Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

BÀI tập lớn môn THANH TOÁN QUỐC tế TƯ VẤN PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ CHO KHÁCHHÀNG DOANH NGHIỆP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (523.8 KB, 30 trang )

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
-------------

BÀI TẬP LỚN
MÔN: THANH TOÁN QUỐC TẾ
Đề tài:
TƯ VẤN PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ CHO KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP

Giảng viên: ThS. Nguyễn Hồng Hạnh
Nhóm: Thanh toán quốc tế nhóm 11- Thứ 5-D6201
(Nhóm trưởng: Nguyễn Thị Ngọc Minh)


MỤC LỤC

I. Giới thiệu khái quát về Viettinbank
1) Tổng quan về quá trình hình thành và phát triển VietinBank
2) Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi của Vietinbank:
3) Sản phẩm dịch vụ của VietinBank
4) Tình hình hoạt động kinh doanh của Vietinbank từ 2013-2016
II. Giới thiệu về công ty TNHH thương mại Hòa Thuận
III. Giới thiệu nhà nhập khẩu
IV. Thực trạng sử dụng phương tiện và phương thức thanh toán của công ty
cao su Hòa Thuận tại ViettinBank từ 2013 đến nay


THÔNG TIN VỀ CÁC BÊN THAM GIA THANH TOÁN TRONG HỢP
ĐỒNG NGOẠI THƯƠNG
I. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ VIETINBANK
1) Tổng quan về quá trình hình thành và phát triển VietinBank:


1.1.1 Giới thiệu chung về ngân hàng Công thương Việt Nam
Tên công ty viết bằng tiếng Việt: Ngân hàng Công Thương Việt Nam
Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài: VIETNAM JOINT STOCK
COMMERCIAL BANK FOR INDUSTRY AND TRADE
Tên công ty viết tắt: VietinBank
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế Công ty cổ phần
số: 0100111948 do Sở Kế hoạch và đầu tư Tp. Hà Nội cấp đăng ký lần
đầu ngày 03/07/2009 và cấp đăng ký thay đổi lần 10 mới nhất ngày
20/04/2014.
Mã số thuế: 0100111948
Giấy phép thành lập: Số 142/GP-NHNN do Ngân hàng Nhà nước
(NHNN) cấp ngày 3/7/2009
Vốn điều lệ: 37.234.045.560.000 đồng
Mã cổ phiếu: CTG, được niêm yết và giao dịch trên HOSTC từ ngày
16/07/2009
Hội sở chính: 108 Trần Hưng Đạo, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội,
Việt Nam
Điện thoại: 844 39421030

Fax: 844

39421032
Email:

Website:

www.vietinbank.vn
1.1.2 Ngành nghề kinh doanh và địa bàn hoạt động



Ngân hàng Công thương Việt Nam (VietinBank) được thành lập từ năm
1988, trên sau khi tách ra từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, là một trong những
Ngân hàng Thương mại Nhà nước lớn nhất giữ vai trò quan trọng, trụ cột của
ngành Ngân hàng Việt Nam. VietinBank đang đánh dấu một bước đi tất yếu
trong quá trình đổi mới và hội nhập kinh tế quốc tế của Ngân Hàng Công
Thương Việt Nam, nhằm phát triển VietinBank thành một tập đoàn tài chính đa
sở hữu, kinh doanh đa lĩnh vực, phát triển bền vững, giữ vững vị trí hàng đầu tại
Việt Nam, hội nhập tích cực với khu vực và thế giới, trở thành Ngân hàng
thương mại lớn tại Châu Á, đóng góp ngày càng nhiều vào việc thực hiện thắng
lợi công cuộc công nghiệp hóa – hiện đại hóa, hội nhập kinh tế quốc tế của đất
nước.
Ngành nghề kinh doanh chính của Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt
Nam là thực hiện các giao dịch ngân hàng bao gồm: Huy động và nhận tiền gửi
ngắn hạn, trung hạn và dài hạn từ các tổ chức và cá nhân; cho vay ngắn hạn,
trung hạn và dài hạn đối với các tổ chức và cá nhân trên cơ sở tính chất và khả
năng nguồn vốn của Ngân hàng; thanh toán giữa các tổ chức và cá nhân; thực
hiện các giao dịch ngoại tệ, các dịch vụ tài trợ thương mại quốc tế, chiết khấu
thương phiếu, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác và các dịch vụ ngân hàng
khác được NHNN Việt Nam cho phép.
Tính đến thời điểm 31/12/2015, địa bàn hoạt động của Ngân Hàng TMCP
Công Thương Việt Nam gồm có trụ sở chính đặt tại số 108 Trần Hưng Đạo,
quận Hoàn Kiếm, Hà Nội; có 149 chi nhánh trải dài trên 63 tỉnh, thành phố trên
cả nước; có 2 chi nhánh tại CHLB Đức và 1 Ngân hàng con ở nước CHDCND
Lào; có 2 văn phòng đại diện ở thành phố Hồ Chí Minh và Thành phố Đà Nẵng;
1 văn phòng đại diện tại Myanmar. Ngoài ra VietinBank còn có quan hệ với trên
1.000 ngân hàng đại lý tại hơn 90 quốc gia và vùng lãnh thổ trên toàn thế giới.
1.1.3 Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi, triết lý kinh doanh của Vietinbank:
Tầm nhìn



