Tải bản đầy đủ (.pdf) (63 trang)

Nghiên cứu tỷ lệ và kết quả điều trị chảy máu sau đẻ tại bệnh viện phụ sản hà nội trong hai năm 2016 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.46 MB, 63 trang )

KHOA Y DƢỢC

U

an
d

ĐẶNG VĂN HÀ

Ph
a

rm
ac

y,

----------***----------

VN

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

ine

NGHIÊN CỨU TỶ LỆ VÀ KẾT QUẢ

dic

ĐIỀU TRỊ CHẢY MÁU SAU ĐẺ


Me

TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN HÀ NỘI

ho

ol

of

TRONG HAI NĂM 2016-2017

NGÀNH Y ĐA KHOA

Co

py

rig

ht

@

Sc

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

HÀ NỘI – 2018



KHOA Y DƢỢC

U

rm
ac

y,

----------***----------

VN

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

an
d

Ph
a

ĐẶNG VĂN HÀ

NGHIÊN CỨU TỶ LỆ VÀ KẾT QUẢ

dic

ine


ĐIỀU TRỊ CHẢY MÁU SAU ĐẺ

Me

TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN HÀ NỘI

ol

of

TRONG HAI NĂM 2016-2017

NGÀNH Y ĐA KHOA

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS NGUYỄN DUY ÁNH

Co

py

rig

ht

@

Sc

ho


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

HÀ NỘI – 2018


U

LỜI CẢM ƠN

y,

VN

Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành khóa luận này, em đã
nhận đƣợc nhiều sự giúp đỡ của thầy cô và bạn bè. Với lòng biết ơn sâu sắc,
em xin chân thành gửi lời cảm ơn tới:

rm
ac

Ban Chủ nhiệm Khoa Y Dƣợc, các thầy cô giáo đã truyền lửa, cung cấp
cho em kiến thức, kỹ năng trong suốt 6 năm học.

Ph
a

Ban chủ nhiệm, thầy cô giáo Bộ môn Sản phụ khoa, Khoa Y Dƣợc, Đại
học Quốc gia Hà Nội.


an
d

Ban Giám đốc Bệnh viện, Phòng Kế hoạch Tổng hợp, các khoa đẻ Bệnh
viện Phụ Sản Hà Nội.
Đã tạo điều kiện thuận lợi cho em trong quá trình học tập và nghiên cứu.

dic

ine

Em xin tỏ lòng kính trọng và biết ơn tới PGS.TS Nguyễn Duy Ánh,
ngƣời thầy đã tận tâm dìu dắt, giúp đỡ, hƣớng dẫn em trong suốt quá trình
học tập và nghiên cứu.

Me

Cuối cùng em xin bày tỏ lòng biết ơn tới cha mẹ, anh chị em trong gia
đình, bạn bè đã động viên, chia sẻ với em trong suốt quá trình học tập và
nghiên cứu.

Sc

ho

ol

of

Trong suốt quá trình làm khóa luận và nghiên cứu tại Bộ môn, em đã

luôn cố gắng nỗ lực hết sức mình để hoàn thành khóa luận này. Tuy nhiên do
kiến thức còn hạn hẹp, thời gian có hạn và nguồn tài liệu còn hạn chế nên
khóa luận của em không tránh khỏi thiếu sót nên em rất mong nhận đƣợc sự
góp ý của các thầy cô để bản khóa luận của em đƣợc hoàn thiện hơn.

Hà Nội, ngày 02 tháng 05 năm 2018
Sinh viên

Co

py

rig

ht

@

Em xin chân thành cảm ơn!

Đặng Văn Hà


U
VN

LỜI CAM ĐOAN

rm
ac


y,

Em xin cam đoan đề tài “Nghiên cứu tỷ lệ và kết quả điều trị chảy máu
sau đẻ tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội trong hai năm 2016-2017” là đề tài do
bản thân em thực hiện.

Ph
a

Các số liệu trong đề tài là hoàn toàn trung thực, chƣa từng đƣợc công
bố ở bất kì nghiên cứu nào khác.

Co

py

rig

ht

@

Sc

ho

ol

of


Me

dic

ine

an
d

Hà Nội, ngày 02 tháng 05 năm 2018
Sinh viên

Đặng Văn Hà


dic

ine

an
d

Ph
a

of
ol
ho
Sc

@
ht
rig
py
Co

VN
y,

rm
ac

Âm đạo
Buồng tử cung
Bệnh viện Phụ sản Hà Nội
Chảy áu sau đẻ
Cổ tử cung
Động mạch tử cung
Động mạch hạ vị
Giá trị lớn nhất
Giá trị nhỏ nhất
Kiểm soát tử cung
Trung bình
Tử cung
Tử cung hoàn toàn
Tầng sinh môn
World Health Organization
(Tổ chứcY Tế Thế giới)

Me


ÂĐ:
BTC:
BVPSHN:
CMSĐ:
CTC:
ĐMTC:
ĐMHV:
GTLN:
GTNN:
KSTC:
TB:
TC:
TCHT:
TSM:
WHO:

U

CÁC TỪ VIẾT TẮT


VN

U

MỤC LỤC

ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1


y,

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN ............................................................................. 3

rm
ac

1.1. ĐỊNH NGHĨA CHẢY MÁU SAU ĐẺ................................................... 3
1.2. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU, SINH LÝ LIÊN QUAN ĐẾN
CHẢY MÁU SAU ĐẺ................................................................................... 4

Ph
a

1.2.1. Giải phẫu sinh lý cơ tử cung ............................................................. 4
1.2.2. Giải phẫu, sinh lý bánh rau ............................................................... 4

an
d

1.2.3 Sinh lý thời kỳ sổ rau ......................................................................... 4
1.2.4. Cấu tạo âm đạo và mạch máu âm đạo .............................................. 5
1.3. CÁC NGUYÊN NHÂN GÂY CHẢY MÁU SAU ĐẺ .......................... 6

ine

1.3.1. Đờ tử cung ........................................................................................ 6
1.3.2. Chảy máu sau đẻ do rau, phần phụ của thai ..................................... 7

dic


1.3.3. Chấn thƣơng đƣờng sinh dục ............................................................ 8

Me

1.3.4. Rối loạn đông máu ............................................................................ 9
1.4. TRIỆU CHỨNG CHẢY MÁU SAU ĐẺ ............................................... 9

of

1.4.1. Triệu chứng lâm sàng........................................................................... 9
1.4.2. Các dấu hiệu cận lâm sàng của chảy máu sau đẻ ........................... 10

ho

ol

1.5. CÁC HẬU QUẢ CỦA CHẢY MÁU SAU ĐẺ ................................... 10
1.5.1. Tử vong mẹ ........................................................................................ 10

