Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

14 CÂU TRẮC NGHIỆM DƯỢC LIỆU 1 THAM KHẢO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (315.41 KB, 10 trang )

1. Ai được suy tôn là tổ sư ngành y học hiện đại phương tây?
a. Hyppocrates
b. Cellus – viết 8 cuốn sách dựa trên ý tưởng của Hyppocrates
c. Dioscorides – nhà y học quân đội
d. Galien – được xem là thầy thuốc giỏi sau Hyppocrates
2. Chọn câu đúng nhất:
a. Thời trung cổ ( 575-1300)
b. Thời phục hưng ( 1300-1650)
c. Thời cận đại ( kỷ ánh sáng) (1650-1750)
d. Tất cả các câu trên đều đúng.
3. Tác giả của bản: “Bản thảo cương mục”(tả cách sd, trồng, chế biến)
a. Hoàng Đế - cha đẻ nền y học cổ truyền Trung Quốc ( Nội kinh)
b. Lý Thời Trân
c. Trương Trọng Cảnh ( Thương hàn luận)
d. Thần Nông ( bản thảo)
4. Các tác phẩm của tuệ tĩnh, chọn câu sai:
a. Thập tam phương gia giảm
b. Nam dược thần hiệu
c. Thương hàn thập thất trùng pháp
d. Hồng nghĩa giác tự y thư
e. Nam ban thảo mộc
5. Trong môi trường kiềm loãng, coumarin tan & tạo 1 dd, dd này dưới ánh
sáng UV sẽ cho sản phẩm là:
a. Coumarinat
b. Acid coumarinic
c. Acid coumaric
d. Coumarat
6. Tác dụng chống đông máu chỉ có ở các coumarin:
a. Ở dạng dimer, có nhóm –OH tự do ở C-4
b. Ở dạng dimer, có nhóm –OH tự do ở C-7
c. Ở dạng dimer, có nhóm –OMe ở C-4


d. Ở dạng dimer, có nhóm –OMe ở C-7
7. Tác dụng chống đông có ở chế phẩm nào sau đây:
a. Dicoumarol, warfarin
b. Sintrom, tromexan
c. a & b sai
d. a & b đúng
8. Khi chiết xuất coumarin rất kém phân cực ta không thể dùng:
a. Ether dầu hỏa (ether petrol) để loại chất béo


b. Dung dịch acetat trung tính để loại tạp polyphenol
c. Phương pháp vi thăng hoa để tinh chế coumarin
d. Đèn UV để theo dõi trên sắc kí lớp mỏng vì sẽ làm mở vòng lactol
9. Phát biểu nào sau đây sai:
a. Coumarin tăng màu trong môi trường kiềm loãng
b. Coumarin có thể làm cho phản ứng diazo hóa.
c. Coumarin có thể cho phản ứng cộng hợp với Iode
d. Warfarin có tác dụng chống đông máu in vitro
10.
Phát biểu nào sau đây sai:
a. Coumarin có cấu trúc benzo ٧-pyron
b. Coumarin glycoside thường là monosid với phần đường là glucose
c. Vòng lacton trong coumarin kém bền
d. Khi tác dụng với KOH5%, phổ UV của coumarin sẽ cho sự dịch chuyển
bathochromic
11.
Tinh thể coumarin sau khi thử nghiệm vi thăng hoa có thể dùng.
a. Để làm phản ứng diazo
b. Để chạy SKLM
c. a &b đều sai

O
O
O
d. a &b đều đúng
12.
Cấu trúc A sau đây có tên là:
a. Psoralen ( Furano linear: psoralen, bergaptol(en), xanhthotoxol(in))
(chì xanh tô thẳng 5 cạnh)
b. Xanthyletin (pyrano linear: xanthyletin, xanthoxyletin )
( 6 cạnh thẳng xanh thy xân xy)
O
c. Angelicin (furano angular: sphondin, angelicin)
O
(5 cạnh Ange sphon cong hình chữ S )
d. Seselin (pyrano angular)
13.
Cấu trúc B sau đây có tên là: b
a. Angelicin
b. Psoralen
c. Xanthyletin
d. Seselin
14.
Chọn câu đúng:
a. Monosacchride cấu hình L chiếm đa số trong tự nhiên
b. Hai dạng D-Ketose điển hình là: D-ribulose & D-Xylulose
c. Hai dạng D-aldose điển hình là: D-ribose & D-erythrose
d. Các oligosaccharid bị thủy phân trong môi trường kiềm mạnh or enzyme
GLYCOSID:

c


O


 ĐN:
 Rộng: Glycosid = Đường

Dây nối Glycosid

 Hẹp: Glycosid = Đường

+ Phần đường

Phân tử hữu cơ
Phân tử hữu cơ

( OSE, GLYCON)

ko chịu tác dụng sinh học

Dây
nốinước
Glycosid
Có nhiều nhóm OH nên dễ hòa tan
trong
+ Phần ko phải đường

( GENIN, AGLYCON)

