND Tp.Hải Dương.
2/ Xác định quan hệ pháp luật tranh chấp:
Theo nội dung hồ sơ thể hiện thì đối tượng tranh chấp là quan hệ hôn nhân giữa
anh Nguyệt và Chị Hảo, tranh chấp về nuôi con và chia tài sản chung khi ly hôn.
3/ Xác định về thẩm quyền của Tòa án:
- Xác định thẩm quyền theo vụ việc: Tranh chấp trong vụ việc này là ly hôn,
tranh chấp về con nuôi và tài sản chung khi ly hôn. Căn cứ vào khoản 1 Điều 28 Bộ
luật tố tụng dân sư 2015 thì tranh chấp trên thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án.
- Xác định thẩm quyền theo cấp Tòa: Căn cứ tại Điểm a, Khoản 1, Điều 35 Bộ
luật tố tụng dân sự năm 2015 thì những tranh chấp về Hôn nhân và gia đình theo quy
định tại Điều 28 Bộ luật này thuộc thẩm quyền giải quyết của Toà án nhân dân cấp

3


huyện. Qua nội dung hồ sơ thì Tòa án nhân dân thành phố Hải Dương có thẩm quyền
giải quyết.
- Xác định thẩm quyền theo lãnh thổ: Căn cứ tại Điểm a khoản 1 Điều 39 Bộ
luật tố tụng dân sự năm 2015 quy định: Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc, có thẩm
quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia
đình. Qua nội dung hồ sơ thì bị đơn là anh Nguyễn Văn Nguyệt có địa chỉ cư trú là
Thôn Thượng Triệt, xã Thượng Đạt, Tp.Hải Dương. Do đó thẩm quyền giải quyết theo
thủ tục sơ thẩm thuộc Tòa án nhân dân Tp.Hải Dương.
4/ Xác định thời hiệu khởi kiện:
Theo Điều 184 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015, Điều 160 Bộ luật dân sự 2005
đối với những tranh chấp liên quan đến nhân thân thì không áp dụng thời hiệu khởi
kiện. Tranh chấp trong vụ án này là về hôn nhân cho nên không áp dụng thời hiệu khởi

kiện.
5/ Luật áp dụng để giải quyết vụ án:
- Bộ luật dân sự năm 2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015.
- Luật đất đai năm 2003 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
6/ Tài liệu, chứng cứ chứng minh cho yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn:
Để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình, nguyên đơn là chị Nguyễn Thị
Hảo cung cấp cho Tòa án những tài liệu chứng cứ đây:
1/ Sổ hộ khẩu gia đình, Giấy khai sinh của Nguyễn Thị Nhi và Nguyễn Đức Anh.
2/ Giấy đăng ký kết hôn của anh Nguyệt và chị Hảo.
3/Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do UBND huyện Nam Sách cấp ngày
31/12/2005.
4/ Biên lai nộp tiền tạm ứng án phí.
Về các chứng cứ Tòa án nhân dân Tp.Hải Dương thu thập:
1/ Biên bản lấy khai các đương sự.
2/ Các biên bản hòa giải tại Tòa án nhân dân thành phố Hải Dương.
3/ Các Công văn UBND xã Thượng Đạt.
4


4/ Biên bản định giá tài sản.
5/ Công văn của Phòng tài nguyên và môi trường Tp.Hải Dương.

