VN
U
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA Y DƯỢC
ed
ici
ne
an
d
Ph
a
rm
ac
y,
----------------
DƯƠNG THỊ DUYÊN
ol
of
M
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HIỂU BIẾT VÀ TUÂN THỦ ĐIỀU TRỊ
CỦA BỆNH NHÂN LAO PHỔI TẠI KHOA KHÁM BỆNH,
Sc
ho
BỆNH VIỆN PHỔI TRUNG ƯƠNG
NGÀNH DƯỢC HỌC
Co
py
rig
ht
@
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hà Nội – 2019
VN
U
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
an
d
Ph
a
DƯƠNG THỊ DUYÊN
rm
----------------
ac
y,
KHOA Y DƯỢC
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HIỂU BIẾT VÀ TUÂN THỦ ĐIỀU TRỊ
ed
ici
ne
CỦA BỆNH NHÂN LAO PHỔI TẠI KHOA KHÁM BỆNH,
ol
of
M
BỆNH VIỆN PHỔI TRUNG ƯƠNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ho
NGÀNH DƯỢC HỌC
KHÓA: QH.2014.Y
Sc
Giáo viên hướng dẫn 1: PGS.TS. Dương Thị Ly Hương
Co
py
rig
ht
@
Giáo viên hướng dẫn 2: TS. Nguyễn Kim Cương
Hà Nội – 2019
“Công cha nghĩa mẹ ơn thầy
Nghĩ sao cho thỏa những ngày gian lao”
VN
U
LỜI CẢM ƠN!
ac
y,
Trong những năm tháng được học tập tại khoa Y Dược, em đã nhận được
sự dìu dắt chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo trong khoa. Khoa đã tạo điều
kiện cho em có cơ hội được tiếp thu tri thức, rèn luyện đạo đức để có được ngày
rm
hôm nay, khi em vinh dự được bảo vệ luận văn tốt nghiệp.
Ph
a
Trước hết, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Dương Thị Ly
Hương và các thầy cô giáo trong bộ môn Dược lý – Dược lâm sàng, Khoa Y
Dược đã hướng dẫn em chọn đề tài và hỗ trợ em trong suốt quá trình thực hiện
an
d
khóa luận.
ed
ici
ne
Em chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Kim Cương, bác sĩ Nguyễn Thị Hà
Thanh và tập thể các bác sĩ, cán bộ Khoa Khám bệnh, Bệnh viện Phổi Trung
ương đã cho phép, tạo điều kiện cho em trong quá trình thu thập số liệu thực
hiện nghiên cứu và đã hướng dẫn em trong những vấn đề chuyên môn liên quan
đến đề tài.
ol
of
M
Em xin cảm ơn tập thể các bạn lớp Dược học K3. Cảm ơn các bạn đã luôn
đoàn kết, giúp đỡ em trong quá trình thực hiện khóa luận. Sự ủng hộ của gia
đình và bạn bè là động lực to lớn giúp em hoàn thành khóa luận.
ho
Trong quá trình thực hiện khóa luận, do kiến thức và kỹ năng vẫn còn
hạn chế, nên kết quả của em vẫn còn nhiều thiếu sót. Kính mong thầy cô giúp em
bổ sung để em có thể hoàn thiện đề tài tốt hơn.
Sc
Em xin cam đoan kết quả báo cáo của mình là hoàn toàn trung thực.
@
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 05 tháng 05 năm 2019
rig
ht
Sinh viên
Co
py
Dương Thị Duyên
i
Tên đầy đủ
AFB
Acid – Fast Bacilli
BCG
Bacillus Calmette – Guérin
ac
y,
Từ viết tắt
VN
U
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Directly Observed Treatment Short Course
rm
DOTS
HIV/AIDS
Ph
a
(Điều trị ngắn ngày có giám sát)
Human immunodeficiency virus/acquired
immunodeficiency syndrome
an
d
(Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người)
Interferon - Gamma Release Assays
ed
ici
ne
IGRAs
ODK
Open Data Kit
Tuberculin Skin Test
TST
World Health Organization
(Tổ chức Y tế thế giới)
Co
py
rig
ht
@
Sc
ho
WHO
ol
of
M
(Xét nghiệm tuberculin da/Xét nghiệm Mantoux)
ii
DANH MỤC BẢNG
VN
U
Bảng 1.1. Các thuốc chống lao hàng 2 ..................................................................... 7
Bảng 1.2. Những tác dụng không mong muốn của thuốc chống lao ......................... 9
Bảng 2.1. Tiêu chuẩn lựa chọn người bệnh ............................................................ 12
ac
y,
Bảng 2.2. Điểm đánh giá mức độ hiểu biết về bệnh lao của người bệnh................. 13
Bảng 2.3. Điểm đánh giá mức độ hiểu biết về điều trị bệnh lao của người bệnh..... 14
rm
Bảng 2.4. Điểm cho mức độ tuân thủ điều trị của người bệnh ................................ 15
Ph
a
Bảng 3.1. Kết quả mô tả sự phân bố người bệnh .................................................... 17
Bảng 3.2. Hiểu biết của người bệnh về các phương pháp hạn chế lây lan bệnh lao 21
an
d
Bảng 3.3. Hiểu biết của người bệnh về các biện pháp dự phòng bệnh lao .............. 21
Bảng 3.4. Kết quả điểm đánh giá hiểu biết của người bệnh về bệnh lao phổi ......... 22
ed
ici
ne
Bảng 3.5. Kết quả điểm đánh giá sự hiểu biết của người bệnh về điều trị bệnh ...... 23
Co
py
rig
ht
@
Sc
ho
ol
of
M
Bảng 3.6. Kết quả điểm tuân thủ điều trị của người bệnh ....................................... 25
iii
DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ
VN
U
Hình 3.1. Đồ thị thể hiện hiểu biết của người bệnh về nguyên nhân gây bệnh lao .. 18
Hình 3.2. Đồ thị thể hiện hiểu biết của người bệnh về yếu tố nguy cơ của bệnh lao
.............................................................................................................................. 19
ac
y,
Hình 3.3. Đồ thị thể hiện hiểu biết của người bệnh về triệu chứng của bệnh lao .... 20
Hình 3.4. Đồ thị thể hiện hiểu biết của người bệnh về phương pháp xét nghiệm chẩn
rm
đoán bệnh lao phổi ................................................................................................ 20
Ph
a
Hình 3.5. Đồ thị thể hiện sự đánh giá chung kiến thức của người bệnh về bệnh lao
phổi ....................................................................................................................... 23
Hình 3.6. Đồ thị thể hiện sự đánh giá chung kiến thức của người bệnh về các
an
d
nguyên tắc điều trị ................................................................................................. 24
ed
ici
ne
Hình 3.7. Đồ thị thể hiện các phương tiện giúp người bệnh có hiểu biết về bệnh lao
.............................................................................................................................. 25
Hình 3.8. Đồ thị thể hiện những tác dụng không mong muốn người bệnh gặp trong
Co
py
rig
ht
@
Sc
ho
ol
of
M
quá trình dùng thuốc .............................................................................................. 26
iv
MỤC LỤC
VN
U
LỜI CẢM ƠN!........................................................................................................ i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................................ii
DANH MỤC BẢNG .............................................................................................iii
ac
y,
DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ .................................................................. iv
rm
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
1. TỔNG QUAN .................................................................................................. 2
Ph
a