Sc

1.5.2. Hội chứng Sheehan ......................................................................... 10
1.5.3. Tử vong con .................................................................................... 10

@

1.5.4. Các hậu quả khác ............................................................................ 10

ht


1.6. CÁC PHƢƠNG PHÁP XỬ TRÍ CHẢY MÁU SAU ĐẺ .................... 11

rig

1.6.1. Xử trí chảy máu sau đẻ do đờ tử cung ............................................ 12

Co

py

1.6.2. Xử trí chảy máu sau đẻ do rau và phần phụ của thai ...................... 12
1.6.3. Xử trí chảy máu sau đẻ do chấn thƣơng đƣờng sinh dục ......... 13
1.6.4. Xử trí chảy máu sau đẻ do rối loạn đông máu ................................ 14


U

1.6.5. Các thủ thuật, phẫu thuật xử trí chảy máu sau đẻ nặng .................. 14

VN

1.7. DỰ PHÒNG CHẢY MÁU SAU ĐẺ .................................................... 16
1.8. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU VỀ CHẢY MÁU SAU ĐẺ ....... 16

y,

1.8.1. Một số nghiên cứu trong nƣớc ........................................................ 16

rm

ac

1.8.2. Một số nghiên cứu trên thế giới ...................................................... 17
CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............. 19
2.1 ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU...................................... 19

Ph
a

2.1.1. Địa điểm nghiên cứu ....................................................................... 19
2.1.2. Thời gian nghiên cứu....................................................................... 19

an
d

2.2. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU .............................................................. 19
2.2.1. Tiêu chuẩn lựa chọn ........................................................................ 19
2.2.2. Tiêu chuẩn loại trừ .......................................................................... 19

ine

2.3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................ 19

dic

2.3.1. Thiết kế nghiên cứu............................................................................ 19
2.3.2. Cỡ mẫu nghiên cứu. ........................................................................... 20

Me


2.3.3. Kỹ thuật thu thập số liệu ................................................................. 20
2.3.4. Biến số, chỉ số ................................................................................ 20

of

2.3.5. Các phƣơng pháp xử lý số liệu ....................................................... 20

ol

2.3.6. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu ................................................... 21

ho

CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................... 22
3.1. TỶ LỆ CHẢY MÁU SAU ĐẺ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN 22

@

Sc

3.1.1. Tỷ lệ chung chảy máu sau đẻ tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội trong
hai năm 2016-2017 ................................................................................... 22
3.1.2. Tuổi sản phụ.................................................................................... 22

ht

3.1.3 Phân bố về tuổi thai các trƣờng hợp chảy máu sau đẻ .................... 23

rig


3.1.4. Số lần đẻ của sản phụ và chảy máu sau đẻ ..................................... 23

Co

py

3.1.5. Phƣơng pháp đẻ với chảy máu sau đẻ ............................................ 24
3.1.6. Phân bố về trọng lƣợng thai trong số chảy máu sau đẻ .................. 25
3.1.7. Thời điểm phát hiện CMSĐ............................................................ 25


U

3.1.8. Số lƣợng máu mất của cuộc đẻ ....................................................... 26

VN

3.2. CÁC NGUYÊN NHÂN VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ CHẢY MÁU SAU
ĐẺ ................................................................................................................ 27

y,

3.2.1. Các nguyên nhân chảy máu sau đẻ ................................................. 27

rm
ac

3.2.2. Các phƣơng pháp xử trí chảy máu sau đẻ ....................................... 29
3.2.3. Kết quả điều trị................................................................................... 32
Bảng 3.18. Số ngày điều trị sau chảy máu ...................................................... 33


Ph
a

4.1. TỶ LỆ CHẢY MÁU SAU ĐẺ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN 34

an
d

4.1.1. Tỷ lệ chảy máu tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội trong hai năm 20162017 ........................................................................................................... 34
4.1.2. Tuổi sản phụ.................................................................................... 35
4.1.3. Phân bố về tuổi thai các trƣờng hợp chảy máu sau đẻ ........... 35

ine

4.1.4. Số lần đẻ ...................................................................................... 35
4.1.5. Phƣơng pháp đẻ với chảy máu sau đẻ ............................................ 35

dic

4.1.6. Thời điểm phát hiện CMSĐ ......................................................... 36

Me

4.1.7. Tổng lƣợng máu mất của cuộc đẻ ................................................... 37
4.2. CÁC NGUYÊN NHÂN GÂY VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ CHẢY MÁU
SAU ĐẺ ....................................................................................................... 37

of


4.2.1. Các nguyên nhân gây chảy máu sau đẻ .......................................... 37

ol

4.2.2. Các biện pháp xử trí CMSĐ theo nguyên nhân .............................. 40

ho

4.2.3. Kết quả điều trị ............................................................................... 43

Sc

4.2.3.1. Truyền máu và chế phẩm máu ..................................................... 43
4.2.3.2. Kết quả điều trị ............................................................................... 44

@

KẾT LUẬN……………………………………………………………….…45

ht

KIẾN NGHỊ .................................................................................................... 47

Co

py

rig

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 48



VN

U

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 3.1. Tỉ lệ chung CMSĐ tại BVPSHN trong hai năm 2016-2017 .......... 22

y,

Bảng 3.2. Phân bố tuổi sản phụ trong CMSĐ ................................................. 22

rm
ac

Bảng 3.3. Liên quan giữa CMSĐ và số lần đẻ................................................ 23
Bảng 3.4. Phân bố về trọng lƣợng thai trong số CMSĐ ................................. 25

Ph
a

Bảng 3.5. Nguyên nhân gây CMSĐ ................................................................ 27
Bảng 3.6. Liên quan giữa tỷ lệ đờ tử cung vs số lần đẻ (con so, con rạ) ........ 27
Bảng 3.7. Liên quan giữa tỷ lệ đờ tử cung và trọng lƣợng thai ...................... 27

an
d


Bảng 3.8. Liên quan giữa tỷ lệ đờ tử cung và phƣơng pháp đẻ ...................... 28
Bảng 3.9. Liên quan giữa rau tiền đạo và số lần đẻ ........................................ 28

ine

Bảng 3.10. Liên quan giữa thời điểm chảy máu và đờ tử cung ...................... 26

dic

Bảng 3.11. Số lƣợng máu mất trung bình ....................................................... 26
Bảng 3.12. Các phƣơng pháp xử trí CMSĐ .................................................... 29