5


III. PHẦN TRÌNH BÀY CỦA LUẬT SƯ SAU KHI KẾT THÚC THỦ TỤC BẮT
ĐẦU PHIÊN TÒA
Kính thưa Hội đồng xét xử,

Kính thưa vị đại diện Viện kiểm sát,
Kính thưa các vị Luật sự đồng nghiệp cùng toàn thể quý vị có mặt tại phiên tòa
ngày hôm nay.
Tôi là luật sư…., thuộc Công ty Luật Hoàng Gia – Đoàn Luật sư thành phố Hà
Nội. Theo đơn mời luật sư từ phía chị Hoàng Thị Hảo và được sự chấp thuận từ phía
Tòa án nhân dân thành phố Hải Dương, hôm nay tôi tham dự phiên tòa với tư cách là
người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho nguyên đơn là chị Hoàng Thị Hảo trong
vụ án ly hôn đơn phương giữa chị Hoàng Thị Hảo và anh Nguyễn Văn Nguyệt.
Anh Nguyễn Văn Nguyệt và chị Vũ Thị Hảo đăng ký kết hôn vào năm 1999 ở
UBND xã Thượng Đạt và chung sống hạnh phúc với nhau từ thời điểm đăng ký kết
hôn đến năm 2014 thì nảy sinh mâu thuẫn, sau đó vợ chồng sống ly thân hơn 01 năm.
Trong quá trình chung sống với nhau, vợ chồng anh Thắng và chị Hảo có 02
con chung là cháu cháu Nguyễn Thị Nhi sinh năm 2005 và Nguyễn Đức Anh sinh năm
2009 và cùng tạo lập được khối tài sản chung là thửa đất số 496 tờ bản đồ số 01 diện
tích 216 m2 tại xã Thượng Đạt, huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương được Ủy ban nhân
dân huyện Nam Sách cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ngày 31/12/2005.
Sau khoảng thời gian chung sống hòa thuận với nhau thì vợ chồng chị Vũ Thị
Hảo phát sinh mâu thuẫn không thể hóa giải được làm cho hôn nhân lâm vào tình
trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt
được. Do vậy ngày 02/01/2016, chị Vũ Thị Hảo khởi kiện ra Tòa án nhân dân thành
phố Hải Dương xin ly hôn anh Nguyễn Văn Nguyệt với những yêu cầu cụ thể như sau:
-

-

Về quan hệ hôn nhân: chị Hảo yêu cầu được ly hôn với chồng là anh Nguyễn
Văn Nguyệt.
Về con cái: chị Hảo yêu cầu được nuôi 02 con chung là cháu Nguyễn Thị Nhi
và Nguyễn Đức Anh, không yêu cầu anh Nguyệt cấp dưỡng.
Về tài sản: chị Hảo yêu cầu được chia ½ thử đất số 496, tờ bản đồ số 01 tại xã

Thượng Dương, cụ thể là 108 m2 và xin được lấy phần không có tài sản. Ngoài
ra chị không đồng ý yêu cầu hủy Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của anh
Nguyệt.
Những tài liệu chứng cứ chứng minh cho yêu cầu khởi kiện là hợp pháp:
Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn ngày 26/03/1999
Sổ hộ khẩu gia đình số 270056469
Giấy Khai sinh của cháu Nhi số 73 quyển số 2014
6


-

Giấy Khai sinh của cháu Đức Anh số 38 quyển số 2007
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thửa đất 496
Biên lai nộp tiền tạm ứng án phí.

IV. KẾ HOẠCH HỎI CỦA LUẬT SƯ TẠI PHIÊN TÒA:
Là Luật sư bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của Nguyên đơn: Luật sư cần
tập trung hỏi về Quyền sử dụng đất trên thực tế, xoay quanh việc Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất do UBND huyện Nam Sách cấp cho thửa đất đang tranh chấp mang
tên vợ chồng và điều kiện nuôi con của chị Nguyễn Thị Hảo.
3.1 Hỏi nguyên đơn: Chị nguyễn Thị Hảo
- Chị và anh Nguyệt đã khanh còn chung sống với nhau từ khi nào?
- Hiện nay chị làm gì và tổng thu nhập hàng tháng là bao nhiêu?
- Hiện nay cháu Nguyễn Thị Nhi đang học nghề hay làm canh việc gì? Có thu nhập
hàng tháng hay khanh?
- Chị cho biết vì sao chị cho rằng thửa đất số 496 tờ bản đồ số 1 là tài sản chung của
vợ chồng chị?
- Chị nói chamẹ chồng đã cho vợ cho vợ chồng chị thửa đất bằng miệng. Trong gia
đình có những ai biết việc này?