1.1. Định nghĩa bệnh lao ...................................................................................... 2
1.2. Dịch tễ bệnh lao ............................................................................................. 2
an
d
1.2.1. Trên thế giới ..................................................................................................................2
1.2.2. Tại Việt Nam .................................................................................................................2
ed
ici
ne
1.3. Bệnh học bệnh lao ......................................................................................... 2
1.3.1. Nguyên nhân gây bệnh ................................................................................................2
1.3.2. Yếu tố nguy cơ ..............................................................................................................3
ol
of
M
1.3.3. Phân loại lao ..................................................................................................................4
1.3.4. Triệu chứng lâm sàng của người bệnh lao phổi .....................................................4
1.3.5. Xét nghiệm cận lâm sàng chẩn đoán lao phổi ........................................................5
ho
1.3.6. Các biện pháp hạn chế lây lan bệnh..........................................................................5
1.3.7. Các biện pháp dự phòng bệnh ....................................................................................6
Sc
1.4. Điều trị bệnh lao ............................................................................................ 6
@
1.4.1. Nguyên tắc điều trị lao ................................................................................................6
ht
1.4.2. Các thuốc điều trị lao ...................................................................................................6
rig
1.4.3. Phác đồ điều trị .............................................................................................................7
1.4.4. Quản lý điều trị .............................................................................................................8
py
1.4.5. Một số tác dụng không mong muốn thường gặp....................................................9
Co
1.5. Chương trình Chống lao Quốc gia ................................................................ 9
1.6. Các nghiên cứu về tuân thủ điều trị lao....................................................... 10
v
1.6.1. Nghiên cứu tuân thủ điều trị lao quốc tế ................................................................10
VN
U
1.6.2. Nghiên cứu tuân thủ điều trị lao trong nước .........................................................11
2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................. 12
2.1. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................. 12
ac
y,
2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ................................................................ 12
2.3. Thiết kế nghiên cứu ..................................................................................... 12
rm
2.4. Các phương pháp thu thập số liệu ............................................................... 12
Ph
a
2.5. Nội dung nghiên cứu và biến số đo lường kết quả ...................................... 13
2.6. Kỹ thuật xử lý và phân tích kết quả ............................................................. 15
an
d
2.7. Đạo đức trong nghiên cứu ........................................................................... 16
3. KẾT QUẢ ...................................................................................................... 17
ed
ici
ne
3.1. Mô tả đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu ....................................... 17
3.2. Mô tả mức độ hiểu biết của người bệnh về bệnh và điều trị bệnh lao phổi . 18
3.2.1. Mô tả mức độ hiểu biết của người bệnh về bệnh lao phổi .................................18
ol
of
M
3.2.2. Mô tả hiểu biết của người bệnh về điều trị bệnh ..................................................23
3.2.3. Các phương tiện giúp người bệnh có hiểu biết về bệnh lao phổi ......................24
3.3. Mô tả về việc tuân thủ điều trị của người bệnh lao phổi ............................. 25
ho
3.4. Mô tả các tác dụng không mong muốn người bệnh gặp trong quá trình
dùng thuốc ............................................................................................................ 26
Sc
4. BÀN LUẬN ................................................................................................... 27
@
4.1. Đặc điểm chung về đối tượng nghiên cứu ................................................... 27
ht
4.2. Đánh giá mức độ hiểu biết của người bệnh về bệnh lao và điều trị bệnh lao
phổi…. .................................................................................................................. 28
rig
4.2.1. Đánh giá sự hiểu biết của người bệnh về bệnh lao phổi .....................................28
py
4.2.2. Đánh giá sự hiểu biết của người bệnh về điều trị bệnh lao phổi .......................29
Co
4.3. Đánh giá về việc tuân thủ điều trị của người bệnh lao phổi ........................ 30
4.4. Đánh giá tác dụng không mong muốn người bệnh gặp phải trong quá trình
dùng thuốc ............................................................................................................ 31
vi
4.5. Hạn chế của nghiên cứu .............................................................................. 32
VN
U
5. KẾT LUẬN ................................................................................................... 33
6. ĐỀ XUẤT ...................................................................................................... 34
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 35
Co
py
rig
ht
@
Sc
ho
ol
of
M
ed
ici
ne
an
d
Ph
a
rm
ac
y,
PHỤ LỤC ............................................................................................................. 38
vii
LỜI MỞ ĐẦU
VN
U
Theo báo cáo của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) năm 2018, lao phổi đứng
đầu danh sách 10 nguyên nhân gây tử vong hàng năm trên thế giới [36]. Tỷ lệ mắc
bệnh lao năm 2017 của Việt Nam là 129/100.000 dân, nằm trong 30 nước có số
người bệnh lao nhiều nhất thế giới, nhóm 20 nước có gánh nặng bệnh lao đa kháng
ac
y,
thuốc [34,36]. Hiện nay, tình hình mắc lao có giảm đi song việc điều trị bệnh lao trở
nên khó khăn do tỷ lệ lao kháng thuốc tăng cao [24,36].