 CẤU TẠO:


hình SGK hồng 120

 PHÂN LOẠI:

hình SGK hồng 121

chịu t.dụng sinh học/hoạt chất

1.Theo dây nối glycoside:
→ O-glycosid ( phần đường gắn với O): liquiritin, rutin
→ C-glycosid ( phần đường gắn với C) puerarin, barbaloin
→ S-glycosid ( phần đường gắn với S):
sinigrin trong hắt giới tử ( hạt cải);
sinabin trong bạch giới tử
→ N-glycosid ( phần đường gắn với N) glycoside trong hạt ba đậu
2.Theo cấu tạo của phần gắn vào dây nối với đường:
→ Holosid (giống nhau: 2 phân tử đường: glycon + glycon)

carbohydrat

→ Heterosid (khác nhau: 1phần đường + 1 phần ko phải đường: glycon + aglycon)

 CÁCH GỌI TÊN:
A Tên gọi các holosid ( 3 cách)

Glycosid tim

Anthranoid


Saponin

…….

flavonoid


1.Tên gọi theo số lượng đường:
→ Đường đơn: (OES)
→ Disaccharid: 2
→ Oligosaccharid: 4-9
→ Poly saccharide (Glycan): rất nhiều

2.Tên gọi theo loại đường & cấu trúc chuỗi đường
→ Homopolysaccharid ( homoglycan):
+ Glucan, Fructan , Araban, Mantan, Xylan…
→ Heteropolysaccharid ( heteroglycan):
+ gôm, chất nhầy…
+ Gluco-mannan, manno-glucan, fucon-manno-galactan, galacto-glucon-manno
glycan, manno-arabino-glucan
→ Polysaccharide phức hợp:
+ Glycolypid, lipopolysaccharide
+ Peptidolycan, proteoglycan, glycoprotein
+ glycosaminoglycan

B Tên gọi các heterosid ( 5 cách)
1.Gọi theo bản chất dây nối ( nhận biết được độ bền)
→ O-glycosid

N-glycosid


→ C-glycosid ( hay gặp & bền nhất)

S-glycosid

2.Gọi theo phần không đường:

Pseudo glycoside


→ Flavonosid, saponosid, anthraglycosid,glycoside tim

3.Gọi theo loại đường:
→ Glycosid, manosid, galatosid, rhamnosid

4.Gọi theo số lượng đường trong mạch đường
→ Monosid, biosid, triosid

5.Gọi theo số lượng mạch đường trong phân tử
→Monoglycosid, diglycosid (Bidesmosid), triglycosid ( tridesmosid)

6.Tên riêng: UIPAC: OSID

 TÍNH CHẤT GLYCOSID:
A.Tính chất lý học:
-Trạng thái tự nhiên:
 Thể chất: Chất rắn vô định hình/ kết tinh
 Trong cây: tan trong dd không bào
 Màu: đa số không màu:
Anthraglycosid:


vàng cam – đỏ sậm

Flavonoid:

ko màu – vàng nhạt – đỏ cam – đỏ

 vị: thường đắng, glycyrizin ( cam thảo) có vị ngọt
-Tính tan: SGK hồng 123


CARBOHYDRAT
 Monosaccharid (đường đơn)
 Monosaccharid (đường đơn) là những:
+ Polyhydroxyaldehyd (aldose),
+ và Polyhydroxyceton (cetose),
+ thường tồn tại trong thiên nhiên có từ 4-9 Carbon,
+ Số nhóm –OH >2.
 Monosaccharid là những đường đơn không thể cho carbohydrat đơn giản hơn khi bị
thủy phân
 Tùy thuộc nhóm Cacbonyl (C=O) trong phân tử ở dưới dạng aldehyte (-CHO) hay
ceton ( >C=O ), các monosaccharide được chia thành:
- aldose (chứa nhóm Aldehyte),
- hay là Cetose/Ketose (chứa nhóm ceton).
 Tương ứng với số Cacbon trong phân tử, các monosaccharide được gọi tên khác
nhau, như:
- triose (3C),
- tetrose (4C),
- pentose (5C),
- hexose (6C),

- heptose (7C)