 Đến năm 2017, trở thành Ngân hàng có quy mô tổng tài sản lớn nhất,
hiệu quả hoạt động hàng đầu Ngành Ngân hàng Việt Nam.
Sứ mệnh
 Là ngân hàng số 1 của hệ thống ngân hàng Việt Nam, cung cấp sản
phẩm, dịch vụ tài chính - ngân hàng hiện đại, tiện ích, tiêu chuẩn quốc
tế.
Giá trị cốt lõi
 Hướng đến khách hàng: “Khách hàng là trung tâm của mọi hoạt động
của VietinBank, VietinBank cam kết mang đến những sản phẩm, dịch
vụ và phong cách phục vụ đồng nhất; một VietinBank duy nhất đáp ứng
tốt nhất mọi nhu cầu phù hợp của khách hàng”.
 Hướng đến sự hoàn hảo: “VietinBank sử dụng nội lực, nguồn lực để
luôn đổi mới, hướng đến sự hoàn hảo”.
 Năng động, sáng tạo, chuyên nghiệp, hiện đại: “Lãnh đạo, cán bộ và
người lao động VietinBank luôn thể hiện sự năng động, sáng tạo,
chuyên nghiệp, tận tâm, minh bạch và hiện đại trong mọi giao dịch,
quan hệ với khách hàng, đối tác và đồng nghiệp”.
 Trung thực, chính trực, minh bạch, đạo đức nghề nghiệp: “Đội ngũ lãnh
đạo, cán bộ và người lao động VietinBank luôn suy nghĩ, hành động
đảm bảo sự công bằng, chính trực, minh bạch và trách nhiệm”.
 Sự tôn trọng: “Tôn trọng, chia sẻ, quan tâm đối với khách hàng, đối tác,
lãnh đạo và đồng nghiệp”.
 Bảo vệ và phát triển thương hiệu: “Lãnh đạo, cán bộ và người lao động
bảo vệ uy tín, thương hiệu VietinBank như bảo vệ chính danh dự, nhân
phẩm của mình”.
 Phát triển bền vững và trách nhiệm với cộng đồng, xã hội: “Đổi mới,
sáng tạo là động lực; tăng trưởng, phát triển, kinh doanh an toàn, hiệu
quả, bền vững là mục tiêu. Thực hiện tốt trách nhiệm với cộng đồng, xã
hội là niềm vinh dự và tự hào của VietinBank”.



Triết lý kinh doanh
 An toàn, hiệu quả và bền vững
 Trung thành, tận tụy, đoàn kết, đổi mới, trí tuệ, kỷ cương
 Sự thành công của khách hàng là sự thành công của VietinBank
1.1.4 Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam

1.1.5 Sản phẩm dịch vụ của VietinBank
Hai nhóm đối tượng khách hàng chính của VietinBank là nhóm khách
hàng cá nhân và nhóm khách hàng doanh nghiệp. VietinBank đã đa dạng hóa,
phát triển các sản phẩm dịch vụ để đáp ứng được một cách tốt nhất đem đến sự
hài lòng cho từng nhóm đối tượng khách hàng.


a) Khách hàng cá nhân
Sau đây là danh mục sản phẩm dịch vụ của VietinBank dành cho KH
cá nhân
* Thẻ:

Cho vay tiêu dùng

Thẻ ATM-Epartner

Cho vay sản xuất kinh doanh

Thẻ Tín dụng
Thẻ Ghi nợ quốc tế

Cho vay đặc thù: ứng trước tiền


Thẻ Đồng thương hiệu

bán chứng khoán, đảm bảo bằng sổ

Thẻ Trả trước

tiết kiệm, GTCG, số dư tiền gửi.

* Tiền gửi tiết kiệm:

* Kiều hối

Tiền gửi không kỳ hạn

Chuyển tiền từ Đài Loan qua

Tiền gửi có kỳ hạn

CTBC

Tiết kiệm tích lũy

Chuyển tiền Hoa Kỳ - Wells Fargo

Tiền gửi đặc thù: Tiền gửi ưu đãi tỷ

ExpressSend

giá, GTCG, tiết kiệm Phúc Lộc,…


Chuyển tiền từ Đài Loan qua

* Tín dụng cá nhân

Cathay United Bank

Chuyển

tiền

từ

Malaysia,

Quyền chọn ngoại tệ

Singapore, Thái Lan qua CIMB

*Ngân hàng điện tử

Islamic Bank

VietinBank iPay

Chuyển tiền từ Đông Âu qua

iPay Mobile

Russlav Bank


SMS Banking

*Chuyển tiền

BankPlus

Chuyển tiền trong nước VND

*Sản phẩm, dịch vụ khác

Chuyển tiền ra nước ngoài

Bảo hiểm nhân thọ

Chuyển tiền kiều hối

Bảo hiểm phi nhân thọ

*Kinh doanh ngoại tệ

Xác nhận số dư tiền gửi

Mua/bán ngoại tệ giao ngay

Nhận và chi trả tiền gửi tiết kiệm

Mua/bán ngoại tệ kỳ hạn

tại nhà



Gửi giữ tài sản
Cho thuê ngăn tủ sắt
Bảo lãnh ngân hàng
Cho thuê tài chính
Chứng khoán
Dịch vụ KH ưu tiên (Premium
Banking)
b) Khách hàng doanh nghiệp

Chi tiền mặt tại địa điểm yêu cầu

* Cho vay

Thanh toán theo lịch

Cho vay ngắn hạn

Thanh toán lương tự động

Cho vay trung và dài hạn

Thanh toán hóa đơn

Cho vay chuyên biệt

Nộp BHXH, BHYT, BHTN

Cho vay theo chương trình tín dụng


*Nộp ngân sách nhà nước

quốc tế

Nộp thuế nội địa

*Tiền gửi

Nộp thuế xuất nhập khẩu

Tiền gửi thanh toán
Tiền gửi ký quỹ

*Quản lý vốn tập trung

Tiền gửi thấu chi

*Thanh toán quốc tế và tài trợ

Tiền gửi đầu tư kỳ hạn tự động

thương mại

Tiền gửi đầu tư đa năng

Chuyển tiền về qua VietinBank

Tiền gửi đầu tư linh hoạt

Nhờ thu xuất, nhập khẩu


*Chuyển tiền

(Collection); Nhờ thu hối phiếu trả

Chuyển tiền trong nước

ngay (D/P) và nhờ thu chấp nhận

Thanh tóan quốc tế

hối phiếu (D/A)

*Quản lý khoản phải thu

Thư tín dụng(L/C)

Thu hộ đa phương tiện

Bảo lãnh, tái bảo lãnh (trong nước

Thu hộ tại địa điểm chỉ định

và quốc tế): Bảo lãnh dự thầu; Bảo

*Quản lý khoản phải chi


lãnh thực hiện hợp đồng; Bảo lãnh


Dịch vụ Ngân hàng đầu tư

thanh toán.