Me

Bảng 3.13. Các phƣơng pháp xử trí đối với đờ tử cung.................................. 30
Bảng 3.14. Các phƣơng pháp xử trí đối với đối với rau tiền đạo ................... 30

ol

of

Bảng 3.15. Các phƣơng pháp xử trí đối với đối với chấn thƣơng đƣờng sinh
dục ................................................................................................................... 31

ho

Bảng 3.16. Lƣợng dịch máu truyền ................................................................ 31

Sc


Bảng 3.17. Bảng lƣợng máu, dịch truyền theo các nguyên nhân ................... 32
Bảng 3.18. Số ngày điều trị sau chảy máu ...................................................... 33

Co

py

rig

ht

@

Bảng 4.1. So sánh tỉ lệ CMSĐ tại BVPSHN với các tác giả khác.................. 34


U
VN

DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, BIỂU ĐỒ

rm
ac

y,

Hình ảnh:
Hình 1.1. Túi kiểm soát máu chảy sau đẻ ......................................................... 3
Hình 1.2. Mạch máu cơ quan sinh dục nữ ........................................................ 6
Hình 1.3. Mũi khâu Hayman ........................................................................... 15

Hình 1.4. Mũi khâu B-Lynch .......................................................................... 15

Ph
a

Biểu đồ:
Biểu đồ 3.1. Phân bố về tuổi thai các trƣờng hợp CMSĐ .............................. 23

an
d

Biểu đồ 3.2. Phân bố đối tƣơng nghiên cứu theo số lần sinh.......................... 24
Biểu đồ 3.3. Phân bố đối tƣợng nghiên cứu theo cách sinh ............................ 24

Co

py

rig

ht

@

Sc

ho

ol


of

Me

dic

ine

Biểu đồ 3.4. Thời điểm phát hiện chảy máu sau đẻ ........................................ 25


VN
U

ĐẶT VẤN ĐỀ

ha
r

ma
c

y,

Chảy máu sau đẻ (CMSĐ) là một tai biến thƣờng gặp nhất trong năm tai
biến sản khoa thƣờng gặp gây ảnh hƣởng đến tình trạng mẹ, nếu không đƣợc
chẩn đoán xử trí kịp thời. Chảy máu sau đẻ là biến chứng đầu tiên ở tất cả các
cuộc đẻ đƣờng âm đạo cũng nhƣ phẫu thuật mổ lấy thai. Chảy máu sau đẻ là
nguyên nhân gây tử vong mẹ chính trong sản khoa, đặc biệt khi có biểu hiện rối
loạn đông máu.


ne
an
dP

Nghiên cứu tại 50 nƣớc trên thế giới của Tổ chức Y tế thế giới về vấn
đề chảy máu sau đẻ cho thấy tỷ lệ chảy máu sau đẻ thấp nhất tại Quatar
(0,55%) và cao nhất tại Hunduras (17,5%). Tại Uganda năm 2013-2014 tỷ lệ
này là 9,0% [24], hay tại Mỹ tỷ lệ vào năm 1994 là 2,3%, và tăng lên 2,9%
vào năm 2006. Tại Việt Nam trong những năm 1998-1999 tỷ lệ chảy máu sau
đẻ là 0,81%, và giảm còn 0,60% vào giai đoạn 2008-2009 [2].

ho
ol
of
M

ed

ici

Có nhiều nguyên nhân gây ra chảy máu sau đẻ nhƣ đờ tử cung, sót rau,
chấn thƣơng đƣờng sinh dục, vỡ tử cung, rau tiền đạo, rau bong non, rau cài
răng lƣợc, rối loạn đông máu… Nếu phát hiện sớm nguyên nhân chảy máu sau
đẻ và có biện pháp xử lý chính xác kịp thời sẽ giảm đƣợc tỷ lệ tử vong cho
mẹ.

gh
t@


Sc

Tại Na Uy, trong tổng số 43.105 ca sinh từ năm 2008 đến năm 2011,
nghiên cứu đã xác định đƣợc 1064 ca có chảy máu sau đẻ nặng (chảy trên
1500ml), chiếm tỷ lệ 2,5%, trong đó nguyên nhân chính là do đờ tử cung
(60,0%), bất thƣờng về nhau thai (36,0%) [23]. Hay theo nghiên cứu tại Hà
Lan, trên 327 phụ nữ chảy máu nặng sau đẻ thì 83 phụ nữ (25,0%) đã phải cắt
bỏ tử cung, 227 phụ nữ (69,0%) phải vào đơn vị chăm sóc đặc biệt (ICU) và
ba phụ nữ chết (0,9%) [26].

Co
p

yri

Vì tính chất cấp cứu và mức độ nguy hiểm của chảy máu sau đẻ, mà Tổ
chức Y tế thế giới đã đƣa ra khuyến cáo về xử trí tích cực giai đoạn 3 chuyển
dạ. Đồng thời theo Quyết định số 315/QĐ-BYT-SKSS ngày 29/01/2015 của
Bộ Y tế về việc ban hành tài liệu chuyên môn “Hƣớng dẫn chẩn đoán và điều
trị các bệnh sản phụ khoa”, Bệnh viện Phụ sản Hà Nội (BVPSHN) đã triển
khai và ứng dụng rộng rãi đem lại hiệu quả để phòng ngừachảy máu sau đẻ.

1


y,

VN
U


Tuy nhiên, chảy máu sau đẻ vẫn là một trong năm biến chứng nguy hiểm nhất
của tai biến sản khoa ảnh hƣởng đến sức khỏe và tính mạng của sản phụ.
Chảy máu sau đẻ vẫn luôn là một đề tài mang tính cấp thiết trong sản khoa,
ngay cả với các nƣớc có nền y học phát triển.

ma
c

Xuất phát từ vấn đề nêu trên, chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài:

ha
r

“Nghiên cứu tỷ lệ và kết quả điều trị chảy máu sau đẻ tại Bệnh viện Phụ
sản Hà Nội trong hai năm 2016-2017” với hai mục tiêu nghiên cứu:

ne
an
dP

1. Nhận xét tỷ lệ chảy máu sau đẻ và các yếu tố liên quan tại Bệnh viện Phụ
sản Hà Nội trong hai năm 2016-2017.

Co
p

yri

gh
t@


Sc

ho
ol
of
M

ed

ici

2. Đánh giá kết quả điều trị chảy máu sau đẻ tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội
trong hai năm 2016-2017.

