Tải bản đầy đủ (.doc) (123 trang)

Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp tăng cường công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng tại ban quản lý các công trình hạ tầng huyện thuận nam, tỉnh ninh thuận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.62 MB, 123 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
----------

ĐẶNG GIA THUẬN

NGHIÊN CỨU, ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG
CÔNG TÁC QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI
BAN QUẢN LÝ CÁC CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG HUYỆN
THUẬN NAM, TỈNH NINH THUẬN

LUẬN VĂN THẠC SĨ

NINH THUẬN, NĂM 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
----------

ĐẶNG GIA THUẬN

NGHIÊN CỨU, ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG
CÔNG TÁC QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI
BAN QUẢN LÝ CÁC CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG HUYỆN
THUẬN NAM, TỈNH NINH THUẬN

Chuyên ngành: Quản lý xây dựng
Mã số: 60.58.03.02



NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC

PGS.TS. NGUYỄN TRỌNG HOAN

NINH THUẬN, NĂM 2017


LỜI CAM ĐOAN
1. Họ và tên:

ĐẶNG GIA THUẬN.

2. Sinh ngày:

10/9/1989.

3. Học viên lớp:

22QLXD11-NT.

4. Chuyên ngành:

Quản lý xây dựng.

5. Mã số:

60.58.03.02

6. Người hướng dẫn khoa học:


PGS.TS. NGUYỄN TRỌNG HOAN.

7. Tên đề tài luận văn: Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp tăng cường công tác
quản lý các dự án đầu tư xây dựng tại Ban Quản lý các công trình hạ tầng huyện
Thuận Nam, tỉnh Ninh Thuận.
Tôi xin cam đoan đây là đề tài luận văn của tôi, được thực hiện dưới sự hướng
dẫn của các thầy cô giáo. Các kết quả nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là
trung thực. Trong quá trình làm luận văn tôi có tham khảo các tài liệu liên quan nhằm
khẳng định thêm sự tin cậy và tính cấp thiết của đề tài, việc tham khảo các nguồn tài
liệu đã được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo theo đúng quy định.
Tôi xin chịu trách nhiệm về nội dung và lời cam đoan này.

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Đặng Gia Thuận

i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình tham gia học tập tại lớp Cao học 22QLXD11-NT tại Trường Đại
học Thủy lợi Hà Nội, tác giả đã được học nhiều môn học bổ ích và có giá trị ứng dụng
vào thực tiễn như Quản lý dự án xây dựng nâng cao, Môi trường pháp lý trong xây
dựng, Quản trị kỹ thuật, Chất lượng công trình, Phân tích các mô hình quản lý... do các
thầy cô giáo của Trường Đại học Thủy lợi Hà Nội giảng dạy.
Các thầy giáo, cô giáo đã rất tận tình giảng dạy và truyền đạt cho chúng tôi khối
lượng kiến thức khoa học rất lớn, giúp cho tác giả có thêm vốn tri thức để phục vụ tốt
hơn cho quá trình công tác tại cơ quan, có được khả năng nghiên cứu độc lập, sáng tạo
và có năng lực để tham gia vào công tác quản lý trong tương lai.

Xuất phát từ kinh nghiệm trong quá trình công tác, với kiến thức được học và
qua tìm hiểu, nghiên cứu các tài liệu, văn bản quy định của pháp luật của Nhà nước về
lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản, tác giả đã lựa chọn đề tài luận văn tốt nghiệp thạc sỹ
với tiêu đề “Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp tăng cường công tác quản lý các dự
án đầu tư xây dựng tại Ban Quản lý các công trình hạ tầng huyện Thuận Nam,
tỉnh Ninh Thuận”. Sau thời gian dài làm luận văn, với sự cố gắng của bản thân và sự
hướng dẫn tận tình, khoa học của thầy giáo PGS.TS. Nguyễn Trọng Hoan tác giả đã
hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình.
Thời gian nghiên cứu có hạn, vấn đề nghiên cứu rộng và phức tạp; Mặc dù đã
được sự giúp đỡ của các đồng nghiệp, bạn bè trong cơ quan, đơn vị công tác, đặc biệt
là sự chỉ bảo giúp đỡ tận tình của thầy giáo PGS.TS. Nguyễn Trọng Hoan, song với
nhận thức của bản thân có hạn, chắc chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất
mong nhận được sự góp ý, chia sẻ của các thầy giáo, cô giáo và những người quan tâm
đến lĩnh vực quản lý dự án đầu tư xây dựng nói chung và quản lý dự án đầu tư xây
dựng trên địa bàn huyện Thuận Nam nói riêng để đề tài nghiên cứu được hoàn thiện
hơn.
Tác giả luận văn xin bày tỏ lòng biết ơn đối với các thầy cô giáo công tác trong
Trường Đại học Thủy lợi Hà Nội, nhất là các cán bộ, giảng viên Khoa Công trình,

ii


Khoa Kinh tế và Quản lý, Phòng Đào tạo đại học và sau đại học đã giúp đỡ và tạo điều
kiện cho tác giả hoàn thành luận văn này.
Đặc biệt, tác giả luận văn xin trân trọng cảm ơn thầy giáo PGS.TS. Nguyễn
Trọng Hoan đã hết lòng ủng hộ và hướng dẫn tác giả hoàn thành luận văn.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn các Thầy Cô trong Hội đồng khoa học đã đóng góp
những ý kiến, những lời khuyên quý giá cho luận văn.
Tác giả cũng xin cảm ơn gia đình, anh em, các đồng nghiệp, bạn bè trong cơ
quan, đơn vị công tác đã quan tâm giúp đỡ, động viên tạo điều kiện thuận lợi hỗ trợ,

giúp đỡ tác giả trong việc thu thập thông tin, tài liệu trong quá trình học tập và thực
hiện hoàn thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn!