*Dịch vụ Ngân hàng Điện tử
VietinBank eFAST
*Dịch vụ thẻ
Dịch vụ Merchant Online
Dịch vụ Mobile POS
Dịch vụ iPay
Dịch vụ POS
Dịch vụ thu học phí trực tuyến
Dịch vụ chi lương

Bao thanh toán xuất/nhập khẩu đơn
phương/song phương
Tài trợ xuất/nhập khẩu
*Kinh doanh ngoại tệ và thị
trường vốn
Kinh doanh ngoại tệ và sản phẩm
phái sinh


Bài tập nhóm : Thanh toán quốc tế

1.2

10

TÌNH HÌNH CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA


VIETINBANK TỪ NĂM 2013 ĐẾN NĂM 2016
1.2.1 Huy động vốn
Với mạng lưới chi nhánh rộng khắp toàn quốc, sản phẩm tiền gửi ngày càng
đa dạng, đem lại nhiều tiện ích cho người gửi tiền chính vì điều này mà tổng nguồn
vốn huy động của VietinBank luôn tăng trưởng qua các năm.
Bảng 1.1: Huy động vốn của VietinBank 2013-2015
Đơn vị: Tỷ đồng

Nguồn vốn huy động của VietinBank
711.79
595.1
511.67

2013

2014

2015

Tổng nguồn vốn huy động

(Nguồn: Báo cáo thường niên VietinBank 2013-2015)
Năm 2014, số dư nguồn vốn huy động là hơn 595 nghìn tỷ đồng, tăng trưởng
16,3% so với năm 2013. Sang năm 2015, VietinBank đã thực hiện nhiều giải pháp
huy động và cơ cấu nguồn vốn theo hướng tích cực, VietinBank tiếp tục duy trì sự
ổn định và tăng trưởng bền vững qua các năm. Tính đến 31/12/2015, số dư nguồn
vốn của VietinBank là gần 712 nghìn tỷ đồng, tăng trưởng gần 20% so với năm 2014
và tăng gần 40% so với năm 2013.



Bài tập nhóm : Thanh toán quốc tế

11

Qua số liệu ta thấy hoạt động huy động vốn của VietinBank trong những năm
vừa qua đã khẳng định uy tín và thương hiệu mạnh của VietinBank trên thị trường
trong bối cảnh áp lực cạnh tranh gia tăng. Để đạt được thành quả này VietinBank đã
xây dựng và triển khai linh hoạt một loạt các giải pháp như: mở rộng mạng lưới,
chính sách lãi suất linh hoạt, sản phẩm huy động vốn được đa dạng kết hợp các hình
thức khuyến mãi, các chiến dịch quảng cáo, tăng tiện ích giao dịch, mở rộng diện áp
dụng các chương trình quản lý vốn tập trung, thanh toán song phương, thu thuế hộ
ngân sách, …
1.2.2 Hoạt động cho vay và đầu tư
1.2.2.1 Hoạt động cho vay
Đi cùng với sự khởi sắc của nền kinh tế Việt Nam, dư nợ tín dụng của
VietinBank liên tục tăng trưởng qua từng năm, và sự tăng trưởng này luôn cao hơn
mức tăng trưởng bình quân của toàn ngành Ngân hàng Việt Nam.
Bảng 1.2: Hoạt động cho vay của VietinBank 2013-2015
Đơn vị: Tỷ đồng

Dư nợ tín dụng của VietinBank
678.69
542.69
460.08

2013

2014
Tổng dư nợ tín dụng


2015


Bài tập nhóm : Thanh toán quốc tế

12

(Nguồn: Báo cáo thường niên VietinBank 2013-2015)
Tử bảng 1.2 ta có thể thấy được sự phát triển mạnh mẽ hoạt động tín dụng của
VietinBank trong giai đoạn 2013-2015. Dư nợ tín dụng nền kinh tế năm 2014 gần
543 tỷ đồng, tăng 18% so với năm 2013, vượt mức kế hoạch của ĐHĐCĐ 105%.
Tính đến ngày 31/12/2015, dư nợ tín dụng của VietinBank là gần 679 nghìn tỷ đồng,
đạt 110% kế hoạch ĐHĐCĐ, tăng trưởng 25% so với năm 2014, riêng dư nợ cho
vay khách hàng đạt 538 nghìn tỷ đồng, tăng trưởng 22,3%, đóng góp lớn vào tăng
trưởng tín dụng của toàn Ngành.
1.2.2.2 Hoạt động đầu tư
Quy mô hoạt động đầu tư năm 2013 đạt giá trị 160 ngàn tỷ đồng và chiếm
27,8% tổng tài sản. Đến 31/12/2014, hoạt động đầu tư đạt số dư gần 177 nghìn tỷ
đồng, chiếm 27% tổng tài sản. Từ đó, VietinBank đã không ngừng đa dạng hóa hoạt
động kinh doanh trên thị trường Liên ngân hàng, đẩy mạnh cung cấp các sản phẩm
phái sinh lãi suất, tiền tệ; danh mục đầu tư liên tục được điều chỉnh theo hướng tăng
khả năng sinh lời, đảm bảo dự trữ thanh khoản cho toàn hệ thống và nâng cao vai
trò, vị thế của VietinBank trên thị trường.
1.2.3 Các hoạt động dịch vụ
1.2.3.1 Hoạt động kinh doanh ngoại tệ:
Trên thị trường liên ngân hàng, hoạt động kinh doanh ngoại tệ có mức tăng
trưởng tốt. Tính đến cuối năm 2013, doanh số mua bán ngoại tệ trên thị trường liên
ngân hàng là 32,6 tỷ USD, đạt bình quân 120 triệu USD/ngày, chiếm 10-12% doanh
số mua bán toàn thị trường. Năm 2014, doanh số mua bán ngoại tệ trên thị trường

liên ngân hàng là 49,8 tỷ USD, thị phần chiếm 12-14% toàn thị trường. Doanh số
trên thị trường 1 đạt 22,5 tỷ USD tăng 12% so với năm 2013, thị phần cũng tăng đạt
mức 10,2% đã khẳng định vị thế hoạt động kinh doanh ngoại tệ của VietinBank tiếp
tục được nâng cao trên thị trường. Đến cuổi năm 2015, theo Báo cáo thường niên