2


VN
U

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. ĐỊNH NGHĨA CHẢY MÁU SAU ĐẺ

ne
an
dP

ha
r


ma
c

y,

Theo WHO, CMSĐ là khi lƣợng máu mất trên 500ml hoặc shock do
mất máu xảy ra ngay sau đẻ và thƣờng xảy ra trong 24h đầu [17,27]. Nguyên
nhân thƣờng gặp của chảy máu sau đẻ bao gồm: bệnh lý trong thời kỳ sổ thai
(đờ tử cung, sót rau sau đẻ, lộn tử cung, rau cài răng lƣợc…), tổn thƣơng
đƣờng sinh dục (vỡ tử cung, rách CTC, rách âm đạo, rách tầng sinh môn),
bệnh lý rối loạn đông máu (hiếm gặp) [1,5,17].
Ƣớc lƣợng máu mất đƣợc tống ra ngoài thƣờng chỉ đƣợc một nửa
lƣợng máu mất thực sự. Máu trộn lẫn với nƣớc ối và đôi khi với nƣớc tiểu,
thấm trong gạc, ga trải giƣờng, trên sàn nhà… Một định nghĩa khác của
CMSĐ là lƣợng máu mất trên 15% thể tích máu toàn phần đƣợc ƣớc tính.

gh
t@

Sc

ho
ol
of
M

ed

ici


Đánh giá nguy cơ trong giai đoạn tiền sản không dự đoán đúng đƣợc sản
phụ nào sẽ bị CMSĐ. Xử trí tích cực trong giai đoạn 3 của cuộc chuyển dạ cần
phải đƣợc thực hiện trên tất cả các sản phụ trong chuyển dạ để làm giảm tỷ lệ
CMSĐ do đờ tử cung. Tất cả các sản phụ sau sinh đều phải đƣợc theo dõi kỹ để
đề phòng CMSĐ. Để đánh giá đƣợc mức độ nguy hiểm của CMSĐ thì không
chỉ căn cứ vào lƣợng máu mất nhiều hay ít mà còn căn cứ vào thể trạng thai
phụ.

yri

Hình 1.1. Túi đong máu chảy sau đẻ

Co
p

(Hình ảnh được chụp tại phòng đẻ C
Khoa A2 BVPSHN ngày 23/12/2017)

3


VN
U

1.2. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU, SINH LÝ LIÊN QUAN ĐẾN
CHẢY MÁU SAU ĐẺ
1.2.1. Giải phẫu sinh lý cơ tử cung

ha

r

ma
c

y,

Tử cung là một cơ quan rỗng, thành dày của nó chủ yếu do lớp cơ tạo
nên. Tử cung gồm 3 lớp tính từ trong ra ngoài đó là niêm mạc, cơ tử cung,
phúc mạc. Cơ tử cung có vai trò quan trọng tham gia vào việc cầm máu sau
đẻ.

ici

ne
an
dP

Cơ tử cung có 3 lớp: lớp ngoài là cơ dọc, lớp giữa là lớp cơ rối, đây là
lớp dày nhất chỉ có ở thân tử cung, đan chéo bao quanh các mạch máu ở tử
cung [10]. Sau khi sổ rau lớp cơ này co lại chèn vào các mạch máu làm cho
máu tự cầm. Khi cơ tử cung giảm hoặc mất trƣơng lực (đờ tử cung) thì sẽ gây
ra CMSĐ. Lớp trong là lớp cơ vòng, ở đoạn dƣới tử cung chỉ có cơ vòng và
cơ dọc, không có lớp cơ đan cho nên rau tiền đạo cũng là một nguyên nhân
gây CMSĐ. Theo Pernoll [25] thì đờ tử cung là nguyên nhân thƣờng gặp nhất
của CMSĐ chiếm 50% các trƣờng hợp.

ed

1.2.2. Giải phẫu, sinh lý bánh rau


ho
ol
of
M

Bánh rau hình tròn, đƣờng kính khoảng 15cm, nặng bằng 1/6 trọng
lƣợng thai nhi (khoảng 400-500 gram), dày 2,5-3 cm, mỏng hơn ở ngoại vi.
Mỗi bánh rau gồm 15-20 múi, giữa các múi là các rãnh nhỏ. Bánh rau hình
thành do sự phát triển của màng rụng nền và màng đệm.

Sc

Màng rụng ở vùng bánh rau có 3 lớp: lớp đáy, lớp xốp và lớp đặc. Lớp
xốp là đƣờng bong của rau sau khi sinh. Trong lớp đặc có sản bào và hố
khuyết. Đại đa phần màng này rụng sau sinh và có chảy máu kèm theo [1].

gh
t@

1.2.3 Sinh lý thời kỳ sổ rau

Sự bong rau xảy ra qua 3 thì:

Co
p

yri

Sổ rau là giai đoạn 3 của một cuộc chuyển dạ, bình thƣờng kéo dài

trung bình 30 phút. Sự bong rau xảy ra ở lớp nông (lớp đặc) của màng rụng
[1].

4


ne
an
dP

ha
r

ma
c

y,

VN
U

- Thì bong rau: Sau khi sổ thai, tử cung co lại nhƣng vì bánh rau có tính
chất đàn hồi kém nên co rúm lại, dày lên, lớp rau chờm ra ngoài vùng
rau bám. Các gai rau bị kéo căng, mạch máu lớp xốp đứt gây chảy máu.
Trọng lƣợng cục máu sau rau làm cho rau bong tiếp. Có 2 kiểu bong
rau: Baudelocque và Ducan.
- Thì sổ rau: Dƣới tác dụng của cơn co tử cung, rau bong kéo theo màng
ối xuống đoạn dƣới, rồi xuống âm đạo và ra ngoài.
- Thì cầm máu: Nhờ sự co bóp của tất cả các sợi cơ tử cung và cơ chế
đông máu bình thƣờng. Sau sổ rau, tử cung co lại thành một khối an

toàn [1,5].
1.2.4. Cấu tạo âm đạo và mạch máu âm đạo
1.2.4.1. Cấu tạo

Đi từ ngoài vào trong ÂĐ gồm 3 lớp [12]:

ho
ol
of
M

1.2.4.2. Mạch máu

ed

ici

- Lớp cơ trơn có thớ dọc ở nông và thớ vòng ở sâu.
- Lớp niêm mạc ÂĐ trƣớc và sau đội lên thành cột trƣớc và cột sau, vị trí
lệch nhau.