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Đặng Gia Thuận

3


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH.....................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU......................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT................................................................................ix
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG .........5
1.1 Khái quát về dự án đầu tư xây dựng ..................................................................5
1.1.1 Khái niệm dự án đầu tư xây dựng ...............................................................5
1.1.2 Phân loại dự án đầu tư xây dựng.................................................................8
1.1.3 Các đặc trưng của dự án đầu tư xây dựng...................................................9
1.1.4 Trình tự thực hiện đầu tư xây dựng...........................................................10
1.2 Tổng quan về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng ...................................10
1.2.1 Khái niệm về quản lý dự án đầu tư xây dựng ...........................................10
1.2.2 Vai trò và sự cần thiết của công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng ........12
1.2.3 Chức năng quản lý dự án đầu tư xây dựng ...............................................13
1.2.4 Mục tiêu, yêu cầu của công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng ...............15
1.3 Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình ở Việt Nam
trong thời gian qua.....................................................................................................17
1.3.1 Khái quát về ngành xây dựng Việt Nam trong thời gian qua ...................17
1.3.2 Thực trạng công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng ở nước ta trong thời

gian qua ..........................................................................................................21
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ..............................................................................................28
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG...29
2.1 Những căn cứ thực hiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng...................29
2.1.1 Căn cứ pháp lý...........................................................................................29
2.1.2 Căn cứ kỹ thuật .........................................................................................30
2.2 Các mô hình quản lý dự án đầu tư xây dựng ...................................................31
2.2.1 Mô hình Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, khu vực .....31
2.2.2 Mô hình Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án...........................32
2.2.3 Mô hình Chủ đầu tư trực tiếp thực hiện quản lý dự án .............................33
2.2.4 Mô hình Chủ đầu tư thuê tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng .............34
2.3 Nguyên tắc cơ bản của quản lý dự án đầu tư xây dựng ...................................35
2.4

Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng .............36

2.4.1
2.4.2

Nhân tố khách quan...................................................................................37
Nhân tố chủ quan ......................................................................................37
4


2.4.3 Nhân tố khác .............................................................................................38
2.5 Nội dung chính của công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng..........................38
2.5.1 Quản lý chất lượng công trình xây dựng...................................................38
2.5.2 Quản lý tiến độ trong thi công xây dựng...................................................42
2.5.3 Quản lý chi phí đầu tư xây dựng ...............................................................45
2.6 Những yêu cầu đối với công tác QLDA trong giai đoạn hiện nay ..................49

2.6.1
2.6.2

Điều kiện năng lực đối với BQLDA đầu tư xây dựng ..............................49
Ứng dụng tiến bộ Khoa học – công nghệ vào công tác QLDA ĐTXD ....50

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ..............................................................................................51
CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC
QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI BAN QUẢN LÝ CÁC CÔNG
TRÌNH HẠ TẦNG HUYỆN THUẬN NAM
.............................................................52
3.1 Giới thiệu về Ban Quản lý các công trình hạ tầng huyện Thuận Nam ............52
3.1.1 Vài nét khái quát .......................................................................................52
3.1.2 Những kết quả đạt được trong thời gian qua.............................................57
3.2 Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng của Ban Quản lý các công
trình hạ tầng huyện Thuận Nam trong thời gian qua.................................................62
3.2.1 Thực trạng về cơ cấu tổ chức và nhân sự..................................................62
3.2.2 Thực trạng công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng ..................65
3.2.3 Thực trạng công tác quản lý tiến độ thi công xây dựng............................74
3.2.4 Thực trạng công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng...............................76
3.3 Quan điểm đề xuất các giải pháp .....................................................................80
3.3.1 Tuân thủ các quy định của pháp luật.........................................................80
3.3.2 Có cơ sở khoa học và thực tiễn .................................................................80
3.3.3 Hiệu quả và mang tính khả thi ..................................................................81
3.3.4 Căn cứ vào các tồn tại và hạn chế đã nêu .................................................81
3.4 Đề xuất giải pháp tăng cường công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban
Quản lý các công trình hạ tầng huyện Thuận Nam ...................................................81
3.4.1
3.4.2
3.4.3

3.4.4

Giải pháp hoàn thiện cơ cấu tổ chức và nhân sự.......................................81
Giải pháp tăng cường công tác QLCL công trình xây dựng .....................93
Giải pháp tăng cường công tác quản lý tiến độ thi công xây dựng.........103
Giải pháp tăng cường công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng............106

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................................107
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................108
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................111
5


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Các yếu tố cấu thành nên dự án xây dựng........................................................7
Hình 1.2 Năm quá trình của một dự án xây dựng đơn giản ......................................11
Hình 1.3 Các yếu tố cấu thành nên chức năng kiểm soát..............................................15
Hình 1.4 Ba mục tiêu của công tác quản lý dự án xây dựng ....................................16
Hình 1.5 Các công trình tiêu biểu qua từng giai đoạn [28].......................................19
Hình 1.6 10 tòa nhà cao nhất Việt Nam. Nguồn: Báo Vietnamnet.vn .....................20
Hình 1.7 Chi phí xây dựng đường cao tốc. Triệu USD/Km (Nguồn: BMI) [28]....26
Hình 2.1 Mô hình tổ chức hoạt động của BQLDA ĐTXD chuyên ngành, khu vực.....32
Hình 2.2 Mô hình tổ chức hoạt động của BQLDA đầu tư xây dựng một dự án ...........33
Hình 2.3 Mô hình tổ chức hoạt động của Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án ..........34
Hình 2.4 Mô hình tổ chức hoạt động của Chủ đầu tư thuê tư vấn quản lý dự án .....34
Hình 2.5 Mô hình hóa các yếu tố của chất lượng tổng hợp ......................................39
Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của BQLCTHT (hiện trạng) .....................................55
Hình 3.2 Quy hoạch Khu trung tâm hành chính huyện Thuận Nam .........................59
Hình 3.3 Công trình Nhà làm việc huyện ủy, UBND, HĐND và các khối mặt trận
đoàn thể huyện Thuận Nam...........................................................................................60

Hình 3.4 Công trình Bệnh viện đa khoa huyện Thuận Nam ........................................60
Hình 3.5 Hạng mục Nhựa hóa trục đường số 28 thuộc dự án Cơ sở hạ tầng khu
trung tâm huyện Thuận Nam (Giai Đoạn 2)..................................................................61
Hình 3.6 Công trình Nhà tưởng niệm liệt sĩ huyện Thuận Nam ..................................61
Hình 3.7 Công trình Cổng trung tâm hành chính huyện Thuận Nam ..........................61
Hình 3.8 Công trình Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm ...........................................65
Hình 3.9 Công trình Kiên cố hóa kênh mương Gió (giai đoạn 2) xã Phước Nam ........65
Hình 3.10 Công trình Trường Tiểu học Vụ Bổn, xã Phước Ninh .................................66
Hình 3.11 Công trình Nhà tưởng niệm liệt sỹ huyện Thuận Nam sau khi thay đổi
phương án thiết kế tường rào.........................................................................................68
Hình 3.12 Tường rào bị ngã đổ đã được xây lại của công trình Nhà tưởng niệm liệt sỹ
huyện Thuận Nam .........................................................................................................69
Hình 3.13 Nền tầng trệt và tường công trình Trụ sở UBND xã Phước Hà bị sụp và
thấm nước ......................................................................................................................71
Hình 3.14 Nền tầng trệt công trình Trụ sở UBND xã Phước Ninh bị sụp ....................71