Bài tập nhóm : Thanh toán quốc tế

13

2015 của VietinBank, doanh số mua bán ngoại tệ tăng 143%, lợi nhuận tăng 147%
so với năm 2014. Trên thị trường 1, doanh số tăng 9%, lợi nhuận tăng 10% so với
năm 2014. VietinBank tiếp tục duy trì thị phần đứng thứ 2, là một trong những ngân
hàng dẫn dắt, tạo lập thị trường. Trong bối cảnh thị trường ngoại hối có nhiều biến
động, VietinBank đã tư vấn kịp thời giúp khách hàng có phương án tối ưu về kinh
doanh ngoại tệ, đáp ứng đầy đủ nhu cầu ngoại tệ của khách hàng, góp phần tích cực
vào việc ổn định thị trường ngoại hối.
1.2.3.2 Hoạt động thanh toán quốc tế và tài trợ thương mại:
Trong bối cảnh cạnh tranh khốc liệt từ các ngân hàng trong và ngoài nước có
thế mạnh về ngoại tệ, VietinBank đã triển khai nhiều giải pháp hữu hiệu như thực
hiện chính sách khách hàng tốt, ưu đãi lãi suất cho vay, ưu đãi phí cho các khách
hàng tiềm năng,… Doanh số thanh toán XNK của VietinBank trong năm 2013 đã
tăng 14,9% so với năm 2012; thị phần trong hoạt động TTQT&TTTM chiếm 14%
kim ngạch XNK cả nước. Năm 2014, VietinBank doanh số TTTM tăng lên 14%,
dịch vụ nhờ thu tăng 38%, doanh số phát hành LC tăng 17%, doanh số thanh toán
nhập khẩu tăng 13%.
Với sự chuyển đổi mô hình Sở Giao dịch thành Trung tâm TTTM, cải tiến cơ
chế quy trình xử lý nghiệp vụ, đẩy mạnh kinh doanh các sản phẩm truyền thống
song song với phát triển đa dạng hóa các sản phẩm, dịch vụ, đáp ứng nhu cầu của
các phân khúc khách hàng chuyên biệt, thúc đẩy hợp tác với các ngân hàng uy tín

trong nước và quốc tế. Theo Báo cáo thường niên năm 2015 của VietinBank, doanh
số thanh toán quốc tế và tài trợ thương mại cũng đã tăng 10,6% và doanh thu phí
tăng 17% so với năm 2014. VietinBank còn vinh dự được tạp chí tài chính ngân
hàng hàng đầu khu vực The Asset Triple A trao tặng giải thưởng ngân hàng cung cấp
dịch vụ TTTM tốt nhất Việt Nam và giải thưởng Ngân hàng dẫn đầu về tỷ trọng
thanh toán quốc tế do Tổ chức Thẻ quốc tế Visa công nhận.


Bài tập nhóm : Thanh toán quốc tế

1.2.3.3

14

Các hoạt động dịch vụ khác:
VietinBank tiếp tục triển khai nhiều sản phẩm dịch vụ hiện đại, ứng dụng

công nghệ cao, đáp ứng đầy đủ nhu cầu ngày càng cao và đa dạng của khách hàng.
• Dịch vụ thẻ: VietinBank đã vinh dự nhận Giải thưởng Thương hiệu nổi tiếng
Asean, Giải thưởng Nhãn hiệu nổi tiếng và là ngân hàng dẫn đầu về thanh toán thẻ
Visa, Master Card tại Việt Nam.
• Dịch vụ ngân hàng điện tử: VietinBank được nhận Giải thưởng Ngân hàng điện tử
tiêu biểu Việt Nam năm 2013 do Tập đoàn IDG và Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam
trao tặng. Đến năm 2015, VietinBank vẫn luôn trên đà tăng trưởng mạnh cả về số
lượng và giá trị giao dịch trong dịch vụ ngân hàng điện tử.
• Dịch vụ kiều hối: VietinBank là đơn vị tiên phong trong khu vực Châu Á Thái
Bình Dương và đầu tiên tại Việt Nam phát triển thành công giải pháp công nghệ hiện
đại để cung cấp đồng bộ các sản phẩm dịch vụ tiên tiến đến khách hàng như: chuyển
tiền Online, nhận tiền qua Internet, bằng tin nhắn điện thoại di động và trên ứng
dụng Smartphone. VietinBank cũng đag tiếp tục mở rộng mạng lưới chi kiều hối,

đẩy mạnh các kênh hợp tác chuyển tiền với nhiều đối tác uy tín trên thế giới tại các
thị trường trọng điểm như Mỹ, Canada, Hàn Quốc… Đến năm 2015, doanh số
chuyển tiền của VietinBank đã tăng 3%, chiếm 15% thị phần chuyển tiền qua kênh
kiều hối chính thức.
II. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI HÒA THUẬN
Tên công ty: Công ty TNHH thương mại Hòa Thuận
Địa chỉ: văn phòng đại diện tại 266 đường Cô Bắc, phường Cô Giang quận 1
Tp Hồ Chí Minh và sở hữu các nhà máy gần vùng nguyên liệu như Tây Ninh, Bình
Dương, Bình Phước, Đồng Nai.
Mã số thuế : 0302741420