Động mạch nuôi dƣỡng âm đạo đƣợc tách từ 3 nguồn:
Động mạch CTC-ÂĐ, tách từ ĐMTC, cấp máu cho 1/3 trên ÂĐ.
Động mạch ÂĐ dài, tách ra từ động mạch hạ vị (hoặc ở động mạch tử
cung, hoặc ở động mạch trực tràng dƣới, cấp máu cho 2/3 dƣới ÂĐ).
- Động mạch trực tràng dƣới [12].

Co
p


yri

gh
t@

Sc

-

5


VN
U
y,
ma
c
ha
r
ne
an
dP

Hình 1.2. Mạch máu cơ quan sinh dục nữ [22]
1.3. CÁC NGUYÊN NHÂN GÂY CHẢY MÁU SAU ĐẺ
1.3.1. Đờ tử cung

ed

ici


Đờ tử cung (ĐTC) là dấu hiệu tử cung không co chặt lại thành khối an
toàn sau đẻ để thực hiện tắc mạch sinh lý, do đó gây chảy máu [5].

ho
ol
of
M

Đờ tử cung là nguyên nhân thƣờng gặp nhất, đờ tử cung bao gồm: đờ tử
cung nguyên phát và đờ tử cung thứ phát [1,5].
Các yếu tố có thể dẫn đến đờ tử cung:

Sc

Sản phụ suy nhƣợc, thiếu máu, tăng huyết áp, tiền sản giật…
Nhƣợc cơ tử cung do chuyển dạ kéo dài
Tử cung mất trƣơng lực sau khi đẻ quá nhanh
Đẻ nhiều lần làm cho chất lƣợng cơ tử cung kém
Tử cung có sẹo mổ, u xơ tử cung, tử cung dị dạng…
Tử cung bị quá căng: đa thai, đa ối, con to
Chuyển dạ kéo dài, dùng oxytocin quá lâu để gây chuyển dạ
Chuyển dạ quá nhanh do cơn co tử cung cƣờng tính
Nhiễm trùng
Gây mê sâu
Giảm tƣới máu đến tử cung: do hạ huyết áp, tăng huyết áp trong thai kì
[1,5].

Co
p


yri

gh
t@

-

6


VN
U

1.3.2. Chảy máu sau đẻ do rau, phần phụ của thai
1.3.2.1. Sót rau

ma
c

y,

Rau sót nhiều hay ít trong tử cung đều gây chảy máu. Sót rau làm cho
tử cung không co chặt đƣợc. Chảy máu là dấu hiệu sớm của sót rau, ngay sau
khi sổ rau do các xoang tĩnh mạch ở nơi rau bám không đóng lại đƣợc. Vì vậy
cần kiểm soát tử cung ngay khi có sót rau.

ha
r


Nguyên nhân:

ne
an
dP

- Do tiền sử nạo, hút, sảy thai nhiều lần
- Do đẻ nhiều lần và đã có lần bị sót rau viêm niêm mạc tử cung
- Sau đẻ non, đẻ thai lƣu, do sẹo mổ cũ
Theo nghiên cứu của Nguyễn Đức Vy tỷ lệ CMSĐ do sót rau là 9,5% [15], vì
vậy phải phát hiện sớm sót rau sau đẻ bằng cách kiểm tra bánh rau thấy thiếu.
Chú ý đến múi rau phụ khi thấy mạch máu trên màng rau.

ici

1.3.2.2. Rau cài răng lược

ed

Đây là bệnh lý hiếm gặp của rau (tỷ lệ 1/2000 ngƣời đẻ) [5].

ho
ol
of
M

Rau cài răng lƣợc là trƣờng hợp rau bám trực tiếp vào cơ TC và đôi khi
xuyên sâu vào lớp cơ TC, giữa các gai rau và lớp cơ TC, giống nhƣ các răng của
một chiếc lƣợc.


gh
t@

Sc

Phân loại theo số lƣợng gai rau bám vào cơ tử cung:
- Rau cài răng lƣợc toàn phần: là toàn bộ bánh rau bám vào cơ tử cung,
do đó không thể bóc đƣợc và gây chảy máu.
- Rau cài răng lƣợc bán phần: là chỉ có một số múi rau bám vào cơ tử
cung, do đó bánh rau có thể bong một phần lớn và gây CMSĐ. Lƣợng
máu chảy tùy thuộc vào mức độ bong rau và tình trạng co của lớp cơ tử
cung [1].

1.3.2.3. Rau tiền đạo

Co
p

yri

Rau tiền đạo là bánh rau bám ở đoạn dƣới và cổ tử cung, nó chặn phía
trƣớc cản trở đƣờng ra của thai nhi khi chuyển dạ đẻ [5].

7


VN
U

Rau tiền đạo là một trong những bệnh lý của bánh rau về vị trí bám. Nó

gây chảy máu trong ba tháng cuối của thời kì thai nghén, trong chuyển dạ và
sau đẻ. Rau tiền đạo là một cấp cứu trong sản khoa.

y,

1.3.2.4. Rau bám chặt, rau cầm tù

ma
c

Rau bám chặt là rau khó bong do lớp xốp kém phát triển nhƣng vẫn có
thể bóc đƣợc toàn bộ bánh rau bằng tay.

ne
an
dP

ha
r

Rau cầm tù là rau đã bong nhƣng không sổ tự nhiên đƣợc vì mắc kẹt ở
một sừng của tử cung do một vòng cơ thắt của lớp cơ đan chéo. Đặc biệt hay
gặp bánh rau bị cầm tù trong trƣờng hợp tử cung dị dạng hoặc tử cung hai
sừng. Tuy vậy chỉ cần cho tay vào buồng tử cung gỡ ra là có thể lấy bánh rau
ra hoàn toàn.
Rau bám chặt, rau cầm tù làm kéo dài giai đoạn sổ rau và cản trở co hồi
tử cung nên gây CMSĐ [6,11].

ho
ol

of
M

ed

ici

1.3.3. Chấn thƣơng đƣờng sinh dục
Rách đƣờng sinh dục là nguyên nhân chảy máu từ chỗ rách và xảy ra
ngay sau khi sổ thai. Nếu không xử trí kịp thời sẽ làm mất máu nặng, gây đờ
tử cung và rối loạn đông máu [5].
Các trƣờng hợp chấn thƣơng đƣờng sinh dục có thể xảy ra [1]:

Co
p

yri

gh
t@

Sc

- Vỡ tử cung trong chuyển dạ: vỡ tự nhiên hoặc vỡ do can thiệp các thủ
thuật sản khoa (nội xoay thai, lấy đầu hậu trong đỡ đẻ ngôi ngƣợc, đẻ
thủ thuật forceps, giác hút và đẩy bụng trong giai đoạn rặn sổ…).
- Rách âm hộ, âm đạo, tầng sinh môn: do mẹ lớn tuổi, có sẹo cũ ở tầng
sinh môn, thai to, thai sổ kiểu chẩm cùng, sổ đầu hậu ngôi ngƣợc, đẻ hỗ
trợ bằng forceps…
- Rách cổ tử cung: tất cả các trƣờng hợp chảy máu ngay sau đẻ, phải

kiểm tra cổ tử cung, tần suất có thể gặp 11% ở con so, 4% ở con dạ.
Rách thƣờng ở hai vị trí 3-9 giờ, có thể kéo dài đến vòm âm đạo, đôi
khi rách cổ tử cung lên đến đoạn dƣới. Rách cổ tử cung có thể gặp khi
sổ thai mà cổ tử cung chƣa mổ hết, sinh thủ thuật, đẻ nhanh, cổ tử cung
xơ chai.