Ph
a
rm
Tất cả các thể lao được phát hiện sớm đều có thể điều trị khỏi bằng việc tuân
thủ phác đồ bao gồm các thuốc chống lao đặc hiệu [1,3,14]. Tuy nhiên, bệnh lao là
một bệnh truyền nhiễm, mang tính chất xã hội, vì vậy, bên cạnh những tiến bộ trong
y học, vai trò của tuyên truyền nâng cao hiểu biết của người dân về căn bệnh này
an
d
cũng không kém phần quan trọng.
ed
ici
ne
Mặc dù có vai trò quan trọng trong việc dự phòng và điều trị lao, song vẫn
chưa có nhiều nghiên cứu đánh giá được mức độ hiểu biết và tuân thủ điều trị của
người bệnh mắc lao, cũng như hiệu quả điều trị giữa các nhóm người bệnh với sự
hiểu biết và mức độ tuân thủ điều trị khác nhau. Chính vì vậy, chúng tôi tiến hành
ol
of
M
nghiên cứu “Đánh giá mức độ hiểu biết và tuân thủ điều trị của bệnh nhân lao phổi
tại khoa Khám bệnh, Bệnh viện Phổi Trung ương”.
Mục tiêu nghiên cứu:
ho
1. Đánh giá mức độ hiểu biết của người bệnh về bệnh lao phổi, các phương
pháp phòng và điều trị bệnh lao, các thuốc điều trị lao và các tác dụng không mong
muốn của thuốc điều trị lao.
2. Đánh giá mức độ tuân thủ dùng thuốc trong điều trị của người bệnh lao
Co
py
rig
ht
@
Sc
và một số lý do liên quan tới việc không tuân thủ điều trị.
1
1. TỔNG QUAN
Định nghĩa bệnh lao
VN
U
1.1.
ac
y,
Lao là một bệnh truyền nhiễm do vi khuẩn lao (Mycobacterium tuberculosis)
gây nên [6]. Bệnh lao có thể gặp ở tất cả các bộ phận của cơ thể, trong đó lao phổi
là thể lao phổ biến nhất (chiếm 80 – 85% tổng số ca bệnh) và là nguồn lây chính
cho những người xung quanh [14].
Dịch tễ bệnh lao
rm
1.2.
1.2.1. Trên thế giới
Ph
a
Theo báo cáo của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), trong năm 2017 có 10 triệu
người mắc bệnh lao mới, 2/3 số ca mắc mới tập trung ở 8 quốc gia: Ấn Độ (27%),
an
d
Trung Quốc (9%), Indonesia (8%), Philippines (6%), Pakistan (5%), Nigeria (4%),
Bangladesh (4%) và Nam Phi (3%) [36]. Hiện nay, lao phổi đứng đầu danh sách 10
nguyên nhân gây tử vong hàng năm trên thế giới [35,36].
ed
ici
ne
Ngày nay, việc điều trị bệnh lao đang trở nên càng khó khăn do tỷ lệ lao
kháng thuốc tăng cao. Tỷ lệ lao kháng đa thuốc là 4,8%. Tỷ lệ lao kháng thuốc tiên
phát với ít nhất 1 loại thuốc là 17% (từ 0% đến 56,3%), kháng isoniazid là 10,3%,
kháng đa thuốc thay đổi từ 0% đến 22,3% [18].
ol
of
M
Ngoài ra, ước tính rằng có khoảng 37% các trường hợp không được chẩn
đoán và phát hiện (do tâm lý dấu bệnh hoặc kỹ thuật cận lâm sàng yếu) [10].
Sc
ho
1.2.2. Tại Việt Nam
Tỷ lệ mắc bệnh lao năm 2017 của Việt Nam là 129/100.000 dân, nằm trong
30 nước có số người bệnh lao nhiều nhất thế giới, nhóm 20 nước có gánh nặng bệnh
lao đa kháng thuốc [36]. Chiến lược Quốc gia phòng, chống lao đến năm 2020 và
ht
@
tầm nhìn 2030 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt năm 2014 có mục tiêu giảm
tỷ lệ mắc bệnh lao còn dưới 20/100.000 dân vào năm 2030 [4].
Năm 2015, cả nước đã phát hiện và điều trị cho tổng số 102.655 bệnh
nhân lao, tỷ lệ điều trị khỏi cao trên 90% và Việt Nam là một trong năm nước
Co
py
rig
trên thế giới đạt tỷ lệ điều trị thành công lao kháng thuốc [33].
1.3. Bệnh học bệnh lao
1.3.1. Nguyên nhân gây bệnh
Vi khuẩn lao do Robert Koch tìm ra năm 1882, vì vậy, nó còn được gọi là
Bacillus Koch [3].
2
Vi khuẩn lao có các đặc điểm sau:
VN
U
- Trực khuẩn ái khí, có thể tồn tại trong tự nhiên 3-4 tháng [6,14]. Vì vậy, vi
khuẩn lao thường phát triển ở phổi, nơi diễn ra quá trình trao đổi khí với môi
trường.
ac
y,
- Sinh sản chậm, thời gian nhân đôi là 12-55 giờ [6,14]. Do đó, việc sử dụng
phác đồ kháng sinh trong điều trị lao cần tuân thủ vô cùng chặt chẽ.
rm
- Vi khuẩn lao kháng cồn – kháng acid, bắt màu đỏ trên tiêu bản nhuộm
Ziehl – Neelsen [6,25].
Ph
a
- Cấu trúc thành của vi khuẩn: lớp ngoài kị nước, chứa acid mycolic và lipid
[6,14]. Chính cấu trúc này giúp vi khuẩn lao tồn tại lâu ở môi trường, chống lại cơ
an
d
chế đề kháng của cơ thể và kháng với các loại kháng sinh thông thường.
ed
ici
ne
Người mắc bệnh lao được gọi là nguồn lây. Người bệnh lao phổi có AFB (+)
là nguồn lây chính [14]. Trên thế giới có khoảng 1/3 dân số mắc lao tiềm tàng [33],
tức là trong cơ thể họ có vi khuẩn lao nhưng chưa phát triển thành bệnh và không
gây lây lan trong cộng đồng.
Bệnh lao chủ yếu lây qua đường hô hấp [3,15]. Vi khuẩn lao từ nguồn lây
ol
of
M
phát tán trong không khí qua nói chuyện, ho khạc... và từ đó nhiễm sang người lành.
Ngoài ra, bệnh lao còn có thể lây qua những đường khác như đường máu, đường
tiêu hóa...
ho
1.3.2. Yếu tố nguy cơ
Những đối tượng dễ mắc bệnh lao bao gồm:
Thứ nhất, người có hệ miễn dịch suy giảm [1]:
ht
@
Sc
- Người bệnh nhiễm HIV/AIDS nằm trong nhóm có nguy cơ mắc lao rất cao.