Bài tập nhóm : Thanh toán quốc tế

15

Công ty TNHH thương mại Hòa Thuận được thành lập năm 1990, là một
trong những nhà sản xuất cũng như xuất khẩu cao su lớn nhất Việt Nam, chủ yếu sản
xuất cao su thiên nhiên để phục vụ xuất khẩu. Trải qua gần 26 năm xây dựng và
trưởng thành, từ một nông trường với 3000 ha cây cao su già cỗi bị bom đạn tàn phá,
giờ đây Hòa Thuận đang có trong tay trên 10.000 ha cao su với gần 8.000 ha vườn
cây đang cho khai thác, thuộc quyền quản lý của 6 nông trường là Nông trường cao
su An Bình, nông trường cao su Tân Lập, nông trường cao su Tân Lợi, nông trường
cao su Tân Thành, nông trường cao su Thuận Phú, nông trường cao su Tân Hưng.
Bên cạnh đó là hai nhà máy chế biến cao su với công nghệ hiện đại của Malaysia và
cộng hòa liên bang Đức. Nhà máy thứ nhất là nhà máy chế biến Tân Lập: chuyên
sản xuất mủ Latex ( mủ kem) với công suất 6000 tấn/ năm, công nghệ tiên tiến của
tập đoàn Wesftalia Đức, sản xuất ra Latex HA và Latex LA. Nhà máy thứ hai là nhà
máy chế biến Thuận Phú chuyên sản xuất mủ khối SVR L, SVR 3L, SVR 10, SVR
20, SVRCV 50, SVRCV 60, với công nghệ của Malaysia, công suất 16.000 tấn/

năm.
Để đáp ứng được quy mô sản xuất của công ty, ngoài hệ thống cơ sở vật chất,
yếu tố con người được Hòa Thuận đặt lên hàng đầu và rất chú trọng. Hiện nay công
ty có hơn 4.000 cán bộ công nhân viên, trong đó có 135 cán bộ công nhân viên có
trình độ đại học và trên đại học, 450 cán bộ công nhân viên trình độ trung cấp kĩ
thuật, 2000 công nhân có tay nghề khai thác mủ được đào tạo từ trường cao đẳng
công nghiệp cao su, nhiều năm đạt các giải cao trong hội thi Bàn tay vàng của
ngành.
Các sản phẩm của Hòa Thuận khá đa dạng và có cơ cấu như sau:
-

SVR L , SVR 3L chiếm 43% tổng sản phẩm
SVRCV 50, SVRCV 60 chiếm 5% tổng sản phẩm
SVR 10, SVR 20 chiếm 20% tổng sản phẩm
Latex HA, Latex LA chiếm 32% tổng sản phẩm


Bài tập nhóm : Thanh toán quốc tế

16

Công ty Cao su Hòa Thuận đã được chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn ISO 9001-2000 từ những năm 1999, năm 2009 đã chuyển đổi sang
phiên bản ISO 900; 2008, sản phẩm của công ty luôn có chất lượng tốt và ổn định,
thỏa mãn được các yêu cầu khắt khe của khách hàng, trong đó có những khách hàng
truyền thống là các tập đoàn chế tạo vỏ xe săm lốp hàng đầu thế giới như Michelin,
Mitsubishi, Safic Alcan hay Tea Young… với gần 90% tổng sản phẩm của Hòa
Thuận được xuất khẩu trực tiếp đi các nước như Pháp Bỉ, Anh, Tây Ban Nha, Mỹ,
Úc, Singapore, Đài Loan, Nhật Bản…
Ngành nghề sản xuất chính của công ty bao gồm trồng và chế biến mủ cao su,

mua bán xuất khẩu mủ cao su các loại, thanh lý vườn cây cao su, ngoài ra còn đầu tư
vào một số ngành nghề có liên quan như công nghiệp hóa chất phân bón, công
nghiệp hóa chất thuốc trừ sâu dùng trong nông nghiệp, khai thác và mua bán gỗ cao
su, chăn nuôi gia cầm..
1. Tình hình hoạt động:
Nhìn vào BCTC năm 2015, công ty không có nợ xấu ảnh hưởng đến hoạt
động của công ty, vốn và tài sản được sử dụng có hiệu quả, bảo toàn và không
ngừng tăng lên, nợ phải trả cuối kì giảm 1,42% so với đầu kì. Trong đó nợ ngắn hạn
chủ yếu là các khoản tiền lương chưa chi trả cho người lao động, người bán trả tiền
trước, phải trả các quỹ khen thưởng và phúc lợi; còn nợ dài hạn là khoản vay ưu đãi
đầu tư vườn cây cao su tại Ngân hàng phát triển Việt Nam chi nhánh Bình Phước và
không có nợ xấu.


Bài tập nhóm : Thanh toán quốc tế

17

Số cuối năm
Nợ phải trả
721.838.776.799
Nợ ngắn hạn
290.237.565.443
-Phải trả người bán ngắn 6.404.211.488
hạn
-Người mua trả tiền trước 18.629.001.977
ngắn hạn
Nợ dài hạn
431.601.211.356


Số đầu năm
658.038.503.012
267.656.809.095
3.771.325.502
776.920.589
390.381.693.917