8


y,

VN
U

- Rách các mạch máu nằm dƣới biểu mô âm hộ, âm đạo sẽ gây nên khối
máu tụ, chảy máu bị che lấp và có thể trở nên rất nguy hiểm vì nó có
thể tiến triển trong vài giờ mà không nhận ra, có khi xuất hiện choáng
mới phát hiện [4].

ma
c

1.3.4. Rối loạn đông máu

ne
an
dP

ha
r


Chảy máu do bệnh lý rối loạn đông máu thƣờng nặng, có thể gặp trong
các bệnh lý sản khoa nhƣ rong bong non, thai chết trong tử cung, nhiễm trùng
tử cung, tắc mạch nƣớc ối, hoặc một số bệnh lý nội khoa khác nhƣ viêm gan
siêu vi cấp, xuất huyết giảm tiểu cầu… [1].
Các bệnh về rối loạn đông máu gây lên CMSĐ có thể xuất hiện sau đẻ
vài ngày.
1.4. TRIỆU CHỨNG CHẢY MÁU SAU ĐẺ
1.4.1. Triệu chứng lâm sàng

gh
t@

Sc

ho
ol
of
M

ed

ici

Chảy máu: Chảy máu âm đạo ngay sau khi sổ thai và sổ rau là triệu
chứng phổ biến nhất, ra máu có thể ồ ạt, máu đỏ tƣơi hoặc lẫn máu cục, có
trƣờng hợp máu ứ đọng lại trong buồng TC rồi đƣợc tống ra ngoài từng đợt
theo các cơn co bóp TC [5]. Đặc biệt là tình trạng rỉ rả liên tục có thể làm
mất một lƣợng máu lớn vì lƣợng máu chảy ra không nhiều nên không đƣợc
quan tâm đúng mức cho đến khi giảm thể tích máu đáng kể mới phát hiện

đƣợc. Hơn nữa, với lƣợng máu tống ra ngoài đem cân, thƣờng chỉ vào
khoảng 50% lƣợng máu mất thực sự. Ngoài ra tử cung cũng có thể chứa
đựng khoảng 1000ml máu trong buồng tử cung. Do đó một trƣờng hợp
CMSĐ nên ấn đáy tử cung để xem có nhiều máu đọng trong buồng tử cung
hay không.

Co
p

yri

Tử cung giãn to, mật độ mềm, cao trên rốn, không thành lập cầu an
toàn, mặc dù rau đã sổ. Mật độ tử cung nhão, khi cho tay vào buồng tử cung
không thấy tử cung co bóp lấp tay mà mềm nhẽo nhƣ ở trong cái túi, trong tử
cung hoàn toàn máu cục và máu loãng. Nếu máu ra nhiều sản phụ xanh nhợt,
mạch nhanh, huyết áp hạ, khát nƣớc, chân tay lạnh, vã mồ hôi [5].

9


1.4.2. Các dấu hiệu cận lâm sàng của chảy máu sau đẻ

y,

VN
U

Các biểu hiện toàn thân của CMSĐ phụ thuộc vào lƣợng máu mất. Trong
các dấu hiệu toàn thân thì dấu hiệu mạch nhanh là dấu hiệu xuất hiện sớm và
đáng tin cậy.


ha
r

ma
c

Các xét nghiệm cần làm khi CMSĐ là công thức máu (hemoglobin,
hematocrit, sốlƣợng hồng cầu...), các chỉ số đông máu (fibrinogene,
prothrombin), nhóm máu.

ne
an
dP

Tuy nhiên, CMSĐ là một biến chứng cấp tính nên việc xử lý không
cho phép chờ đợi kết quả xét nghiệm mà phải tùy thuộc vào các dấu hiệu
lâm sàng. Việc xử trí kịp thời và chính xác sẽ làm giảm thiểu đáng kể nguy
hiểm đến tính mạng ngƣời bệnh.
1.5. CÁC HẬU QUẢ CỦA CHẢY MÁU SAU ĐẺ
1.5.1. Tử vong mẹ

ho
ol
of
M

ed

ici


CMSĐ là tai biến sản khoa nguy gây tử vong hàng đầu là ở các nƣớc
đang phát triển. Tại Mỹ, tỷ lệ tử vong mẹ vào khoảng từ 7-10/10000 trẻ
sinh sống, trong đó có khoảng 8% do CMSĐ. Ở những nƣớc phát triển,
CMSĐ luôn là 1 trong ba nguyên nhân hàng đầu gây tử vong mẹ cùng với
thuyên tắc ối và rối loạn huyết áp trong thai kì.
Tại Việt Nam tử vong mẹ do CMSĐ chiếm 41,67% trong tổng số các
trƣờng hợp tử vong mẹ [8].

Sc

1.5.2. Hội chứng Sheehan

gh
t@

CMSĐ nặng có thể dẫn đến hoại tử một phần hoặc toàn bộ thùy trƣớc
tuyến yên gây suy tuyến yên biểu hiện bằng: vô kinh, rụng lông, rụng tóc, suy
tuyến giáp, suy tuyến thƣợng thận, mất sữa [1,17].
1.5.3. Tử vong con

Co
p

yri

1.5.4. Các hậu quả khác
Mất máu quá nhiều sau đẻ có thể gây những hậu quả nghiêm trọng khác
nhƣ suy thận, rối loạn đông máu, nhiễm khuẩn hậu sản.