6


Hình 3.15 Trần và tường công trình Nhà làm việc Huyện ủy, UBND, HĐND và các
khối mặt trận đoàn thể huyện Thuận Nam bị thấm nước ..............................................72
Hình 3.16 Nền mặt đường công trình Bê tông hóa các trục đường nội thôn Nho Lâm,
Phước Lập, Văn Lâm 1, 2 và 3, xã Phước Nam sau khi nhà thầu đã khắc phục...........72
Hình 3.17 Nguyên nhân gây chậm tiến độ TCXD công trình tại BQLDA ...................76
Hình 3.18 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của BQLCTHT (đề xuất)........................................82
Hình 3.19 Sơ đồ mô tả các bước của quá trình đào tạo.................................................93
Hình 3.20 Sơ đồ quy trình và phân cấp trách nhiệm trong việc thực hiện công tác khảo
sát – thiết kế xây dựng công trình .................................................................................95
Hình 3.21 Sơ đồ mối liên hệ giữa các bên giám sát trong giai đoạn TCXD công trình98
Hình 3.22 Sơ đồ quy trình LCNT TCXD (đối với gói thầu có giá trị trên 1 tỷ đồng) và

phân cấp trách nhiệm thực hiện...................................................................................100
Hình 3.23 Sơ đồ quy trình QLCL công trình và phân cấp trách nhiệm thực hiện giám
sát trong giai đoạn TCXD............................................................................................101
Hình 3.24 Sơ đồ quy trình và phân cấp trách nhiệm kiểm tra HSTK bản vẽ thi công –
dự toán của BQLDA....................................................................................................106

vii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Phân loại dự án.................................................................................................5
Bảng 1.2 Trình tự thực hiện đầu tư xây dựng ............................................................10
Bảng 1.3 Các giai đoạn phát triển của ngành xây dựng Việt Nam ..........................17
Bảng 1.4 Một số điểm chưa phù hợp của hệ thống văn bản xây dựng ....................22
Bảng 1.5 Thời gian ban hành một số văn bản pháp luật về xây dựng .....................23
Bảng 1.6 Một số dự án PMU18 được giao thực hiện ................................................24
Bảng 2.1 Các định mức dự toán trong hoạt động đầu tư xây dựng...............................31
Bảng 2.2 Các bước của bản kế hoạch tiến độ thực hiện dự án......................................43
Bảng 2.3 Các tiêu chí kiểm soát kế hoạch tiến độ thực hiện dự án...............................44
Bảng 2.4 Các chỉ tiêu biểu thị chi phí đầu tư xây dựng công trình ...............................46
Bảng 3.1 Tổng hợp số lượng các công trình BQLCTHT thực hiện qua các năm ...58
Bảng 3.2 Một số công trình thay đổi giải pháp kỹ thuật trong thi công........................66
Bảng 3.3 Một số công trình thay đổi chủng loại vật liệu, quy mô đầu tư, phương án
thiết kế trong quá trình thi công ....................................................................................67
Bảng 3.4 Một số công trình khiếm khuyết về mặt chất lượng ......................................70
Bảng 3.5 Một số công trình phải gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng thi công .........74
Bảng 3.6 Giá trị TMĐT của một số dự án trước và sau thẩm định. Nguồn: PKTHT ...76
Bảng 3.7 Một số công trình phải điều chỉnh tăng chi phí xây dựng .............................77
Bảng 3.8 Một số gói thầu có giá trị giảm thầu thấp ......................................................79
Bảng 3.9 Sắp xếp nhân sự khi tiến hành kiện toàn BQLDA.........................................89

Bảng 3.10 Dự toán chi phí hoạt động hàng năm của BQLDA sau khi đã kiện toàn.....91
Bảng 3.11 Kế hoạch vốn bố trí cho BQLDA trong giai đoạn 2016-2020.....................91
Bảng 3.12 Các tiêu chí lựa chọn nhà thầu tư vấn khảo sát – thiết kế............................96
Bảng 3.13 Đánh giá năng lực các nhà thầu tư vấn khảo sát – thiết kế ..........................96
Bảng 3.14 Các tiêu chí lựa chọn nhà thầu thi công xây dựng (đối với gói thầu có giá trị
dưới 1 tỷ đồng) ..............................................................................................................99
Bảng 3.15 Đánh giá năng lực của các nhà thầu thi công xây dựng.............................102

viii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Số thứ tự

Chữ viết tắt

Nội dung viết tắt thay thế

1

BCKT-KT

Báo cáo kinh tế - kỹ thuật

2

BQLCTHT

Ban Quản lý các công trình hạ tầng huyện Thuận Nam


3

BQLDA

4

CĐT

5

ĐTXD

Đầu tư xây dựng

6

HĐNĐ

Hội đồng nhân dân

7

HSMT

Hồ sơ mời thầu

8

HSYC


Hồ sơ yêu cầu

9

LCNT

Lựa chọn nhà thầu

10

MTQG

Mục tiêu quốc gia

11

NĐ-CP

Nghị định – Chính phủ

12

PKTHT

Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện Thuận Nam

13

PMU18


Ban Quản lý các dự án (Project Management Unit) 18

14

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

15

QLCL

Quản lý chất lượng

16

QLDA

Quản lý dự án

17

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

18

TCXD


Thi công xây dựng

19

TMĐT

Tổng mức đầu tư

20

TT-BKHĐT

21

TT-BTC

Thông tư – Bộ Tài chính

22

TT-BXD

Thông tư – Bộ Xây dựng

23

UBND

Ban Quản lý dự án
Chủ đầu tư


Thông tư – Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Ủy ban nhân dân

ix


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của Đề tài:
Theo đà phát triển của đất nước sau thời kỳ đổi mới với nền kinh tế thị trường, ngày
càng có thêm nhiều các dự án đầu tư xây dựng, đặc biệt là các dự án đầu tư xây dựng
sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước đã và đang được thực hiện với mục tiêu tạo ra
cơ sở vật chất, cơ sở hạ tầng kỹ thuật thiết yếu cho xã hội. Trong bối cảnh tình hình
kinh tế đang gặp khó khăn, nợ công và lạm phát cao thì việc điều chỉnh giảm tỷ lệ chi
tiêu công, đồng thời giảm tỷ trọng bố trí đầu tư từ ngân sách Nhà nước ở nước ta là
thực sự cần thiết.
Nhằm tăng cường công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn
ngân sách nhà nước trên phạm vi cả nước, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Chỉ thị
số 1792/CT-TTg ngày 15/10/2011 về tăng cường quản lý đầu tư từ vốn ngân sách nhà
nước và vốn trái phiếu Chính phủ và Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 28/6/2013 về tăng
cường quản lý đầu tư và xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước,
trái phiếu Chính phủ. Điều này chứng tỏ, nguồn vốn ngân sách nhà nước dành cho
ngành xây dựng ngày càng được thắt chặt, trong khi chất lượng và tiến độ công trình
luôn luôn phải đảm bảo. Thực tế cho thấy bên cạnh những công trình sử dụng nguồn
vốn ngân sách nhà nước đảm bảo chất lượng, mang lại hiệu quả đầu tư cao thì còn rất
nhiều công trình kém chất lượng và đầu tư chưa thực sự hiệu quả. Đây chính là các
vấn đề đáng quan tâm của công tác Quản lý dự án đầu tư xây dựng.
Quản lý dự án đầu tư xây dựng là một quá trình phức tạp đòi hỏi phải có sự phát triển
theo chiều sâu và mang tính chuyên nghiệp đáp ứng nhu cầu đầu tư xây dựng ở nước