Theo báo cáo của Tổ chức Y tế thế giới (WHO) giai đoạn 2008 - 2011, ít nhất 1/3
số người nhiễm HIV có đồng nhiễm lao [33]. Bệnh lao cũng là nguyên nhân gây tử
vong hàng đầu ở người có HIV, gây ra khoảng một phần tư tổng số ca tử vong ở
nhóm người này [24].
Co
py
rig
- Người bệnh dùng thuốc ức chế miễn dịch kéo dài gây suy giảm hệ miễn
dịch, người bệnh điều trị ung thư bằng hóa chất... [1,14]. Đây cũng là điều kiện
thuận lợi để vi khuẩn lao xâm nhập và phát triển.
Thứ hai, người tiếp xúc với nguồn lây, sống và sinh hoạt chung với người
bệnh lao phổi AFB (+) [1]. Đường lây chủ yếu của bệnh lao là đường hô hấp. Chính
3
VN
U
vì vậy, người tiếp xúc trực tiếp với người bệnh lao phổi là đối tượng dễ bị nhiễn vi
khuẩn lao. Tỷ lệ phát sinh nhiễm lao tiềm ẩn là 4,2% ở Nam châu Phi [31] và 1,7%
ở Việt Nam [30], 0,03% ở Mỹ [29]. Nghiên cứu về tỷ lệ nhiễm lao tiềm ẩn và nguy
cơ mắc bệnh lao của người nhà tiếp xúc với người bệnh lao phổi AFB (+) tại Bình
Định của Đỗ Phúc Thanh và cộng sự, 36,5% người nhà người bệnh lao phổi có
ac
y,
IGRAs (+), 5% người nhà người bệnh lao phổi phát sinh bệnh lao sau 12 tháng tiếp
xúc; 7% phát sinh sau 18 tháng tiếp xúc [19].
rm
Thứ ba, đối tượng nghiện rượu, bia, người hút thuốc lá [1,14].
Ph
a
Thứ tư, người mắc bệnh đái tháo đường hay các bệnh mạn tính khác [1,14].
an
d
Ngoài ra, yếu tố môi trường cũng có ảnh hưởng tới sự phát triển của vi khuẩn
lao, tác động lên sức khỏe cộng đồng [1].
1.3.3. Phân loại lao
Có nhiều cách phân loại bệnh lao:
ed
ici
ne
Theo cơ quan tổn thương: lao phổi, lao màng phổi, lao hạch, lao da, lao
màng não…[1] Trong đó, lao phổi là thể hay gặp nhất.
Theo độ tuổi: Lao trẻ em và lao người lớn [1].
ol
of
M
Theo điều trị: Lao mới, lao tái phát, lao kháng thuốc [1], cụ thể:
Lao mới: người bệnh chưa bao giờ dùng thuốc chống lao hoặc mới dùng
thuốc chống lao dưới 1 tháng [14].
ho
Lao tái phát: người bệnh đã được chẩn đoán, điều trị lao và hoàn thành ít
nhất một phác đồ điều trị lao, sau đó, người bệnh lại có các triệu chứng và chẩn
đoán mắc lao [14].
@
Sc
Lao kháng thuốc: Người bệnh không đáp ứng với phác đồ điều trị [14].
Nguyên nhân có thể do nhiễm chủng vi khuẩn lao kháng thuốc hoặc điều trị không
đúng các nguyên tắc.
ht
1.3.4. Triệu chứng lâm sàng của người bệnh lao phổi
rig
Người bệnh mắc lao thường có các triệu chứng sau:
Co
py
- Người bệnh sút cân nhanh, chán ăn, mệt mỏi [17].
- Người bệnh thường ra nhiều mồ hôi về đêm, sốt nhẹ về chiều [17].
- Ho là triệu chứng kéo dài thường gặp nhất [3,17]. Có thể ho khan hoặc ho
có đờm. Ở giai đoạn sau, người bệnh có thể ho ra máu.
4
- Đau ngực vùng tổn thương, có thể khó thở [17].
VN
U
Tuy nhiên, ngay cả khi người bệnh không có triệu chứng nào kể trên cũng có
thể bị mắc lao.
ac
y,
1.3.5. Xét nghiệm cận lâm sàng chẩn đoán lao phổi
Xét nghiệm máu được chỉ định với các đối tượng đến khám. Xét nghiệm có
giá trị chẩn đoán lao phổi khi số lượng, tỷ lệ lympho tăng, tốc độ máu lắng tăng
[3,14]. Tuy nhiên, những chỉ số này không đặc hiệu vì có thể gặp trong các bệnh
Ph
a
rm
khác [14]. Ngoài ra, có thể tìm thấy kháng thể kháng lao trong máu khi không tìm
thấy vi khuẩn lao trong đờm [23].
Tất cả những người có triệu chứng nghi lao phải được xét nghiệm đờm phát
hiện lao phổi [1]. Thông thường, mẫu đờm sẽ được tiến hành nhuộm soi trực tiếp
ed
ici
ne
an
d
tìm AFB. Trong một số trường hợp như người bệnh nhiễm HIV, người bệnh nghi
nhiễm lao kháng thuốc, người bệnh xét nghiệm soi trực tiếp có AFB (-), người bệnh
mắc lao tái phát…, mẫu đờm của người bệnh được tiến hành làm xét nghiệm Xpert
MTB/RIF. Xét nghiệm này cho kết quả sau khoảng hai giờ với độ nhạy và độ đặc
hiệu cao nhuộm soi trực tiếp [1]. Bên cạnh đó, kết quả xét nghiệm Xpert MTB/RIF
còn giúp phát hiện chủng vi khuẩn kháng rifampicin [1].
ol
of
M
X-quang phổi có giá trị sàng lọc cao, độ nhạy trên 90% với các trường hợp
có triệu chứng hô hấp để sàng lọc lao phổi AFB (+) [1]. X-quang phổi còn có tác
dụng đánh giá đáp ứng với điều trị thử hay kết quả điều trị lao sau 2 tháng và kết
thúc điều trị [1]. Kết quả chụp cắt lớp vi tính cũng cho kết quả tương tự.
ho
Ngoài ra, người bệnh mắc lao thường có phản ứng dưới da với tuberculin
dương tính trong xét nghiệm tiêm TST [14]. Trong một số trường hợp, kết quả âm
ht
@
Sc
tính giả khi người bệnh bị suy giảm miễn dịch (người bệnh HIV, người bệnh dùng
thuốc ức chế miễn dịch kéo dài, người bệnh suy dinh dưỡng…) và dương tính giả
khi người bệnh mắc lao tiềm ẩn [14]. Vì vậy, xét nghiệm này thường không được
chỉ định trong chẩn đoán.