Công ty không vay vốn bằng ngoại tệ nên không bị ảnh hưởng khi tỷ giá thay
đổi, nhưng do là DN xuất khẩu nên vấn đề tỷ giá lên xuống sẽ ảnh hưởng trực tiếp
đến doanh thu lợi nhuận của công ty. Trong mấy năm gần đây, việc xuất khẩu cao su
của Việt Nam nói chung không được thuận lợi khi giá cao su giao ngay và giao kì
hạn giảm khoảng 5,9%. Tại thời điểm hiện tại cuối tháng 8/2016 tình hình xuất khẩu
cao su của VN vẫn chưa có dấu hiệu khá hơn vì thêm yếu tố tác động cạnh tranh từ
thị trường Trung Quốc, thị trường xuất khẩu chính của ngành cao su VN - chiếm
hơn 50% tổng sản lượng xuất khẩu. Hòa Thuận đã nhanh chóng có động thái ứng
phó với tình hình tránh gây bất lợi, cố gắng giữ vững và tăng sản lượng xuất khẩu tại
các thị trường truyền thống châu Á, châu Âu, mở rộng thêm thị trường châu Phi và
Nam Mỹ nhằm hạn chế sự phụ thuộc vào thị trường Trung Quốc. Để bù đắp sự giảm
về doanh thu do giá cả chung giảm, Hòa Thuận siết chặt công tác quản lý chi phí,
giảm thiểu chi phí xuống mức tối đa tránh lãng phí mà vẫn giữ được chất lượng tốt
đạt chuẩn xuất khẩu, đáp ứng được tiêu chuẩn khắt khe của các đối tác nước ngoài,
nhất là thị trường châu Âu và Nhật Bản.
2. Tình hình xuất khẩu
2.1) Kim ngạch xuất khẩu
Trong năm 2014, kim ngạch xuất khẩu của công ty cao su Hòa Thuận đạt
15.612.393 USD giảm 1.270.482 USD tương đương giảm 7.53% so với năm 2013
khi đó đạt 16.882.875 USD. Đến năm 2015, kim ngạch xuất khẩu của công ty giảm


Bài tập nhóm : Thanh toán quốc tế


18

gần một nửa so với năm 2014 với 46.99%. Nguyên nhân là do giá cao su trên thị
trường giảm, năm 2014 giá cao su xuất khẩu của công ty là 2,025 USD/tấn sang
năm 2015 giảm xuống 1.571,9 USD/ tấn.Năm 2015 cũng là năm nhiều biến động về
tỷ giá, Trung Quốc phá giá đồng NDT đồng thời Trung Quốc ngừng mua cao su
khiến cho kim ngạch xuất khẩu của doanh nghiệp giảm sút do Trung Quốc là thị
trường xuất khẩu chính.
Bảng 1: Kim ngạch xuất khẩu của Công ty cao su Hòa Thuận từ năm 2013 đến năm
2015
Đơn vị: USD
Năm

Kim ngạch XK

2013
2014
2015

Chênh lệch

16.882.875
15.612.393
8.275.018

Giá trị (+/-)

Tỷ lệ


- 1.270.482
-7.337.375

-7.53%
-46.99%

Giá cao su có dấu hiệu phục hồi trong năm 2016 tuy nhiên kim ngạch xuất khẩu vẫn
thấp , 6 tháng đầu năm 2016 DN xuất khẩu với giá trị đạt 3.114.498 USD tương
đương 79,5 % so với cùng kì năm ngoái.
18,000,000
16,000,000
14,000,000
12,000,000
10,000,000
8,000,000
6,000,000
4,000,000
2,000,000
0

16,882,875

15,882,875

8,275,018
3,917,999

20

13


20

14

20

15
đ
ng
á
h
6t

ầu

Kim ngạch xuất khẩu

m


20

3,114,498

15

6

đ

ng
á
th

ầu

m


20

16


Bài tập nhóm : Thanh toán quốc tế

19

2.2. Sản lượng xuất khẩu:

sản lượng xuất khẩu
7,000.00
6,000.00
5,000.00
4,000.00
3,000.00
2,000.00
1,000.00
0.00


5,939.50

6,436.50
4,861.30
2,337.50

20

13

20

14

20

15
đ
ng
á
h
6t

ầu

m


20


2,166.00

15
đ
ng
á
h
6t

ầu

m


20

16

sản lượng xuất khẩu

( Nguồn: Phòng kinh doanh)
Qua biểu đồ trên ta thấy, sản lượng xuất khẩu của doanh nghiệp năm 2014 là
6.436,5 tấn tăng 8,36% so với năm 2013 là 5.939,5 tấn. Tuy nhiên sang năm 2015,
sản lượng xuất khẩu của doanh nghiệp giảm xuống chỉ còn 4.861,3 tấn.
III. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NHÀ NHẬP KHẨU
Thông tin về nhà Nhập khẩu Carlisle Tire and wheel:
Trụ sở chính: 725 Cool Springs Blvd , Suite 500 Franklin , USA
TN 37067 615-503-0220
P: (615) 503-0220
F: (615) 503-0228

Loại hình kinh doanh: Carlisle Tire and wheel là một nhà sản xuất hàng đầu
của lốp xe đặc và bánh xe cho nông nghiệp, xây dựng, công nghiệp, thiết bị hoạt
động ngoài trời, powersports, towables và trailer. Carlisle Tire and wheel cung cấp


Bài tập nhóm : Thanh toán quốc tế

20

đầy đủ các phụ tùng cho thiết bị của bạn với chế độ bảo hành đáng tin cậy, những
sản phẩm bao gồm cả lốp Carlisle, lốp xe ITP, lốp xe Marathon, cũng như Cragar,
Black Rock và Unique. Sản phẩm được làm tại các cơ sở sản xuất theo tiêu chuẩn
ISO-đăng ký, hỗ trợ phát triển sản phẩm.
*Các sản phẩm kinh doanh:
- Lawn, Garden and Golf (lốp xe dành cho hoạt động ngoài trời như chơi golf)
- ATV / UTV – Powersports (lốp xe dành cho xe địa hình)
- Trailers, Toy Haulers & Towables (lốp xe cho xe tải)
- AG/Construction (lốp xe dùng cho xe phục vụ xây dựng)
- Industrial ( lốp xe phục vụ cho ngành công nghiệp)
Một số thông tin về báo cáo tài chính của Carlisle Tire and wheel (đơn vị
triệu $)
Danh mục