ta hiện nay. Làm tốt công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng không những mang lại
hiệu quả đầu tư cao, mà còn nâng cao chất lượng công trình, giảm thiểu rủi ro, nâng
cao trình độ năng lực quản lý của đội ngũ những người làm công tác quản lý dự án
(QLDA).
Từ khi huyện Thuận Nam (tỉnh Ninh Thuận) được thành lập vào năm 2009 (theo Nghị
quyết số 26/NQ-CP ngày 10/6/2009 của Chính phủ), trên địa bàn huyện đã triển khai
xây dựng nhiều dự án bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước. Để nâng cao hiệu quả đầu
tư dự án xây dựng từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, đồng thời thực hiện công tác
1


QLDA một cách chuyên nghiệp, Ủy ban nhân dân huyện Thuận Nam đã thành lập Ban
Quản lý các công trình hạ tầng huyện Thuận Nam (BQLCTHT) vào năm 2010.
Bên cạnh những đóng góp quan trọng góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội
của địa phương, công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng của BQLCTHT còn bộc
lộ nhiều tồn tại, thiếu sót như: Một số công trình phải điều chỉnh cơ cấu chi phí; Xin
chủ trương phát sinh, bổ sung khối lượng; Xin gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng
trong quá trình triển khai thực hiện; Một số công trình bộc lộ nhiều khiếm khuyết về
mặt chất lượng trong quá trình khai thác, sử dụng; Công tác thiết kế bộc lộ nhiều hạn
chế, khảo sát thiếu hạng mục, sơ sài,...
Nguyên nhân là do: Quy trình lựa chọn nhà thầu tư vấn, thi công xây dựng chưa chặt
chẽ; Trình độ cán bộ thực hiện công tác QLDA trên địa bàn huyện Thuận Nam chưa
đồng đều; Chủ đầu tư mang nặng tính chủ quan trong giai đoạn chuẩn bị dự án; Chưa
có chế tài trong việc xử lý các nhà thầu thực hiện không đảm bảo chất lượng công
trình xây dựng.
Xuất phát từ những nhận thức nêu trên, với những kiến thức chuyên môn được học
tập, nghiên cứu trong nhà trường và kinh nghiệm thực tiễn trong quá trình công tác, tác
giả chọn đề tài luận văn tốt nghiệp: “Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp tăng cường
công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng tại Ban Quản lý các công trình hạ
tầng huyện Thuận Nam, tỉnh Ninh Thuận” nhằm góp phần tìm kiếm giải pháp đóng

góp cho việc tăng cường công tác quản lý các dự án xây dựng trên địa bàn huyện
Thuận Nam, do BQLCTHT được giao làm Chủ đầu tư trong thời gian tới.
2. Mục đích của Đề tài:
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp tăng cường công tác quản lý các dự án đầu tư xây
dựng tại BQLCTHT, tỉnh Ninh Thuận, nhằm phát huy hơn nữa hiệu quả vốn đầu tư
của huyện Thuận Nam trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
a) Đối tượng nghiên cứu của đề tài:
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng do
BQLCTHT thực hiện.


b) Phạm vi nghiên cứu của đề tài:
Đề tài tập trung nghiên cứu chủ yếu vào nội dung công tác quản lý dự án đầu tư xây
dựng tại BQLCTHT trên địa bàn huyện Thuận Nam và nghiên cứu đề xuất các giải
pháp tăng cường công tác QLDA trong thời gian tới.
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu:
a) Cách tiếp cận:
Tổng hợp, kế thừa các kết quả nghiên cứu trong lĩnh vực quản lý dự án đầu tư xây
dựng công trình.
Trên cơ sở số liệu điều tra khảo sát để phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý
dự án đầu tư xây dựng công trình tại địa phương. Từ các tồn tại, hạn chế đã nêu, đề
xuất các giải pháp nhằm tăng cường hơn nữa hiệu quả và chất lượng công tác quản lý
dự án đầu tư xây dựng tại BQLCTHT.
a) Phương pháp nghiên cứu: Để thực hiện nội dung nghiên cứu, luận văn sử dụng các
phương pháp sau:
Phương pháp điều tra khảo sát kết hợp với việc thống kê và phân tích số liệu thực tế đã
thu thập được:
- Phương pháp điều tra, khảo sát.
- Phương pháp phân tích, so sánh.

- Phương pháp kế thừa.
- Phương pháp tổng hợp.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
a) Ý nghĩa khoa học: Đề tài góp phần hệ thống hoá và cập nhật những vấn đề lý luận
cơ bản về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, làm rõ nhiệm vụ, vai trò,
trách nhiệm của các chủ thể trong công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình,
đặc biệt là đối với các dự án do BQLCTHT làm Chủ đầu tư. Những nghiên cứu này có
giá trị làm tài liệu tham khảo cho công tác học tập và nghiên cứu về công tác quản lý
dự án đầu tư xây dựng công trình.


b) Ý nghĩa thực tiễn: Nghiên cứu của đề tài sẽ là những tài liệu tham khảo có giá trị
gợi mở trong việc hoàn thiện, tăng cường hơn nữa hiệu quả và chất lượng công tác
quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình do BQLCTHT được giao làm Chủ đầu tư
trong quá trình xây dựng và phát triển.
6. Dự kiến các kết quả đạt được của luận văn
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, luận văn sẽ phải nghiên cứu, giải quyết được những
vấn đề sau:
- Hệ thống hóa những cơ sở lý luận và thực tiễn về QLDA của BQLCTHT đối với hoạt
động xây dựng cũng như các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động xây dựng trên địa bàn
huyện Thuận Nam và những bài học kinh nghiệm;
- Phân tích thực trạng chất lượng công tác quản lý các dự án xây dựng sử dụng nguồn
vốn ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác do BQLCTHT được giao
làm Chủ đầu tư trên địa bàn huyện Thuận Nam, tỉnh Ninh Thuận trong những năm vừa
qua. Qua đó đánh giá những kết quả đã đạt được cần phát huy, những vấn đề còn tồn
tại và nguyên nhân cần nghiên cứu tìm kiếm giải pháp khắc phục;
- Nghiên cứu đề xuất những giải pháp có cơ sở khoa học và thực tiễn, có tính khả thi
nhằm tăng cường hơn nữa chất lượng công tác quản lý các dự án xây dựng sử dụng
nguồn vốn ngân sách nhà nước do BQLCTHT được giao làm Chủ đầu tư trong thời
gian tới.