1.3.6. Các biện pháp hạn chế lây lan bệnh
Co
py
rig
Lao phổi lây qua đường hô hấp [3]. Vì vậy, người bệnh cần có ý thức để hạn
chế lây lan bệnh trong cộng đồng:
- Khạc nhổ đúng nơi quy định [9].
- Đeo khẩu trang [9].
5
- Che miệng khi ho [9].
VN
U
- Xử lý dịch máu, đờm đúng cách [9].
ac
y,
1.3.7. Các biện pháp dự phòng bệnh
Thứ nhất, cắt đứt nguồn lây [3]. Trong đó, quan trọng nhất, người bệnh cần
được phát hiện sớm để tiếp nhận điều trị. Đồng thời, cần giáo dục, tư vấn cho người
bệnh về thái độ, hành động để tránh lây lan bệnh cho cộng đồng.
Thứ hai, cần chủ động tránh tiếp xúc với nguồn lây [14].
Ph
a
rm
Thứ ba, tiêm vắc xin BCG (cho trẻ em) để làm tăng khả năng bảo vệ trẻ với
vi khuẩn lao [25]. Tuy nhiên, vắc xin có thời gian bảo vệ ngắn, khoảng từ 5 – 10
năm.
Bên cạnh đó, người bệnh có thể tự tập luyện, sinh hoạt, ăn uống điều độ để
một lần sau sáu tuần.
1.4. Điều trị bệnh lao
1.4.1. Nguyên tắc điều trị lao
ed
ici
ne
an
d
làm giảm các yếu tố nguy cơ mắc bệnh.
Bệnh lao có thể được dự phòng bởi các thuốc chống lao [25]. Hai loại thuốc
hiện đang được dùng trong dự phòng lao là rifampicin và isoniazid [9,14]. Người
được uống thuốc dự phòng lao được làm xét nghiệm máu hai tuần sau điều trị và
ol
of
M
Phối hợp các thuốc chống lao: Cần phối hợp các thuốc chống lao vì mỗi loại
thuốc có tác dụng khác nhau [1,25].
ho
Phải dùng thuốc đúng liều: Các thuốc chống lao có tác dụng hiệp đồng. Nếu
dùng không đúng liều, có thể không có hiệu quả điều trị (liều thấp) hay tai biến (liều
cao) và đặc biệt, có thể tạo ra các chủng vi khuẩn kháng thuốc [1,3].
Sc
Phải dùng thuốc đều đặn: Các thuốc chống lao phải được uống cùng một lần
vào thời gian nhất định trong ngày và xa bữa ăn để đạt hiệu quả hấp thu [1].
ht
@
Phải dùng thuốc đủ thời gian và theo 2 giai đoạn tấn công và duy trì: Giai
đoạn tấn công kéo dài 2, 3 tháng nhằm tiêu diệt nhanh số lượng lớn vi khuẩn có
trong các vùng tổn thương để ngăn chặn các vi khuẩn lao đột biến kháng thuốc [1].
py
rig
Giai đoạn duy trì kéo dài 4-6 tháng nhằm tiêu diệt triệt để các vi khuẩn lao trong
vùng tổn thương để tránh tái phát [1].
Co
1.4.2. Các thuốc điều trị lao
Các thuốc chống lao thiết yếu [1,5]: isoniazid (H), rifampicin (R),
pyrazinamid (Z), streptomycin (S), ethambutol (E).
6
Bảng 1.1. Các thuốc chống lao hàng 2
A. Fluoroquinolones (FQs)
Levofloxacin
Moxifloxacin
Gatifloxacin
Amikacin
Capreomycin
Lfx
Mfx
Gfx
Am
Cm
Km
S
Ethionamide/Prothionamide
Eto/Pto
C. Các thuốc hàng 2 chủ
Cycloserine/Terizidone
Cs/Trd
đạo khác
Linezolid
Clofazimine
Lzd
ed
ici
ne
Kanamycin
Streptomycin
an
d
Ph
a
B. Thuốc tiêm hàng 2
Viết tắt
ac
y,
Thuốc
rm
Nhóm thuốc
VN
U
Các thuốc chống lao hàng 2 [1]:
ol
of
M
D1
D2
D3
@
Sc
ho
D. Các thuốc bổ sung
Cfz
Pyrazinamide
Z
Ethambutol
E
Isoniazid liều cao
Hh
Bedaquiline
Delamanid
Bdq
Dl
p-aminosalicylic acid
PAS
Imipenem-cilastatin
Ipm
Meropenem
Amoxicillin-clavulanate
Thioacetazone
Mpm
Amx-Clv
T
ht
1.4.3. Phác đồ điều trị
rig
Phác đồ A1: 2RHZE/4RHE [1]
Co
py
Giai đoạn tấn công kéo dài 2 tháng, gồm 4 loại thuốc R, H, Z và E, dùng
hàng ngày.
Giai đoạn duy trì kéo dài 4 tháng, gồm 3 loại thuốc R, H, E, dùng hàng ngày.
7
VN
U
Phác đồ A1 được chỉ định cho các trường hợp bệnh lao người lớn không có
bằng chứng kháng thuốc.
Phác đồ A2: 2RHZE/4RH [1]
ac
y,
Giai đoạn tấn công kéo dài 2 tháng, gồm 4 loại thuốc R, H, Z và E, dùng
hàng ngày.
Giai đoạn duy trì kéo dài 4 tháng, gồm 2 loại thuốc R và H dùng hàng ngày.
rm
Phác đồ A2 chỉ định cho các trường hợp bệnh lao trẻ em không có bằng
chứng kháng thuốc.
Ph
a
Phác đồ B1: 2RHZE/10RHE [1]
Giai đoạn tấn công kéo dài 2 tháng, người bệnh dùng 4 loại thuốc H, R, Z và
an
d
E hàng ngày.
ed
ici
ne
Giai đoạn duy trì kéo dài trong 10 tháng, gồm 3 loại thuốc R, H và E, dùng
hàng ngày.
Chỉ định phác đồ B1 trong lao màng não, lao xương khớp và lao hạch người
lớn. Khi điều trị lao màng não, nên sử dụng corticosteroid (dexamethasone hoặc
prednisolone) liều giảm dần trong thời gian 6-8 tuần đầu tiên (sử dụng
ol
of
M
Corticosteroid trong một số trường hợp) và dùng Streptomycin (thay cho E) trong
giai đoạn tấn công.