3.2 Hỏi bị đơn: Anh Nguyễn Văn Nguyệt
- Anh cho biết anh và chị Hảo sinh sống trên mảnh đất đó từ khi nào?
- Quá trình sinh sống trên thửa đất đó, gia đình anh có tranh chấp với ai về quyền sử
dụng đất hay không?
- Anh cho rằng đất đó là của cha mẹ anh, vậy anh có giấy tờ gì chứng minh là cha mẹ
anh là người sử dụng hợp pháp thửa đất trên?
- Anh và chị Hảo là người trực tiếp sử dụng thửa đất trên liên tục, lâu dài, không tranh
chấp từ năm 1999 đến nay phải không?
- Anh cho HĐXX biết, hàng ngày anh có dùng chất kích thích rượu bia thuốc kkông?
- Anh trả lời sao về việc đã từng có hành vi bạo lực gia đình trong quá khứ?
3.3 Hỏi Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
a, Hỏi đại diện UBND Tp.Hải Dương

7


- Anh/chị cho biết căn cứ nào mà UBND cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho
anh Nguyệt chị Hảo?
- Quy trình cấp giấy của UBND huyện Nam sách có đúng theo trình tự thủ tục luật
định hay không?
b, Hỏi bà Nguyễn Thị Thoa
- Bà cho biết năm nay bà bao nhiêu tuổi? Hiện ở với ai?
- Bà cho Hội đồng xét xử biết, bà có khiếu nại gì về Quyết định cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất của UBND huyện Nam Sách cho anh Nguyệt chị Hảo không?
- Tại sao bà không khiếu nại khi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho thửa đất của
bà lại đứng tên vợ chồng anh Nguyệt chị Hảo?

IV. LUẬN CỨ BẢO VỆ QUYỀN VÀ LỢI ÍCH HỢP PHÁP CHO NGUYÊN
ĐƠN
BẢN LUẬN CỨ

Kính thưa Hội đồng xét xử,
Kính thưa vị đại diện Viện kiểm sát
Kính thưa các vị Luật sự đồng nghiệp cùng toàn thể quý vị có mặt tại phiên tòa
ngày hôm nay.
Căn cứ vào toàn bộ các tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ vụ án và nội dung
phần thẩm vấn công khai tại phiên tòa ngày hôm nay, với tư cách là Luật sư bảo vệ
quyền và lợi ích hợp pháp của nguyên đơn là chị Nguyễn Thị Hảo trong vụ án “Tranh
chấp Ly hôn, nuôi con, chia tải sản khi ly hôn”, tôi cho rằng những yêu cầu của thân
chủ tôi là hoàn toàn có cơ sở, phù hợp các quy định của pháp luật. Bởi các lẽ sau:
1. Về yêu cầu ly hôn
Anh Nguyễn Văn Nguyệt và chị Vũ Thị Hảo đăng ký kết hôn trên cơ sở bình
đẳng và tự nguyện vào năm 1999 tại Ủy ban nhân dân xã Thượng Đạt, huyện Nam
Sách nay là thành phố Hải Dương (BL 02 - Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn). Như
vậy, tại thời điểm chị Vũ Thị Hảo khởi kiện yêu cầu xin ly hôn, nuôi con và phân chia
tài sản thì chị Hảo và anh Nguyễn Văn Nguyệt có mối quan hệ hôn nhân trên thực tế.
Do đó chị Hảo có quyền khởi kiện trong vụ án này.
Cuộc hôn nhân của chị Hoàng Thị Hảo và anh Nguyễn Văn Nguyệt đã lâm vào
tình trạng trầm trọng, mâu thuẫn kéo dài, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích
hôn nhân không đạt được.
8


Căn cứ vào khoản 1 Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định “1.
Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải
quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi
phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình
trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt
được.”
Trong Biên bản lấy lời khai ngày 18/01/2016 (BL 18), anh Nguyễn Văn Nguyệt
trình bày “...Nay cô Hảo xin ly hôn tôi đồng ý”, tương tự tại BL24 – Bản tự khai ngày