2016

2015

2014

2013


Tổng doanh thu

$48,130

$48,651

$47,294

$46,651

Doanh thu thuần

$45,614

$46,229

$44,076

$43,604

Hàng tồn kho

$ 4,469

$ 45,141

$ 44,858

$ 43,803


Tổng tài sản

$ 199,581

$ 203,490

$ 204,541

$ 202,910

Vốn chủ sở hữu

$ 80,546

$ 81,394

$ 76,255

$ 76,343

* Hoạt động nhập khẩu của công ty:
Là nhà sản xuất lốp xe có tiếng tại Mỹ nên nhu cầu nhập khẩu cao su là rất lớn,
Carlisle Tire and wheel đã nhập khẩu cao su tại một số nước châu Á như Malaysia,
Trung Quốc.. Carlisle Tire and wheel đặt ra các yêu cầu khắt khe trong việc nhập


Bài tập nhóm : Thanh toán quốc tế

21


khẩu hàng hóa, không chỉ liên quan chất lượng sản phẩm, hay giá cả cạnh tranh, mà
còn là trách nhiệm xã hội, các cam kết về bảo vệ môi trường…. Chính vì vậy một số
thương vụ xuất nhập khẩu đã bị công này từ chối thanh toán do hàng hóa không đạt
chuẩn mà họ đưa ra.
Đây là lần đầu tiên công ty Hòa Thuận xuất khẩu cao su choCarlisle Tire and wheel.
IV. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH
TOÁN CỦA CÔNG TY TNHH HÌA THUẬN TẠI VIETINBANK TỪ 20132015
1. Thực trạng sử dụng phương tiện thanh toán của Công ty TNHH Hòa Thuận
Công ty TNHH Hòa Thuận đã là một Khách hàng thân thiết với VietinBank
chúng tôi từ những năm công ty mới được thành lập. Qua bao nhiêu năm hoạt động,
VietinBank chúng tôi đã tư vấn cũng như hỗ trợ rất nhiều các hợp đồng ngoại
thương của công ty với các doanh nghiệp lớn nhỏ khác trên toàn cầu. Cũng chính vì
lí do này mà Công ty TNHH Hòa Thuận đã rất thành công trong việc sử dụng
phương tiện thanh toán quốc tế và đó cũng là một trong những lợi thế của công ty để
tạo dựng niềm tin, sự uy tín cao cho khách hàng và các bạn hàng trên toàn cầu. Bởi với
nhiều năm kinh doanh xuất nhập khẩu, với các mặt hàng đa dạng là các sản phẩm cao
su truyền thống lẫn hiện đại, cùng với đó công ty cũng đã nhận thức được vai trò của
từng phương tiện thanh toán phù hợp nhất đối với từng thương vụ, nên việc lựa chọn
phương tiện thanh toán nào là phương tiện thanh toán đã được công ty cân nhắc rât kỹ
và được chú ý ngay từ khâu ký kết hợp đồng. Trước quá trình đàm phán các hợp đồng
ngoại thương, VietinBank chúng tôi luôn tư vấn, thương lượng những hướng đi phù
hợp nhất để công ty có thể thống nhất với đối tác sẽ sử dụng phương thức thanh toán
nào kèm theo phương tiện thanh toán phù hợp đối với từng thương vụ. Căn cứ vào đặc
điểm của từng mặt hàng xuất khẩu, của từng thị trường xuất khẩu, các thông tin về bạn


Bài tập nhóm : Thanh toán quốc tế

22


hàng và giá trị hợp đồng mà công ty đã tiến hành lựa chọn và áp dụng phương tiện
thanh toán an toàn và hiệu quả. Cụ thể:
Trong các phương tiện thanh toán quốc tế thì mỗi loại phương tiện lại có những ưu,
nhược điểm nhất định. Trước đây, khi mới thành lập, Công ty TNHH Hòa Thuận chưa
có tài khoản tại VietinBank, Quý Công ty đã từng sử dụng hình thức thanh toán qua
séc, nhận séc từ một vài doanh nghiệp nước ngoài thu mua cao su đã rất uy tín trên thị
trường và cũng từng có những mối quan hệ làm ăn tốt với các doanh nghiệp xuất nhập
khẩu lân cận. Cũng bởi ưu điểm của phương tiện này là giúp Quý công ty tiết kiệm
được phần lớn chi phí lại nhanh chóng nhận được tiền hàng bởi thời hạn của séc là trả
ngay, hình thức này chi phí thấp lại đơn giản nhưng lại tiềm ẩn rất nhiều rủi ro. Phần
lớn là do tâm lý của Quý công ty (người nhận séc) luôn lo ngại trên tài khoản của người
mua không đủ tiền thanh toán hay trường hợp séc giả mạo cũng rất dễ xảy ra. Mặc dù
những thương vụ trước đó của Quý công ty đều khá thành công nhưng đa phần đều là
những thương vụ nhỏ.
Để đáp ứng được mức độ an toàn cao và bảo mật tốt trong thanh toán quốc tế với
những thương vụ lớn, VietinBank đã tư vấn cho Quý công ty phương tiện thanh toán
bằng Hối phiếu. Ví dụ hối phiếu nhờ thu trong phương thức thanh toán nhờ thu cho
những khách hàng có mối quan hệ làm ăn tốt, có quan hệ lâu năm, đã có uy tín trên thị
trường xuất nhập khẩu. Phương tiện thanh toán này có thể giúp cho công ty thu hồi
được tiền hàng nhanh nhưng cũng mang lại cho doanh nghiệp một vài rủi ro như khách
hàng cố tình kéo dài thời gian thanh toán. Ngoài ra, để giảm rủi ro về thực hiện hợp
đồng, công ty thường sử dụng phương thức nhờ thu kèm chứng từ khi được thanh toán
(D/P – Documentary against Payment), các phương tiện hối phiếu trơn và hối phiếu có
kì hạn (D/A – Documentary against Acceptance) được công ty sử dụng rât ít bởi không
đảm bảo an toàn bằng hối phiếu kèm chứng từ. Đối với khách hàng mới, quan hệ làm
ăn chưa đảm bảo và giá trị hợp đồng lớn, công ty thường sử dụng phương thức tín dụng
chứng từ đi kèm với đó là phương tiện thanh toán bằng hối phiếu trong L/C. Bởi