Phác đồ B2: 2RHZE/10RH [1]
ho
Giai đoạn tấn công kéo dài 2 tháng, gồm 4 loại thuốc H, R, Z, E, người bệnh
dùng hàng ngày.
Sc
Giai đoạn duy trì kéo dài 10 tháng, gồm 2 loại thuốc là R, H dùng hàng ngày.
ht
@
Chỉ định phác đồ B2 cho người bệnh mắc lao màng não, lao xương khớp và
lao hạch trẻ em. Điều trị lao màng não nên sử dụng corticosteroid (dexamethasone
hoặc prednisolone) liều giảm dần trong thời gian 6-8 tuần đầu tiên (sử dụng
Corticosteroid trong một số trường hợp) và dùng Streptomycin (thay cho E) trong
rig
giai đoạn tấn công.
py
1.4.4. Quản lý điều trị
Co
Sau khi được chẩn đoán xác định, người bệnh cần được đăng ký quản lý điều
trị tại m ột đơn vị chống lao tuyến quận, huyện và tương đương [1].
8
VN
U
Trong thời gian điều trị, người bệnh sẽ được lĩnh thuốc định kỳ hàng tháng
tại đơn vị đăng kí [9]. Khi đến lĩnh thuốc, người bệnh có thể được làm các xét
nghiệm theo yêu cầu của bác sĩ để đánh giá đáp ứng thuốc và hiệu quả điều trị.
1.4.5. Một số tác dụng không mong muốn thường gặp
ac
y,
Trong quá trình dùng thuốc điều trị bệnh lao phổi, người bệnh có thể gặp một
số tác dụng không mong muốn.
rm
Bảng 1.2. Những tác dụng không mong muốn của thuốc chống lao
Thuốc (nguyên nhân chính)
Ph
a
Tác dụng không mong muốn
Loại nhẹ
an
d
Buồn nôn, nôn, đau bụng
Nước tiểu có màu cam hoặc đỏ
ed
ici
ne
Đau khớp, sưng khớp
Ngứa, phát ban ngoài da
Loại nặng
Sốc phản vệ
R
Z >> E > H
H
S
S
Suy thận cấp
R < Km = Am > S
Vàng da, viêm gan
H + R > H >> Z > R
Xuất huyết, thiếu máu tan huyết
R
ho
ol
of
M
Ù tai, chóng mặt, điếc
E >> H
ADR trên da mức độ nặng
H
Sc
Giảm thị lực
@
1.5.
R
Chương trình Chống lao Quốc gia
ht
Việt Nam bắt đầu triển khai các hoạt động chống lao từ năm 1957 với việc
py
rig
thành lập Viện Chống Lao Trung ương (nay là Bệnh viện Phổi Trung ương) [7,24].
Chương trình Chống lao Quốc gia Việt Nam được thành lập năm 1986 [7].
Co
Chương trình Chống lao Quốc gia đạt được độ bao phủ toàn bộ về địa lý vào
năm 2000 [24].
9
VN
U
Chương trình Chống lao Quốc gia Việt Nam là một trong những chương
trình thành công nhất về kết quả điều trị, với tỷ lệ điều trị thành công các ca bệnh
lao AFB(+) mới liên tục đạt trên 90% từ năm 1998 [24]. Chương trình Chống lao
của Việt Nam đã được Tổ chức Y tế Thế giới đánh giá là một trong những Chương
trình hoạt động có chất lượng và hiệu quả trong khu vực cũng như trên thế giới, là
ac
y,
hình mẫu cho các nước noi theo.
Mục tiêu hết năm 2020 của Chương trình Chống lao Quốc gia là:
rm
- Giảm số người mắc bệnh lao xuống dưới 131/100.000 người dân [4].
Ph
a
- Giảm số người chết do bệnh lao xuống dưới 10/100.000 người dân [4].
- Khống chế số người mắc bệnh lao đa kháng thuốc với tỷ lệ dưới 5% trong
an
d
tổng số người bệnh lao mới phát hiện [4].
ed
ici
ne
DOTS là chiến lược xuyên suốt các hoạt động của Chương trình chống lao
quốc gia [25], bao gồm 5 yếu tố:
- Có sự cam kết chính trị của các cấp chính quyền, đảm bảo tạo mọi điều
kiện cho công tác chống lao.
- Phát hiện thụ động nguồn lây bằng soi đờm trực tiếp.
ol
of
M
- Điều trị bệnh lao có kiểm soát bằng thuốc điều trị ngắn ngày.
- Cung cấp thuốc chống lao đầy đủ với chất lượng tốt.
- Có hệ thống ghi chép và báo cáo tốt, chính xác.
Các nghiên cứu về tuân thủ điều trị lao
ho
1.6.
Để kiểm soát tốt bệnh lao, kiến thức, thái độ và mức độ tuân thủ của người
@
Sc
bệnh lao là vô cùng quan trọng. Tuy nhiên, hiện nay, chưa có nhiều nghiên cứu
đánh giá được mối quan hệ giữa kiến thức và mức độ tuân thủ của người bệnh lao,
đặc biệt là lao mới.
ht
1.6.1. Nghiên cứu tuân thủ điều trị lao quốc tế
Co
py
rig
Wahyuni AS và cộng sự (2018) đã nghiên cứu về hành vi trong điều trị của
bênh nhân lao tại Indonesia đã cho thấy mối tương qua giữa sự hỗ trợ của nhân viên
y tế với kết quả điều trị của người bệnh, song chưa thấy được sự ảnh hưởng của
kiến thức và hành vi tới kết quả (p > 0,05) [32].
10
VN
U
Năm 2015, Westerlund EE và cộng sự đã nghiên cứu về kiến thức và hiệu
quả điều trị của 943 người bệnh lao. Kết quả cho thấy, chỉ có khoảng 50% người
bệnh lao có kiến thức cơ bản về bệnh [26]. Hơn nữa, kết quả điều trị phụ thuộc rất
nhiều vào sự hiểu biết của người bệnh: với các người bệnh không học hết cấp 2,
việc thất bại trong điều trị là OR = 1,6 (p = 0,01) [26].
ac
y,
Theo Nwankwo (2015) [27] cũng cho kết quả tương tự, tỷ lệ người bệnh tuân
thủ tốt các nguyên tắc điều trị lao tại Kigali là 50%.