20/01/2016 anh Nguyệt cũng khẳng định “Tôi không còn tình cảm vợ chồng. Cô Hảo
xin ly hôn tôi đồng ý”
Như vậy, cả chị Hoàng Thị Hảo và anh Nguyễn Văn Nguyệt đều đồng ý việc ly
hôn như trình bày trong đơn khởi kiện, trong bản tự khai cũng như phần trả lời tại
phiên tòa ngày hôm nay.
2. Về yêu cầu nuôi con chung
Hai anh chị có 02 con chung là cháu Nguyễn Thị Nhi sinh năm 2000 và cháu
Nguyễn Đức Anh sinh năm 2007. Hiện nay cháu Nhi đang ở với chị Hảo, cháu Đức
Anh đang ở với anh Nguyệt. Chị Hảo ly yêu cầu được nuôi cả 02 con, không yêu cầu
anh Nguyệt phải cấp dưỡng. Yêu cầu của chị Hảo là hoàn toàn chính đáng, xuất phát
từ tình mẫu tử sâu nặng bởi lẽ không một người mẹ nào muốn rời xa con mình, đặc
biệt con ở chung với bố nhưng anh Nguyệt là chồng chị, là cha của các bé mà lại ngăn
cản việc chị Hảo thăm con là một điều khó chấp nhận.
Chị Hảo là người tốt nhất để nuôi cả 02 cháu khôn lớn trưởng thành. Chị Hảo
có chỗ ở ổn định, ở chung với mẹ đẻ nên các cháu nhận được tình cảm, sự chăm sóc từ
bà. Cháu Đức Anh còn nhỏ, đang trong độ tuổi dậy thì, tâm sinh lý vô cùng nhạy cảm
nên cần sống trong môi trường có tình yêu thương của mẹ, của bà. Hơn nữa còn có chị
gái của cháu thì cháu sẽ có điều kiện phát triển tinh thần tốt hơn là ở một mình với bố.
Chị Hảo có thu nhập ổn định để nuôi các con. Việc anh Nguyệt không cho chị
Hảo gặp con, nếu chị gặp thì sau đó cháu bị bố đánh. Điều này thể hiện ở BL61-Biên
bản lấy lời khai của chị Hảo ngày 23/02/2016 và BL73 – Biên bản xác minh tại UBND
xã Thượng Đạt ngày 09/3/2016. Anh Nguyệt có hành vi bạo hành con, việc anh
Nguyệt cấm đoán cháu Đức Anh không cho gặp mẹ được chính quyền và bà con hàng
xóm láng giềng đều biết. Hành động này của anh Nguyệt chứng tỏ là một người bố
nhưng không đảm bảo về mặt đạo đức, tư cách để nuôi nấng, dạy bảo con nên người.
Ly hôn là việc riêng của hai vợ chồng, là một người chồng anh có quyền không
gặp chị Hảo nhưng không được làm ảnh hưởng tới các con. Bố mẹ ly hôn, không còn
chung sống dưới một mái nhà đã là một sự thiệt thòi rất lớn đối với các cháu nhỏ, các
cháu rất cần tình yêu của cả cha và mẹ. Anh Nguyệt, chị Hảo đều có quyền gặp cháu,
9