10


1.6. CÁC PHƢƠNG PHÁP XỬ TRÍ CHẢY MÁU SAU ĐẺ

VN
U

Ngoài ra, sự truyền máu trong điều trị CMSĐ còn có lây truyền các
bệnh qua đƣờng máu nhƣ: viêm gan B, HIV…

ha
r

ma
c

y,

Vấn đề quan trọng là tìm ra nguyên nhân gây CMSĐ. Trên thực tế
lâm sàng phải chẩn đoán xác định nguyên nhân gây CMSĐ song song với
các biện pháp cấp cứu để hồi sức sản phụ và cầm máu, có hƣớng xử trí
đúng và kịp thời.

-

-

Các xử trí tiếp theo: Tùy thuộc vào rau đã sổ hay chƣa.
- Nếu rau chƣa sổ: Làm nghiệm pháp bong rau. Nếu rau đã bong thì tiến

hành đỡ rau. Nhƣng thƣờng gặp là rau chƣa bong hoặc bong không
hoàn toàn, khi đó ta phải bóc rau nhân tạo và kiểm soát tử cung khi đã
hồi sức nâng thể trạng sản phụ lên, rồi kiểm tra đƣờng sinh dục.
- Bóc rau còn chẩn đoán xác định rau cài răng lƣợc toàn phần thì phải
tiến hành mổ cắt tử cung bán phần ngay. Nếu là rau cài răng lƣợc bán

Co
p

yri

gh
t@



ici

-

ed

-

ho
ol
of
M

-


Các xử trí ban đầu:
Đánh giá nhanh tình trạng chung của sản phụ bao gồm các dấu hiệu
sinh tồn: mạch, huyết áp, nhịp thở, nhiệt độ.
Nếu nghi ngờ có shock ngay lập tức điều trị chống shock. Cho dù sản phụ
chƣa có dấu hiệu của shock nhƣng chúng ta vẫn phải nghĩ tới khi đánh giá
diễn biến của sản phụ vì tình trạng sản phụ có thể sẽ xấu đi rất nhanh.
Xoa bóp tử cung để tống máu và máu cục ra. Máu cục bị giữ lại trong
buồng tử cung sẽ làm cho cơn co tử cung kém hiệu quả. Thiết lập
đƣờng truyền dung dịch tĩnh mạch, thông tiểu.
Đặt 2 đƣờng truyền:
+ Một đƣờng truyền ngoại vi: truyền máu tƣơi hoặc dịch cao phân tử.
+ Một đƣờng truyền trung ƣơng: đánh giá khối lƣợng tuần hoàn qua áp
lực tĩnh mạch trung tâm.
Thở Oxy hỗ trợ, nằm tƣ thế Tredelenberg.

Sc



ne
an
dP

Mục tiêu của xử trí CMSĐ là bảo đảm cầm máu và hồi sức cho sản
phụ, bù lại thể tích máu đã mất.

11



ne
an
dP

1.6.1. Xử trí chảy máu sau đẻ do đờ tử cung

ha
r

ma
c

y,

VN
U

phần thì tùy theo số lƣợng múi rau bị bám chặt nhiều hay ít mà phẫu
thuật cắt tử cung bán phần hoặc bóc bằng tay.
- Nếu rau đã sổ thì nguyên nhân gây chảy máu thƣờng do đờ tử cung,
chấn thƣơng đƣờng sinh dục, sót rau hoặc do rối loạn đông máu.
- Chẩn đoán sót rau phải quan sát và kiểm tra cẩn thận bánh rau. Nếu
thấy thiếu hoặc nghi ngờ sót rau hay có bánh rau phụ thì phải kiểm tra
tử cung bằng tay.
Tùy theo từng nguyên nhân mà có các hƣớng xử trí tiếp theo dƣới đây:

Phải xử trí khẩn trƣơng và tiến hành song song giữa cầm máu và hồi
sức.

ho

ol
of
M

ed

ici

- Dùng mọi biện pháp cơ học để cầm máu: xoa tử cung qua thành bụng,
chẹn động mạch chủ bụng, ép tử cung bằng hai tay.
- Thông tiểu để làm rỗng bàng quang
- Làm sạch lòng tử cung: lấy hết sau sót, lấy hết máu cục
- Tiêm 5-10 đơn vi Oxytocin tiêm bắp hoặc tiêm vào cơ tử cung, nếu tử
cung vẫn không co thì tiêm bắp Ergometrin 0,2 mg (cũng có thể truyền
tĩnh mạch để có tác dụng nhanh hơn).
- Truyền nhỏ giọt tĩnh mạch 5-10 đơn vị Oxytocin pha dung dịch
Glucoza 5%
- Truyền dịch chống choáng

gh
t@

Sc

Prostaglandin: Prostaglandin bắt đầu đƣợc sủ dụng điều trị đờ tử cung
từ năm 1980. Carboprost 0,25mg tiêm bắp mỗi 15-90 phút, tối đa 8 liều.
Prostaglandin E2 20mg, Misoprostol 1000µg (5 viên loại 200 µg) đặt trực
tràng cũng rất hiệu quả trong việc điều trị đờ tử cung.

Co

p

yri

Sau khi đã xoa bóp liên tục tử cung, đã tiêm thuốc co bóp tử cung,
nhƣng máu vẫn chảy và mỗi khi ngừng xoa bóp tử cung lại nhão ra, thì phải
nghĩ tới đờ tử cung không hồi phục, tiến hành cắt tử cung bán phần ngay lập
tức hoặc thắt động mạch tử cung nếu ở phụ nữ trẻ.
1.6.2. Xử trí chảy máu sau đẻ do rau và phần phụ của thai
1.6.2.1. Sót rau

12


y,

VN
U

Phải kiểm soát tử cung ngay khi kiểm tra thấy sót rau hoặc khi chảy
máu rỉ rả sau sổ rau hay tử cung không có khối an toàn. Khi kiểm soát tử cung
phải lấy hết rau và màng rau sót, toàn bộ máu cục và máu loãng trong buồng
tử cung [5].

ha
r

ma
c


- Tiêm Oxytocin 5-10 đơn vị vào cơ tử cung và Ergometrin 0,2 mg vào bắp
thịt.
- Hồi sức, truyền máu khi có dấu hiệu thiếu máu cấp.
1.6.2.2. Rau cài răng lược

ho
ol
of
M

ed

ici

ne
an
dP

- Nếu chảy máu trong thời kì sổ rau hoặc trên một giờ rau không bong thì
thái độ đầu tiên là bóc rau nhân tạo và kiểm soát tử cung.
- Nếu bóc rau không đƣợc do rau bám xuyên vào cơ tử cung, phải mổ cắt
tử cung bán phần, truyền dịch, truyền máu trong và sau mổ.
- Trƣờng hợp rau tiền đạo bị cài răng lƣợc phải cắt tử cung bán phần thấp
hoặc cắt tử cung toàn bộ để cầm máu.
- Nếu rau cài răng lƣợc, tùy trƣờng hợp số múi rau bám nhiều hay ít mà
bóc rau bằng tay hay cần mổ cắt tử cung bán phần ngay.
- Nếu rau cài răng lƣợc ở ngƣời con so không chảy máu thì có thể điều
trị bảo tồn bằng cách để nguyên bánh rau và tiêm Methotrexate [3].
1.6.2.3. Do rau tiền đạo