Bài tập nhóm : Thanh toán quốc tế

23

phương tiện này là phương tiện hạn chế rủi ro nhiều nhất so với các loại hối phiếu trong
phương thức nhờ thu.
Hối phiếu của Quý công ty được lập theo mẫu của VietinBank giúp cho người lập
hạn chế được một số sai sót như lỗi đánh máy, tốc độ lập nhanh hơn, vì chỉ phái điền
một số thông tin. Mặc dù, vừa thực hiện kiểm tra nội dung L/C, vừa làm tât cả các công
việc liên quan đến ngân hàng và lập hối phiếu do một người thực hiện nhưng việc xảy
ra sai sót trong hối phiếu là không có. Tuy nhiên, thời gian lập hối phiếu tại phòng tài
chính kế toán là 1 ngày, thời gian này là khá dài.
Thực trạng:
Các thương vụ thanh toán quốc tế của Công ty TNHH Hòa Thuận liên tiếp đem lại
nguồn thu nhập dồi dào, đưa công ty sánh ngang với danh hiệu là một trong những nhà
xuất khẩu cao su lớn nhất ở Việt Nam.
Trong quá trình lập Hối phiếu, Quý công ty đã từng gặp trường hợp như quên chưa
ký Hối phiếu vào phần người thụ hưởng, hoặc không ghi cụ thể địa chỉ của công ty để
đảm bảo quy định “người ký phát chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc ký phát
hành Hối phiếu”, hay ghi nhiều thời hạn thanh toán cùng lúc như trả ngay hoặc có thể
trả sau x ngày..v..v... Trong suốt quy trình thanh toán quốc tế, mặc dù VietinBank luôn
kề cận với khách hàng nhưng cũng không thể tránh khỏi được những sai sót không
đáng có.
Điển hình, vào năm 2015, công ty TNHH Hòa Thuận đã ký hợp đồng xuất khẩu cao
su cho công ty ALLIANCE Rubber Co.Ltd (United States). Ngân hàng mở L/C là ING
BANK.US. Ngân hàng thông báo phía công ty là VietinBank. Trong nội dung của Hối
phiếu do bên công ty ký phát, số tiền ghi bằng chữ đã không chính xác với số tiền ghi
bằng số, cụ thể:



Bài tập nhóm : Thanh toán quốc tế

24

BILL OF EXCHANGE
HCM , 05th November 2015

No. 05HH2008

For USD 3,590,000
At sight of this First Bill of Exchange (Second of the same tenor and
date being unpaid) pay to the order of VIETNAM INDUSTRIAL AND
COMMERCIAL BANK the sum of
United States Dollar three thousand five hundred ninety
only.
Value received and charge the same to account of Rensen Seatrade BV
ING BANK of US
Irrevocable Transferable Letter of Credit No. NLNL1NL07M327207dated
070705
To
ING BANK
United States

For
Hoa Thuan Co.Ltd
266 Co Bac Street, 1 District, Ho Chi Minh City

Như vậy, nếu áp dụng Điều 16 LUẬT CÁC CÔNG CỤ CHUYỂN NHƯỢNG 2005
Khi số tiền trên hối phiếu đòi nợ được ghi bằng số khác với số tiền ghi bằng chữ thì
số tiền ghi bằng chữ có giá trị thanh toán. Trong trường hợp số tiền trên hối phiếu đòi

nợ được ghi hai lần trở lên bằng chữ hoặc bằng số và có sự khác nhau thì số tiền có giá
trị nhỏ nhất được ghi bằng chữ có giá trị thanh toán. Chính vì thế, Ngân hàng phục vụ
nhà nhập khẩu ING BANK đã thanh toán đúng số tiền ghi bằng chữ trên tờ Hối phiếu
do công ty TNHH Hòa Thuận ký phát. Qua sự việc trên, do sự sơ sẩy trong công tác
kiểm tra các chứng từ, công ty TNHH Hòa Thuận đã thất thoát một số tiền rất lớn và


Bài tập nhóm : Thanh toán quốc tế

25

cũng là bài học đắt giá trong các thương vụ thanh toán quốc tế sau này.
2. Thực trạng sử dụng phương thức thanh toán của Công ty TNHH Hòa Thuận
Công ty thường áp dụng phương thức thanh toán điện chuyển tiền, cho những
khách hàng có mối quan hệ làm ăn tốt và hợp đồng nhỏ có giá trị dưới 50 nghìn USD.
Giống như phương thức điện chuyển tiền tính chât rủi ro của phương thức nhờ
thu cũng tương đối cao, nên trong thanh toán hàng xuất khẩu để giảm rủi ro về thực
hiện hợp đồng, công ty thường sử dụng phương thức nhờ thu kèm chứng từ khi được
thanh toán (D/P – Documentary against Payment), các phương thức nhờ thu hối phiếu
trơn và nhờ thu trao chứng từ châp nhận thanh toán (D/A – Documentary against
Acceptance) được công ty sử dụng rât ít.
Đối với khách hàng mới, quan hệ làm ăn chưa đảm bảo và giá trị hợp đồng lớn,
công ty thường sử dụng phương thức tín dụng chứng từ. Loại tín dụng chứng từ công ty
sử dụng nhiều nhât là phương thức tín dụng chứng từ không huỷ ngang có xác nhận.
Như vậy, trong hoạt động thanh toán hàng xuất khẩu, công ty thường sử dụng 3 phương
thức thanh toán chủ yếu, đó là: phương thức điện chuyển tiền (T/T), phương thức nhờ
thu kèm chứng từ (D/P) và phương thức tín dụng chứng từ (L/C).



×