yêu thương chăm sóc cháu mà bên kia không được phép ngăn cấm. Điều này được quy
định tại khoản 3 Điều 82 Nghĩa vụ, quyền của cha, mẹ không trực tiếp nuôi con sau
khi ly hôn Luật Hôn nhân gia đình năm 2014 như sau: “3. Sau khi ly hôn, người
không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm nom con mà không ai được cản
trở.”Anh Nguyệt không những không tạo điều kiện cho chị Hảo không được nhận
thăm cháu Đức Anh mà còn cản trở là làm trái quy định pháp luật. Như vậy, anh
Nguyễn Văn Nguyệt không đủ điều kiện để nuôi con sau khi ly hôn. Cháu Đức Anh
cần được sống với mẹ thì mới có sự phát triển cả về thể chất lẫn đời sống tinh thần.
Hơn nữa, hai cháu đều xin được ở với mẹ theo BL30 - Đơn đề nghị của cháu
Nguyễn Thị Nhi và BL 31 – Đơn đề nghị của cháu Nguyễn Đức Anh.
Do vậy, ý kiến của các cháu cần được Hội đồng xét xử xem xét theo khoản 2
Điều 81 “Việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con sau khi ly hôn” Luật
Hôn nhân gia đình năm 2014 “trường hợp không thỏa thuận được thì Tòa án quyết
định giao con cho một bên trực tiếp nuôi căn cứ vào quyền lợi về mọi mặt của con;
nếu con từ đủ 07 tuổi trở lên thì phải xem xét nguyện vọng của con.”
Như vậy, nguyên đơn chị Hoàng Thị Hảo có đủ điều kiện cả về vật chất lẫn tinh
thần cũng như là cơ sở pháp lý để được nuôi nấng hai cháu nên người.
3. Về yêu cầu chia tài sản.
Thứ nhất, thửa đất số 496 tờ bản đồ 01 tại xã Thượng Đạt là tải sản chung
của vợ chồng.
Tại các biên bản lời khai trước đây và tại phần hỏi đáp ở phiên tòa ngày hôm
nay, các đương sự đều khẳng định sau khi thân chủ tôi kết hôn với anh Nguyệt thì hai
vợ chồng đã ở trên thửa đất này, cùng nhau xây dựng nhà cửa trồng trọt từ năm 1999
đến nay. Bố mẹ anh Nguyệt đã nói cho vợ chồng anh thửa đất này nên vợ chồng anh
chị đã tiến hành xây nhà trên đất, sinh sống ổn định lâu từ năm 1999, không có tranh
chấp về mốc giới, quyền sử dụng đất với bất kì ai. Đến ngày 31/12/2005 thì UBND
huyện Nam Sách cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đứng tên vợ chồng anh chị.
Như vậy, quyền và nghĩa vụ của vợ chồng chị Hảo đối với thửa đất trên được xác lập

kể từ thời điểm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền canh nhận quyền sử dụng đất
bằng hành vi cấp giấy chứng nhận.
Ông Nguyễn Văn Bích là Cán bộ địa chính xã Thượng Đạt tại BL76 - Biên bản
xác minh ngày 09/3/2016 có ý kiến rằng “Vợ chồng anh Nguyệt chị Hảo ở ổn định
trên mảnh đất đó từ trước đến nay không có tranh chấp về mốc giới, quyền sử dụng
đất”.
Việc cha mẹ anh Nguyệt tuyên bố cho vợ chồng chị đất bằng miệng, không có
văn bản nào chứng minh cho việc tặng cho đó, thế nhưng chuyện UBND huyện Nam
Sách cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đứng tên vợ chồng chị, chuyện vợ
10


chồng chị xây nhà trên đất cả gia đình chồng đều biết nhưng không có ý kiến phản đối
gì.
Tại BL61-62 - Biên bản lấy lời khai ngày 23/02/2016, chị Hoàng Thị Hảo trình
bày “...Trước khi tôi và anh Nguyệt xây nhà và các công trình trên đất, bố mẹ anh
Nguyệt có nói cho vợ chồng tôi thửa đất đó để làm nhà ở riêng nhưng chỉ nói mồm, có
anh em trong gia đình biết, ngoài ra không có ai cả. Tôi không đứng ra khai đề nghị
UBND xã và huyện cấp GCNQSDĐ đối với thửa đất trên cũng không biết ai là người
đứng ra kê khai nhưng tôi thấy UBND xã gọi nhận GCNQSDĐ thì anh Nguyệt đã
đứng lên nhận. Sau khi nhận GCNQSDĐ tôi không thấy anh Nguyệt hay ai trong gia
đình có ý kiến thắc mắc gì về việc thửa đất trên được cấp GCNQSDĐ mang tên vợ
chồng tôi.
Tại BL82 – Biên bản lấy lời khai ngày 21/3/2016 của anh Nguyễn Văn Quế là
anh trai của anh Nguyệt, anh Quế cũng thừa nhận như sau “Khi anh Nguyệt, chị Hảo
ra ở riêng và được cấp GCNQSDĐ gia đình tôi không có ai có ý kiến phản đối hay
tranh chấp gì”.
Tại BL86 – Biên bản lấy lời khai ngày 21/3/2016 của anh Nguyễn Văn Chuyển
là em trai của anh Nguyệt, anh Chuyển cũng khai rằng “Kể từ sau khi anh Nguyệt chị
Hảo ra ở trên đất từ năm 1999 và được cấp GCNQSDĐ, tôi và bố mẹ tôi cũng như các