7. Nội dung luận văn
Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, luận văn gồm có 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
Chương 2: Cơ sở khoa học quản lý dự án đầu tư xây dựng.
Chương 3: Thực trạng và giải pháp tăng cường công tác quản lý dự án đầu tư xây
dựng tại Ban Quản lý các công trình hạ tầng huyện Thuận Nam.


CHƯƠNG 1
DỰNG
1.1

TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY

Khái quát về dự án đầu tư xây dựng

1.1.1 Khái niệm dự án đầu tư xây dựng
1.1.1.1 Khái niệm và phân loại dự án
a) Khái niệm dự án
Dự án là một nhiệm vụ mang tính chất một lần, có mục tiêu rõ ràng (trong đó bao gồm
chức năng, số lượng và tiêu chuẩn chất lượng), yêu cầu phải được hoàn thành trong
một khoảng thời gian quy định, có dự toán tài chính từ trước và nói chung không được
vượt qua dự toán đó.
Như vậy, dự án là đối tượng của quản lý và là tập hợp của những hoạt động khác nhau
có liên quan với nhau theo một lôgic, một trật tự xác định nhằm vào những mục tiêu
xác định, được thực hiện bằng những nguồn lực nhất định trong những khoảng thời
gian xác định.
b) Phân loại dự án: Dự án có thể phân loại theo nhiều tiêu chí khác nhau, Bảng 1.1
phân loại các dự án thông thường theo một tiêu chí cơ bản [27].

Bảng 1.1 Phân loại dự án
Stt
1
2
3

Tiêu chí phân loại
Theo cấp độ dự án
Theo quy mô dự án
Theo lĩnh vực

4

Theo loại hình

5
6
7
8

Theo thời hạn
Theo khu vực
Theo chủ đầu tư
Theo đối tượng đầu tư

9

Theo nguồn vốn

Các loại dự án

Dự án thông thường; chương trình; hệ thống
Nhóm A; nhóm B; nhóm C
Xã hội; kinh tế; tổ chức hỗn hợp
Giáo dục đào tạo; nghiên cứu và phát triển; đối mới; đầu tư; tổng
hợp
Ngắn hạn (1-2 năm); trung hạn (3-5 năm); dài hạn trên (5 năm)
Quốc tế; quốc gia; vùng; miền; liên ngành; địa phương
Nhà nước; doanh nghiệp; cá thể riêng lẻ
Dự án đầu tư tài chính; dự án đầu tư vào đối tượng vật chất cụ thể
Vốn từ ngân sách Nhà nước; vốn ODA; vốn tín dụng; vốn tự
huy động của DN Nhà nước; vốn liên doanh với nước ngoài; vốn
góp của dân; vốn của các tổ chức ngoài quốc doanh; vốn FDI,…

1.1.1.2 Khái niệm dự án đầu tư
Theo [3] thì: “Dự án đầu tư là tập hợp đề xuất bỏ vốn t r u n g h ạ n ho ặ c d
à i h ạ n để tiến hành các hoạt động đầu tư kinh doanh trên địa bàn cụ thể,
trong khoảng thời gian xác định”.


Dự án đầu tư có thể được xem xét dưới nhiều góc độ khác nhau:
- Xét trên tổng thể chung của quá trình đầu tư: Dự án đầu tư có thể được hiểu
như là kế hoạch chi tiết triển khai các hoạt động đầu tư, nhằm đạt được mục tiêu
đã đề ra trong khoảng thời gian nhất định, hay đó là một công trình cụ thể thực
hiện các hoạt động đầu tư.
- Xét về mặt hình thức: Dự án đầu tư là một tập hồ sơ tài liệu trình bày một cách
chi tiết và có hệ thống các hoạt động, chi phí theo kế hoạch để đạt được những
kết quả và những mục tiêu nhất định trong tương lai.
- Xét trên góc độ quản lý: Dự án đầu tư là một công cụ hoạch định việc sử dụng
vốn, vật tư, lao động nhằm tạo ra những sản phẩm mới cho xã hội.
- Xét trên góc độ kế hoạch hóa: Dự án đầu tư là kế hoạch chi tiết để thực hiện

chương trình đầu tư xây dựng nhằm phát triển kinh tế, xã hội làm căn cứ cho việc
ra quyết định đầu tư và sử dụng vốn đầu tư.
- Xét trên góc độ phân công lao động xã hội: D ự án đầu tư thể hiện sự phân
công, bố trí lực lượng lao động xã hội, nhằm giải quyết mối quan hệ giữa các
chủ thể kinh tế khác nhau, với xã hội trên cơ sở khai thác các yếu tố tự nhiên.
- Xét về mặt nội dung: Dự án đầu tư là một tập hợp các hoạt động cụ thể, có mối
liên hệ biện chứng, nhân quả với nhau để đạt được mục đích nhất định trong tương
lai.
Dự án đầu tư là công cụ để tiến hành các hoạt động đầu tư, do đó bên trong nó
chứa các yếu tố cơ bản của hoạt động đầu tư.
- Thứ nhất, dự án đầu tư phải thể hiện rõ mục tiêu đầu tư là gì, có thể là mục tiêu
dài hạn, trung hạn hay ngắn hạn hoặc là mục tiêu chiến lược hay mục tiêu trước
mắt. Mục tiêu trước mắt, được biểu hiện thông qua các chỉ tiêu kinh tế cụ thể
như: Năng lực sản xuất, quy mô sản xuất hay hiệu quả kinh tế. Mục tiêu dài hạn
có thể là các lợi ích kinh tế cho xã hội mà dự án đầu tư phải mang lại.
- Thứ hai, nguồn lực và cách thức để đạt được mục tiêu, bao gồm các điều kiện và
biện pháp vật chất để thực hiện như vốn, nhân lực, công nghệ.