Nguyên tắc xử trí trong rau tiền đạo là cầm máu cứu mẹ là chính, nếu
cứu đƣợc con thì càng tốt [5].

gh
t@

Sc

- Rau tiền đạo thƣờng chảy máu đoạn dƣới do các gai rau ăn sâu vào lớp
cơ tử cung.
- Xử trí chảy máu đoạn dƣới trong rau tiền đạo: thuốc co hồi tử cung,
chèn gạc ấm và khâu cầm máu, thắt động mạch tử cung, cắt tử cung
cầm máu khi các phƣơng pháp trên không có kết quả.

Co
p

yri

1.6.3. Xử trí chảy máu sau đẻ do chấn thƣơng đƣờng sinh dục
- Xử trí theo nguyên tắc tiến hành song song cầm máu và hồi sức.
- Khâu lại tầng sinh môn nếu rách độ 1, 2.
- Nếu rách tầng sinh môn độ 3, rách âm hộ, âm đạo, cổ tử cung, vẫn tiếp
tục chảy máu, hoặc máu tụ phải chuyển tuyến trên hoặc mời tuyến trên

13


VN
U


xuống xử trí. Khi chuyển tuyến phải cầm máu tạm thời bằng cặp mạch
nơi chảy máu hoặc chèn chặt trong âm đạo.
- Cho kháng sinh

y,

1.6.4. Xử trí chảy máu sau đẻ do rối loạn đông máu

ne
an
dP

ha
r

ma
c

- Bổ sung các yếu tố thiếu: truyền máu tƣơi, plasma tƣơi, cung cấp các
yếu tố đông máu. Fibrinogen cô đặc đƣợc chỉ định trong trƣờng hợp
giảm fibrinogen nặng.
- Heparin ít sử dụng trong chảy máu sản khoa.
- Sau khi điều chỉnh các yếu tố đông máu và ngừng chảy máu, nên dự
phòng tắc mạch do huyết khối bằng Canxiparin trong 21 ngày.
- Phẫu thuật cắt tử cung bán phần kèm buộc động mạch hạ vị trong 1 số
trƣờng hợp có chỉ định.
1.6.5. Các thủ thuật, phẫu thuật xử trí chảy máu sau đẻ nặng

ici


1.6.5.1. Chèn lòng tử cung

ho
ol
of
M

ed

Chèn lòng tử cung sẽ gây tăng áp lực trong buồng tử cung do đó sẽ
giảm đƣợc lƣợng máu chảy. Có hai phƣơng pháp chèn ép lòng tử cung.
Phƣơng pháp 1: sử dung các Balloon đặt vào buồng tử cung đƣợc bơm
căng thì nó sẽ gia tăng áp lực trong lòng tử cung.
Phƣơng pháp 2: Dùng những túi có nhiều gạc cuộn lại ép chặt vào
buồng tử cung tạo áp lực lên các hồ huyết hay các bề mặt chảy máu trong
long tử cung.

Sc

1.6.5.2. Nút mạch tử cung chọn lọc

gh
t@

Nút mạch TC chọn lọc trong điều trị CMSĐ đã đƣợc Abgrabbe [16] mô
tả từ cách đây 30 năm khi các phƣơng pháp phẫu thuật khác không kiểm soát
đƣợc sự chảy máu tỷ lệ thành công 97%, khi mà nút mạch thành công thì
không chỉ sản phụ đƣợc cứu sống mà còn giữ lại đƣợc tử cung.


Co
p

yri

1.6.5.3. Khâu mũi B-lynch
Đây là mũi khâu đơn giản và đặc biệt hữu ích khi không chỉ cầm máu
tốt mà còn bảo tồn chức năng sinh sản cho ngƣời phụ nữ. Khả năng cầm

14


ici

ne
an
dP

ha
r

ma
c

y,

VN
U

máu có thể đánh giá ngay sau khi tiến hành thủ thuật. Tuy nhiên nó có

khuyết điểm là phải rạch một đƣờng ngang ngay đoạn dƣới, chỉ dùng phải
đủ dài, mũi khâu phức tạp, thứ tự mũi khâu nhiều hơn. Vì vậy có phƣơng
pháp cải tiến của Hayman (2002) bao gồm 2 mũi khâu ngang đoạn dƣới
thân tử cung và hai mũi khâu dọc cột quanh thân tử cung để ngăn máu từ
động mạch tử cung và động mạch thắt lƣng buồng trứng [1,20,21].

Hình 1.4. Mũi khâu B-Lynch [21]

ed

Hình 1.3. Mũi khâu Hayman [20]

ho
ol
of
M

1.6.5.4. Thắt động mạch tử cung

gh
t@

Sc

Động mạch tử cung cung cấp đến 90% lƣợng máu đến tử cung, phần
còn lại là từ mạch máu của buồng trứng, cổ tử cung và âm đạo. Vị trí thắt
đƣợc đề nghị thấp hơn 2cm so với đƣờng mổ ngang trên tử cung, sẽ có một
phần cơ tử cung đƣợc buộc lại nhƣng bắt buộc động mạch tử cung và tĩnh
mạch tử cung phải đƣợc thắt hoàn toàn. O’leary (1995) nghiên cứu trên 265
trƣờng hợp có CMSĐ và thấy rằng 95% các trƣờng hợp băng huyết đƣợc

kiểm soát sau khi thắt động mạch tử cung [9].
1.6.5.5. Thắt động mạch hạ vị

Co
p

yri

Thắt động mạch hạ vị có thể đƣợc sử dụng để cầm máu trong các
trƣờng hợp chảy máu tại đƣờng sinh dục vì nó làm giảm áp lực tuần hoàn tại
vùng chậu. Thắt động mạch hạ vị có nguy cơ cao tổn thƣơng các cơ quan lân
cận nhất là các mạch máu lớn, khó thực hiện hơn thắt động mạch tử cung [9].
1.6.5.6. Cắt tử cung cầm máu

15


×