anh em trong gia đình không có ai có ý kiến phản đối hay tranh chấp gì về nhà đất với
anh Nguyệt chị Hảo.”
Tại BL150 - Biên bản hòa giải tại TAND thành phố Hải Dương ngày
17/6/2016, bà Thoa khẳng định “Tôi xác định đất là của vợ chồng tôi, chúng tôi cho vợ
chồng anh Nguyệt chị Hảo ở trên đất chứ không cho hẳn, tôi không đồng ý chia đất
cho chị Hảo, tôi không đồng ý cho ai bán đi....Gia đình tôi có thống nhất cho anh
Nguyệt chị Hảo ra đất đó làm nhà ở chứ không được bán, không được chia. Gia đình
tôi không có bất cứ văn bản nào chuyển nhượng, tặng cho hẳn cho anh Nguyệt, chị
Hảo thửa đất trên...Kể từ khi anh Nguyệt chị Hảo ở trên đất đó và được cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất đến nay, gia đình tôi không có ai có ý kiến phản đối
hay tranh chấp gì.”
Tại BL18, anh Nguyệt cũng thừa nhận “Chúng tôi không có văn bản xác định
thửa đất trên là của riêng tôi hoặc của riêng anh em gia đình tôi”
Áp dụng án lệ số 03/2016/AL về vụ án “Ly hôn”, trường hợp cha mẹ đã cho vợ
chồng người con một diện tích đất và vợ chồng người con đã xây dựng, nhà kiên cố
trên diện tích đất đó để làm nơi ở, khi vợ chồng người con xây dựng nhà thì cha mẹ và
những người khác trong gia đình không có ý kiến phản đối gì; vợ chồng người con đã
sử dụng nhà, đất liên tục, công khai, ổn định và đã tiến hành việc kê khai đất, được cấp
Giấy chứng nhận quyển sử dụng đất thì phải xác định vợ chồng người con đã được
tặng cho quyền sử dụng đất.
11


Theo khoản 1 điều 33, Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định:
Điều 33. Tài sản chung của vợ chồng
1. Tài sản chung của vợ chồng gồm tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do
lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng và
thu nhập hợp pháp khác trong thời kỳ hôn nhân, trừ trường hợp được quy định tại
khoản 1 Điều 40 của Luật này; tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung hoặc được
tặng cho chung và tài sản khác mà vợ chồng thỏa thuận là tài sản chung.

Quyền sử dụng đất mà vợ, chồng có được sau khi kết hôn là tài sản chung của
vợ chồng, trừ trường hợp vợ hoặc chồng được thừa kế riêng, được tặng cho riêng
hoặc có được thông qua giao dịch bằng tài sản riêng.
Do vậy thửa đất này thuộc quyền sử dụng hợp pháp của vợ chồng chị, là tài sản
chung của vợ chồng chị trong thời kì hôn nhân, và vì thế chị Hảo được hưởng ½ diện
tích thửa đất khi ly hôn là hoàn toàn đúng theo quy định của pháp luật.
Thứ hai, Quy trình cấp giấy của UBND huyện Nam Sách cho 30 hộ gia đình
trong đó có vợ chồng anh Nguyệt chị Hảo là đúng trình tự, thủ tục luật định. Yêu
cầu hủy Giấy chứng nhận của bị đơn là không có cơ sở.
Căn cứ vào khoản 6 Điều 50 Luật đất đai 2003 quy định: “Hộ gia đình, cá nhân
đang sử dụng đất không có các loại giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này nhưng đất
đã được sử dụng từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến trước ngày Luật này có hiệu lực
thi hành, nay được Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận là đất không có
tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt đối với nơi đã có
quy hoạch sử dụng đất thì được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất”. Chị Hảo và
chồng là anh Nguyệt sử dụng liên tục thửa đất số 496 tờ bản đồ số 01 từ năm 1999 đến
năm 2005 mà không có bất cứ tranh chấp nào với bất kì ai, đã được cán bộ địa chính
xác nhận trong biên bản lấy lời khai ngày 06/5/2016 cũng như là lời khai của các
đương sự trong biên bản lời khai mà Tòa án thu thập được. Như vậy, chị Hảo và anh
Nguyệt là đối tượng được nhà nước cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo đúng
quy định pháp luật.
Về quy trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của UBND huyện Nam
Sách:
Tại Văn bản số 24/BB-UBND ngày 08/6/2016 và Biên bản xác minh ngày
23/4/2016 (BL163-164), UBND xã Thượng Đạt đã làm rõ việc cấp đất cho các hộ dân
ở xã Thượng Đạt trong giai đoạn năm 1991-1996 là trái thẩm quyền và tiến hành xác
minh để hợp thức hóa lại cho đúng thẩm quyền. Cán bộ địa chính xã đã tiến hành đo
đạc, lập biên bản xác minh có chữ ký của anh Nguyệt và chị Hảo, rồi tiến hành niêm
yết canh khai. Sau đó chuyển toàn bộ hồ sơ của 30 hộ dân trong đó có gia đình của chị
Hảo lên UBND huyện Nam Sách để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