- Thứ ba, với khoảng thời gian bao lâu thì các mục tiêu có thể đạt được và cuối
cùng là ai có thể thực hiện hoạt động đầu tư này và kết quả của dự án.
Như vậy, dự án đầu tư có các đặc trưng chủ yếu sau: Xác định được mục tiêu, mục
đích cụ thể; Xác định được hình thức tổ chức để thực hiện; Xác định được
nguồn tài chính để tiến hành hoạt động đầu tư; Xác định được khoảng thời gian
để thực hiện mục tiêu dự án.
1.1.1.3 Khái niệm dự án đầu tư xây dựng
Dự án đầu tư xây dựng được giải thích trong [4] như sau: “Dự án đầu tư xây dựng là
tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây
dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì,
nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác

định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự án được thể hiện thông qua báo
cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây
dựng hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng”.
Như vậy, có thể hiểu dự án xây dựng bao gồm hai nội dung là hoạt động đầu tư
và hoạt động xây dựng. Nhưng do đặc điểm của các dự án xây dựng bao giờ cũng
yêu cầu có một diện tích nhất định, ở một địa điểm nhất định (bao gồm đất,
khoảng không, mặt nước, mặt biển và thềm lục địa) do đó có thể biểu diễn dự
án xây dựng như Hình 1.1:
Dự án xây dựng

Kế hoạch

Tiền

Thời gian

Đất

Công trình xây dựng

Hình 1.1 Các yếu tố cấu thành nên dự án xây dựng
Dựa vào H ình 1.1 có thể thấy đặc điểm một dự án xây dựng bao gồm các vấn
đề sau:


Kế hoạch: Tính kế hoạch được thể hiện rõ qua các mục đích được xác định, các
mục đích này phải được cụ thể hóa thành các mục tiêu và dự án chỉ hoàn thành
khi các mục tiêu cụ thể đã đạt được.
Tiền: Đó chính là sự bỏ vốn để xây dựng công trình; Nếu coi phần “kế hoạch
của dự án” là phần tinh thần, thì “tiền” được coi là phần vật chất có tính quyết

định sự thành công của dự án.
Thời gian: Thời gian rất cần thiết để thực hiện dự án, nhưng thời gian còn đồng
nghĩa với cơ hội của dự án. Đây cũng là một đặc điểm rất quan trọng cần được
quan tâm.
Đất: Đất cũng là một yếu tố vật chất hết sức quan trọng. Đây là một tài nguyên
đặc biệt quý hiếm. Đất ngoài các giá trị về địa chất, còn có giá trị về vị trí, địa lý,
kinh tế, môi trường, xã hội… Vì vậy, quy hoạch, khai thác và sử dụng đất cho các
dự án xây dựng có những yêu cầu riêng, cần hết sức lưu ý khi thực hiện.
1.1.2 Phân loại dự án đầu tư xây dựng
Hiện nay, việc phân loại dự án đầu tư xây dựng được thực hiện theo quy định tại
Điều 49 của [4] và Điều 5 của [9] gồm:
1.1.2.1 Phân loại theo quy mô, tính chất, loại công trình chính của dự án
Dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo quy mô, tính chất, loại công trình chính
của dự án gồm: Dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B và dự án
nhóm C theo các tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công và được quy định chi
tiết tại Phụ lục 1 của [9].
1.1.2.2 Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng
Dự án đầu tư xây dựng công trình chỉ cần yêu cầu lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư
xây dựng gồm: Công trình xây dựng sử dụng cho mục đích tôn giáo và công trình xây
dựng mới, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ đồng (không bao
gồm tiền sử dụng đất).
1.1.2.3 Phân loại theo nguồn vốn sử dụng
Dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo loại nguồn vốn sử dụng gồm: Dự án sử
dụng vốn ngân sách nhà nước, dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách và dự án
sử dụng vốn khác.


1.1.3 Các đặc trưng của dự án đầu tư xây dựng
Một dự án đầu tư xây dựng thường có 06 đặc trưng cơ bản sau:
Dự án đầu tư xây dựng là dự án đầu tư có gắn với việc xây dựng công trình: Rõ

ràng công trình xây dựng là một sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con
người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình, được liên kết định vị với
đất, có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và
phần trên mặt nước, được xây dựng theo thiết kế.
Sản phẩm của dự án đầu tư xây dựng mang tính đơn chiếc, độc đáo và không
phải là sản phẩm của quá trình sản xuất liên tục, hàng loạt: Khác với quá trình
sản xuất liên tục, sản phẩm của dự án đầu tư xây dựng không phải là sản phẩm
hàng loạt mà có tính khác biệt ở một khía cạnh nào đó. V í dụ: Cùng một tòa nhà
khi xây dựng ở các địa điểm khác nhau sẽ có sự khác biệt về kết cấu móng (do sự
khác nhau về địa chất), về giá thành (theo đơn giá của từng vị trí xây dựng),...
Dự án đầu tư xây dựng có chu kỳ riêng (vòng đời) và thời gian tồn tại hữu hạn:
Nghĩa là dự án đầu tư xây dựng phải trải qua các giai đoạn hình thành và phát
triển, có thời gian tồn tại hữu hạn nghĩa là có thời điểm bắt đầu khi xuất hiện ý
tưởng về xây dựng công trình và kết thúc khi công trình xây dựng hoàn thành đưa
vào khai thác sử dụng.
Dự án đầu tư xây dựng có sự tham gia của nhiều chủ thể, đó là: Chủ đầu tư,
người hưởng lợi dự án, nhà thầu chính, nhà thầu phụ, các nhà tư vấn, các nhà
cung ứng, các cơ quan quản lý nhà nước,…Các chủ thể này có lợi ích khác nhau,
quan hệ của họ thường mang tính đối tác. Môi trường làm việc của dự án đầu tư xây
dựng thường mang tính đa phương và dễ xảy ra xung đột quyền lợi giữa các chủ thể.
Dự án đầu tư xây dựng luôn bị hạn chế bởi các nguồn lực, đó là: Nguồn vốn, nhân
lực, công nghệ, kỹ thuật, vật tư thiết bị,... kể cả thời gian, ở góc độ là thời gian cho
phép. Tuy cùng là một công trình xây dựng nhưng do công ty xây dựng khác
nhau, cửa hàng cung ứng nguyên liệu, thiết bị, máy móc khác nhau, nguồn
nhân, tài, vật lực khác nhau nên các công trình kiến trúc cũng có kiểu dáng,
phong cách, chất lượng không giống nhau. Ngoài ra, trong quá trình thực hiện,
công ty xây dựng được uỷ quyền còn phải chịu sự ràng buộc về giá thành, phải
tính toán sao cho với giá thấp nhất có thể tạo ra một công trình kiến trúc có chất
lượng cao nhất, phù hợp nhất với yêu cầu của khách hàng.