Ph
a
rm
Tại Ethiopia, năm 2013, theo nghiên cứu của Ahmed Esmael trên 422 người
bệnh, sự hiểu biết của người bệnh lao là khá thấp [28]. Trong đó, 3 triệu chứng
được biết nhiều nhất là ho (65,6%), ho trên 2 tuần (32,7%), sút cân (33,2%) [28].
an
d
1.6.2. Nghiên cứu tuân thủ điều trị lao trong nước
ed
ici
ne
Tác giả Ngô Thị Tho (2016) và cộng sự đã đánh giá kiến thức trên 71 đối
tượng có triệu chứng nghi lao ở huyện Đắk Tô: chỉ có 46,5% người bệnh biết bệnh
lao do vi khuẩn gây ra và có, 54,9% biết lao lây qua đường hô hấp [21].
Năm 2016, Vũ Văn Thành và Nguyễn Thị Khánh đánh giá trên 55 người
bệnh lao ở bệnh viện phổi tỉnh Nam Định. Kết quả cho thấy chỉ có 29,1% người
bệnh đạt mức hiểu biết vể bệnh lao và chỉ có 27,3% thực hành tốt việc điều trị [20].
ol
of
M
Nguyễn Xuân Tình (2014) nghiên cứu về tuân thủ điều trị của người bệnh tại
phòng khám ngoại trú Bệnh viện Lao và bệnh phổi Bắc Giang. Kết quả cho thấy, có
ho
tới 63,6% người bệnh không tuân thủ tốt các nguyên tắc điều trị lao [22]. Tác giả
cho rằng, nguyên nhân dẫn tới sự tuân thủ điều trị không tốt là do hiểu biểt của
người bệnh về các nguyên tắc điều trị còn thấp (11,2%) [22]. Kết quả nghiên cứu
cũng cho thấy, có 42,4% người bệnh gặp tác dụng không mong muốn trong điều trị
Sc
[22].
ht
@
Tại quận Hai Bà Trưng, Hà Nội, năm 2009, Uông Thị Mai Loan và cộng sự
đánh giá kết quả tuân thủ các nguyên tắc điều trị của người bệnh lao [11]. Tỷ lệ
người bệnh không tuân thủ điều trị ở hai giai đoạn tương ứng là 88,5% và 66,7%
rig
[11]. Trong khi đó, tỷ lệ không tuân thủ từ 3 nguyên tắc trở lên cao, lần lượt chiếm
30% và 22,4% [11].
Co
py
Ngoài ra, còn một số nghiên cứu khác về kiến thức thái độ thực hành của
người bệnh lao. Tuy nhiên, các nghiên cứu này còn có cỡ mẫu nhỏ, chưa phản ánh
hết được mức độ hiểu biết và tuân thủ điều trị của người bệnh.
11
2.1.
Đối tượng nghiên cứu
VN
U
2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Các người bệnh được chẩn đoán lao phổi mới và đang được quản lý điều trị
tại Khoa Khám bệnh, Bệnh viện Phổi Trung ương.
ac
y,
Bảng 2.1. Tiêu chuẩn lựa chọn người bệnh
Tiêu chuẩn lựa chọn
Tiêu chuẩn loại trừ
rm
- Người bệnh từ 15 tuổi trở - Người bệnh mắc lao điều trị lại.
lên, được chẩn đoán lao phổi - Người bệnh có kết quả xét nghiệm Gene
Ph
a
mới.
Xpert (+).
- Có hồ sơ quản lý tại Khoa - Người bệnh không có khả năng trả lời phỏng
ed
ici
ne
an
d
Khám bệnh, Bệnh viện Phổi
vấn: người bệnh tâm thần,...
Trung ương.
- Người bệnh không tự uống thuốc, người
- Đến khám lần đầu, hoặc
bệnh đang có vấn đề về nuốt.
khám định kỳ theo lịch hẹn. - Người bệnh đồng nhiễm HIV, người bệnh có
- Đồng ý tham gia nghiên cứu
thai, cho con bú.
Người bệnh tham gia nghiên cứu sẽ được phân loại như sau:
ol
of
M
Người bệnh tháng thứ nhất: người bệnh đã dùng thuốc dưới 1 tháng.
Người bệnh tháng thứ 2: người bệnh đã dùng thuốc từ 1 – 2 tháng.
Người bệnh tháng thứ 3: người bệnh đã dùng thuốc từ 2-3 tháng.
2.2.
Địa điểm và thời gian nghiên cứu
ho
Địa điểm: Khoa Khám bệnh, Bệnh viện Phổi Trung ương
Thiết kế nghiên cứu
@
2.3.
Sc
Thời gian: từ tháng 1/2019 đến tháng 3/2019
ht
Nghiên cứu cắt ngang mô tả kết hợp với nghiên cứu định lượng nhằm đánh
giá sự hiểu biết và mức độ tuân thủ điều trị của người bệnh
Các phương pháp thu thập số liệu
rig
2.4.
py
Sử dụng Bộ câu hỏi nghiên cứu (phụ lục) [20,21].
Co
Người bệnh được chẩn đoán lao phổi mới, quản lý tại Khoa Khám bệnh,
Bệnh viện Phổi Trung ương từ tháng 1 đến tháng 3 năm 2019, tới khám lại sẽ được
thu nhận vào nghiên cứu.
12
Bước 1: Các bác sĩ trong khoa được thông báo về nghiên cứu.
VN
U
Cách thực hiện:
ac
y,
Bước 2: Khi có người bệnh lao phổi tới khám, đáp ứng tiêu chuẩn lựa chọn
và loại trừ sẽ được thông tin về nghiên cứu, người bệnh đồng ý tham gia nghiên cứu
được hướng dẫn gặp nghiên cứu viên.
Bước 3: Nghiên cứu viên tiến hành phỏng vấn người bệnh về kiến thức và
rm
tuân thủ điều trị.
2.5.
Ph
a
Bước 4: Người bệnh quay trở lại phòng khám gặp bác sĩ sau khi đã được
phỏng vấn để được tiếp tục khám bệnh.
Nội dung nghiên cứu và biến số đo lường kết quả
ed
ici
ne
an
d
Thứ nhất, đánh giá mức độ hiểu biết của người bệnh về bệnh lao phổi, bao
gồm: nguyên nhân gây bệnh, yếu tố nguy cơ, đường lây bệnh, triệu chứng lâm sàng,
phương pháp chẩn đoán lao.