12


Trên cơ sở đó, UBND huyện Nam Sách tiến hành hợp thức hóa quyền sử dụng đất cho
30 hộ dân trong đó có gia đình chị Hảo anh Nguyệt vào ngày 31/12/2005. Ông Cang
bà Thoa đều biết về việc cấp giấy này đến này đã 10 năm trôi qua mà khanh có bất kỳ
khiếu nại gì, do vậy việc yêu cầu hủy Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên của anh
Nguyệt là không có căn cứ, cơ sở khi anh chính là người đồng ý xác nhận cũng như kê
khai trong quá trình làm thủ tục cấp giấy, nay lại đi yêu cầu hủy giấy trên là mâu
thuẫn. Nếu anh cho rằng việc cấp giấy này sai không đúng đối tượng sử dụng đất thì
tại sao trong quá trình UBND xã Thượng Đạt xác minh đo vẽ niêm yết công khai anh
lại không có ý kiến, đến bây giờ vợ anh là chị Hảo xin ly hôn, yêu cầu chia đôi tài sản
chung vợ chồng thì anh mới có ý kiến về việc này.
Bên cạnh đó, căn cứ Điều 9 Luật khiếu nại 2011 thì thời hạn khiếu nại quyết
định hành chính là 90 ngày kể từ ngày biết được quyết định hành chính đó, căn cứ vào
Điều 116 Luật tố tụng hành chính 2015 thì thời hiệu khởi kiện quyết định hành chính
hành vi hành chính là 01 năm kể từ ngày biết được quyền, lợi ích hợp pháp của mình
bị xâm phạm. Bà Thoa biết về việc cấp giấy đến nay đã 10 năm, thời hiệu khiếu nại,
khởi kiện không còn, nên tôi yêu cầu Hội đồng xét xử bác yêu cầu của bị đơn là anh
Nguyễn Văn Nguyệt.
Từ những căn cứ và phân tích trên, tôi kính đề nghị Hội đồng xét xử:
-

Chấp nhận yêu cầu xin ly hôn anh Nguyễn Văn Nguyệt của chị Hoàng Thị Hảo;

- Chấp nhận yêu cầu được nuôi cả 02 cháu là cháu Nguyễn Thị Nhi và cháu
Nguyễn Đức Anh;
Chấp nhận yêu cầu chia ½ diện tích thửa đất số 496, tờ bản đồ số 01, diện tích
216m2 đất tại địa chỉ: xã Thượng Đạt, huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương; cụ thể diện
tích đất chị Hảo yêu cầu được nhận sau khi ly hôn với anh Nguyệt là 108 m2 đất phần

không có tài sản trên đất.
Kính mong HĐXX xem xét.
Cảm ơn Hội đồng xét xử và mọi người đã chú ý đã lắng nghe.
LUẬT SƯ
NGUYỄN THỊ HỒNG VÂN

13


V. PHẦN NHẬN XÉT BUỔI DIỄN ÁN.
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

14


.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
15


.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
16


.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
17


.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
18


.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

19




×