Dự án đầu tư xây dựng luôn có tính bất định và rủi ro: Mỗi dự án đầu tư xây dựng
thường yêu cầu một lượng lớn vốn đầu tư, thời gian thực hiện dài và vì vậy nó luôn
tiềm ẩn các yếu tố mang tính rủi ro và bất định.
1.1.4 Trình tự thực hiện đầu tư xây dựng
Trình tự thực hiện đầu tư xây dựng theo quy định tại Khoản 1 Điều 50 của [4] và
Khoản 1 Điều 6 của [9] gồm 03 giai đoạn được quy định cụ thể tại Bảng 1.2:
Bảng 1.2 Trình tự thực hiện đầu tư xây dựng
Stt

Các giai đoạn

Nội dung công việc

Giai đoạn chuẩn bị dự án

- Tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi
(nếu có).
- Lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc Báo cáo
kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng để xem xét, quyết định đầu tư xây
dựng.
- Thực hiện các công việc cần thiết khác liên quan đến chuẩn bị dự án.

2

Giai đoạn thực hiện dự án

- Thực hiện việc giao đất hoặc thuê đất (nếu có).
- Chuẩn bị mặt bằng xây dựng, rà phá bom mìn (nếu có).
- Khảo sát xây dựng.

- Lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng.
- Cấp giấy phép xây dựng (đối với công trình theo quy định phải có
giấy phép xây dựng).
- Tổ chức lựa chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng xây dựng.
- Thi công xây dựng công trình.
- Giám sát thi công xây dựng.
- Tạm ứng, thanh toán khối lượng hoàn thành.
- Nghiệm thu công trình xây dựng hoàn thành.
- Bàn giao công trình hoàn thành đưa vào sử dụng.
- Vận hành, chạy thử.
- Thực hiện các công việc cần thiết khác.

3

Giai đoạn kết thúc xây dựng
đưa công trình của dự án vào
khai thác sử dụng

- Quyết toán hợp đồng xây dựng.
- Bảo hành công trình xây dựng.

1

1.2 Tổng quan về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng
1.2.1 Khái niệm về quản lý dự án đầu tư xây dựng
1.2.1.1 Khái niệm quản lý dự án
Quản lý dự án (QLDA) là quá trình áp dụng các hiểu biết, kỹ năng, công cụ và công
nghệ vào các hoạt động, công việc của dự án để đạt được các mục tiêu, yêu cầu đối với
dự án. QLDA sẽ đạt được thông qua việc áp dụng hợp lý và phối hợp nhuần nhuyễn
năm quá trình nhỏ sau: (1) Khởi tạo dự án; (2) Lập kế hoạch; (3) Kiểm tra, giám sát;



(4) Triển khai dự án và (5) Kết thúc dự án. Hình 1.2 minh họa cho 05 quá trình này
được thực hiện tuần tự trong một dự án xây dựng đơn giản.

Hình 1.2 Năm quá trình của một dự án xây dựng đơn giản
Các quá trình này có thể được thực hiện theo thời gian hoặc có thể được thực hiện
chồng lên nhau hoặc có thể bị bỏ qua nếu thấy không cần thiết, tùy theo tình hình thực
tế và các yêu cầu cụ thể của từng dự án xây dựng.
Mục tiêu cơ bản của QLDA thể hiện ở chỗ: Các công việc phải được hoàn thành theo
yêu cầu, đảm bảo chất lượng trong phạm vi chi phí được duyệt, đúng thời gian và giữ
cho phạm vi dự án không bị thay đổi.
Ba yếu tố: Thời gian, chi phí và chất lượng (kết quả hoàn thành) là những mục tiêu cơ
bản và giữa chúng lại có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Tuy mối quan hệ giữa ba mục
tiêu có thể khác nhau giữa các dự án, giữa các thời kì của một dự án, nhưng nói chung
để đạt kết quả tốt đối với mục tiêu này thường phải “hy sinh” một hoặc hai mục tiêu
kia. Do vậy, trong quá trình QLDA, các nhà quản lý hy vọng đạt được sự kết hợp tốt
nhất giữa các mục tiêu của QLDA.
1.2.1.2 Khái niệm quản lý dự án đầu tư xây dựng
Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình là sự điều hành các công việc theo một kế
hoạch đã định hoặc các công việc phát sinh xảy ra trong quá trình hoạt động xây
dựng, với các điều kiện ràng buộc nhằm đạt được các mục tiêu đề ra một cách tối ưu.
Các ràng buộc bao gồm: Quy phạm pháp luật (Luật, Quy chuẩn, Tiêu chuẩn,...); Ngân
sách: (nguồn vốn, tài chính); Thời gian (tiến độ thực hiện – ngang – mạng – lịch – dây
chuyền); Không gian (đất đai, tổng mặt bằng xây dựng,...).
Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình bao gồm: Quản lý chất lượng xây dựng,
Quản lý tiến độ xây dựng, Quản lý chi phí xây dựng, Quản lý khối lượng thi công xây


dựng, Quản lý an toàn lao động trên công trường xây dựng, Quản lý môi trường xây

dựng.
1.2.2 Vai trò và sự cần thiết của công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng
1.2.2.1 Vai trò của công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng
Mỗi dự án được xây dựng nhằm thực hiện những mục tiêu xác định trong khuôn khổ
nguồn lực cho trước. Để thực hiện dự án cần có sự phối hợp hoạt động của rất nhiều
các đối tượng có liên quan đến dự án như Chủ đầu tư (CĐT), nhà thầu, đơn vị tư vấn,
các cơ quan quản lý Nhà nước có liên quan,…
Các kết quả của dự án có thể có được nếu tất cả các công việc của dự án lần lượt được
hoàn thành. Tuy nhiên, vì tất cả các hoạt động của dự án đều có liên quan đến nhau và
có ảnh hưởng qua lại lẫn nhau, nên nếu từng công việc được thực hiện một cách độc
lập sẽ cần rất nhiều thời gian và chi phí để trao đổi thông tin giữa các đơn vị thực hiện.
Một số công việc chỉ có thể được thực hiện khi một số công việc khác bắt buộc phải
hoàn thành trước nó, và phải hoàn thành trong khuôn khổ chất lượng cho phép. Do đó,
việc thực hiện dự án theo cách này không thể kiểm soát nổi tiến độ dự án, cũng như
khó có thể đảm bảo các điều kiện về chi phí và chất lượng.
Như vậy, mọi dự án đều cần có sự phối hợp hoạt động của tất cả các đối tượng liên
quan đến dự án một cách hợp lý. Cơ chế phối hợp đó chính là quá trình QLDA, dự án
càng phức tạp và có quy mô càng lớn thì càng cần được tổ chức quản lý một cách khoa
học.
Nói cách khác, công tác QLDA chính là việc áp dụng các phương pháp, công cụ khác
nhau trong sự phù hợp với các quy định, các văn bản pháp lý của Nhà nước có liên
quan đến dự án để phối hợp hoạt động giữa các đối tượng hữu quan của dự án, nhằm
đạt được mục tiêu hoàn thành dự án với chất lượng cao nhất, trong thời gian nhanh
nhất và với chi phí thấp nhất có thể.
1.2.2.2 Sự cần thiết của công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng
Công tác QLDA hợp lý và khoa học sẽ giúp Chủ đầu tư đạt được các mục tiêu đã định
của dự án với hao tổn nguồn lực ít hơn dự kiến, có thể là trong thời gian ngắn hơn với
chi phí thấp hơn, từ đó làm tăng hiệu quả đầu tư vốn của xã hội; Hoặc cùng các điều
kiện về thời gian, chi phí, nhân lực đã giới hạn, công tác quản lý tốt cho phép nâng cao