Thứ hai, đánh giá sự hiểu biết của người bệnh về phương pháp phòng, chống
bệnh lao, trong đó có: phương pháp làm giảm sự lây lan của bệnh, phương pháp dự
phòng bệnh.
ol
of
M
Các câu trả lời của người bệnh sẽ được cho điểm theo thang điểm sau [21]:
Bảng 2.2. Điểm đánh giá mức độ hiểu biết về bệnh lao của người bệnh
Tiêu chí
ho
Nguyên nhân gây bệnh
Sc
Yếu tố nguy cơ
0 điểm
1 điểm
Không biết, trả
lời sai
Biết <2 nguy cơ
2 điểm
Trả lời đúng
2-3 nguy cơ
>3 nguy cơ
Không
Có
Đường lây
Không biết, trả
lời sai
≥1 đường lây
Dấu hiệu nhận biết
Không biết
1-2 dấu hiệu
>2 dấu hiệu
Xét nghiệm chẩn đoán
Không biết
1-2 xét nghiệm
>2 xét nghiệm
rig
ht
@
Bệnh có lây hay không
Co
py
Phương pháp hạn chế
Không biết
1-2 phương pháp >2 phương pháp
nguồn lây
Phương pháp phòng
Không biết
1-2 phương pháp >2 phương pháp
chống
Kết quả đánh giá hiểu biết về bệnh lao
0-5: Ít hiểu biết; 6-11: Hiểu biết trung bình; 12-16: Hiểu biết tốt
13
VN
U
Thứ ba, đánh giá sự hiểu biết của người bệnh về điều trị bệnh, bao gồm: mức
độ hiểu biết chung về các nguyên tắc điều trị lao, mức độ hiểu về từng nguyên tắc,
về chính sách điều trị của Chương trình chống lao quốc gia, cụ thể là việc người
bệnh được phát thuốc miễn phí, được cán bộ y tế tư vấn và giải thích về bệnh và
theo dõi trong quá trình điều trị.
ac
y,
Thang điểm được đánh giá như sau [20]:
0 điểm
Bệnh có thể chữa khỏi không
Không
ho
Uống thuốc đúng cách
tiền thuốc
thuốc miễn phí
Người bệnh biết nguyên
Người bệnh không
tắc này
biết nguyên tắc này
Người bệnh biết nguyên
tắc này
Người bệnh không
biết nguyên tắc này
Người bệnh biết nguyên
tắc này
Người bệnh không
biết nguyên tắc này
Người bệnh biết nguyên
tắc này
Người bệnh không
biết nguyên tắc này
Sc
Uống thuốc đủ thời gian
Có
Người bệnh được phát
ol
of
M
Uống thuốc đều đặn
2 điểm
Người bệnh phải trả
ed
ici
ne
Phối hợp thuốc chống lao
an
d
Chính sách điều trị của
Chương trình chống lao quốc
gia*
Ph
a
Tiêu chí
rm
Bảng 2.3. Điểm đánh giá mức độ hiểu biết về điều trị bệnh lao của người bệnh
@
Kết quả đánh giá hiểu biết về điều trị bệnh lao
ht
0 – 3: Ít hiểu biết; 4 – 8: Hiểu biết trung bình; 9 – 12: Hiểu biết tốt
rig
(*): Sự tư vấn, hỗ trợ, theo dõi của nhân viên y tế được đánh giá riêng
Co
py
Thứ tư, đánh giá mức độ tuân thủ điều trị của người bệnh qua từng nguyên
tắc, bao gồm: phối hợp các thuốc chống lao, uống thuốc đều đặn, uống thuốc đúng
cách, uống thuốc đủ thời gian. Điểm đánh giá sẽ đươch cho theo tháng điểm dưới
đây [20]:
14
Bảng 2.4. Điểm cho mức độ tuân thủ điều trị của người bệnh
Uống thuốc
đều đặn
>1 thuốc
1 thuốc
Uống đủ liều trong 1
ngày
>1 lần/tuần
1 lần/tuần
Uống thuốc đều đặn
>2 lần/tuần
1-2 lần/tuần
Dùng đủ số loại
thuốc
Uống các thuốc
Uống thuốc
cùng lúc
đúng cách
Uống các thuốc vào
Không
Không
Uống thuốc
đủ thời gian
Uống đủ số
loại thuốc
Uống đủ tất
cả các liều
Không quên
uống thuốc
Có
Có
an
d
thời gian nhất định
2 điểm
VN
U
1 điểm
ac
y,
thuốc chống
lao
0 điểm
rm
Phối hợp các
Tiêu chí đánh giá
Ph
a
Nguyên tắc
Không đánh giá được vì không theo dõi người bệnh đến hết thời
gian điều trị
ed
ici
ne
Kết quả đánh giá mức độ tuân thủ điều trị của người bệnh
0 – 3: Tuân thủ kém
4 – 7: Tuân thủ bình thường
8 – 10: Tuân thủ tốt
ol
of
M
Ngoài ra, nghiên cứu còn đánh giá mức độ hỗ trợ của nhân viên y tế đối với
ho
người bệnh trong việc thực hiện các nguyên tắc điều trị thông qua việc: hướng dẫn
người bệnh về thuốc, liều dùng, thời gian dùng thuốc, thời điểm dùng thuốc; hỏi
thăm, nhắc nhở người bệnh dùng thuốc. Kết quả đánh giá mức độ hỗ trợ người bệnh
được khảo sát qua trả lời bảng hỏi của người bệnh.
Sc
Thứ năm, mô tả các tác dụng không mong muốn người bệnh gặp phải trong
Kỹ thuật xử lý và phân tích kết quả
ht
2.6.
@
quá trình điều trị, thông qua câu trả lời của người bệnh về các tác dụng không mong
muốn mà người bệnh gặp phải.
rig
Số liệu thu thập được mã hóa, nhập liệu bằng công cụ ODK và tổng hợp trên
website .
Co
py
Các số liệu thu thập được phân tích bằng phần mềm Microsoft Office Excel
365 và IBM SPSS Statistics 20.
15
2.7.
Đạo đức trong nghiên cứu
Toàn bộ thông tin cá nhân của người bệnh được giữ bí mật.
VN
U
Các đối tượng nghiên cứu đều được thông báo về mục đích và nội dung
nghiên cứu và có quyền từ chối trả lời phỏng vấn.
Co
py
rig
ht
@
Sc
ho
ol
of
M
ed
ici
ne
an
d
Ph
a
rm
ac
y,
Mọi thông tin thu thập được chỉ nhằm mục đích phục vụ nghiên cứu.
16