 Các monosaccharid tự nhiên trong cây tồn tại dưới 2 dạng: mạch thẳng & vòng:
* Mạch thẳng:


Những monoza nào chứa nhóm aldehyd (-CHO) đều gọi là Aldoza.
Những monoza nào chứa nhóm xeton (>C=O) gọi là Xetoza.
Các đường monoza mạch thẳng có tính chất khử do có nhóm aldehyd (-CHO) hoặc
xeton (>C=O) quyết định.
Khi nhóm aldehyd hoặc xeton không ở dạng tự do mà liên kết với 1 nhóm nào đó thì
đường monoza mất tính chất khử
* Mạch vòng:
Được tạo ra khi nhóm aldehyd (-CHO) hay nhóm ceton (>C=O) liên kết với nhóm (OH) ở vị trí C4 , C5 hoặc C6 để tạo nên cầu nối oxi và khép kín vòng.
Vòng 5 cạnh: vòng furanoza
Vòng 6 cạnh: vòng piranoza

 Các đường đơn phổ biến:

2 nhóm quan trọng là pentose và hexose (5C,6C)

→ Pentose (hình sách hồng trang 90)
+ D-Ribose
+ & D-Deoxyribose:

hai pentose quan trọng tham gia
cấu tạo nucleic acid


→ Hexose

+ Đường Glucose: C6H12O6(dextrose, đường nho, đường huyết):
Có trong nhiều nhiều loại thực vật
Thủy phân từ đường saccharose, tinh bột
Dùng trong dd tiêm truyền, tác dược
Đường Fructose: có trong quả, mật ong

D-glucose

Do thủy phân saccharose, insulin, isomer hóa glucose
Dịch truyền cung cấp năng lượng thay glucose
Dùng trong công nghiệp thực phẩm
+ Đường Desoxy-hexose.
6-desoxy hexose (Rhamnose)

D-glucose

2,6 desoxy hexose (digitoxose, boivinose)
→ Polyol: công thức có nhóm alcohol (CH-OH) ở vị trí cacbonyl (C=O) trong các
aldose & ketose.
+ Đường sorbitol: có trong tảo, thực vật bậc cao, 10% sorbus comixta L
CHO
CH OH
(thanh lương trà)
2

Khử hóa glucose tạo đường sorbitol
Vị ngọt bằng ½ glucose
Tác dụng thông mật, co thắt túi mật, nhuận tràng

H


C

OH

H

C

OH

HO

C

H

HO

C

H

H

C

OH

H


C

OH

H

C

OH

H

C

OH

CH2OH
D-glucose

+ Đường manitol: có trong các sp tiết ra của
Plantanus orientalis L

CH2OH
sorbitol

cây, 80-90% trong cây

Là đồng phân của sorbitol
Dùng như thuốc lợi tiểu thẩm thấu, làm giảm áp lực nội sọ, nhãn cầu.



+ Đường Xylitol:
Thủy phân – khử hóa xylan, chiết xuất từ cây Bulo
Tác dụng làm chất điều vị, không gây sâu răng.
+ Đường Inositol: có nhiều trong cám, lúa gạo…
Có tác dụng bảo vệ gan & thông mật, hạ lipid máu.

→ Các pentose thuộc nhóm aldose: (A-OSE)
+ D-Ribose & D-Deoxyribose, D-Xylose, D-Arabinose & L- Arabinose.
→ Các pentose thuộc nhóm ketose: (C-ULOSE)
+ D-Ribulose & D-Xylulose
→ Các Hexose thuộc nhóm aldose: Glucose, Galactose , Mannose.
→ Các Hexose thuộc nhóm ketose: Fructose
 Tính chất của đường đơn:
+ Tan tốt trong nước, không tan trong dung môi hữu cơ.

 Oligosaccharide:
Có từ 2-10 gốc monosaccharide liên kết với nhau bằng liên kết glycoside
Oligosaccharide phổ biến nhất là disaccharide là oligosaccharide đơn giản nhất do 2
monosaccharide liên kết với nhau qua liên kết O-glycosid


Một số Oligosaccharide:
→ Maltose: có nhiều trong mầm lúa, kẹo mạch nha..
+ Ít tồn tại ở dạng tự do
+ Cấu tạo bởi 2 phân tử α-D-glucose liên kết với nhau bằng liên kết α 1-4

→ Lactose: còn gọi là đường sữa. Có trong động vật & người.
+ Cấu tạo bởi: 2 gốc α-D-glucose và β-D-galacto qua liên kết glycoside tạo

thành giữa OH-hemiacetal tự do của galactose với OH ở C số 4 ( liên kết β 1,4)



×