chất lượng dự án. Điều này có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với các dự án đầu tư xây
dựng có quy mô lớn khi mà chất lượng các công trình xây dựng không đảm bảo có thể
gây ra những tổn thất lớn cho xã hội.
Ngược lại, nếu công tác QLDA được thực hiện thiếu khoa học, dự án có thể phải tốn
nhiều nguồn lực hơn để hoàn thành hoặc hoàn thành với chất lượng không đảm bảo,
gây nhiều thất thoát lãng phí cho xã hội và có thể để lại những hậu quả nghiêm trọng,
nhất là với các dự án xây dựng công trình công cộng quy mô lớn được thực hiện bởi
nguồn vốn của Nhà nước.
Chính vì vậy, hoàn thiện công tác QLDA luôn luôn là nhiệm vụ quan trọng của mọi
đối tượng liên quan đến dự án. Những biện pháp cải tiến công tác tổ chức QLDA, hoàn
thiện các công cụ hỗ trợ quá trình QLDA, … từ lâu đã nhận được sự quan tâm của
nhiều nhà quản lý tâm huyết.
Trong khoảng một thập niên trở lại đây, cùng với xu hướng hội nhập khu vực hóa,
toàn cầu hóa trong mọi lĩnh vực và cả trong lĩnh vực đầu tư xây dựng, công tác quản lý
dự án đầu tư xây dựng ngày càng trở nên phức tạp, phải có sự phối hợp chặt chẽ của
nhiều cấp, nhiều ngành, nhiều đối tác liên quan. Do đó, công tác QLDA đầu tư xây
dựng đòi hỏi phải có sự phát triển sâu rộng và mang tính chuyên nghiệp mới có thể
đáp ứng nhu cầu xây dựng các công trình xây dựng ở nước ta trong thời gian tới.
Tuy nhiên, sự yếu kém trong chất lượng hoạt động của các Ban Quản lý dự án
(BQLDA) ở nước ta, qua thực tiễn hoạt động trái pháp luật đã bị phanh phui của một
số đơn vị đã gây ra những tổn thất không nhỏ cho xã hội và sự suy giảm niềm tin đáng
kể vào khả năng thực hiện QLDA của các đơn vị trong nước. Điều này đặt ra một
thách thức lớn cho các BQLDA trong việc làm thế nào để từng bước hoàn thiện công
tác QLDA ở đơn vị mình, nhằm giảm thiểu rủi ro, tránh thất thoát kinh phí của nhà
nước và đạt được hiệu quả đầu tư.
1.2.3 Chức năng quản lý dự án đầu tư xây dựng
Cũng giống như việc quản lý các dự án khác, QLDA đầu tư xây dựng cũng có 04 chức
năng cơ bản sau:
Chức năng hoạch định: Đây là chức năng cơ bản nhất trong số các chức năng, nhằm

xác định mục tiêu, định hướng chiến lược, chương trình hành động và hình thành nên


các công cụ để đạt đến mục tiêu trong giới hạn về nguồn lực và phải phù hợp với môi
trường hoạt động.
Chức năng tổ chức: Quyết định cách thức tiến hành công việc. Tổ chức là cách thức
huy động và sắp xếp các nguồn lực một cách hợp lý để thực hiện kế hoạch một cách
thống nhất, nhịp nhàng. Sự phát triển của xã hội đã chứng minh rằng tổ chức là một
nhu cầu không thể thiếu được trong mọi hoạt động kinh tế - xã hội. Một cơ cấu tổ chức
được coi là hợp lý khi nó tuân thủ nguyên tắc thống nhất trong mục tiêu, mỗi cá nhân
đều góp phần công sức vào các mục tiêu chung của hệ thống. Một tổ chức cũng được
coi là hiệu quả khi nó được áp dụng để thực hiện các mục tiêu của hệ thống với mức
tối thiểu về chi phí cho bộ máy.
Chức năng lãnh đạo: Nhằm đạt được các mục tiêu đã đề ra của tổ chức. Bao gồm các
hoạt động:
- Động viên, hướng dẫn phối hợp nhân viên: Động viên nhằm phát huy khả năng vô
tận của con người vào quá trình thực hiện mục tiêu của hệ thống. Khi con người tham
gia vào một tổ chức để đạt được mục đích mà họ không thể đạt được khi họ hoạt động
riêng lẻ. Nhưng điều đó cũng không nhất thiết là mọi người phải đóng góp và làm
những gì tốt nhất đảm bảo cho mục đích và hiệu quả chung cao nhất. Chính vì vậy,
một trong những chức năng của quản lý là cần phải xác định những yếu tố tạo thành
động cơ thúc đẩy mọi người đóng góp có kết quả và hiệu quả tới mức có thể được cho
hệ thống. Động cơ thúc đẩy nói lên các xu hướng, ước mơ, nhu cầu, nguyện vọng và
những thôi thúc đối với con người.
- Chọn một kênh thông tin hiệu quả, đồng thời xử lý các mâu thuẫn phát sinh trong tổ
chức, duy trì các mối quan hệ bình thường giữa bộ phận điều khiển và bộ phận chấp
hành, giữa bộ máy quản lý với hoạt động của hàng trăm, hàng nghìn người sao cho
nhịp nhàng, ăn khớp với nhau. Bất cứ một sự rối loạn nào trong một bộ phận, một
khâu nào đó đều ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến những bộ phận khác của hệ
thống.

Chức năng kiểm soát: Nhằm đảm bảo các hoạt động được thực hiện theo kế hoạch và
hướng đến mục tiêu.


×